Kế hoạch bài dạy Khối 4 - Tuần 8 - Năm học 2021-2022 - Trương Thị Thanh Thiện

doc 47 trang Biện Quỳnh 01/08/2025 80
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khối 4 - Tuần 8 - Năm học 2021-2022 - Trương Thị Thanh Thiện", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khối 4 - Tuần 8 - Năm học 2021-2022 - Trương Thị Thanh Thiện

Kế hoạch bài dạy Khối 4 - Tuần 8 - Năm học 2021-2022 - Trương Thị Thanh Thiện
 Giáo án lớp 4C. Năm học 2021- 2022
 TUẦN 8
 Thứ hai, ngày 1 tháng 11 năm 2021
 Toán
 Nhân với 10, 100, 1000,..
 Chia cho 10. 100, 100
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Biết cách thực hiện phép nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000, và chia số 
tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn cho 10, 100, 1000, 
- HS thực hiện tốt việc nhân nhẩm với 10, 100, 1000,... 
- HS có thái độ học tập tích cực.
- Phát triển năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập 
luận logic.
*Bài tập cần làm: Bài 1: a) cột 1, 2; b) cột 1, 2; bài 2 (3 dòng đầu)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Bảng nhóm
 - HS: Sách, bút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (5p) - TBHT điều hành lớp trả lời:
+ Nêu tính chất giao hoán của phép + Khi đổi chỗ các thừa số trong 2 tích 
nhân thì tích đó không đổi.
- GV giới thiệu vào bài
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15p)
* Mục tiêu: : Biết cách thực hiện phép nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000, 
và chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn cho 10, 100, 1000, 
* Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm- Lớp
 * Nhân một số với 10 Cá nhân - Nhóm 2-Lớp
 - GV viết lên bảng phép tính 35 x 10. - Đọc phép tính
+ Dựa vào tính chất giao hoán của 
phép nhân, bạn nào cho biết 35 x 10 + 35 x 10 = 10 x 35
bằng bao nhiêu?
 + 10 còn gọi là mấy chục? + Là 1 chục. 
 + Vậy 10 x 35 = 1 chục x 35. 
 + 1 chục nhân với 35 bằng bao nhiêu? + Bằng 35 chục. 
 + 35 chục là bao nhiêu? + Là 350. 
 + Vậy 10 x 35 = 35 x 10 = 350. 
 + Em có nhận xét gì về thừa số 35 và + Kết quả của phép tính nhân 35 x 10 
kết quả của phép nhân 35 x 10? chính là thừa số thứ nhất 35 thêm một 
 chữ số 0 vào bên phải. 
+ Vậy khi nhân một số với 10 chúng ta + Khi nhân một số với 10 ta chỉ việc viết 
có thể viết ngay kết quả phép tính như thêm một chữ số 0 vào bên phải số đó. 
thế nào?
 - Hãy thực hiện: - HS nhẩm và nêu kết quả
 12 x 10 12 x 10 = 120
 1 Giáo án lớp 4C. Năm học 2021- 2022
 457 x 10 457 x 10 = 4570
 * Chia số tròn chục cho 10 
 - GV viết lên bảng phép tính 350: 10 - HS suy nghĩ, thảo luận nhóm 2, nêu 
và yêu cầu HS suy nghĩ để nhẩm kết đáp án: 350 : 10 = 35 
quả.
+ Tại sao em đọc được ngay kết quả? +Ta có 35 x 10 = 350. Vậy khi lấy tích 
 chia cho một thừa số ta được kết quả là 
 TS còn lại
 + Có nhận xét gì về số bị chia và + Thương chính là số bị chia bớt đi một 
thương trong phép chia 350: 10 = 35? chữ số 0 ở bên phải. 
+ Nêu quy tắc chia một số cho 10 + Khi chia một số cho 10, ta chỉ việc bớt 
 đi một chữ số 0 ở bên phải số đó. 
 - Hãy thực hiện: - HS nhẩm và nêu: 
 70: 10 70: 10 = 7
 2 170: 10 2 170: 10 = 217
 * Hướng dẫn nhân một số tự nhiên với 
100, 1000, chia số tròn trăm, tròn 
chục, tròn nghìn, cho 100, 1000, : - HS tự thực hiện phép tính, rút ra kết 
 - GV hướng dẫn HS tương tự như nhân quả và nêu quy tắc nhân, chia
một số tự nhiên với 10, chia một số tròn 
trăm, tròn nghìn, cho 100, 1000, 
 * Kết luận: 
+ Khi nhân một số tự nhiên với 10, 100, + Ta chỉ việc viết thêm một, hai, ba, 
1000, ta làm như thế nào? chữ số 0 vào bên phải số đó. 
 + Khi chia số tròn chục, tròn trăm, tròn + Ta chỉ việc bỏ bớt đi một, hai, ba, 
nghìn, cho 10, 100, 1000, ta làm chữ số 0 ở bên phải số đó. 
như thế nào? 
3. HĐ thực hành (17p)
* Mục tiêu: HS thực hiện tốt việc nhân nhẩm, chia nhẩm với 10, 100, 1000,... 
* Cách tiến hành
Bài 1 (cột 1+2)HSNK làm cả bài: Cá nhân – Lớp
 - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - 1 HS đọc: Tính nhẩm
 - Hs chơi trò chơi Chuyền điện
 Đ/a:
 a. 18 x 10 = 180 ; 
 18 x 100 = 1800 ; 
 18 x 1000 = 18000 ; 
 82 x 100 = 8200 ;
 75 x 1000 = 75000
 19 x 10 = 190
- Gọi HS nhận xét, bổ sung, sửa bài (nếu b. 9000: 10 = 900; 
cần). 9000: 100 = 90; 
- GV chốt đáp án. 9000: 1000 = 9; 
* Lưu ý đối tượng M1+M2 6800: 100 = 68; 
 2 Giáo án lớp 4C. Năm học 2021- 2022
 420: 10 = 42
+ Muốn nhân với 10, 100, 1000,... ta 2000: 1000 = 2
làm như thế nào?
+ Muốn chia cho 10, 100, 1000,... ta làm 
như thế nào?
 Bài 2: (3 dòng đầu) HSNK làm cả bài Nhóm 2- Lớp
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - HS đọc yêu cầu bài tập. 
- GV viết lên bảng 300 kg = tạ và 
yêu cầu HS thực hiện phép đổi. - HS nêu: 300 kg = 3 tạ. 
