Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 12 - Năm học 2021-2022 - Đậu Thị Thanh Huyền
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 12 - Năm học 2021-2022 - Đậu Thị Thanh Huyền", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 12 - Năm học 2021-2022 - Đậu Thị Thanh Huyền

Kế hoạch bài dạy lớp 4. Năm học 2021 - 2022 Thứ hai, ngày 29 tháng 11 năm 2021 Tập làm văn Luyện tập giới thiệu địa phương I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển các năng lực đặc thù a. Năng lực ngôn ngữ - Biết giới thiệu được trò chơi (hoặc lễ hội) ở quê hương để mọi người hình dung được diễn biến và hoạt động nổi bật. b. Năng lực văn học - Dựa vào bài đọc Kéo co, thuật lại được các trò chơi đã giới thiệu trong bài. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL tự học, NL giao tiếp. - Phẩm chất: Giáo dục HS yêu quý cái đẹp của thiên nhiên. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ, tranh minh họa một số trò chơi hoặc một lễ hội - HS: VBT, bút, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Hoạt động khởi động:(5p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV nêu mục tiêu bài học mới 2.Hoạt động hình thành KT (15p) * Mục tiêu: Dựa vào bài đọc Kéo co, thuật lại được các trò chơi đã giới thiệu trong bài. Biết giới thiệu được trò chơi (hoặc lễ hội) ở quê hương để mọi người hình dung được diễn biến và hoạt động nổi bật. * Cách tiến hành: Bài 1: - Gọi HS đọc lại bài tập đọc “Kéo co” - 1 HS đọc thành tiếng – Lớp theo dõi - Hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu - Thực hiện YC của bài -> chia sẻ trước lớp + Bài văn giới thiệu trò chơi kéo co của làng Hữu Trấp thuộc huyện Quế Võ- Bắc Ninh và Làng Tích Sơn-Vĩnh Yên- Vĩnh Phúc - GV cho HS trao đổi theo nhóm - HS trao đổi nhóm đôi – Chia sẻ trước lớp - GV nhận xét, tuyên dương các nhóm Bài 2: -HS đọc yêu cầu đề bài - GV hướng dẫn HS tìm hiểu đề bài: - Chia sẻ YC của bài + Đề bài yêu cầu gì? + GV giới thiệu 1 số trò chơi, lễ hội +Ở quê em có những trò chơi, lễ hội nào? ở sgk/ 160 -> cho hs quan sát tranh Giáo viên: Đậu Thị1 Thanh Huyền Kế hoạch bài dạy lớp 4. Năm học 2021 - 2022 + Ngoài ra, đề bài còn yêu cầu ta - Vài HS nêu điều gì? - GV chốt ý và nhắc nhở hs: - HS thảo luận trao đổi theo nhóm 4 + Phần mở bài: phải nêu được quê - Đại diện từng nhóm trình bày trước lớp mình ở đâu? Có trò chơi hoặc lễ hội gì? + Phần giới thiệu: nêu rõ trò chơi (chi tiết), điều kiện để thắng đội bạn -> mục đích trò chơi lễ hội đó -> thái độ của những người cổ vũ, hâm mộ. - HS tự giới thiệu về: - GV yêu cầu Trò chơi, lễ hội của địa phương mình cho các bạn trong nhóm cùng nghe. - Cả lớp, nhận xét *Chú ý trợ giúp đối tượng HS M1, M2 hoàn thiện nội dung học tập ->GV chốt kiến thức bài học 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm - HS nêu suy nghĩ của mình về các trò (2p) chơi, lễ hội tại địa phương - Giáo dục HS yêu quý, giữ gìn và - Tìm hiểu về các trò chơi, lễ hội nổi tiếng phát huy các trò chơi dân gian, các lễ khác trong tỉnh mình. hội truyền thống IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:. ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .................................................................................................................................... Luyện từ và câu Câu kể I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù + Năng lực ngôn ngữ: Nhận biết được câu kể trong đoạn văn (BT 1 III ); biết đặt một vài câu kể để kể tả, trình bày ý kiến (BT2) + Năng lực văn học: Hiểu thế nào là câu kể, tác dụng của câu kể (ND ghi nhớ ) 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất a) Năng lực chung: -Tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); Giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm N2; N4 và cả lớp); hoạt động vận dụng trải nghiệm) b) Phẩm chất:- Yêu môn học,có thói quen vận dụng bài học vào thực tế. