Kế hoạch bài dạy Khối 4 - Tuần 6 - Năm học 2021-2022 - Trương Thị Thanh Thiện

doc 44 trang Biện Quỳnh 01/08/2025 60
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khối 4 - Tuần 6 - Năm học 2021-2022 - Trương Thị Thanh Thiện", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khối 4 - Tuần 6 - Năm học 2021-2022 - Trương Thị Thanh Thiện

Kế hoạch bài dạy Khối 4 - Tuần 6 - Năm học 2021-2022 - Trương Thị Thanh Thiện
 Giáo án lớp 4C. Năm học 2021 - 2022
 TUẦN 6
 Thứ hai, ngày 18 tháng 10 năm 2021
 Toán
 Luyện tập
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức
- Tính được tổng của 3 số.
2. Kĩ năng
- Vận dụng một số tính chất để tính tổng 3 số bằng cách thuận tiện nhất.
3. Thái độ
- HS có thái độ học tập tích cực.
4. Góp phần phát triển năng lực: 
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
*Bài tập cần làm: Bài 1 (b), bài 2 (dòng 1, 2), bài 4 (a)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng
 - GV: - Phiếu nhóm, bảng phụ
 - HS: Vở BT, SGK,
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động 
nhóm. 
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (5p) - TBVN điều hành lớp khởi động bằng bài hát 
 vui nhộn tại chỗ
- GV giới thiệu vào bài
2. Hoạt động thực hành:(30p)
* Mục tiêu: - Tính được tổng của 3 số.
 - Vận dụng một số tính chất để tính tổng 3 số bằng cách thuận tiện nhất 
* Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm- Lớp
Bài 1: Bài 1(b): Đặt tính rồi tính tổng Cá nhân - Nhóm 2-Lớp
HSNK làm cả bài
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - HS đọc yêu cầu bài
 - HS làm bài cá nhân – Chia sẻ nhóm 2
 - 2 HS lên bảng
 - HS lên đánh giá đúng, sai..
 Đ/a:
 26 387 54 293
 + 14 075 + 61 934
 9 210 7 652 
- Gọi HS nhận xét, bổ sung, sửa bài 49 672 123 879
- GV chốt đáp án, lưu ý cách đặt tính 
Bài 2(dòng 1,2): Tính bằng cách thuận tiện Nhóm 2- Lớp
nhất. 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - HS đọc yêu cầu bài:
 - HS (M3, M4) nêu cách tính thuận tiện với 
 phép tính mẫu 96+78+4
+ Muốn tính thuận tiện ta cần chú ý gì? +Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của 
- Gọi đại diện 2 cặp lên bảng làm bài. phép cộng.
 - HS làm bài theo cặp đôi.
 GV: Trương Thị1 Thanh Thiện Giáo án lớp 4C. Năm học 2021 - 2022
- GV chốt đáp án. - Gọi HS nhận xét, bổ sung, sửa bài 
 Đ/a:
 a. 96 + 78 + 4 
 = ( 96 + 4) + 78 
 = 100 + 78 
 = 178 
 67 + 21 + 79 
 = 67 + ( 21 + 79) 
 = 67 + 100 = 16 
 b. 789 + 285 + 15
 = 789 + ( 285 + 15)
 = 789 + 300
 = 1 089
 + 448 + 594 + 52
 = ( 448 + 52 ) + 594
- Củng cố cách tính thuận tiện. = 500 + 594 = 1094
 Bài 4:(a)HSNK làm hết bài
- GV gọi 1 HS đọc đề bài. 
 - HS đọc đề, phân tích bài toán.
 - HS tự làm bài, sau đó đổi chéo vở kiểm tra bài 
 cho nhau.
 - Gọi 1 HS lên bảng làm bài.
 Bài giải
 a. Số dân tăng thêm sau hai năm là: 
 79 + 71 = 150 (người)
 b. Sau 2 năm, dân số xã đó là: 
- GV chốt đáp án. 5256 + 150 = 5 406 (người)
 Đáp số: a. 150 người 
 b. 5 406 người
Bài 3 + Bài 5 (bài tập chờ dành cho HS hoàn - Gọi HS nhận xét, bổ sung, sửa bài 
thành sớm) - HS làm vào vở Tự học
 Bài 3: Tìm x
- Củng cố cách tìm thành phần chưa biết trong a. x- 306 = 504 b. x+254 = 680
phép tính x = 504+306 x = 680-254
 x = 810 x = 426
- Củng cố cách tính chu vi hình CN, cách tính Bài 5:
giá trị của BT có chứa 2 chữ a. P= (16+12)x2 = 56 cm
 b. P= (45+15)x2 = 120cm
3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (1p)
 - Ghi nhớ KT ôn tập
 - Tìm các bài tập tương tự trong sách Toán buổi 
 2 và giải.
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
 ...........................................................................................................................................................
 ...........................................................................................................................................................
 ...........................................................................................................................................................
 ...........................................................................................................................................................
 ____________________________________________________
 Lịch sử
 GV: Trương Thị2 Thanh Thiện Giáo án lớp 4C. Năm học 2021 - 2022
 Nước ta dưới ách đô hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc. 
 Khởi nghĩa Hai Bà Trưng (năm 40).
 Chiến thắng Bạch Đằng do Ngô Quyền lãnh đạo (Năm 938)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức 
 *- Biết được thời gian đô hộ của phong kiến phương Bắc đối với đất nước ta: từ 
năm 179 TCN đến năm 938.
- Nêu đôi nét về đời sống cực nhục của nhân dân ta dưới ách đô hộ của các triều 
đại phong kiến phương Bắc (một vài điểm hính, sơ giản về việc nhân dân ta phải 
cống nạp những sản vật quí, đi lao dịch, bị cưỡng bức theo phong tục của người 
Hán).
* Kể ngắn gọn cuộc khởi nghĩa của Hai Bà Trưng (chú ý nguyên nhân khởi nghĩa, 
người lãnh đạo, ý nghĩa):
 + Nguyên nhân khởi nghĩa: Do căm thù quân xâm lược, Thi Sách bị Tô Định 
giết hại (trả nợ nước, thù nhà). 
 + Diễn biến: Mùa xuân năm 40 tại cửa sông Hát, Hai Bà Trưng phất cờ khởi 
nghĩa, ... Nghĩa quân làm chủ Mê Linh, chiếm Cổ Loa rồi tấn công Luy Lâu, trung 
tâm của chính quyền đô hộ. 
 + Ý nghĩa: Đây là cuộc khởi nghĩa đầu tiên thắng lợi sau hơn 200 năm nước 
ta bị các triều đại phong kiến phương Bắc đô hộ; thể hiện tinh thần yêu nước của 
nhân dân ta. 