 - HS làm bài theo cặp- Chia sẻ trước lớp
- GV chữa bài và yêu cầu HS giải thích Đ/a:
cách đổi của mình, nhận xét bài làm của 70 kg = 7 yến 
HS. 800 kg = 8 tạ 
 300 tạ = 30 tấn 
4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm - Lấy VD về chia nhẩm và nhân nhẩm 
dụng (1p) với 10, 100, 1000,...
 * Bài tập PTNL:( M3+M4)
 1. Đổi chố các thừa số để tính tích theo 
 cách thuận tiện nhất.
 a. 5 x 745 x 2 ; 8 x 356 x 125
 b. 1250 x 623 x 8; 5 x 789 x 200 
 2. Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm:
 420000 : 10 .........4200 x 10
 3210 x 1000 ........32100 x 100
 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 ...............................................................................................................................
 --------------------------------------------------------------------
 Kể chuyện
 Bàn chân kì diệu
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi tấm gương Nguyễn Ngọc Ký giàu nghị 
lực, có ý chí vươn lên trong học tập và rèn luyện.
- Nghe, quan sát tranh để kể lại được từng đoạn, kể nối tiếp được toàn bộ câu 
chuyện Bàn chân kì diệu (do GV kể).
- GD HS có nghị lực, có ý chí vươn lên trong học tập và rèn luyện.
4. Góp phần phát triển NL giao tiếp và hợp tác, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, 
NL thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Tranh minh hoạ truyện trong SGK trang 107
- HS: SGK, câu chuyện
 3 Giáo án lớp 4C. Năm học 2021- 2022
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:(5p) - HS kể chuyện và nêu ý nghĩa chuyện. 
- Gọi HS kể lại câu chuyện về ước mơ - Nhận xét, bổ sung. 
đẹp. 
- GV nhận xét, khen/ động viên.
2. Hoạt động hình thành kiến thức
 Hướng dẫn kể chuyện:(8p)
* Mục tiêu: Nghe, quan sát tranh để kể lại được từng đoạn, kể nối tiếp được 
toàn bộ câu chuyện Bàn chân kì diệu (do GV kể).
* Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Lớp
+ Bạn nào còn nhớ tác giả của bài thơ + Tác giả của bài thơ Em thương là 
Em thương đã học ở lớp 3. nhà thơ Nguyễn Ngọc Kí. 
- Câu chuyện cảm động về tác giả của - Lắng nghe. 
bài thơ Em thương đã trở thành tấm 
gương sáng cho bao thế hệ người Việt 
Nam. Câu chuyện đó kể về chuyện gì? 
- GV kể chuyện lần 1: Chú ý giọng kể 
chậm rãi, thong thả. Nhấn giọng ở - HS theo dõi. 
những từ ngữ gợi tả hình ảnh, hành 
động của Nguyễn Ngọc Kí: Thập thò, 
mềm nhũn, buông thõng, bất động, 
nhoè ướt, quay ngoắt, co quắp, 
- GV kể chuyện làn 2: Vừa kể vừ chỉ - HS theo dõi GV kể và kết hợp quan 
vào tranh minh hoạ và đọc lời phía sát tranh minh hoạ
dưới mỗi tranh. 
3 . Hoạt động thực hành kể chuyện – Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện:(15- 20p)
* Mục tiêu: HS ghi nhớ nội dung câu chuyện và kể lại được theo lời kể của 
mình. Nêu được ý nghĩa câu chuyện
* Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm- Lớp
a/. Kể chuyện theo cặp: 
- Yêu cầu HS kể theo nhóm, trao đổi, - HS kể chuyện theo cặp. (mỗi em nối 
kể chuyện trong nhóm. GV đi giúp đỡ tiếp nhau kể 2 tranh). Sau đó mỗi em 
từng nhóm. kể lại toàn chuyện, trao đổi về ý nghĩa 
 chuyện. 
b/. Kể trước lớp: - HS kể chuyện trước lớp. 
- Tổ chức cho HS kể từng đoạn trước 
lớp. (Mỗi nhóm cử 1 HS thi kể và kể - Một vài HS kể toàn chuyện. 
một tranh)
** GV khuyến khích các HS khác lắng - Nhận xét, đánh giá cách kể chuyên 
nghe và hỏi lại bạn một số tình tiết của bạn
trong truyện. 
+ Hai cánh tay của Kí có gì khác mọi 
người?
 4 Giáo án lớp 4C. Năm học 2021- 2022
+ Khi cô giáo đến nhà, Kí đang làm 
gì?
+ Kí đã cố gắng như thế nào?
+ Kí đã đạt được những thành công 
gì?
+ Nhờ đâu mà Kí đạt được những 
thành công đó? + Câu chuyện khuyên chúng ta hãy 
c/. Tìm hiểu ý nghĩa truyện: kiên trì, nhẫn nại, vượt lên mọi khó 
 + Câu chuyện muốn khuyên chúng ta khăn sẽ đạt được mong ước của mình. 
điều gì? + Em học được ở anh Kí tinh thần ham 
 học, quyết tâm vươn lên cho mình 
+ Em học được điều gì ở Nguyễn Ngọc trong hoàn cảnh khó khăn. . . . 
Kí? 
* Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2
GV: Thầy Nguyễn Ngọc Kí là một tấm 
gương sáng về học tập, ý chí vươn lên 
trong cuộc sống. Từ một cậu bé bị tàn 
tật, ông trở thành một nhà thơ, nhà -
văn, là Nhà giáo ưu tú. 
4. Hoạt động vận dụng, trải Kể lại câu chuyện cho người thân 
nghiệm(1p) nghe.
 - Sưu tầm các câu chuyện khác cùng 
 chủ đề
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 ...............................................................................................................................
 ---------------------------------------------------------------
 Khoa học
 Chủ đề: Bảo vệ sức khỏe khi bị bệnh
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Nêu được một số biểu hiện khi cơ thể bị bệnh: hắt hơi, sổ mũi, chán ăn, mệt 
mỏi, đau bụng, nôn, sốt, ; Nhận biết người bệnh cần được ăn uống đủ chất, chỉ 
một số bệnh phải ăn kiêng theo chỉ dẫn của bác sĩ.
- Biết nói với cha mẹ, người lớn khi cảm thấy trong người khó chịu, không bình 
thường; Phân biệt được lúc cơ thể khoẻ mạnh và lúc cơ thể bị bệnh;- Biết ăn 
uống hợp lí khi bị bệnh.; Biết cách phòng chống mất nước khi bị tiêu chảy: pha 
được dung dịch o-rê-dôn hoặc chuẩn bị nước cháo muối khi bản thân hoặc người 
thân bị tiêu chảy.