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng lớp viết sẵn bài tập 1 phần nhận xét. - HS: Vở BT, bút, .. Giáo viên: Đậu Thị2 Thanh Huyền Kế hoạch bài dạy lớp 4. Năm học 2021 - 2022 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1.Hoạt động khởi động (5p) - Lớp hát, vận động tại chỗ - TBVN điều hành - Dẫn vào bài mới 2. Hoạt động hình thành KT (15p) * Mục tiêu: Hiểu thế nào là câu kể, tác dụng của câu kể (ND ghi nhớ ) * Cách tiến hành: a. Phần Nhận xét: Cá nhân- Nhóm 2- Lớp Bài tập 1: - GV hướng dẫn - HS đọc YC & thực hiện yêu cầu bài tập - HS trao đổi N2 - Đại diện HS lên chia sẻ + Câu: “Những kho báu ấy ở đâu?” là + Câu: “Những kho báu ấy ở đâu?” là kiểu câu gì? câu hỏi. Nó dùng để hỏi về một điều + Cuối câu có dấu gì? chưa biết. - GV nhận xét kết luận lời giải đúng. + Cuối câu hỏi có dấu chấm hỏi. Bài tập 2: - HS nêu yêu cầu và nội dung - Yêu cầu HS xác định yêu cầu BT2 - HS làm bài cá nhân -> chia sẻ trước - GV giao việc cho HS, theo dõi, lớp-> Thống nhất ý kiến: hướng dẫn giúp đỡ thêm những HS - HS viết vào vở BT tiếp thu bài chậm. . - GV nhận xét, kết luận đáp án đúng. Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu HS nêu yêu cầu-- HS thảo luận nhóm - GV nhận xét, chốt lời giải đúng - HS làm bài cá nhân -> chia sẻ. + Vậy câu kể dùng để làmg gì? + Câu kể dùng để: kể, tả hoặc giới thiệu về sự vật, sự việc nói lên ý kiến hoặc tâm tư, tình cảm của mỗi người. + Dấu hiệu nào để nhận biết câu kể? + Cuối câu trên có dấu chấm. b. Ghi nhớ: - Gọi HS đọc phần ghi nhớ - 2 HS đọc thành tiếng - Gọi HS đặt câu kể - HS tiếp nối đặt câu. 3. Hoạt động luyện tập,thực hành (18p) * Mục tiêu: Nhận biết được câu kể trong đoạn văn (BT 1 III ); biết đặt một vài câu kể để kể tả, trình bày ý kiến (BT2) * Cách tiến hành: Bài 1: - Làm việc nhóm 2 – Chia sẻ lớp - GV nhận xét kết luận đáp án đúng. - 5 câu trong đoạn văn đã cho đều là Giáo viên: Đậu Thị3 Thanh Huyền Kế hoạch bài dạy lớp 4. Năm học 2021 - 2022 câu kể. + Câu kể dùng để làm gì? + Câu kể dùng kể, tả, giới thiệu, nói lên ý kiến, nhận định + Dấu hiệu nào giúp nhận biết câu kể? + Cuối câu kể thường có dấu chấm Bài tập 2 - Gọi hs đọc yêu cầu và nội dung. - 1 HS đọc thầm yêu cầu bài. GV theo dõi, bao quát lớp, giúp đỡ, hướng - HS làm cá nhân - chia sẻ câu trước dẫn kèm cặp kịp thời đối với HS tiếp thu lớp chậm. - Nhận xét, đánh giá câu của các bạn - Nhận xét, sửa sai, tuyên dương/ động viên HS. - Chốt lại hình thức và nội dung cách đặt của câu của HS. 4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm (2 – - Chọn 1 bài tập đọc mà em thích, tìm 3 phút) câu kể và nêu tác dụng của câu kể. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ___________________________________ Toán Thương có chữ số 0 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Biết thực hiện phép chia cho số có hai chữ số trong trường hợp có chữ số 0 ở thương. - Rèn kĩ năng thực hiện phép chia cho số có hai chữ số trong trường hợp có chữ số 0 ở thương. Góp phần phát triển các năng lực - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. * BT cần làm: Bài 1 (dòng 1, 2) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ -HS: SGK,.vở.. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Hoạt động khởi động (5p) - HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp - Tính : 4935 : 44 1782 : 48 - Củng cố cách chia cho số có 2 chữ số - Nhận xét chung - Dẫn vào bài mới 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (15p) * Mục tiêu: Biết thực hiện phép chia cho số có hai chữ số trong trường hợp có chữ số 0 ở thương. Giáo viên: Đậu Thị4 Thanh Huyền Kế hoạch bài dạy lớp 4. Năm học 2021 - 2022 * Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm – Lớp Việc 1: Hướng dẫn trường hợp thương có chữ số 0 ở hàng đơn vị 9450 : 35 - HS đặt tính và làm nháp theo sự + Đặt tính. hướng dẫn của GV- Chia sẻ trước + Tìm chữ số đầu tiên của thương. lớp + Tìm chữ số thứ 2 của thương 9450 35 + Tìm chữ số thứ 3 của thương 245 270 000 9450 : 35 = 270 + Thử lại: lấy thương nhân với số chia phải - HS nêu cách thử. được số bị chia. Thử lại: 270 x 35 = 9450 + Lưu ý: Ở lần chia thứ 3 ta có 0 chia 35 - Lắng nghe và ghi nhớ được 0, phải viết số 0 ở vị trí thứ ba của thương. *Việc 2: Hướng dẫn HS trường hợp thương - HS đặt tính và làm nháp theo sự có chữ số 0 ở giữa. hướng dẫn của GV. - Tiến hành tương tự như trên (theo đúng 4 2448 : 24 = 102 bước: Chia, nhân, trừ, hạ) - Thử lại: lấy thương nhân với số chia rồi - HS nêu cách thử. cộng với số dư phải được số bị chia. Thử lại: 102 x 24 = 2448 + Lưu ý: Ở lần chia thứ hai ta có 4 chia 24 được 0, phải viết 0 ở vị trí thứ hai của thương - Lắng nghe. - Chốt lại cách thực hiện phép chia mà thương có chữ số 0 3. Hoạt động luyện tập thực hành (18p) * Mục tiêu: Thực hiện được phép chia mà thương có chữ số 0 * Cách tiến hành: Bài tập 1 (dòng 1, 2) HSNK có thề làm - HS làm cá nhân- Chia sẻ nhóm 2- cả bài Chia sẻ lớp - Yêu cầu HS đặt tính rồi tính. Đáp án: GV giao việc cho HS, theo dõi, hướng 8750 35 23520 56 dẫn giúp đỡ thêm những HS tính chậm. 175 230 112 424 000 000 2996 28 2420 12 196 107 020 201 - GV nhận xét, chữa bài và kết luận đáp 00 08 án đúng. Giáo viên: Đậu Thị5 Thanh Huyền Kế hoạch bài dạy lớp 4. Năm học 2021 - 2022 Bài 2 + Bài 3 (KK HS hoàn thành sớm) HS làm bài cá nhân vào vở – Chia sẻ lớp Bài 2: Bài giải - Chốt cách giải bài toán TBC 1 giờ 12 phút = 72 phút Trung bình mỗi phút bơm được là: 97 200 : 72 = 1350 (l) Đ/S: 1350 l nước GV gợi ý các bước của bài 3 để HS biết Bài 3: nêu cách tính. + Tìm chu vi mảnh đất + Tìm chiều dài và chiều rộng mảnh đất (áp dụng giải BT tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó). + Tìm diện tích mảnh đất. 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - Ghi nhớ KT bài học (1p) - Tìm các bài tập cùng dạng trong VBT Toán và giải. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ________________________________ Khoa học Chủ đề: Không khí I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Biết được không khí có ở xung quanh mọi vật và mọi chỗ rỗng bên trong vật - Nắm được các tính chất của không khí - Quan sát để phát hiện ra một số thành phần của không khí: khí ni-tơ, khí ô-xi, khí các-bô-níc. Góp phần phát triển các năng lực: NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác. Phẩm chất: GDHS giữ gìn bảo về không khí, môi trường xung quanh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Các hình minh hoạ trong SGK . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU 1. Hoạt động khởi động (5p) + Vì sao chúng ta phải tiết kiệm nước? - TBHT điều hành HS trả lời và nhận + Chúng ta nên làm gì và không nên xét làm gì để tiết kiệm nước? . - GV nhận xét, khen/ động viên, dẫn vào bài mới. 2. Hoạt động hình thành KT (30p) Bài : Làm thế nào để biết có không khí. * Mục tiêu: Tìm hiểu để nhận biết xung quanh mọi vật và chỗ rỗng bên trong vật Giáo viên: Đậu Thị6 Thanh Huyền Kế hoạch bài dạy lớp 4. Năm học 2021 - 2022 đều có không khí. * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm- Lớp HĐ 1 :Tìm hiểu Làm thế nào để biết có không khí ( PP bàn tay nặn bột) *Mục tiêu: Chứng minh không khí có ở quanh mọi vật . *GV đưa ra tình huống xuất phát và nêu vấn đề; Làm bộc lộ biếu tượng ban đầu của HS - Không khí rất cần cho sự sống. Vậy - HS ghi lại những hiểu biết ban đầu của không khí có ở đâu? Làm thế nào để mình vào vở thí nghiệm về không khí và biết có không khí? trình bày ý kiến. Yêu cầu HS đề xuất các câu hỏi và - HS làm việc theo nhóm 4: tổng hợp phương án tìm tòi. các ý kiến cá nhân để đặt câu hỏi theo - Gv cho học sinh quan sát bao ni lông nhóm: căng phồng và định hướng cho học sinh nêu thắc mắc, đặt câu hỏi - GV chốt các câu hỏi của các nhóm + Trong túi ni lông có cái gì? - Gv tổ chức cho học sinh thảo luận, - HS thảo luận nhận ra đâm thủng túi ni theo nhóm 4 để tìm câu trả lời lông căng phồng, đặt tay vào lỗ thủng cảm nhận có một luồn không khí mát bay ra từ lỗ thủng. - Gv tổng kết và ghi bảng: Xung quanh Hs ghi nhớ mọi vật đều có không khí. Hoạt động 2: Chứng minh không khí có trong những chỗ rỗng của mọi vật . - HS ghi lại những hiểu biết ban đầu của *GV đưa ra tình huống xuất phát và mình về vấn đề có gì trong cái chai, viên nêu vấn đề,làm bộc lộ biếu tượng ban gạch, miếng bọt biển . đầu của HS - HS thảo luận theo nhóm 4 lấy ý kiến - Yêu cầu HS đề xuất các câu hỏi và cá nhân nêu thắc mắc của nhóm. phương án tìm tòi. - Gv định hướng cho học sinh nêu thắc HS tìm hiểu để chứng tỏ phần rỗng mắc, đặt câu hỏi. trong chai có không khí. - Gv hướng dẫn cho học sinh tìm hiểu -Chứng tỏ những chỗ rỗng bên trong miếng bọt biển có không khí -Chứng tổ những chỗ rỗng trong viên gạch có chứa không khí. - Gv tổng kết :Những chỗ rỗng bên - HS theo dõi nhắc lại kiến thức. trong vật đều có không khí Hoạt động 3: Hệ thống hóa kiến thức về sự tồn tại của không khí + Lớp không khí bao quanh Trái Đất + Lớp không khí bao quanh Trái Đất được gọi là gì? được gọi là khí quyển. + Tìm ví dụ chứng tỏ không khí có ở Giáo viên: Đậu Thị7 Thanh Huyền Kế hoạch bài dạy lớp 4. Năm học 2021 - 2022 xung quanh ta và không khí có trong + HS nêu ví dụ từng chỗ rỗng của mọi vật - Nhận xét, kết luận, giáo dục bảo vệ môi trường, bảo vệ bầu không khí. * Bài không khí có những tính chất gì? * Mục tiêu: Nắm được các tính chất của không khí. Nêu được ví dụ về ứng dụng một số tính chất của không khí trong đời sống: bơm xe,... * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm –Lớp 1.Tình huống xuất phát và nêu vấn đề: Nhóm 6 - Lớp GV nêu nhằm dẫn dắt HS suy nghĩ gì về - Học sinh lắng nghe suy nghĩ trả lời tính chất của không khí ? 