* Nắm được những nét ngắn gọn trận Bạch Đằng năm 938:
 + Đôi nét về người lãnh đạo trận Bạch Đằng: Ngô Quyền quê ở xã Đường Lâm, 
con rể của Dương Đình Nghệ.
 + Nguyên nhân trận Bạch Đằng: Kiều Công Tiễn giết Dương Đình Nghệ và cầu 
cứu nhà Nam Hán. Ngô Quyền bắt giết Kiều Công Tiễn và chuẩn bị đón đánh quân 
Nam Hán.
 + Những nét chính về diễn biến của trận Bạch Đằng: Ngô Quyền chỉ huy quân ta 
lợi dụng thuỷ triều lên xuống trên sông Bạch Đằng, nhử giặc vào bãi cọc và tiêu 
diệt chúng.
 + Ý nghĩa trận Bạch Đằng: Chiến thắng Bạch Đằng kết thúc thời kì nước ta bị 
phong kiến phương Bắc đô hộ, mở ra thời kì độc lập lâu dài cho dân tộc.
2. Kĩ năng
 - Kĩ năng so sánh, thống kê và lập bảng thống kê.
 - Sử dụng lược đồ để kể lại nét chính về diễn biến cuộc khởi nghĩa
3. Thái độ
- Giáo dục HS lòng tự hào dân tộc
4. Góp phần phát triển các năng lực
- NL ngôn ngữ, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo.
* GDTTHCM: Nhân dân ta không cam chịu làm nô lệ, liên tục đứng lên khởi nghĩa 
đánh đuổi quân xâm lược, giữ gìn nền độc lập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Bản đồ 
 - HS: SGK, vở ghi, bút,..
 GV: Trương Thị3 Thanh Thiện Giáo án lớp 4C. Năm học 2021 - 2022
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Khởi động: (4p) - TBHT điều hành các bạn trả lời và nhận 
+ Nước Văn Lang ra đời trong hoàn xét, bổ sung
cảnh nào? Khoảng năm 700 TCN, nước Văn Lang, 
 nhà nước đầu tiên trong lịch sử ra đời.
+ Nước Âu Lạc ra đời trong hoàn cảnh + Năm 218, quân Tần tràn xuống xâm lược 
nào? các nước phương Nam 
-GV nhận xét, khen/động viên, dẫn vào 
bài mới
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới (30p)
a, Nước ta dưới ách đô hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc. 
* Mục tiêu:- Biết được thời gian đô hộ của phong kiến phương Bắc đối với đất nước 
ta: từ năm 179 TCN đến năm 938.
 - Nêu đôi nét về đời sống cực nhục của nhân dân ta dưới ách đô hộ của 
các triều đại phong kiến phương Bắc 
* Cách tiến hành:Cá nhân-Nhóm-Lớp
HĐ1: Làm việc nhóm 2 1. Nước ta bị PKPB đô hộ: 
- GV yêu cầu HS đọc SGK từ “Sau khi -HS đọc và làm việc nhóm 2- Chia sẻ trước 
Triệu Đà của người Hán” lớp:
+ Sau khi thôn tính được nước ta, các + Chúng chia nước ta thành nhiều quận, 
triều đại PK PB đã thi hành những huyện do người Hán cai quản. Bắt dân ta 
chính sách áp bức bóc lột nào đối với lên rừng săn voi, tê giác .Đưa người Hán 
nhân dân ta như thế nào? sang ở lẫn với dân ta, bắt dân ta phải theo 
 phong tục của người Hán 
 -HS điền nội dung vào các ô trống như ở 
-GV đưa ra bảng (để trống, chưa điền bảng trong phiếu bài tập . Sau đó HS báo 
nội dung) so sánh tình hình nước ta cáo kết quả làm việc của mình trước lớp.
trước và sau khi bị các triều đại phong -HS khác nhận xét, bổ sung.
kiến phương Bắc đô hộ Thời Trước năm Từ năm 179 
-GV giải thích các khái niệm chủ gian 179 TCN TCN đến năm 
quyền, văn hoá . 938
 Các mặt
 Chủ quyền Là một Trở thành 
 nước độc quận, huyện 
 lập của PKPB
 Kinh tế Độc lập và Bị phụ thuộc
 tự chủ
 Văn hoá Có phong Phải theo 
 tục tập phong tục của 
 quán riêng người Hán, 
 học chữ Hán 
 nhưng nhân 
 dân ta vẫn giữ 
 GV: Trương Thị4 Thanh Thiện Giáo án lớp 4C. Năm học 2021 - 2022
 gìn bản sắc 
 dân tộc.
 2. Các cuộc khởi nghĩa lớn của nhân dân 
 ta: 
 - HS thảo luận làm bài tập theo nhóm 4 
- Nhận xét, kết luận. dưới sư điều hành của nhóm trưởng và báo 
Hoạt động 2: nhóm: cáo trước lớp:
- GV phát PBT cho các nhóm 4, cho HS Thời gian Các cuộc khởi nghĩa
đọc SGKvà điền các thông tin về các Năm 40 Kn Hai Bà Trưng.
cuộc khởi nghĩa. Năm 248 Kn Bà Triệu.
- GV đưa bảng thống kê có (có ghi thời Năm 542 Kn Lý Bí.
gian diễn ra các cuộc khởi nghĩa, cột Năm 550 Kn Triệu .Q.Phục.
ghi các cuộc khởi nghĩa để trống ), yêu Năm 722 Kn Mai .T .Loan.
cầu HS thảo luận, báo cáo kết quả, các Năm 776 Kn Phùng Hưn.
nhóm khác nhận xét, bổ sung. Năm 905 Kn Khúc. T. Du .
 Năm 931 Kn Dương.Đ. Nghệ
 Năm 938 C thắng B. Đằng. 
-GV: Nước ta bị bọn phong kiến 
phương Bắc đô hộ suốt gần một ngàn 
năm, các cuộc khởi nghĩa của nhân 
dân ta liên tiếp nổ ra. Chiến thắng 
Bạch Đằng năm 938 đã mở ra một 
thời kì độc lập lâu dài của dân tộc ta.
b, Khởi nghĩa Hai Bà Trưng (năm 40).
* Mục tiêu:- Kể ngắn gọn cuộc khởi nghĩa của Hai Bà Trưng 
 - Sử dụng lược đồ để kể lại nét chính về diễn biến cuộc khởi nghĩa. 
* Cách tiến hành :Cá nhân-Nhóm-Lớp
HĐ1: Nguyên nhân cuộc khởi nghĩa: 
Thảo luận nhóm: 
- GV yêu cầu HS đọc SGK từ “Đầu thế - 1 HS đọc
kỉ thứ I trả thù nhà”. 
