Kế hoạch bài dạy Khối 4 - Tuần 5 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Lệ Hằng

doc 42 trang Biện Quỳnh 02/08/2025 60
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khối 4 - Tuần 5 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Lệ Hằng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khối 4 - Tuần 5 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Lệ Hằng

Kế hoạch bài dạy Khối 4 - Tuần 5 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Lệ Hằng
 TUẦN 5
 Thứ hai ngày 10 tháng 10 năm 2022
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
 TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù:
- Năng lực ngôn ngữ
- Nhận biết được hai cách chính cấu tạo từ phức tiếng Việt: 
+ Ghép những tiếng có nghĩa lại với nhau (từ ghép); 
+ Phối hợp những tiếng có âm hay vần (hoặc cả âm đầu và vần) giống nhau (từ 
láy).
- Năng lực văn học:
- Bước đầu phân biệt được từ ghép với từ láy đơn giản (BT1); tìm được từ ghép, 
từ láy chứa tiếng đã cho (BT2).
-Phẩm chất
- Thấy được sự phong phú của Tiếng Việt để thêm yêu TV
2. Góp phần phát triển các năng lực
- NL tự chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, 
NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV:Bảng lớp viết sẵn VD của phần nhận xét, giấy khổ to, bút dạ, Từ điển 
(hoặc vài trang pho to), Bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài tập 1; 2.
 - HS: vở BT, bút, ....
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động: 3p)
* Mục tiêu: Tạo hứng thú học tập cho học sinh và chuyển tiếp vào bài mới.
* Cách tiến hành
- HS đọc bài thơ: Chú bé liên lạc. - 2 HS đọc.
- GV chuyển ý vào bài mới. - Lớp đồng thanh
2. Hình thành kiến thức mới:(15p)
* Mục tiêu: HS hiểu được từ láy và từ ghép là 2 cách cấu tạo từ phức tiếng Việt...
* Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Cả lớp
a. Phần nhận xét.
- Gọi hs đọc to yêu cầu ở phần nhận - Hs nối tiếp đọc các yêu cầu.
xét. - HS làm việc nhóm 2 với các câu hỏi 
 phần nhận xét
- TBHT điều khiển nhóm báo cáo 
+Nêu các từ phức trong đoạn thơ? + Truyện cổ; cha ông; lặng im,thầm thì, 
 chầm chậm, cheo leo, se sẽ.
+Từ phức nào do các tiếng có nghĩa + Truyện cổ, cha ông, lặng im.
tạo thành?
+Từ phức nào do các tiếng có âm đầu + Thầm thì; chầm chậm, se sẽ, cheo leo.
hoặc vần lặp lại nhau tạo thành?
 1 - GV chốt: 
+ Những từ do các tiếng có nghĩa ghép 
laị với nhau gọi là từ ghép.
+ Những từ có tiếng phối hợp với nhau - HS lắng nghe và nhắc lại
có phần âm đầu hay phần vần giống 
nhau gọi là từ láy.
b. Ghi nhớ:
 - 2 hs đọc ghi nhớ.
- Yêu cầu lấy VD về từ ghép, từ láy - HS lấy VD (M3, M4)
3. Hoạt động thực hành:(20p)
* Mục tiêu: HS bước đầu phân biệt được từ ghép từ láy, tìm được từ ghép, từ láy 
đơn giản
* Cách tiến hành: Cá nhân-Cặp- Cả lớp. 
Bài 1: Tìm từ ghép, từ láy. - Hs đọc đề bài.
- Tổ chức cho hs làm bài theo - Hs làm bài theo nhóm 4- Chia sẻ trước lớp
nhóm vào bảng phụ.
 Câu Từ ghép Từ láy
 a ghi nhớ, đền nô nức 
 thờ, bờ bãi, 
 tưởng nhớ
 b dẻo dai, vững mộc mạc, 
 chắc, thanh cao nhũn nhặn, 
 cứng cáp 
+ Tại sao em xếp từ "bờ bãi", +tiếng"bờ", tiếng "bãi|" đều có nghĩa
từ "dẻo dai" vào từ ghép? +tiếng "dẻo", tiếng "dai"đều có nghĩa
 - Chốt cách xác định từ ghép, 
từ láy - 1 hs đọc đề bài.
Bài 2: Tìm từ ghép, từ láy - HS thảo luận theo nhóm 2- Chia sẻ trước lớp
chứa tiếng: Từ Từ ghép Từ láy
a. Ngay
b. Thẳng ngay Ngay thẳng, ngay ngắn
c.Thật ngay thật, ngay 
 đơ...
 thẳng thẳng cánh, thẳng thắn
 thẳng đứng, 
 thẳng đuột, 
 thẳng tính...
 thật chân thật, chân thật thà
 thành...
+ Đặt câu với 1 từ em tìm + HS nối tiếp đặt câu
được ở bài 2
+ Tạo từ ghép thế nào? Tạo + HS nêu cách tạo TG, TL
từ láy thế nào?
4. Hoạt động ứng dụng (1p) - Tìm các từ láy, từ ghép trong câu thơ sau:
 2 Bác ơi, tim Bác mênh mông thế
 Ôm trọn non sông, cả kiếp người.
5. Hoạt động sáng tạo (1p) Các từ sau là từ ghép hay từ láy: gập ghềnh, cập 
 kênh, cong queo, cà kê?(Từ láy âm đầu /g/ âm /c/) 
 ________________________________________
 TOÁN
 GIÂY, THẾ KỶ - LUYỆN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Biết số ngày của từng tháng trong năm, của năm nhuận và năm không nhuận 
- Củng cố MQH giữa các đơn vị đo thời gian
- Có ý niệm về giây - thế kỷ.
- Biết mối quan hệ giữa giây và phút, giữa thế kỷ và năm.
 Góp phần phát triển năng lực: 
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
* Bài tập cần làm: Bài 1, 2 trang 25; Bài 1, 4 trang 26 ( Bài Luyện tập)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: Nội dung bảng bài tập 1, kẻ sẵn trên bảng phụ, nếu có thể.