 - Tự nhận thức bản thân để nhận biết một số dấu hiệu không bình thường của 
cơ thể; Có ý thức ăn uống hợp lí để nhanh khỏi bệnh; quan tâm, chăm sóc người 
bệnh
 * Góp phần phát triển các năng lực
- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, hợp tác.
 KNS:-Tìm kiếm sự giúp đỡ khi có những dấu hiệu khi bị bệnh
 5 Giáo án lớp 4C. Năm học 2021- 2022
 -Tự nhận thức về chế độ ăn, uống khi bị bệnh thông thường
 -Ứng xử phù hợp khi bị bệnh
 * BVMT:-Mối quan hệ giữa con người với môi trường : Con người cần đến 
không khí, thức ăn, nước uống từ môi trường.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: + Các hình minh hoạ trang 32, 33 / 34, 35 SGK (phóng to nếu có điều 
kiện).
 + Bảng lớp chép sẵn các câu hỏi.
 + Phiếu ghi các tình huống.
- HS: Chuẩn bị theo nhóm: Một gói dung dịch ô- rê- dôn, một nắm gạo, một ít 
muối, cốc, bát và nước.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU 
 Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của của học sinh
1, Khởi động (4p)
 - HS trả lời dưới sự điều hành của 
 TBHT
+ Em hãy kể tên các bệnh lây qua + Các bệnh lây qua đường tiêu hoá là: 
đường tiêu hoá và nguyên nhân gây ra bệnh tiêu chảy, bệnh lị, bệnh tả,.. 
các bệnh đó? Nguyên nhân là do ăn uống không hợp 
 vệ sinh, ăn các loại thức ăn ôi thiu, 
+ Em đã làm gì để phòng bệnh lây qua không giữ vệ sinh cá nhân sạch sẽ 
đường tiêu hoá cho mình và mọi + Giữ vệ sinh ăn uống, vệ sinh cá nhân 
người? sạch sẽ, vệ sinh môi trường xung 
 quanh nơi ở của gia đình, 
- GV nhận xét, khen/ động viên, dẫn 
vào bài mới.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (30p)
Bài: Bạn sẽ thấy thế nào khi bị bệnh
* Mục tiêu: - Nêu được một số biểu hiện khi cơ thể bị bệnh: hắt hơi, sổ mũi, 
chán ăn, mệt mỏi, đau bụng, nôn, sốt, 
* Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm –Lớp
Hoạt động 1: Biểu hiện của cơ thể Nhóm - Lớp
khi bị bệnh. Kể chuyện theo tranh:
- Yêu cầu từng HS quan sát các hình - Tiến hành thảo luận nhóm 6
minh họa trang 32 / SGK, thảo luận và - Mỗi nhóm sẽ kể 1 câu chuyện trước 
trình bày theo nội dung sau: lớp:
+ Sắp xếp các hình có liên quan với + Câu chuyện 1: gồm các tranh 1, 4, 8. 
nhau thành 3 câu chuyện. Mỗi câu Hùng đi học về, thấy có mấy khúc mía 
chuyện gồm 3 tranh thể hiện Hùng lúc mẹ vừa mua để trên bàn. Cậu ta dùng 
khỏe, Hùng lúc bị bệnh, Hùng lúc được răng để xước mía vì cậu thấy răng 
chữa bệnh. mình rất khỏe, không bị sâu. Ngày 
+ Kể lại câu chuyện cho mọi người hôm sau, cậu thấy răng đau, lợi sưng 
 6 Giáo án lớp 4C. Năm học 2021- 2022
nghe với nội dung mô tả những dấu phồng lên, không ăn hoặc nói được. 
hiệu cho em biết khi Hùng khoẻ và khi Hùng bảo với mẹ và mẹ đưa cậu đến 
Hùng bị bệnh. nha sĩ để chữa. 
 + Câu chuyện 2: gồm các tranh 6, 7, 9. 
 Hùng đang tập nặn ô tô bằng đất ở sân 
 thì bác Nga đi chợ về. Bác cho Hùng 
 quả ổi. Không ngần ngại cậu ta xin và 
 ăn luôn. Tối đến Hùng thấy bụng đau 
 dữ dội và bị tiêu chảy. Cậu liền bảo 
 với mẹ. Mẹ Hùng đưa thuốc cho Hùng 
 uống. 
 +Câu chuyện 3: gồm các tranh 2, 3, 5. 
 Chiều mùa hè oi bức, Hùng vừa đá 
 bóng xong liền đi bơi cho khỏe. Tối 
 đến cậu hắt hơi, sổ mũi. Mẹ cậu cặp 
- GV nhận xét, tổng hợp các ý kiến của nhiệt độ thấy cậu sốt rất cao. Hùng 
HS. được mẹ đưa đến bác sĩ để tiêm thuốc, 
- Nhận xét khen các nhóm trình bày chữa bệnh. 
tốt. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. 
- GV tiến hành hoạt động cả lớp theo 
định hướng: Yêu cầu HS đọc, suy nghĩ 
và trả lời các câu hỏi:
+ Em đã từng bị mắc bệnh gì?
+ Khi bị bệnh đó em cảm thấy trong - HS suy nghĩ trả lời. 
người như thế nào?
+ Khi thấy cơ thể có những dấu hiệu bị + Cảm thấy mệt mỏi, 
bệnh em phải làm gì? Tại sao phải làm 
như vậy? + Khi thấy cơ thể có những dấu hiệu 
*GV: Khi khoẻ mạnh thì ta cảm thấy bị bệnh em phải báo ngay cho bố mẹ 
thoải mái, dễ chịu. Khi có các dấu hoặc người lớn biết để kịp thời phát 
hiệu bị bệnh các em phải báo ngay hiện và chữa trị. 
cho bố mẹ hoặc người lớn biết. Nếu 
bệnh được phát hiện sớm thì sẽ dễ 
chữa và mau khỏi - HS lắng nghe và ghi nhớ. 
Bài: Ăn uống khi bị bệnh
* Mục tiêu: - Nhận biết người bệnh cần được ăn uống đủ chất, chỉ một số bệnh 
phải ăn kiêng theo chỉ dẫn của bác sĩ.
 - Biết cách phòng chống mất nước khi bị tiêu chảy: pha được dung 
dịch o-rê-dôn hoặc chuẩn bị nước cháo muối khi bản thân hoặc người thân bị 
tiêu chảy.
* Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm- Lớp
HĐ2: Chế độ ăn uống khi bị bệnh. Nhóm 4 - Lớp 
- Yêu cầu HS quan sát hình minh họa 
 7 Giáo án lớp 4C. Năm học 2021- 2022
trang 34, 35 /SGK thảo luận và trả lời - HS thảo luận và trả lời câu hỏi. 
các câu hỏi: - TBHT điều hành hoạt động báo cáo.
+ Khi bị các bệnh thông thường ta cần + Thức ăn có chứa nhiều chất như: 
cho người bệnh ăn các loại thức ăn Thịt, cá, trứng, sữa, uống nhiều chất 
nào? lỏng có chứa các loại rau xanh, hoa 
 quả, đậu nành. 
+ Đối với người bị ốm nặng nên cho +Thức ăn loãng như cháo thịt băm 
ăn món đặc hay loãng? Tại sao? nhỏ, cháo cá, cháo trứng, nước cam 
 vắt, nước chanh, sinh tố. Vì những loại 
 thức ăn này dễ nuốt trôi, không làm 
 cho người bệnh sợ ăn. 
+ Đối với người ốm không muốn ăn + Ta nên dỗ dành, động viên họ và cho 
hoặc ăn quá ít nên cho ăn thế nào? ăn nhiều bữa trong một ngày. 
+ Đối người bệnh cần ăn kiêng thì nên + Tuyệt đối phải cho ăn theo hướng 
cho ăn như thế nào? dẫn của bác sĩ. 
+ Làm thế nào để chống mất nước cho +Để chống mất nước cho bệnh nhân 
bệnh nhân bị tiêu chảy, đặc biệt là trẻ tiêu chảy, đặc biệt là trẻ em vẫn phải 
em? cho ăn bình thường, đủ chất, ngoài ra 
 cho uống dung dịch ô- rê- dôn, uống 
- GV nhận xét, tổng hợp ý kiến của các nước cháo muối. 
nhóm HS. 
- Gọi 2 HS đọc mục Bạn cần biết. - 2 HS đọc. 
 - HS lắng nghe. 
 HĐ3: Thực hành pha dung dịch Ô- Nhóm – Lớp
 rê- dôn và chuẩn bị vật liệu nấu 
 cháo muối 
Bước 1: 
 - Yêu cầu HS xem kĩ hình minh hoạ 
trang 35 / SGK
- GV gọi 2 HS: một HS đọc câu hỏi - 2 HS thực hành theo hướng dẫn của 
của bà mẹ đưa con đến khám và một GV
HS đọc câu trả lời của bác sĩ. 
+ Bác sĩ đã khuyên người bị bệnh cần + Phải cho chấu uống dung dịch ô- rê- 
ăn uống như thế nào ? dôn hoặc nước cháo muối. 
 - HS nhắc lại lời khuyên của bác sĩ. 
Bước 2: Tổ chức và hướng dẫn. 
- GV yêu cầu các nhóm báo cáo về đồ 
dùng đã chuẩn bị. 
- Yêu cầu HS thực hành: - 3 đến 6 nhóm lên trình bày. 
+ Đối với nhóm pha dung dịch ô- rê- 
dôn, cần đọc kĩ hướng dẫn cách pha 
trên gói và làm theo hướng dẫn. 
+ Đối với nhóm chuẩn bị vật liệu nấu 
cháo muối thì quan sát chỉ dẫn ở hình 7 
 8 Giáo án lớp 4C. Năm học 2021- 2022
và làm theo hướng dẫn (không yêu cầu 
nấu cháo) - Một vài nhóm lên trình bày sản 
- GV giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn. phẩm thực hành và cách làm. Các 
 nhóm khác theo dõi, bổ sung. 
- GV nhận xét, khen các nhóm làm 
đúng các bước và trình bày lưu loát. 
 * GV: Người bị tiêu chảy mất rất 
nhiều nước. Do vậy ngoài việc người 
bệnh vẫn ăn bình thường, đủ chất 
dinh dưỡng chúng ta cần cho họ - HS lắng nghe, ghi nhớ. 
uống thêm nước cháo muối và dung 
dịch ô- rê- dôn để chống mất nước. 
3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm 
(2p)
GDBVMT: Con người cần đến không - Thực hành nấu cháo tại nhà
khí, thức ăn, nước uống từ môi trường. - Nêu cách chế biến một món ăn ngon 
Vì vậy môi trường có ảnh hưởng trực cho người bị bệnh
tiếp đến sức khoẻ con người. Chúng ta 
cần làm gì để bảo vệ môi trường? - HS liên hệ
 - Hãy nói về một số loại thuốc em phải 
 dùng khi bị bệnh.
 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 --------------------------------------------------------------------
 Thứ ba, ngày 2 tháng 11 năm 2021
 Luyện từ và câu
 Tính từ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Hiểu được tính từ là những từ miêu tả đặc điểm hoặc tính chất của sự vật, hoạt 
động, trạng thái, (ND Ghi nhớ).
- Nhận biết được tính từ trong đoạn văn ngắn (đoạn a hoặc đoạn b, BT1, mục 
III), đặt được câu có dùng tính từ (BT2). Hs năng khiếu thực hiện được toàn bộ 
bài tập 
- Tích cực, tự giác học bài..
* Góp phần phát triển các năng lực: NL tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: + Bảng nhóm, bảng phụ 
- HS: Vở BT, bút, ..
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 9 Giáo án lớp 4C. Năm học 2021- 2022
1. Khởi động (5p)
- Đặt câu có các từ bổ sung ý nghĩa - 2 HS đặt câu
cho động từ. - Lớp nhận xét, đánh giá
- Dẫn vào bài mới
2. Hoạt động hình thành KT (15p)
* Mục tiêu: Hiểu được tính từ là những từ miêu tả đặc điểm hoặc tính chất của 
sự vật, hoạt động, trạng thái, (ND Ghi nhớ).
* Cách tiến hành:
a. Phần Nhận xét: Cá nhân – Nhóm 4- Lớp
Bài 1: Đọc truyện sau:
- Gọi HS đọc truyện Cậu học sinh ở - 2 HS đọc truyện. 
Ac- boa. 
- Gọi HS đọc phần chú giải. - 1 HS đọc. 
+ Câu chuyện kể về ai? + Câu chuyện kể về nhà bác học nổi 
 tiếng người Pháp tên là Lu- i Pa- xtơ. 