- GV giải thích 
+ Giao Chỉ: thời nhà Hán đô hộ nước 
ta, vùng đất Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ 
chúng đặt là quận Giao Chỉ. 
+ Thái thú: là 1 chức quan cai trị 1 quận 
thời nhà Hán đô hộ nước ta. 
- GV đưa vấn đề sau để HS thảo luận: Thảo luận nhóm 2- Chia sẻ lớp
Khi tìm nguyên nhân của cuộc KN Hai 
Bà Trưng, có 2 ý kiến: 
 GV: Trương Thị5 Thanh Thiện Giáo án lớp 4C. Năm học 2021 - 2022
+ Do nhân dân ta căm thù quân xâm 
lược, đặt biệt là Thái Thú Tô Định. - HS các nhóm thảo luận và nêu ý kiến của 
+ Do Thi Sách, chồng của Bà Trưng nhóm mình.
Trắc bị Tô Định giết hại. . 
 Theo em ý kiến nào đúng? Tại sao?
- GV hướng dẫn HS kết luận sau khi 
các nhóm báo cáo kết quả làm việc: 
việc Thi Sách bị giết hại chỉ là cái cớ để 
cuộc kn nổ ra, nguyên nhân sâu xa là do 
lòng yêu nước, căm thù giặc của hai Bà. 
HĐ2: 2. Diễn biến: Nhóm 4 – Lớp
- GV treo lược đồ lên bảng và giải - HS dựa vào lược đồ và nội dung của bài 
thích cho HS cuộc kn Hai Bà Trưng để trình bày lại diễn biến chính của cuộc kn 
diễn ra trên phạm vi rất rộng nhưng trong nhóm
trong lược đồ chỉ phản ánh khu vực - Đại diện nhóm trình bày trước lớp
chính nổ ra cuộc kn. 
- GV nhận xét tóm tắt lại diễn biến 
HĐ3: 3. Kết quả và ý nghĩa của cuộc 
khởi nghĩa: Cá nhân – Lớp
- GV yêu cầu HS cả lớp đọc SGK, hỏi: 
+ Khởi nghĩa hai Bà Trưng đã đạt kết + Trong vòng không đầy một tháng cuộc 
quả như thế nào? khởi nghĩa hoàn toàn thắng lợi 
+ Khởi nghĩa Hai Bà Trưng thắng lợi +Sau hơn 2 thế kỉ bị phong kiến nước 
có ý nghĩa gì ngoài đô hộ đã giành được độc lập. 
+ Sự thắng lợi của khởi nghĩa Hai Bà + Nhân dân ta rất yêu nước và truyền 
Trưng nói lên điều gì về tinh thần yêu thống bất khuất chống ngoại xâm. 
nước của nhân dân ta?
- GV: Sau hơn 200 năm bị PK nước 
ngoài đô hộ, lần đầu tiên nhân dân ta 
giành được độc lập. Sự kiện đó chứng 
tỏ nhân dân ta vẫn duy trì và phát huy 
được truyền thống bất khuất chống 
giặc ngoại xâm. 
c, Chiến thắng Bạch Đằng do Ngô Quyền lãnh đạo (Năm 938)
* Mục tiêu:- Nắm được đôi nét tiêu biểu về Ngô Quyền
 - Kể ngắn gọn cuộc khởi nghĩa của Ngô Quyền
 - Sử dụng lược đồ để kể lại nét chính về diễn biến cuộc khởi nghĩa. 
* Cách tiến hành:Cá nhân-Nhóm-Lớp
HĐ1: Tìm hiểu đôi nét về Ngô Quyền Cá nhân
 - HS đọc SGK (phần chữ nhỏ)
- GV yêu cầu HS điền dấu x vào ô trống - HS điền dấu x vào trong PHT của mình, 
những thông tin đúng về Ngô Quyền: sau đó giơ thẻ màu theo quy ước với mỗi 
a. Ngô Quyền là người Đường Lâm phương án.
(Hà Tây)
 GV: Trương Thị6 Thanh Thiện Giáo án lớp 4C. Năm học 2021 - 2022
b. Ngô Quyền là con rể Dương Đình 
Nghệ. 
c. Ngô Quyền chỉ huy quân dân ta 
đánh quân Nam Hán. 
d. Trước trận BĐ Ngô Quyền lên 
ngôi vua. 
- GV nhận xét: Đáp án đúng: a, b, c. 
- GV yêu cầu vài em dựa vào kết quả - Vài HS nêu: NQ là người Đường Lâm. 
làm việc để giới thiệu một số nét về con Ông là người có tài, có đức, có lòng trung 
người Ngô Quyền. thực và căm thù bọn bán nước và là một 
- GV nhận xét và bổ sung: Mùa xuân anh hùng của dân tộc. 
năm 939 Ngô Quyền mới xưng vương. 
HĐ2: Nguyên nhân, diễn biến, kết Nhóm 4- Lớp
quả, ý nghĩa của trận BĐ
+ Theo em nguyên nhân nào dẫn đến + Được tin Kiều Công Tiễn giết Dương 
trận Bạch Đằng? Đình Nghệ, Ngô Quyền báo thù nước ta. 
 - GV yêu cầu HS đọc SGK đoạn: - HS làm việc nhóm 4 dưới sự điều hành 
“Sang đánh nước ta hoàn toàn thất của nhóm trưởng
bại” để trả lời các câu hỏi sau: + Cửa sông Bạch Đằng nằm ở Quảng 
+ Cửa sông Bạch Đằng nằm ở địa Ninh. 
phương nào? + Quân Ngô Quyền đã dựa vào thuỷ triều 
+ Quân Ngô Quyền đã dựa vào thuỷ để dùng kế cắm cọc gỗ đầu nhọn xuống nơi 
triều để làm gì? hiểm yếu ở sông Bạch Đằng. 
 + Quân Nam Hán đến cửa sông vào lúc 
+ Trận đánh diễn ra như thế nào? thuỷ triều lên . không lùi được. 
 + Quân Nam Hán chết quá nửa, Hoằng 
+ Kết quả trận đánh ra sao? Tháo tủ trận, quân Nam Hán thất bại. Ta 
 hoàn toàn thắng trận. 
 - HS thuật. 
- GV yêu cầu một vài HS dựa vào kết 
quả làm việc để thuật lại diễn biến trận 
BĐ theo lược đồ
* GV: Quân Nam Hán sang xâm lược 
nước ta. Ngô Quyền chỉ huy quân ta, 
lợi dụng thuỷ triều lên xuống trên 
sông BĐ, nhử giặc vào bãi cọc rồi 
đánh tan quân xâm lược (năm 938). Nhóm 2 – Lớp
 - GV phát phiếu học tập và yêu cầu - HS các nhóm thảo luận và trả lời. 