 - HS: Vở BT, SGK,
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC;
 3 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (3p) - TBVN điều hành lớp khởi động bằng 
 bài hát vui nhộn tại chỗ
- GV giới thiệu vào bài
a. Giới thiệu về giây. Nhóm – Lớp
- Gv giới thiệu kim giây trên mặt đồng - Hs theo dõi.
hồ. Yêu cầu HS làm việc nhóm 2 - Hs quan sát sự chuyển động của kim 
 đồng hồ, thảo luận nhóm 4 các câu hỏi 
 và chia sẻ trước lớp 
+ Khoảng thời gian kim giờ đi từ một số + Kim giờ đi từ 1 số đến số tiếp liền sau 
nào đó đến số liền ngay sau đó là bao là 1 giờ.
nhiêu giờ?
+ Khoảng thời gian kim phút đi từ một + Là 1 phút
vạch đến vạch liền ngay sau đó là bao 
nhiêu phút?
+ một giờ bằng bao nhêu phút? + 1 giờ = 60 phút.
+ Khoảng thời gian kim giây đi từ một 
vạch nào đó đến vạch liền ngay sau đó + Là 1 giây
là bao nhiêu giây?
- Cho hs ước lượng thời gian đứng lên, 
ngồi xuống xem là bao nhiêu giây? - Hs theo dõi, lấy ví dụ thực hành.
b. Giới thiệu về thế kỉ. 
- Đơn vị đo lớn hơn năm là thế kỉ. - Hs đếm khoảng thời gian.
 1 thế kỉ = 100 năm. - Hs nêu lại.
- Gv giới thiệu về thế kỉ thứ nhất.
+Năm 1975 thuộc thế kỉ nào? +Thế kỉ 20
+Người ta dùng chữ số La Mã để ghi kí 
hiệu thế kỉ
2. Hoạt động thực hành:(30p)
* Mục tiêu:- Biết số ngày của từng tháng trong năm, của năm nhuận và năm 
không nhuận 
 - Chuyển đổi được đơn vị đo ngày, giờ, phút, giây .
 - Xác định được một năm cho trước thuộc thế kỉ nào 
* Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm- Lớp
Bài 1: (T25) - Cá nhân- Chia sẻ lớp
Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
- Tổ chức cho hs nêu miệng kết quả.
(các ý không làm 7 phút = giây; 9 thế 
kỉ= năm ; 1/5 thế kỉ = ..năm )
- Gv chốt lại đáp án
Bài 2: (T25) - Hs đọc yêu cầu đề, làm việc nhóm 2 và 
a/ Bác Hồ sinh năm 1890, Bác Hồ sinh chia sẻ trước lớp
vào thế kỉ nào? + năm 1890 thuộc thế kỉ 19
b/ Bác Hồ ra đi tìm đường cứu nước 
năm 1911, Bác Hồ ra ....vào thế kỉ nào? + năm 1911 thuộc thế kỉ 20
 4 c/Bà Triệu lãnh đạo khởi nghĩa + năm 1945 thuộc thế kỉ 20
chống quân Đông Ngô năm 248. Năm + năm 248 thuộc thế kỉ 3
đó thuộc thế kỉ nào ? 
- Gv chữa bài, nhận xét.
- GD lòng yêu kính BH, tự hào truyền 
thống dân tộc. - HS làm việc nhóm 2 và chia sẻ trước 
Bài 1: (T26)Nhóm 2-Lớp lớp 
 - TBHT điều hành hoạt động báo cáo:
+ Những tháng nào có 30 ngày ? + Tháng 4; 6;9; 11. 
+ Những tháng nào có 31 ngày ? + Tháng 1; 3; 5; 7; 8; 10; 12. 
+ Những tháng có bao 28 / 29 ngày ? +Tháng 2 có 28 ngày hoặc 29 ngày.
+ Năm nhuận có bao nhiêu ngày? + 366 ngày
+Năm không nhuận có bao nhiêu ngày? + 365 ngày
 - GV nhắc lại quy tắc nắm tay để HS 
xác định số ngày trong tháng.
-GV: Những năm mà tháng 2 có 28 
ngày gọi là năm thường. Một năm 
thường có 365 ngày. Những năm, 
tháng 2 có 29 ngày gọi là năm nhuận. 
Một năm nhuận có 366 ngày. Cứ 4 
năm thì có một năm nhuận. Ví dụ năm 
2000 là năm nhuận thì đến năm 2004 
là năm nhuận, năm 2008 là năm 
nhuận Bài 4: Đổi 1 phút = 15 phút
Bài 4 (T26) 4
- GV chốt lại cách tìm một phần mấy 1 phút = 12 phút
của 1 số, cách xem đồng hồ, cách đổi số 5
đo khối lượng từ 2 đơn vị về 1 đơn vị 15 phút > 12 phút. Vậy Bình chạy 
4. Hoạt động ứng dụng (2p) nhanh hơn. Và nhanh hơn số giây là: 
- Nêu VD chứng tỏ 1 giây là khoảng 15 – 13 = 2 (phút)
thời gian rất dài Đáp số: 2 phút
 _______________________________________
Chiều 
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
 LUYỆN TẬP VỀ TỪ LÁY VÀ TỪ GHÉP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù:
- Năng lực ngôn ngữ
- Qua luyện tập, bước đầu nắm được hai loại từ ghép (có nghĩa tổng hợp, có nghĩa 
phân loại) – BT1, BT2.
 -Bước đầu nắm được 3 nhóm từ láy (giống nhau ở âm đầu, vần, cả âm đầu và 
vần) – BT3.
 5 - Củng cố khái niệm từ ghép và từ láy, biết tạo thành từ ghép đơn giản
- Năng lực văn học:
 - Nhận biết được từ ghép và láy trong câu trong bài, bước đâu phân biệt từ ghép 
có nghĩa phân loại và tổng hợp
- Phẩm chất
- Thông qua bài 3, giáo dục HS tính mạnh dạn, tự tin.
 Góp phần phát triển các năng lực
- NL tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV:- Bảng phụ, giấy khổ to kẻ sẵn bảng BT 2, BT 3, bút dạ.
 - Từ điển Tiếng Việt (Nếu có) hoặc phô tô vài trang cho nhóm HS.
 - HS: Vở BT, bút, ..
