Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 1 - Năm học 2020-2021 - Biện Thị Hương Lê

docx 28 trang Biện Quỳnh 04/08/2025 140
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 1 - Năm học 2020-2021 - Biện Thị Hương Lê", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 1 - Năm học 2020-2021 - Biện Thị Hương Lê

Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 1 - Năm học 2020-2021 - Biện Thị Hương Lê
 TUẦN 1
 Thứ Hai, ngày 21 tháng 9 năm 2020
 HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ
 Chào cờ
 TẬP ĐỌC
 Dế Mèn bênh vực kẻ yếu
 I. Mục tiêu:
 - Đọc rành mạch, trôi chảy, bước đầu có giọng đọc bài phù hợp với tính cách 
của nhân vật (Nhà Trò, Dế Mèn).
 - Hiểu ND bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp- bênh vực người yếu. 
Phát hiện được những lời nói, cử chỉ cho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn, bước 
đầu biết nhận xét về nhân vật trong bài (Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
 - GDKNS: Giáo dục kĩ năng thể hiện sự cảm thông đối với nhân vật chị Nhà 
Trò trong bài học, kĩ năng xác định được giá trị của bài học và kĩ năng tự nhận thức 
bản thân.
 - Giảm tải: Không hỏi ý 2 câu hỏi 4 SGK. (Khuyến khích 5 HS trả lời được khi 
luyện đọc)
 II. Đồ dùng dạy học :
 - Tranh SGK
 III. Hoạt động dạy học:
 1. Khởi động.
 - Hát tập thể.
 2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài.
 - GV giới thiệu 5 chủ điểm của SGK TV4T1.
 - Giới thiệu chủ điểm: Thương người như thể thương thân.
 - GV giới thiệu bài , ghi tên bài, nêu mục tiêu.
 - HS ghi tên bài nhắc lại mục tiêu.
 b. Các hoạt động.
 * Hoạt động 1: Luyện đọc.
 - Một HS đọc toàn bài. N2 đọc chú giải.
 - HS phát hiện và luyện đọc từ, câu khó.
 - N4 đọc đoạn.
 - GV đọc mẫu.
 * Hoạt động 2. Tìm hiểu bài.
 - N4 thảo luận và trả lời các câu hỏi:
 + Truyện có những nhân vật chính? (Dế Mèn, chị Nhà Trò, bọn nhện) 
 + Kẻ yếu được Dế Mèn bênh vực là ai? (chị Nhà Trò)
 + Vì sao Dế Mèn bênh vực chị Nhà Trò?
 + Dế Mèn gặp Nhà Trò trong hoàn cảnh nào? (Dế Mèn đi qua vùng cỏ 
nước khóc bên tảng đá cuội)
 + Đoạn 1 ý nói gì ? (Hoàn cảnh Dế Mèn gặp Nhà Trò)
 + Tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò rất yếu ớt ? (Thân hình chị bé nhỏ, 
gầy yếu lâm vào cảnh nghèo túng)
 + Sự yếu ớt của Nhà Trò được nhìn thấy qua con mắt của nhân vật nào?(Dế 
Mèn)
 + Dế Mèn đã thể hiện tình cảm gì khi nhìn Nhà Trò? (sự ái ngại, thông cảm)
 + Đoạn này nói lên điều gì? (Hình dáng yếu ớt đến tội nghiệp của chị Nhà Trò)
 + Đoạn này cần đọc với giọng đọc như thế nào ? (Chậm rãi, thể hiện sự yếu ớt 
của chị Nhà Trò qua con mắt ái ngại của Dế Mèn)
 + Nhà Trò bị Nhện ức hiếp và đe doạ như thế nào? (Trước đây Nhà Trò có vay 
lương ăn của bọn Nhện đe bắt chị ăn thịt.)
 + Trước cảnh đáng thương của Nhà Trò, Dế Mèn đã làm gì? (Xoè cả hai càng 
và nói ..kẻ yếu)
 + Lời nói và việc làm đó cho em biết Dế Mèn là người như thế nào? (có tấm 
lòng nghĩa hiệp, dũng cảm, không đồng tình với những kẻ độc ác, cậy khoẻ ức hiếp 
kẻ yếu)
 + Đoạn cuối bài ca ngợi ai ? Ca ngợi về điều gì ? (Ca ngợi tấm lòng nghĩa hiệp 
của Dế Mèn) 
 + Nêu một hình ảnh nhân hoá mà em thích và giải thích vì sao em thích ? (Chỉ 
yêu cầu HS năng khiếu trả lời ý Cho biết vì sao em thích)
 + Yêu cầu HS nêu nội dung cả bài.
 - Đại diện nhóm trả lời, cả lớp nhận xét.
 - GV kết luận và ghi bảng: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp- bênh vực 
người yếu 
 * Hoạt động 3. Đọc diễn cảm.
 - 4 HS đọc nối tiếp cả bài, GV hướng dẫn HS đọc đúng lời của nhân vật.
 - HS đọc đoạn: Năm trước cậy khoẻ ăn hiếp kẻ yếu.
 - GV đọc mẫu.
 - Thi đọc diễn cảm.
 3. Củng cố.
 + Em học tập được những gì ở nhân vật Dế Mèn? (1- 2 HS trả lời)
 + Nếu em là Dế Mèn em sẽ làm gì trong hoàn cảnh khi gặp chị Nhà Trò ?
 + Em tự nhận thấy bản thân em sẽ làm được gì trong cuộc sống và xác định em 
là kẻ mạnh hay kẻ yếu ?
 4. Hướng dẫn học ở nhà.
 - Nhận xét, dặn dò đọc lại bài.
 - Khuyến khích HS tìm đọc tác phẩm Dế Mèn phiêu lưu kí.
 TOÁN
 Ôn tập các số đến 100 000
 I. Mục tiêu: Giúp HS ôn tập về:
 - Đọc,viết được các số đến 100 000
 - Biết phân tích cấu tạo số. 
 - HS cả lớp làm BT1, BT2, BT3( a viết được 2 số : b dòng 1); HSNK làm thêm 
BT4
 II. Hoạt động dạy học:
 1. Khởi động.
 - Gọi HS lên bảng vẽ hai đường thẳng vuông góc.
 - GV cùng cả lớp nhận xét.
