Kế hoạch bài dạy Khối 4 - Tuần 5 - Năm học 2021-2022 - Trương Thị Thanh Thiện

doc 34 trang Biện Quỳnh 01/08/2025 60
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khối 4 - Tuần 5 - Năm học 2021-2022 - Trương Thị Thanh Thiện", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khối 4 - Tuần 5 - Năm học 2021-2022 - Trương Thị Thanh Thiện

Kế hoạch bài dạy Khối 4 - Tuần 5 - Năm học 2021-2022 - Trương Thị Thanh Thiện
 Giáo án lớp 4C. Năm học 2021 - 2022
 TUẦN 5
 Thứ hai, ngày 11 tháng 10 năm 2021
 Toán
 Biểu thức có chứa hai chữ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức
- Nhận biết được biểu thức đơn giản chứa hai số .
2. Kĩ năng
- Biết tính giá trị một số biểu thức đơn giản có chứa hai chữ 
3. Thái độ
- HS chăm chỉ học bài
4. Góp phần phát huy các năng lực
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
* BT cần làm: Bài 1, bài 2 (a, b), bài 3 (hai cột)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: + Đề bài toán ví dụ chép sẵn trên bảng phụ hoặc băng giấy.
 + GV vẽ sẵn bảng ở phần ví dụ (để trống số ở các cột).
 -HS: VBT, vở nháp 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động (5p)
- Tổ chức trò chơi củng cố về cách đọc các số - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ 
có nhiều chữ số
- TK trò chơi- Dẫn vào bài
2. Hoạt động hình thành kiến thức (15p)
* Mục tiêu: HS nhận biết được biểu thức đơn giản chứa hai chữ
* Cách tiến hành: Cá nhân –Nhóm 2 – Lớp
a. Giới thiệu biểu thức có chứa hai chữ: 
 - GV yêu cầu HS đọc bài toán ví dụ. -HS đọc.
+ Muốn biết cả hai anh em câu được bao +Ta thực hiện phép tính cộng số con cá của 
nhiêu con cá ta làm thế nào ? anh câu được cộng với số con cá của em câu 
 được.
+ Nếu anh câu được 3 con cá và em câu được + .Hai anh em câu được 3 +2 con cá.
2 con cá thì hai anh em câu được mấy con cá ?
 - GV nghe HS trả lời và viết 3 vào cột Số cá 
của anh, viết 2 vào cột Số cá của em, viết 3 + 2 
vào cột Số cá của hai anh em.
- GV làm tương tự với các trường hợp anh câu 
được 4 con cá và em câu được 0 con cá, anh 
câu được 0 con cá và em câu được 1 con cá, -HS làm việc nhóm 2: 1 HS nêu số con cá của 
+ Nếu anh câu được a con cá và em câu được hai anh em trong từng trường hợp, 1 HS viết 
b con cá thì số cá mà hai anh em câu được là vào bảng
bao nhiêu con ?
GV: a + b được gọi là biểu thức có chứa hai 
chữ. + Nếu.....hai anh em câu được a +b con cá.
+ Biểu thức có chứa hai chữ có đặc điểm gì? - HS nhắc lại
b. Giá trị của biểu thức chứa hai chữ
+ Nếu a = 3 và b = 2 thì a + b bằng bao nhiêu + Biểu thức có chứa hai chữ gồm luôn có dấu 
? tính và hai chữ (ngoài ra còn có thể có hoặc 
->Khi đó ta nói 5 là một giá trị của biểu thức a không có phần số).
+ b.
 GV: Trương Thị1 Thanh Thiện Giáo án lớp 4C. Năm học 2021 - 2022
 + Khi biết giá trị cụ thể của a và b, muốn tính + HS: nếu a = 3 và b = 2 thì a + b = 3 + 2 = 
giá trị của biểu thức a + b ta làm như thế nào 5.
? -HS hỏi đáp nhóm 2 về giá trị của BT với từng 
+Mỗi lần thay các chữ a và b bằng các số ta TH của a và b
tính được mấy giá trị của BT? +Ta thay các số vào chữ a và b rồi thực hiện 
 tính giá trị của biểu thức.
 +Ta tính được một giá trị của biểu thức a + b
3. Hoạt động thực hành (18p)
* Mục tiêu: HS biết tính giá trị một số biểu thức đơn giản có chứa hai chữ 
* Cách tiến hành
 Bài 1: Tính giá trị của c + d Cá nhân-Nhóm 2- Lớp
 -HS đọc yêu cầu đề, làm việc cá nhân- Chia sẻ 
 nhóm 2
+ Bài toán yêu cầu gì ? -Tính giá trị của biểu thức c + d.
 - GV yêu cầu HS đọc biểu thức trong bài, sau a. Nếu c = 10 và d = 25 thì c +d = 10 + 25 = 35
đó làm bài. b. Nếu c = 15 cm và d = 45 cm thì c + d = 15 
 cm +45 cm = 60 cm
 + Giá trị của biểu thức c + d là 35.
+ Nếu c = 10 và d = 25 thì giá trị của biểu 
thức c + d là bao nhiêu ? + Giá trị của biểu thức c + d là 60 cm.
+ Nếu c = 15 cm và d = 45 cm thì giá trị của 
biểu thức c + d là bao nhiêu ? + Tính được 1 giá trị
+ Mỗi lần thay chữ c, d bằng 1 số, ta tính được 
mấy giá trị của c+d?
 - GV nhận xét, tuyên dương. Cá nhân- Lớp
 Bài 2(a,b) HSNK làm hết bài -HS đọc đề bài
- GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó tự làm bài. -2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào 
 vở.
 a. a = 32 và b = 20
 b. a = 45 và b = 36
- GV nhận xét, đánh giá 8- 10 bài của HS
Bài 3
-GV treo bảng số như phần bài tập của SGK. Cá nhân –Nhóm 2- Lớp
 - HS đọc đề bài.
 - Hs làm vào phiếu học tập.
 a 12 28 60
 b 3 4 6
 a x b 36
-GV yêu cầu HS nêu nội dung các dòng trong a : b 4
bảng. -Từ trên xuống dưới dòng đầu nêu giá trị của a, 
 dòng thứ hai là giá trị của b, dòng thứ ba là giá 
 trị của biểu thức a x b, dòng cuối cùng là giá trị 
-Khi thay giá trị của a và b vào biểu thức để của biểu thức a : b.
tính giá trị của biểu thức chúng ta cần chú ý 
thay hai giá trị a, b ở cùng một cột
Bài 4 (Bài tập chờ dành cho HS hoàn thành 
sớm)
 - HS tự làm bài vào bảng trong SGK
3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (1p) - Đổi chéo tự chữa bài cho bạn
 - Lấy một ví dụ về biểu thức có chứa hai chữ.
 GV: Trương Thị2 Thanh Thiện Giáo án lớp 4C. Năm học 2021 - 2022
 - Tính 1 giá trị của BT có chứa 2 chữ vừa lấy 
 VD
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
 .....................................................................................
 ---------------------------------------------------------------------------------
 Địa lí
 Chủ đề : Dãy Hoàng Liên Sơn
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức
- Nắm được một số đặc điểm của dãy núi Hoàng Liên Sơn (vị trí, địa hình, khí hậu).. Biết Phan - 
xi -păng là đỉnh núi cao nhất nước ta.
- Nêu được tên một số dân tộc ít người ở Hoàng Liên Sơn: Thái, Mông, Dao, 
- Biết Hoàng Liên Sơn là nơi dân cư thưa thớt. 
- Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở Hoàng Liên Sơn:
 + Trồng trọt: trồng lúa, ngô, chè, trồng rau và cây ăn quả, trên nương rẫy, ruộng bậc 
thang.
 + Làm các nghề thủ công: dệt, thêu, đan, rèn, đúc, 
 + Khai thác khoáng sản: a-pa-tít, đồng, chì, kẽm,...
 + Khai thác lâm sản: gỗ, mây, nứa,...
2. Kĩ năng
- HS chỉ đúng vị trí dãy Hoàng Liên Sơn trên lược đồ và bản đồ địa lí Tự nhiên Việt Nam.
- Sử dụng được tranh ảnh để mô tả nhà sàn và trang phục của một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn. 
+ Trang phục: mỗi dân tộc có cách ăn mặc riêng; trang phục của các dân tộc được may, thêu 
trang trí rất công phu và thường có màu sặc sỡ, ... 
+ Nhà sàn: được làm bằng các vật liệu tự nhiên như gỗ, tre, nứa. 
 - Sử dụng tranh, ảnh để nhận biết một số hoạt động sản xuất của người dân: làm ruộng bậc 
thang, nghề thủ công truyền thống, khai thác khoáng sản.
 - Nhận biết được khó khăn của giao thông miền núi: đường nhiều dốc cao, quanh co, thường bị 
sụt, lở vào mùa mưa.
3. Thái độ
- HS học tập tự giác, tích cực
- Biết trân quý người dân trên mọi miền Tổ quốc
4. Góp phần phát triển các năng lực:
- NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ
 *GDQP- AN: Nêu ý nghĩa và tầm quan trọng của dãy HLS trong cuộc chiến tranh chống giặc 
ngoại xâm
*GD BVMT: Sự thích nghi và cải tạo môi trường của con người ở miền núi và trung du:
 + Làm nhà sàn để tránh ẩm thấp và thú dữ
 + Trồng trọt trên đất dốc
 + Khai thác khoáng sản, rừng, sức nước
 + Trồng cây công nghiệp trên đất ba dan
 - Sự thích nghi và cải tạo môi trường của con người ở miền núi và trung du
 +Làm nhà sàn để tránh ẩm thấp và thú dữ
 +Trồng trọt trên đất dốc
 +Khai thác khoáng sản, rừng, sức nước
 +Trồng cây công nghiệp trên đất ba dan
 GV: Trương Thị3 Thanh Thiện Giáo án lớp 4C. Năm học 2021 - 2022
 -Một số đặc điểm chính của môi trường và TNTN và việc khai thác TNTN ở miền núi và trung 
du (rừng, khoáng sản, đất đỏ ba dan, sức nước..)
*TKNL:
 - Miền núi phía Bắc có nhiều khoáng sản, trong đó có nguồn năng lượng: than; có nhiều sông, 
suối với cường độ chảy mạnh có thể phát sinh năng lượng phục vụ cuộc sống.
 - Vùng núi có nhiều rừng cây, đây là nguồn năng lượng quan trọng để người dân sử dụng 
trong việc đun, nấu và sưởi ấm. Đây cũng là khu vực có một diện tích rừng khá lớn. Cuộc sống 
của người dân ở đây gắn liền với việc khai thác rừng (gỗ, củi...).
 - Giúp học sinh thấy được tầm quan trọng của các loại tài nguyên nói trên, từ đó giáo dục ý 
thức sử dụng tiết kiệm, hiệu quả các nguồn tài nguyên đó.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam.
 + Tranh, ảnh về dãy Hoàng Liên Sơn
 + Tranh, ảnh về nhà sàn, trang phục, lễ hội, sinh hoạt của một số dân tộc ở Hoàng Liên 
Sơn.
 + Tranh, ảnh một số mặt hàng thủ công ,khai thác khoáng sản (nếu có).
- HS: SGK, tranh, ảnh 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1.Khởi động: (5p) - TBVN điêu hành lớp hát, vận động tại chỗ.
 - GV giới thiệu bài mới
 2 Hoạt động hình thành kiến thức (30p)
 Bài dãy Hoàng Liên Sơn
 * Mục tiêu: 
 - Nắm được một số đặc điểm của dãy núi Hoàng Liên Sơn (vị trí, địa hình, khí hậu).. Biết 
 Phan - xi -păng là đỉnh núi cao nhất nước ta.
 - HS chỉ đúng vị trí dãy Hoàng Liên Sơn trên lược đồ và bản đồ địa lí Tự nhiên Việt Nam.
 * Cách tiến hành: 
 Nhóm 2-Lớp
 HĐ1: Đặc điểm địa hình - HS làm việc nhóm 2 – Chia sẻ trước lớp 
 - Yêu cầu HS quan sát lược đồ H1 trả lời câu + Dãy Ngân Sơn, Đông Triều,... Dãy HLS cao 
 hỏi: nhất
 + Kể tên những dãy núi chính ở phía Bắc của 
 nước ta? Trong những dãy núi đó, dãy núi + Dãy HLS dài 180 km, trải rộng gần 30 km 
 nào cao nhất? + Đỉnh nhọn, sườn dốc, thung lũng sâu
 + Dãy núi HLS dài bao nhiêu km? Rộng bao 
 nhiêu? - HS lên chỉ vị trí dãy HLS
 + Đỉnh núi, sườn và thung lũng ở dãy núi - HS lắng nghe
 HLS như thế nào?
 - GV đưa bản đồ địa lí Tự nhiên VN, Nêu ý 
 nghĩa và tầm quan trọng của dãy HLS trong 
 cuộc chiến tranh chống giặc ngoại xâm
 - GV nhận xét, kết luận: Dãy Hoàng Liên 
 Sơn chạy dài khoảng 180 km, trải rộng gần Cá nhân – Lớp
 30 km + Khí hậu mát mẻ quanh năm
 HĐ2: Đặc điểm khí hậu
 - Ở những nơi cao của HLS khí hậu như thế - HS quan sát bản đồ, chỉ vị trí dãy HLS, Sa Pa
 nào?
 - Treo bản đồ địa lí Tự nhiên Việt Nam..
 - Yêu cầu HS trả lời tiếp các câu hỏi SGK + Vì khí hậu mát mẻ, thiên nhiên đẹp, món ăn 
 + Vì sao Sa Pa trở thành trở thành khu du ngon,...
 lịch nghỉ mát nổi tiếng ở vùng núi phía Bắc?
 GV: Trương Thị4 Thanh Thiện Giáo án lớp 4C. Năm học 2021 - 2022
- GV nhận xét, kết luận: Sa Pa có khí hậu 
mát mẻ,dễ chịu thu hút nhiều khách du lịch 
đến nghỉ mát. - HS lắng nghe
- Cho HS xem một số tranh ảnh về Sa Pa - HS quan sát
 Bài Một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn
* Mục tiêu: 
- Nêu được tên một số dân tộc ít người ở Hoàng Liên Sơn: Thái, Mông, Dao, 
- Biết Hoàng Liên Sơn là nơi dân cư thưa thớt. 
- Sử dụng được tranh ảnh để mô tả nhà sàn và trang phục của một số dân tộc ở Hoàng Liên 
Sơn. 
* Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm-Lớp
HĐ3: Hoàng Liên Sơn –nơi cư trú của một Cá nhân - Lớp
số dân tộc ít người:
- GV cho HS đọc SGK và trả lời câu hỏi sau:
+ Dân cư ở Hoàng Liên Sơn đông đúc hay 
thưa thớt hơn ở đồng bằng? + Hoàng Liên Sơn dân cư thưa thớt. 
+ Kể tên một số dân tộc ít người ở Hoàng 
Liên Sơn? + Một số dân tộc ít người ở Hoàng Liên Sơn: 
+ Xếp thứ tự các dân tộc (dân tộc Dao, Dao, Thái, Mông 
Mông, Thái) theo địa bàn cư trú từ nơi thấp + Thứ tự là Thái, Dao, Mông. 