2. Biểu tượng ban đầu của HS: - GV nêu yêu cầu -Học sinh ghi lại những hiểu biết ban đầu của mình về tính chất của không khí, sau đó thảo luận nhóm 6 để ghi lại trên bảng nhóm 3. Đề xuất câu hỏi và phương án tìm tòi - Từ việc suy đóan của học sinh, GV HS đề xuất các câu hỏi liên quan đến hướng dẫn HS so sánh sự giống nhau và nội dung kiến thức tìm hiểu về tính khác nhau của các ý kiến ban đầu chất của không khí - GV tổng hợp các câu hỏi của các nhóm + không khí có màu, có mùi, có vị - GV tổ chức cho học sinh thảo luận, đề không? xuất phương án tìm tòi để trả lời các câu + không khí có hình dạng không? hỏi trên + không khi có thể bị nén lại hoặc và 4. Thực hiện phương án tìm tòi : bị giãn ra không? - GV HD các em làm các thí nghiệm ở - Học sinh đề xuất phương án nhà - HS kết luận: Không khí không màu không mùi, không vị; không khí không có hình dạng nhất định; không khí có thể bị 5. Kết luận kiến thức: nén lại và bị giản ra Qua nhận biết , học sinh có thể rút ra được kết luận * Bài: Không khí gồm những thành phần nào? * Mục tiêu: - Xác định hai thành phần chính của không khí là khí ô-xi duy trì sự cháy và khí ni-tơ không duy trì sự cháy. * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm- Lớp *Việc1:Xác định thành phần chính - Hướng dẫn các nhóm tìm hiểu - HS đọc mục “Thực hành” trang SGK Giaỉ thích để HS biết : thảo luận N4 * Người ta đã chứng minh được thể -Có phải không khí gồm hai thành phần Giáo viên: Đậu Thị8 Thanh Huyền Kế hoạch bài dạy lớp 4. Năm học 2021 - 2022 tích khí ni- tơ gấp 4 lần thể tích khí ô- chính là khí ô- xi duy trì sự cháy và khí xi trong không khí. ni- tơ không duy trì sự cháy không? Kết luận: + Không khí gồm hai thành phần: một phần duy trì sự cháy và một phần không *Việc 2: Tìm hiểu một số thành phần duy trì sự cháy. khác của không khí. VD chứng tỏ không khí có hơi nước. - Quan sát và trả lời câu hỏi. - Hãy quan sát hình 4,5 trang 67 SGK - Dựa vào mục “Bạn cần biết”để lí giải và kể thêm những thành phần khác có hiện tượng. trong không khí. - Đại diện các nhóm trình bày. - Che tối phòng học dùng đèn pin soi - Quan sát cho hs quan sát chùm ánh sáng sẽ thấy rõ bụi trong không khí. + Vậy không khí gồm những thành phần + Khói, bụi, khí độc, vi khuẩn nào? *GV kết luận: Không khí gồm hai thành phần chính là ô- xi và ni- tơ. Ngoài ra còn chứa khí các- bô- níc, hơi nước, bụi, vi khuẩn. 3. HĐ vận dụng, trải nghiệm (5p) - HS liên hệ việc giữ gìn bầu không khí trong lớp học, gia đình,... - Nêu những ứng dụng tính chất của không khí trong đời sống hàng ngày. + Giải thích hiện tượng dùng bình chữa - Dùng khí Ni tơ đã bị nén lại để dập tắt cháy để chữa cháy đám cháy vì khí Ni tơ không duy trì sự cháy. IV ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ________________________________________________________________ Thứ ba, ngày 30 tháng 11 năm 2021 Tập làm văn Luyện tập miêu tả đồ vật I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù - Dựa vào dàn ý đã lập trong bài tập làm văn tuần 15. - Viết được một bài văn miêu tả đồ chơi mà em thích với đủ 3 phần. - Rèn kĩ năng viết một bài văn miêu tả đồ chơi. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất Giáo viên: Đậu Thị9 Thanh Huyền Kế hoạch bài dạy lớp 4. Năm học 2021 - 2022 - NL tự học, Sử dụng ngôn ngữ, NL sáng tạo. - Thích quan sát, miêu tả đồ chơi, yêu quý, giữ gìn đồ chơi. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: bảng phụ - HS: một số đồ chơi II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Hoạt động khởi động (5p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại - Kiểm tra việc chuẩn bị đồ chơi của chỗ HS. - GV dẫn vào bài mới 2.Hoạt động hình thành kiến thức:(15p) *Mục tiêu: Dựa vào dàn ý đã lập trong bài tập làm văn tuần 15, HS viết được một bài văn miêu tả đồ chơi mà em thích với đủ 3 phần * Cách tiến hành: a. Hướng dẫn tìm hiểu đề bài - 1 HS đọc to - Gọi HS đọc đề bài. - Cả lớp đọc thầm và xác định yêu cầu đề bài - GV hướng dẫn HS trình bày kết cấu 3 - Cả lớp đọc thầm phần gợi ý SGK các phần của một bài