Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 1 - Năm học 2021-2022 - Đậu Thị Thanh Huyền

doc 22 trang Biện Quỳnh 01/08/2025 80
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 1 - Năm học 2021-2022 - Đậu Thị Thanh Huyền", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 1 - Năm học 2021-2022 - Đậu Thị Thanh Huyền

Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 1 - Năm học 2021-2022 - Đậu Thị Thanh Huyền
 Giáo án lớp 4. Năm học 2021 - 2022
 TUẦN 1
 Thứ Tư, ngày 15 tháng 9 năm 2021
 Tập đọc
 Dế Mèn bênh vực kẻ yếu
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức
- Hiểu được nghĩa một số từ ngữ khó trong bài: cỏ xước, nhà trò, bự, thâm,...
- Hiểu ND bài : Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp - bênh vực nhứng người 
yếu.
2. Kĩ năng: 
 Đọc rành mạch, trôi chảy biết đọc phân biệt lời các nhân vật, bước đầu đọc diễn 
cảm được một đoạn trong bài.
3. Thái độ:
 Giáo dục HS biết bảo vệ lẽ phải.
4. Góp phần phát triển năng lực
- Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL 
ngôn ngữ, NL thẩm mĩ,...
* GDKNS: Thể hiện sự cảm thông; xác định giá trị; tự nhận thức về bản thân.
* ĐCND: Không hỏi câu hỏi 4
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Tranh minh họa SGK.
 - HS: SGK, vở,..
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động: (3p)
 - HS cùng hát: Lớp chúng ta đoàn kết - HS cùng hát
 - GV giới thiệu chủ điểm Thương người - Quan sát tranh và lắng nghe
như thể thương thân và bài học
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
a. Luyện đọc: (8-10p)
* Mục tiêu: HS biết nhận diện đoạn văn, đọc đúng, đọc rành mạch, trôi chảy và 
giải nghĩa được một số từ ngữ. 
* Cách tiến hành: 
- Gọi 1 HS đọc bài . - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- GV lưu ý giọng đọc cho HS: 
Giọng đọc chậm rãi khi thể hiện sự đáng - HS lắng nghe
thương của chị Nhà Trò, giọng dứt 
khoát, mạnh mẽ khi thể hiện lời nói và 
hành động của Dế Mèn - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn
 - Bài có 4 đoạn:
 + Đoạn 1: Hai dòng đầu
 + Đoạn 2: Năm dòng tiếp theo.
 + Đoạn 3: Năm dòng tiếp theo.
 GV: Đậu Thị Thanh1 Huyền Giáo án lớp 4. Năm học 2021 - 2022
- GV chốt vị trí các đoạn. + Đoạn 4: Phần còn lại. 
 - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối 
 tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện 
 các từ ngữ khó (cỏ xước, tỉ tê, nhà trò, 
 tảng đá cuội, lột, ngắn chùn chùn, nức 
- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các nở),...
HS. - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu -> Cá 
 nhân -> Lớp
 - Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải)
 - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều 
 khiển của nhóm trưởng
 - Các nhóm báo cáo kết quả đọc
 - 1 HS đọc cả bài.
b.Tìm hiểu bài: (8-10p)
* Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài học, nêu được nội dung đoạn, bài.
* Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ trước lớp
- Yêu cầu đọc các câu hỏi cuối bài. - 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài
- GV hỗ trợ TBHT điều hành lớp trả lời - Nhóm điều hành nhóm trả lời. TBHT 
 điều hành hoạt động chia sẻ:
+ Dế Mèn gặp Nhà Trò trong hoàn cảnh + Dế Mèn đi qua một vùng cỏ xước thì 
như thế nào? nghe tiếng khóc tỉ tê, lại gần thì thấy chị 
 Nhà Trò gục đầu khóc bên tảng đảng đá 
 cuội.
=>Nội dung đoạn 1? 1. Hoàn cảnh Dế Mèn gặp Nhà Trò
+ Những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò + Thân hình chị bé nhỏ, gầy yếu . 
rất yếu ớt? + Cánh chị mỏng ngắn chùn chùn, quá 
 yếu lại chưa quen mở.
+ Dế Mèn đã thể hiên tình cảm gì khi + Dế Mèn thể hiện sự ái ngại, thông 
gặp chị Nhà Trò? cảm đối với chị Nhà Trò.
=> Đoạn 2 nói lên điều gì? 2. Hình dáng yếu ớt, tội nghiệp của 
 chị Nhà Trò
+Tại sao Nhà Trò bị Nhện ức hiếp? + Trước đây mẹ Nhà Trò có vay lương 
 ăn của bọn Nhện chưa trả được thì đã 
 chết. Nhà Trò ốm yếu kiếm ăn không 
 đủ. Bọn Nhện đã đánh Nhà Trò, hôm 
 nay chăng tơ ngang đường dọa vặt chân, 
 vặt cánh ăn thịt.
+ Qua lời kể của Nhà Trò chúng ta thấy + Thấy tình cảnh đáng thương của Nhà 
được điều gì? Trò khi bị Nhện ức hiếp.
+ Trước tình cảnh đáng thương của Nhà + Trước tình cảnh ấy, Dế Mèn đã xòe 
Trò, Dế Mèn đã làm gì? càng và nói với Nhà Trò: Em đừng sợ. 
 Hãy trở về cùng với tôi đây. Đứa độc ác 
 không thể cậy khỏe ăn hiếp kẻ 
 với tôi đây. Đứa độc ác không thể cậy 
 GV: Đậu Thị Thanh2 Huyền Giáo án lớp 4. Năm học 2021 - 2022
 khoẻ ăn hiếp kẻ yếu.
+ Những lời nói và cử chỉ nào nói lên + Cử chỉ: Phản ứng mạnh mẽ xoà cả hai 
tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn? càng ra, dắt Nhà Trò đi.
=> Lời nói và cử chỉ đó cho thấy Dế 3. Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp.
Mèn là người như thế nào?
* Nêu nội dung bài * Nội dung: Ca ngợi Dế Mèn có tấm 
 lòng nghĩa hiệp ,sẵn sàng bênh vực kẻ 
 yếu, xoá bỏ những bất công
- GV tổng kết, nêu nội dung bài - HS ghi vào vở
 – Nhắc lại ý nghĩa
3. Hoạt động thực hành: (8-10p)
* Mục tiêu: HS biết đọc giọng phù hợp đoạn 2 của bài
* Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp
- Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài. - 1 HS nêu. 1 HS đọc lại toàn bài
- Yêu cầu đọc giọng phù hợp đoạn 2 - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc 
 diễn cảm đoạn 2
 + Luyện đọc trong nhóm
 + Thi đọc trước lớp.