đến nơi cao 
+ Giải thích vì sao các dân tộc nêu trên được 
gọi là các dân tộc ít người? + Vì có số dân ít. 
+ Người dân ở những nơi núi cao thường đi 
lại bằng phương tiện gì? Vì sao? + Đi bộ hoặc đi ngựa. Vì đường giao thông 
- GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả chủ yếu là đường mòn, đi lại khó khăn. 
lời, chốt nội dung - HS khác nhận xét, bổ sung. 
HĐ4. Bản làng với nhà sàn:
- GV phát phiếu học tập cho HS và HS dựa Nhóm 2 – Lớp
vào SGK, tranh, ảnh về bản làng, nhà sàn 
cùng vốn kiến thức của mình để trả lời các - HS thảo luận nhóm. 
câu hỏi: - Đại diện nhóm trình bày kết quả. 
+ Bản làng thường nằm ở đâu? Bản có nhiều 
hay ít nhà? + Ở sườn núi hoặc ở thung lũng. Bản thường 
 có ít nhà, chỉ ở thung lũng mới đông. 
+ Vì sao một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn + Tránh ẩm thấp và thú dữ. 
sống ở nhà sàn?
+ Nhà sàn được làm bằng vật liệu gì? + Gỗ, tre , nứa 
+ Hiện nay nhà sàn ở đây có gì thay đổi so + Nhiều nơi có nhà xây, mái ngói hợp vệ 
 GV: Trương Thị5 Thanh Thiện Giáo án lớp 4C. Năm học 2021 - 2022
với trước đây? sinh . 
- GV nhận xét và sửa chữa, chốt nội dung - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. 
HĐ5. Chợ phiên, lễ hội, trang phục: 
- GV cho HS dựa vào mục 3, các hình trong Nhóm 2 – Lớp
SGK và tranh, ảnh về chợ phiên, lễ hội, trang - HS thảo luận theo nhóm. 
phục (nếu có) trả lời các câu hỏi sau: - Đại diện nhóm trình bày kết quả làm việc của 
+ Chợ phiên là gì? Nêu những hoạt động nhóm mình. 
trong chợ phiên. 
 + Phiên chợ họp vào những ngày nhất định, 
 chợ họp đông vui. Các hoạt động buôn bán là 
 trao đổi hàng hoá, nơi giao lưu văn hoá, gặp 
+ Kể tên một số hàng hóa bán ở chợ. Tại sao gỡ, kết bạn của nam nữ thanh niên. 
chợ lại bán nhiều hàng hóa này?(dựa vào + Rau, củ, quả và quần áo. Vì nay là những 
hình 3). mặt hàng mà người dân tự làm được. 
+ Kể tên một số lễ hội của các dân tộc ở + Hội chơi núi mùa xuân, hội xuống đồng, ... 
Hoàng Liên Sơn. + Lễ hội của các dân tộc ở Hoàng Liên Sơn 
+ Lễ hội của các dân tộc ở Hoàng Liên Sơn được tổ chức vào mùa xuân. Trong các lễ hội 
được tổ chức vào mùa nào? Trong lễ hội có có các hoạt động: thi hát, múa sạp, ném còn
những hoạt động gì? + Mỗi dân tộc thường có cách ăn mặc riêng, 
 trang phục của họ mang nét riêng biệt của dân 
+ Nhận xét trang phục truyền thống của các tộc mình 
dân tộc trong hình 3, 4 và 5. 
- GV sửa chữa và giúp các nhóm hoàn thiện 
câu trả lời, chốt ý
Bài: Hoạt động sản xuất của người dân ở Hoàng Liên Sơn
* Mục tiêu: Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở Hoàng Liên Sơn. 
Nhận biết được khó khăn của giao thông miền núi
* Cách tiến hành
Hoạt động 6.Trồng trọt trên đất dốc: 
- Yêu cầu HS làm việc nhóm 2 vào phiếu học 
tập + HS lên chỉ trên bản đồ.
+ Người dân ở Hoàng Liên Sơn thường trồng 
những cây gì? Ở đâu? + Ở các sườn núi.
+ Tìm hiểu vị trí của địa điểm ghi ở hình 1 + Giúp cho việc giữ nước, chống xói mòn.
trên bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam. + Ruộng bậc thang thường được trồng lúa, 
* HS quan sát hình 1 ngô, chè và được trồng ở sườn núi.
+ Ruộng bậc thang thường được làm ở đâu?
+ Tại sao phải làm ruộng bậc thang?
+ Người dân Hoàng Liên Sơn trồng gì trên - HS dựa vào tranh , ảnh để thảo luận nhóm 2
ruộng bậc thang? - HS đại diện nhóm trình bày kết quả trước 
- GV nhận xét, kết luận. lớp. HS nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Hoạt động 7: Nghề thủ công truyền thống: + Hàng dệt, may, thêu, đan lát,rèn, đúc..
* GV cho HS dựa vào tranh,ảnh, vốn hiểu 
biết để thảo luận trong nhóm theo các gợi ý + Màu sắc sặc sỡ, bền đẹp, có hoa văn độc 
sau: đáo. 
+ Kể tên một số sản phẩm thủ công nổi tiếng 
của một số dân tộc ở vùng núi Hoàng Liên - Cá nhân tìm hiểu và chia sẻ trước lớp
Sơn. - HS cả lớp quan sát hình 3 và đọc mục 3 ở 
+ Nhận xét về màu sắc của hàng thổ cẩm. SGK rồi trả lời: 
 GV: Trương Thị6 Thanh Thiện Giáo án lớp 4C. Năm học 2021 - 2022
 - GV nhận xét và kết luận. + A- pa- tít , đồng , chì , kẽm 
 Hoạt dộng 8: Khai thác khoáng sản: 
 - GV cho HS quan sát hình 3 và đọc SGK + Quặng a- pa- tít được khai thác ở mỏ, sau 
 mục 3 để trả lời các câu hỏi sau: đó được làm giàu quặng (loại bỏ bớt đất đá 
 + Kể tên một số khoáng sản có ở Hoàng Liên tạp chất).Quặng được làm giàu đạt tiêu chuẩn 
 Sơn. sẽ được đưa vào nhà máy để sản xuất ra phân 
 + Ở vùng núi Hoàng Liên Sơn , hiện nay lân phục vụ nông nghiệp.
 khoáng sản nào được khai thác nhiều nhất? + Vì khoáng sản được dùng làm nguyên liệu 
 + Mô tả quá trình sản xuất ra phân lân. cho nhiều ngành công nghiệp.
 + Gỗ, mây, nứa và các lâm sản quý khác.
 + Tại sao chúng ta phải bảo vệ, giữ gìn và 
 khai thác khoáng sản hợp lí?
 + Ngoài khai thác khoáng sản, người dân 
 miền núi còn khai thác gì? -HS theo dõi, nêu tầm quan trọng của các loại 
 * KL và tổng kết HĐ tài nguyên, từ đó có ý thức sử dụng tiết kiệm, 
 3. Hoạt động vận dụng (2p) hiệu quả các nguồn tài nguyên đó. 
 *Tích hợp Sử dụng năng lượng tiết kiệm 
 và hiệu quả:
 - Miền núi phía bắc có nhiều khoáng sản, 
 trong đó có nguồn năng lượng: than; có nhiều 
 sông, suối với cường độ chảy mạnh có thể 
 phát sinh năng lượng phục vụ đời sống.
 - Vùng núi có nhiều rừng cây, đây là nguồn 
 năng lượng quan trọng để người dân sử dụng 
 trong việc đun, nấu và sưởi ấm.
