Kế hoạch bài dạy Khối 4 - Tuần 4 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Lệ Hằng
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khối 4 - Tuần 4 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Lệ Hằng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khối 4 - Tuần 4 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Lệ Hằng
TUẦN 4 Thứ hai ngày 3 tháng 10 năm 2022 Tập làm văn Kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Năng lực ngôn ngữ: - Biết được hai cách kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật và tác dụng của nó: nói lên tính cách nhân vật và ý nghĩa câu chuyện (ND ghi nhớ). - Năng lực văn học: - Bước đầu biết kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật trong bài văn kể chuyện theo hai cách: trực tiếp, gián tiếp. (BT mục III). - HS tích cực, tự giác làm việc 2. Góp phần phát triển NL: - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL tự học, NL giao tiếp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Hoạt động Khởi động:(3p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét + Miêu tả ngoại hình nhân vật trong + Giúp làm nổi bật tính cách, thân phận bài văn kể chuyện có tác dụng gì? của nhân vật - GV kết nối - dẫn vào bài mới 2. Họat động hình thành KT (12 p) * Mục tiêu: Biết được hai cách kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật và tác dụng của nó: nói lên tính cách nhân vật và ý nghĩa câu chuyện (ND ghi nhớ). * Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm 4 - Lớp a. Nhận xét Bài tập 1, 2: - 1 hs đọc đề bài. - Tổ chức cho hs đọc thầm bài văn - Nhóm 4 hs làm bài. Đại diện nhóm nêu ghi lại lời nói và ý nghĩ của cậu bé kết quả. vào bảng nhóm theo nhóm. Ý nghĩ của cậu bé Lời nói của cậu bé - Các nhóm nêu kết quả. - Chao ôi! ....xấu - Ông đừng.....cho xí... ông cả. - Cả tôi nữa, tôi cũng vừa nhận được.... + Lời nói và ý nghĩ của cậu bé cho + Cậu là người nhân hậu, giàu lòng trắc ta thấy cậu bé là người ntn? ẩn, giàu tình thương yêu con người và thông cảm với nỗi khốn khổ của ông lão. + Nhờ đâu mà em đánh giá được + Nhờ lời nói và suy nghĩ của cậu. tính cách của cậu bé? - Gv nhấn mạnh nội dung . Bài 3: Lời nói, ý nghĩ của ông lão ăn - Đọc thầm, thảo luận cặp đôi. xin trong hai cách kể đã cho có gì khác nhau? + HS tiếp nối nhau phát biểu đến khi có + Nhận xét, kết luận và viết câu trả câu trả lời đúng. lời vào cạnh lời dẫn. Cách a) Tác giả kể lại nguyên văn lời nói Cách a) Tác giả dẫn trực tiếp – tức của ông lão với cậu bé. là dùng nguyên văn lời của ông lão. Cách b) Tác giả kể lại lời nói của ông lão Do đó các từ xưng hô là từ xưng hô bằng lời của mình. của chính ông lão với cậu bé (ông – cháu). Cách b) Tác giả thuật lại gián tiếp lời của ông lão, tức là bằng lời kể của mình. Người kể xưng tôi, gọi + Ta cần kể lại lời nói và ý nghĩ của nhân người ăn xin là ông lão. vật để thấy rõ tính cách của nhân vật. + Ta cần kể lại lời nói và ý nghĩ của + Có 2 cách: lời dẫn trực tiếp và lời dẫn nhân vật để làm gì? gián tiếp. - 2 HS đọc thành tiếng. + Có những cách nào để kể lại lời nói và ý nghĩ của nhân vật? b. Ghi nhớ: - GV chốt lại nội dung 3. Hoạt động thực hành (18p) * Mục tiêu: Bước đầu biết kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật trong bài văn kể chuyện theo hai cách: trực