tập làm văn: mục 2, 3, 4 HS đọc thầm lại dàn ý đã chuẩn bị. *Mở bài : Chọn 1 trong 2 cách mở bài trực tiếp hay gián tiếp - HS đọc lại minh họa M/SGK và trình bày mẫu mở bài theo ý thích. *Thân bài: - HS đọc lại minh họa M/SGK và trình bày mẫu thân bài theo ý thích gồm: mở đoạn, thân đoạn, kết đoạn . *Kết bài: Chọn 1 trong 2 cách kết bài mở rộng hay không mở rộng - Cho 1 HS trình bày mẫu kết bài của b. Học sinh viết bài mình GV yêu cầu HS viết đoạn văn vào vở - Cả lớp làm bài (Viết bài cá nhân) BT Tiếng việt. GV theo dõi, bao quát HS chia sẻ bài viết trước lớp lớp,giúp đỡ, hướng dẫn kèm cặp kịp thời đối với HS tiếp thu chậm - GV thu một số bài, nhận xét và đánh giá chung Đối với những HS viết chưa hay chưa đủ ý, câu văn chưa đúng ngữ pháp, viết Giáo viên: Đậu 10Thị Thanh Huyền Kế hoạch bài dạy lớp 4. Năm học 2021 - 2022 chưa hoàn chỉnh đoạn văn... GV yêu cầu HS tiếp tục viết ở nhà dưới sự kèm cặp của phụ huynh, sau đó chụp gửi qua Zalo,messinger cô chấm và chữa bài cho các 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - Sữa lỗi các câu còn mắc lỗi của mình/ (3p) bạn trở nên giàu hình ảnh và sinh động hơn IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ____________________________________ Tập đọc Rất nhiều mặt trăng I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển các năng lực đặc thù a. Năng lực ngôn ngữ - Đọc trôi chảy, rành mạch Biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn có lời nhân vật và lời người dẫn chuyện b. Năng lực văn học Hiểu ND: Cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng ngộ nghĩnh đáng yêu. Các em nhìn thế giới xung quanh, giải thích về thế giới xung quanh rất khác người lớn (trả lời được các câu hỏi trong SGK). 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất - Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. - Giáo dục học sinh tính kiên trì, bền bỉ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to nếu có điều kiện). + Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc - HS: SGK, vở viết III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (5p) - TBHT điều hành lớp đọc, trả lời và - Đọc phân vai bài: Trong quán ăn "Ba nhận xét Cá Bống" - GV nhận xét. Giới thiệu bài mới 2. Hoạt động khám phá a , Luyện đọc: (15p) * Mục tiêu: Đọc trôi chảy, rành mạch, biết đọc với giọng đọc nhẹ nhàng, chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn có lời nhân vật (chú hề, nàng công chúa nhỏ) và người dẫn chuyện, đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật: chú Giáo viên: Đậu 11Thị Thanh Huyền Kế hoạch bài dạy lớp 4. Năm học 2021 - 2022 bé, nàng công chúa nhỏ và lời người dẫn chuyện. * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - GV lưu ý giọng đọc cho HS: Toàn bài đọc với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi, chú - Lắng nghe ý phân biệt lời các nhân vật: chú hề, nàng công chúa - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn - Bài được chia làm 3 đoạn + Đoạn 1: Tám dòng đâu + Đoạn 2: Tiếp theo đến Tất nhiên là - GV chốt vị trí các đoạn: bằng vàng rồi. + Đoạn 3: Phần còn lại (Phần 1) + Đoạn 4: Sáu dòng đầu(Phần 2) + Đoạn 5: Năm dòng tiếp theo + Đoạn 6: Phần còn lại Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện HS (M1) các từ ngữ khó (bằng chừng nào, treo ở đâu , tất nhiên, ... mừng rỡ, vằng vặc, nâng niu, rón rén......) - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp - Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải) - Giải nghĩa từ "vời" (cho mời người - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều dưới quyền đến (một cách trang trọng) khiển của nhóm trưởng - Các nhóm báo cáo kết quả đọc - 2 HS đọc nối tiếp cả bài (M4) b. Tìm hiểu bài: (15p) * Mục tiêu: HS hiểu: Cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng ngộ nghĩnh đáng yêu. Các em nhìn thế giới xung quanh, giải thích về thế giới xung quanh rất khác người lớn (Trả lời được các câu hỏi trong SGK ) * Cách tiến hành: - GV hướng dẫn HS tìm hiều - 1 HS đọc các câu hỏi trong SGK - HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết quả dưới sự điều hành của TBHT theo từng câu hỏi GV theo dõi, bao quát lớp, giúp đỡ, + Chuyện gì xảy ra với cô công chúa? hướng dẫn kèm cặp kịp thời đối với + Cô công chúa nhỏ có nguyện vọng gì? những em tiếp thu chậm + Tại sao họ cho rằng đòi hỏi đó không thể thực hiện được? + Trước yêu cầu của công chúa