- Bài 2: Tìm những từ trong truyện - 1 HS đọc yêu cầu, 
miêu tả: - HS làm việc nhóm 4- Chia sẻ kết quả 
 trước lớp 
a/. Tính tình, tư chất của cậu bé Lu- i: + chăm chỉ, giỏi.
b/. Màu sắc của sự vật: 
 - Những chiếc cầu . + trắng phau
 - Mái tóc của thầy Rơ- nê: + xám.
c/. Hình dáng, kích thước và các đặc 
điểm khác của sự vật. 
- Thị trấn + nhỏ.
- Vườn nho + con con.
- Những ngôi nhà +nhỏ bé, cổ kính.
- Dòng sông + hiền hoà
- Da của thầy Rơ- nê + nhăn nheo.
*KL: Những từ chỉ tính tình, tư chất - Lắng nghe, nhắc lại 
của cậu bé Lu- i hay chỉ màu sắc của 
sự vật hoặc hình dáng, kích thước và 
đặc điển của sự vật được gọi là tính 
từ. 
 Bài 3: Trong cụm từ đi lại vẫn nhanh - 1 HS đọc thành tiếng. 
nhẹn, từ nhanh nhẹn bổ sung ý nghĩa 
cho từ nào?
- GV viết bảng: đi lại vẫn nhanh 
nhẹn, lên bảng. + Từ "nhanh nhẹn" bổ sung ý nghĩa 
+ Từ nhanh nhẹn bổ sung ý nghĩa cho cho từ "đi lại". 
từ nào? + Từ" nhanh nhẹn" gợi tả dáng đi hoạt 
+ Từ nhanh nhẹn diễn tả dáng đi như bát, nhanh trong bước đi. 
thế nào?
*GV: Những từ ngữ vừa tìm được ở 
 10 Giáo án lớp 4C. Năm học 2021- 2022
trên là tính từ. - HS nêu theo ý hiểu
+ Thế nào là tính từ? - HS đọc phần ghi nhớ. 
b. Ghi nhớ: Tính từ là từ miêu tả đặc - 2 HS đọc phần ghi nhớ trang 111 
điểm, tính chất của sự vật, hoạt động, SGK. 
trạng thái . - HS lấy VD về tính từ
3. Hoạt động thực hành (18p)
* Mục tiêu: Nhận biết được tính từ trong đoạn văn ngắn(BT1a), đặt được câu 
có dùng tính từ .
* Cách tiến hành:
Bài 1: Tìm tính từ trong đoạn văn sau: Nhóm 2- Lớp
a. Chủ tịch Hồ Chí Minh......khúc chiết, - 1 HS đọc đoạn văn
rõ ràng. - Thảo luận nhóm 2 tìm tính từ -Chia 
 sẻ trước lớp
 Đ/a: gầy gò, (trán)cao, (mắt)sáng, 
* Chú ý quan tâm hs M1+M2 (râu) thưa, cũ, cao, trắng, nhanh nhẹn, 
 điềm đạm, đầm ấm, khúc chiết, rõ 
 ràng.
+ Tính từ là những từ như thế nào? - Các nhóm nhận xét, bổ sung.
Bài 2: Hãy viết một câu có dùng tính 
từ: Cá nhân
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu VD:
- GV hướng dẫn HS: +Mẹ em dịu dàng. 
 a. Em có thể đặt câu với các tính từ: + Em trai em học hành chăm chỉ và 
ngoan, hiền, hiền dịu, chăm chỉ, lười thông minh. 
biếng,. (tư chất) thông minh, giỏi + Con mèo của bà em rất tinh nghịch. 
giang, khôn ngoan,. . . (vẻ mặt) xinh + Bồn hoa nhà em vì được chăm sóc 
đẹp, ủ rũ, tươi tỉnh,. . . (hình dáng) gầy, nên rất xanh tốt. 
béo, lùn,. . . +Nhà em vừa xây còn mới tinh. 
b: Đặt câu với những tính từ miêu tả về 
màu sắc, hình dáng, kích thước các đặc 
điểm của sự vật. 
- Yêu cầu HS tự viết bài vào vở. - HS tự viết câu vào vở.
- HS nối tiếp đọc câu văn mình đặt. - Đọc câu văn của mình trước lớp.
- Nhận xét, khen/ động viên.
* HS M3+M4 viết câu văn có hình ảnh 
so sánh hoặc nhân hóa hơn.
*HS M1+M2 viết được câu văn đúng, 
đủ.
- Lưu ý HS về hình thức và nọi dung 
của câu
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - Lấy VD 10 tính từ và ghi vào vở Tự 
(1p) học
 - Chọn 1 đoạn văn, đoạn thơ mà em 
 11 Giáo án lớp 4C. Năm học 2021- 2022
 thích trong SGK. Tìm tính từ trong 
 đoạn đó
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 ---------------------------------------------------------------------
 Tập làm văn
 Mở bài trong bài văn kể chuyện
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Nắm được hai cách mở bài trực tiếp và gián tiếp trong bài văn kể chuyện (ND 
Ghi nhớ).
- Nhận biết được mở bài theo cách đã học (BT1, BT2, mục III)
*ĐCND: Không làm bài tập 3
- Có thái độ đúng mực trong giao tiếp để đạt được mục đích giao tiếp
*. Góp phần phát triển các năng lực: NL tự học, Sử dụng ngôn ngữ, NL sáng 
tạo
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: + Bảng phụ viết sẵn 2 mở bài trực tiếp và gián tiếp truyện Rùa và Thỏ. 
 - HS: Vở BT, sgk.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động (5p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại 
 chỗ
- GV dẫn vào bài mới
2. Hoạt động hình thành KT:(30p)
*Mục tiêu: Nắm được 2 cách MB trực tiếp và gián tiếp trong bài văn kể chuyện.
* Cách tiến hành: 
a. Nhận xét: Cá nhân - Nhóm 2 – Lớp
- Cho HS quan sát tranh. - HS quan sát tranh. 
+ Em biết gì qua bức tranh này? + Đây là tranh minh hoạ truyện: Rùa và 
 Thỏ. Câu chuyện kể về cuộc thi chạy 
 giữa Rùa và Thỏ. Kết quả Rùa đã về 
 đích trước Thỏ trong sự chứng kiến của 
 nhiều muông thú. 
Bài 1: Đọc truyện sau: 
- Gọi HS tiếp nối nhau đọc truyện. Cả - HS tiếp nối nhau đọc truyện. 
lớp đọc thầm theo và thực hiện yêu cầu. 