 2. Bài mới.
 a. Giới thiệu bài, ghi tên bài. Đọc mục tiêu bài học.
 b. Hướng dẫn HS ôn tập.
 Bài 1: 
 - Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập, sau đó yêu cầu HS tự làm bài vào vở Luyện 
toán.
 - Gọi 2 HS lên bảng chữa bài.
 - GV chữa bài và yêu cầu HS nêu quy luật của các số trên tia số a và các số 
trên dãy số b, GV hỏi thêm: 
 + Các số trên tia số a được gọi là những số gì? ( số tròn chục )
 + Hai số đứng liền nhau trên tia a số thì hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị?( 10 
000 đơn vị )
 + Các số trong dãy số b gọi là những số tròn gì ? ( tròn nghìn )
 + Hai số đứng liền nhau trong dãy b thì hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị ? 
(1000 đơn vị )
 Bài 2:
 - GV yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
 - Yêu cầu HS đổi chéo vở kiểm tra nhau.
 - Gọi 3 HS lên bảng viết các số và phân tích cấu tạo số mà một trong 2 số mà 
mình viết.
 - Cả lớp theo dõi nhận xét.
 Bài 3: 
 - Gọi HS đọc bài mẫu và hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta phải làm gì?
 - HS trả lời sau đó tự làm bài vào vở.
 - GV nhận xét bài.
 - Gọi 2 HS chữa bài, cả lớp nhận xét.
 Bài 4: (Dành cho HSNK)
 - HS tự đọc nội dung BT.
 + Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
 + Muốn tính chu vi một hình ta làm thế nào?
 + Nêu cách tính chu vi hình MNPQ và giải thích vì sao em lại tính như vậy.
 - HS làm bài vào vở sau đó một HS chữa bài.
 3. Củng cố. 
 - Nhận xét bài làm của HS.Nhận xét giờ học.
 4. Hướng dẫn học ở nhà. 
 - Dặn tiếp tục ôn lại nội dung vừa học.
 Chiều
 KHOA HỌC
 Con người cần gì để sống ?
 I.Mục tiêu: 
 Nêu được những yếu tố con người cần thức ăn, nước uống, không khí, 
ánHSáng, nhiệt độ để sống.
 II. Đồ dùng dạy học:
 - Tranh SGK trang 4-5.
 III. Hoạt động dạy học:
 1. Khởi động.
 - Kiểm tra sách vở đồ dùng của môn Khoa học.
 2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài.
 - Giới thiệu nội dung và hướng dẫn cách học tập môn Khoa học.
 - Giới thiệu bài, ghi tên bài, nêu mục tiêu.
 - HS ghi tên bài, nêu lại mục tiêu
 b. Các hoạt động.
 * Hoạt động 1. Con người cần gì để sống ?
 - Chia lớp thành các nhóm mỗi nhóm có 4 HS.
 - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Em hãy kể ra những thứ các em cần dùng hằng 
ngày để duy trì sự sống của mình ? Sau đó ghi câu trả lời vào giấy.
 - HS trình bày kết quả thảo luận, GV ghi các ý kiến không trùng lặp lên bảng.
 - GV nhận xét kết quả thảo luận của nhóm
 - GV yêu cầu tất cả HS tự bịt mũi, ai cảm thấy không chịu được nữa thì thôi và 
giơ tay lên. GV thông báo thời gian HS nhịn thở được ít nhất và nhiều nhất.
 - GV hỏi yêu cầu HS trả lời: Em có cảm giác thế nào ? Em có thể nhịn thở lâu 
hơn được nữa không?
 - GV kết luận: Như vậy chúng ta có thể nhịn thở được quá 3 phút.
 - GV hỏi: Nếu nhịn ăn hoặc nhịn uống em cảm thấy như thế nào? ( Em cảm 
thấy đói, khát và mệt )
 - GV hỏi: Nếu hàng ngày chúng ta không được sự quan tâm của gia đình, bạn 
bè thì sẽ ra sao? ( Chúng ta cảm thấy buồn và cô đơn )
 - GV gợi ý rút ra kết rút ra kết luận: Những điều kiện cần để con người sống và 
phát triển là:
 + Điều kiện vật chất : thức ăn, nước uống, quần áo, nhà ở, các đồ dùng gia 
đình, phương tiện đi lại.
 + Điều kiện tinh thần, văn hoá xã hội: tình cảm gia đình, bạn bè, làng xóm ; 
các phương tiện học tập, vui chơi giải trí, 
 * Hoạt động 2. Những yếu tố cần cho sự sống mà chỉ có con người cần
 - GV yêu cầu HS quan sát các hình minh hoạ trang 4, 5 SGK.
 - N4 thảo luận và trả lời các câu hỏi sau:
 + Con người cần gì để duy trì sự sống của mình ?
 + Hơn hẳn các sinh vật khác, cuộc sống con người còn cần gì nữa ?
 - GV kết luận: Con người, động (thực) vật đều cần thức ăn, nước uống, không 
khí, ánh sáng, nhiệt độ thích hợp để duy trì nòi giống. Hơn hẳn sinh vật khác con 
người còn cần nhà ở, phương tiện đi lại quần áo điều kiện về tinh thần, văn hoá, xã 
hội.
 * Hoạt động 3. Trò chơi cuộc hành trình đến hành tinh khác.
 - Cho HS chuẩn bị 20 tấm phiếu/1 nhóm. Nội dung phiếu cần những thứ cần 
có và muốn có.
 - Hướng dẫn chơi:
 Lần 1: Chọn 10 thứ mang theo (cần thiết) sang hành tinh khác.
 Lần 2: Chọn 6 thứ mang theo (cần thiết) sang hành tinh khác.
 Các phiếu đã loại nạp cho giáo viên.
 - GV cho HS thảo luận. Các nhóm so sánh kết quả và giải thích tại sao nhóm 
mình lại chọn như vậy.
 3. Củng cố.
 - Một số học sinh đọc lại phần kết luận bài. Nhận xét tiết học.
 4. Hướng dẫn học ở nhà. 
 - Về nhà đọc thuộc mục Bạn cần biết.