tiếp, gián tiếp. (BT mục III). * Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm - Lớp Bài 1: Tìm lời dẫn trực tiếp và gián Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp tiếp. - 1 hs đọc đề bài, tiến hành thảo luận theo - Tổ chức cho hs làm bài theo nhóm. nhóm. ghi kết quả vào bảng nhóm. - Hs đọc thầm 2 cách kể, nêu nhận xét của mình. - Gọi hs nêu miệng kết quả. + Dẫn gián tiếp:Bị chó sói đuổi + Dẫn trực tiếp: - Còn tớ, tớ sẽ nói đang đi thì gặp ông ngoại. - Theo tớ, tốt nhất là chúng mình nhận lỗi với bố mẹ. + Dựa vào dấu hiệu nào em nhận ra + Lời dẫn trực tiếp là một câu trọn vẹn lời dẫn trực tiếp, lời dẫn gián tiếp? được đặt sau dấu hai chấm phối hợp với dấu gạch ngang đầu dòng hay dấu ngoặc kép. + Lời dẫn gián tiếp đứng sau các từ nối: rằng, là và dấu hai chấm. - Gv chữa bài, nhận xét, chốt lại 2 cách kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật Bài 2: Chuyển lời dẫn gián tiếp * Nhóm 2 – Lớp thành trực tiếp. - 1 hs đọc yêu cầu - Hs làm bài theo nhóm 2, đại diện chia sẻ kết quả * Đáp án: a) Vua nhìn thấy .hỏi bà hàng nước: - Xin cụ cho biết ai têm trầu này? Bà lão bảo: - Tâu bệ hạ, trầu này do chính già têm. Nhà vua không tin, .nói thật: - Thưa, đó là trầu do con gái già têm. + Muốn chuyển lời dẫn gián tiếp + Thay đổi từ xưng hô và đặt lời nói trực thành trực tiếp ta phải làm gì? tiếp vào sau dấu hai chấm kết hợp với gạch đầu dòng hoặc dấu ngoặc kép. - GV chốt lại lời giải đúng, chốt cách chuyển Bài 3: Chuyển lời dẫn trực tiếp thành * Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp gián tiếp. - HS đọc yêu cầu bài. + Muốn chuyển lời dẫn trực tiếp + Ta đổi từ xưng hô, bỏ dấu ngoặc kép thành gián tiếp ta cần chú ý những hoặc dấu gạch đầu dòng, gộp lại lời kể với gì? lời nhân vật. - HS làm cá nhân – Đổi chéo KT, chia sẻ kết quả * Đáp án: Bác thợ hỏi Hoè là cậu có thích làm thợ xây không. Hoè đáp rằng - GV chữa, chốt cách chuyển đổi thích lắm. 4. Hoạt động vận dụng, trải - Ghi nhớ 2 cách kể lại lời nói, ý nghĩ của nghiệm (2p) nhân vật - VN tập chuyển đổi lời dẫn trực tiếp và gián tiếp _____________________________________ Toán Viết số tự nhiên trong hệ thập phân I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - HS hệ thống hoá một số hiểu biết ban đầu về: + Sử dụng mười chữ số để viết số trong hệ thập phân . + Nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số . - Vận dụng được vào giải bài toán có liên quan * Phẩm chất - Tính chính xác, cẩn thận. * Góp phần phát triển các NL - NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán, NL giải quyế vấn đề,... * Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2 , bài 3 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng phụ - HS: Vở BT, bút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Hoạt động khởi động:(3p) - TBHT điều hành lớp: Trò chơi Xì điện + Nêu quy luật của dãy số + Hoàn thành dãy số - GV dẫn vào bài mới 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(12p) * Mục tiêu: HS bước đầu nhận biết được đặc điểm của hệ thập phân. * Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp a. Đặc điểm của hệ thập phân. - Ở mỗi hàng chỉ có thể viết được 1 chữ số. + 10 đơn vị bằng mấy chục? + 10 đơn vị bằng 1 chục +10 chục bằng mấy trăm? + 10 chục bằng 1 trăm +10 trăm bằng mấy nghìn? + 