nhà vua - GV nhận xét và chốt lại ý đúng. đã làm gì? Giáo viên: Đậu 12Thị Thanh Huyền Kế hoạch bài dạy lớp 4. Năm học 2021 - 2022 + Các vị đại thần và các nhà khoa học nói với nhà vua như thế nào về đòi hỏi của công chúa ? + Nhà vua than phiền với ai? + Cách nghĩ của chú hề có gì khác với các đại thần và các nhà khoa học? + Tìm những chi tiết cho thấy cách nghĩ của công chúa nhỏ về mặt trăng rất khác cách nghĩ của người lớn. + Chú hề đã làm gì để có mặt trăng cho công chúa? + Thái độ của cô công chúa như thế nào khi nhận món quà? *Phần 2: + Nhà vua lo lắng về điều gì? + Nhà vua cho vời các vị đại thần và các nhà khoa học đến để làm gì? + Vì sao một lần nữa các vị đại thần và các nhà khoa học lại không giúp được nhà vua? + Chú hề đặt câu hỏi với công chúa về hai mặt trăng để làm gì? + Công chúa trả lời thế nào? + Cách giải thích của công chúa nói lên ( ý c là phù hợp nhất.) điều gì? * Nội dung:Cách nghĩ của trẻ em về thế + Nội dung chính của bài là gì? giới, về mặt trăng ngộ nghĩnh đáng yêu. Các em nhìn thế giới xung quanh, giải thích về thế giới xung quanh rất khác người lớn - HS ghi lại nội dung bài 5. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (5 - Lấy VD để chứng tỏ rằng suy nghĩ của phút trẻ em rất khác so với suy nghĩ của * GV Hướng dẫn các em luyện đọc ở người lớn. nhà IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ............................................................................................................................... Giáo viên: Đậu 13Thị Thanh Huyền Kế hoạch bài dạy lớp 4. Năm học 2021 - 2022 Lịch sử Nhà Trần thành lập. Nhà Trần và việc đắp đê. Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Nguyên- Mông I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Biết được hoàn cảnh nhà Trần ra đời . - Những việc làm của nhà Trần để củng cố và xây dựng đất nước. - Nêu được một vài sự kiện về sự quan tâm của nhà Trần tới sản xuất nông nghiệp: Nhà Trần quan tâm đến việc đắp đê phòng lụt, tác dụng của việc nhà Trần đắp đê với đời sống và sản xuất nông nghiệp - Nêu được một số sự kiện tiêu biểu về ba lần chiến thắng quân xâm lược Mông – Nguyên, - Góp phần phát triển các năng lực: - NL ngôn ngữ, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Phẩm chất: Tôn trọng lịch sử. Tự hào về truyền thống chống giặc ngọại xâm của dân tộc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: + Tranh minh hoạ - HS: SGK.VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Hoạt động khởi động: (4p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận -Vì sao nhà Lýdời đô ra Thăng Long ? xét. -Nêu kết quả của cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược? - GV nhận xét, khen/ động viên. 2. Bài mới: (35p) * Mục tiêu: -Nắm được hoàn cảnh ra đời của nhà Trần. Những việc làm của nhà Trần để củng cố và xây dựng đất nước. - Nêu được tác dụng của việc nhà Trần đắp đê với đời sống và sản xuất nông nghiệp -Nêu được một số sự kiện tiêu biểu về ba lần chiến thắng quân xâm lược Mông - Nguyên. * Cách tiến hành: HĐ1: Nhà Trần thành lập: Cá nhân – N2-Lớp a, Hoàn cảnh nước ta cuối TK XII - 1 HS đọc GV cho HS đọc SGK từ: “Đến cuối TK XII . nhà Trần thành lập”. - HS trao đổi N2 + Trong hoàn cảnh đó, nhà Trần đã thay - Đại diện HS lên chia sẻ thế nhà Lý như thế nào? *GV chốt ý. b ,Những chính sách thời nhà Trần: - GV yêu cầu HS đọc SGK và làm bài Nhóm 4 – Lớp VBT. - HS thảo luận. Đại diện trình bày - GV hướng dẫn kiểm tra kết quả làm việc kết quả. Giáo viên: Đậu 14Thị Thanh Huyền Kế hoạch bài dạy lớp 4. Năm học 2021 - 2022 của các nhóm và tổ chức cho các nhóm - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. trình bày những chính sách về tổ chức nhà Điền dấu x vào ô trống chính sách nước được nhà Trần thực hiện. được nhà Trần thực hiện. + Những sự việc nào trong bài chứng tỏ + Trong các buổi tiệc yến, có lúc rằng giữa vua với quan và vua với dân vua và các quan cùng nắm tay nhau dưới thời nhà Trần chưa có sự cách biệt hát vui vẻ. quá xa? HĐ2: Nhà Trần và việc đắp đê. Cá nhân – Lớp a, Lí do nhà Trần đắp đê - GV yêu cầu đọc thông tin SGK và thảo luận các câu hỏi: + Nghề chính của nhân dân ta dưới thời - HS đọc - Thảo luận- Chia sẻ dưới nhà Trần là nghề gì? sự điều hành của TBHT + Sông ngòi ở nước ta như thế nào? + Sông ngòi tạo nhiều thuận lợi cho sản Kể tóm tắt về một cảnh lụt lội mà xuất nông nghiệp nhưng cũng gây ra những