 LỊCH SỬ
 Môn Lịch sử và Địa lý
 I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS :
 - Biết môn lịch sử và địa lí lớp 4giúp HS hiểu biết về thiên nhiên và con người 
Việt Nam, biết công lao của ông cha ta trong thời kì dựng nước và giữ nước từ thời 
Hùng đến buổi đầu thời Nguyễn.
 - Biết môn Lịch sử và Địa lí góp phần giáo dục HS tình yêu thiên nhiên, con 
người và đất nước Việt Nam.
 II. Đồ dùng dạy học :
 - Bản đồ Địa lí Tự nhiên Việt Nam, bản đồ Hành chính Việt Nam.
 - Hình ảnh sinh hoạt của một số dân tộc ở một số vùng.
 III. Hoạt động dạy học:
 1. Khởi động.
 - Hát tập thể.
 2. Bài mới.
 a. GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu tiết học.
 b. Các hoạt động.
 * HĐ1: Làm việc cả lớp.
 - GV giới thiệu vị trí của đất nước ta và các cư dân ở mỗi vùng.
 - HS trình bày lại và xác định trên bản đồ Hành chính Việt Nam vị trí tỉnh, 
huyện mà em đang sinh sống.
 * HĐ2: Làm việc nhóm.
 - GV phát cho mỗi nhóm tranh, ảnh về cảnh sinh hoạt của một dân tộc nào đó ở 
một vùng, yêu cầu HS tìm hiểu và mô tả bức tranh hoặc ảnh đó.
 - Các nhóm làm việc sau đó trình bày trước lớp.
 * GV kết luận: Mỗi dân tộc sống trên đất Việt Nam có nét văn hoá riêng song 
đều có cùng một Tổ quốc, một lịch sử Việt Nam.
 * HĐ3: Làm việc cả lớp.
 - Để Tổ quốc ta tươi đẹp như ngày hôm nay, ông cha ta đã trải qua hàng ngàn 
năm dựng nước và giữ nước. Em nào có thể kể được một sự kiện chứng minh điều 
đó?
 * HĐ4: Làm việc cả lớp.
 - GV hướng dẫn HS cách học.
 3. Củng cố. 
 - HS đọc mục ghi nhớ. Nhận xét giờ học.
 4. Hướng dẫn học ở nhà.
 - Dặn tiếp tục ôn lại nội dung vừa học.
 ---------------------------------------------------------
 HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ LÊN LỚP( ATGT)
 Bài 1: Biển báo hiệu giao thông đường bộ
 I. Mục tiêu.
 - HS biết thêm nội dung 12 biển báo hiệu hiệu giao thông phổ biến. HS hiểu ý 
nghĩa, tác dụng, tầm quan trọng của biển báo hiệu giao thông.
 - HS nhận biết nội dung của các biển báo hiệu giao thông ở khu vực gần trường 
học, gần nhà hoặc thường gặp.
 - Có ý thức chú ý đến biển báo khi đi đường. Tuân theo luật và đi đúng phần 
đường theo quy định của biển báo hiệu giao thông.
 II. Đồ dùng dạy học.
 - 23 biển báo hiệu giao thông, 28 tấm bìa viết tên các biển báo.
 - HS quan sát đường đi và vẽ 2 dến 3 biển báo hiệu giao thông mà em thường 
gặp.
 III. Hoạt động dạy học.
 1. Khởi động.
 - HS hát bài hát “ Đường em đi ”
 2. Bài mới.
 a. Giới thiệu bài, ghi tên bài, nêu mục tiêu.
 b. Các hoạt động.
 * Hoạt động 1: Ôn tập và giới thiệu bài.
 - GV giới thiệu về biển báo hiệu giao thông.
 - HS lên bảng dán các biển báo hiệu giao thông đã chuẩn bị và giới thiệu
 - GVnhắc lại ý nghĩa của các biển báo hiệu giao thông.
 * Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung biển báo mới.
 - GV đưa biển báo hiệu mới: Biển 110a, 122
 + Em có nhận xét gì về hình dáng, màu sắc, hình vẽ của biển?
 + Biển báo này thuộc nhóm biển báo nào?
 - GV giới thiệu đó là biển cấm và ý nghĩa của biển.
 + Căn cứ hình vẽ bên trong em có thể biết nội dung cấm của biển là gì?
 (Biển 110a – Cấm đi xe đạp; Biển 122 – Dừng lại)
 - GV đưa 3 biển 208, 209, 233.
 + Em có nhận xét gì về hình dáng, màu sắc, hình vẽ của biển?
 + Biển báo này thuộc nhóm biển báo nào?
 - GV giới thiệu đó là biển báo nguy hiểm và ý nghĩa của biển.
 + Căn cứ hình vẽ bên trong em có thể biết nội dung báo nguy hiểm của biển là 
gì? 
 (Biển 208 – Báo giao nhau với đường ưu tiên; Biển 209 – Báo hiệu nơi giao 
nhau có tín hiệu đèn; Biển 233 – Báo hiệu có những nguy hiển khác)
 - Tiếp tục như vậy với biển 301a,b,c,d; 303; 304; 305
 - GV gắn 12 biển lên bảng không theo thứ tự yêu cầu HS xếp lại theo từng nhóm 
biển.
 - HS lên bảng xếp và giải thích cách xếp.
 - GV cùng cả lớp nhận xét, kết luận đúng sai.
 * Hoạt động 3: Trò chơi biển báo.
 - GV chia lớp thành 5 nhóm và treo 23 biển báo lên bảng.
 - GV yêu cầu cả lớp quan sát trong vòng 1 phút HS sẽ phải quan sát và nhớ biển 
báo nào tên là gì. Sau 1 phút, mỗi nhóm 1 em lên gắn tên biển, gắn xong về chỗ, em 
thứ 2 lên gắn tiếp tên của biển khác lần lượt cho đến hết.
 - GV lần lượt hỏi từ nhóm 1 đến nhóm 5: GV chỉ bất kỳ 1 biển báo và gọi 1 HS 
trong mỗi nhóm đọc tên của biển báo hiệu đó, nói ý nghĩa, tác dụng của biển báo. HS 
 khác trong nhóm có thể nhắc bạn trả lời. Nhóm nào gắn tên đúng và trả lời đúng được 
khen. 
 - GV nhận xét biểu dương nhóm nào trả lời nhanh đúng nhất.
