Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 11 - Năm học 2021-2022 - Đậu Thị Thanh Huyền
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 11 - Năm học 2021-2022 - Đậu Thị Thanh Huyền", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 11 - Năm học 2021-2022 - Đậu Thị Thanh Huyền

Kế hoạch bài dạy lớp 4. Năm học 2021 - 2022 TUẦN 11 Thứ hai, ngày 22 tháng 11 năm 2021 Chính tả Chính tả âm vần I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển các năng lực đặc thù a.Năng lực ngôn ngữ - Làm đúng BT2a, BT3a phân biệt s/x - Làm đúng BT2a phân biệt ch/tr. b.Năng lực văn học -Miêu tả được một trong các đồ chơi hoặc trò chơi có tiếng chứa âm tr/ch 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất chung - NL tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - GV: Bảng nhóm. - HS: Vở, bút,... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (2p) - TBVN điều hành HS cùng hát kết hợp với vận động tại chỗ - GV dẫn vào bài mới 2. Chuẩn bị viết chính tả: (12p) * Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài CT, viết được các từ khó, dễ lẫn và các hiện tượng chính tả, cách viết đoạn văn. * Cách tiến hành: Bài: Chiếc áo búp bê a. Trao đổi về nội dung đoạn cần viết - 1 HS đọc- HS lớp đọc thầm - Gọi HS đọc đoạn văn cần viết + Bạn nhỏ đã khâu cho búp bê một chiếc áo - HS trả lời đẹp như thế nào? - Hướng dẫn viết từ khó: Gọi HS nêu từ khó, - HS nêu từ khó viết: phong phanh, xa tanh, sau đó GV đọc cho HS luyện viết. loe ra, hạt cườm, đính dọc, nẹp áo - Viết từ khó vào vở nháp Bài: Cánh diều tuổi thơ a. Trao đổi về nội dung đoạn cần viết - 1 HS đọc- HS lớp đọc thầm - Gọi HS đọc đoạn văn cần viết + Cánh diều đẹp như thế nào? + Cánh diều mềm mại như cánh bướm. - Liên hệ giáo dục BVMT để gìn giữ những nét đẹp của thiên nhiên và gìn giữ những kỉ niệm - HS liên hệ tuổi thơ - Hướng dẫn viết từ khó: Gọi HS nêu từ khó, sau đó GV đọc cho HS luyện viết. - HS nêu từ khó viết: - Viết từ khó vào vở nháp 3. Làm bài tập chính tả: (15p) * Mục tiêu: Giúp HS phân biệt được s/x - Giúp HS phân biệt được ch/tr. Miêu tả được 1 đồ chơi hoặc trò chơi có tiếng chứa âm ch/tr * Cách tiến hành: Bài 2a: Điền vào ô trống Giáo viên: Đậu Thị1 Thanh Huyền Kế hoạch bài dạy lớp 4. Năm học 2021 - 2022 - HS làm cá nhân – chia sẻ nhóm 2 – Chia sẻ lóp Đáp án: xinh, xóm, xít, xanh, sao, súng, sờ, sướng, sợ Bài 3a: Tổ chức cho HS chơi trò chơi Tiếp - Tham gia chơi dưới sự điều hành của GV sức giữa 3 tổ Đáp án: + Các tính từ chứa x: xấu xí, xấu xa,.... + Các tính từ chứa s: sắc, san sát,.... - HS chơi trò chơi Tiếp sức Bài 2a: Tìm tên các đồ chơi hoặc trò chơi chứa Ch: Đồ chơi: chong chóng, chó bông, chó đi tiếng bắt đầu bằng ch/tr xe đạp, que chuyền + Trò chơi: chọi dế, chọi cá, chọi gà, Tr + Đồ chơi: trống ếch, trống cơm, cầu trượt, .. + Trò chơi: đánh trống, trốn tìm, trồng nụ trồng hoa, Bài 3a: Miêu tả 1 trong các đồ chơi hoặc trò - HS nối tiếp miêu tả. chơi nói trên 4. Hoạt động vận dụng (5p) Hướng dẫn HS viết đoạn bài chính tả.(ở nhà) - Thực hiện theo yêu cầu( Viết đoạn bài chính tả) ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... ---------------------------------------------------------------------- Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ: Đồ chơi - Trò chơi I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển các năng lực đặc thù- a. Năng lực ngôn ngữ - Biết thêm tên một số đồ chơi, trò chơi (BT1, BT2) - Phân biệt được những đồ chơi có lợi và những đồ chơi có hại (BT3); b. Năng lực văn học - Nêu được một vài từ ngữ miêu tả tình cảm, thái độ của con người khi tham gia các trò chơi (BT4). 2. Góp phần phát triển các năng lực và phẩm chất chung - NL tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. - HS có ý thức bảo vệ, giữ gìn đồ chơi, chơi các đồ chơi an toàn và tham gia các trò chơi lành mạnh có lợi cho sức khoẻ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: + Bảng nhóm - HS: vở BT, bút, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (3p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét + Đặt câu hỏi để thể hiện sự khen ngợi? Giáo viên: Đậu Thị2 Thanh Huyền Kế hoạch bài dạy lớp 4. Năm học 2021 - 2022 + Đặt câu hỏi để thể hiện thái độ chê trách? + Đặt câu hỏi để thể hiện sự khẳng định? - HS trả lời + Đặt câu hỏi để thể hiện sự mong muốn? - GV nhận xét, đánh giá chung, giới thiệu và dẫn vào bài mới 2. Hoạt động thực hành:(30p) * Mục tiêu: - Biết thêm tên một số đồ chơi, trò chơi (BT1, BT2) - Phân biệt được những đồ chơi có lợi và những đồ chơi có hại (BT3); - Nêu được một vài từ ngữ miêu tả tình cảm, thái độ của con người khi tham gia các trò chơi (BT4). * Cách tiến hành: Bài 1: Nói tên đồ chơi hoặc trò chơi được tả Nhóm 4 - Chia sẻ lớp trong các bức tranh. Đáp án: - Yc HS quan sát tranh cùng trao đổi, thảo + Tranh 1: đồ chơi: diều/trò chơi: thả diều luận theo nhóm 4 làm bài. + Tranh 2: đồ chơi: đầu sư tử, đèn ông sao, đàn gió./Trò chơi: múa sư tử, rước đèn. + Tranh 3: đồ chơi: dây thừng, búp bê, bộ xếp hình nhà cửa,... + Tranh 4: đồ chơi: ti vi, vật liệu xây dựng/Trò chơi: trò chơi điện tử, lắp ghép hình. + Tranh 5: Đồ chơi: dây thừng, cái ná./Trò chơi: kéo co, bắn. + Tranh 6: Đồ chơi: khăn bịt mắt. Trò chơi: bịt mắt bắt dê. + Liên hệ: Em đã chơi đồ chơi nào và tham - HS liên hệ gia những trò chơi nào trong các đồ chơi và trò chơi vừa nêu? + Em đã giữ gìn đồ chơi như thế nào? Bài 2. Tìm thêm các từ ngữ chỉ các đồ chơi Làm việc cá nhân – Lớp hoặc trò chơi khác. - Nhận xét, chốt đáp án. Đồ chơi: bóng – quả cầu – kiếm – quân cờ – đu – cầu trượt – đồ hàng – các viên Trò chơi: đá bóng – đá cầu – đấu kiếm – cờ tướng – đu quay – cầu trượt - GV tiểu kết - Lắng nghe Bài 3: -1 HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm đôi Nhóm 2 – Lớp HS làm việc - Các nhóm trình bày – nhóm khác nhận xét. Đáp án:Ví dụ - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. a) Trò chơi bạn trai thường thích: đá bóng, đấu kiếm, bắn súng, cờ tướng, lái máy bay trên không, lái mô tô - Trò chơi bạn gái thường thích: búp bê, nhảy dây, nhảy ngựa, trồng nụ, b) Những đồ chơi, trò chơi có ích và có lợi của chúng khi chơi: - Thả diều (thú vị, khỏe), Rước đèn ông sao (vui),.. . c) Những đồ chơi, trò chơi có hại và tác hại của chúng: - Súng phun nước (làm ướt người khác) Giáo viên: Đậu Thị3 Thanh Huyền Kế hoạch bài dạy lớp 4. Năm học 2021 - 2022 * Giúp đỡ HS M1+M2 - Giáo dục HS chơi những trò chơi, đồ chơi có ích, tránh xa các đồ chơi, trò chơi có hại Bài 4 Cá nhân – Lớp - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Các từ ngữ thể hiện thái độ, tình cảm của con - Gọi HS nêu các từ ngữ thể hiện thái độ, tình người khi tham gia các trò chơi: Say mê, hăng cảm của con người khi tham gia các trò chơi say, thú vị, hào hứng thích, ham thích, đam mê, - Em hãy đặt câu thể hiện thái độ của con say sưa người khi tham gia trò chơi. VD: Em rất hào hứng khi chơi đá bóng. 3. Hoạt động vận dụng (1p) Hùng rất ham thích thả diều. - Ghi nhớ tên các đồ chơi và trò chơi - Mô tả cách chơi 1 trò chơi mà em thích ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ----------------------------------------------------------------- Toán Chia hai số có tận cùng là các chữ số 0 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Biết thực hiện phép chia cho số có hai chữ số trong trường hợp có chữ số 0 ở thương. - Rèn kĩ năng thực hiện phép chia cho số có hai chữ số trong trường hợp có chữ số 0 ở thương. - HS tích cực, cẩn thận khi làm bài Góp phần phát huy các năng lực: - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. * BT cần làm: Bài 1 (dòng 1, 2) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng nhóm -HS: SGK,... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (5p) - HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp - Tính : 4935 : 44 1782 : 48 - Củng cố cách chia cho số có 2 chữ số - Nhận xét chung - Dẫn vào bài mới 2. Hình thành kiến thức mới (15p) * Mục tiêu: Biết thực hiện phép chia cho số có hai chữ số trong trường hợp có chữ số 0 ở thương. * Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm – Lớp 1: Hướng dẫn trường hợp thương có chữ số 0 ở hàng đơn vị - HS đặt tính và làm nháp theo sự 9450 : 35 hướng dẫn của GV- Chia sẻ trước lớp + Đặt tính. + Tìm chữ số đầu tiên của thương. - Lắng nghe và ghi nhớ + Tìm chữ số thứ 2 của thương - HS đặt tính và làm nháp theo sự hướng dẫn của GV. + Tìm chữ số thứ 3 của thương 2448 : 24 = 102 Giáo viên: Đậu Thị4 Thanh Huyền Kế hoạch bài dạy lớp 4. Năm học 2021 - 2022 + Thử lại: lấy thương nhân với số chia phải được số bị chia. - HS nêu cách thử. + Lưu ý: Ở lần chia thứ 3 ta có 0 chia 35 Thử lại: 102 x 24 = 2448 được 0, phải viết số 0 ở vị trí thứ ba của - Lắng nghe. thương. *2: Hướng dẫn HS trường hợp thương có chữ số 0 ở giữa. - Tiến hành tương tự như trên (theo đúng 4 bước: Chia, nhân, trừ, hạ) + Lưu ý: Ở lần chia thứ hai ta có 4 chia 24 được 0, phải viết 0 ở vị trí thứ hai của thương - Chốt lại cách thực hiện phép chia mà thương có chữ số 0 3. Hoạt động thực hành (18p) * Mục tiêu: Thực hiện được phép chia mà thương có chữ số 0 * Cách tiến hành: Bài tập 1 (dòng 1, 2) HSNK có thề làm cả bài - HS làm cá nhân- Chia sẻ nhóm 2- Chia sẻ lớp - Yêu cầu HS đặt tính rồi tính. Đáp án: - GV nhận xét, chữa bài và kết luận đáp án HS làm vào vở – Chia sẻ lớp đúng. Bài 2: Bài giải Bài 2 + Bài 3 (KKHS hoàn thành sớm) 1 giờ 12 phút = 72 phút Trung bình mỗi phút bơm được là: Chốt cách giải bài toán TBC 97 200 : 72 = 1350 (l) Đ/S: 1350 l nước - GV gợi ý các bước của bài 3 Bài 3: Bài giải + Tìm chu vi mảnh đất a. Chu vi mảnh đất là: 307 x 2 = 614 (m) + Tìm chiều dài và chiều rộng mảnh đất (áp dụng b. Chiều dài mảnh đất là: giải BT tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số (307 + 97) : 2 = 202 (m) đó). Chiều rộng mảnh đất là: + Tìm diện tích mảnh đất. 202 – 97 =105 (m) Diện tích mảnh đất là: 202 x 105 = (m2) 4. Hoạt động vận dụng, sáng tạo (2p) - Ghi nhớ KT bài học - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách Toán buổi 2 và giải. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ____________________________________________________________________________ Thứ ba, ngày 23 tháng 11 năm 2021 Tập làm văn Luyện tập miêu tả đồ vật Giáo viên: Đậu Thị5 Thanh Huyền Kế hoạch bài dạy lớp 4. Năm học 2021 - 2022 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển các năng lực đặc thù- a. Năng lực ngôn ngữ - Nắm vững cấu tạo 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài) của bài văn miêu tả; hiểu vai trò của quan sát trong việc miêu tả những chi tiết của bài văn, sự xen kẽ của lời tả với lời kể (BT1). b. Năng lực văn học - Lập được dàn ý cho bài văn tả chiếc áo mặc đến lớp (BT2). 2. Góp phần phát triển NL và phẩm chất chung - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL tự học, NL giao tiếp. - HS tích cực, tự giác, có ý thức quan sát II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng nhóm - HS: VBT, bút, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động:(5p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét + Bài văn miêu tả đồ vật có ba phần là + Nêu cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật? mở bài, thân bào và kết bài, .. . + Đọc phần mở bài, bài kết cho đoạn thân bài tả cái + 2 HS đứng tại chỗ đọc. trống. - GV nhận xét, nêu mục tiêu, yêu cầu bài học mới 2. Hoạt động hình thành KT (15p) * Mục tiêu: Nắm vững cấu tạo 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài) của bài văn miêu tả; hiểu vai trò của quan sát trong việc miêu tả những chi tiết của bài văn, sự xen kẽ của lời tả với lời kể (BT1). Lập được dàn ý cho bài văn miêu tả chiếc áo mặc đến lớp * Cách tiến hành: Bài 1: Đọc bài văn sau và trả lời câu hỏi. - 1 HS đọc thành tiếng – Lớp theo dõi - GV giới thiệu tranh vẽ, giới thiệu chung nội - HS đọc phần Chú giải một số từ khó dung bài - 1 HS đọc 4 câu hỏi cuối bài - Thảo luận nhóm 4 – Chia sẻ lớp về câu trả lời a. Tìm phần mở bài, thân bài, kết bài trong + Mở bài: Trong làng tôi hầu như ai cũng biết bài văn Chiếc xe đạp của chú Tư. đến chiếc xe đạp của chú. + Thân bài: ở xóm vườn, có một chiếc xe đạp đến Nó đá đó. + Kết bài: Đám con nít cười rộ, còn chú thì hãnh diện với chiếc xe của mình b. Ở phần thân bài, chiếc xe đạp được miêu -Tả bao quát chiếc xe. tả theo trình tự nào? - Tả những bộ phận có đặc điểm nổi bật. - Nói về tình cảm của chú Tư với chiếc xe c. Tác giả quan sát chiếc xe đạp bằng giác .- Tác giả quan sát chiếc xe đạp bằng: quan nào? Mắt nhìn: Tai nghe: Khi ngừng đạp, xe ro ro thật êm tai + Chú yêu quí chiếc xe, rất hãnh diện vì nó. d. Những lời kể chuyện xen lẫn lời miêu tả trong bài văn.. .Lời kể nói lên điều gì về tình cảm của chú Tư với chiếc xe đạp? - Lắng nghe GV: Khi miêu tả, ngoài việc quan sát tỉ mỉ đồ vật, cần phải bộc lộ được tình cảm của mình với đồ vật đó. Khi tả có thể xen lẫn giọng kể để tình cảm được bộc lộ một cách tự nhiên, chân thành nhất. Bài 2: Lập dàn ý cho bài văn tả chiếc áo em - HS đọc yêu cầu – Gạch chân từ ngữ quan trọng Giáo viên: Đậu Thị6 Thanh Huyền Kế hoạch bài dạy lớp 4. Năm học 2021 - 2022 mặc đến lớp hôm nay. - HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp - Gợi ý: a) Mở bài: Giới thiệu chiếc áo em mặc đến lớp + Lập dàn ý tả chiếc áo mà em đang mặc hôm nay: là một chiếc áo sơ mi đã cũ hay mới, hôm nay chứ không phải cái mà em thích. mặc đã bao lâu? + Dựa vào các bài văn: Chiếc cối tân, chiếc b) Thân bài:- Tả bao quát chiếc áo (dáng, kiểu, xe đạp của chú Tư để lập dàn ý . rộng, hẹp, vải, màu ) - GV giúp đỡ những HS gặp khó khăn. + Áo màu gì? + Chất vải gì? Chất vải ấy thế nào? + Dáng áo trông thế nào (rộng, hẹp, bó )? - Tả từng bộ phận (thân áo, tay áo, nẹp, khuy áo ) - Gọi HS đọc làm bài của mình. GV ghi c) Kết bài:- Tình cảm của em với chiếc áo: nhanh các ý chính lên bảng để có một dàn ý Em thể hiện tình cảm thế nào với chiếc áo của hoàn chỉnh dưới hình thức câu hỏi để HS tự mình? lựa chọn câu trả lời cho đúng với chiếc áo - Hoàn thành dàn ý cho bài văn tả chiếc áo đang mặc. - Gọi HS đọc dàn ý * Lưu ý giúp đỡ HS M1+M2 lập được dàn ý cho bài văn - Lập dàn ý chi tiết hơn. 4. HĐ vận dụng (2p) ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... Toán Chia cho số có hai chữ số I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Biết cách chia số có ba chữ số cho số có 2 chữ số. - Biết đặt tính và thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có hai chữ số (chia hết, chia có dư). * BT cần làm: Bài 1b, bài 2 Góp phần phát huy các năng lực - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. - HS tích cực, cẩn thận khi làm bài * BT cần làm: Bài 1, bài 2 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ -HS: SGK,... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (5p) - HS tham gia trò chơi dưới sự điều hành của Trò chơi: Tìm lá cho hoa GV - Hoa là: 6; 8 - Nhóm nào nhanh và chính xác nhất là nhóm - Lá là các phép tính: thắng cuộc. 420 : 7 40 : 5 - Củng cố cách chia hai số có tận cùng là các 3200 : 400 300 : 50 chữ số 0 - Nhận xét chung - Dẫn vào bài mới 2. Hình thành kiến thức mới (15p) * Mục tiêu: Biết cách chia số có ba chữ số cho số có hai chữ số * Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm – Lớp * Hướng dẫn thực hiện phép chia Giáo viên: Đậu Thị7 Thanh Huyền Kế hoạch bài dạy lớp 4. Năm học 2021 - 2022 a. Phép chia 672: 21 - HS thảo luận cặp đôi, tìm cách thực - GV viết lên bảng phép chia 672: 21, yêu cầu HS sử hiện – Chia sẻ lớp dụng tính chất 1 số chia cho một tích để tìm kết quả 672: 21 = 672: (7 x 3) của phép chia. = (672: 3): 7 = 224: 7 = 32 + Vậy 672: 21 bằng bao nhiêu? + Bằng 32 - + GV đặt tính và hướng dẫn HS cách tính. - HS nghe giảng. b. Phép chia 779: 18 - GV ghi lên bảng phép chia trên và cho HS thực - HS làm cá nhân – Chia sẻ nhóm hiện đặt tính để tính. Vậy 779: 18 = 43 (dư 5) - GV theo dõi HS là và giúp đỡ nếu HS lúng túng. + Phép chia 779: 18 là phép chia hết hay phép chia có dư? + Là phép chia có số dư bằng 5. + Trong các phép chia có số dư chúng ta phải chú ý điều gì? + số dư luôn nhỏ hơn số chia. ** Khi thực hiện các phép chia cho số có hai chữ số, để tính toán nhanh, chúng ta cần biết cách ước lượng thương.. . . - Lắng nghe. - GV lấy ví dụ: 567: 51 - HS làm cá nhân 3. Hoạt động thực hành (18p) * Mục tiêu: Thực hiện được phép chia một số có ba chữ số cho số có hai chữ số (chia hết, chia có dư).và vận dụng giải các bài toán liên quan * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm 2- Lớp Bài 1: Đặt tính rồi tính: - HS làm cá nhân- Chia sẻ nhóm 2- Chia sẻ - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. lớp - Củng cố cách đặt tính và thực hiện phép chia cho số có 2 chữ số. Bài 2: - HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp - GV nhận xét, đánh giá bài trong vở của HS – Chốt đáp án. Bài 3 (KKHS hoàn thành sớm) - HS làm vào vở – Chia sẻ lớp a) X x 34 = 714 b) 846 : X = 18 X = 714 : 34 X = 846 : 18 4. Hoạt động vận dụng (1p) X = 21 X = 47 - Ghi nhớ cách thực hiện chia cho số có 2 chữ số. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... _____________________________________________________________________________ Giáo viên: Đậu Thị8 Thanh Huyền Kế hoạch bài dạy lớp 4. Năm học 2021 - 2022 Thứ tư, ngày 24 tháng 11 năm 2021 Toán Chia cho số có hai chữ số(Tiếp theo) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Biết cách chia số có 4 chữ số cho số có 2 chữ số. - Thực hiện được phép chia số có bốn chữ số cho số có hai chữ số (chia hết, chia có dư). - Vận dụng giải các bài tập liên quan * BT cần làm: Bài 1a, bài 3a Góp phần phát triển các năng lực: - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. - Tích cực, tự giác học bài, trình bày bài sạch sẽ, khoa học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng nhóm - HS: SGk, vở. bút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV giới thiệu bài mới 2. Hoạt động hình thành kiến thức (15p) * Mục tiêu: HS biết cách chia số có 4 chữ số cho số có 2 chữ số * Cách tiến hành: a. Phép chia 8 192: 64 - Cá nhân - Chia sẻ nhóm 2 – Chia sẻ lớp - GV ghi lên bảng phép chia trên, yêu cầu HS thực hiện đặt tính và tính. GV theo dõi giúp đỡ. + Phép chia 8192: 64 là phép chia hết hay -HS thực hiện phép chia có dư? -Một số HS trình bày b. GV ghi lên bảng phép chia: 1 154: 62 = ? - Gọi HS thực hiện. GV theo dõi HS làm bài, giúp đỡ HS + Phép chia 1 154: 62 là phép chia hết hay + Là phép chia hết. phép chia có dư? - HS làm cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – Chia sẻ + Trong phép chia có dư chúng cần chú ý lớp điều gì? * Lưu ý giúp đỡ HS M1+M2 cách ước lượng + Là phép chia có số dư bằng 38. thương + Số dư luôn nhỏ hơn số chia. 3. HĐ thực hành (18p) * Mục tiêu: Thực hành chia được số có 4 chữ số cho số có 2 chữ số. Vận dung giải được các bài tập liên quan * Cách tiến hành: Bài 1a: Đặt tính rồi tính. - Làm cá nhân – Chia sẻ nhóm 2- Chia sẻ lớp - GV chốt đáp án. - Làm cá nhân – Chia sẻ lớp - Củng cố cách đặt tính và thực hiện phép a) 75 x X = 1800 b) 1855 : X = 35 tính chia cho số có hai chữ số. X = 1800: 75 X = 1855 : 35 * Lưu ý trợ giúp hs M1+M2 X = 24 X = 53 Bài 3a: HSNK có thể hoàn thành cả bài. - GV yêu cầu HS tự làm bài. - HS làm vào vở – Chia sẻ lớp - GV nhận xét, đánh giá bài làm trong vở của - Ghi nhớ cách đặt tính, cách ước lượng thương HS - Củng cố cách tìm các thành phần chưa biết Giáo viên: Đậu Thị9 Thanh Huyền Kế hoạch bài dạy lớp 4. Năm học 2021 - 2022 của phép tính. * Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 ghi nhớ cách tìm thành phần chưa biết của phép tính. Bài 2: KK HS hoàn thành sớm * Bài tập PTNL HS: (M3+M4) 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (1p) Ghi nhớ cách thực hiện phép chia theo kiến thức bài học . ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... --------------------------------------------------------------------- Luyện từ và câu Giữ phép lịch sự khi đặt câu hỏi I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Năng lực đặc thù: a. Năng lực ngôn ngữ - Nắm được phép lịch sự khi hỏi chuyện người khác: biết thưa gửi, xưng hô phù hợp với quan hệ giữa mình và người được hỏi; tránh những câu hỏi tò mò hoặc làm phiền lòng người khác (ND Ghi nhớ). b. Năng lực văn học - Nhận biết được quan hệ giữa các nhân vật, tính cách của nhân vật qua lời đối đáp (BT1, BT2 mục III). 2. Góp phần phát triển các năng lực phẩm, chất chung - NL tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL giao tiếp. - Thể hiện thái độ lịch sự trong giao tiếp II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ, bảng nhóm - HS: Vở BT, bút, .. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động (5p) - Bạn hãy đặt câu có từ ngữ miêu tả tình cảm, thái độ của - HS nối tiếp đặt câu con người khi tham gia trò chơi? - Dẫn vào bài mới 2. Hoạt động hình thành KT (15p) * Mục tiêu: Nắm được phép lịch sự khi hỏi chuyện người khác: biết thưa gửi, xưng hô phù hợp với quan hệ giữa mình và người được hỏi; tránh những câu hỏi tò mò hoặc làm phiền lòng người khác (ND Ghi nhớ). * Cách tiến hành: a. Phần Nhận xét: Cá nhân- Nhóm 2- Lớp Bài 1: Tìm câu hỏi trong khổ thơ dưới - HS đọc và xác định yêu cầu BT đây.. . - HS ngồi cùng bàn, trao đổi, dùng bút - Yêu cầu HS trao đổi và tìm từ ngữ chì gạch chân những từ ngữ thể hiện thái Giáo viên: Đậu 10Thị Thanh Huyền Kế hoạch bài dạy lớp 4. Năm học 2021 - 2022 theo YC. độ lễ phép của người con. + Mẹ ơi, con tuổi gì? + Lời gọi: Mẹ ơi + Câu hỏi? + Từ thể hiện thái độ lễ phép? - Lắng nghe *KL: Khi muốn hỏi chuyện người khác, chúng ta cần giữ phép lịch sự như cần thưa gửi, xưng hô cho phù - Tiếp nối nhau đặt câu. VD: hợp: ơi, ạ, dạ, thưa b)Với bạn em: Bài 2: Em muốn biết sở thích của. . . + Bạn có thích mặc quần áo đồng phục - Gọi HS đặt câu. Sau mỗi HS đặt câu không? - GV chú ý sửa lỗi dùng từ, cách diễn + Bạn có thích thả diều không? đạt cho HS (nếu có) + Bạn thích xem phim hơn hay ca nhạc hơn? - HS đọc và xác định yêu cầu BT + Để giữ lịch sự, cần tránh những câu hỏi làm phiền lòng người khác, gây cho người khác sự buồn chán. VD: + Cậu không có áo sao mà toàn mặc áo cũ không vậy? * Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 đặt câu + Thưa bác, sao bác hay sang nhà cháu cho hoàn chỉnh. mượn nồi thế ạ? - YC HS M3+M4 đặt câu có sử dụng - Lắng nghe biện pháp so sánh, nhân hóa. Bài 3 + Để giữ phép lịch sự khi hỏi chuyện + Theo em, để giữ lịch sự, cần tránh người khác cần: Thưa gửi: xưng hô cho những câu hỏi có nội dung như thế phù hợp với quan hệ của mình và người nào? được hỏi. Tránh những câu hỏi làm + Lấy ví dụ về những câu mà chúng ta phiền lòng người khác . không nên hỏi? + Để giữ phép lịch sự khi hỏi chuyện người khác thì cần chú ý những gì? - GV tiểu kết - 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm. b. Ghi nhớ: 3. Hoạt động thực hành (18p) * Mục tiêu: Nhận biết được quan hệ giữa các nhân vật, tính cách của nhân vật qua lời đối đáp (BT1, BT2 mục III). * Cách tiến hành: Bài 1: Cách hỏi và đáp trong mỗi đoạn đối - Làm việc nhóm 2 – Chia sẻ lớp thoại dưới đây thể hiện quan hệ.. . Đ/a: a)+ Quan hệ giữa hai nhân vật là quan hệ thầy – trò. b) Quan hệ giữa hai nhân vật là quan Giáo viên: Đậu 11Thị Thanh Huyền Kế hoạch bài dạy lớp 4. Năm học 2021 - 2022 hệ thù địch: - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. + Qua cách hỏi – đáp ta biết được điều gì - Qua cách hỏi – đáp ta biết được tính về nhân vật? cách, mối quan hệ của nhân vật. Bài tập 2:- Gọi 1 HS đọc thành tiếng yêu - HS đọc yêu cầu bài tập. cầu đề bài. Cả lớp đọc thầm - HĐ cá nhân dùng bút chì gạch chân vào câu hỏi trong VBT – Chia sẻ + Nếu chuyển những câu hỏi mà các bạn trước lớp tự hỏi nhau để hỏi cụ già thì hỏi thế nào? + Nếu chuyển những câu hỏi này Hỏi như vậy đã được chưa? thành câu hỏi cụ già thì chưa hợp lí 4. HĐ vận dụng, trải nghiệm (3p) với người lớn lắm, chưa tế nhị. - Ghi nhớ cách giữ phép lịch sự khi đặt câu hỏi - Phân vai thể hiện lại tình huống trong bài tập 3 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ................................................................ Tập làm văn Quan sát đồ vật I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: a. Năng lực ngôn ngữ - Biết quan sát đồ vật theo một trình tự hợp lí, bằng nhiều cách khác nhau; phát hiện được đặc điểm phân biệt đồ vật này với đồ vật khác (ND Ghi nhớ). b. Năng lực văn học - Dựa theo kết quả quan sát, biết lập dàn ý để tả một đồ chơi quen thuộc (mục III). 