Kế hoạch bài dạy Khối 4 - Tuần 9 - Năm học 2021-2022 - Trương Thị Thanh Thiện
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khối 4 - Tuần 9 - Năm học 2021-2022 - Trương Thị Thanh Thiện", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khối 4 - Tuần 9 - Năm học 2021-2022 - Trương Thị Thanh Thiện
Kế hoạch bài dạy lớp 4C. Năm học 2021 - 2022 TUẦN 9 Thứ hai, ngày 08 tháng 11 năm 2021 Toán Nhân một số với một hiệu I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Nhận biết cách nhân một số với một hiệu, nhân một hiệu với một số. 2. Kĩ năng - Biết giải bài toán và tính giá trị của biểu thức liên quan đến phép nhân một số với một hiệu, nhân một hiệu với một số. 3. Thái độ - HS tích cực, chăm chỉ, sáng tạo 4. Góp phần phát huy các năng lực - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. * BT cần làm: Bài 1, bài 3 (trang 67,68); Bài1dòng 1, bài 4 (phần luyện tập trang 68) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 1, trang 67, SGK. -HS: SGK,... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (5p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV chuyển ý vào bài mới 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới (15p) * Mục tiêu: Nhận biết cách nhân một số với một hiệu, nhân một hiệu với một số. * Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm – Lớp a. Tính và so sánh giá trị của 2 biểu Cá nhân – Nhóm 2- Lớp thức - HS cả lớp làm bài vào nháp- Chia sẻ + GV ghi bảng 2 biểu thức: nhóm 2 3 x (7 – 5) và 3 x 7 – 3 x 5 3 x (7 – 5) và 3 x 7 – 3 x 5 - Y/c tính giá trị của 2 biểu thức trên. = 3 x 2 = 21 – 15 = 6 = 6 + So sánh giá trị của 2 biểu thức trên? + Bằng nhau. - Vậy 4 x (3+ 5) = 4 x 3 + 4 x 5 + Biểu thức: 4 x (3 - 5) có dạng gì? +Là nhân một số với một hiệu + Tích 3 x 7 và 3 x 5 có mối liên hệ gì + Tích 3 x 7 chính là tích của số thứ nhất với biểu thức ban đầu? trong biểu thức nhân với số bị trừ của hiệu. Tích thứ hai 3 x 5 cũng là tích của GV: Như vậy biểu thức chính là hiệu số thứ nhất trong biểu thức nhân với số của tích giữa số thứ nhất trong biểu trừ của hiệu. thức với số bị trừ của hiệu trừ đi tích GV: Trương Thị1 Thanh Thiện Kế hoạch bài dạy lớp 4C. Năm học 2021 - 2022 của số này với số trừ của hiệu. + Vậy khi thực hiện nhân một số với + Có thể lần lượt nhân số đó với số bị một tổng, chúng ta có thể làm thế nào? trừ và số trừ, rồi trừ 2 kết quả cho nhau. + Từ cách thực hiện trên, em hãy nêu a x (b - c) = a x b - a x c công thức tính, và qui tắc nhân một số -HS phát biểu qui tắc. với một hiệu. - Lấy VD minh hoạ 3. Hoạt động luyện tập thực hành (20 p) * Mục tiêu: Biết giải bài toán và tính giá trị của biểu thức liên quan đến nhân một số với một hiệu, nhân một hiệu với một số. * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm 2- Lớp Bài 1: - Thực hiện theo YC của GV. - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. -HS thực hiện cặp đôi- Chia sẻ lớp - GV đính bảng phụ lên và hướng dẫn Đ/a: HS phân tích bảng, HD cách làm. a b c a x (b – c) a x b – a x c - GV chốt đáp án. 3 7 3 3 x (7 – 3) 3 x 7 – 3 x 3 = 1 = 12 6 9 5 6 x (9 – 5) 6 x 9 – 6 x 5 = 24 = 24 8 5 2 8 x (5 – 2) 8 x 5 – 8 x 2 = 24 = 24 + Muốn nhân một số với 1 hiệu ta làm - HS phát biểu thế nào? Bài 3: - 1 HS đọc đề bài - Hỏi đáp nhóm 2 về bài toán - Làm cá nhân vào vở- Chia sẻ lớp Đ/a: Bài giải - GV nhận xét, đánh giá một số bài Số giá để trứng còn lại sau khi bán là của HS 40- 10 = 30 (giá) Số quả trứng còn lại là: 175 x 30 = 5250 (quả) Bài 1: dòng 1 (phần luyện tập) Đáp số: 5 250 quả. - Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập, sau - Thực hiện theo YC của GV. đó cho HS tự làm bài. - Làm cá nhân- Chia sẻ lớp. Đ/a: a. 135 x (20 + 3) = 135 x 20 + 135 x 3 = 2700 + 405 * Chú ý giúp đỡ hs M1+M2 = 3105 - GV chốt đáp án. b. 642 x (30 – 6) - Củng cố cách nhân một số với một = 642 x 30 – 642 x 6 GV: Trương Thị2 Thanh Thiện Kế hoạch bài dạy lớp 4C. Năm học 2021 - 2022 tổng (hiệu) = 19260 - 3852 = 15 408 - Cá nhân- Chia sẻ trước lớp Bài 4 - HS đọc đề bài- Hỏi đáp nhóm 2 về bài - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài toán tập. - HS làm cá nhân vào vở- Chia sẻ lớp - Nhận xét, đánh giá bài làm trong vở Đ/a: của HS Chiều rộng của sân vận động là 180: 2 = 90 (m) Chu vi của sân vận động là (180 + 90) x 2 = 540 (m) Đáp số: 540 m. 4. Hoạt động vận dụng (1p) - Ghi nhớ cách nhân 1 số với 1 hiệu, 1 hiệu với 1 số - Hoàn thành bài ở vở BTToán in. ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. _____________________________________________________________ Luyện từ và câu Tính từ (tiếp theo) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Nắm được một số cách thể hiện mức độ của đặc điểm, tính chất (ND Ghi nhớ). 2. Kĩ năng - Nhận biết được từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm, tính chất (BT1, mục III); bước đầu tìm được một số từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm, tính chất và tập đặt câu với từ tìm được (BT2, BT3, mục III). 3. Thái độ - Tích cực, tự giác học bài.. 4. Góp phần phát triển các năng lực - NL tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: + Bảng lớp viết sẵn 6 câu ở bài tập 1, 2 phần nhận xét. + Bảng phụ viết bài tập 1 luyện tập. + Bảng nhóm. - HS: Vở BT, bút, .. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động (5p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét + Tính từ là gì? Lấy VD về tính từ. + Tính từ là từ miêu tả đặc điểm hoặc GV: Trương Thị3 Thanh Thiện Kế hoạch bài dạy lớp 4C. Năm học 2021 - 2022 tính chất của sự vật, hoạt động, trạng thái,...VD: xanh, cao, thấp,... + Đặt câu có chứa tính từ - HS nối tiếp đặt câu - Dẫn vào bài mới 2. Hoạt động hình thành kiến thức (15p) * Mục tiêu: Nắm được một số cách thể hiện mức độ của đặc điểm, tính chất (ND Ghi nhớ). * Cách tiến hành: a. Nhận xét Nhóm 2- Lớp Bài 1: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu - HS đọc thành tiếng. - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi, trả lời - HS thảo luận cặp đôi để tìm câu trả câu hỏi. lời a/. Tờ giấy màu trắng: Mức độ trắng bình thường. b/. Tờ giấy màu trăng trắng: mức độ trắng ít. c/. Tờ giấy màu trắng tinh: mức độ + Em có nhận xét gì về các từ chỉ đặc trắng phau. điểm của tờ giấy? + Ở mức độ trắng trung bình thì dùng tính từ trắng. Ở mức độ ít trắng thì dùng từ láy trăng trắng. Ở mức độ - GV: Mức độ đặc điểm của tờ giấy trắng phau thì dùng từ ghép trắng tinh. được thể hiện bằng cách tạo ra các từ ghép: trắng tinh, hoặc từ láy: trăng - Lắng nghe. trắng từ tính từ trắng đã cho ban đầu. Bài 2: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS thảo luận và trả lời. - HS đọc thành tiếng. + Trong các câu dưới đây, ý nghĩa của - 2 HS thảo luân nhóm bàn trao đổi và mức độ được thể hiện bằng những trả lời cách nào? - Ý nghĩa mức độ được thể hiện bằng cách: + Thêm từ rất vào trước tính từ trắng= rất trắng. + Tạo ra phép so sánh bằng cách ghép từ hơn, nhất với tính từ trắng = trắng + Có những cách nào thể hiện mức độ hơn, trắng nhất. của đặc điểm, tính chất? - Có 3 cách thể hiện mức độ của đặc điểm, tính chất. + Tạo ra từ ghép hoặc từ láy với tính từ đã cho. + Thêm các từ: rất, quá, lắm, vào GV: Trương Thị4 Thanh Thiện Kế hoạch bài dạy lớp 4C. Năm học 2021 - 2022 trước hoặc sau tính từ. b. Ghi nhớ: + Tạo ra phép so sánh. - Gọi HS đọc phần ghi nhớ. - 2 HS đọc thành tiếng. - HS M3, M4 lấy VD về cách thể hiện mức độ của đặc điểm, tính chất. 3. Hoạt động luyện tập thực hành (18p) * Mục tiêu: Nhận biết được từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm, tính chất, bước đầu tìm được một số từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm, tính chất và tập đặt câu với từ tìm được * Cách tiến hành: Bài 1: Tìm những từ biểu thị mức độ. . Nhóm 2- Lớp . - Thực hiện theo yêu cầu của GV. - Gọi 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu và Đ/a: ND bài tập. Thứ tự từ cần tìm: thơm đậm và ngọt, * Lưu ý giúp đỡ HS M1+M2 rất xa, thơm lắm, Trong ngà trắng ngọc, trắng ngà ngọc, đẹp hơn, lộng lẫy hơn và tinh khiết hơn. - Cho HS hiểu thêm về vẻ đẹp của hoa cà phê để giáo dục tình yêu với các loài cây, tình yêu quê hương, đất nước Bài 2: Hãy tìm những từ. . . Nhóm 4- Lớp - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - HS thảo luận nhóm 4- Chia sẻ lớp Đ/a: VD về từ "đỏ" + Có những cách nào để thể hiện mức - Cách1 : (tạo từ ghép, từ láy với tính độ của đặc điểm, tính chất? từ đỏ) đo đỏ, đỏ rực, đỏ hồng, đỏ chót, đỏ chói, đỏ choét, đỏ chon chót, đỏ tím, đỏ sậm, đỏ tía, đỏ thắm, đỏ hon hỏn - Cách 2 (thêm các từ rất, quá, lắm và trước hoặc sau tính từ đỏ): rất đỏ, đỏ lắm, đỏ quá, quá đỏ, đỏ rực, đỏ vô cùng, - Cách 3: (tạo ra từ ghép so sánh): đỏ hơn, đỏ nhất, đỏ như son, đỏ hơn son, - HS trả lời để củng cố bài học Bài 3: Đặt câu với mỗi từ ngữ em. . . Cá nhân –Lớp - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - HS nối tiếp đặt câu, chia sẻ trước lớp - Yêu cầu HS tự đặt câu sau đó đọc VD: trước lớp. + Mẹ về làm em vui quá! * Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 đặt câu + Mũi chú hề đỏ chót. cho hoàn chỉnh. + Bầu trời cao vút. * Hs M3+M4 đặt câu với tính từ vừa + Em rất vui mừng khi được cô giáo GV: Trương Thị5 Thanh Thiện Kế hoạch bài dạy lớp 4C. Năm học 2021 - 2022 tìm được có sử dụng các biệ pháp so khen. sánh, nhân hóa. 