Tìm đoạn mở bài trong truyện trên. - HS đọc thầm theo dùng bút chì đánh 
Bài 2: dấu đoạn mở bài của truyện –Chia sẻ 
- Nêu phần mở bài của câu chuyện? nhóm đôi 
 12 Giáo án lớp 4C. Năm học 2021- 2022
 - Mở bài: Trời mùa thu mát mẻ. Trên bờ 
 sông. Một con rùa đang cố sức tập 
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. chạy. 
Bài 3: 
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. HS - Hs thảo luận nhóm 2
trao đổi trong nhóm. 
+Hãy so sánh hai cách mở bài? + Cách mở bài thứ nhất: Kể ngay vào 
 sự việc đầu tiên của câu chuyện. 
 + Còn cách mở bài thứ hai là: Không kể 
 ngay vào sự việc bắt đầu câu chuyện mà 
 nói chuyện khác để dẫn vào chuyện 
 mình định kể. 
- GV: Đó là hai cách mở bài trong bài 
văn KC. 
+ Thế nào là mở bài trực tiếp, mở bài + Mở bài trực tiếp: kể ngay vào sự việc 
gián tiếp? mở đầu câu chuyện. 
 + Mở bài gián tiếp: nói chuyện khác để 
 dẫn vào câu chuyện định kể. 
 b. Ghi nhớ: 
- YC HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc - HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc theo để 
theo để thuộc ngay tại lớp. thuộc ngay tại lớp. 
3. HĐ thực hành (18p)
* Mục tiêu: Nhận biết được mở bài theo cách đã học 
* Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm 2- Lớp
Bài 1: Đọc các mở bài sau và . . - HS đọc yêu cầu bài tập. 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - HS nối tiếp nhau đọc từng cách mở 
- HS cả lớp trao đổi và trả lời câu hỏi. bài. 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, trả lời 
 câu hỏi – Chia sẻ trước lớp
+ Đó là những cách mở bài nào? Vì sao + Cách a: Là mở bài trực tiếp vì đã kể 
em biết? ngay vào sự việc mở đầu câu chuyện 
 rùa đang tập chạy bên bờ sông. 
 + Cách b/. c/ d/. là mở bài gián tiếp vì 
 không kể ngay sự việc đầu tiên của câu 
 chuyện mà nêu ý nghĩa hay những 
 truyện khác để vào chuyện. 
- Nhận xét chung, kết luận về lời giải - 2 em đọc lại 2 cách mở bài trên.
đúng. 
Bài 2: 
- Gọi HS đọc yêu cầu và ND bài tập. - Thực hiện theo yêu cầu của GV.
- YC HS thảo luận nhóm đôi làm bài sau - HS thảo luận nhóm đôi làm bài sau đó 
đó báo cáo, các nhóm khác nhận xét, bổ báo cáo, các nhóm khác nhận xét, bổ 
sung. sung.
+ Câu chuyện Hai bàn tay mở bài theo + Truyện Hai bàn tay mở bài theo kiểu 
cách nào? mở bài trực tiếp - kể ngay sự việc ở đầu 
 13 Giáo án lớp 4C. Năm học 2021- 2022
 câu chuyện. Bác Hồ hồi ở Sài Gòn có 
- Nhận xét chung, kết luận câu trả lời một người bạn tên là Lê. 
đúng. 
* GV: Cách MB trực tiếp phù hợp với - HS liên hệ lòng biết ơn, noi gương 
nội dung câu chuyện Hai bàn tay. Tác theo tấm gương của Bác Hồ.
giả muốn chú ý đến nội dung chuyện:ý 
chí, nghị lực và lòng yêu nước của 
Nguyễn Tất Thành
4. Hoạt động vậndụng, trải nghiệm - Nêu lại 2 cách MB trong bài văn kể 
(1p) chuyện
 - Viết đoạn MB ở bài tập 2 theo cách 
 MB trực tiếp.
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 ------------------------------------------------------------
 Toán 
 Tính chất kết hợp của phép nhân
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Nhận biết được tính chất kết hợp của phép nhân.
- Bước đầu biết vận dụng tính chất kết hợp của phép nhân trong thực hành tính. 
- HS tích cực, chăm chỉ, sáng tạo
* Góp phần phát huy các năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và 
sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
* BT cần làm: Bài 1 (a), bài 2 (a) 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Bảng phụ , bảng nhóm
 -HS: SGK,...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động (5p) - HS tham gia trò chơi
- HS chơi trò chơi: Xì điện - Phát biểu lại cách nhân, chia với 10, 
900 x 10 = 68000 : 10 = 100, 1000,...
123 x 100 = 420 : 10 =
32 x 1000 = 2000 : 1000 =
- GV chuyển ý vào bài mới
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (15p)
* Mục tiêu: Nhận biết được tính chất kết hợp của phép nhân.
* Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm – Lớp
 14 Giáo án lớp 4C. Năm học 2021- 2022
a So sánh giá trị của các biểu thức Cá nhân – Nhóm 2- Lớp
- GV viết biểu thức: - HS thực hiện cá nhân- Chia sẻ nhóm 
 (2 x 3) x 4 và 2 x (3 x 4) 2
- GV yêu cầu HS tính giá trị của hai 
biểu thức, rồi so sánh giá trị của hai - HS tính và so sánh: 
 (2 x 3) x 4 = 6 x 4 = 24 Và 2 x (3 x 4) = 2 x 12 = 24
biểu thức này với nhau. 
 Vậy (2 x 3) x 4 = 2 x (3 x 4)
- GV làm tương tự với các cặp biểu 
thức khác: - HS tính giá trị của các biểu thức và 
 (5 x 2) x 4 và 5 x (2 x 4) nêu: 
 (4 x 5) và 4 x (5 x 6) (5 x 2) x 4 = 5 x (2 x 4)
 (4 x 5) x 6 = 4 x (5 x 6)
b. Giới thiệu tính chất kết hợp của 
phép nhân 
 - GV treo lên bảng bảng số như đã 
giới thiệu ở phần đồ dùng dạy học. - HS đọc bảng số. 
 - GV yêu cầu HS thực hiện tính giá 
trị của các biểu thức (a x b) x c và a x - 3 HS lên bảng thực hiện, mỗi HS thực 
(b x c) để điền vào bảng. hiện tính ở một dòng để hoàn thành 
 bảng 
 a b c (a x b) x c a x (b x c)
 3 4 5 (3 x 4) x5 = 60 3 x (4 x 5) = 60
 5 2 3 (5 x 2) x 3 = 30 5 x (2 x 3) = 30
 4 6 2 (4 x 6) x 2 = 48 4 x (6 x 2) = 48
+Hãy so sánh giá trị của biểu thức (a x 
b) x c với giá trị của biểu thức a x (b x + Bằng giá trị của biểu thức a x (b x c). 
c) trong bảng?