- GV nhận xét chung - Lớp nhận xét, bình chọn.
3. Hoạt động ứng dụng (1 phút)
- Qua bài đọc giúp các em học được - HS nêu bài học của mình (phải dũng 
điều gì từ nhân vật Dế Mèn? cảm bảo vệ lẽ phải, phải bênh vực 
 người yếu,...)
4. Hoạt động sáng tạo (1 phút) - Đọc và tìm hiểu nội dung trích đoạn 
 tiếp theo "Dế Mèn bênh vực kẻ yếu" 
 Chính tả
 Dế Mèn bênh vực kẻ yếu
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: 
- Nghe - viết và trình bày đúng bài chính tả theo hình thức đoạn văn xuôi; không 
mắc quá 5 lỗi trong bài.
- Làm đúng bài tập chính tả 2a phân biệt l/n. BT 3a giải câu đố
2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng viết đẹp và đúng.
3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết
4. Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề và 
sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ,....
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Giấy khổ to + bút dạ. Bài tập 2a, 3a viết sẵn. Bảng nhóm cho HS làm bài 
tập.
- HS: Vở, bút,...
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
 GV: Đậu Thị Thanh3 Huyền Giáo án lớp 4. Năm học 2021 - 2022
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt đông khởi động: (3p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại 
- GV dẫn vào bài. chỗ
a. Chuẩn bị viết chính tả: (6p)
* Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài CT, viết được các từ khó, dễ lẫn và các 
hiện tượng chính tả, cách trình bày đoạn văn
* Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp
a. Trao đổi về nội dung đoạn viết
- Gọi HS đọc bài viết. - 2 học sinh đọc.
- Yêu cầu thảo luận nhóm 2: - HS thảo luận (2p) và báo cáo trước lớp
+ Đoạn văn kể về điều gì? + Đoạn viết cho biết hoàn cảnh Dế Mèn 
 gặp Nhà Trò, hình dáng yếu ớt, đáng 
 thương của Nhà Trò.
- Yêu cầu phát hiện những chữ dễ viết - cỏ xước, tỉ tê, tảng đá, bự, chùn 
sai? chùn,...
- GV đọc từ khó - HS viết từ khó. 
 - 1 HSđọc lại bài viết. Cả lớp đọc 1 lần
+ Lưu ý gì khi trình bày đoạn văn? + Chữ đầu tiên lùi 1 ô và viết hoa
2. Hoạt động thực hành luyện tập
a. Viết bài chính tả: (15p)
* Mục tiêu: Hs nghe - viết tốt bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi
* Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp
- GV nhắc nhở HS tư thế ngồi viết
- GV đọc bài cho HS viết, lưu ý HS đọc - HS nghe - viết bài vào vở
nhẩm các cụm từ để viết cho chính xác
- GV giúp đỡ các HS M1, M2
b. Đánh giá và nhận xét bài: (5p)
* Mục tiêu: Giúp HS tự đánh giá được bài viết của mình và của bạn. Nhận ra các 
lỗi sai và sửa sai
* Cách tiến hành: Cá nhân- Cặp đôi
- Cho học sinh tự soát lại bài của mình - Học sinh xem lại bài của mình, dùng 
theo. bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại 
 xuống cuối vở bằng bút mực
 - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau
- GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài
- Nhận xét nhanh về bài viết của HS - Lắng nghe.
c. Làm bài tập chính tả: (5p)
* Mục tiêu: Giúp HS phân biệt được l/n (BT2a), giải được câu đố (BT3a)
* Cách tiến hành: Cá nhân-Cặp đôi- Chia sẻ trước lớp
Bài 2a: Điền vào chỗ trống l/n Làm bài cá nhân – Chia sẻ N2 – Lớp
 Đáp án : lẫn- nở-nang-lẳn-nịch-lông-
- Gọi HS đọc đoạn văn đã điền hoàn lòa-làm 
chỉnh. - 1HS đọc to đoạn văn đã điền hoàn 
- Chữa bài, nhận xét. chỉnh.
 GV: Đậu Thị Thanh4 Huyền Giáo án lớp 4. Năm học 2021 - 2022
Bài 3a: Viết lời giải đố - Lời giải: la bàn
3. Hoạt động vận dụng (1p) - Viết 5 tiếng, từ chứa l/n
4. Hoạt động sáng tạo (1p) - Chép lại đoạn văn ở BT 2 vào vở 
 Luyện viết cho đẹp
 Toán
 Ôn tập các số đến 100 000(T1)
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức
- Đọc, viết được các số đến 100 000.
- Biết phân tích cấu tạo số .
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc và viết số, phân tích cấu tạo số
3. Thái độ: HS có thái độ học tập tích cực, cẩn thận.
4. Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng 
tạo, NL tư duy - lập luận logic, NL quan sát,...
*Bài tập cần làm: Làm BT 1, 2, 3, 4
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV : Bảng phụ . 
- HS: sách, vở.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động: (3p) - Chơi trò chơi "Truyền điện"
 + Cách chơi: đọc nối tiếp ngược các số 
- Tổng kết trò chơi tròn chục từ 90 đến 10.
- Dẫn vào bài mới
2. Hoạt động thực hành:(30p)
* Mục tiêu: 
- Đọc, viết được các số đến 100 000.
- Biết phân tích cấu tạo số .
* Cách tiến hành: 
Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu. Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp
 a, Hướng dẫn HS tìm quy luật. - HS nêu yêu cầu của bài
 + Ứng với mỗi vạch là các số tròn 
 nghìn.
 - HS tự làm bài vào vở - Đổi chéo vở 
 KT
b, Viết số thích hợp vào chỗ chấm : - HS tự tìm quy luật và viết tiếp. 
- Chữa bài, nhận xét. * Đáp án: 36 000; 37 000; 38 000; 39 
 000; 40 000; 41 000
 Cá nhân – Lớp
Bài 2: GV treo bảng kẻ sẵn - 2 HS phân tích mẫu.