 3. Củng cố.
 - GV tóm tắt lại một lần cho HS ghi nhớ: 
 Biển báo giao thông gồm có 5 nhóm biển báo: Nhóm biển báo cấm, Nhóm biển 
hiệu lênh, Nhóm biển báo nguy hiển, Nhóm biển chỉ dẫn và nhóm biển phụ. Mỗi 
nhóm có nhiều biển báo, mối biển báo có nội dung riêng.
 - GV nhận xét tiết học và dặn
 4. Hướng dẫn học ở nhà. Thực hiện theo nội dung bài học. 
 -----------------------------------------------
 Thứ Ba, ngày 22 tháng 9 năm 2020
 TOÁN
 Ôn tập các số đến 100 000 (T)
 I. Mục tiêu: 
 - Thực hiện được phép cộng, phép trừ các số có đến năm chữ số; nhân( chia) số 
có đến năm chữ số với ( cho) số có một chữ số.
 - Biết so sánh, xếp thứ tự( đến 4 số) các số đến 100 000
 - Làm được bài tập 1( cột 1); bài tập 2a; bài tập 3( dòng 1, 2); bài tập 4b.
 - HSNK làm thêm bài 4a.
 II. Đồ dùng dạy học:
 - Bảng con.
 III. Hoạt động dạy học:
 1. Khởi động.
 - Hát tập thể.
 - Giáo viên kiểm tra vở bài tập của một số học sinh.
 2. Luyện tập.
 a. Giới thiệu bài, nêu mục tiêu.
 b. Hướng dẫn HS luyện tập.
 Bài tập1(cột 1) Một học sinh nêu yêu cầu bài tập, cả lớp lắng nghe.
 - Giáo viên gọi một số học sinh nối tiếp nhau mỗi em nhẩm một phép tính 
trong bài tập.
 - Giáoviên nhận xét, sau đó yêu cầu học sinh làm vào vở.
 Bài tập 2( cột a): 
 - Một, hai học sinh nêu yêu cầu bài tập
 - GV ghi lần lượt từng phép tính - HS cả lớp làm vào bảng con.
 a. 4 637 8 245 7 035- 2316 325 3 25 968: 3
 Bài tập 3
 + Bài tập 3 yêu cầu chúng ta làm gì?
 - HS nêu cách so sánh hai số 5870 và 5890.
 - Sau đó cho HS tự làm các bài tập còn lại.
 - HS đổi chéo vở để kiểm tra cho nhau.
 Bài tập 4: học sinh tự làm và thống nhất kết quả.
 - HS nêu cách làm: So sánh các số rồi xếp thứ tự.
 3. Củng cố. 
 - Giáo viên chấm một số vở, nhận xét bài làm của học sinh.
 - GV nhận xét chung tiết học
 4. Hướng dẫn học ở nhà.
 - GV yêu cầu những em làm còn sai về nhà luyện tập cộng trừ các số trong 
phạm vi 100000.
 CHÍNH TẢ
 Nghe viết: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu
 I. Mục tiêu: 
 - Nghe,viết đúng chính tả và trình bày đúng bài chính tả; không mắc quá 5 lỗi 
trong bài.
 - Làm đúng bài tập chính tả phương ngữ: BT2 a hoặc b; hoặc bài tập do GV 
soạn.
 II. Đồ dùng dạy học:
 - Bảng phụ.
 III. Hoạt động dạy học:
 1. Khởi động.
 - Hát tập thể
 - GV nêu những quy định đối với giờ chính tả.
 2. Bài mới.
 a. Giới thiệu bài nêu mục tiêu.
 b. Các hoạt động.
 * Hoạt động 1. Hướng dẫn HS nghe viết.
 - GV đọc toàn bài một lần, cả lớp chú ý lắng nghe
 - HS đọc thầm lại cả bài chính tả, chú ý những từ dễ viết sai chính tả.
 - GV hướng dẫn HS cách viết.
 - GV đọc từng câu, HS nghe và viết bài vào vở.
 - GV đọc bài, HS nghe và khảo lại bài viết.
 - GV chấm 5-7 bài, HS đổi chéo vở kiểm tra và chữa bài.
 * Hoạt động 2. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả.
 Bài tập 2a.
 - 1-2 HS nêu yêu cầu bài tập.
 - GV cho HS làm ở bảng phụ, sau đó chữa bài.
 - HS làm bài vào vở.
 Bài tập 3.
 - Một HS nêu yêu cầu bài tập.
 - GV hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu bài tập.
 - HS thi giải đố nhanh và viết đúng từ (viết vào bảng con)
 - GV cùng HS chữa bài.
 3. Củng cố. 
 - HS đọc bài tập đã hoàn chỉnh.
 - GV nhận xét chung tiết học
 4. Hướng dẫn học ở nhà.
 - GV yêu cầu những em viết bài sai lỗi và chưa đẹp về nhà nhớ viết lại bài.
 - Xem trước bài chính tả tuần sau.
 ĐỊA LÍ
 Làm quen với bản đồ
 I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết:
 - Biết bản đồ là hình vẽ thu nhỏ một khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái Đất theo 
một tỉ lệ nhất định. Biết một số yếu tố của bản đồ: tên bản đồ, phương hướng, kí hiệu 
bản đồ.
 - HS năng khiếu biết tỉ lệ bản đồ.
 II. Đồ dùng dạy học: 
 - Bản đồ.
 III. Hoạt động dạy học:
 1. Khởi động.
 - Gọi HS lên bảng chỉ vị trí của Tỉnh Hà Tĩnh trên bản đồ Việt Nam.
 - GV nêu câu hỏi: 
 + Các dân tộc trên đất nước Việt Nam có gì giống và khác nhau ?
 2. Dạy bài mới.
 a. Giới thiệu bài.
 - GV giới thiệu bài ghi tên bài, nêu mục tiêu.
 - HS ghi tên bài, nêu lại mục tiêu.
 b. Các hoạt động.
 * Hoạt động 1. Bản đồ.
 - GV treo các loại bản đồ trên bảng theo thứ tự lãnh thổ từ lớn đến nhỏ ( thế 
giới, châu lục, Việt Nam )
 - HS đọc tên các bản đồ treo trên bảng, HS nêu phạm vi lãnh thổ được thể hiện 
trên mỗi bản đồ.
 - HS trả lời : Bản đồ là gì ? GV kết luận.