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động (5p)
- Lấy VD 2 từ ghép, 2 từ láy -2 HS lên bảng viết- Lớp viết bảng con
 - GV nhận xét - HS đổi chéo bảng để KT 
2 . Thực hành:(30p)
* Mục tiêu: Nhận biết được từ ghép, từ láy trong câu, đoạn văn, xác định được mô 
hình cấu tạo của từ ghép, từ láy...
* Cách tiến hành: 
Bài 1: So sánh hai từ ghép sau: Bánh Nhóm 2 -Lớp
trái và bánh rán - 1 hs đọc đề bài.
- Tổ chức cho hs thảo luận theo nhóm - Nhóm 2 hs thảo luận-Chia sẻ trước lớp
đôi. - TBHT điều khiển các nhóm báo cáo
 +Từ bánh trái có nghĩa tổng hợp.
 +Từ bánh rán có nghĩa phân loại.
+ Lấy lấy VD về từ ghép TH và PL (HS 
M3+M4)
Bài 2: Viết từ ghép đã cho vào bảng Nhóm 4 -Lớp
phân loại từ ghép ; (Tìm 3 từ ghép có - 1 hs đọc đề bài.
nghĩa phân loại, 3 từ ghép có nghĩa - Hs làm bài theo nhóm 4, trình bày kết 
tổng hợp ) quả
 Từ ghép phân loại Từ ghép tổng hợp
 Đương ray, xe đạp, Ruộng đồng, làng 
 tàu hỏa, xe điện, xóm, núi non, gò 
 máy bay, đống, bờ bãi, hình 
 dạng, màu sắc,
- Chữa bài, nhận xét, đặt câu hỏi củng 
cố bài:
+ Tại sao xếp xe đạp vào TG phân loại? + Vì xe đập có nghĩa chỉ riêng một loại 
 xe
+ Tại sao xếp màu sắc vào TG tổng hợp + Vì màu sắc có nghĩa chỉ chung các 
 loại màu
 Cá nhân – Lớp
Bài 3: Xếp từ các láy vào nhóm thích - 1 hs đọc đề bài.
 6 hợp.
 - HS làm bài vào vở- Chia sẻ lớp
 Từ láy có Từ láy có Từ láy có 
 hai tiếng hai tiếng hai tiếng 
 giống nhau giống nhau giống nhau 
 ở âm đầu ở vần ở cả âm đầu 
- GV đặt câu hỏi chốt: và vần
+ Vậy có mấy loại từ láy? nhút nhát lạt xạt Rào rào, he 
 hé
- GD hs mạnh dạn, tự tin qua hình ảnh + Có 3 loại: Láy âm đầu, láy vần, láy cả 
cây "nhút nhát" âm đầu và vần
4. HĐ ứng dụng (1p) - Nêu lại các tiểu loại TG và TL
5. HĐ sáng tạo (1p) - Lấy thêm VD về các tiểu loại từ láy
 ____________________________________
 KHOA HỌC 
 SỬ DỤNG HỢP LÍ CÁC CHẤT BÉO VÀ MUỐI ĂN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Hiểu được cần ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn 
gốc thực vật để có đầy đủ chất dinh dưỡng
- Nêu ích lợi của muối i-ốt (giúp cơ thể phát triển về thể lực và trí tuệ), tác hại của 
thói quen ăn mặn (dễ gây huyết áp cao).
Góp phần phát triển các phẩm chất
- Có ý thức ăn uống hợp lí, đảm bảo sức khoẻ.
Góp phần phát triển các năng lực
- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, hợp tác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV:- Các hình minh hoạ ở trang 20, 21 / SGK (phóng to nếu có điều kiện).
 - Bảng nhóm.
 - HS: chuẩn bị bút vẽ, bút màu.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 
 Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của của học sinh
1, Khởi động (4p)
- Thi kể tên các thức ăn chứa đạm động - HS thi theo tổ dưới sự điều hành của 
vật và đạm thực vật TBHT
+ Tại sao ta nên ăn nhiều cá? + Vì trong cá có chất đạm dễ tiêu.
-GV nhận xét, khen/ động viên, dẫn vào 
bài mới.
3.Bài mới: (30p)
* Mục tiêu:- Hiểu được cần ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất 
béo có nguồn gốc thực vật để có đầy đủ chất dinh dưỡng
 - Nêu ích lợi của muối i-ốt, tác hại của thói quen ăn mặn 
 - Xác định được các thức ăn có nhiều chất béo và phân loại được.
* Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm –Lớp
 HĐ1: Trò chơi kể tên các thức ăn có 1. Những thức ăn có nhiều chất béo: 
 7 nhiều chất béo: 
* Bước 1: Tổ chức: 
-Chia lớp thành 2 đội. Mỗi đội cử 1 -Thực hiện theo hướng dẫn của GV.
trọng tài giám sát đội bạn.
* Bước 2: Cách chơi và luật chơi: 
-Thành viên trong mỗi đội nối tiếp nhau Đáp án: Tất cả các món rán, các món 
lên bảng ghi tên các món ăn (các món luộc hay nấu bằng thịt mỡ, các món 
ăn rán bằng dầu hoặc mỡ). Lưu ý mỗi muối vừng, hoặc lạc
HS chỉ viết tên 1 món ăn.
* Bước 3: Thực hiện: 
- Hai đội chơi như đã hướng dẫn.
-GV cùng các trọng tài theo dõi và tổng 
kết đếm số món các mà 2 đội kể được, 
công bố kết quả.
+ Gia đình em thường chiên xào bằng -5 đến 6 HS trả lời.
dầu thực vật hay mỡ động vật?
 HĐ2: Ăn phối hợp chất béo có nguồn 2.Tại sao cần ăn phối hợp 2 loại chất 
gốc động vật và chất béo có nguồn gốc béo?
thực vật: 
-Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ ở - Thảo luận nhóm 2 và chia sẻ trước lớp
trang 20 / SGK và đọc kỹ các món ăn 
trên bảng mà các em vừa tìm qua trò 
chơi để trả lời.