- Chốt cách viết số, đọc số và phân tích - HS làm bài cá nhân – Chia sẻ lớp
cấu tạo số 
Bài 3: Cá nhân – Lớp
 GV: Đậu Thị Thanh5 Huyền Giáo án lớp 4. Năm học 2021 - 2022
a, Viết mỗi số sau thành tổng (theo mẫu)
M : 8723 = 8000 + 700 + 20 + 3 - HS phân tích mẫu.
- Chữa bài, nhận xét. - HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp
b, Viết theo mẫu: a) 9171 = 9000 + 100 + 70 + 1(....)
M : 9000 + 200 + 30 + 2 = 9232 
Bài 4 : Tính chu vi các hình sau (dành b) 7000 + 300 + 50 + 1= 7351 (...) 
cho học sinh có năng khiếu) Nhóm 2 – Lớp
+ Muốn tính chu vi một hình ta làm thế + Ta tính độ dài các cạnh của hình đó.
nào? - HS làm nhóm 2 – Chia sẻ kết quả:
 Chu vi hình tứ giác ABCD là:
 6 + 4 + 3 + 4 = 17 (cm)
 Chu vi hình chữ nhật MNPQ là:
 (4 + 8) 2 = 24 (cm)
- Chữa bài, nhận xét, chốt cách tính chu Chu vi hình vuông GHIK là:
vi 5 4 = 20 (cm)
3. Hoạt động ứng dụng (1p) - Ghi nhớ nội dung bài học
4. Hoạt động sáng tạo (1p) - VN luyện tập tính chu vi và diện tích 
 của các hình phức hợp
 __________________________________________
 Luyện từ và câu
 Cấu tạo của tiếng
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Kiến thức 
- Nắm được cấu tạo ba phần của tiếng (âm đầu, vần, thanh) – ND ghi nhớ.
- Điền được các bộ phận cấu tạo của từng tiếng trong câu tục ngữ ở BT1 vào bảng 
mẫu. Giải được câu đố trong SGK
2. Kĩ năng: Rèn KN xác định cấu tạo của tiếng 
3. Thái độ: Thấy được sự phong phú của Tiếng Việt để thêm yêu TV
4. Góp phần phát triển các năng lực
- NL tự chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, 
NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng
- GV: Bảng phụ viết săn sơ đồ cấu tạo của tiếng, phiếu học tập,.. HS: vở BT, ...
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt đông khởi động (3p) - TBVN điều hành lớp hát, 
 GV kết nối bài học vận động tại chỗ
2. Hoạt đông hình thành kiến thức mới:(13p)
* Mục tiêu: Nắm được cấu tạo ba phần của tiếng (âm đầu, vần, thanh) – ND ghi 
nhớ.
* Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm 2-Cả lớp
 GV: Đậu Thị Thanh6 Huyền Giáo án lớp 4. Năm học 2021 - 2022
a. Phần nhận xét.
- Gọi HS nêu yêu cầu - HS nối tiếp đọc các yêu cầu.
- Yêu cầu làm việc nhóm 2 với các - HS làm việc nhóm 2 với các câu hỏi 
nhiệm vụ sau: phần nhận xét – Chia sẻ trước lớp
* Yêu cầu 1: Câu tục ngữ dưới đây gồm 
bao nhiêu tiếng? + Câu tục ngữ có 14 tiếng
 Bầu ơi thương lấy bí cùng
Tuy rằng khác giống nhưng chung một 
giàn..
*Yêu cầu 2: Đánh vần tiếng bầu. + B-âu-bâu-huyền-bầu
* Yêu cầu 3: Phân tích cấu tạo tiếng + Tiếng bầu gồm: âm đầu: b, vần: âu, 
bầu. thanh: huyền
* Yêu cầu 4: Phân tích cấu tạo của các + HS phân tích theo bảng trong VBT
tiếng còn lại, rút ra nhận xét.
+ Tiếng nào có đủ bộ phận như tiếng + Các tiếng: thương, lấy, bí, cùng, tuy, 
bầu? rằng, khác, giống, nhưng, chung, một, 
 giàn
+ Tiếng nào không có đủ các bộ phận 
như tiếng bầu? + Tiếng: ơi
=> Vậy tiếng có cấu tạo gồm mấy phần?
+ Bộ phận nào bắt buộc phải có trong 
tiếng, bộ phận nào có thế khuyết? - HS trả lời
* GV KL, chốt kiến thức 
b. Ghi nhớ:
- Yêu cầu HS đọc nội dung Ghi nhớ
- Yêu cầu lấy VD về tiếng và phân tích 
cấu tạo - 2 HS đọc ghi nhớ.
 - HS lấy VD 
3. Hoạt động thực hành:(17p)
* Mục tiêu: HS thực hành phân tích được cấu tạo của tiếng. Giải được câu đố 
trong SGK
* Cách tiến hành: Cá nhân-Cặp - Cả lớp. 
Bài 1: Phân tích các bộ phận của - HS: Nêu yêu cầu bài tập, làm cá nhân – 
tiếng..... đổi vở kiểm tra chéo -ghi vào phiếu học 
 tập.
 Tiếng Âm Vần Tha n
 đầu h
 nhiễu Nh iêu ngã
 điều ... ... ...
 phủ ... ... ...
 lấy
* Nhận xét phiếu học tập của HS, 
chốt lại cấu tạo của tiếng - HS trình bày phiếu học tập.
Bài 2: Giảỉ câu đố sau:
 GV: Đậu Thị Thanh7 Huyền Giáo án lớp 4. Năm học 2021 - 2022
 Để nguyên lấp lánh trên trời - HS chơi trò chơi giải câu đố bằng cách 
Bỏ đầu, thành chỗ cá bơi hàng ngày viết vào bảng con để bí mật kết quả.
- GV ra hiệu lệnh cho hs đồng loạt 
giơ bảng kết quả câu đố. Để nguyên là sao
 Bớt âm đầu thành ao
4. Hoạt động ứng dụng (1p) Đó là chữ sao
5. Hoạt động sáng tạo (1p) - Ghi nhớ cấu tạo của tiếng
 - Tìm các câu đố chữ và viết lời giải đố
___________________________________________________________________________
 Thứ Năm, ngày 16 tháng 9 năm 2021
 Kể chuyện
 Sự tích hồ Ba Bể
 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Kiến thức
- Nghe - kể lại được từng đoạn câu chuyện theo câu hỏi gợi ý (SGK); kể nối tiếp 
được toàn bộ câu chuyện Sự tích hồ Ba Bể (do GV kể)
- Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Giải thích sự hình thành hồ Ba Bể và ca ngợi 
những con người giàu lòng nhân ái.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng nói, kĩ năng kể chuyện trước đám đông
3. Thái độ : Giáo dục HS lòng nhân ái, tình cảm yêu thương con người
4. Góp phần bồi dưỡng các năng lực
- NL giao tiếp và hợp tác, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ,...