10 trăm bằng 1 nghìn + Trong hệ thập phân cứ 10đv + Trong.....cứ 10 đv ở một hàng tạo thành một ở một hàng thì tạo thành mấy đv ở hàng trên liên tiếp nó. đv ở hàng trên liên tiếp nó? * Chính vì thế ta goi là hệ thập - HS nhắc lại phân. b. Cách viết số trong hệ thập + Sử dụng 10 chữ số: 0 , 1, 2, 3, 3, 5, 6, 7, 8, phân: 9. + Ta sử dụng những chữ số Hs nêu ví dụ: 789 ; 324 ; 1856 ; 27005. nào để viết được mọi số tự + Hs nêu giá trị của mỗi chữ số trong từng số. nhiên? + Phụ thuộc vào vị trí của nó trong số đó. + 9 ; 90 ; 900 - HS nhắc lại + Giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc vào đâu? - Gv nêu VD: 999 nêu giá trị của mỗi chữ số 9 trong số trên? * Như vậy với 10 chữ số chúng ta có thể viết được mọi STN. Viết số tự nhiên với các đặc điểm như trên được gọi là viết số tự nhiên trong hệ thập phân 3. Hoạt động thực hành:(18p) * Mục tiêu: Vận dụng làm các bài tập liên quan * Cách tiến hành: Bài 1: Viết theo mẫu. Cá nhân- Nhóm 2- Lớp - Tổ chức cho HS làm bài cá - 1 hs đọc đề bài. nhân - Hs làm cá nhân – Đổi chéo KT bài - Thống nhất kết quả. Cá nhân – Lớp - GV nhận xét, chốt cách đọc, - 1 hs đọc đề bài. viết số - Hs viết vào vở - Chia sẻ kết quả: Bài 2: Viết mỗi số sau thành 387 = 300 + 80 + 7 tổng. 873 = 800 + 70 + 3 - Hs làm bài cá nhân 4 738 = 4 000 + 700 +30 + 8 10 837 = 10 000 + 800 + 30 + 7 Cá nhân – Lớp - Gv chữa bài, nhận xét. - 1 hs đọc đề bài. Bài 3: Ghi giá trị của chữ số 5 - Hs làm bài cá nhân – Chia sẻ lớp: trong mỗi số Số 57 5 824 5824769 - Gọi HS đọc đề bài. - Cho hs làm bài vào phiếu học Giá trị của 50 5 000 5000000 tập chữ số 5 - Gv nhận xét. + Phụ thuộc vào vị trí của chữ số trong số đó - Ghi nhớ các đặc điểm của viết số tự nhiên + Giá trị của mỗi chữ số phụ trong hệ thập phân. thuộc điều gì? - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách buổi 2 4. Hoạt động vận dụng, trải và giải nghiệm (2p) _______________________________ Chiều Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ: Nhân hậu- đoàn kết I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Năng lực ngôn ngữ: - Biết thêm một số từ ngữ (gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ Hán Việt thông dụng) về chủ điểm Nhân hậu – Đoàn kết (BT2, BT3, BT4) ; biết cách mở rộng vốn từ có tiếng hiền, tiếng ác - Rèn kĩ năng dùng từ, đặt câu - Tích cực, tự giác học bài. Biết sống nhân hậu, đoàn kết 2. Góp phần phát triển các năng lực - NL tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL phát hiện và giải quyết vấn đề * GD BVMT:Giáo dục tính hướng thiện cho học sinh (biết sống nhân hậu và biết đoàn kết với mọi người) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ - HS: Vở BT, bút, .. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động (3p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - Dẫn vào bài mới 2. Hoạt động thực hành (30p) * Mục tiêu: Biết thêm một số từ ngữ (gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ Hán Việt thông dụng) về chủ điểm Nhân hậu – Đoàn kết (BT2, BT3, BT4) ; biết cách mở rộng vốn từ có tiếng hiền, tiếng ác * Cách tiến hành: Bài 1: Tìm các từ có tiếng : Hiền ; Nhóm 4 - Lớp ác. - 1 hs đọc đề bài. + Tổ chức cho hs thảo luận theo - Nhóm 4 hs điền kết quả vào phiếu học nhóm, ghi kết quả vào phiếu học tập. tập – Chia sẻ lớp - Gọi hs