 - Ta có thể viết: 
 (a x b) x c = a x (b x c). 
 *KL: Vậy khi thực hiện nhân một - HS đọc: (a x b) x c = a x (b x c). 
tích hai số với số thứ ba ta có thể 
nhân số thứ nhất với tích của số thứ - HS đọc ghi nhớ. 
hai và số thứ ba. 
3. Hoạt động thực hành (18p)
* Mục tiêu: Bước đầu biết vận dụng tính chất kết hợp của phép nhân trong thực 
hành tính. 
* Cách tiến hành
 Bài 1a: HSNK làm cả bài Cá nhân-Nhóm 2- Lớp
Tính bằng hai cách theo mẫu. - HS làm cá nhân- Chia sẻ nhóm 2- 
 - GV hướng dẫn bài tập mẫu theo Chia sẻ lớp 
SGK. 
- Gọi HS nhận xét, bổ sung, sửa (nếu 
cần) Đ/a:
- GV chốt đáp án. a. 4 x 5 x 3 
 15 Giáo án lớp 4C. Năm học 2021- 2022
 (4 x 5) x 3 4 x (5 x 3)
 = 20 x 3 = 4 x 15
 = 60 = 60
 b. 3 x 5 x 6
 (3 x 5) x 6 3 x (5 x 6)
 = 15 x 6 = 3 x 30
*Giúp đỡ hs M1+M2 = 90 = 90
 Cá nhân – Lớp
Bài 2a: HSNK làm cả bài
 Đ/a:
 a. 13 x 5 x 2 5 x 2 x 34 
 = 13 x (5 x2) = (5 x 2) x 
 34 
 = 13 x 10 = 10 x 34 
 = 130 = 340 
+ Dựa vào tính chất nào, em tính + Dựa vào t/c giao hoán và kết hợp 
thuận tiện được? của phép nhân 
Bài 3 (bài tập chờ dành cho HS hoàn - HS làm bài vào vở Tự học
thành sớm) Bài giải
 Có tất cả số học sinh là: 
 8 x 15 x 2 = 240 (học sinh)
 Đáp số: 240 học sinh
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - Ghi nhớ tính chất giao hoán
(1p) * Bài tập PTNL:(M3+M4)
 1. Một cửa hàng có 7 gian chứa muối, 
 mỗi gian có 85 bao muối, mỗi bao 
 muối nặng 5 yến. Hỏi cửa hàng có tất 
 cả bao nhiêu ki-lô-gam muối? (Giải 
 bằng hai cách).
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 ---------------------------------------------------------------------------------
 Thứ tư, ngày 3 tháng 11 năm 2021
 Toán
 Nhân với số có tận cùng là chữ số 0
 16 Giáo án lớp 4C. Năm học 2021- 2022
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Biết cách nhân với số có tận cùng là chữ số 0; vận dụng để tính nhanh, tính 
nhẩm.
- Hs biết cách thực hiện thành thạo nhân với số có tận cùng là chữ số không.
- Tích cực, tự giác học bài, trình bày bài sạch sẽ, khoa học
* Góp phần phát triển các kĩ năng
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
* BT cần làm: Bài 1, bài 2
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Phiếu nhóm
 - HS: SGk, bút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (3p) - HS nêu
- Nêu tính chất kết hợp của phép 
nhân
- GV dẫn vào bài
2. Hoạt động hình thành kiến thức (15p)
* Mục tiêu: Biết cách nhân với số có tận cùng là chữ số 0; vận dụng để tính 
nhanh, tính nhẩm
* Cách tiến hành
*Phép tính :1324 x 20=? Cá nhân – Lớp.
 - HS đọc phép tính. 
 + 20 có chữ số tận cùng là mấy? + Là 0. 
 + Tách 20 thành tích của 10 + 20 = 2 x 10 = 10 x 2. 
 - Viết lại phép tính bài đã cho - HS viết lại phép tính: 
 1324 x 20 = 1324 x (2 x 10)
 - Hãy tính giá trị của 1324 x (2 x - HS làm cá nhân- Chia sẻ trước lớp
10) 1324 x (2 x 10) = (1324 x 2) x 10 
 = 2648 x 10
 = 26480
 + 1324 x 20 = 26480. 
+ Vậy 1324 x 20 bằng bao nhiêu? + 2648 là tích của 1324 x 2. 
+ 2648 là tích của các số nào? + 26480 chính là 2648 thêm một chữ số 
+ Nhận xét gì về số 2648 và 26480? 0 vào bên phải. 
 + Có một chữ số 0 ở tận cùng. 
+ Số 20 có mấy chữ số 0 ở tận + Ta chỉ thực hiện 1324 x 2 rồi viết thêm 
cùng? một chữ số 0 vào bên phải tích 1324 x 2. 
+ Vậy khi thực hiện nhân 1324 x 20 
chúng ta làm như thế nào? - HS làm cá nhân- Chia sẻ trước lớp 
 - Hãy đặt tính và thực hiện tính - Nêu cách thực hiện phép tính: Nhân 
 1324 x 20. 1324 với 2, được 2648. Viết thêm một 
- GV yêu cầu HS nêu cách thực hiện chữ số 0 vào bên phải 2648 được 26480
phép nhân của mình. 
 17 Giáo án lớp 4C. Năm học 2021- 2022
 - HS đọc phép nhân. 
 * Phép nhân 230 x 70 = ? - HS nêu: 230 = 23 x 10. 
 - GV viết lên bảng phép nhân 
 230 x 70. - HS nêu: 70 = 7 x 10. 
 - Hãy tách số 230 thành tích của một 
số nhân với 10. 
 - GV yêu cầu HS tách tiếp số 70 
thành tích của một số nhân với 10. - HS làm cá nhân- Chia sẻ trước lớp: 
 - Vậy ta có: (23 x 10) x (7 x 10)
 230 x 70 = (23 x 10) x (7 x 10) = (23 x 7)x (10 x 10)
 - GV: Hãy áp dụng tính chất giao = 161 x 100 = 16100
hoán và kết hợp của phép nhân để + 161 là tích của 23 x 7
tính giá trị của biểu thức (23 x 10) x + 16100 chính là 161 thêm hai chữ số 0 
(7 x 10). vào bên phải. 