* GD BVMT: Ý thức BVMT, khắc phục hậu quả do thiên nhiên gây ra (lũ lụt
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng
- GV: + Tranh minh họa truyện. Giấy khổ to viết sẵn các câu hỏi, để chỗ trống cho 
HS trả lời+ bút dạ.
 - HS: SGK.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động:(3p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại 
- GV dẫn vào bài học chỗ 
2. Hoạt động khám phá:(8p)
* Mục tiêu: HS nghe kể nhớ được nội dung câu chuyện
* Cách tiến hành: Cá nhân - Lớp
- Hướng dẫn kể chuyện.
- GV kể 2 lần:
+ Lần 1: Kể nội dung chuyện. - HS theo dõi
Sau khi kể lần 1, GV yêu cầu HS giải - HS lắng nghe Gv kể chuyện.
thích một số từ ngữ khó hiểu trong 
truyện.
+ Lần 2: Kể kèm tranh minh hoạ - HS lắng nghe và quan sát tranh
 GV: Đậu Thị Thanh8 Huyền Giáo án lớp 4. Năm học 2021 - 2022
3. Hoạt động thực hành luyện tập
a. Thực hành kể chuyện:(15p)
* Mục tiêu: HS kể được nội dung câu chuyện theo lời kể của mình.
* Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm- Lớp
- Yêu cầu HS đọc y/c của từng bài tập. - Lớp trưởng điều khiển các bạn thảo 
 - Nhắc nhở học sinh trước khi kể: luận theo nhóm 4
 - HD HS làm việc theo nhóm. 
 + Chỉ cần kể đúng cốt truyện, không - HS làm việc nhóm
cần lặp lại nguyên văn từng lời thầy. + HS làm việc cá nhân sau đó chia sẻ 
- GV đánh giá phần chia sẻ của lớp. phần kể chuyện của mình trong lớp
 - Cả lớp theo dõi
* Nhận xét bình chọn bạn kể hay. - Nhận xét, bình chọn bạn kể hay
b.Tìm hiểu nội dung, ý nghĩa câu chuyện:(7p)
* Mục tiêu: HS hiểu được nội dung, ý nghĩa câu chuyện
* Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm- Cả lớp
- TBHT điều khiển các nhóm báo cáo - HS thảo luận trong nhóm 4 về nội 
dưới sự hướng dẫn của GV: dung, ý nghĩa câu chuyện Chia sẻ nội 
 dung trước lớp
+ Câu chuyện muốn nói với chúng ta - HS nối tiếp phát biểu
điều gì?
* Nêu ý nghĩa câu chuyện? + Giải thích sự hình thành hồ Ba Bể, ca 
- GV nhận xét, đánh giá, liên hệ giáo ngợi tấm lòng nhân hậu của con người.
dục lòng nhân hậu, yêu thương con 
người
4. Hoạt động ứng dụng (1p)
- GD BVMT: Cần có ý thức BVMT, - Kể lại câu chuyện cho người thân nghe
khắc phục hậu quả do thiên nhiên gây 
ra (lũ lụt) như thế nào? - HS nêu
5. Hoạt động sáng tạo (1p) - Tìm đọc các câu chuyện cùng chủ 
 điểm 
 ________________________________________
 Tập đọc
 Mẹ ốm
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Kiến thức
- Hiểu ND: Tình cảm yêu thương sâu sắc, sự hiếu thảo, lòng biết ơn của bạn nhỏ 
với người mẹ bị ốm. (trả lời được câu hỏi 1, 2, 3; thuộc ít nhất 1 khổ thơ trong bài).
2. Kĩ năng
- Đọc rành mạch, trôi chảy: bước đầu biết đọc một đoạn thơ lục bát với giọng tình 
cảm, nhẹ nhàng.
3. Thái độ
- Giáo dục tình cảm hiếu thảo với mẹ
4. Góp phần phát triển các năng lực
 GV: Đậu Thị Thanh9 Huyền Giáo án lớp 4. Năm học 2021 - 2022
- NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL 
thẩm mĩ,...
 * GDKNS : Thể hiện sự cảm thông ; Xác định giá trị ; Tự nhận thức về bản thân.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Tranh minh hoạ bài tập SGK (phóng to nếu có điều kiện). 
- HS: SGK
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Hoạt động khởi động:(3p) 
+ Đọc bài Dế mèn bênh vực kẻ yếu - 2 HS đọc
+ Nêu nội dung bài - HS nêu nội dung
 - GV chuyển ý vào bài mới.
2. Hoạt động khám phá
a. Hướng dẫn luyện đọc:(10p)
* Mục tiêu: HS đọc rành mạch, trôi chảy thể hiện đúng nhịp điệu của câu thơ, 
đoạn thơ, giọng đọc nhẹ nhàng, tình cảm
* Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm – Cặp
* Luyện đọc:
- Gọi HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- GV lưu ý giọng đọc nhẹ nhàng, tình - HS thảo luận nhóm, chia đoạn bài tập 
cảm đọc và chia sẻ trước lớp
- GV chốt vị trí các đoạn (7 đoạn như - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối 
SGK) tiếp đoạn lần 1.
 - Luyện đọc từ khó do HS phát hiện: 
- GV kết hợp sửa cách phát âm cho HS, Đọc mẫu (M4) - Cá nhân (M1) - Lớp 
cách ngắt, nghỉ cho HS (M1) đọc (cơi trầu, khép lỏng, nóng ran, 
 quản, sắm, nếp nhăn,...).
 - Đọc đoạn lần 2 giải nghĩa từ khó: (đọc 
 chú giải)
 - Báo cáo việc đọc trong nhóm
 - 1 HS đọc toàn bài (M4)
b. Tìm hiểu bài:(15p)
* Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài thơ, từ đó có thái độ, tình cảm hiểu thảo 
với ông bà, cha mẹ
* Cách tiến hành: Cá nhân- Cặp đôi- Cả lớp
- GV phát phiếu học tập in sẵn các câu - 1HS đọc to các câu hỏi
hỏi tìm hiểu bài cho các nhom - Nhóm trưởng điều hành nhóm trả lời 
 các câu hỏi (5p) theo kĩ thuật Khăn trải 
- TBHT điều hành nhóm trả lời dưới sự bàn
hướng dẫn của GV
+ Bài thơ cho chúng ta biết điều gì? + Bài thơ cho biết chuyện mẹ bạn nhỏ bị 
 ốm. Mọi người rất quan tâm lo lắng cho 
 GV: Đậu Thị Thanh10 Huyền Giáo án lớp 4. Năm học 2021 - 2022
 mẹ, nhất là bạn nhỏ.