+ Những món ăn nào vừa chứa chất béo 
động vật, vừa chứa chất béo thực vật? + Thịt lợn rán, thịt gà rán, 
+ Tại sao cần ăn phối hợp chất béo 
động vật, với chứa chất béo thực vật? + Vì trong chất béo động vật có chứa a-
 xít béo no, khó tiêu, trong chất béo thực 
 * GV: Trong chất béo động vật như vật có chứa nhiều a-xít béo không no, 
mỡ, bơ có chứa nhiều a-xít béo no. -2 HS đọc to mục Bạn cần biết?
Trong chất béo thực vật như dầu vừng, 
dầu lạc, đậu tương có nhiều a-xít béo 
không no. Vì vậy sử dụng cả mỡ và 
dầu ăn để khẩu phần ăn có đủ loại a-
xít. Ngoài thịt mỡ, trong óc và phủ 
tạng động vật có chứa nhiều chất làm 
tăng huyết áp và các bệnh về tim mạch 
nên cần hạn chế ăn những thức ăn 
này.
HĐ3: Tại sao nên sử dụng muối i-ốt 3. Lợi ích của muối i-ốt, tác hại của 
và không nên ăn mặn? thói quen ăn mặn: 
 - Bước 1: GV yêu cầu HS giới thiệu 
những tranh ảnh về ích lợi của việc -HS trình bày những tranh ảnh đã sưu 
dùng muối i-ốt đã yêu cầu sưu tầm từ tầm.
tiết trước.
 8 -GV yêu cầu các em quan sát hình minh -HS thảo luận cặp đôi- Chia sẻ trước lớp
hoạ và thảo luận theo cặp trả lời câu hỏi: 
+ Muối i-ốt có lợi ích gì cho con người? + Muối i-ốt dùng để nấu ăn hằng ngày.
 + Ăn muối i-ốt để tránh bệnh bướu cổ.
 + Ăn muối i-ốt để phát triển cả về thị 
 lực và trí lực......
- Nhận xét, chốt kiến thức.
+ Muối i-ốt rất quan trọng nhưng nếu + Ăn mặn rất khát nước.
ăn mặn thì có tác hại gì? + Ăn mặn sẽ bị áp huyết cao.....
*GV: Chúng ta cần hạn chế ăn mặn để 
tránh bị bệnh áp huyết cao.
3. Hoạt động ứng dụng (2p)
- Tại sao cần ăn phối hợp chất béo động - HS ăn uống hợp lý, không nên ăn mặn 
vật, với chứa chất béo thực vật? và cần ăn muối i-ốt.
 - Tìm hiểu về quy trình chế biến dầu 
 thực vật
 _______________________________________
 LỊCH SỬ 
 NƯỚC TA DƯỚI ÁCH ĐÔ HỘ CỦA
 CÁC TRIỀU ĐẠI PHONG KIẾN PHƯƠNG BẮC
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
 - Biết được thời gian đô hộ của phong kiến phương Bắc đối với đất nước ta: từ 
năm 179 TCN đến năm 938.
- Nêu đôi nét về đời sống cực nhục của nhân dân ta dưới ách đô hộ của các triều 
đại phong kiến phương Bắc (một vài điểm hính, sơ giản về việc nhân dân ta phải 
cống nạp những sản vật quí, đi lao dịch, bị cưỡng bức theo phong tục của người 
Hán).
* Phẩm chất
- Giáo dục HS lòng tự hào dân tộc
*Góp phần phát triển các năng lực
- NL ngôn ngữ, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo.
* GDTTHCM: Nhân dân ta không cam chịu làm nô lệ, liên tục đứng lên khởi nghĩa 
đánh đuổi quân xâm lược, giữ gìn nền độc lập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Bản đồ – kế hoạch bài học.
 - HS: SGK, vở ghi, bút,..
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Khởi động: (4p) - TBHT điều hành các bạn trả lời và 
 nhận xét, bổ sung
+ Nước Âu Lạc ra đời trong hoàn cảnh + Năm 218, quân Tần tràn xuống xâm 
nào? lược các nước phương Nam 
+ Thành tựu lớn nhất của nước Âu Lạc + Kỹ thuật chế tạo ra nỏ bắn được 
 9 là gì? nhiều mũi tên và việc xây dựng thành 
 Cổ Loa.
-GV nhận xét, khen/động viên, dẫn vào 
bài mới
2.Bài mới: (30p)
* Mục tiêu:- Biết được thời gian đô hộ của phong kiến phương Bắc đối với đất 
nước ta: từ năm 179 TCN đến năm 938.
 - Nêu đôi nét về đời sống cực nhục của nhân dân ta dưới ách đô hộ 
của các triều đại phong kiến phương Bắc 
* Cách tiến hành:Cá nhân-Nhóm-Lớp
HĐ1: Làm việc nhóm 2 1. Nước ta bị PKPB đô hộ: 
- GV yêu cầu HS đọc SGK từ “Sau khi -HS đọc và làm việc nhóm 2- Chia sẻ 
Triệu Đà của người Hán” trước lớp:
+ Sau khi thôn tính được nước ta, các + Chúng chia nước ta thành nhiều 
triều đại PK PB đã thi hành những quận, huyện do người Hán cai quản. 
chính sách áp bức bóc lột nào đối với Bắt dân ta lên rừng săn voi, tê giác 
nhân dân ta như thế nào? .Đưa người Hán sang ở lẫn với dân 
 ta, bắt dân ta phải theo phong tục của 
 người Hán 
-GV đưa ra bảng (để trống, chưa điền -HS điền nội dung vào các ô trống như 
nội dung) so sánh tình hình nước ta ở bảng trong phiếu bài tập . Sau đó HS 
trước và sau khi bị các triều đại phong báo cáo kết quả làm việc của mình 
kiến phương Bắc đô hộ trước lớp.
-GV giải thích các khái niệm chủ -HS khác nhận xét, bổ sung.
quyền, văn hoá . Thời Trước Từ năm 179 
 gian năm 179 TCN đến 
 TCN năm 938
 Các mặt
 Chủ Là một Trở thành 
 quyền nước độc quận, huyện 
 lập của PKPB
 Kinh tế Độc lập và Bị phụ thuộc
 tự chủ
 Văn hoá Có phong Phải theo 
 tục tập phong tục 
 quán riêng của người 
 Hán, học chữ 
 Hán nhưng 
 nhân dân ta 
 vẫn giữ gìn 
 bản sắc dân 
 tộc.