+ 161 là tích của các số nào? + Có một chữ số 0 ở tận cùng. 
+ Nhận xét gì về số 161 và 16100? + Có một chữ số 0 ở tận cùng. 
 + Có hai chữ số 0 ở tận cùng. 
+ Số 230 có mấy chữ số 0 tận cùng?
 + Số 70 có mấy chữ số 0 tận cùng?
 + Vậy cả hai thừa số của phép nhân +Ta chỉ việc thực hiện 23 x 7 rồi viết 
230 x 70 có tất cả mấy chữ số 0 ở tận thêm hai chữ số 0 vào bên phải tích 23 
cùng? x7. 
 +Vậy khi thực hiện nhân 230 x 70 ta - HS làm cá nhân-Chia sẻ trước lớp 
làm thế nào? - HS nêu: Nhân 23 với 7, được 161. Viết 
- Hãy đặt tính và thực hiện tính thêm hai chữ số 0 vào bên phải 161 
 230 x 70. được 16100. 
- GV yêu cầu HS nêu cách thực hiện 
phép nhân của mình. 
* Chú ý giúp đỡ HS M1
3. HĐ thực hành (18p)
* Mục tiêu: Hs biết cách thực hiện thành thạo nhân với số có tận cùng là chữ số 
0
* Cách tiến hành:
Bài 1: Đặt tính rồi tính. Cá nhân-Nhóm 2- Lớp
- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài - Thực hiện theo YC của GV. 
tập. - HS làm cá nhân- Chia sẻ nhóm 2 – 
 Chia sẻ lớp.
- Gọi HS nhận xét, bổ sung, sửa (nếu Đ/a:
cần) 1342 13 546 5 642
- GV chốt đáp án. x 40 x 30 x 200 
- Củng cố cách đặt tính và thực hiện 53 680 406 380 1 128 400
phép tính...
* Chú ý giúp đỡ hs M1+M2 Cá nhân- Lớp
Bài 2: Tính - HS làm cá nhân vào vở
 18 Giáo án lớp 4C. Năm học 2021- 2022
- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài 
tập.
- GV chốt đáp án, nhận xét, đánh giá Đ/a:
vở của HS 1 326 x 300 = 397 800
 3 450 x 20 = 69 000
 1 450 x 800 = 1 160 000
 1 326 3450 1450
- Củng cố cách tính và thực hiện x 300 x 20 x 800
phép tính... 397 800 69 000 1160000
* HS M3+M4 thực hiện nhẩm nhanh
Bài 3 +bài 4 (BT chờ dành cho HS 
hoàn thành sớm) - HS làm bài vào vở Tự học
 Bài 3: 30 bao gạo nặng là: 
 30 x 50 = 1500 (kg)
 40 bao ngô nặng là: 
 40 x 60 = 2400 (kg)
 Xe đó chở tất cả là: 
 1500 + 2400 = 3900 (kg)
 Đáp số: 3 900 kg
- Chốt cách tính diện tích hình chữ Bài 4: Chiều dài tấm kính là:
nhật 30 x 2 = 60 (cm)
 Diện tích tấm kính là:
 30 x80 = 1800 (cm2)
 Đáp số: 1800 cm2
4. Hoạt động vận dụng, trải - Ghi nhớ cách nhân nhẩm.
nghiệm (1p) - Giải bài tập 3 bằng cách khác 
 ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 ----------------------------------------------------------------
 Địa lí 
 Trung du Bắc Bộ 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Kiến thức
- Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình của trung du Bắc Bộ: Vùng 
đồi với đỉnh tròn, sườn thoải, xếp cạnh nhau như bát úp.
- Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân trung du 
2. Kĩ năng
 - Sử dụng tranh, ảnh để nhận biết một số hoạt động sản xuất của người dân: 
 19 Giáo án lớp 4C. Năm học 2021- 2022
trồng cây ăn quả, trồng rừng và cây công nghiệp; quy trình chế biến chè.
 - Kĩ năng đọc bảng số liệu để nhận xét về việc trồng rừng.
3. Thái độ
- Biết trân quý người dân trên mọi miền Tổ quốc
4. Góp phần phát triển các năng lực:
- NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ
* BVMT: Nêu tác dụng của việc trồng rừng ở trung du Bắc Bộ: che phủ đồi, 
ngăn cản tình trạng đất đang bị xấu đi.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV:+Bản đồ hành chính Việt Nam.
 +Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam.
 +Tranh, ảnh vùng trung du Bắc Bo 
- HS: Vở, sách GK,...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1.Hoạt động khởi động: (5p) - TBHT điều hành lớp trả lời và nhận 
 xét:
 + Người dân ở Hoàng Liên Sơn làm + Người dân ở Hoàng Liên Sơn làm 
 những nghề gì? Nghề nào là nghề những nghề trồng ngô, chè, trồng rau 
 chính? và cây ăn quả.. Nghề nông lànghề 
 chính của họ
 + Kể tên một số khoáng sản ở Hoàng + Hoàng Liện Sơn có một số khoáng 
 Liên Sơn? sản: a-pa-tít, đồng, chì, kẽm, 
 - Nhận xét, khen/ động viên.
 - GV chốt ý và giới thiệu bài
 2. Hoạt động khám phá (30p)
 * Mục tiêu: - Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình của trung du BB
 - Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân.
 - Nắm được quy trình chế biến chè
 * Cách tiến hành: Nhóm-Lớp
 Hoạt động 1: Nhóm 2-Lớp 1.Vùng đồi với đỉnh tròn, sườn 
 Yêu cầu 1 HS đọc mục 1 trong SGK, thoải: 
 quan sát tranh, ảnh vùng trung du Bắc - HS đọc SGK và quan sát tranh 1,2,4.
 Bộ và trả lời các câu hỏi sau: - Làm việc nhóm 2-Chia sẻ trước lớp
 + Vùng trung du là vùng núi, vùng đồi 
 hay đồng bằng? + Một vùng đồi 
 + Các đồi ở đây như thế nào?
 + Các đồi với các đỉnh tròn, sườn 
 + Mô tả sơ lược vùng trung du. thoải, xếp cạnh nhau.
 + Nằm giữa miền núi và đồng bằng là 
 một vùng đồi với các đỉnh tròn, sườn 
 + Nêu những nét riêng biệt của vùng thoải, gọi là trung du.
 trung du Bắc Bộ? + Mang những dấu hiệu vừa của đồng 
 20

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_khoi_4_tuan_8_nam_hoc_2021_2022_truong_thi.doc