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - Ghi nhớ các cách thể hiện mức độ (1p) của đặc điểm, tính chất và vận dụng khi viết văn. - Tìm từ ngữ miêu tả mức độ khác nhau của các đặc điểm: trắng, đen. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ........................................................................................................................... _________________________________________ Khoa học Chủ đề: Nước trong cuộc sống I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức * Bài nước có những tính chất gì? - Nêu được ví dụ về ứng dụng một số tính chất của nước trong đời sống: làm mái nhà dốc cho nước mưa chảy xuống, làm áo mưa để không bị ướt,.... - Nêu được một số tính chất của nước : nước chảy từ trên cao xuống thấp, chảy lan ra khắp mọi phía, thấm qua một số vật và hòa tan một số chất. - Nêu được nước tồn tại ở ba thể: lỏng, khí, rắn. - Nêu được vai trò của nước trong đời sống, sản xuất và sinh hoạt. - Nêu đặc điểm chính của nước sạch và nước bị ô nhiễm: + Nước sạch: trong suốt, không màu, không mùi, không vị, không chứa các vi sinh vật hoặc các chất hoà tan có hại cho sức khoẻ con người. + Nước bị ô nhiễm: có màu, có chất bẩn, có mùi hôi, chứa vi sinh vật nhiều quá mức cho phép, chứa các chất hoà tan có hại cho sức khoẻ. 2. Kĩ năng - Quan sát để phát hiện ra một số tính chất của nước. -Xác định được tầm quan trọng của nước và vai trò của nước. - Xác định được nước sạch và nước bị ô nhiễm. 3. Thái độ - Có ý thức bảo vệ nguồn nước, 4. Góp phần phát triển các năng lực: - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác. * GD bảo vệ môi trường, tiết kiệm năng lượng: cần thực hiện các biện pháp hiệu quả để bảo vệ nguồn nước. Sử dụng tiết kiệm và hiệu quả nguồn nước cũng chính là sử dụng hiệu quả và tiết kiệm năng lượng (phục vụ sản xuất điện) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: + Hình minh hoạ trong sgk bài 20,21,24,25 II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU: GV: Trương Thị6 Thanh Thiện Kế hoạch bài dạy lớp 4C. Năm học 2021 - 2022 Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của của học sinh 1. Khởi động (4p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ. 2. Hoạt động hình thành kiến thức * Bài20,21 :Nước có những tính chất gì? Ba thể của nước Mục tiêu: HS tiến hành làm thí nghiệm để phát hiện tính chất của nước. * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm –Lớp 2.1. Tình huống xuất phát và nêu vấn đề: - Hàng ngày các em đã được tiếp xúc với nước, vậy em biết gì về tính chất của nước? nước tồn tại ở những dạng nào? 2.2. Làm bộc lộ biểu tượng ban đầu - HS thảo luận trong nhóm rồi ghi vào của HS: bảng nhóm kết quả đã thảo luận. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4, ghi lại VD:+ Nước trong suốt, không màu những hiểu biết về nước vào bảng không mùi, không vị, nhóm. + Nước không có hình dạng nhất định. a, Tính chất + Nước chảy từ cao xuống thấp, lan ra khắp mọi phía, + Nước thấm qua một số vật, không thấm qua vật và hòa tan một số chất b, Các thể của nước * + Nước tồn tại ở dạng đông cục rất cứng và lạnh + Nước có thể chuyển từ dạng rắn - GV theo dõi tiến trình làm việc của sang dạng lỏng và ngược lại. các nhóm. + Nước có thể từ dạng lỏng chuyển thành dạng hơi. + Nước ở dạng lỏng và rắn thường Gọi đại diện các nhóm lên bảng đính trong suốt, không màu, không mùi, kết quả rồi đọc kết quả của mình. không vị; - Các nhóm so sánh nhóm mình với HS đính kết quả lên bảng nhóm khác. - HS tìm các điểm giống và khác - GV gạch dưới các điểm giống nhau nhau. giữa các nhóm. 2. 3. Đề xuất câu hỏi và phương án tìm tòi: - YC HS đưa ra ý kiến cá nhân để đặt - HS đặt các câu hỏi thắc mắc của câu hỏi theo nhóm. mình. - Giáo viên chốt các câu hỏi của các VD: nhóm (nhóm các câu hỏi phù hợp với 1. Nước có màu, có mùi, có vị không? nội dung bài học). 