- Nhận xét, kết luận. 2. Các cuộc khởi nghĩa lớn của nhân 
Hoạt động 2: nhóm: dân ta: 
- GV phát PBT cho các nhóm 4, cho HS - HS thảo luận làm bài tập theo nhóm 4 
 10 đọc SGKvà điền các thông tin về các dưới sư điều hành của nhóm trưởng và 
cuộc khởi nghĩa. báo cáo trước lớp:
- GV đưa bảng thống kê có (có ghi thời Thời gian Các cuộc khởi nghĩa
gian diễn ra các cuộc khởi nghĩa, cột Năm 40 Kn Hai Bà Trưng.
ghi các cuộc khởi nghĩa để trống ), yêu Năm 248 Kn Bà Triệu.
cầu HS thảo luận, báo cáo kết quả, các Năm 542 Kn Lý Bí.
nhóm khác nhận xét, bổ sung. Năm 550 Kn Triệu .Q.Phục.
 Năm 722 Kn Mai .T .Loan.
 Năm 776 Kn Phùng Hưn.
 Năm 905 Kn Khúc. T. Du .
 Năm 931 Kn Dương.Đ. Nghệ
 Năm 938 C thắng B. Đằng. 
-GV: Nước ta bị bọn phong kiến 
phương Bắc đô hộ suốt gần một ngàn 
năm, các cuộc khởi nghĩa của nhân 
dân ta liên tiếp nổ ra. Chiến thắng 
Bạch Đằng năm 938 đã mở ra một 
thời kì độc lập lâu dài của dân tộc ta.
3. Hoạt động ứng dụng (1p)
- GV cho HS đọc ghi nhớ trong khung.
- GV tổng kết và giáo dục tư tưởng 
HCM cũng như lòng tự hào dân tộc
4. Hoạt động sáng tạo (1p) - Tìm đọc các thông tin về cuộc khởi 
 nghĩa HBT và cuộc khởi nghĩa Ngô 
 Quyền
 Thứ ba ngày 11 tháng 10 năm 2022
 TOÁN
 Tiết 22: TÌM SỐ TRUNG BÌNH CỘNG
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Bước đầu hiểu thế nào là trung bình cộng của nhiều số .
 Góp phần phát huy các năng lực
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
* BT cần làm: BT 1 (a, b, c); bài 2
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: Hình vẽ và đề bài toán a, b phần bài học SGK viết sẵn trên bảng phụ hoặc 
băng giấy.
 -HS: VBT, bảng con. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động (5p)
- Tổ chức trò chơi củng cố cách chuyển - Chơi trò chơi Chuyền điện 
 11 đổi các số đo thời gian
- TK trò chơi- Dẫn vào bài
2. Hình thành kiến thức mới:(15p)
* Mục tiêu:HS bước đầu nhận biết được số trung bình cộng của nhiều số.
* Cách tiến hành:
a.Giới thiệu số trung bình cộng và cách tìm số trung bình cộng: 
 a. Bài toán 1: Giới thiệu số TBC - HS đọc- Trả lời cá nhân
- GV yêu cầu HS đọc đề toán.
+ Có tất cả bao nhiêu lít dầu ? + Có tất cả 4 + 6 = 10 lít dầu.
+ Nếu rót đều số dầu ấy vào 2 can thì + Mỗi can có 10 : 2 = 5 lít dầu.
mỗi can có bao nhiêu lít dầu ?
 - GV yêu cầu HS trình bày lời giải bài -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm 
toán. bài vào nháp.
- GV: Can thứ nhất có 6 lít dầu, can 
thứ hai có 4 lít dầu. Nếu rót đều số dầu -HS nghe giảng.
này vào hai can thì mỗi can có 5 lít 
dầu, ta nói trung bình mỗi can có 5 lít 
dầu. Số 5 được gọi là số trung bình 
cộng của hai số 4 và 6.
+ Can thứ nhất có 6 lít dầu, can thứ hai +Trung bình mỗi can có 5 lít dầu.
có 4 lít dầu, vậy trung bình mỗi can có 
mấy lít dầu ?
+ Số TBC của 6 và 4 là mấy? + Số trung bình cộng của 4 và 6 là 5.
+ Dựa vào cách giải thích của bài toán 
trên bạn nào có thể nêu cách tìm số - HS suy nghĩ, thảo luận nhóm 2 với 
trung bình cộng của 6 và 4 ? nhau để tìm theo yêu cầu.
- Câu hỏi gợi ý của GV:
+Bước thứ nhất trong bài toán trên, 
chúng ta tính gì ? +Tính tổng số dầu trong cả hai can dầu.
+Để tính số lít dầu rót đều vào mỗi can, 
chúng ta làm gì ? +Thực hiện phép chia tổng số dầu cho 2 
+Như vậy, để tìm số dầu trung bình can.
trong mỗi can chúng ta đã lấy tổng số 
dầu chia cho số can.
+Tổng 6 + 4 có mấy số hạng ? + Có 2 số hạng.
+Để tìm số trung bình cộng của hai số 6 
và 4 chúng ta tính tổng của hai số rồi 
lấy tổng chia cho 2, 2 chính là số các số - HS rút ra quy tắc:
hạng của tổng 4 + 6.
 * Quy tắc; * Muốn tìm số TBC của nhiều số, ta 
 tính tổng các số đó, rồi chia tổng đó 
 cho các số hạng.
 b. Bài toán 2: Vận dụng -HS đọc đề bài- Hỏi đáp nhóm đôi về 
 bài toán
 + Bài toán cho ta biết những gì ?
 12 +Bài toán hỏi gì ?
 +Em hiểu câu hỏi của bài toán như thế 
 nào ?
 - HS lên bảng, lớp làm bài cá nhân vào 
 nháp- Chi sẻ nhóm 2
 Giải: 
 Tổng số HS của 3 lớp là: 
 25+ 27+ 32 = 84 (HS)
 Trung bình mỗi lớp có: 
 84: 3 = 28 (HS)
-GV nhận xét bài làm của HS và hỏi: Đáp số: 28 HS
+ Ba số 25, 27, 32 có trung bình cộng là 
bao nhiêu ? +Là 28.