em đã chứng kiến. khó khăn gì? b, Nhà Trần đắp đê Nhóm 2 – Lớp - Yc HS đọc thầm “Nhà Trần.. . đắp đê” - HS đọc - HS trao đổi nhóm đôi và + Em hãy tìm các sự kiện trong bài nói lên báo cáo kết quả: sự quan tâm đến đê điều của nhà Trần. c , Tác dụng của việc đắp đê Cá nhân – Lớp + Nhà Trần đã thu được kết quả như thế + Hệ thống đê dọc theo những con nào trong công cuộc đắp đê? sông chính được xây đắp, nông . nghiệp phát triển. HĐ3: Cuộc kháng chiến chống quân xâm Nhóm 4 – Lớp lược Nguyên- Mông - Chia sẻ trước lớp về: tình thần - GV yêu cầu đọc thông tin SGK và thảo quyết tâm đánh giặc Mông- Nguyên luận các câu hỏi SGK của quân dân nhà Trần . - GV đánh giá, chốt kiến thức. Từ vua đến tôi, quân dân nhà Trần đều nhất trí đánh tan quân xâm lược. Đó chính là ý chí mang tính truyền thống của nhân dân ta. b , Quân dân nhà Trần 3 lần thắng quân Nhóm 2 – Lớp Mông - Nguyên - GV yêu cầu đọc thông tin SGK và thảo - HS thảo luận N2 -> chia sẻ KQ. luận các câu hỏi: + Vua, tôi nhà Trần đã dùng kế gì để đánh + Vườn không nhà trống giặc? Giáo viên: Đậu 15Thị Thanh Huyền Kế hoạch bài dạy lớp 4. Năm học 2021 - 2022 + Việc quân dân nhà Trần ba lần rút quân + Đúng, vì lúc đầu thế của giặc khỏi Thăng Long là đúng hay sai? Vì sao mạnh hơn ta, ta rút để kéo dài thời đúng? (hoặc vì sao sai?) gian, giặc sẽ yếu dần đi vì xa hậu phương; vũ khí và lương thực của chúng sẽ ngày càng thiếu . + Kết quả của các trận đánh như thế nào? + Cả ba lần quân Mông – Nguyên - GV giới thiệu về vị tướng tài ba Trần đều thua trận phải rút quân về Hưng Đạo và công lao của ông với cuộc nước. kháng chiến chống Mông-Nguyên 3. Hoạt độngvận dụng, trải nghiệm (4p). - Liên hệ: Ở địa phương em có sông gì? nhân dân đã làm gì để chống lũ lụt? - Liên hệ giáo dục lòng tự hào truyền thống Ghi nhớ kiến thức bài học. đánh giặc ngoại xâm. IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Toán Chia cho số có 3 chữ số I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Biết cách chia số có 4 chữ số cho số có 3 chữ số - Thực hiện được phép chia số có 4 chữ số cho số có 3 chữ số (chia hết, chia có dư). - Góp phần phát huy các năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. * BT cần làm: Bài 1b II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng nhóm - HS: SGk, vở, bút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3p) - Trò chơi"Tính nhanh, tính đúng" 9450 : 35 2448 : 24 - HS tham gia trò chơi 9720 : 72 3125 :25 - GV nhận xét, tuyên dương - GV giới thiệu bài mới 2.HĐ hình thành kiến thức (15p) * Mục tiêu: HS biết cách chia số có 4 chữ số cho số có 3 chữ số * Cách tiến hành: * Việc 1: Hướng dẫn HS trường hợp - Cá nhân - Chia sẻ nhóm 2 – Chia sẻ lớp Giáo viên: Đậu 16Thị Thanh Huyền Kế hoạch bài dạy lớp 4. Năm học 2021 - 2022 chia hết 1944 : 162 = ? a. Đặt tính. - HS đặt tính b.Tìm chữ số đầu tiên của thương. - HS làm nháp theo sự hướng c. Tìm chữ số thứ 2 của thương - HS chia sẻ cùng bạn d. Tìm chữ số thứ 3 của thương 1944 162 0324 12 000 1944 : 162 = 12 e. Thử lại: lấy thương nhân với số chia - HS nêu cách thử: 12 x 162 = 1944 phải được số bị chia. * Việc 2: Hướng dẫn HS trường hợp chia có dư 8469 : 241 = ? -Tiến hành tương tự như trên (theo - HS đặt tính đúng 4 bước: Chia, nhân, trừ, hạ) - HS làm nháp - Trao đổi cùng bạn (N2) - Thống nhât kết quả -Thử lại: lấy thương nhân với số chia 8469 : 241 = 35 (dư 34) rồi cộng với số dư phải được số bị - HS nêu cách thử. chia. Lưu ý HS: Số dư phải luôn luôn nhỏ hơn số chia. - GV cần giúp HS tập ước lượng tìm thương trong mỗi lần chia. 3. HĐ luyện tập thực hành (18p) * Mục tiêu: Thực hành chia được số có 4 chữ số cho số có 3 chữ số. Vận dung giải được các bài tập liên quan * Cách tiến hành Bài 1b: HSNK có thể làm cả bài - Làm cá nhân – Chia sẻ nhóm 2- Chia sẻ lớp - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân 6420 321 (đặt tính và tính). 