 -Đây cũng là khu vực có một diện tích rưng 
 khá lớn. Cuộc sống của ngươi dân ở đây gắn + Để thích nghi và cải tạo môi trường ở miền 
 liền với việc khai thác rừng (gỗ, củi..) núi và trung du con người đã: 
 * GD BVMT: Người dân ở HLS đã làm gì để + Làm nhà sàn để tránh ẩm thấp và thú dữ
 thích nghi và cải tạo môi trường ở miền núi ? + Trồng trọt trên đất dốc
 + Khai thác khoáng sản, rừng, sức nước
 - Sưu tầm tranh, ảnh về ruộng bậc thang và các 
 HĐSX của người dân HLS
 --------------------------------------------------------------------------------------------------
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
 .....................................................................................
 --------------------------------------------------------------------------
 Luyện từ và câu
 Danh từ; Danh từ chung, danh từ riêng
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Kiến thức
- Hiểu danh từ là những từ chỉ sự vật (người, vật, hiện tượng, hoặc đơn vị).
- Hiểu thế nào là danh từ chung và danh từ riêng (ND ghi nhớ).
2. Kĩ năng
- Tìm được danh từ theo yêu cầu và đặt câu với danh từ đó
 GV: Trương Thị7 Thanh Thiện Giáo án lớp 4C. Năm học 2021 - 2022
- Nhận biết được danh từ chung và danh từ riêng dựa trên dấu hiệu về ý nghĩa khái quát của 
chúng (BT1, mục III); nắm được quy tắc viết hoa danh từ riêng và bước đầu vận dụng quy tắc đó 
vào thực tế (BT2).
3. Thái độ
- HS có ý thức viết hoa đúng cách, đúng quy tắc.
- Tích cực, tự giác học bài..
4. Góp phần phát triển các năng lực
- NL tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng
- GV:+ Giấy khổ to viết sẵn các nhóm danh từ+ bút dạ.
 +Tranh (ảnh) về con sông, cây dừa, trời mưa, quyển truyện (nếu có)
- HS: Vở BT, bút, ..
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm.
- KT: động não, đặt câu hỏi, chia sẻ, ...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động (5p) - TBHT điề hành lớp trả lời-nhận xét
+ Tìm từ trái nghĩa với trung thực và đặt câu +Gian dối.
với 1 từ vừa tìm được. - Gian dối là tính xấu.
+ Tìm từ cùng nghĩa với trung thực và đặt câu + Thật thà.
với 1 từ vừa tìm được. - Hương là một người bạn thật thà.
- Nhận xét, khen/ động viên.
- Dẫn vào bài mới
2. Hoạt động hình thành kiến thức 12p)
* Mục tiêu: -Tìm được các từ chỉ sự vật và xếp vào các nhóm danh từ cho trước.
 - Hiểu thế nào là danh từ
* Cách tiến hành:
a. Nhận xét
 Bài 1: 
- Gọi hs đọc ví dụ ở SGK - 1 hs đọc ví dụ.
- Yêu cầu HS làm việc nhóm 2 tìm các từ chỉ - Nhóm 2 hs thảo luận-chia sẻ lớp
sự vật trong mỗi dòng thơ - TBHT lên gạch chân các từ mà các nhóm báo 
 cáo:
 +Dòng 1: truyện cổ
 +Dòng 2: cuộc sống, tiếng, xưa
 +Dòng 3: cơn, nắng. mưa
 +Dòng 4:con, sông, rặng, dừa
 +Dòng 5: đời, cha, ông
 +Dòng 6:con, sông, chân, trời
 +Dòng 7:truyện cổ
 +Dòng 8: mặt, ông cha
- GV nhận xét, chốt và bổ sung các từ HS tìm 
còn thiếu
Bài 2: (không yêu cầu tìm danh từ chỉ khái 
niệm)
Xếp các từ em mới tìm được vào nhóm - 1 hs đọc đề bài.
 - Hs làm bài theo nhóm 2, trình bày kết quả 
 trước lớp
+Từ chỉ người ; +ông cha, cha ông
 GV: Trương Thị8 Thanh Thiện Giáo án lớp 4C. Năm học 2021 - 2022
+Từ chỉ vật ; +sông, dừa, chân trời
+Từ chỉ hiện tượng. + nắng, mưa
+ Từ chỉ đơn vị +con, rặng
- GV: Các từ chỉ người, chỉ vật, chỉ hiện - HS nhắc lại
tượng, chỉ đơn vị gọi là danh từ
b.Ghi nhớ:
- Gọi HS đọc ghi nhớ ở sgk. - HS đọc ghi nhớ
 - Lấy VD về danh từ
- Kết luận, chuyển hoạt động
3 . Thực hành:(30p)
* Mục tiêu: Tìm được danh từ theo yêu cầu
 * Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm- Lớp
Bài 1: Em hãy tìm: Nhóm 2 -Lớp
+2 danh từ chỉ người - 1 hs đọc đề bài.
+2 danh từ chỉ vật - Nhóm 2 hs thảo luận-Chia sẻ trước lớp
+ 2 danh từ chỉ hiện tượng - TBHT điều khiển các nhóm báo cáo
+2 danh từ chỉ đơn vị
- Chốt lại: Thế nào là danh từ?
Bài: Danh từ chung, danh từ riêng
1. Hình thành kiến thức mới:(15p)
* Mục tiêu: HS hiểu thế nào là DTchung, DT riêng.
* Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Cả lớp
a. Nhận xét Nhóm 2-Lớp
Bài 1: - Hs thực hiện yêu cầu.
- Y/c HS thảo luận và tìm từ đúng. a) sông; 
 b) Cửu Long;
 c) vua; 
 d) Lê Lợi.
 - HS đọc yêu cầu đề cả lớp theo dõi. 
- GV nhận xét, chốt
Bài 2: Trả lời:
Gv gọi Hs đọc yêu cầu đề +a) sông: tên chung để chỉ những dòng nước 
 chảy tương đối lớn, trên đó thuyền bè đi lại 
 được.
 +b) Cửu Long: Tên riêng của một dòng sông có 
 chín nhánh ở đồng bằng sông Cửu Long.
 +c) vua: Tên chung chỉ người đứng đầu nhà 
 nước phong kiến.
 +d) Lê Lợi: Tên riêng của vị vua mở đầu nhà 
 hậu Lê.
GV: + Những từ chỉ tên chung của một loại sự - Lắng nghe và nhắc lại.
vật như: sông , vua, được gọi là danh từ 
chung.
 + Những tên riêng của một sự vật nhất 
định như Cửu Long, Lê Lợi gọi là danh từ 
riêng. + Tên chung để chỉ dòng nước chảy tương đối 
Bài 3: lớn: sông không viết hoa. Tên riêng chỉ một 
 dòng sông cụ thể Cửu Long viết hoa. 
 +Tên chung để chỉ người đứng đầu nhà nước 
 phong kiến: vua không viết hoa. Tên riêng chỉ 
 một vị vua cụ thể Lê Lợi viết hoa. 
 GV: Trương Thị9 Thanh Thiện Giáo án lớp 4C. Năm học 2021 - 2022
 + Danh từ chung là tên của một loại vật: sông, 
 núi, vua, chúa, quan, cô giáo, học sinh, 
 +Danh từ riêng là tên riêng của một sự vật: 
+ Thế nào là danh từ chung, danh từ riêng? sông Đà, sông Thu Bồn, núi Thái Sơn, cô Lan, 
Lấy ví dụ. bạn Hoa, .. 
 + Danh từ riêng luôn luôn được viết hoa. 
 - Đọc phần ghi nhớ.
+ Khi viết danh từ riêng, cần chú ý điều gì? - Lấy VD về DT chung và DT riêng.
*GV: Tên riêng chỉ người địa danh cụ thể 
luôn luôn phải viết hoa.
b. Ghi nhớ:
2. Hoạt động thực hành
*Mục tiêu: - Phân biệt được DT chung, DT riêng.
 - HS biết cách viết hoa danh từ chung, danh từ riêng trong thực tế.
* Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm- Lớp
Bài tập 1: - Hs đọc yêu cầu bài tập.
- Phát giấy, bút dạ cho từng nhóm yêu cầu HS - Thảo luận, hoàn thành phiếu- Báo cáo
thảo luận trong nhóm và viết vào giấy. - TBHT điều hành hoạt động báo cáo
+ Danh từ chung gồm những từ nào?
 +Danh từ chung gồm: núi, dòng, sông, dãy, 
 mặt, sông, ánh, nắng, dương, dãy, nhà, trái, 
+Danh từ riêng gồm những từ nào ? phải, giữa.
 + Danh từ riêng: Chung, Lam, Thiên, Nhẫn, 
+ Dấu hiệu nào giúp em phân biệt danh từ Trác, Đại Huệ, Bác Hồ.
chung và DT riêng + DT riêng: Được viết hoa và chỉ tên riêng của 
 1 sự vật
 + DT chung: không viết hoa, chỉ tên gọi chung 
Bài tập 2:Hướng dẫn HS học ở nhà của 1 nhóm sự vật
3. Hoạt động vận dụng (1p)
- Thế nào là DT chung, DT riêng?
 - HS nhắc lại ghi nhớ
 - Viết tên các thành viên trong gia đình em và 
 địa chỉ nơi ở
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
 ...........................................................................................................................................................
 ...........................................................................................................................................................
 ...........................................................................................................................................................
 .....................................................................................
 -------------------------------------------------------------------------
 Thứ ba, ngày 12 tháng 10 năm 2021
 Tập đọc
 Nỗi dằn vặt của An - đrây- ca; Chị em tôi
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức
 GV: Trương Thị10 Thanh Thiện Giáo án lớp 4C. Năm học 2021 - 2022
*Nỗi dằn vặt của An - đrây- ca
- Hiểu được nghĩa một số từ ngữ khó trong bài: dằn vặt, khóc nấc lên, nức nở
- Hiểu ND bài: Hiểu ND: Nỗi dằn vặt cảu An-đrây-ca thể hiện trong tình yêu thương, ý thức 
trách nhiệm với người thân, lòng trung thực và sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân (trả lời 
được các câu hỏi trong SGK) 
*Chị em tôi
- Hiểu nghĩa một số từ ngữ trong bài: tặc lưỡi, yên vị, giả bộ, im như phỗng, cuồng phong, 
ráng,...
- Hiểu ý nghĩa: Khuyên HS không nói dối vì đó là một tính xấu làm mất lòng tin, sự tôn trọng 
của mọi người đối với mình (trả lời được các câu hỏi trong SGK). 
2. Kĩ năng
- Đọc rành mạch, trôi chảy; biết đọc với giọng kể chậm rãi, tình cảm, bước đầu biết phân biệt lời 
nhân vật với lời người kể chuyện.
3. Thái độ
- Giáo dục HS đức tính trung thực,lòng tự trọng, tình cảm yêu thương gia đình
4. Góp phần phát triển năng lực
- Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL 
thẩm mĩ.
 * GDKNS: Xác định giá trị ; Nhận thức về bản thân; Tư duy phê phán ; Thể hiện sự cảm thông
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Tranh minh họa SGK, bảng phụ ghi đoạn cần luyện đọc.
 - HS: SGK, vở,..
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (3p) -TBHT điều hành:
 - Đọc thuộc lòng bài Gà Trống và Cáo - 1 HS đọc
+ Cáo đã làm gì để dụ Gà Trống xuống? + Cáo đon đả mời chào Gà xuống đất để báo 
 cho Gà biết: Từ nay muôn loài đã kết thân 
 + Hãy luôn luôn cảnh giác giống như chú Gà 
+ Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì? Trồng 
- GV nhận xét, tuyên dương, dẫn vào bài mới
2. Hoạt động hình thành kiến thức:(12p)
Nỗi dằn vặt của An - đrây- ca
a.Luyện đọc: (8-10p)
* Mục tiêu: HS biết nhận diện đoạn văn, đọc đúng, đọc rành mạch, trôi chảy và giải nghĩa được 
một số từ ngữ. 
* Cách tiến hành: 
- Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- GV lưu ý giọng đọc cho HS: giọng kể chậm - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn
rãi, chú ý phân biệt lời của nhà vua và lời của 
chú bé Chôm
- GV chốt vị trí các đoạn: - Bài chia làm 2 đoạn:
 +Đoạn 1: An-đrây-ca.....mang về nhà.
 +Đoạn 2: Bước vào phòng......ít năm nữa.
 - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp 
 đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ 
 khó (An- đrây- ca ; hoảng hốt , nấc lên nức 
 nở.)
 - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân 
- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các HS (M1)-> Lớp
(M1) - Giải nghĩa từ khó: dằn vặt (đọc phần chú 
 GV: Trương Thị11 Thanh Thiện Giáo án lớp 4C. Năm học 2021 - 2022
 giải)
- Hướng dẫn giải nghĩa thêm một số từ:
+ Em hiểu "khóc nấc lên" là khóc như thế 
nào?(khóc to, khóc thành từng cơn)
+Chạy một mạch là chạy như thế nào? (chạy - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển 
thật nhanh, không nghỉ) của nhóm trưởng
 - Các nhóm báo cáo kết quả đọc
 - 1 HS đọc cả bài (M4)
b.Tìm hiểu bài: (8-10p)
* Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài học, nêu được nội dung đoạn, bài.
* Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ trước lớp
- GV đưa các câu hỏi theo phiếu giao việc: - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận 
 để trả lời câu hỏi (5p)
 - TBHT điều hành việc báo cáo, nhận xét
+ Khi câu chuyện xảy ra An - đrây – ca mấy + An - đrây – ca lúc đó 9 tuổi, em sống với mẹ 
tuổi, hoàn cảnh gia đình em lúc đó như thế và ông đang bị ốm rất nặng.
nào? +Cậu nhanh nhẹn đi mua ngay.
+ Khi mẹ bảo An - đrây – ca đi mua thuốc cho 
ông thái độ của cậu như thế nào?
+ An - đrây-ca làm gì trên đường đi mua thuốc 
cho ông. + An- đrây- ca gặp mấy cậu bạn đang đá bang 
 và rủ nhập cuộc, Mải chơi nen cậu quên lời mẹ 
 dặn. Mãi sau mới nhớ ra, cậu chạy một mạch 
 đến cửa hàng mua thuốc mang về.
+ Đoạn 1 kể với em chuyện gì? 1. An - đrây- ca mải chơi quên lời mẹ dặn.
 + An-đrây-ca hoảng hốt thấy mẹ đang khóc 
+ Chuyện gì xảy ra khi An-đrây- ca mang nấc lên, ông cậu đã ra đời.
thuốc về nhà? + Cậu ân hận vì mình mải chơi nên mang 
+ Thái độ của An- đrây- ca lúc đó như thế thuốc về chậm mà ông mất. Cậu oà khóc, dằn 
nào? vặt kể cho mẹ nghe.
 + Cậu oà khóc khi biết ông qua đời, cậu cho 
+ An - đrây-ca tự dằn vặt mình như thế nào? rằng đó là nỗi của mình. Cậu kể hết cho mẹ 
 nghe, cả đêm ngồi dưới gốc cây táo do ông 
 trồng.
+ Câu chuyện cho em thấy An - đrây- ca là + An- đrây-ca rất yêu thương ông, lại không 
một cậu bé như thế nào? thể tha thứ cho mình vì chuyện mải chơi mà 
 mua thuốc về chậm. để ông mất
 2. Nỗi dằn vặt của An - đrây - ca.
+ Nội dung đoạn 2 là gì? -Cậu bé An-đrây-ca là người yêu thương ông, 
+ Qua câu chuyện trên em thấy dược điều gì từ có ý thức trách nhiệm với người thân. Cậu 
An - đrây - ca? rất trung thực và nghiêm khắc với bản thân 
 về lỗi lầm của mình.