+Muốn tìm số trung bình cộng của ba +Ta tính tổng của ba số rồi lấy tổng vừa 
số 25,27, 32 ta làm thế nào ? tìm được chia cho 3.
+ Hãy tính trung bình cộng của các số +Trung bình cộng là (32 + 48 + 64 + 
32, 48, 64, 72. 72) : 4 = 54.
 - GV yêu cầu HS tìm số trung bình 
cộng của một vài trường hợp khác với 
những HS M3, M4
2. Hoạt động thực hành (30p)
* Mục tiêu: HS biết cách tính trung bình cộng của nhiều số và vận dụng giải các 
BT liên quan
* Cách tiến hành
Bài 1:(a,b,c)Tìm số TBC. Cá nhân-Lớp
- HSNK hoàn thành cả bài - HS làm bài cá nhân vào nháp và chia 
 sẻ trước lớp
 a. (42+52):2= 46
 b. (36+42+57) : 3 = 45
 c. (34+ 43+ 52+ 39): 4 = 42
- GV chữa bài. Lưu ý HS chỉ cần viết 
biểu thức tính số trung bình cộng là 
được, không bắt buộc viết câu trả lời. - HS nhắc lại cách tìm số TBC của 
 nhiều số
Bài 2 Cá nhân- Nhóm- Lớp
 - Học sinh đọc yêu cầu đề
+ Bài toán cho biết gì ? +Số cân nặng của 4 bạn Mai, Hoa, 
 Hưng, Thinh.
+ Bài toán yêu cầu chúng ta tính gì ? +Số cân nặng trung bình của mỗi bạn.
 - HS lớp làm vào VBT- Chia sẻ nhóm 2
 - 1 HS lên bảng
 Bài giải :
 Cả bốn em cân nặng là :
 36+38+40+34=148(kg)
 TB mỗi em cân nặng là
 13 148 : 4 = 37 (kg)
- GV thu nhận xét, đánh giá bài làm của Đáp số : 37 kg
HS
Bài 3 (bài tập chờ dành cho HS hoàn - HS làm bài vào vở Tự học. TBHT 
thành sớm) chữa bài theo từng nhóm
 Bài giải
 Tổng của các số tự nhiên là: 
 1+2+3+......+9 = 45
 Trung bình cộng của các số đó là:
 45 : 9 = 5 
 Đáp số: 5
4. Hoạt động ứng dụng (2p) - Ghi nhớ các bước tìm số TBC
 - Trình bày ngắn gọn bài toán tìm số 
 TBC
 ________________________________________
 TẬP ĐỌC
 NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù:
- Năng lực ngôn ngữ
- Hiểu được nghĩa một số từ ngữ khó trong bài: bệ hạ, sững sờ, dõng dạc, hiền 
minh,...
- Năng lực văn học:
- Hiểu ND bài: Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật 
(trả lời được các câu hỏi 1,2, 3) 
 * HS năng khiếu trả lời được CH4 (SGK ) .
2. Góp phần phát triển phẩm năng lực
- Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL 
ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
 * GDKNS: Xác định giá trị ; Nhận thức về bản thân; Tư duy phê phán .
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: Tranh minh họa SGK, bảng phụ ghi đoạn cần luyện đọc.
 - HS: SGK, vở,..
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (3p)
 - Yêu cầu HS đọc bài thơ Tre Việt Nam - 2 HS đọc
 - HS nêu những hình ảnh mình thích 
 trong bài.
 - HS lắng nghe
- GV dẫn vào bài
2. Luyện đọc: (8-10p)
* Mục tiêu: HS biết nhận diện đoạn văn, đọc đúng, đọc rành mạch, trôi chảy và 
giải nghĩa được một số từ ngữ. 
 14 * Cách tiến hành: 
- Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- GV lưu ý giọng đọc cho HS: giọng kể - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn
chậm rãi, chú ý phân biệt lời của nhà 
vua và lời của chú bé Chôm
- GV chốt vị trí các đoạn: - Bài chia làm 4 đoạn:
 +Đoạn 1:Ngày xưa.....bị trừng phạt.
 +Đoạn 1:Có chú bé......nảy mầm được.
 +Đoạn 1:Moi người.....của ta.
 +Đoạn 4: Rồi vua dõng dạc.....hiền 
 minh
 - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối 
 tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện 
 các từ ngữ khó (gieo trồng, nảy mầm, 
 - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho luộc kĩ , dõng dạc, lo lắng, sững sờ)
các HS (M1) - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> 
 Cá nhân (M1)-> Lớp
 - Giải nghĩa từ khó (đọc phần chú giải)
 - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều 
 khiển của nhóm trưởng
 - Các nhóm báo cáo kết quả đọc
 - 1 HS đọc cả bài (M4)
3.Tìm hiểu bài: (8-10p)
* Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài học, nêu được nội dung đoạn, bài.
* Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ trước lớp
 - 1 HS 4 câu hỏi cuối bài:
 - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình 
 thảo luận để trả lời câu hỏi (5p)
- GV hỗ trợ TBHT lên điều hành lớp 
chia sẻ kết quả trước lớp: 
+ Nhà vua chọn người như thế nào để +Nhà vua muốn chọn người trung thực 
truyền ngôi để truyền ngôi
+ Nhà vua làm cách nào để tìm dược +Vua phát cho mỗi người một thúng 
người trung thực? thóc đã luộc kỹ về gieo trồng và hẹn: Ai 
 thu được nhiều thóc nhất thì được 
 truyền ngôi.
+ Nội dung của đoạn 1 là gì? 1. Nhà vua chọn người trung thực để 
 nối ngôi
+ Đến kỳ nộp thóc cho vua, chuyện gì + Mọi người nô nức chở thóc về kinh 
đã xảy ra? thành nộp cho vua. Chôm không có 
 thóc, em lo lắng đến trước vua nhận 
 tội.
+ Hành động của chú bé Chôm có gì +Chôm dũng cảm dám nói sự thật, 
khác mọi người? không sợ bị trừng phạt.