0000 20 000 4957 165 0007 30 - GV nhận xét chữa bài. 7 - Chốt cách đặt tính rồi tính, cách ước lượng thương, chú ý đối tượng HS M1, M2 Giáo viên: Đậu 17Thị Thanh Huyền Kế hoạch bài dạy lớp 4. Năm học 2021 - 2022 Bài 2+ Bài 3 (bài tập KKHS hoàn HS làm vào vở – Chia sẻ lớp thành sớm) Bài 2 a) 1995 x 253 + 8910 : 495 = 504735 + 18 = 504753 b) 8700 : 25 : 4 - Chốt cách tính giá trị biểu thức = 348 : 4 = 87 Bài 3:HS nêu bài toán, phân tích các dữ kiện bài toán và nêu các bước giải. Lưu ý các bước giải bài 3 + Tìm số ngày cửa hàng thứ nhất bán hết số vải + Tìm số ngày cửa hàng thứ hai bán hết số vải + So sánh hai số đó Đáp số: 3 ngày 4. Hoạt động vận dụng, trải Ghi nhớ cách chia số có 4 chữ số cho số nghiệm(1p) có 3 chữ số. - Tự nghĩ ra các phép chia số có 4 chữ số cho số có 3 chữ số và thực hành tính IV ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ________________________________________________________________ Thứ tư, ngày 01 tháng 12 năm 2021 Toán Luyện tập I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Củng cố KT về chia cho số có 3 chữ số - Thực hiện được phép chia cho số có 4 chữ số cho số có 3 chữ số - Góp phần phát huy các năng lực - NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán * Bài tập cần làm: Bài 1a. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ - HS: Vở BT, bút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Hoạt động khởi động:(5p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV dẫn vào bài mới Giáo viên: Đậu 18Thị Thanh Huyền Kế hoạch bài dạy lớp 4. Năm học 2021 - 2022 2. Hđ luyện tập thực hành:(30p) * Mục tiêu: - Thực hiện được phép chia cho số có 4 chữ số cho số có 3 chữ số - Biết vận dụng phép chia để giải các bài toán liên quan * Cách tiến hành: Bài 1a: HSNK có thể làm cả bài - HS làm cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 - Chia sẻ - Gọi HS đọc yêu cầu lớp - HS làm vào vở – Chia sẻ lớp - Thực hiện theo YC của GV. - GV lưu ý đối tượng HS M1 +M2 - HS làm bài vào vở. bước đặt tính và tính Bài 2+ bài 3 (bài tập KK HS hoàn Bài 3: Đáp án thành sớm) a) 2205 : (35 x 7) - Gọi HS đọc đề bài, xác định yếu tố C1: 2205 : (35 x 7) = 2205 : 245 = 9 đã cho, yếu tố cần tìm. C2: 2205 : (35 x 7) = 2205 : 35 : 7 = 9 - GV nhận xét, đánh giá một số bài. - Nhận xét, chữa bài. - Chốt lại cách chia một số cho 1 tích 3. HĐ vận dụng, trải nghiệm (1p) - Ghi nhớ cách chia cho số có 3 chữ số - Tự nghĩ ra các phép chia số có 4 chữ số cho số có 3 chữ số và thực hành tính IV ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY :.................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Toán Chia cho số có 3 chữ số (tiếp theo) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Biết cách chia số có 5 chữ số cho số có 3 chữ số. - Thực hiện được phép chia số có 5 chữ số cho số có 3 chữ số (chia hết, chia có dư). Góp phần phát huy các năng lực : - NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán * Bài tập cần làm: Bài 1. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ - HS: Vở BT, bút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Hoạt động khởi động:(5p) - TBVN điểu hành lớp hát, vận động tại chỗ 2. Hoạt động hình thành kiến thức:(15p) * Mục tiêu: Biết cách chia số có 5 chữ số cho số có 3 chữ số Giáo viên: Đậu 19Thị Thanh Huyền Kế hoạch bài dạy lớp 4. Năm học 2021 - 2022 * Cách tiến hành: a. Hướng dẫn HS trường hợp chia hết 41535 : 195 = ? a. Đặt tính. - HS đặt tính b.Tìm chữ số đầu tiên của thương. - HS làm theo sự hướng dẫn của GV c. Tìm chữ số thứ 2 của thương 41535 195 d. Tìm chữ số thứ 3 của thương 0253 e. Thử lại: lấy thương nhân với số chia 0585 213 phải được số bị chia. 000 b. Hướng dẫn HS trường hợp chia 41535 : 195 = 213 có dư: 80120 : 245 = ? - Tiến hành tương tự như trên (theo 80120 245 đúng 4 bước: Chia, nhân, trừ, hạ) 0662 - Thử lại: lấy thương nhân với số chia 1720 327 rồi cộng với số dư phải được số bị 05 chia. 80120 : 245 = 327 (dư 5) GV lưu ý HS: - Số dư phải luôn luôn nhỏ hơn số chia. - HS nhắc lại: - GV giúp HS tập ước lượng thương “ Số dư phải luôn luôn nhỏ hơn số trong mỗi lần chia và trừ nhẩm số dư, chia”. đặc biệt là các HS M1, M2 3. HĐ luyện tập thực hành (18p) * Mục tiêu: Thực hiện chia được số có 5 chữ số cho số có 3 chữ số. Vận dụng giải các bài tập * Cách tiến hành: Bài 1: Đặt tính rồi tính. - Cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – Chia sẻ - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài lớP tập. - HS làm vào vở – Chia sẻ lớp - Giúp đỡ HS M1, M2 - GV nhận xét, chốt đáp án. - GV nhắc nhở hs ghi nhớ đặt tính và tính. Bài 2 +Bài 3 ( KK HS hoàn thành Bài 2: sớm) a. X x 405 = 86265 X = 86265 : 405 X = 213 b. 89658 : X = 293 - Củng cố cách tìm thành phần chưa X = 89658 : 293 biết trong phép tính X = 306 Bài 3: Giáo viên: Đậu 20Thị Thanh Huyền
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_4_tuan_12_nam_hoc_2021_2022_dau_thi_tha.doc