 - HS ghi vào vở - nhắc lại nội dung
- GV ghi nội dung lên bảng.
GDKNS: Chúng ta phải có đức tính trung 
thực và dũng cảm trong học tập và trong cuộc 
sống. Đó là đức tính tốt, giúp chúng ta tiến bộ
*Chị em tôi
a. Luyện đọc: (8-10p)
* Mục tiêu: HS biết nhận diện đoạn văn, đọc đúng, đọc rành mạch, trôi chảy và giải nghĩa được 
 GV: Trương Thị12 Thanh Thiện Giáo án lớp 4C. Năm học 2021 - 2022
một số từ ngữ. 
* Cách tiến hành: 
- Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- GV lưu ý giọng đọc cho HS: giọng kể nhẹ - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn
nhàng, chú ý phân biệt lời của các nhân vật
- GV chốt vị trí các đoạn:
 - Bài chia làm 3 đoạn:
 +Đoạn 1: Dắt xe ra cửa.....tặc lưỡi cho qua.
 +Đoạn 2: Cho đến một hôm.......nên người.
 +Đoạn 3: Từ đó......tỉnh ngộ.
 - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp 
 đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ 
 khó (tặc lưỡi, giận dữ, phỗng, thỉnh thoảng, 
- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các HS ráng.)
(M1) - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân 
 (M1)-> Lớp
 - Giải nghĩa từ khó: (đọc phần chú giải)
 - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển 
 của nhóm trưởng
 - Các nhóm báo cáo kết quả đọc
 - 1 HS đọc cả bài (M4)
b.Tìm hiểu bài: (8-10p)
* Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài học, nêu được nội dung đoạn, bài.
* Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ trước lớp
- GV đưa các câu hỏi theo phiếu giao việc - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận 
(nhóm 6) để trả lời câu hỏi (5p)
 - TBHT điều hành việc báo cáo, nhận xét
 + Cô xin phép cha đi học nhóm.
+ Cô chị xin phép cha đi đâu? + Cô không đi học nhóm mà đi chơi
+ Cô có đi thật không? Em đoán xem cô đi 
đâu? + Cô chị đã nói dối cha rất nhiều lần, cô 
+ Cô chị đã nói dối cha như vậy đã nhiều lần không nhớ đây là lần thứ bao nhiêu. Nhưng vì 
chưa? Vì sao cô đã nói dối được nhiều lần như ba cô rất tin cô nên cô vẫn nói dối. 
vậy? +Cô rất ân hận nhưng rồi cũng tặc lưỡi cho 
 qua.
+ Thái độ của cô sau mỗi lần nói dối ba như +Vì cô cũng rất thương ba, cô ân hận vì mình 
thế nào? đã nói dối, phụ lòng tin của ba.
+ Vì sao cô lại cảm thấy ân hận? 1. Nhiều lần cô chị nói dối ba.
 + Cô bắt trước chị cũng nói dối ba đi tập văn 
+ Đoạn 1 nói lên điều gì? nghệ để đi xem phim lại đi lướt qua mặt bạn 
+ Cô em đã làm gì để chị mình thôi nói dối? chị với bạn. Cô chị thấy em nói dối thì hết sức 
 giận dữ .
 +Cô nghĩ ba sẽ tức giận, mắng mỏ thậm chí 
+ Cô chị nghĩ ba sẽ làm gì khi biết mình hay đánh hai chị em.
nói dối? +Ông buồn rầu khuyên hai chị em cố gắng học 
+ Thái độ của ba lúc đó như thế nào? cho thật giỏi.
 2. Cô em giúp chị tỉnh ngộ.
+ Nội dung đoạn 2 là gì? +Vì cô em bắt trước chị mình nói dối. Vì cô 
+ Vì sao cách làm của cô em lại giúp chị tỉnh biết mình là tấm gương xấu cho em. Cô sợ 
ngộ? mình chểnh mảng học hành khiến ba buồn.
 + Cô không bao giờ nói dối ba đi chơi nữa. Cô 
 cười mỗi khi nhớ lại cách em gái đã giúp mình 
 GV: Trương Thị13 Thanh Thiện Giáo án lớp 4C. Năm học 2021 - 2022
+ Cô chị đã thay đổi như thế nào? tỉnh ngộ.
 * Câu chuyện khuyên chúng ta không nên 
 nói dối. Nói dối là một tính xấu làm mất 
+ Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì? lòng tin ở mọi người đối với mình..
 - HS ghi vào vở – nhắc lại nội dung
GDKNS : chúng ta không nên nói dối, đối với 
các em còn là học sinh chúng ta cần phải tập 
những đức tính tốt không nên nói dối với gia 
đình mình bạn mình và những người xung 
quanh
- GV nhận xét chung
4. Hoạt động vận dụng, sáng tạo (2 phút) - HS nêu suy nghĩ của mình
 - Đặt tên khác cho câu truyện 
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
 ...........................................................................................................................................................
 ...........................................................................................................................................................
 ...........................................................................................................................................................
 .....................................................................................
 -----------------------------------------------------------------------
 Toán
 Tính chất giao hoán của phép cộng
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức
- Củng cố tính chất giao hoán của phép cộng: Khi đổi chỗ các số hạng trong 1 tổng thì tổng 
không thay đổi
 2. Kĩ năng
- Bước đầu biết sử dụng tính chất giao hoán của phép cộng trong thực hành tính
3. Thái độ
- Tích cực, tự giác học bài, trình bày bài sạch sẽ, khoa học
4. Góp phần phát triển các kĩ năng
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
* BT cần làm: BT1; 2
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng
 GV: Bảng phụ, bảng nhóm
 - HS: Bút, SGK, ...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (3p) - TBHT điều hành:
 + Lấy VD 1 biểu thức có chứa 2 chữ
 + Tính 1 giá trị của biểu thức đó
- GV dẫn vào bài
2. Hoạt động hình thành kiến thức:(15p)
* Mục tiêu: Nắm được tính chất giao hoán của phép cộng 
* Cách tiến hành: Cá nhân - Lớp
- GV treo bảng số như đã nêu ở phần đồ - HS đọc bảng số. 
 GV: Trương Thị14 Thanh Thiện Giáo án lớp 4C. Năm học 2021 - 2022
dùng dạy – học. 
 - GV yêu cầu HS thực hiện tính giá trị của - HS thực hiện tại chỗ, mỗi HS thực hiện tính ở 
các biểu thức một cột để hoàn thành bảng như sau: 
 a + b và b + a để điền vào bảng. 
 a 20 350 1208
 b 30 250 2764
 a + b 20 + 30= 50 350+ 250= 1208+ 
 600 2764=3972
 b + a 30 + 20= 50 250+ 350= 2764+ 
 600 1208=3972
+ Yêu cầu HS so sánh giá trị của BT + Ta thấy giá trị của a + b và b + a luôn bằng 
 a + b và b + a ở từng cột? nhau. 
 a + b = b + a 
+ Nhận xét về vị trí của hai số hạng a và b? + Hai số hạng đổi chỗ cho nhau 
 + Vậy tính chất giao hoán phát biểu như thế 
nào? Qui tắc: Khi đổi chỗ các số hạng trong một 
 - GV yêu cầu HS đọc lại kết luận trong tổng thì tổng không thay đổi. 
SGK. 
 - Lấy VD về tính chất giao hoán
3. Hoạt động thực hành (18p)
* Mục tiêu: Bước đầu biết sử dụng tính chất giao hoán của phép cộng trong thực hành tính
* Cách tiến hành
Bài 1: Nêu kết quả tính: Cá nhân – Lớp.
- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập. Đ/a:
 468 + 379 = 847; 6509 + 2876 = 9385 
 379 + 468 = 847; 2876 + 6509 = 9385
 4268 + 76 = 4344
+ Làm sao em nêu được kết quả mà không 76 + 4268 = 4344
cần tính? + Em dựa vào tính chất giao hoán của phép 
Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ cộng
 Cá nhân –Nhóm 2 – Lớp
 Đáp án: 
 65 + 297 = 297 + 65; m + n = n + m
 177 + 89 = 89 + 177; 84 + 0 = 0 + 84
+ Em dựa vào tính chất gì để hoàn thành bài 48 +12 = 12 +48 a + 0 = 0 + a
2? - HS nhắc lại công thức và qui tắc của tính chất 
Bài 3 (bài tập chờ dành cho HS hoàn thành giao hoán
sớm) - HS tự làm bài vào vở Tự học- Đổi chéo vở 
- Chốt lại đặc điểm của tính chất giao hoán kiểm tra
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (2p)
 - Hoàn thành các bài tập tương tự trong sách 
 BTT
 - Tìm các dạng bài tương tự trong sách Toán 
 buổi 2 và giải.
 --------------------------------------------------------------------------------------------------------- 
 Thứ tư, ngày 13 tháng 10 năm 2021
 Chính tả
 Chính tả âm vần (Dạy gộp tuần 5,6)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 GV: Trương Thị15 Thanh Thiện Giáo án lớp 4C. Năm học 2021 - 2022
1. Kiến thức: 
- Làm đúng bài tập chính tả phân biệt l/n và giải được câu đố về con vật chứa tiếng bắt đầu bằng 
l/n
- Làm đúng bài tập chính tả phân biệt tiếng có phụ âm đầu s/x, các tiếng có thanh hỏi, thanh ngã.
2. Kĩ năng:
 - Rèn kĩ năng viết đẹp, viết đúng chính tả.
3. Thái độ: 
- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết
4. Góp phần phát triển năng lực:
- NL tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
* ĐCND: Dạy chính tả âm vần trên lớp. Hướng dẫn HS tự viết bài chính tả ở nhà.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng
 - GV: Giấy khổ to+ bút dạ. Bài tập 2a viết sẵn. Bảng nhóm cho hs làm bài tập.
 - HS: Vở, bút,...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (2p)
* Cách tiến hành: Cả lớp cùng đứng dậy vừa - HS cùng hát kết hợp với vận động.
hát kết hợp với vận động bài hát Một sợi rơm 
vàng
- GV dẫn vào bài.
2. 2. Hoạt động thực hành luyện tập
a. Làm bài tập chính tả: (15p)
* Mục tiêu: Giúp HS phân biệt được “l/n
* Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm – Lớp
 Bài 2a(Trang 47): Điền vào chỗ trống r / d / - Làm bài cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Lớp
 gi . Đáp án : lời giải – nộp bài –lần này , có thể 
 làm, lâu nay, lòng thanh thản, làm bài
 - 1 hs đọc to đoạn văn đã điền hoàn chỉnh.
 - Nhận xét về tính trung thực của nhân vật 
 - Hưng trong đoạn văn
 Gọi hs đọc câu văn đã điền hoàn chỉnh. - HS giải đố cá nhân- Chia sẻ trước lớp
 Đáp án: nòng nọc.
 - Viết 5 tiếng, từ chứa l/n
 - Chữa bài, nhận xét. - Tìm các câu đố nói về loài hoa hoặc một số 
 Bài 3a Trang 48): đồ vật khác ó chứa âm l/n
 Bài 2( Trang 56): - Làm bài cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Lớp 
 các lỗi sai của mình về âm đầu l/n và về thanh 
 hỏi/thanh ngã
 Bài 3a: (Trang 57): Cá nhân- Nhóm 2- Lớp
 Tìm các từ láy: +sạch sẽ, sạch sành sanh, sặc sỡ, sáng suốt, 
 + Có tiếng chứa âm s sâu sắc,...
 + xanh xanh, xinh xinh, xinh xắn, xao xác, 
 + Có tiếng chứa âm x xúm xít, ....
 GV: Trương Thị16 Thanh Thiện Giáo án lớp 4C. Năm học 2021 - 2022
3.Hướng dẫn viết chính tả: (15p)
* Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài CT, viết được các từ khó, dễ lẫn và các hiện tượng chính 
tả, cách viết đoạn văn.
* Những hạt thóc giống
a. Trao đổi về nội dung đoạn cần viết - 1 học sinh đọc.
- Gọi HS đọc đoan cần viết - HS thảo luận (2p) và báo cáo trước lớp
- Yêu cầu thảo luận nhóm 2: + Nhà vua chọn người trung thực để nối ngôi.
+Nhà vua chọn người ntn để nối ngôi? + Vì người trung thực dám nói lên sự thực...
 + đầy ắp, trung thực, truyền ngôi, ôn tồn.
+Vì sao người trung thực là người đáng quý? + Đầu đoạn viết hoa, lùi 1 ô.
+ Từ nào mà các em thường hay viết sai? - Hs viết bảng con từ khó. 
+ Khi trình bày đoạn văn cần lưu ý gì - HS đọc từ viết khó 
 - 1 hs đọc lại bài viết. Cả lớp đọc 1 lần
* Người viết truyện thật thà
a. Trao đổi về nội dung đoạn cần viết
- Gọi HS đọc đoan cần viết - 1 học sinh đọc.
- Yêu cầu thảo luận nhóm 2: - HS thảo luận (2p) và báo cáo trước lớp
+ Nhà văn Ban- dắc có tài gì? + Ông có tài tưởng tượng khi viết truyện ngắn, 
 truyện dài.
+ Trong cuộc sống, ông là người như thế nào? + Ông là người rất thật thà, nói dối là thẹn đỏ 
- Giáo dục HS tính trung thực mặt.
 - Hs viết nháp từ khó: Pháp, Ban-dắc, thẹn, ấp 
 úng 
 - HS đọc từ viết khó 
 - 1 hs đọc lại bài viết. Cả lớp đọc thầm
4.Hoạt động vận dụng, sáng tạo (1p)
 - Viết lại các lỗi sai của bài chính tả vào sổ tay
 - Tìm các câu đố nói về loài hoa hoặc một số 
 đồ vật khác có tiếng chứa thanh ngã, thanh hỏi
 -----------------------------------------------------------------
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
 .....................................................................................
 ----------------------------------------------------------------------
 Luyện từ và câu
 Mở rộng vốn từ: Trung thực, tự trọng
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 GV: Trương Thị17 Thanh Thiện Giáo án lớp 4C. Năm học 2021 - 2022
1. Kiến thức 
- Biết thêm một số từ ngữ (gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ Hán Việt thông dụng) về chủ điểm 
Trung thực ; Tìm được từ đồng nghĩa, trái nghĩa với từ trung thực
- Nắm được nghĩa từ “tự trọng” 
-Bước đầu biết xếp các từ Hán - Việt có tiếng “trung” theo hai nhóm nghĩa 
3. Thái độ
2. Kĩ năng
- Tìm được 1,2 từ đồng nghĩa, trái nghĩa với từ trung thực và đặt câu với một từ tìm được (BT1, 
BT2) (Trang 48,62) Nắm được nghĩa từ “tự trọng” (BT3)(Trang 48)
-Bước đầu biết xếp các từ Hán - Việt có tiếng “trung” theo hai nhóm nghĩa (BT3) 
3. Thái độ
- Thấy được sự phong phú của Tiếng Việt để thêm yêu TV
4. Góp phần phát triển các năng lực
- NL tự chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, 
NL thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV:Bảng lớp viết sẵn VD của phần nhận xét, giấy khổ to, bút dạ, Từ điển 
(hoặc vài trang pho to), Bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài tập 1; 2.