HS thảo luận nhóm 2: + Mùa xuân năm 939 Ngô Quyền xưng 
+ Sau khi đánh tan quân Nam Hán, vương. 
Ngô Quyền đã làm gì? + Chấm dứt hơn 1000 năm dân ta sống 
+ Điều đó có ý nghĩa như thế nào? dưới ách đô hộ của phong kiến phương Bắc 
 và mở ra thời kì độc lập lâu dài cho dân tộc. 
 GV: Trương Thị7 Thanh Thiện Giáo án lớp 4C. Năm học 2021 - 2022
* GV: Mùa xuân năm 939, Ngô Quyền 
xưng vương, đóng đô ở Cổ Loa. Đất 
nước được độc lập sau hơn một nghìn 
năm bị phong kiến phương Bắc đô hộ. 
3. Hoạt động ứng dụng (1p).
- GV tổng kết và GD như lòng tự hào - Tìm hiểu thêm một số truyện kể về,cuộc 
dân tộc, căm thù giặc ngoại xâm. khởi nghĩa Hai Bà Trưng, chiến thắng BĐ 
4. Hoạt động sáng tạo (1p) của Ngô Quyền. 
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
 ...........................................................................................................................................................
 ...........................................................................................................................................................
 ...........................................................................................................................................................
 ...........................................................................................................................................................
 _________________________________________________
 Tập đọc
 Trung thu độc lập
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức
- Hiểu được nghĩa một số từ ngữ khó trong bài: Tết Trung thu độc lập, trại, trăng ngàn, nông 
trường, vằng vặc,...
- Hiểu ND bài: Tình thương yêu các em nhỏ của anh chiến sĩ, mơ ước của anh về tương lai đẹp 
đẽ của các em và của đất nước (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
2. Kĩ năng
- Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn phù hợp với nội dung
3. Thái độ
- GD HS lòng yêu nước, yêu con người.
4. Góp phần phát triển năng lực
- Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL 
thẩm mĩ.
* KNS: Xác định giá trị; Đảm nhận trách nhiệm; Xác định trách nhiệm của bản thân 
* GDQPAN: Ca ngợi tình cảm của các chú bộ đội, công an dù trong hoàn cảnh nào vẫn luôn 
nghĩ về các cháu thiếu niên và nhi đồng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng
 - GV: Tranh minh họa SGK, bảng phụ ghi đoạn cần luyện đọc.
 - HS: HS sưu tầm một số tranh ảnh về nhà máy thuỷ điện, nhà máy lọc dầu, các khu công 
nghiệp lớn.
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, đóng vai
- Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (3p) - TBVN điều hành
 - HS hát bài "Chiếc đèn ông sao"
 - HS nêu tên chủ điểm mới "Trên đôi cánh ước 
- GV giới thiệu chủ điểm, dẫn vào bài mới mơ"
2. Hoạt động hình thành kiến thức
 a.Luyện đọc: (8-10p)
 GV: Trương Thị8 Thanh Thiện Giáo án lớp 4C. Năm học 2021 - 2022
* Mục tiêu: HS biết nhận diện đoạn văn, đọc đúng, đọc rành mạch, trôi chảy và giải nghĩa được 
một số từ ngữ. 
* Cách tiến hành: 
- Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- GV lưu ý giọng đọc cho HS: giọng đọc nhẹ - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn
nhàng, tha thiết ở đoạn đầu nhưng sôi nổi, tự 
hào và đầy tìn tưởng ở đoạn sau
- GV chốt vị trí các đoạn:
 - Bài chia làm 3 đoạn:
 Đoạn 1: Đêm nay....của các em.
 Đoạn 2: Anh nhìn trăng....vui tươi.
 Đoạn 3: Trăng đêm nay....các em.
 - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp 
 đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ 
 khó (bao la, man mác, mươi mười lăm năm 
- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các HS nữa, chi chít,....)
(M1) - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân 
 (M1)-> Lớp
- Hướng dẫn giải nghĩa thêm một số từ: - Giải nghĩa từ khó: Tết Trung thu độc lập, 
+ Em hiểu thế nào là sáng vằng vặc?(rất sáng trại, trăng ngàn, nông trường(đọc phần chú 
soi rõ khắp mọi nơi) giải)
 - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển 
 của nhóm trưởng
 - Các nhóm báo cáo kết quả đọc
 - 1 HS đọc cả bài (M4)
b.Tìm hiểu bài: (8-10p)
* Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài học, nêu được nội dung đoạn, bài.
* Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ trước lớp
- GV đưa các câu hỏi theo phiếu giao việc: - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận 
 để trả lời câu hỏi (5p)
 - TBHT điều hành việc báo cáo, nhận xét
+ Anh chiến sĩ nghĩ tới trung thu và nghĩ tới + Anh nghĩ vào thời điểm anh đứng gác ở trại 
các em trong thời gian nào? trong đêm trung thu độc lập đầu tiên.
 +Trung thu là tết của các em, các em sẽ được 
+ Đối với thiếu niên tết trung thu có gì vui? phá cỗ, rước đèn.
+ Đứng gác trong đêm trung thu anh chiến sĩ + Anh nghĩ tới các em nhỏ và nghĩ tới tương 
nghĩ tới điều gì? lai của các em. 
+ Trăng trung thu có gì đẹp? + Trăng đẹp của vẻ đẹp núi sông, tự do độc 
 lập: Trăng ngàn và gió núi bao la; trăng soi 
 sáng xuống nước Việt Nam độc lập yêu quý, 
 trăng vằng vặc chiếu khắp thành phố, làng 
 mạc, núi rừng 
+ Đoạn 1 nói lên điều gì? 1. Cảnh đẹp trong đêm trung thu độc lập 
 đầu tiên. Mơ ước của anh chiến sĩ về tương 
 lai tươi đẹp của trẻ em.
 HS đọc bài và trả lời câu hỏi
+ Anh chiến sĩ tưởng tượng đất nước trong + Dưới ánh trăng dòng thác nước đổ xuống 
những đêm trăng tương lai sao? làm chạy máy phát điện; giữa ruộng đồng cờ 
 đỏ phấp phi bay trên những con tàu lớn .
 + Đó là vẻ đẹp của đất nước đã hiện đại giàu 
+ Vẻ đẹp đó có gì khác so với đêm trung thu có hơn rất nhiều so với những ngày độc lập 
 GV: Trương Thị9 Thanh Thiện Giáo án lớp 4C. Năm học 2021 - 2022
độc lập? đầu tiên.
 2. Ước mơ của anh chiến sĩ về cuộc sống 
+ Nội dung đoạn 2 là gì? tươi đẹp trong tương lai.