2. Nước có hình dạng nhất định không và nước chảy như thế nào? GV: Trương Thị7 Thanh Thiện Kế hoạch bài dạy lớp 4C. Năm học 2021 - 2022 3. Nước có thể hòa tan hoặc không hòa tan một số chất nào ? 4. Nước có thể thấm hoặc không thấm qua một số chất nào ? + Nước có ở dạng khói không ? + Vì sao nước đông thành cục ? - GV tổ chức cho HS thảo luận, đề + Vì sao khi nước lạnh lại bốc hơi ? xuất các phương án tìm tòi. + Tại sao nước đông thành đá gặp + Để chứng minh cho những ý kiến nóng thì tan chảy?..... nêu trên là đúng, em cần phải làm gì ? VD: Đọc SGK, xem phim, làm thí -GV hướng cho HS đến phương án: nghiệm, tìm kiếm thông tin trên mạng, làm TN tham khảo ý kiến người lớn,.. 2.4.Thực hiện phương án thí nghiệm: Thực hiện theo yêu cầu của GV. (Hướng dẫn HS thực hiện ở nhà) Thực hiện thí nghiệm và ghi vào vở. 2. 5. Kết luận và hợp thức hóa kiến thức: - GV hướng dẫn HS ghi kết quả sau - HS kết luận: Nước là một chất lỏng khi thí nghiệm trong suốt, không màu, không mùi . thấm qua một số vậ và hòa tan một số chất. Nước ở ba thể điều trong suốt, không màu, không mùi, không vị. Nước ở thể lỏng và thể khí không có hình dạng nhất định. Nước ở thể rắn có hình dạng nhất định. Bài: Nước cần cho sự sống. * Mục tiêu: - Nêu được vai trò của nước trong đời sống, sản xuất và sinh hoạt: HĐ1: Tìm hiểu vai trò của nước đối Nhóm 4 - Lớp với đời sống của con người ĐV và TV. - HS nhận nhiệm vụ. - GV tổ chức cho HS thảo luận theo + HS thảo luận theo nhóm. (nghiên nhóm. cứu tư liệu và đọc mục Bạn cần biết). - Đại diện các nhóm lên trình bày trước lớp. + Thiếu nước con người sẽ không sống + Nhóm 1: Điều gì sẽ xảy ra nếu cuộc nổi. Con người sẽ chết vì khát. Cơ thể sống của con người thiếu nước? con người sẽ không hấp thụ được các chất dinh dưỡng hòa tan lấy từ thức ăn. + Nếu thiếu nước cây cối sẽ bị héo, GV: Trương Thị8 Thanh Thiện Kế hoạch bài dạy lớp 4C. Năm học 2021 - 2022 + Nhóm 2: Điều gì sẽ xảy ra nếu cây chết, cây không lớn hay nảy mầm cối thiếu nước? được. + Nếu thiếu nước động vật sẽ chết + Nhóm 3: Nếu không có nước cuộc khát, một số loài sống ở môi trường sống động vật sẽ ra sao? nước như cá, tôm, cua sẽ bị tiệt chủng. - HS đọc. * Kết luận: (mục bạn cần biết) - Gọi 2 HS đọc mục Bạn cần biết. Cá nhân – Lớp Hoạt động 2: Vai trò của nước trong một số hoạt động của con người. + Uống, nấu cơm, nấu canh. + Trong cuộc sống hàng ngày con + Trồng lúa, tưới rau, trồng cây non. người còn cần nước vào những việc + Sản xuất xi măng, gạch men. gì? + Tạo ra điện. - GV ghi nhanh các ý kiến không trùng + Con người cần nước để sinh hoạt, lập lên bảng. vui chơi, sản xuất nông nghiệp, công nghiệp. ... HS làm việc nhóm 4- Chia sẻ lớp - Báo cáo kết quả. Nhận xét, bổ sung + Nước cần cho mọi hoạt động của -Vai trò của nước trong sinh hoạt con người. Vậy nhu cầu sử dụng nước -Vai trò của nước trong SX nông của con người chia ra làm 3 loại đó là nghiệp - - những loại nào? Bài : Nước bị ô nhiễm * Mục tiêu: Hoàn thành sơ dồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên và mô tả được vòng tuần hoàn. HĐ1: Tìm hiểu một số đặc điểm của nước trong tự nhiên: - Hướng dẫn HS đọc SGK, quan sát và thực - HS lắng nghe để thực hiện ở nhà hành ở nhà. HĐ2: Tiêu chuẩn đánh giá nước bị ô nhiễm và nước sạch: Nhóm 4- Lớp - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm: - HS nhận phiếu và thảo luận theo - GV giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn. nhóm. Phiếu có kết quả đúng là: Phiếu học tập. Tiêu Nước bị ô Nước sạch Tiêu Nước bị ô nhiễm Nươc chuẩn nhiễm chuẩn sạch 1. Màu 1. Màu Có màu, vẩn Không màu, 2. Vị đục trong suốt 3. Mùi 2. Vị Không vị 4. Vi sinh vật 3. Mùi Có mùi hôi 5. Các 4. Vi Nhiều quá mức Không có chất hoà sinh vật cho phép hoặc ít tan không đủ GV: Trương Thị9 Thanh Thiện Kế hoạch bài dạy lớp 4C. Năm học 2021 - 2022 gây hại - HS sửa chữa phiếu. 5. Các Chứa các chất Không có chất hoà hoà tan có hại hoặc co ù. . . tan cho SK 3. HĐ ứng dụng (1p) + Cần làm gì để bảo vệ , sử dụng nguồn + Tuyên truyền, vận động mọi người nước hợp lí? cùng sử dụng tiết kiệm, giữ gìn, bảo vệ môi trường.... + Nước bị ô nhiễm làm cho bầu + Nguồn nước ô nhiễm có ảnh hưởng tới không khí cũng ô nhiễm do bị mùi không khí không? hôi thối của nước bốc lên. - Vẽ và trưng bày tranh về ô nhiễm 4. HĐ sáng tạo (1p) nguồn nước và tác hại của ô nhiễm nguồn nước. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ........................................................................................................................... Thứ ba, ngày 9 tháng 11 năm 2021 Tập đọc Người tìm đường lên cá vì sao I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Hiểu ND: Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi-ôn-cốp-xki nhờ nghiên cứu kiên trì, bền bỉ suốt 40 năm, đã thực hiện thành công mơ ước tìm đường lên các vì sao (trả lời được các câu hỏi trong SGK). 2. Kĩ năng - Đọc đúng tên riêng nước ngoài (Xi-ôn-cốp-xki); biết đọc phân biệt lời nhân vật và lời dẫn câu chuyện. 3. Thái độ - GD HS tính kiên trì, bền bỉ. 4. Góp phần phát triển năng lực - Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. * KNS: Xác định giá trị, tự nhận thức về bản thân, đặt mục tiêu, quản lí thời gian. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to nếu có điều kiện). + Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc + Chân dung nhà bác học Xi-ôn-côp-xki. GV: Trương Thị10 Thanh Thiện Kế hoạch bài dạy lớp 4C. Năm học 2021 - 2022 + Tranh ảnh về khinh khí cầu, tên lửa, con tàu vũ trụ. - HS: SGK, vở viết III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (5p) -TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét + Vì sao trong những ngày đầu học vẽ, + Vì thầy giáo chỉ cho cậu vẽ trứng cậu bé Lê- ô- nác- đô cảm thấy chán ngán? + Lê- ô- nác- đô đa Vin-xi đã thành + Ông trở thành hoạ sĩ nổi tiếng thế công như thế nào? giới với nhiều tác phẩm hội hoạ xuất sắc. - GV nhận xét, dẫn vào bài - Cho HS quan sát tranh nhà bác học Xi-ôn-cốp-xki. 2. Hoạt động luyện đọc và tìm hiểu bài a. Luyện đọc: (8-10p) * Mục tiêu: Đọc đúng tên riêng nước ngoài (Xi-ôn-cốp-xki); biết đọc phân biệt lời nhân vật và lời dẫn câu chuyện, bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, hiểu nghĩa một số từ ngữ. * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - GV lưu ý giọng đọc cho HS: Toàn bài đọc với giọng trang trọng, cảm hứng, ca ngợi, khâm phục. - Lắng nghe + Nhấn giọng những từ ngữ: nhảy quan gãy chân, vì sao, không biết bao nhiêu, hì hục, hàng trăm lần, chinh - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn phục - Bài được chia làm 4 đoạn - GV chốt vị trí các đoạn: + Đoạn 1: Từ nhỏ đến vẫn bay được. + Đoạn 2: Để tìm điều đến tiết kiệm thôi. + Đoạn 3: Đúng là đến các vì sao - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho + Đoạn 4: Phần còn lại. các HS (M1) - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (Xi-ôn-cốp-xki, rủi ro, non nớt, nảy ra, pháo thăng thiên,....) - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> - Cho HS quan sát tranh khinh khí cầu Cá nhân (M1)-> Lớp - Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải) GV: Trương Thị11 Thanh Thiện Kế hoạch bài dạy lớp 4C. Năm học 2021 - 2022 - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng - Các nhóm báo cáo kết quả đọc - 1 HS đọc cả bài (M4) b.Tìm hiểu bài: (8-10p) * Mục tiêu: HS hiểu ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi-ôn-cốp-xki nhờ nghiên cứu kiên trì, bền bỉ suốt 40 năm, đã thực hiện thành công mơ ước tìm đường lên các vì sao (trả lời được các câu hỏi trong SGK). * Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp - GV phát phiếu học tập cho các nhóm - HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết quả dưới sự điều hành của TBHT + Xi-ôn-côp-xki mơ ước điều gì? + Xi-ôn-côp-xki mơ ước được bay lên bầu trời. + Theo em hình ảnh nào đã gợi ước + Hình ảnh quả bóng không có cánh muốn tìm cách bay trong không trung mà vẫn bay được đã gợi cho Xi-ôn- của Xi-ôn-côp-xki? côp-xki tìm cách bay vào không trung. + Đoạn 1 cho em biết điều gì? - Đoạn 1 nói lên ước mơ của Xi-ôn- cốp-xki. + Để tìm hiểu điều bí mật đó, Xi-ôn- + Để tìm hiểu bí mật đó, Xi-ôn-côp-xki côp-xki đã làm gì? đã đọc không biết bao nhiêu là sách, ông hì hục làm thí nghiệm có khi đến hàng trăm lần. + Ông kiên trì thực hiện ước mơ của + Để thực hiện ước mơ của mình ông mình như thế nào? đã sống kham khổ, ông đã chỉ ăn bánh mì suông, để dành tiền mua sách vở và dụng cụ thí nghiệm. Sa Hoàng không ủng hộ phát minh bằng khinh khí cầu bay bằng kim loại của ông nhưng ông không nản chí. Ông đã kiên trì nghiên cứu và thiết kế thành công tên lửa nhiều tầng, trở thành phương tiện bay tới các vì sao từ chiếc pháo thăng + Nguyên nhân chính giúp ông thành thiên. công là gì + Xi-ôn-côp-xki thành công vì ông có ước mơ đẹp chinh phục các vì sao, có + Em hãy đặt tên khác cho truyện. nghị lực, quyết tâm thực hiện ước mơ. *Ước mơ của Xi-ôn-côp-xki. *Người chinh phục các vì sao. *Ông tổ của ngành du hành vũ trụ. + Nêu nội dung chính của bài. *Quyết tâm chinh phục bầu trời. Nội dung: Truyện ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi-ôn-côp-xki, nhờ khổ công nghiên cứu, kiên trì bền bỉ GV: Trương Thị12 Thanh Thiện Kế hoạch bài dạy lớp 4C. Năm học 2021 - 2022 suốt 40 năm đã thực hiện thành công ước mơ lên các vì sao. - HS ghi nội dung bài vào vở 3. Hoạt động luyện tập thực hành Luyện đọc diễn cảm(8-10p) * Mục tiêu: HS đọc diễn cảm được đoạn số 1+2 của bài * Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp - Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài. - HS nêu lại giọng đọc cả bài - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài - Yêu cầu đọc diễn cảm đoạn 1+2, lưu - Nhóm trưởng điều hành: ý phân biệt lời các nhân vật. + Luyện đọc theo nhóm + Vài nhóm thi đọc trước lớp. - Bình chọn nhóm đọc hay. - GV nhận xét, đánh giá chung 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (1 phút) - HS nêu + Em học được điều gì Xi-ôn-cốp-xki? - Liên hệ giáo dục: ý chí bền bỉ theo đuổi ước mơ đến cùng Nêu các tấm gương về những người bền bỉ theo đuổi ước mơ mà em biết trong cuộc sống. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ........................................................................................................................... Chính tả Chính tả âm vần I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Làm đúng BT 2a phân biệt ch/tr. (trang 116) -- Làm đúng BT2a, BT3a phân biệt l/n. (trang 126) 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng viết đẹp, viết đúng chính tả. 3. Thái độ: - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết - Giáo dục đức tính kiên trì qua hình ảnh nhân vật Ngu Công * GDQPAN: Ca ngợi tinh thần vượt mọi khó khăn, gian khổ, hi sinh để hoàn thành nhiệm vụ của các chú bộ đội và công an 4. Góp phần phát triển năng lực: GV: Trương Thị13 Thanh Thiện Kế hoạch bài dạy lớp 4C. Năm học 2021 - 2022 - NL tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ, phiếu học tập. - HS: Vở, bút,... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (2p) - TBVN điều hành HS cùng hát kết hợp với vận động tại chỗ - GV dẫn vào bài mới 2. Hướng dẫn HS viết chính tả(6p) Bài : Người chiến sĩ giàu nghị lực. * Mục tiêu: HS biết viết được các từ khó, dễ lẫn và các hiện tượng chính tả, cách viết đoạn văn. * Cách tiến hành: a. Trao đổi về đoạn cần viết - Gọi HS đọc đoạn văn trong SGK. - 1 HS đọc- HS lớp đọc thầm kết hợp - Hướng dẫn viết từ khó: Gọi HS nêu tìm từ khó viết từ khó, sau đó GV đọc cho HS luyện viết. - Lưu ý các từ ngữ: tháng 4 năm 1975, - HS nêu từ khó viết: chiến đấu, quệt 30 triển lãm, 5 giải thưởng viết bằng máu chảy, chân dung, triển lãm, trân số và các từ Sài Gòn, Lê Duy Ứng, Bác trọng Hồ là danh từ riêng cần phải viết hoa - Viết từ khó vào vở nháp (Thực hiện viết đoạn bài ở nhà ) Bài : Người tìm đường lên các vì sao. * Mục tiêu: HS viết được các từ khó, dễ lẫn và các hiện tượng chính tả, cách viết đoạn văn. * Cách tiến hành: a. Trao đổi về nội dung đoạn cần viết - Gọi HS đọc đoạn văn cần viết - 1 HS đọc- HS lớp đọc thầm - Hướng dẫn viết từ khó: Gọi HS nêu - HS nêu từ khó viết: Xi-ôn-côp-xki, từ khó, sau đó GV đọc cho HS luyện dại dột, cửa sổ, rủi ro, non nớt, thí viết. nghiệm, - Viết từ khó vào vở nháp (Thực hiện viết đoạn bài ở nhà ) 3. Làm bài tập chính tả: (5p) * Mục tiêu: Giúp HS phân biệt được ch/tr ( trang 116) * Cách tiến hành: Cá nhân-Cặp đôi- Chia sẻ trước lớp Bài 2a: ch/tr? Cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Lớp Lời giải: Trung Quốc, chín mươi tuổi, hai trái núi, chắn ngang, chê cười, chết, cháu, chắt, truyền nhau, chẳng GV: Trương Thị14 Thanh Thiện Kế hoạch bài dạy lớp 4C. Năm học 2021 - 2022 thể, trời, trái núi. - Giáo dục HS nghị lực và kiên trì - 1 hs đọc to đoạn văn đã điền hoàn như nhân vật Ngu Công trong câu chỉnh. chuyện - Viết 5 tiếng, từ chứa ch/tr - Tìm các từ láy chứa ch/tr Bài tập chính tả (trang 126) * Mục tiêu: Giúp HS phân biệt được l/n * Cách tiến hành: Cá nhân-Cặp đôi- Chia sẻ trước lớp Bài 2a: Tìm các từ láy - GV tổ chức trò chơi Tiếp sức giữa - HS tham gia trò chơi dưới sự điều các tổ hành của GV Đáp án: Có hai tiếng đều bắt đầu bằng l: Lỏng lẻo, long lanh, lóng lánh, lung linh, lơ lửng, lấp lửng, lập lờ, lặng lẽ, lững lờ, lấm láp, lọ lem, lộng lẫy, lớn lao, lố lăng, lộ liễu . -Có hai tiếng bắt đầu bằng n: Nóng nảy, nặng nề, não nùng, năng nổ, no nê, non nớt, nõn nà, nông nổi, náo nức, nô nức, - GV tổng kết trò chơi, tuyên dương HS - HS làm cá nhân- Chia sẻ nhóm 2- Bài 3a Chia sẻ lớp Đáp án: a. nản chí b. lí tưởng c. lạc đường 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - Viết 5 tiếng, từ chứa ch/tr (2p) - Tìm từ láy chứa ch/tr - Đặt câu với 1 từ láy em tìm được. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Toán Nhân với số có hai chữ số I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức GV: Trương Thị15 Thanh Thiện Kế hoạch bài dạy lớp 4C. Năm học 2021 - 2022 - Biết cách nhân với số có hai chữ số. 2. Kĩ năng - Biết giải bài toán liên quan đến phép nhân với số có hai chữ số. 3. Thái độ - Học tập tích cực, tính toán chính xác 4. Góp phần phát triền các NL: - NL tự học, NL sáng tạo, NL giải quyết vấn đề * Bài tập cần làm: Bài 1 (a, b, c), bài 3 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Phiếu học tập. - HS: SGK, vở,... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động (5p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại - GV giới thiệu, dẫn vào bài mới chỗ 2. Hoạt động hình thành kiến thức (15p) * Mục tiêu: : Biết cách nhân với số có hai chữ số * Cách tiến hành:.Cá nhân- Nhóm – Lớp 1. Phép nhân 36 x 23 - GV viết lên bảng phép tính 36 x 23. - HS nhận xét: Phép nhân với số có 2 chữ số - Yêu cầu vận dụng các KT đã học - HS tính:cá nhân-chia sẻ trước lớp để tính kết quả 36 x 23 = 36 x (20 + 3) = 36 x 20 + 36 x 3 = 720 + 108 = 828 + Vận dụng tính chất nào? + Nhân 1 số với 1 tổng - Hướng dẫn đặt tính và tính như sau: - HS nêu cách đặt tính * Hướng dẫn đặt tính và tính: - HS nêu cách viết các tích riêng: Tích 36 riêng thứ 2 viết lùi vào 1 cột so với tích x 23 riêng thứ nhất vì lần nhân thứ 2 ta lấy 2 108 chục nhân với 36. 72 828 Vậy 36 x 23 = 828 108 gọi là tích riêng thứ nhất. 72 gọi là tích riêng thứ hai. Tích riêng thứ hai được viết lùi sang bên trái một cột vì nó là 72 chục, nếu viết đầy đủ phải là 720. * Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 - HS lấy VD về phép nhân với số có 2 chữ số và thực hiện đặt tính rồi tính (HS GV: Trương Thị16 Thanh Thiện Kế hoạch bài dạy lớp 4C. Năm học 2021 - 2022 M3+M4) 3. Hoạt động luyện tập thực hành (18p) * Mục tiêu: Nhân được với số có 2 chữ số. Biết giải bài toán liên quan đến phép nhân với số có hai chữ số. * Cách tiến hành: Bài 1a, b, c: (HS năng khiếu có thể Cá nhân- Nhóm 2- Lớp hoàn thành cả bài) - Nhận xét, chốt đáp án. VD: 86 x 53 258 - Củng cố cách đặt tính và thực hiện 430 phép nhân với số có hai chữ số. 4558 * Giúp đỡ HS M1+M2 Vậy 86 x 53 = 4558 Phần b, c thực hiện tương tự Bài 3: Cá nhân-chia sẻ lớp. - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập. Bài giải - Thu chữa một số bài, nhận xét, Số trang của 25 quyển vở cùng loại đó đánh giá vở của HS là: - GV chữa bài 48 x 25 = 1200 (trang) Đáp số: 1200 trang Bài 2 (bài tập dành cho HS hoàn - HS làm bài vào vở - Chia sẻ lớp thành sớm) VD: Nếu a= 13 thì 45 x a = 45 x 13 = 585 - GV chốt cách tính giá trị BT có chứa 1 chữ. Củng cố nhân với số có 2 chữ số 4. Hoạt động vận dụng (1p) - Ghi nhớ cách nhân với số có 2 chữ số BT PTNL: (M3+M4) Một khu đất hình vuông có cạnh dài 16m. Tính chu vi và diện tích khu đất đó. ______________________________________________________________ Thứ tư, ngày 10 tháng 11 năm 2021 Toán Luyện tập I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Thực hiện được nhân với số có hai chữ số. 2. Kĩ năng - Vận dụng được vào giải bài toán có phép nhân với số có hai chữ số. 3. Thái độ GV: Trương Thị17 Thanh Thiện Kế hoạch bài dạy lớp 4C. Năm học 2021 - 2022 - Tính chính xác, cẩn thận. 4. Góp phần phát triển các NL - NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán * Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2 (cột 1, 2), bài 3 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ - HS: Vở BT, bút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động:(5p) TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV dẫn vào bài mới 2. Hoạt động luyện tập thực hành:(30p) * Mục tiêu: Vận dụng nhân với số có 2 chữ số để giải các bài toán liên quan * Cách