 - HS quan sát hình 1, 2 rồi chỉ vị trí của hồ Hoàn Kiếm và đền Ngọc Sơn trên 
từng hình.
 - Đọc SGKvà hỏi: 
 + Ngày nay muốn vẽ bản đồ, chúng ta thường phải làm như thế nào?
 + Tại sao cùng vẽ về Việt Nam mà bản đồ hình 3 trong SGK lại nhỏ hơn bản 
đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam treo tường ?
 * Hoạt động 2. Một số yếu tố của bản đồ.
 - N4 đọc SGK, quan sát bản đồ trên bảng và thảo luận:
 + Tên bản đồ cho ta biết điều gì ? Trên bản đồ, người ta thường quy định các 
hướng Bắc, Nam, Đông, Tây như thế nào ?
 + Chỉ các hướng B, N, Đ, T trên bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam (hình 3).
 + Tỉ lệ bản đồ cho em biết điều gì ? Đọc tỉ lệ bản đồ ở hình 2 và cho biết 1cm 
trên bản đồ ứng với bao nhiêu m trên thực tế ?
 + Bảng chú giải ở hình 3 có những kí hiệu nào? Kí hiệu bản đồ được dùng để 
làm gì?
 - Đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác theo dõi bổ sung
 - GV kết luận.
 * Hoạt động 3: Thực hành vẽ một số kí hiệu bản đồ.
 - Làm việc cá nhân.
 - Trao đổi theo từng cặp.
 3. Củng cố. 
 + Bản đồ được dùng để làm gì?
 - GV nhận xét tiết học.
 4. Hướng dẫn học ở nhà. 
 - Về nhà tập xem bản đồ và chuẩn bị bài sau.
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
 Cấu tạo của tiếng
 I. Mục tiêu: 
 - Nắm được cấu tạo ba phần của tiếng: âm đầu, vần, thanh(ND ghi nhớ.)
 - Điền được các bộ phận cấu tạo của từng tiếng trong câu tục ngữ ở bài tập 1 
vào bảng mẫu (mục III).
 - HSNK giải được câu đố ở BT2 (Mục III).
 II. Đồ dùng dạy học:
 - Bảng phụ vẽ sẵn sơ đồ cấu tạo của tiếng.
 III. Hoạt động dạy học:
 1. Khởi động.
 - GV nêu tác dụng của tiết luyện từ và câu.
 2. Bài mới.
 a. Giới thiệu bài nêu mục tiêu.
 b. Các hoạt động.
 * Hoạt động 1. Phần nhận xét.
 - GV ghi bảng hai câu thơ:
 Bầu ơi thương lấy bí cùng
 Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn.
 - GV yêu cầu N2 thực hiện:
 + Đếm xem câu tục ngữ trên có bao nhiêu tiếng? 
 + Đánh vần tiếng bầu. Ghi lại cách đánh vần đó.
 + Tiếng bầu do những bộ phận nào tạo thành.?
 - Đại diện N2 báo cáo. 
 - GV ghi lên bảng và tô đậm các chữ bờ- âu- huyền.
 - Một số HS nhắc lại 3 bộ phận đó 
 - Một HS đọc yêu cầu 4.
 - GV treo bảng phụ: HS nối tiếp nhau phân tích tiếng. 
 - GV nêu câu hỏi – HS trả lời:
 + Tiếng do những bộ phận nào tạo thành? (âm đầu, vần, thanh)
 + Tiếng nào có đủ bộ phận như tiếng bầu?
 + Tiếng nào không có đủ bộ phận như tiếng bầu? (ơi)
 + Trong tiếng bộ phận nào không thể thiếu? (vần, thanh)
 + Trong tiếng bộ phận nào có thể thiếu? (âm đầu).
 * Gv kết luận: Trong mỗi tiếng, bộ phận vần và thanh bắt buộc phải có mặt. Bộ 
phận âm đầu không bắt buộc phải có mặt.
 * Lưu ý: Thanh ngang không được đánh dấu khi viết, còn các thanh khác đều 
được đánh dấu ở phía trên hoặc dưới âm chính của vần.
 * Hoạt động 1. Phần ghi nhớ.
 - HS đọc thầm ghi nhớ-sgk,gv ghi bảng.
 - Sau đó yêu cầu 1-2HS lên bảng vừa chỉ vào sơ đồ vừa đọc ghi nhớ.
 - Mỗi tiếng gồm có 3 bộ phận sau:
 Thanh
 Âm đầu Vần
 - Tiếng nào cũng phải có vần và thanh, có tiếng không có âm đầu.
 * Hoạt động 1. Luyện tập.
 Bài tập 1.
 - 1HS đọc yêu cầu bài tập.
 - Yêu cầu học sinh lên bảng và làm bài tập vào vở.
 Tiếng Âm đầu Vần Thanh
 nhiễu nh iêu ngã 
 điều đ iêu huyền
 - Chữa bài.Gv gọi đại diện một số HS nối tiếp trả lời kết quả bài tập.
 - GV nhận xét kết quả làm bài của HS.
 Bài tập 2 (HSNK).
 + BT 2 yêu cầu chúng ta phải làm gì? (giải câu đố)
 - 1-2 HS đọc câu đố.
 - Yêu cầu HS suy nghĩ trả lời.
 - Một số HS trả lời và giải thích.
 3. Củng cố. 
 - HS sinh học thuộc phần ghi nhớ ở sgk. GV nhận xét chung tiết học
 4. Hướng dẫn học ở nhà.
 - Về nhà luyện phân tích tiếng.
 - Tìm hiểu tiếng việt có mấy dấu thanh, đó là những dấu thanh nào?
 Chiều
 ĐẠO ĐỨC
 Trung thực trong học tập
 I. Mục tiêu: Học xong bài này HS có khả năng:
 - Nêu được một số biểu hiện của trung thực trong học tập.
 - Biết được trung thực trong học tập giúp em học tập tiến bộ, được mọi người 
yêu mến.
 - Hiểu được trung thực trong học tập là trách nhiệm của học sinh.
 - Có thái độ và hành vi trung thực trong học tập.
 - HSNK nêu được ý nghĩa của trung thực trong học tập và biết quý trọng những 
bạn trung thực không bao che cho những hành vi thiếu trung thực trong học tập.