 - HS đọc bài và trả lời câu hỏi cá nhân
- HS đọc thầm đoạn còn lại +Những ước mơ của anh chiến sĩ năm xưa đã 
+ Cuộc sống hiện nay, theo em có gì giống với trở thành hiện thực: có những nhà máy thuỷ 
mong ước của anh chiến sĩ năm xưa? điện, những con tàu lớn, những cánh đồng lúa 
 phì nhiêu màu mỡ.
+ Em ước mơ đất nước ta mai sau sẽ phát triển + Em mơ ước đất nước ta có một nền công 
như thế nào? nghiệp hiện đại phát triển ngang tầm thế 
 giới,....
+ Đoạn 3 cho em biết điều gì ? 3. Niềm tin vào những ngày tươi đẹp sẽ đến 
 với trẻ em và đất nước.
+ Đại ý của bài là gì? * Tình thương yêu các em nhỏ của anh chiến 
 sĩ, mơ ước của anh về tương lai của các em 
 trong đêm trung thu độc lập đầu tiên của đất 
 nước.
 - HS ghi vào vở – nhắc lại nội dung
* GDKNS : Niềm tin vào những ngày tươi 
đẹp sẽ đến với trẻ em, các em cần luôn luôn 
cố gắng để xây dựng đất nước ngày càng 
giàu mạnh
3.Hoạt động thực hành
 Luyện đọc diễn cảm: (8-10p)
* Mục tiêu: HS biết đọc diến cảm 1 đoạn của bài tập đọc
* Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp
- Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài. - HS nêu lại giọng đọc cả bài
 - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài
- Luyện đọc diễn cảm đoạn "Anh nhìn - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc diễn cảm
trăng....to lớn, vui tươi" - Thi đọc diễn cảm trước lớp
 - Lớp nhận xét, bình chọn.
- GV nhận xét chung
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm ( phút) - HS nêu suy nghĩ của mình. 
+ Giáo dục QPAN: Bài văn cho thấy tình cảm 
của anh chiến sĩ đối với các em nhỏ như thế - Trưng bày những tranh, ảnh đã sưu tầm để 
nào? nói về sự đổi thay của đất nước.
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
 ...........................................................................................................................................................
 ...........................................................................................................................................................
 ...........................................................................................................................................................
 ...........................................................................................................................................................
 -------------------------------------------------------------------------
 Thứ ba, ngày 19 tháng 10 năm 2021
 Luyện từ và câu
 Cách viết tên người, tên địa lí Việt Nam
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức 
- Nắm được quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam; 
 GV: Trương Thị10 Thanh Thiện Giáo án lớp 4C. Năm học 2021 - 2022
- HS luyện tập về viết tên người, tên địa lí Việt Nam đúng quy tắc.
2. Kĩ năng
- Hs biết viết tên người, tên địa lí Việt Nam, địa chỉ gia đình theo đúng quy tắc viết 
hoa
- Biết vận dụng quy tắc đã học để viết đúng một số tên riêng Việt Nam (BT1, BT2 
mục III), tìm và viết đúng một vài tên riêng Việt Nam BT3 (Trang 68)
- Viết đúng các tên riêng Việt Nam trong BT1;Viết đúng một vài tên riêng theo 
yêu cầu BT2 (trang 74).
3. Thái độ
- HS có ý thức viết hoa đúng cách, đúng quy tắc.
4. Góp phần phát triển các năng lực
- NL tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn 
ngữ, NL thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Phiếu học tập, bảng phụ.
- HS: vở BT, bút, ...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động (3p)
 - Lấy VD về DT riêng - 2 HS lên bảng lấy VD 
- GV chuyển ý vào bài mới.
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15p)
* Mục tiêu: HS nắm được quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam.
* Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Cả lớp
a. Nhận xét Cá nhân-Lớp
+ HS quan sát và nhận xét cách viết. - Quan sát, nhận xét cách viết.
+Tên người: Nguyễn Huệ, Hoàng Văn + Tên người, tên địa lý được viết hoa 
Thụ, Nguyễn Thị Minh Khai. những chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo 
+Tên địa lý: Trường Sơn, Sóc Trăng thành tên đó.
Vàm Cỏ Tây.
+ Tên riêng gồm mấy tiếng? Mỗi tiếng + Tên riêng thường gồm một, hai hoặc 
được viết ntn? ba tiếng trở lên. Mỗi tiếng được viết hoa 
 chữ cái đầu của tiếng.
+ Khi viết tên người, tên địa lý Việt + Viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng
Nam ta cần phải viết như thế nào?
b. Ghi nhớ - 2 HS đọc ghi nhớ
 - HS lấy VD về tên người, tên địa lí VN
3 Hoạt động luyện tập thực hành (20p)
*Mục tiêu: HS biết cách viết hoa tên người, tên địa lí VN trong thực tế .
-Viết đúng các tên riêng Việt Nam trong BT1. Viết đúng một vài tên riêng theo 
yêu cầu BT2.
* Cách tiến hành: Cá nhân - Lớp
Bài tập 1(trang 68)
 GV: Trương Thị11 Thanh Thiện Giáo án lớp 4C. Năm học 2021 - 2022
- Y/c hs tự làm bài, viết tên mình và địa - H/s đọc to, cả lớp theo dõi.
chỉ gia đình. - Hs lên bảng viết. Hs dưới lớp làm vào 
 vở.
 VD: Đậu Thị Thanh Huyền 
 Địa chỉ: Thôn Đức Thịnh , xã An Hòa 
 Thịnh, huyện Hương Sơn, tỉnh Hà Tĩnh. 
- GV nhận xét, chốt ý - Gọi HS nhận xét
Bài tập 2(trang 68) - H/s đọc y/c, cả lớp lắng nghe.
 - Hs lên bảng viết, cả lớp viết vào vở.
 Xã....., huyện Hương Sơn, Tỉnh Hà Tĩnh
- Gọi hs nxét cách viết của bạn. - Hs nhận xét bạn viết trên bảng.
Bài tập 1: (trang 74) Nhóm 4- Lớp
- Chia nhóm, phát bảng nhóm. - Nhận bảng nhóm và thảo luận theo 
- Gọi 3 nhóm lên dán lên bảng để hoàn nhóm 4 – Trình bày trước lớp
chỉnh bài ca dao. Đáp án:
- Gọi hs nhận xét, chữa bài. Hàng Bồ, Hàng Bạc, Hàng Gai, Hàng 
 Chiếu, Hàng Vải, Hàng Giấy, Hàng Cót, 
 Hàng Mây, Hàng Đàn, Hàng Than, Hàng 
 Mã, Hàng Mắm, Hàng Ngang, Hàng 
 Đồng, Hàng Nón, Hàng Hòm, Hàng 
 Đậu, Hàng Bông, Hàng Bè, Hàng Bát, 
 Hàng Tre, Hàng Giấy, Hàng The, Hàng 
 Gà.