+ Cậu bé Chôm được hưởng những gì + Cậu được vua nhường ngôi báu và trở 
 15 do tính thật thà, dũng cảm của mình? thành ông vua hiền minh.
+ Theo em vì sao người trung thực lại +Vì người trung thực bao giờ cũng nói 
đáng quý? thật, không vì lợi ích của riêng mình mà 
 nói dối làm hại việc chung.
+ Đoạn 2,3,4 nói lên điều gì? 2. Cậu bé Chôm là người trung thực 
 dám nói lên sự thật.
 * Câu chuyện ca ngợi cậu bé Chôm 
+ Câu chuyện có ý nghĩa như thế nào? trung thực, dũng cảm nói lên sự thật 
 và cậu được hưởng hạnh phúc.
 - HS ghi vào vở – nhắc lại ý nghĩa
GDKNS: Chúng ta phải có đức tính 
trung thực và dũng cảm trong học tập và 
trong cuộc sống. Đó là đức tính tốt, giúp 
chúng ta tiến bộ
3. Luyện đọc diễn cảm: (8-10p)
* Mục tiêu: HS biết đọc diến cảm và đọc phân vai bài TĐ.
* Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp
+ Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài. - Giọng thong thả, rõ ràng. Lời của vua 
 dõng dạc, dứt khoát; lời của cậu bé lo 
 lắng,...
 - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài
 - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc 
 phân vai từ "Chôm lo lắng....đến hết"
 + Phân vai trong nhóm
 + Luyện đọc phân vai trong nhóm.
 - Thi đọc phân vai trước lớp
 - Lớp nhận xét, bình chọn.
- GV nhận xét chung
5. Hoạt động ứng dụng, trải nghiệm 
(2 phút) - HS nêu suy nghĩ của mình
- Qua bài đọc giúp các em hiểu điều gì? - Nêu 1 tấm gương về tính trung thực và 
 sự dũng cảm mà em biết. 
 ĐẠO ĐỨC
 BIẾT BÀY TỎ Ý KIẾN (TIẾT 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Biết rằng mọi trẻ em cần phải được bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên quan 
đến trẻ em. 
* Phẩm chất
- Mạnh dạn bày tỏ ý kiến của bản thân, tôn trọng ý kiến của người khác. 
 Góp phần phát triển các năng lực
- NL tự học, NL giải quyết vấn đề, NL hợp tác, sáng tạo
*GD TKNL :
 16 - Biết bày tỏ, chia sẻ với mọi người xung quanh về sử dụng tiết kiệm và hiệu quả 
năng lượng
- Vận động mọi người thực hiện sử dụng tiết kiệm và hiệu quả năng lượng
*GD KNS: 
 -Trình bày ý kiến ở gia đình và lớp học
 -Lắng nghe người khác trình bày
 -Kiềm chế cảm xúc
 -Biết tôn trọng và thể hiện sự tự tin
 *BVMT: 
 -HS biết bày tỏ ý kiến với cha mẹ, thầy cô giáo, chính quyền địa phương về môi 
trường sống của em trong gia đình; về môi trường lớp học, trường học; về môi 
trường ở cộng đồng địa phương...
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV:
 + Một vài bức tranh hoặc đồ vật dùng cho hoạt động khởi động.
- HS: +Mỗi HS chuẩn bị 3 tấm bìa nhỏ màu đỏ, xanh và trắng.
 + Một số đồ dùng để hóa trang diễn tiểu phẩm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Khởi động: (5p)
 Trò chơi “Diễn tả”
- GV nêu cách chơi - tổ chức cho HS chơi: 
- GV chia HS thành 4- 6 nhóm và giao cho - HS thực hiên chơi theo hướng dẫn 
mỗi nhóm 1 đồ vật hoặc 1 bức tranh. Mỗi của GV
nhóm ngồi thành 1 vòng tròn và lần lượt 
từng người trong nhóm vừa cầm đồ vật 
hoặc bức tranh quan sát, vừa nêu nhận xét 
của mình về đồ vật, bức tranh đó.
+ Ý kiến của cả nhóm về đồ vật, bức tranh + Mỗi bạn có một ý kiến riêng.
có giống nhau không?
*GV: Mỗi người có thể có ý kiến nhận xét 
khác nhau về cùng một sự vật nên cần 
được bày tỏ ý kiến riêng của mình
- GV dẫn vào bài
2.Hoạt động hình thành KT (30p)
* Mục tiêu: - Biết rằng mọi trẻ em cần phải được bày tỏ ý kiến về những vấn đề có 
liên quan đến trẻ em. Biết bày tỏ ý kiến cá nhân về những việc liên quan bản thân 
mình
* Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Lớp
HĐ1: Thảo luận nhóm 4(Câu 1, 2- SGK/9) - HS thảo luận nhóm.
- GV chia HS thành 4 nhóm và giao nhiệm - Đại diện từng nhóm trình bày.
vụ cho mỗi nhóm thảo luận về một tình - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. 
huống ở câu 1. VD:
 Nhóm 1: Em sẽ làm gì nếu em được phân -> Em sẽ gặp cô giáo để xin cô giao 
 17 công làm 1 việc không phù hợp với khả cho việc khác phù hợp hơn với sức 
năng? khoẻ và sở thích.
 Nhóm 2: Em sẽ làm gì khi bị cô giáo -> Em xin phép cô giáo được kể lại 
hiểu lầm và phê bình? để không bị hiểu lầm.
 Nhóm 3: Em sẽ làm gì nếu chủ nhật này -> Em trình bày suy nghĩ của mình 
bố mẹ cho em đi chơi công viên nhưng em và xin bố mẹ cho đi xem xiếc.
lại muốn đi xem xiếc?
 Nhóm 4: Em sẽ làm gì khi muốn được -> Em nói với người tổ chức nguyện 
tham gia vào một hoạt động nào đó của lớp, vọng và khả năng của mình.
của trường nhưng chưa được phân công?
+ Điều gì sẽ xảy ra nếu em không được bày + ... mọi người sẽ không biết đến 
tỏ ý kiến về những việc có liên quan đến những mong muốn, khả năng của 
bản thân em, đến lớp em? mình...