- GV: Bạn nhỏ trong bài chính là nhà - Lắng nghe
thơ Trần Đăng Khoa còn nhỏ.
+ Em hiểu những câu thơ sau muốn nói + Những câu thơ trên muốn nói rằng: 
điều gì : mẹ chú Khoa ốm nên lá trầu để khô 
 Lá trầu khô giữa cơi trầu không ăn được. Truyện Kiều khép lại vì 
Truyện Kiều khép lại trên đầu bấy nay mẹ mệt không đọc được, ruộng vườn 
 Cánh màn khép lỏng cả ngày không ai cuốc cày sớm trưa.
Ruộng vườn vắng mẹ cuốc cày sớm 
trưa.
- Giải thích: Truyện Kiều: truyện thơ 
nổi tiếng của nhà thi hào nổi tiếng - HS lắng nghe
Nguyễn Du kể về thân phận một người 
con gái là Thuý Kiều
+ Em hiểu thế nào là : lặn trong đời + Lặn trong đời mẹ: những vát vả nơi 
mẹ ? ruộng đồng qua ngày tháng đã để lại 
 trong mẹ, bây giờ đã làm mẹ ốm.
+ Sự quan tâm chăm sóc của xóm làng + Mọi người đến thăm hỏi, người cho 
đối với mẹ của bạn nhỏ được thể hện trứng, người cho cam, anh y sĩ mang 
như thế nào ? thuốc vào tiêm cho mẹ 
+ Những việc làm đó cho em biết điều + Những việc làm đó cho biết tình làng 
gì? nghĩa xóm thật sâu nặng, đậm đà, đầy 
 lòng nhân ái.
+ Những chi tiết nào trong bài thơ bộc + Chi tiết: 
lộ tình yêu thương sâu sắc của bạn nhỏ Nắng mưa từ những ngày xưa
đối với mẹ? Lặn trong đời mẹ đến giờ chưa tan.
 Bạn nhỏ thương mẹ đã làm lụng vất vả 
 từ những ngày xưa. Những vất vả đó 
 còn in hằn trên khuôn mặt, dáng người 
 của mẹ.
+ Bạn nhỏ mong mẹ thế nào? + Bạn nhỏ mong mẹ khoẻ dần dần.
+ Bạn nhỏ đã làm gì để mẹ vui? + Bạn không quản ngại làm mọi việc để 
 mẹ vui:
 Mẹ vui con có quản gì
 Ngâm thơ, kể chuyện rồi thì múa ca
+Bạn thấy mẹ có ý nghĩa như thế nào + Bạn nhỏ thấy mẹ là người có ý nghĩa 
đối với mình? to lớn đối với mình: Mẹ là đất nước 
 tháng ngày của con
+ Qua bài thơ trên muốn nói với chúng * Nội dung: Bài thơ thể hiện tình cảm 
ta điều gì? yêu thương sâu sắc, lòng hiếu thảo của 
 người con đối với mẹ.
* KL: Giáo dục các em biết tình yêu - HS nghe
của mẹ rất cao cả và là người có ý nghĩa 
rất lớn đối với các em .
 GV: Đậu Thị Thanh11 Huyền Giáo án lớp 4. Năm học 2021 - 2022
- GV ghi nội dung lên bảng. - HS ghi vào vở – nhắc lại 
3. Hoạt động thực hành
*Luyện đọc – Học thuộc lòng(10p)
* Mục tiêu: HS biết đọc giọng phù hợp, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm, 
thể hiện đúng nhịp điệu của thơ. Học thuộc long bài thơ
* Cách tiến hành:
- Yêu cầu nêu lại giọng đọc của bài - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài.
- Yêu cầu luyện đọc giọng phù hợp 2 - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc 
đoạn của bài diễn cảm 2 đoạn bất kì
 - Cử đại diện đọc trước lớp
 - Nhận xét, bình chọn
- Yêu cầu HTL bài thơ tại lớp - Thi học thuộc lòng ngay tại lớp
- Nhận xét, đánh giá chung
4. Hoạt động ứng dụng (1p) - VN tiếp tục HTL bài thơ
5. Hoạt động sáng tạo (1p) - Tìm đọc các bài thơ khác của nhà thơ 
 Trần Đăng Khoa
 Toán
 Ôn tập các số đến 100 000 (T2)
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức
- Thực hiện được phép cộng, phép trừ các số có đến 5 chữ số; nhân (chia) số có 
đến năm chữ số với (cho) số có một chữ số.
- Biết so sánh, xếp thứ tự (đến 4 số) các số đến 100 000.
2. Kĩ năng
- Củng cố kĩ năng tính toán, so sánh và sắp thứ tự các số tự nhiên
3. Thái độ
- Tích cực, tự giác học bài.
4. Góp phần phát huy các năng lực
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic, 
NL quan sát,...
* BT cần làm: Bài 1, bài 2a, bài 3 (dòng 1, 2) bài 4a.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: bảng phụ.
- HS: VBT, PBT, bảng con. 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động (5p)
- Trò chơi: Sắp thứ tự - HS chơi theo tổ
- GV chuẩn bị sẵn các tấm thẻ có ghi - HS lên bảng bốc các thẻ và thảo luận
các số, yêu cầu HS sắp xếp theo thứ tự - HS cầm thẻ đứng theo thứ tự quy định
từ bé đén lớn (lớn đến bé) - Tổ nào xếp nhanh, xếp đúng thì thắng 
 GV: Đậu Thị Thanh12 Huyền Giáo án lớp 4. Năm học 2021 - 2022
 cuộc.
- TK trò chơi, nêu lại cách sắp thứ tự
2. Hoạt động thực hành (28p)
* Mục tiêu: 
- Thực hiện được phép cộng ,phép trừ các số có đến 5 chữ số; nhân (chia) số có 
đến năm chữ số với (cho) số có một chữ số .