* Hướng dẫn HS học ở nhà
Bài tập 3 (trang 68) Bài tập 3
 Gv gọi Hs đọc yêu cầu đề - H/s đọc y/c.
Bài tập 2(trang 74) - Tìm nhanh trên bản đồ tên các danh 
 lam thắng cảnh, di tích lịch sử của nước 
. ta, viết lại các tên đó
3. Hoạt động ứng dụng (1p) Hoàn thành 2 BT theo hướng dẫn
4. Hoạt động sáng tạo (1p) - Viết lại tên 10 tỉnh, thành phố trong cả 
 nước vào vở Tự học.
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
 -------------------------------------------------------------------------
 Toán
 Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức
- Biết cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
2. Kĩ năng
 GV: Trương Thị12 Thanh Thiện Giáo án lớp 4C. Năm học 2021 - 2022
- Bước đầu biết giải bài toán liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai 
số đó. 
3. Thái độ
- HS tích cực, chăm chỉ, sáng tạo
4. Góp phần phát huy các năng lực
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
* BT cần làm: Bài 1, bài 2 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: + Đề bài toán ví dụ chép sẵn trên bảng phụ 
 -HS: VBT, vở nháp 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động (5p) TBVN điều hành lớp hát, vận động tại 
 chỗ 
- GV dẫn vào bài mới
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (15p)
* Mục tiêu: - Biết cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
 - Bước đầu biết giải bài toán liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và 
hiệu của hai số đó. 
* Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm 2– Lớp
- GV gọi HS đọc bài toán ví dụ trong - HS đọc đề
SGK - Hỏi đáp nhóm 2 về bài toán
 + Bài toán cho biết gì ? (Tổng của hai 
 số đó là 70. Hiệu của hai số đó là 10) 
GV: Vì bài toán cho biết tổng và hiệu + Bài toán hỏi gì ? (Tìm hai số đó) 
của hai số, yêu cầu ta tìm hai số nên 
dạng toán này được gọi là bài toán 
tìm hai số khi biết tổng và hiệu của 
hai số đó 
a. Hướng dẫn vẽ sơ đồ bài toán. -HS quan sát. 
 ? 
Số lớn
 70
Số bé: 10
b. Hướng dẫn giải bài toán (cách 1) 
- Che phần hơn của số lớn nếu bớt đi + Nếu bớt đi phần hơn của số lớn so 
phần hơn của số lớn so với số bé thì với số bé thì số lớn sẽ bằng số bé. 
số lớn như thế nào so với số bé? 
+ Phần hơn của số lớn so với số bé + Hiệu của hai số 
chính là gì của hai số? 
+ Khi bớt đi phần hơn của số lớn so + Tổng của chúng giảm đi đúng bằng 
với số bé thì tổng của chúng thay đổi phần hơn của số lớn so với các số bé 
thế nào?
 GV: Trương Thị13 Thanh Thiện Giáo án lớp 4C. Năm học 2021 - 2022
+ Tổng mới là bao nhiêu? + Tổng mới : 70 – 10 = 60
+ Tổng mới lại chính là hai lần của số + Hai lần của số bé : 70 – 10 = 60
bé, vậy ta có hai lần số bé là bao 
nhiêu? 
- Hãy tìm số bé + Số bé là : 60 : 2 = 30
- Hãy tìm số lớn + Số lớn là: 30 + 10 = 40 
 (hoặc 70 – 30 = 40) 
 Số bé = (Tổng - hiệu ) : 2 
c. Hướng dẫn giải bài toán (cách 2 )
+ Nếu thêm vào số bé một phần bằng + Nếu thêm cho số bé một phần đúng 
đúng với phần hơn của số lớn so với bằng phần hơn của số lớn so với số 
số bé thì số bé như thế nào so với số bé thì số bé sẽ bằng số lớn
lớn? 
+ Phần hơn của số lớn so với số bé + Là hiệu của hai số 
chính là gì của hai số? 
+ Khi thêm vào số bé phần hơn của số + Tổng của chúng sẽ tăng thêm đúng 
lớn so với số bé thì tổng của chúng bằng phần hơn của số lớn so với số bé
thay đổi thế nào 
+ Tổng mới là bao nhiêu ? + Tổng mới : 70 + 10 = 70
+ Tổng mới lại chính là hai lần của số + Hai lần của số bé : 70 + 10 = 80
lớn, vậy ta có hai lần số lớn là bao 
nhiêu ? 
- Hãy tìm số lớn? - Số lớn : 80 : 2 = 40
- Hãy tìm số bé ? - Số bé: 40 -10 = 30 
 ( hoặc 70 – 40 = 30) 
 Số lớn = (Tổng + hiệu ) : 2
- Lưu ý HS khi làm bài có thể giải bằng - HS nêu cách tìm số lớn, số bé 
2 cách
3. Hoạt động luyện tập thực hành (18p)
* Mục tiêu: Vận dụng cách tìm số lớn, số bé để giải các bài toán liên quan 
* Cách tiến hành
 Bài 1 Cá nhân-Nhóm 2- Lớp
- GV yêu cầu HS đọc đề bài - Đọc và xác định đề bài.
+ Bài toán cho biết gì ? +Tuổi bố cộng với tuổi con là 58 tuổi 
 tuổi bố hơn tuổi con là 38 tuổi. 
+ Bài toán hỏi gì ? +Tìm tuổi của mỗi người. 
+Bài toán thuộc dạng toán gì ? Vì sao + Bài toán thuộc dạng toán về tìm hai 
em biết điều đó ? số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. 
-GV yêu cầu HS làm bài vào vở, 2 HS 
lên bảng làm theo 2 cách. Cách 1 : 
- Gọi HS nhận xét, chữa bài. Hai lần tuổi con là :
 GV: Trương Thị14 Thanh Thiện Giáo án lớp 4C. Năm học 2021 - 2022
- Nhận xét, chốt cách giải. 58 – 38 = 20 (tuổi)
VD: Cách 1: ta có sơ đồ: Tuổi của con là :
 20 : 2 = 10 (tuổi)
 ? tuổi Tuổi của bố là:
Bố: 10 + 38 = 48 (tuổi)
 58 Tuổi Đáp số : Con : 10 tuổi
Con: 38 Tuổi Bố : 48 tuổi
 ? Tuổi Cách 2 : 
 Hai lần tuổi bố là:
 58 + 38 = 96 (tuổi)
 Tuổi của bố là :
 96 : 2 = 48 (tuổi)
 Tuổi của con là :
 48 – 38 = 10 (tuổi)
 (hoặc : 58 – 48 = 10 (tuổi))
 Đáp số : Bố : 48 tuổi
 Con : 10 tuổi
Bài 2: 
- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài - Thực hiện theo yêu cầu của GV
toán. - HS làm bài vào vở- 1 HS lên bản
- Nhắc HS: chỉ cần làm 1 trong 2 cách.