- GV:+ Trong mọi tình huống, em nên nói 
rõ để mọi người xung quanh hiểu về khả 
năng, nhu cầu, mong muốn, ý kiến của 
em. Điều đó có lợi cho em và cho tất cả - Lắng nghe
mọi người. Nếu em không bày tỏ ý kiến 
của mình, mọi người có thể sẽ không hỏi 
và đưa ra những quyết định không phù 
hợp với nhu cầu, mong muốn của em nói 
riêng và của trẻ em nói chung.
 + Mỗi người, mỗi trẻ em có quyền có ý 
kiến riêng và cần bày tỏ ý kiến của mình 
về mọi vấn đề trong đó có môi trường.
HĐ 2: Thực hành Nhóm 2- Lớp
Bài tập 1
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi làm bài. - HS từng nhóm đôi thảo luận và 
- Gọi đại diện các cặp báo cáo kết quả, cả chọn ý đúng bằng cách giơ thẻ mặt 
lớp nhận xét, bổ sung. cười (đúng), mặt mếu (sai)
- GV: Việc làm của bạn Dung là đúng, vì 
bạn đã biết bày tỏ mong muốn, nguyện 
vọng của mình. Còn việc làm của bạn - HS nêu cầu bài tập 1
Hồng và Khánh là không đúng. - HS thảo luận cặp đôi làm bài
Bài tập 2 Cá nhân – Lớp
- GV phổ biến cho HS cách bày tỏ thái độ 
thông qua các tấm bìa màu: 
+ Màu đỏ: Biểu lộ thái độ tán thành.
+ Màu xanh: Biểu lộ thái độ không tán - HS biểu lộ thái độ theo cách đã 
thành quy ước.
- GV lần lượt nêu từng ý kiến trong bài tập - Vài HS giải thích.
2 (SGK/10)
- GV yêu cầu HS giải thích lí do.
- GV: Các ý kiến a, b, c, d là đúng. Ý kiến 
(đ) là sai vì trẻ em còn nhỏ tuổi nên mong 
 18 muốn của các em nhiều khi lại không có lợi 
cho sự phát triển của chính các em hoặc 
không phù hợp với hoàn cảnh thực tế của 
gia đình, của đất nước
+ Em hãy cho biết môi trường xung quanh 
trường em có đảm bảo vệ sinh an toàn hay - HS trả lời.
không, gia đình em có ăn ở hợp vệ sinh 
không.
*GV: Để có được môi trường hợp vệ sinh, 
chúng ta cần có ý thức bảo vệ và biết nêu 
ra ý kiến với những người xung quanh 
cùng thực hiện tốt như mình.
3. Hoạt đông ứng dụng (2p) - Bày tỏ ý kiến với bố mẹ, người 
 thân trong gia đình về nguyện vọng 
 của em
 - Xây dựng 1 kịch bản về việc bày tỏ 
 ý kiến
 Thứ tư ngày 12 tháng 10 năm 2022
 TOÁN
 LUYỆN TẬP
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Củng cố KT về tìm số TBC và vận dụng các bài toán liên quan 
 * Phẩm chất
- HS có Phẩm chất học tập tích cực, cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác.
Góp phần phát triển các năng lực
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
* BT cần làm: BT1; 2; 3.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- GV: Phiếu học tập, Bảng phụ.
 - HS: Bút, SGK, ...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (3p) - TBVN điều hành lớp hát và vận động 
 tại chỗ
- GV dẫn vào bài
2. Hoạt động thực hành:(30p)
* Mục tiêu: -Tính được trung bình cộng của nhiều số.
 - Bước đầu biết giải toán về tìm số trung bình cộng
* Cách tiến hành: Cá nhân –Nhóm- Lớp
Bài 1: Tìm số trung bình cộng của các Cá nhân- Cả lớp
số sau: -2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp 
 19 - GV yêu cầu HS nêu cách tìm số trung theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
bình cộng của nhiều số rồi tự làm bài. Đáp án:
 a. (96+ 121+ 143): 3 = 120
 b. (35+ 12+ 24+ 21+ 43): 5 = 27
 Bài 2+ Bài 3
 -GV gọi HS đọc đề bài. - HS đọc đề bài, phân tich đề.
 -Tự làm việc cá nhân trong nhóm 4. Các 
 thành viên của nhóm giúp đỡ nhau hoàn 
 thành 2 bài tập này
 - Đại điện nhóm chia sẻ bài làm trước 
 lớp (bảng phụ)
 - TBHT điều hành các bạn nhận xét, 
 chữa bài
 Bài 2: Bài giải
 Số dân tăng thêm của cả ba năm là: 
 96+ 82+ 71 = 249 (người)
 Trung bình mỗi năm dân số xã đó tăng 
 thêm số người là: 
 249: 3 = 83 (người)
 Đáp số: 83 người
 Bài 3
 Bài giải 
 Tổng số đo chiều cao của 5 học sinh là: 
- Giáo dục ăn uống đầy đủ và chăm tập 138+132+130+136+134=670(cm)
thể dục để phát triển chiều cao Trung bình số đo chiều cao của mỗi HS 
 là : 670:5= 134(cm )
 Đáp số : 134cm
- GV nhận xét, đánh giá chung 
Bài 4+ Bài 5: Bài tập chờ (dành cho - HS làm bài vào vở Tự học
HS hoàn thành sớm) Bài 4: Tổng số tấn thực phẩm 9 ô tô đã 
 chở là:
 36 x 5+45 x 4= 360 (tạ)
 Đổi 360 tạ = 36 tấn
 Trung bình mỗi ô tô chở được số tấn 
 thực phẩm là:
 36 : 9 = 4 (tấn)
 Đáp số: 4 tấn
 Bài 5: a.Tổng của 2 số là:
 9 x 2= 18
 Số thứ hai là:
 18 – 12 = 6
 Đáp số: 6
4. HĐ ứng dụng (2p) - Ghi nhớ cách tìm số TBC
 - Tìm các bài tập cùng dạng để giải.
 20

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_khoi_4_tuan_5_nam_hoc_2022_2023_nguyen_thi.doc