trình bày kết quả. Từ chứa tiếng: hiền Từ chứa tiếng: - Gv chữa bài, nhận xét. ác Hiền dịu, hiền đức, ác nghiệt, tàn hiền hoà, hiền thảo, ác, ác hại, ác hiền khô, hiền khẩu, ác nhân, thục .. ác đức, ác quỷ... + Gọi hs giải nghĩa một số từ. - Hs dựa vào từ điển giải nghĩa một số từ vừa tìm được . Bài 2: Tìm từ trái nghĩa, cùng nghĩa Nhóm 2 – Lớp - Hs làm bài theo nhóm 2, trình bày kết a. Tìm từ cùng nghĩa, trái nghĩa với quả. từ nhân hậu? Từ Cùng nghĩa Trái nghĩa b. Tìm từ cùng nghĩa, trái nghĩa với Nhân Nhân từ, nhân ái, Tàn ác, từ đoàn kết? hậu hiền hậu, phúc hung ác, - Tổ chức cho hs làm bài theo nhóm. hậu,đôn hậu, độc ác, tàn trung hậu... bạo,... Đoàn Cưu mang, che Đè nén, áp kết chở, đùm bọc,. bức, chia rẽ. - Chữa bài, nhận xét, yêu cầu HS đặt câu với từ vừa xếp Cá nhân – Lớp Bài 3: Điền từ vào chỗ chấm. - 1 hs đọc đề bài. - Tổ chức cho hs làm bài cá nhân - Hs điền từ vào câu tục ngữ , thành ngữ vào vở. trong vở. - Gọi hs đọc các thành ngữ, tục ngữ - 3 - 4 hs đọc các câu đã điền hoàn chỉnh. vừa điền đầy đủ. a. Hiền như bụt (đất) b. Lành như đất (bụt). c. Dữ như cọp (beo). d. Thương nhau như chị em ruột. (chị em gái) - Gv nhận xét. Cá nhân – Lớp - 1 hs đọc đề bài. Bài 4: Giải nghĩa các thành ngữ, tục - Hs dùng từ điển để giải nghĩa theo yêu ngữ. cầu. - Tổ chức cho hs làm bài cá nhân, - Hs nối tiếp nêu miệng kết quả nối tiếp nêu miệng kết quả - HS lấy VD minh hoạ *GDMT : Giáo dục học sinh biết được lòng yêu thương người qua tinh thần đoàn kết. - Học thuộc lòng các câu thành ngữ, tục 4. Hoạt động vận dụng, trải ngữ trong tiết học nghiệm (2p) - Nêu hoàn cảnh sử dụng một trong các câu thành ngữ, tục ngữ đó ______________________________________ KHOA HỌC TẠI SAO CẦN ĂN PHỐI HỢP NHIỀU LOẠI THỨC ĂN ? I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - HS hiểu được để có sức khoẻ tốt phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món. - Hiểu về tháp dinh dưỡng: cần ăn đủ các nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đường, nhóm chứa nhiều vi-ta-min và chất khoáng; ăn vừa phải nhóm thức ăn chứa nhiều chất đạm; ăn có mức độ nhóm chứa nhiều chất béo; ăn ít đường và hạn chế muối - Biết phân loại thức ăn theo nhóm chất dinh dưỡng. - Biết cách chọn lựa các loại thức ăn tốt cho sức khoẻ và cân đối theo tháp dinh dưỡng - Ăn uống đầy đủ và đa dạng thực phẩm để có đầy đủ chất dinh dưỡng. Góp phần phát triển các năng lực - NL giải quyết vấn đề, hợp tác * GDKNS: -Tự nhận thức về sự cần thiết phối hợp các loại thức ăn - Bước đầu tự phục vụ khi lựa chọn các loại thực phẩm phù hợp cho bản thân và có lợi cho sức khỏe II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV:- Các hình minh hoạ ở trang 16, 17 / SGK (phóng to nếu có điều kiện). - Bảng nhóm. - HS chuẩn bị bút vẽ, bút màu. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU: Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của của học sinh 1, Khởi động (5p) - Trò chơi: Tôi chứa viatamin gì? - HS chơi theo tổ - 1 HS cầm tấm thẻ có ghi tên thực phẩm, chỉ định 1 HS khác nói tên vitamin có trong loại thực phẩm đó - HS nhận xét, đánh giá - GV chốt KT, dẫn vào bài mới 3.Bài mới: (30p) * Mục tiêu: - Biết phân loại thức ăn theo nhóm chất dinh dưỡng. - Hiểu được để có sức khoẻ tốt phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món, biết