- GV nhận xét, đánh giá bài làm của HS 
(5-7 bài) Bài giải
- Chốt lời giải đúng.
Cách 1: Ta có sơ đồ: Hai lần số học sinh gái là: 
 ?HS 28 – 4 = 24 (học sinh)
Trai Số học sinh gái là:
Gái ? HS 28 HS 24 : 2 = 12 (học sinh )
 4 HS
 Số học sinh trai là: 
 12 + 4 = 16 (học sinh ) 
 Đáp số : 16 HS trai
 12 HS gái 
- Củng cố các bước giải bài toán tìm hai 
số khi biết tổng và hiệu ...
Bài 3 + Bài 4 (bài tập dành cho HS - HS tự làm bài vào vở Tự học
hoàn thành sớm) - Đổi chéo tự chữa bài cho bạn
 Bài 3: Bài giải
 Lớp 4A trồng được số cây là:
 (600-50) : 2 = 275 (cây)
 Lớp 4B trồng được số cây là:
 600-275 = 325 (cây)
 Đáp số: 4A: 275 cây
 4B: 325 cây
 GV: Trương Thị15 Thanh Thiện Giáo án lớp 4C. Năm học 2021 - 2022
 Bài 4: Hai số đó là 8 và 0 vì tổng và 
 hiệu của 0 với bất kì số nào cũng bằng 
 chính số đó
4. Hoạt động ứng dụng (1p) - Ghi nhớ cách tìm số lớn, số bé trong 
 bài toán T-H
5. Hoạt động sáng tạo (1p) - Tìm và giải các bài toán cùng dạng 
 trong sách toán buổi 2
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
 .--------------------------------------------------------------------------------------------------------- 
 Thứ tư, ngày 20 tháng 10 năm 2021
 Kể chuyện
 Lời ước dưới trăng
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức
- Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Những điều ước cao đẹp mang lại niềm vui, niềm 
hạnh phúc cho mọi người.
2. Kĩ năng:
- Nghe - kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh minh hoạ (SGK) ; kể nối tiếp 
được toàn bộ câu chuyện Lời ước dưới trăng (do GV kể)
3. Thái độ
- Biết ước mơ để có niềm vui, hạnh phúc trong cuộc sống.
4. Góp phần bồi dưỡng các năng lực
- NL giao tiếp và hợp tác, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ,...
* BVMT: Giá trị của môi trường thiên nhiên với cuộc sống của con người
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: + Tranh minh họa từng đoạn trong câu chuyện trang 69 SGK (phóng to 
nếu có điều kiện). 
 + Bảng lớp ghi sẵn các câu hỏi gợi ý cho từng đoạn. 
 +Giấy khổ to và bút dạ. 
 - HS: - Truyện đọc 4, SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:(5p) - TBVN điều hành lớp hát và vận động 
- HS hát bài Ước mơ tại chỗ
- GV chuyển ý bài mới
2. Hoạt động nghe-kể:(8p)
* Mục tiêu: HS nghe kể nhớ được nội dung câu chuyện
* Cách tiến hành: Cá nhân - Lớp
- Hướng dẫn kể chuyện.
- GV kể 2 lần: - HS theo dõi
 GV: Trương Thị16 Thanh Thiện Giáo án lớp 4C. Năm học 2021 - 2022
+Lần 1: Kể nội dung chuyện.
Sau khi kể lần 1, GV yêu cầu HS giải - Hs lắng nghe Gv kể chuyện.
thích một số từ ngữ khó hiểu trong - Giải thích các từ ngữ khó.
truyện.
+Lần 2: Kể kèm tranh minh hoạ -HS lắng nghe và quan sát tranh
3. Hoạt động thực hành kể chuyện:(15p)
* Mục tiêu: HS kể được nội dung câu chuyện theo lời kể của mình.
* Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm- Lớp
- Yêu cầu HS đọc y/c của từng bài tập. - Lớp trưởng điều khiển các bạn kể 
 - Nhắc nhở học sinh trước khi kể: trong nhóm 4
 + Chỉ cần kể đúng cốt truyện, không + HS làm việc cá nhân sau đó chia sẻ 
cần lặp lại nguyên văn từng lời thầy. phần kể chuyện của mình trong nhóm – 
 Chia sẻ trước lớp
- GV đánh giá phần chia sẻ của nhóm - Cả lớp theo dõi
* Nhận xét bình chọn bạn kể hay. - Nhận xét, bình chọn bạn kể hay
4.Tìm hiểu nội dung, ý nghĩa câu chuyện:(10p)
* Mục tiêu: HS hiểu được nội dung, ý nghĩa câu chuyện và có ý thức bảo vệ môi 
trường.
* Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm- Cả lớp
- GV phát phiếu học tập có in sẵn các - HS thảo luận trong nhóm 4 các câu hỏi 
câu hỏi dưới sự điều khiển của nhóm trưởng – 
 Chia sẻ nội dung trước lớp
- TBHT điều khiển các nhóm báo cáo 
dưới sự hướng dẫn của GV:
+ Cô gái mù trong câu chuyện cầu + Cầu nguyện cho bác hàng xóm bên 
nguyện điều gì? nhà được khỏi bệnh
+ Hành động của cô gái cho thấy cô là + Cô là người nhân hậu, sống vì người 
người ntn? khác có tấm lòng nhân ái bao la.
+ Em hãy tìm kết thúc vui cho câu + Mấy năm sau cô bé ngày xưa tròn 15 
chuyện trên? tuổi. Đúng đêm rằm ấy cô đã ước cho 
 đôi mắt của chị Ngần sáng lại...
*Gv: Có lẽ trời phật rủ lòng thương, 
cảm động trước tấm lòng vàng của chị 
nên đã khẩn cầu cho chị sáng mắt như 
bao người. Năm sau mắt chị sáng lại 
nhờ phẫu thuật.
 Cuộc sống hiện nay của chị thật 
hạnh phúc và êm ấm. Mái nhà của chị 
lúc nào cũng đầy ắp tiếng cười của trẻ 
thơ.
+ Qua câu chuyện em hiểu điều gì? +Trong cuộc sống chúng ta nên có lòng 
 nhân ái bao la, biết thông cảm và sẻ 
 chia những đau khổ của người khác. 