 - HS: vở BT, bút, ...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động - TBVN điều khiển cho lớp hát tập thể, vận 
 động tại chỗ
- GV chuyển ý vào bài mới.
2. Hình thành kiến thức mới:(15p)
Mở rộng vốn từ: Trung thực, tự trọng(trang 48)
* Mục tiêu: HS hiểu được nghĩa của từ, ngữ, các câu thành ngữ, tục ngữ thuộc chủ điểm trên. 
Tìm được từ cùng nghĩa, trái nghĩa...
* Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Cả lớp
Bài 1: Tìm từ cùng nghĩa, trái nghĩa với từ : 
trung thực. - Hs đọc yêu cầu.
- Tổ chức cho hs làm bài theo nhóm, ghi kết - HS làm việc nhóm 2 –báo cáo trước lớp
quả vào bảng nhóm.
 Đáp án:
 Từ cùng nghĩa với Từ trái nghĩa với
 Trung thực Trung thực
 thẳng thắn, thẳng tính, gian dối, xảo trá, gian lận, 
 ngay thẳng, chân thật, lưu manh, gian manh, lừa 
 thật thà, thật lòng, chính bịp, lừa đảo...
 trực, bộc trực..
 - HS giơ thẻ mặt cười (đúng), mặt mếu (sai) với 
- Kết luận về các từ đúng. mỗi trường hợp.
Bài 2. Đặt câu Cá nhân-Nhóm 2-Lớp
 - HS đặt câu cá nhân – Đổi chéo vở kiểm tra và 
 báo cáo trước lớp
 - 1 HS đặt câu trên bảng
- Nhận xét, chữa:
+ Khi đặt câu cần lưu ý điều gì?
 + Về hình thức: Đầu câu viết hoa, cuối câu có 
 dấu chấm
 + Về nội dung: Diễn đạt trọn vẹn ý nghĩa
 GV: Trương Thị18 Thanh Thiện Giáo án lớp 4C. Năm học 2021 - 2022
Bài 3: Tìm nghĩa của từ : tự trọng 
- Tổ chức cho hs tự tìm từ hoặc mở từ điển - Hs mở từ điển làm bài cá nhân- Chia sẻ trước 
tìm nghĩa của từ theo yêu cầu .Nêu miệng kết lớp
quả. - Tự trọng: coi trọng và giữ gìn phẩm giá của 
 mình (ý c)
+ Tìm các từ đúng với nghĩa của các ý a,b,d?
 + a) tự tin b)tự quyết c) tự kiêu
Bài 4: Tìm thành ngữ, tục ngữ.(Hướng dẫn 
HS làm ở nhà
Mở rộng vốn từ: Trung thực, tự trọng(trang 62)
* Mục tiêu: - Biết thêm được một số từ ngữ về chủ điểm Trung thực - Tự trọng; bước 
đầu biết xếp các từ Hán - Việt có tiếng “trung” theo hai nhóm nghĩa và đặt câu được với một từ 
trong nhóm 
* Cách tiến hành:
Bài tập 1: Nhóm 2- Lớp
- Gọi đại diện lên trình bày.
- GV và các HS khác nhận xét, bổ sung. - HS đọc to, cả lớp theo dõi.
 - Thảo luận cặp đôi và làm bài.
 - Đại diện 3 nhóm lên trình bày bài.
 - Cả lớp chữa bài theo lời giải đúng những từ 
 điền đúng: tự trọng, tự kiêu, tự ti, tự tin, tự ái, 
 tự hào.
- GV chốt lại lời giải đúng, cùng HS giải nghĩa 
một số từ:
+ Em hiểu thế nào là tự kiêu? tự ái? + Tự kiêu: Tự cho mình giỏi hơn người khác 
 nên coi thường người khác
 + Tự ái: tự cảm thấy ngại ngùng, xấu hổ về 
 bản thân
 - HS đọc lại đoạn văn sau khi điền hoàn chỉnh
 Nhóm- Lớp
Bài tập 2:
- Tổ chức thi đua giữa 2 đội chơi dưới hình - HS làm bài vào VBT- Chia sẻ nhóm đôi- 
thức sau: Chia sẻ lớp.
Đội 1: Đưa ra từ. Đ/a:
Đội 2: Tìm nghĩa của từ. + Một lòng một dạ gắn bó với lý tưởng, tổ 
(Sau lần 1 đổi lại. Đội 2 có thể đưa ra nghĩa chức hay người nào đó là: Trung thành. 
của từ để đội 1 tìm từ) + Một lòng một dạ vì việc nghĩa là: Trung 
 nghĩa. 
 + Ngay thẳng, thật thà là: trung thực. 
 + Trước sau như một, không gì lay chuyển nổi 
 là: trung kiên. 
 + Ăn ở nhân hậu, thành thật, trước sau như một 
 là: trung hậu. 
 Nhóm 2- Lớp
- Nhận xét, khen/ động viên - Hoạt động trong nhóm.
Bài tập 3:
- Phát giấy, bút dạ và y/c các nhóm làm bài. - Các nhóm lên trình bày.
- Y/c nhóm nào làm xong trước lên dán phiếu - Các nhóm khác n.xét và bổ sung.
và trình bày. - Các nhóm so sánh và chữa bài.
 GV: Trương Thị19 Thanh Thiện Giáo án lớp 4C. Năm học 2021 - 2022
- Y/c các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Trung có nghĩa là Trung có nghĩa là 
- GV kết luận lời giải đúng. “ở giữa” “một lòng một dạ”
a) Trung có nghĩa là “ở giữa”. Trung thu Trung thành
b) Trung có nghĩa là “một lòng một dạ” Trung bình Trung nghĩa
 Trung tâm Trung kiên
 Trung trực
 Trung hậu
 - Hs suy nghĩ, đặt câu.
- Gọi hs đọc lại hai nhóm từ.
Bài tập 4:Hướng dẫn HS làm ở nhà - Ghi nhớ các từ ngữ thuộc chủ điểm
3. Hoạt động vận dụng, sáng tạo (1p)
 - Tìm thêm các câu thành ngữ, tục ngữ thuộc 
 chủ điểm
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
 ...........................................................................................................................................................
 ...........................................................................................................................................................
 ...........................................................................................................................................................
 .....................................................................................
 ----------------------------------------------------------------------
 Toán
 Biểu thức có chứa ba chữ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức
- Nhận biết được biểu thức có chứa ba chữ , giá trị của biểu thức có chứa ba chữ.
2. Kĩ năng
- Biết cách tính giá trị của biểu thức theo giá trị cụ thể của chữ.
3. Thái độ
- Học tập tích cực, tính toán chính xác
4. Góp phần phát triền các NL:
- NL tự học, NL sáng tạo, NL giải quyết vấn đề
* Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 Bảng phụ, bảng nhóm
 - HS: Sgk, bảng con, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động (5p) - TBHT điều hành lớp trả lời câu hỏi:
 + Nêu tính chất giao hoán của phép cộng
 + Lấy VD minh hoạ tính chất này
- GV giới thiệu, dẫn vào bài mới
2. Hoạt động hình thành kiến thức (12p)
* Mục tiêu: Nhận biết được biểu thức có chứa ba chữ , giá trị của biểu thức có chứa ba chữ.
*Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm 2 - Lớp
a.Giới thiệu biểu thức có chứa ba chữ 
 -GV yêu cầu HS đọc bài toán ví dụ. -HS đọc.
+ Muốn biết cả ba bạn câu được bao nhiêu +Ta thực hiện phép tính cộng số con cá của ba 
con cá ta làm thế nào ? bạn với nhau.
 GV: Trương Thị20 Thanh Thiện 

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_khoi_4_tuan_4_nam_hoc_2021_2022_truong_thi.doc