cần ăn đủ chất dinh dưỡng... * Cách tiến hành a. Tìm hiểu bài: HĐ1: Thảo luận về sự cần thiết phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món: - Yêu cầu thảo luận theo nhóm 4. - HS thảo luận nhóm 4 dưới sự điều + Tại sao chúng ta nên ăn phối hợp hành của nhóm trưởng nhiều loại thức ăn và thường xuyên 1. Tại sao phải ăn phối hợp nhiều thay đổi món? thức ăn? - GV theo dõi, giúp đỡ nếu HS gặp khó khăn, GV có thể đưa ra câu hỏi phụ. - TBHT điều khiển lớp báo cáo dưới sự - Đại diện nhóm báo cáo câu trả lời hướng dẫn của GV. + Nhắc lại tên một số thức ăn mà các + Thịt, hay cá, em thường ăn? + Nếu ngày nào cũng ăn một vào món + Em cảm thấy chán, không muốn ăn, cố định em sẽ thấy thế nào? không thể ăn được. + Có loại thức ăn nào chứa đầy đủ tất + Không có loại thức ăn nào chứa đầy cẩ các chất dinh dưỡng không? đủ các chất dinh dường cả. + Điều gì sẽ xảy ra nếu chúng ta chỉ + Sẽ không đủ chất, cơ thể không hoạt ăn thịt cá mà không ăn rau? động bình thường được + Vì sao phải ăn phối hợp nhiều loại + Giúp cơ thể nay đủ chất dinh thức ăn và thường xuyên thay đổi dưỡng món? - GV chốt KT và chuyển HĐ - 2 HS đọc to mục Bạn cần biết trang 17 / SGK. HĐ2: Làm việc với SGK tìm hiểu 2.Tìm hiểu tháp dinh dưỡng tháp dinh dưỡng cân đối. Bước 1: Làm việc cá nhân: + YC HS nghiên cứu tháp dinh dưỡng - HS nghiên cứu tháp dinh dưỡng dành cho người lớn. * Bước 2: Làm việc theo cặp: - GV yêu cầu hai HS thay phiên đặt - HS hỏi đáp nhóm đôi câu hỏi và trả lời: + Nhóm thức ăn nào cần ăn đủ? + nhóm tinh bột và rau xanh, quả chín + Nhóm nào cần ăn vừa phải hoặc có + thịt cá, dầu mỡ và đường mức độ? + Thức ăn nào chỉ nên ăn ít hoặc hạn + muối chế? * Bước 3: Làm việc cả lớp: - GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả - Các nhóm chia sẻ kết quả trước lớp, làm việc theo cặp dưới dạng đố vui. lớp nhận xét, bổ sung * Lưu ý: HS có thể đố ngược lại: Ví dụ người được đố đưa ra tên một loại thức ăn và yêu cầu người trả lời nói xem thức ăn đó cần được ăn như thế nào. - GV kết luận và chuyển HĐ HĐ3: Trò chơi: Đi chợ: - HS tham gia chơi trò chơi dưới sự Bước 1: GV hướng dẫn cách chơi. hướng dẫn của GV và sự điều hành của - GV cho HS thi kể hoặc vẽ, viết các TBHT thức ăn, đồ uống hằng ngày. - HS tham gia chơi sẽ giới thiệu trước Bước 2: Tổ chức cho HS chơi. lớp những thức ăn, đồ uống mà mình Bước 3: GV và HS nhận xét sự lựa của lựa chọn cho từng bữa và giải thích tại ai phù hợp, có lợi cho sức khoẻ. sao lại chọn món ăn đó. - Nhận xét, khen, tổng kết trò chơi - GD KNS: Biết cách chọn lựa thức ăn và tự phục vụ bản thân các món ăn đơn giản phù hợp và có lợi cho SK 3. Hoạt động ứng dụng (1p) - HS nêu. - Vì sao phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi - Xây dựng thực đơn cho bữa ăn trưa 4 món? người với đầy đủ các nhóm chất dinh dưỡng 4. HĐ sáng tạo (1p) ______________________________________ LỊCH SỬ NƯỚC ÂU LẠC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nắm được một cách sơ lược cuộc kháng chiến chống Triệu Đà của nhân dân Âu Lạc: Triệu Đà nhiều lần kéo quân sang xâm lược Âu Lạc. Thời kì đầu do đoàn kết, có vũ khí lợi hại nên giành được thắng lợi; nhưng về sau do An Dương Vương chủ quan nên cuộc kháng chiến thất bại. * HS năng khiếu: - Biết những điểm giống nhau của người