tiến hành: Bài 1: Đặt tính rồi tính: Cá nhân- Nhóm 2- Lớp - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài - HS làm cá nhân- Chia sẻ nhóm 2- tập. Chia sẻ lớp Đ/a: x 17 x 428 x2057 53 39 23 51 3852 6171 85 1284 4114 901 16692 - Củng cố cách đặt tính và thực hiện 47311 phép nhân với số có hai chữ số. Bài 2 cột 1, 2: (HSNK hoàn thành cả Nhóm 2- Chia sẻ lớp bài) Đ/a: - Treo bảng phụ m 3 30 - Gọi HS nêu nội dung từng dòng, từng m x 78 234 2340 cột trong bảng. - Nhận xét, chốt đáp án, nêu cách tính giá trị của BT có chứa chữ. Bài 3 Cá nhân- Lớp - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài - HS đọc đề bài- Hỏi đáp nhóm 2 về tập. bài toán - Nhận xét, đánh giá bài làm của HS - Làm bài cá nhân- Chia sẻ lớp trong vở Bài giải 24 giờ có số phút là: 60 x 24 = 1440 (phút) Số lần tim người đó đập trong 24 giờ là: 75 x 1440 = 108 000 (lần) GV: Trương Thị18 Thanh Thiện Kế hoạch bài dạy lớp 4C. Năm học 2021 - 2022 Đáp số: 108 000 lần Bài 4+ Bài 5 (bài tập dành cho HS - HS làm vào vở - Chia sẻ lớp hoàn thành sớm) Bài 4: Bài giải Cửa hàng thu được số tiền là: 5200x13 + 5500x18 = 166 600 (đồng) Đáp số: 166 600 đồng Bài 5: Bài giải Số học sinh của 12 lớp là: 30 x 12 = 360 (học sinh) Số học sinh của 6 lớp là: 35 x 6 = 210 (học sinh) Tổng số học sinh của trường là: 360 + 210 = 570 (học sinh) Đáp số: 570 học sinh 3. HĐ vận dụng (1p) - Ghi nhớ cách nhân với số có 2 chữ số 3. HĐ sáng tạo (1p) - Tìm cách giải ngắn gọn với các bài tập 3,4,5 ___________________________________________ Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ: Ý chí- nghị lực I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Biết thêm một số từ ngữ nói về ý chí, nghị lực của con người; 2. Kĩ năng - Bước đầu biết tìm từ (BT1), đặt câu (BT2), viết đoạn văn ngắn (BT3) có sử dụng các từ ngữ hướng vào chủ điểm đang học. 3. Thái độ - HS có ý thức giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt 4. Góp phần phát triển các năng lực - NL tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: 4 phiếu nhóm, bút dạ, bảng phụ - HS: vở BT, bút, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động (3p) - TBHT điều hành lớp nhận xét, trả lời + Có mấy cách để biểu thị mức độ của đăc + Có 3 cách: thêm vào trước tính từ điểm, tính chất? các từ: rất, quá ,lắm; tạo từ ghép, từ GV: Trương Thị19 Thanh Thiện Kế hoạch bài dạy lớp 4C. Năm học 2021 - 2022 láy từ tính từ đã cho; sử dụng phép so sánh. + Tìm các từ ngữ miêu tả mức độ của các + rất trắng, quá xấu, trăng trắng, đặc điểm, tính chất sau: trắng, xấu. xấu xí, xấu như ma, trắng như vôi,.... - GV nhận xet, đánh giá chung, giới thiệu và dẫn vào bài mới 2. Hoạt động luyện tập thực hành:(30p) * Mục tiêu: Biết thêm một số từ ngữ nói về ý chí, nghị lực của con người; Bước đầu biết tìm từ, đặt câu, viết đoạn văn ngắn có sử dụng các từ ngữ hướng vào chủ điểm đang học. * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Cả lớp Bài 1: Bài 1: Tìm các từ: Nhóm 2-Chia sẻ lớp - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - 1 HS đọc - GV phát phiếu học tập Đ/a: a. Nói lên ý chí, nghị lực của con người: Quyết chí, quyết tâm, bền gan, bền chí, bền lòng, kiên nhẫn, kiên trì, kiên nghị, kiên tâm, kiên cường, kiên quyết, vững tâm, vững chí, vững dạ, vững lòng, b. Các từ nói lên những thử thách đối với ý chí, nghị lực của con người. Khó khăn, gian khó, gian khổ, gian nan, gian lao, gian truân, thử thách, thách thức, chông gai, - Kết luận, chốt đáp án, cùng HS giải nghĩa một số từ: quyết chí, kiên nhẫn, gian truân, thách thức (sử dụng từ điển) * Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 Bài 2: Cá nhân –Chia sẻ lớp - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Thực hiện theo yêu cầu của GV - Yêu cầu HS tự làm bài. - Hs tự hoàn thành bài tập sau đó đọc - Nhận xét, sửa sai, khen/ động viên. từng câu.- HS khác nhận xét VD: * Giúp đõ hs M1+M2 đặt câu hoàn + Người thành đạt đều là người rất biết chỉnh. bền chí trong sự nghiệp của mình. + Mỗi lần vượt qua được gian khó là mỗi lần con người được trưởng thành. - Chốt lại hình thức và nội dung của câu Bài 3: Cá nhân-Lớp - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - HS đọc thành tiếng yêu cầu: Viết về một người do có ý chí nghị lực vươn lên GV: Trương Thị20 Thanh Thiện
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_khoi_4_tuan_9_nam_hoc_2021_2022_truong_thi.doc