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất - NL tự học, Sử dụng ngôn ngữ, NL sáng tạo - Tích cực, tự giác làm bài II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng nhóm - HS: Một số đồ chơi II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động (5p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại - Kiểm tra việc chuẩn bị đồ chơi của chỗ HS. - GV dẫn vào bài mới 2. Hình thành kiến thức:(15p) *Mục tiêu: Biết quan sát đồ vật theo một trình tự hợp lí, bằng nhiều cách khác nhau; phát hiện được đặc điểm phân biệt đồ vật này với đồ vật khác * Cách tiến hành: Giáo viên: Đậu 12Thị Thanh Huyền Kế hoạch bài dạy lớp 4. Năm học 2021 - 2022 a. Nhận xét Nhóm 2- Chia sẻ lớp Bài 1: Quan sát một số đồ chơi. . . - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập – Đọc gợi - HS đọc yêu cầu bài tập. ý trong SGK - Gọi HS giới thiệu đồ chơi của mình. - Yêu cầu HS tự làm bài. - HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp * Lưu ý giúp đỡ học sinh M1+M2 Bài 2 + Theo em, khi quan sát đồ vật, cần chú ý những gì? - Khi quan sát đồ vật cần chú ý đến: + Phải quan sát theo một trình tự hợp lí từ bao quát đến bộ phận + Quan sát bằng nhiều giác quan: mắt, tai, tay + Tìm ra những đặc điểm riêng để phân biệt nó với các đồ vật cùng loại. - KL: Ghi nhớ. - Lắng nghe. - 2 HS đọc nội dung ghi nhớ 3. HĐ thực hành (18p) * Mục tiêu: Dựa theo kết quả quan sát, biết lập dàn ý để tả một đồ chơi quen thuộc. * Cách tiến hành: Dựa vào kết quả quan sát của em, hãy - Cá nhân – Nhóm 2- Lớp lập dàn ý cho bài văn tả đồ chơi mà em - VD: đã chọn. + Mở bài: Giới thiệu gấu bông: đồ chơi em thích nhất. + Thân bài: - Hình dáng: Bộ lông; Hai mắt; Mũi Trên cổ; Trên đôi tay chắp lại trước - Khen ngợi những HS lập dàn ý chi tiết bụng gấu đúng. * Lưu ý: GV HD những HS M1+M2 - Hoàn thiện dàn ý chi tiết cho bài văn miêu tả đồ chơi 4. HĐ vân dụng, trải nghiệm (2p) - Chỉ ra những khác biệt trong đồ chơi của mình với các đồ chơi khác. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... _____________________________________________________________________________ Thứ năm, ngày 25 tháng 11 năm 2021 Tập đọc Kéo co. Trong quán ăn “Ba cá bống” I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Giáo viên: Đậu 13Thị Thanh Huyền Kế hoạch bài dạy lớp 4. Năm học 2021 - 2022 1.Năng lực đặc thù: a. Năng lực ngôn ngữ - Đọc trôi chảy, rành mạch; bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn diễn tả trò chơi kéo co sôi nổi trong bài; Biết đọc đúng các tên riêng nước ngoài (Bu-ra- ti-nô, Tooc-ti-la, Đu-rê-ma, A-di-li-ô,...); bước đầu đọc phân biệt rõ lời người dẫn chuyện với lời nhân vật. b. Năng lực văn học: - Hiểu ND : Kéo co là một trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ của dân tộc ta cần được giữ gìn, phát huy. (trả lời được các câu hỏi trong SGK ) - Chú bé người gỗ Bu- ra- ti- nô thông minh đã biết dùng mưu để chiến thắng kẻ ác đang tìm cách hại mình. (trả lời các câu hỏi trong SGK ) 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất - Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. - GDHS giữ gìn, phát huy những trò chơi dân gian. - Cần phải bình tĩnh, thông minh dùng mưu để đấu lại kẻ ác hại mình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc - HS: SGK, vở viết III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (5p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét - Đọc thuộc lòng bài thơ Tuổi Ngựa + Nêu nội dung bài thơ - HS nêu - GV nhận xét, dẫn vào bài. Giới thiệu bài 2. Luyện đọc: (8-10p) * Mục tiêu: Đọc trôi chảy, rành mạch; bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn diễn tả trò chơi kéo co sôi nổi trong bài. * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - GV lưu ý giọng đọc cho HS - HS chia đoạn- - GV chốt vị trí các đoạn: - Lắng nghe - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn - Bài được chia làm 3 đoạn + Đoạn 1: Kéo co bên ấy thắng + Đoạn 2: Hội làng . xem hội + Đoạn 3: Làng Tích Sơn thắng cuộc - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các các từ ngữ HS (M1) - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Giáo viên: Đậu 14Thị Thanh Huyền Kế hoạch bài dạy lớp 4. Năm học 2021 - 2022 Cá nhân (M1)-> Lớp - Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải) - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng - Các nhóm báo cáo kết quả đọc - 1 HS đọc cả bài (M4) 3. Tìm hiểu bài: (8-10p) * Mục tiêu: HS hiểu: Kéo co là một trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ của dân tộc ta cần được giữ gìn, phát huy. (trả lời được các câu hỏi trong SGK ) * Cách tiến hành: - GV phát phiếu học tập cho HS - 1 HS đọc các câu hỏi trong phiếu - HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết quả dưới sự điều hành của TBHT + Phần đầu bài văn giới thiệu với người + Giới thiệu với người đọc cách chơi đọc điều gì? kéo co. + Em hiểu cách chơi kéo co là thế nào? - Hs trả lời -> Vậy ý đoạn 1 là gì? * Ý đoạn 1: Cách thức chơi kéo co. + Đoạn 2 giới thiệu cách chơi kéo co + Cuộc thi kéo co ở làng Hữu Chấp rất của làng Hữu Trấp thế nào? đặc biệt náo nhiệt của những người -> Ý đoạn 2 nói lên điều gì? xem. + Trò chơi kéo co ở làng Tích Sơn có gì * Ý đoạn 2: Giới thiệu cách chơi kéo đặc biệt ? co của làng Hữu Trấp + Vì sao trò chơi kéo co bao giờ cũng vui? + Ngoài trò chơi kéo co, em còn biết những trò chơi nào khác thể hiện tinh thần thượng võ của dân ta ? -> Đoạn 3 ý nói lên điều gì? * Ý đoạn 3: Cách chơi kéo co của làng Tích Sơn. - Nội dung bài nói gì? *Nội dung: Bài tập đọc giới thiệu kéo co là trò chơi thú vị và thể hiện tinh thần thượng võ của người Việt Nam. - HS ghi lại nội dung bài Bài Trong quán ăn “Ba cá bống” 2. Luyện đọc: (8-10p) * Mục tiêu: Đọc trôi chảy, rành mạch; biết đọc đúng các tên riêng nước ngoài (Bu-ra- ti-nô, Tooc-ti-la, Đu-rê-ma, A-di-li-ô,...); bước đầu đọc phân biệt rõ lời người dẫn chuyện với lời nhân vật. * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - GV lưu ý giọng đọc: Toàn bài đọc với Giáo viên: Đậu 15Thị Thanh Huyền Kế hoạch bài dạy lớp 4. Năm học 2021 - 2022 giọng hồi hộp, phân biệt lời các nhân vật: - Lắng nghe + Ba-ba-ra: tức giận/sợ hãi + Bu-ra-ti-nô: dõng dạc, dứt khoát + Cáo A-li-xa: gian xảo - Nhóm trưởng điều hành cách chia đoạn - GV chốt vị trí các đoạn - Bài chia làm 4 đoạn. + Đoạn 1: Biết là Ba- ra- ba lò sưởi này + Đoạn 2: Bu- ra- ti-nô Các- lô ạ + Đoạn 3: Vừa lúc ấy như mũi tên - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (Bu-ra- ti-nô, Tooc-ti-la, Đu- rê-ma, A-di-li-ô, Ba-ba-ra , Các-lô...) - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> HS (M1) Cá nhân (M1)-> Lớp - Giải nghĩa từ khó: (đọc phần chú giải) - HS đọc nối tiếp lần 2 theo điều khiển - Các nhóm báo cáo kết quả đọc - 1 HS đọc cả bài (M4) 3.Tìm hiểu bài: (8-10p) * Mục tiêu: Hiểu ND: Chú bé người gỗ Bu- ra- ti- nô thông minh đã biết dùng mưu để chiến thắng kẻ ác đang tìm cách hại mình. * Cách tiến hành: - Gọi HS đọc các câu hỏi cuối bài. - 1 HS đọc - HS tự làm việc nhóm 4 trả lời các câu hỏi - TBHT điều hành các nhóm trả lời, nhận xét + Bu-ra-ti-nô cần moi bí mật gì ở lão . Ba-ra-ba ? + Chú bé gỗ đã làm cách nào để buộc - Đại diện các nhóm trả lời lão Ba-ra-ba phải nói ra điều bí mật ? + Chú bé gỗ gặp điều gì nguy hiểm và đã thoát thân như thế nào ? + Những hình ảnh chi tiết nào trong truyện em cho là ngộ nghĩnh? - Giáo viên tóm tắt ND chính... *Nội dung: Chú bé người gỗ Bu- ra- ti- - Giáo viên ghi bảng. nô thông minh đã biết dùng mưu để chiến thắng kẻ ác đang tìm cách hại mình. - HS ghi lại nội dung bài - HS ghi nội dung bài vào vở. Giáo viên: Đậu 16Thị Thanh Huyền Kế hoạch bài dạy lớp 4. Năm học 2021 - 2022 * HS M3+M4 đọc trả lời câu hỏi hoàn chỉnh và các câu nêu nội dung đoạn, bài. 4. Hoạt động ứng dụng (1 phút) -Dặn HS luyện đọc bài ở nhà Thực hiện theo yêu cầu ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... -------------------------------------------------------------------- Toán Luyện tập I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Củng cố kiến thức về chia cho số có 2 chữ số - Rèn kĩ năng chia cho số có 2 chữ số - Vận dụng giải toán có lời văn * Bài tập cần làm: Bài 1b ( dòng 1,2); bài 2 Góp phần phát triển năng lực: - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. - HS có thái độ học tập tích cực. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng nhóm - HS: Sách, bút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (5p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ. 2. HĐ thực hành:(30p) * Mục tiêu: - Rèn kĩ năng chia cho số có 2 chữ số - Vận dụng giải toán có lời văn * Cách tiến hành: Bài 1(dòng 1, 2): HSNK làm cả bài Cá nhân- Cả lớp - Gọi HS đọc yêu cầu - Cả lớp đọc thầm - GV yêu cầu HS tự làm bài. - HS cả lớp làm bài vào vở -> chia sẻ *GV trợ giúp cách ước lượng thương trước lớp. cho HS M1+ M2 - Yêu cầu HS nêu rõ cách thực hiện - HS lần lượt nêu trước lớp phép tính của mình. - GV nhận xét chung * GV củng cố cách ước lượng tìm thương trong trường hợp số có hai chữ Giáo viên: Đậu 17Thị Thanh Huyền Kế hoạch bài dạy lớp 4. Năm học 2021 - 2022 số chia cho số có hai chữ số, số có ba chữ số chia cho số có hai chữ số. Bài 2: Cá nhân - Cặp đôi - Cả lớp - HS đọc đề bài. - HS thực hiện theo YC - Yêu cầu HS tự tóm tắt và giải. - Hs làm cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – Chia sẻ lớp - GV nhận xét chữa bài. Bài 3+ Bài 4 KK HS hoàn thành sớm) Bài 3 chú ý các bước giải: - HS làm vào vở – Chia sẻ lớp + Tính tổng số sản phẩm của đội làm trong 3 tháng +Tính số sản phẩm trung bình mỗi người làm 3. Hoạt động vận dụng, trải - Ghi nhớ KT được luyện tập nghiệm(2p) ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ------------------------------------------------------ Khoa học Chủ đề:Nước trong cuộc sống I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nêu