- Biết so sánh, xếp thứ tự (đến 4 số) các số đến 100 000.
* Cách tiến hành
Bài 1: Viết số. Cá nhân-Lớp
 - HS chơi trò chơi Truyền điện
 * Đáp án:
- Tổng kết trò chơi, chốt cách tính nhẩm 7000 + 2000 = 9000 ;
 9000 – 3000 = 6000 ; 8000 : 2 = 4000 
Bài 1a ( trang 5) Cá nhân- Lớp
- GV hướng dẫn học sinh nêu cách làm
- Cho học sinh làm việc nhóm đôi trình 4000; 4000; 0; 2000
bày kết quả
Bài 2a (HSNK làm cả bài): - HS làm bài cá nhân vào vở
 - Chia sẻ kết quả
- GV nhận xét, đánh giá bài làm trong *Đáp án: 
vở của HS 4637 7036
- GV chốt cách đặt tính và thực hiện + 8245 - 2316 (...)
phép tính cộng, trừ, nhân, chia 13882 4720
Bài 2 dòng 3, 4) trang 5 - HS làm cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 
 Thống nhất và chia sẻ lớp
 56346 43000
 + 2854 - 21308 (...)
 59200 21692
Bài 3 (dòng 1, 2) HSNK làm cả bài Cá nhân- Cả lớp
 - HS đọc đề bài.
 - HS làm cá nhân – Chia sẻ kết quả
 VD: 4327 > 3742 vì hai số cùng có 4 
- Chữa bài, nhận xét, chốt cách so sánh chữ số, hàng nghìn 4 > 3 nên 4327 > 
các số nhiều chữ số 3742
Bài 4 ( bài 3a,b trang 5)
 - HS làm cá nhân – Chia sẻ kết quả
 a) 3257 + 4659 – 1300 = 7916 – 1300
 = 6616
 b) 6000 – 1300 x 2 = 6000 – 2600
Bài 5a (HSNK làm cả bài) = 3400
 Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp
 - HS nêu yêu cầu
 - HS làm cá nhân – Đổi chéo vở KT – 
- GV chốt cách so sánh và sắp thứ tự Thống nhất đáp án:
 GV: Đậu Thị Thanh13 Huyền Giáo án lớp 4. Năm học 2021 - 2022
Bài 5 (bài tập dành cho HSNK ) a) 56731<65371 < 67351 < 75631
- GV kiểm tra riêng từng HS b) 92678 >82697 > 79862 > 62978
3. Hoạt động ứng dụng (1p) - HS làm cá nhân vào vở Tự học và báo 
4. Hoạt động sáng tạo (1p) cáo kết quả
 - Nắm lại kiến thức của tiết học
5. Tự học ở nhà: - VN lập bảng thống kê về số sách em 
- Hoàn thành các bài tập còn lại trang 5 có, giá tiền mỗi quyển và tổng số tiền 
 mua sách
 Tập làm văn
 Thế nào là văn kể chuyện ?
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: Hiểu những đặc điểm cơ bản của văn kể chuyện (ND ghi nhớ).
2. Kĩ năng
- Bước đầu biết kể lại một câu chuyện ngắn có đầu có cuối, liên quan đến 1, 2 nhân 
vật và nói lên một điều có ý nghĩa (mục III).
3. Thái độ: Tích cực, tự giác học bài
4. Góp phần phát triển NL:
- NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ,...
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: bảng phụ
 - HS: Vở BT, SGK.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động:(3p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại 
- GV kết nối bài học chỗ 
2. Hoạt động hình thành kiến thức:(15p)
* Mục tiêu: HS hiểu đươc cấu tạo của cốt truyện gồm 3 phần cơ bản.
* Cách tiến hành:
a. Nhận xét Cá nhân - Nhóm - Lớp
Bài 1: - 1 HS đọc đề bài.
- Gọi HS kể lại toàn bộ câu chuyện Sự - 1 HS kể chuyện " Sự tích Hồ Ba Bể ".
tích Hồ Ba Bể. - Nhóm 4 hs làm bài. Đại diện nhóm 
 chia sẻ kết quả.
 + Các nhân vật: Bà cụ ăn xin, 2 mẹ con 
+ Nêu tên các nhân vật ? người nông dân, những người dự lễ hội
+ Các sự việc chính? + Các sự việc chính:....
+ Ý nghĩa của chuyện ? + Ca ngợi những người có lòng nhân ái.
- GV chốt ý
Bài 2: - HS đọc đề bài.
+ Bài văn có nhân vật không? + Không có nhân vật
 + Không. Chỉ có những chi tiết giới 
+ Bài văn có kể những sự việc xảy ra thiệu về hồ Ba Bể.
 GV: Đậu Thị Thanh14 Huyền Giáo án lớp 4. Năm học 2021 - 2022
đối với nhân vật không?
Bài 3: Thế nào là văn kể chuyện ? - HS trả lời
b. Ghi nhớ: - 2 HS nêu ghi nhớ.
3. Hoạt động thực hành:(20p)
* Mục tiêu: Bước đầu biết kể lại một câu chuyện ngắn có đầu có cuối, liên quan 
đến 1, 2 nhân vật và nói lên một điều có ý nghĩa (mục III).
* Cách tiến hành:
Bài tập 1: Cá nhân - Lớp
- Gọi HS đọc đề bài - Hs đọc đề bài.
+ Xác định các nhân vật trong chuyện? + Em, một phụ nữ có con nhỏ.
+ GV HD kể: Truyện cần nói sự giúp đỡ - HS nói trước lớp về nội dung câu 
của em đối với người phụ nữ, khi kể chuyện
xưng tôi hoặc em. - HS viết vào vở
 GV nhận xét, góp ý, lưu ý giúp đỡ HS - HS thi kể trước lớp.
M1, M2
Bài tập 2: 
+ Nêu những nhân vật trong câu chuyện - HS đọc đề bài.
của em ? + Em và 2 mẹ con người phụ nữ.
+ Nêu ý nghĩa của chuyện? + Quan tâm giúp đỡ nhau là một nếp 
 sống đẹp.
4. Hoạt động ứng dụng (1p) - Kể lại câu chuyện cho người thân nghe
5. Hoạt động sáng tạo (1p) - Sáng tạo thêm chi tiết cho câu chuyện 
 thêm sinh động
__________________________________________________________________
 Thứ sáu ngày 17 tháng 9 năm 2021
 Luyện từ và câu
 Luyện tập về cấu tạo của tiếng
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức
- Điền được cấu tạo của tiếng theo ba phần đã học (âm đầu, vần, thanh) theo bảng 
mẫu ở BT1.