 Những việc làm cao đẹp sẽ mang lại 
 GV: Trương Thị17 Thanh Thiện Giáo án lớp 4C. Năm học 2021 - 2022
 niềm vui, hạnh phúc cho chính chúng ta 
* GDBVMT : GV kết hợp khai thác vẻ và mọi người
đẹp của ánh trăng để thấy được giá trị 
của môi trường thiên nhiên với cuộc 
sống con người (đêm đến niềm hi vọng 
tốt đẹp)
5. Hoạt động vận dụng (1p) - Kể lại câu chuyện cho người thân nghe
6. Hoạt động sáng tạo (1p) - Tìm trong sách Truyện đọc 4 các câu 
 chuyện cùng chủ điểm .
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
 _____________________________________________
 Tập đọc
 Ở Vương quốc Tương Lai.
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Kiến thức
- Hiểu nội dung bài: Ước mơ của các bạn nhỏ về một cuộc sống đầy đủ, hạnh phúc, 
có những phát minh độc đáo của trẻ em (trả lời được các câu hỏi 1,2, trong SGK).
2. Kĩ năng
- Đọc rành mạch một đoạn kịch ; bước đầu biết đọc lời nhân vật với giọng hồn 
nhiên, tươi vui.
3. Thái độ
- GD học sinh có niềm mơ ước ca đẹp, chính đáng và quyết tâm biến mơ ước thành 
hiện thực
4. Góp phần phát triển các năng lực
- NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL 
thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 70, 71 SGK (phóng to) 
 + Bảng lớp ghi sẵn các câu, đoạn cần luyện đọc. 
 + Kịch bản Con chim xanh của Mát- téc- lích (nếu có).
- HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (3p) -TBVN điều hành lớp hát và vận động 
 tại chỗ
- GV dẫn vào bài mới
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới. 
a. Luyện đọc
* Mục tiêu: Đọc với giọng trôi chảy, mạch lạc, rành mạch một đoạn kịch ; bước 
đầu biết đọc lời nhân vật với giọng hồn nhiên.
 GV: Trương Thị18 Thanh Thiện Giáo án lớp 4C. Năm học 2021 - 2022
* Cách tiến hành: 
- Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- GV lưu ý giọng đọc cho HS: giọng - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn
hồn nhiên, tươi vui
- GV chốt vị trí các đoạn: - Bài chia làm 3 đoạn:
 +Đoạn 1: Lời thoại của Tin Tin với em 
 bé thứ nhất.
 +Đoạn 2: Lời thoại của Mi-tin và Tin 
 Tin với em bé thứ nhất và em bé thứ hai.
 +Đoạn 3: Lời thoại của em bé thứ ba, 
 em bé thứ tư, em bé thứ năm.
 - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối 
- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện 
HS (M1) các từ ngữ khó (sáng chế , thuốc trường 
 sinh, Mi-tin, Tin Tin, )
 - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> 
 Cá nhân (M1)-> Lớp
 - Giải nghĩa từ khó: (đọc phần chú giải)
 - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều 
 khiển của nhóm trưởng
 - Các nhóm báo cáo kết quả đọc
 - 1 HS đọc cả bài (M4)
b.Tìm hiểu bài: (8-10p)
* Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài học, nêu được nội dung từng màn kịch
* Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ trước lớp
- GV chia lớp thành 2 nhóm, mỗi nhóm - HS trong nhóm lớn tự làm việc nhóm 
tìm hiểu về 1 màn kịch 4 trả lời các câu hỏi vào phiếu giao việc
 - TBHT điều hành hoạt động báo cáo:
Màn 1:
+ Câu chuyện diễn ra ở đâu? + Câu chuyện diễn ra ở công xưởng 
 xanh.
+ Tin – tin và Mi – tin đi đến đâu và +Tin – tin và Mi – tin đi đến vương 
gặp những ai? quốc Tương lai và trò chuyện với các 
 bạn nhỏ sắp ra đời.
+ Vì sao nơi đó có tên là Vương quốc + Vì những bạn nhỏ ở đây hiện nay 
Tương Lai? chưa ra đời, nên bạn nào cũng mơ ước 
 làm được những điều kỳ lạ trong cuộc 
 sống. 
+ Các bạn nhỏ trong công xưởng xanh + Các bạn sáng chế ra:
sáng chế ra những gì? + Vật làm cho con người hạnh phúc
 + ba mươi vị thuốc trường sinh
 + Một loại ánh sáng kỳ lạ
 + Một cái máy biết bay trên không 
 như chim.
 GV: Trương Thị19 Thanh Thiện Giáo án lớp 4C. Năm học 2021 - 2022
+ Các phát minh ấy thể hiện những mơ + Thể hiện ước mơ của con người: được 
ước gì của con người? sống hạnh phúc, sống lâu, sống trong 
 môi trường tràn đầy ánh sáng, trinh 
 phục được vũ trụ
+ Màn 1 nói lên điều gì? 1. Những phát minh của các bạn nhỏ 
 thể hiện ước mơ của con người..
Màn 2:
+ Câu chuyên diễn ra ở đâu ? + Câu chuyện diễn ra trong khu vườn kỳ 
 diệu.
+ Em thích gì ở Vương quốc tương lai? + Em thích những lọ thuốc trường 
 sinh.../
 +Em thích các bạn nhỏ ở đây vì...
 + Em thích mọi thứ....
+ Màn 2 cho biết điều gì? 2.Giới thiệu những trái cây kì lạ ở 
 Vương quốc Tương Lai.
+ Nội dung của cả hai đoạn kịch này là *Đoạn kịch nói lên những mong muốn 
gì ? tốt đẹp của các bạn nhỏ ở Vương quốc 
 Tương Lai..
- GV ghi nội dung lên bảng. - HS ghi vào vở – nhắc lại nội dung
3. Hoạt động luyện tập thực hành (8-10p)
* Mục tiêu: HS biết đọc diến cảm và đọc phân vai bài TĐ.
* Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp
+ Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài, - HS thảo luận phát hiện lời của nhân 
giọng các nhân vật. vật: vui tươi, hồn nhiên
 - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc 
 phân vai từng màn kịch.
 + Phân vai trong nhóm
 + Luyện đọc phân vai trong nhóm.
 - Thi đọc phân vai trước lớp
- GV nhận xét chung - Lớp nhận xét, bình chọn.
4. Hoạt động vận dụng (1 phút)
- Qua bài đọc, em rút ra bài học gì? HS nêu suy nghĩ của mình
5. Hoạt động sáng tạo (1 phút) - Nói về những ước mơ của em. 
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
 -------------------------------------------------------------------------
 Tập làm văn
 Luyện tập xây dựng đoạn văn kể chuyện.
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức
 - Dựa vào 6 tranh minh hoạ truyện Ba lưỡi rìu và lời dẫn giải dưới tranh để kể lại được cốt 
truyện
 GV: Trương Thị20 Thanh Thiện 

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_khoi_4_tuan_6_nam_hoc_2021_2022_truong_thi.doc