được một số nguyên nhân làm ô nhiễm nguồn nước: + Xả rác, phân, nước thải bừa bãi, + Sử dụng phân bón hoá học, thuốc trừ sâu. + Khói bụi và khí thải từ nhà máy, xe cộ, + Vỡ đường ống dẫn dầu, - Nêu được một số biện pháp bảo vệ nguồn nước: + Phải vệ sinh xung quanh nguồn nước. + Làm nhà tiêu tự hoại xa nguồn nước. + Xử lí nước thải bảo vệ hệ thống thoát nước thải,... - Biết một số cách làm sạch nước. Thực hiện lọc nước mức độ đơn giản. - Nêu được các việc nên làm và không nên làm để tiết kiệm nước. - Thực hiện tiết kiệm nước tại lớp, gia đình, địa phương - Thực hiện được các biện pháp bảo vệ nguồn nước tại gia đình, địa phương . Góp phần phát triển các năng lực: và các phẩm chất - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác. * KNS: + Xác định giá trị bản thân trong việc tiết kiệm, tránh lãng phí nư + Đảm nhận trách nhiệm trong việc tiết kiệm, tránh lãng phí nước + Bình luận về việc sử dụng nước,(quan điểm khác nhau về tiết kiệm nước) - Có ý thức tiết kiệm nước. Giáo viên: Đậu 18Thị Thanh Huyền Kế hoạch bài dạy lớp 4. Năm học 2021 - 2022 - Có ý thức bảo vệ nguồn nước. * GDBVMT: Bảo vệ, cách thức làm cho nước sạch, tiết kiệm nước; bảo vệ bầu không khí * GDTKNL: HS biết những việc nên và không nên làm để tiết kiệm nước II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Các hình minh hoạ trong SGK trang 54, 55 (phóng to nếu có điều kiện). - HS: SGK, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU 1. Khởi động (5p) - TBHT điều hành HS trả lời và nhận xét + Thế nào là nước sạch? + Nước sạch là nước trong suốt, không màu,... + Thế nào là nước bị ô nhiễm? + Nước bị ô nhiễm là nước có màu, có chất bẩn,.. - GV nhận xét, khen/ động viên, dẫn vào bài mới. 2. Hoạt động hình thành kiến thức (30p) HĐ1: Nguyên nhân gây ô nhiễm nguồn nước * Mục tiêu: Nêu được một số nguyên nhân làm ô nhiễm nguồn nước. Tác hại của việc sử dụng nước bị ô nhiễm * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm- Lớp - Yêu câu HS các nhóm quan sát các Nhóm 4 - Lớp hình minh hoạ 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 trang 54 / SGK, - HS quan sát 1. Hãy mô tả những gì em nhìn thấy trong hình vẽ? Theo em, việc làm đó sẽ gây ra điều gì? - GV theo dõi câu trả lời của các nhóm Đại diện các nhóm mô tả để nhận xét, tổng hợp ý kiến. * Kết luận: Có rất nhiều việc làm của con người gây ô nhiễm nguồn nước. Nước rất qua trọng đối với đời sống con người, thực vật và động vật, do đó chúng ta cần hạn chế những việc làm có thể gây ô nhiễm nguồn nước. HĐ2: Thảo luận về tác hại của sự ô Nhóm 2 – Lớp nhiễm nước: - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm. + Nguồn nước bị ô nhiễm có tác hại gì Nguồn nước bị ô nhiễm là môi trường đối với cuộc sống của con người, động tốt để các loại vi sinh vật sống như: vật và thực vật? rong, rêu, tảo, bọ gậy, ruồi, muỗi, Chúng phát triển và là nguyên nhân gây bệnh và lây lan các bệnh: Tả, lị, thương hàn, tiêu chảy, bại liệt, viêm gan, đau mắt hột, Giáo viên: Đậu 19Thị Thanh Huyền Kế hoạch bài dạy lớp 4. Năm học 2021 - 2022 GV: Nguồn nước bị ô nhiễm gây hại cho sức khỏe con người, TV, ĐV. Đó là môi trường để các vi sinh vật có hại sinh - HS quan sát, lắng nghe. sống. Chúng là nguyên nhân gây bệnh và lây bệnh chủ yếu. Trong thực tế cứ 100 người mắc bệnh thì có đến 80 người mắc các bệnh liên quan đến nước. Vì vậy chúng ta phải hạn chế những việc làm có thể làm cho nước bị ô nhiễm. + Chúng ta cần làm gì để bảo vệ nguồn nước? - HS nêu * Mục tiêu: Biết một số cách làm sạch nước. Thực hiện lọc nước mức độ đơn giản. * Cách tiến hành: HĐ3: Tìm hiểu một số cách làm sạch Cá nhân- Lớp nước: 1) Gia đình hoặc địa phương em đã sử dụng những cách nào để làm sạch nước? + Những cách làm như vậy đem lại hiệu HS nêu. quả như thế nào? * Kết luận: Thông thường người ta làm sạch nước bằng 3 cách sau: Lọc nước, khử trùng nước, đun sôi nước. * Nước được sản xuất từ các nhà máy đảm bảo được 3 tiêu chuẩn: Khử sắt, loại bỏ các chất không tan trong nước và sát trùng. - HS lắng nghe. * Mục tiêu: Nêu được các biện pháp bảo vệ nguồn nước. Thực hiện các biện pháp bảo vệ nguồn nước tại gia đình, địa phương * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm- Lớp HĐ4: Tìm hiểu những biện pháp vệ Nhóm 4 - Lớp nguồn nước. - SH quan sát các hình vẽ trong SGK, thảo luận và chia sẻ trước lớp: - Hãy mô tả những gì em nhìn thấy trong hình vẽ? Theo em, việc làm đó nên hay không nên làm? Vì sao? - HS các nhóm trình bày - GV giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn. - Chốt lại các việc nên và không nên làm để bảo vệ nguồn nước. - Yêu cầu 2 HS đọc mục Bạn cần biết - HS liên hệ * Mục tiêu: Nêu được cách tiết kiệm nước và lí do cần tiết kiệm nước. Thực hành tiết kiệm nước. Giáo viên: Đậu 20Thị Thanh Huyền
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_4_tuan_11_nam_hoc_2021_2022_dau_thi_tha.doc