- Nhận biết được các tiếng có vần giống nhau ở BT2, BT3.
- HS NK nhận biết được các cặp tiếng bắt vần với nhau trong thơ (BT4) ; giải được 
câu đố ở (BT 5).
2. Kĩ năng
- Rèn KN xác định cấu tạo của tiếng.
3. Thái độ
- HS tích cực học tập. Yêu quý tiếng Việt
4. Góp phần phát triển các năng lực
- NL tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL giải quyết vấn đề,...
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Bảng phụ 
 - HS: Vở BT, bút, ..
 GV: Đậu Thị Thanh15 Huyền Giáo án lớp 4. Năm học 2021 - 2022
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Hoạt động khởi động (3p)
+ Nêu cấu tạo của tiếng - 2 HS nêu 
+ Lấy VD phân tích
 - GV nhận xét, chốt KT, kết nối bài học
2. Hoạt động thực hành:(30p)
* Mục tiêu: Nhận biết được từ ghép, từ láy trong câu, đoạn văn, xác định được mô 
hình cấu tạo của từ ghép, từ láy...
* Cách tiến hành: 
Bài 1: Phân tích cấu tạo tiếng.... Cá nhân - Nhóm 2 -Lớp
 Khôn ngoan đối đáp người ngoài - HS đọc đề bài.
 Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau. - HS làm cá nhân – Đổi chéo
 - Thống nhất đáp án.
 Tiếng Âm đầu Vần Thanh
 Khôn Kh Ôn Ngang
 Ngoan ......... ......... .........
- GV cho NX chung, chốt lại cấu tạo ........ .......... ......... .........
của tiếng.
Bài 2: Tìm những tiếng bắt vần với 
nhau trong câu tục ngữ trên - Nêu yêu cầu bài tập và đứng tại chỗ trả 
 lời: ngoài – hoài (vần giống nhau là 
Bài 3: Ghi lại những cặp tiếng bắt vần oai)
với nhau .So sánh các cặp tiếng ấy.... HS: Đọc yêu cầu bài tập và suy nghĩ 
 Chú bé loắt choắt làm bài đúng, nhanh trên bảng lớp.
 Cái xắc xinh xinh + Các cặp tiếng bắt vần với nhau: 
 Cái chân thoăn thoắt choắt – thoắt
 Cái đầu nghênh nghênh xinh – nghênh
 + Cặp có vần giống nhau hoàn toàn:
 choắt – thoắt
 + Cặp có vần giống nhau không hoàn 
Bài 4: Vậy thế nào là tiếng bắt vần với toàn: xinh – nghênh
nhau? - HS thảo luận nhóm 2, nêu ý kiến
* Lưu ý trong thơ lục bát, tiếng 6 của + Hai tiếng bắt vần với nhau là 2 tiếng 
câu 6 sẽ bắt vần với tiếng 6 của câu 8 có vần giống nhau: giống nhau hoàn 
Bài 5: (dành cho học sinh có năng toàn hoặc không hoàn toàn.
khiếu) - HS suy nghĩ, nêu lời giải đố: út – ú - 
 bút
3. Hoạt động ứng dụng (1p) - Nắm vững cấu tạo của tiếng
4. Hoạt động sáng tạo (1p) - Lấy thêm VD về các câu thơ có tiếng 
 bắt vần với nhau
 _____________________________________________
 Tập làm văn
 GV: Đậu Thị Thanh16 Huyền Giáo án lớp 4. Năm học 2021 - 2022
 Nhân vật trong truyện
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức
- Bước đầu hiểu thế nào là nhân vật (Nội dung ghi nhớ).
 2. Kĩ năng
- Nhận biết được tính cách của từng người cháu (qua lời nhận xét của bà) trong câu 
chuyện Ba anh em (BT1, mục III).
- Bước đầu biết kể tiếp câu chuyện theo tình huống cho trước, đúng tính cách nhân 
vật (BT2, mục III).
3. Thái độ
- HS tích cực tham gia các hoạt động học tập
4. Góp phần phát triển các năng lực
- NL tự học, Sử dụng ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL giải quyết vấn đề,...
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 -GV: Bảng phụ 
 - HS: Vở BT, sgk.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động (3p)
- Thế nào là kể chuyện - 1 HS trả lời
- GV kết nối bài học mới
2.Hoạt động hình thành kiến thức:(12p)
* Mục tiêu: Bước đầu hiểu thế nào là nhân vật (Nội dung ghi nhớ).
* Cách tiến hành: Nhóm 4 - Lớp
a. Nhận xét - HS thảo luận nhóm 4, chia sẻ kết quả 
- Yêu cầu HS làm việc nhóm 4 với các trước lớp
yêu cầu của phần Nhận xét
Bài 1:
+ Kể tên những truyện các em mới học + Các chuyện: Dế Mèn bênh vực kẻ 
 yếu, Sự tích hồ Ba Bể
+ Xếp các nhân vật vào nhóm: nhân vật + Nhân vật là người: Hai mẹ con bà 
là người, nhân vật là vật (cây cối, đồ nông dân, Bà cụ ăn xin, Những người 
vật, con vật,...) dự lễ hội
 + Nhân vật là vật: Dế Mèn, Nhà Trò, 
Bài 2: Bọn nhện, Giao long
+ Nhận xét tính cách nhân vật. + Trong “Dế Mèn bênh vực kẻ yếu”: 
 Nhân vật Dế Mèn khảng khái, có lòng 
 thương người, ghét áp bức bất công, sẵn 
 sàng làm việc nghĩa để bênh vực kẻ yếu.
+ Dựa vào đâu em có nhận xét như vậy Căn cứ để nêu nhận xét trên: Lời nói 
 và hành động của Dế Mèn che chở giúp 
 đỡ Nhà Trò.
 - Trong “Sự tích hồ Ba Bể”: Mẹ con bà 
 GV: Đậu Thị Thanh17 Huyền Giáo án lớp 4. Năm học 2021 - 2022
 nông dân giàu lòng nhân hậu.
 Căn cứ để nêu nhận xét: Cho bà cụ ăn 
 xin ngủ, ăn trong nhà, hỏi bà cụ cách 
 giúp những người bị nạn, chèo thuyền 
 cứu giúp những người bị nạn.