 - GDKNS: Kĩ năng tự nhận thức về sự trung thực trong học tập của bản thân; 
Kĩ năng bình luận phê phán những hành vi không trung thực trong học tập và kĩ năng 
làm chủ trong học tập.
 - Giảm tải: Không yêu cầu HS chọn phương án phân vân trong các tình huống 
bày tỏ thái độ của mình về các ý kiến.
 II. Đồ dùng dạy học:
 SGK, các mẫu chuyện, tấm gương về sự trung thực trong học tập.
 III. Hoạt động dạy học:
 1. Khởi động.
 - Kiểm tra sự chuẩn bị môn học của học sinh.
 2. Dạy bài mới.
 a. Giới thiệu bài.
 - Giới thiệu ghi tên bài, nêu mục tiêu.
 - HS ghi tên bài, nêu lại mục tiêu.
 b. Các hoạt động.
 * Hoạt động 1. Xử lí tình huống.
 - HS xem tranh trong SGK, đọc nội dung tình huống.
 - HS liệt kê các cách giải quyết có thể có của bạn Long trong tình huống.
 - GV tóm tắt: 
 Mượn tranh, ảnh của bạn để đưa cô giáo xem.
 Nói dối cô là đã sưu tầm nhưng quên ở nhà.
 Nhận lỗi và hứa với cô sẽ sưu tầm và nộp sau.
 - Nếu em là bạn Long, em sẽ chọn cách giải quyết nào, vì sao?
 - Các nhóm thảo luận, đại diện từng nhóm trình bày, GV kết luận.
 * Hoạt động 2. Làm việc cá nhân (Bài 1, SGK).
 GV nêu yêu cầu bài tập, HS làm việc cá nhân, HS trình bày ý kiến trao đổi, GV 
kết luận.
 * Hoạt động 3. Thảo luận nhóm (Bài tập 2, SGK).
 - GV nêu từng ý trong bài tập, HS giơ thẻ. GV kết luận.
 - Vài em đọc ghi nhớ trong SGK.
 * Hoạt động 4. Hoạt động tiếp nối.
 - Sưu tầm các mẫu chuyện, tấm gương về tấm gương trung thực trong học tập.
 - Tự liên hệ ( Bài tập 6).
 - GV chốt lại nội dung bài học.
 3. Củng cố. HS đọc ghi nhớ. 
 4. Hướng dẫn học ở nhà. Về nhà xem lại bài, dặn chuẩn bị bài hôm sau.
 Thứ Tư, ngày 23 tháng 9 năm 2020
 KỂ CHUYỆN
 Sự tích hồ Ba Bể
 I. Mục tiêu:
 - Nghe - kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện theo tranh minh hoạ, kể 
nối tiếp được toàn bộ câu chuyện “ Sự tích hồ Ba Bể” 
 - Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Giải thích sự hình thành hồ Ba Bể và ca ngợi 
những con người giàu lòng nhân ái.
 II.Đồ dùng dạy- học: 
 - Tranh, ảnh về hồ Ba Bể.
 III. Hoạt động dạy- học:
 1. Khởi động.
 - Kiểm tra và giới thiệu chương trình môn kể chuyện Lớp 4.
 3. Dạy bài mới:
 a. Giới thiệu bài.
 - Cho HS xem tranh, ảnh về hồ Ba Bể hiện nay và giới thiệu.
 - Ghi tên bài, nêu mục tiêu.
 b. Các hoạt động.
 * Hoạt động 1: GV kể chuyện Sự tích hồ Ba Bể.
 - GV kể câu chuyện 2 lần.
 - Yêu cầu HS giải nghĩa các từ: cầu phúc, giao long, bà goá, làm việc thiện, 
bâng quơ.
 - GV nêu câu hỏi sau giúp HS nắm cốt truyện:
 + Bà cụ ăn xin xuất hiện như thế nào ?
 + Mọi người đối xử với bà ra sao ?
 + Ai đã cho bà cụ ăn nghỉ ?
 + Chuyện gì đã xảy ra trong đêm ?
 + Khi chia tay bà cụ dặn mẹ con bà goá điều gì ?
 + Trong đêm lễ hội, chuyện gì đã xảy ra ?
 + Mẹ con bà goá đã làm gì ?
 + Hồ Ba Bể được hình thành như thế nào ?
 * Hoạt động 3: Hướng dẫn HS kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
 - HS đọc lần lượt yêu cầu của từng bài tập.
 - GV nhắc HS trước khi các em kể chuyện.
 a) Kể chuyện theo nhóm 4.
 Mỗi em kể 1 tranh- 1 em kể toàn bộ câu chuyện.
 b) Thi kể chuyện trước lớp:
 - Vài tốp thi kể chuyện từng đoạn, vài HS thi kể toàn bộ câu chuyện.
 - Mỗi nhóm trả lời ý nghĩa của câu chuyện.
 3. Củng cố.
 - GV nhận xét chung tiết học
 4. Hướng dẫn học ở nhà. 
 HS về nhà kể lại câu chuyện này cho người thân nghe.
 TOÁN
 Ôn tập các số đến 100 000 (Tiếp ) 
 I. Mục tiêu: 
 - Tính nhẩm, thực hiện các phép cộng, phép trừ các số có đến 5 chữ số; nhân 
(chia) số có đến 5 chữ số với (cho ) số có một chữ số.
 - Tính được giá trị của biểu thức.
 - HS cả lớp làm BT1, BT2b, BT3a,b; HS năng khiếu làm hết phần BT còn lại 
trong SGK.
 II. Hoạt động dạy học:
 1. Khởi động.
 - N4 kiểm tra việc học ở nhà của nhóm mình và báo cáo với GV.
 2. Bài mới.
 a. Giới thiệu bài, ghi tên bài, nêu mục tiêu.
 b. Hướng dẫn HS ôn tập.
 Bài 1:
 + Bài tập 1 yêu cầu chúng ta làm gì?
 - 1 HS nêu yêu cầu bài tập cả lớp chú ý 
 - HS thực hiện làm nhẩm
 - Một số HS nêu kết quả, HS khác nhận xét, GV kết luận và sửa sai cho HS.
 - HS tính nhẩm ( nêu kết quả và thống nhất cả lớp ).
 Bài 2:
 - HS tự tính, sau đó chữa bài.
 - Cả lớp thống nhất cách tính và kết quả của bạn làm trên bảng
 Bài 3:
 - GV yêu cầu HS nêu thứ tự thức hiện các phép tính trong biểu thức rồi làm 
bài.
 - Gọi 4 HS lên chữa bài.
 - GV cùng cả lớp nhận xét.
 a) 3257 + 4659 – 1300 = 7916 -1300 b) 6000 – 1300 x 2 = 6000 - 2600
 = 6616 = 3400
 c) ( 70850 – 50230 ) x 3 = 20620 x 3 d) 9000 + 1000 : 2 = 9000 + 500
 = 61860 = 9500
 Bài 4: (Dành cho HSNK)
 - HS nêu cách tìm x, HS tự tính và nêu kết quả.
 Kết quả: a) 9061 ; 8984 b) 2413 ; 4596
 Bài 5: (Dành cho HSNK)
 - 1-2 HS đọc đề toán
 - HS tóm tắt và giải bài toán
 - HS tự làm sau đó 1 em lên bảng trình bày bài giải, cả lớp nhận xét.
 * Hoạt động 2: Chữa bài.
 3. Củng cố. 
 - GV nhận xét chung tiết học
 4. Hướng dẫn học ở nhà.
 - HS về nhà luyện các phép tính với số có 5 chữ số.
 TẬP ĐỌC 
 Mẹ ốm
 I. Mục tiêu:
 - Đọc rành mạch trôi chảy, bước đầu biết đọc diễn cảm 1, 2 khổ thơ với giọng 
đọc nhẹ nhàng, tình cảm 
 - Hiểu ND của bài: Tình cảm yêu thương sâu sắc và lòng hiếu thảo, lòng biết 
ơn
 của bạn nhỏ đối với người mẹ bị ốm.(Trả lời được các câu hỏi 1,2,3 Học thuộc 
lòng ít nhất một khổ thơ trong bài )
 - GDKNS: Kĩ năng thể hiện sự cảm thông; kĩ năng xác định giá trị và tự nhận 
thức về bản thân.
 II. Đồ dùng dạy học:
 - Tranh minh hoạ nội dung bài học trong SGK. Vật thực: Một cơi trầu
 - Bảng phụ viết sẵn câu, khổ thơ cần hướng dẫn HS đọc.
 III. Hoạt động dạy học:
 1. Khởi động.
 - N4 kiểm tra bài: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu và trả lời câu hỏi.
 - Các nhóm báo cáo. GV nhận xét.
 2. Dạy bài mới:
 a. Giới thiệu bài.
 - GV giới thiệu bài , ghi tên bài, nêu mục tiêu.
 - HS ghi tên bài nhắc lại mục tiêu.
 b. Các hoạt động.
 * Hoạt động 1. Luyện đọc.
 - Một HS đọc toàn bài. N2 đọc chú giải.
 - HS phát hiện và luyện đọc từ, câu khó.
 - N4 đọc nối tiếp từng khổ thơ.
 - GV đọc mẫu.
 * Hoạt động 2.Tìm hiểu bài.
 - N4 thảo luận và trả lời các câu hỏi:
 + Bài thơ cho chúng ta biết chuyện gì? 
 - Bạn nhỏ trong bài chính là Từ Đăng Khoa lúc còn nhỏ. Lúc mẹ ốm, chú Khoa 
đã làm gì để thể hiện tình cảm của mình đối với mẹ ? Chúng ta cùng tìm hiểu.
 + Những câu thơ trên muốn cho chúng ta biết điều gì?
 + Em hãy hình dung khi mẹ không bị ốm thì lá trầu, Truyện Kiều, ruộng vườn 
sẽ thế nào?
 + Em hiểu ý nghĩa của cụm từ “ lặn trong đời mẹ” như thế nào?
 - HS đọc khổ thơ 3 và trả lời câu hỏi:
 + Những câu thơ trên cho em biết điều gì?
 + Những việc làm đó cho em biết điều gì?
 - HS đọc thầm đoạn còn lại và trả lời câu hỏi:
 + Những câu thơ nào trong bài bộc lộ tình yêu thương sâu sắc của bạn nhỏ đối 
với mẹ ? Vì sao em cảm nhận được điều đó?
 + Bài thơ muốn nói với em điều gì?
 - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả, cả lớp bổ sung.
 - GV nhận xét bổ sung và ghi nội dung bài thơ lên bảng. 
 * Hoạt động 3. Hướng dẫn HTL bài thơ.
 - 3 em đọc tiếp nối bài thơ .
 - GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm 1, 2 khổ thơ tiêu biểu.
 - HS nhẩm HTL bài thơ.
 - GV tổ chức cho HS đọc thuộc từng khổ thơ.
 - GV cho HS xung phong đọc bài.
 3. Củng cố.
 - Nêu ý nghĩa bài thơ. Tình cảm yêu thương sâu sắc, sự hiếu thảo, lòng biết ơn 
của bạn nhỏ đối với người mẹ bị ốm.
 + Nêú mẹ em bị ốm em cảm thấy như thế nào, em sẽ làm những gì để mẹ đỡ 
mệt ?
 - Nhận xét giờ học.
 4. Hướng dẫn học ở nhà.
 - Dặn HS về nhà HTL bài thơ. Chuẩn bị bài Dế Mèn bênh vực kẻ yếu (TT)
 Thứ Năm, ngày 24 tháng 9 năm 2020
 TOÁN
 Biểu thức có chứa một chữ
 I. Mục tiêu:
 - Bước đầu nhận biết biểu thức có chứa một chữ.
 - Biết cách tính giá trị của biểu thức khi thay đổi chữ bằng số cụ thể.
 - HS cả lớp làm BT1, BT2a, BT3a,3b (chỉ tính với n= 0 và n= 300 ); HS năng 
khiếu làm hết phần BT còn lại.
 II. Đồ dùng dạy học:
 - Bảng từ, tranh phóng to phần ví dụ của SGK, các tấm có ghi chữ số, dấu +,- 
để gắn lên bảng.
 III. Hoạt động dạy học: 
 1. Khởi động.
 - N4 kiểm tra nội dung bài học trước của nhóm và báo cáo.
 - Các nhóm báo cáo với GV.