- GV chốt lại nội dung, tuyên dương các 
nhóm làm việc tốt
b. Ghi nhớ - 2 HS đọc nội dung Ghi nhớ
3. Hoạt động hực hành:(18p)
* Mục tiêu: 
- Nhận biết được tính cách của từng người cháu (qua lời nhận xét của bà) trong câu 
chuyện Ba anh em (BT1, mục III).
- Bước đầu biết kể tiếp câu chuyện theo tình huống cho trước, đúng tính cách nhân 
vật (BT2, mục III).
* Cách tiến hành: .
Bài 1 Cá nhân - Nhóm 2 – Lớp
- Gọi HS đọc truyện - 1 HS đọc
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 - HS thảo luận nhóm 2 – Chia sẻ kết quả
+ Nhân vật trong truyện là ai? + Ba anh em Ni -ki- ta, Gô- sa, Chi -ôm-
 ca và bà ngoại.
+Nhận xét của bà về tính cách của từng + Ni- ki-ta chỉ nghĩ đến ham thích riêng 
cháu của mình.
 + Gô- sa láu lỉnh
 + Chi- ôm-ca nhân hậu, chăm chỉ.
+ Em có đồng ý với nhận xét của bà về + Có.
từng cháu không?
+ Dựa vào đâu mà bà có nhận xét như + Dựa vào tính cách và hành động của 
vậy? từng nhân vật.
- GV nhận xét, chốt nội dung
Bài 2: 
- Gọi HS nêu yêu cầu - Đọc yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS làm việc nhóm 2 - HS: Trao đổi, tranh luận về các hướng 
 sự việc có thể xảy ra và đi tới kết luận:
 + Nếu bạn nhỏ biết quan tâm đến người 
 khác, bạn sẽ chạy lại nâng em bé dậy, 
 phủi quần áo cho em, xin lỗi em, dỗ em 
 nín, 
 + Nếu bạn nhỏ không biết quan tâm đến 
 người khác, bạn sẽ bỏ chạy, hoặc tiếp 
 tục chạy nhảy nô đùa, mặc em khóc.
- Thi kể cá nhân trước lớp - Suy nghĩ thi kể trước lớp
- Nhận xét chung, tuyên dương HS
4. Hoạt động ứng dụng (1p) - Ghi nhớ nội dung, KT của bài
5. Hoạt động sáng tạo (1p) - VN tiếp tục sáng tạo và hoàn thiện câu 
 GV: Đậu Thị Thanh18 Huyền Giáo án lớp 4. Năm học 2021 - 2022
 chuyện ở BT2
 Toán
 Biểu thức có chứa một chữ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Kiến thức
- Bước đầu nhận biết được biểu thức có chứa một chữ .
- Biết tính giá trị của biểu thức chứa một chữ khi thay chữ bằng số.
2. Kĩ năng
- Tính được giá trị của biểu thức có chứa một chữ.
3. Thái độ
- Học tập tích cực, làm việc cẩn thận
4. Góp phần phát triền các NL:
- NL tự học, NL sáng tạo, NL giải quyết vấn đề
* Bài tập cần làm: 1, BT 2a, BT 3b
* ĐCND: Bài tập 3 ý b: Chỉ cần tính giá trị của biểu thức với hai trường hợp của n.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: bảng phụ
- HS: Sgk, bảng con, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ
(5p)
- GV dẫn vào bài mới
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(12p)
* Mục tiêu: 
- HS nhận biết được biểu thức có chứa 1 chữ
- Biết cách tính giá trị của BT có chứa 1 chữ
* Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp
 GV: Đậu Thị Thanh19 Huyền Giáo án lớp 4. Năm học 2021 - 2022
a. Biểu thức có chứa 1 chữ: - HS: 2 em đọc bài toán.
- GV: Gọi HS đọc bài toán.
+ Muốn biết Lan có tất cả bao nhiêu + Ta thực hiện phép cộng số vở Lan có 
quyển vở ta làm như thế nào? ban đầu với số vở mẹ cho thêm.
- Treo bảng số như SGK và hỏi:
+ Nếu mẹ cho Lan 1 quyển vở thì Lan + Lan có 4 quyển vở
có tất cả bao nhiêu quyển vở?
- Yêu cầu làm tương tự với các trường - HS thực hành cá nhân – Chia sẻ lớp
hợp thêm 2, 3, 4 quyển vở.
+ Nếu mẹ cho thêm a quyển thì Lan có + Lan có 3 + a quyển vở
tất cả bao nhiêu quyển 
- GV giới thiệu: 3 + a là biểu thức có - HS nhắc lại
chứa 1 chữ.
b. Giá trị của biểu thức chứa 1 chữ:
+ Nếu a = 1 thì 3 + a = ? + 3 + a = 3 + 1 = 4
Khi đó ta nói 4 là giá trị của biểu thức - HS nhắc lại
3 + a.
+ Khi biết 1 giá trị cụ thể của a, muốn + Ta thay giá trị của a vào biểu thức 
tính giá trị của biểu thức 3 + a ta làm rồi thực hiện.
thế nào
? Mỗi lần thay chữ a bằng số ta tính + ta tính được giá trị của biểu thức 
được gì? 3 + a.
- GV chốt lại KT về biểu thức có chứa 1 - HS lắng nghe, nhắc lại
chữ
3. Hoạt động thực hành:(18p)
* Mục tiêu: HS tính được giá trị của BT có chứa 1 chữ
* Cách tiến hành:.
Bài 1: Bài 1: Tính giá trị Cá nhân - Lớp
biểu thức: - Nêu yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS làm cá nhân - HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp
 * Đáp án:
 + Nếu b = 4 thì 6 + b = 6 + 4 = 10.
 + Nếu c = 7 thì 115 – c = 115 – 7 = 108
- Chữa bài, nhận xét, chốt (...)
cách tính giá trị BT có chứa 
1 chữ
Bài 2a: (HSNK làm cả bài) Cá nhân – Nhóm 2 - Lớp
 - HS làm cá nhân – Trao đổi KT chéo
 - Thống nhất đáp án:
 * Đáp án:
 X 8 30 100
 125+x 125+8=133 125+30=155 125+100=225
- GV chữa, chốt cách tính
Bài 3b: (HSNK làm cả bài) Cá nhân –Lớp
 GV: Đậu Thị Thanh20 Huyền

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_lop_4_tuan_1_nam_hoc_2021_2022_dau_thi_than.doc