 2. Bài mới. 
 a. Giới thiệu bài.
 - GV giới thiệu, ghi tên bài, nêu mục tiêu.
 - HS ghi tên bài, nêu lại mục tiêu.
 b. Giới thiệu biểu thức có chứa một chữ.
 + Biểu thức có chứa một chữ:
 - GV nêu ví dụ (trình bày ví dụ trên bảng)
 - GV đặt vấn đề, đưa ra tình huống nêu trong ví dụ, đi dần từ các trường hợp cụ 
thể đến biểu thức 3 + a.
 + Giá trị của biểu thức có chứa một chữ:
 - GV nêu yêu cầu HS tính: Nếu a = 3 thì 3 + a = + = 
 - HS trả lời, GV nêu: 4 là giá trị của biểu thức 3+a ( HS nhắc lại).
 - Tương tự với a = 2, a = 3.
 - Sau đó nhận xét: Mỗi lần thay chữ a bằng số ta tính được một giá trị của biểu 
thức 3 + a.
 3. Thực hành.
 Bài 1: GV cho HS làm chung phần a) thống nhất cách làm và kết quả, sau đó 
HS tự làm các phần còn lại. Cuối cùng cả lớp thống nhất kết quả.
 Bài 2: GV cho HS thống nhất cách làm.
 Từng HS làm, GV theo dõi và giúp HS yếu. Sau đó cả lớp thống nhất kết quả.
 Bài 3: a) HS tự làm sau đó thống nhất kết quả.
 Chú ý: Khi đọc kết quả theo bảng thì đọc như sau:
 Giá trị của biểu thức 250 + m với m = 10 là 250 + 10= 260.
 b) HS tự tính giá trị biểu thức với n= 0 và n= 300.
 - Chữa bài
 4. Củng cố, dặn dò.
 - GV nhận xét giờ học. 
 - Về nhà xem lại bài.
 TẬP LÀM VĂN
 Thế nào là kể chuyện ?
 I. Mục tiêu:
 - Hiểu được những đặc điểm cơ bản của văn kể chuyện (ND ghi nhớ)
 - Bước đầu kể được một câu chuyện ngắn có đầu có cuối, liên quan đến một, 
hai nhân vật và nói lên được một điều có ý nghĩa (mục II)
 II. Đồ dùng dạy học:
 - 1 số tờ phiếu khổ to ghi sẵn nội dung BT1(phần nhận xét).
 - Bảng phụ ghi sẵn các sự viếc chính trong truyện: Sự tích hồ Ba Bể.
 III. Hoạt động dạy học:
 1. Khởi động.
 - GV nêu yêu cầu và cách học TLV để củng cố nền nếp học tập cho HS.
 2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài.
 - GV giới thiệu bài, ghi tên bài, nêu mục tiêu.
 - HS ghi nêu mục tiêu.
 b. Hướng dẫn HS làm bài tập.
 Bài 1: 
 - HS đọc yêu cầu.
 - Gọi HS kể tóm tắt câu chuyện “ Sự tích hồ Ba Bể”
 - HS thảo luận theo nhóm 4 trả lời các câu hỏi trong bài tập 1.
 - Đại diện các nhóm trình bày ý kiến, GV cùng cả lớp thống nhất kết quả và ghi 
bảng nội dung sau:
 a) Các nhân vật: bà cụ ăn xin, mẹ con bà nông dân, những người dự lễ hội.
 b) Các sự việc xẩy ra và kết quả:
 - Bà cụ ăn xin trong ngày hội cúng phật nhưng không ai cho.
 - Hai mẹ con bà nông dân cho bà cụ xin ăn và ngủ trong nhà.
 - Đêm khuya, bà già hiện hình một con giao long lớn.
 - Sáng sớm, bà già cho hai mẹ con gói tro và hai mảnh vỏ trấu, rồi ra đi.
 - Nước lụt dâng cao, mẹ con bà nông dân chèo thuyền, cứu người.
 c) Ý nghĩa của truyện: Ca ngợi những người có tấm lòng nhân ái .Truyện còn 
giải thích sự hình thành hồ Ba Bể.
 Bài 2.
 - 1 em đọc toàn văn yêu cầu của bài hồ Ba Bể.
 - Cả lớp đọc thầm câu hỏi:
 + Bài văn có những nhân vật nào?
 + Bài văn có kể các sự việc xẩy ra đối với nhân vật không?
 + Bài văn giới thiệu những gì về hồ Ba Bể?
 + Bài hồ Ba Bể với bài Sự tích hồ Ba Bể, bài nào là văn kể chuyện? Vì sao?.
 + Theo em, thế nào là kể chuyện?
 * Hoạt động 3: Phần ghi nhớ
 - Vài em đọc phần ghi nhớ, cả lớp đọc thầm.
 - GV giải thích rõ nội dung ghi nhớ và lấy ví dụ minh hoạ: Chim sơn ca và 
bông cúc trắng,Ông Mạnh thắng Thần Gió (Lớp 2), Người mẹ, Đôi bạn (Lớp 3), Dế 
Mèn bênh vực kẻ yếu (Lớp 4).
 3. Luyện tập.
 Bài 1.
 - 1 em đọc yêu cầu của bài, GV nhắc HS trước khi làm.
 -Từng cặp HS tập kể.
 - Một số HS thi kể trước lớp, cả lớp và GV nhận xét, góp ý.
 Bài 2.HS đọc yêu cầu, tiếp nối nhau phát biểu.
 - Nhận xét tiết học.
 4. Hướng dẫn học ở nhà. 
 - Về nhà đọc thuộc ghi nhớ, viết lại vào vở BT1.
 KHOA HỌC
 Trao đổi chất ở người
 I. Mục tiêu: 
 - Nêu được một số biểu hiện về sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi 
trường như: lấy vào ô xi, thức ăn, nước uống; thải ra khí các- bô - nic, phân và nước 
tiểu.
 - Hoàn thành sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường.
 II. Đồ dùng dạy học: 
 - Hình trang 6,7 SGK ; 3 khung sơ đồ như trang 7 SGK và 3 bộ thẻ ghi các từ: 
Thức ăn, không khí, phân, nước, khí các- bô-níc.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_4_tuan_1_nam_hoc_2020_2021_bien_thi_huo.docx