Lạc Việt và Âu Việt. - Biết sự phát triển về quân sự của nước Âu Lạc (nêu tác dụng của nỏ và thành Cổ Loa). - So sánh được điểm giống và khác nhau trong đời sống của người Lạc Việt và người Âu Việt - Kĩ năng đọc lược đồ, kĩ năng kể chuyện Góp phần phát triển phẩm chất - Giáo dục HS không chủ quan, lơ là trong mọi tình huống Góp phần phát triển các năng lực - NL ngôn ngữ, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: - Lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ. - Hình trong SGK phóng to. - Phiếu học tập của HS. - HS: SGK, vở ghi, bút,.. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động: (4p) -Yêu cầu HS kể chuyện Chiếc nỏ thần. - 1 HS kể (M4) - HS chú ý lắng nghe - Nhận xét và giới thiệu vào bài 2.Bài mới: (30p) * Mục tiêu: - Nắm được một cách sơ lược cuộc kháng chiến chống Triệu Đà của nhân dân Âu Lạc: Triệu Đà nhiều lần kéo quân sang xâm lược Âu Lạc * Cách tiến hành:Cá nhân-Nhóm-Lớp HĐ1: So sánh cuộc sống của người Lạc Việt và người Âu Việt - HS làm việc cá nhân-Chia sẻ trước - GV phát phiếu bài tập cho HS lớp - GV yêu cầu HS đọc SGK và làm bài tập sau: Điền dấu x vào ô những Sống cùng trên một địa bàn. điểm giống nhau về cuộc sống của Đều biết chế tạo đồ đồng. người Lạc Việt và người Âu Việt. Đều biết rèn sắt. Đều trống lúa và chăn nuôi. *Kết luận: Cuộc sống của người Âu Tục lệ có nhiều điểm giống nhau. Việt và người Lạc Việt có những điểm tương đồng và họ sống hòa hợp với - HS khác nhận xét, bổ sung nhau. HĐ 2: Tìm hiểu về nước Âu Lạc - GV treo lược đồ lên bảng - Cho HS xác định trên lược đồ hình 1 nơi đóng đô của nước Âu Lạc. - HS chỉ vị trí của nước Âu Lạc trên lược đồ - HS làm việc nhóm 4- Chia sẻ lớp + “So sánh sự khác nhau về nơi đóng đô của nước Văn Lang và nước Âu Lạc”. + Người Âu Lạc đã đạt được những thành tựu gì trong cuộc sống? (Về xây - TBHT điều khiển các nhóm lên báo dựng, sản xuất, làm vũ khí? ) cáo kết quả - GV chốt: Nước Văn Lang đóng đô ở Phong châu là vùng rừng núi, nước Âu Lạc đóng đô ở vùng đồng bằng. - Xây thành cổ Loa, sử dụng rộng rãi - HS lắng nghe lưỡi cày bằng đồng, biết rèn sắt, chế tạo nỏ thần. HĐ 3: Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Triệu Đà của nhân dân Âu Lạc. - GV đặt câu hỏi cho cả lớp để HS thảo - Các nhóm thảo luận – Chia sẻ trước luận: lớp + Vì sao cuộc xâm lược của quân Triệu Đà lại bị thất bại? +Vì người Âu Lạc đoàn kết một lòng chống giặc ngoại xâm lại có tướng chỉ + Vì sao năm 179 TCN nước Âu lạc lại huy giỏi, vũ khí tốt , thành luỹ kiên cố. rơi vào ách đô hộ của PK phương +Vì Triệu Đà dùng kế hoãn binh và Bắc? cho con trai là Trọng Thuỷ sang . - Nhóm khác nhận xét ,bổ sung - GV nhận xét và kết luận, liên hệ giáo dục ý thức cảnh giác cho HS 3. Hoạt động ứng dụng (2p) - Tìm đọc các tác phẩm liên qua đến - GV cho HS đọc ghi nhớ trong khung. An Dương Vương: Mị Châu-Trọng - GV tổng kết và giáo dục tư tưởng. Thuỷ, An Dương Vương xây thành Cổ Loa,.. ____________________________________________________________ Thứ ba ngày 4 tháng 10 năm 2022 Toán So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Bước đầu hệ thống hóa một số hiểu biết ban đầu về so sánh hai số tự nhiên, xếp thứ tự các số tự nhiên . - Học sinh so sánh chính xác được các số tự nhiên và biết sắp theo đúng thứ tự. * Phẩm chất - HS có Phẩm chất học tập tích cực, cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác. * Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. *Bài tập cần làm: Làm BT 1(cột a), BT2(a,c), BT3(a). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV : Bảng phụ ghi nội dung BT2, các hình như sgk,... - HS: sách, vở, thước kẻ, bút dạ,.. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC; Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Hoạt động khởi động: (5p) - HS tham gia chơi - Trò chơi: Ai nhanh, ai đúng? - Tổ nào viết đúng và nhanh là tổ chiến - GV đọc số, 3 tổ cử đại diện lên bảng thắng viết số 2. Hoạt động ình thành kiến thức mới:(13p) * Mục tiêu: HS hệ thống hóa một số kiến thức ban đầu về so sánh hai STN, đặc điểm về thứ tự các STN.. * Cách tiến hành: Cá nhân – Chia sẻ nhóm- Lớp a. So sánh 2 STN. - HS thảo luận nhóm 2, nêu cách so * GV nêu VD 1: sánh - So sánh 2 số 99 và 100 - HS: 99 99 + Căn cứ vào đâu để em so được như Và giải thích tại sao mình lại so sánh vậy? như vậy - GV chốt: Khi so sánh 2 STN, số nào có nhiều chữ số hơn thì số đó lớn hơn - HS nhắc lại và ngược lại - HS lấy VD và tiến hành so sánh * GV nêu VD2: So sánh 29 896 và 30 005 - HS làm việc nhóm 4 dưới sự điều 25 136 và 23 894 hành của nhóm trưởng và báo cáo kết quả trước lớp - Hs trả lời: 29 896 < 30 005 25 136 > 23 894 +Vì sao em so sánh được như vậy? + Hs đại diện nêu: Ta so sánh các cặp chữ số ở cùng hàng... - GV chốt: Khi so sánh 2 STN có số chữ số bằng nhau, ta so sánh các cặp - HS nêu lại và lấy VD, thực hiện so số ở cùng 1 hàng, bắt đầu từ hàng sánh cao nhất * GV nêu dãy số tự nhiên: 0 , 1, 2, 3, 5, - HS 6, 7, 8, 9... +Số đứng trước so với số đứng sau thì + Hai số tự nhiên liền kề nhau hơn ntn? Và ngược lại? (kém) nhau 1 đơn vị. b. Xếp thứ tự các số tự nhiên. - Gv nêu 1 nhóm số tự nhiên. - Hs sắp xếp các số theo thứ tự từ bé 7698 ; 7968 ; 7896 ; 7869 đến lớn: 7698 < 7869 < 7896 < 7968 + Vì sao ta xếp được các số tự nhiên + Vì ta luôn so sánh được các STN theo thứ tự? với nhau. * KL cách sắp thứ tự: + B1: So sánh các STN +B2: Xếp theo thứ tự yêu cầu 3. Hoạt động thực hành:(20p) * Mục tiêu: HS biết áp dụng so sánh các số tự nhiên và đặc điểm về thứ tự các STN * Cách tiến hành: Bài 1(cột a): Cá nhân – Cặp -Lớp - HS làm cá nhân - Chia sẻ cặp đôi - Điền dấu > ; < ; = . Chia sẻ kết quả trước lớp 1234 > 999 35 784 < 35 780 8754 92 410 39 680 = 39 000 + 680 17600 = 17000 + 600 - Câu hỏi chốt: + Tại sao em so sánh được 1234>999? 93 501 > 92 410 + Muốn so sánh 2 STN ta làm thế nào? Bài 2(a, c): Cá nhân – Lớp - HS làm cá nhân- Chia sẻ trước lớp Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến a. 8136 < 8 316 < 8 361 lớn. b. 5 724 < 5 740 < 5 742 c. 63 841 < 64 813 < 64 831 +Nêu cách xếp thứ tự các số tự nhiên? Bài 3(a): Cá nhân-Lớp - HS làm cá nhân- Chia sẻ trước lớp Viết các số sau theo thứ tự từ lớn đến - 2 hs lên bảng, lớp làm vào vở. bé. a. 1984 > 1978 > 1952 > 1942 b. 1969 > 1954 > 1945 > 1890. - Yêu cầu HS chốt cách sắp thứ tự 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - Ghi nhớ nội dung bài học (2p) - Tìm các bài toán tương tự trong sách Toán buổi 2 và giải ________________________________________________ Tập làm văn Viết thư I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Năng lực ngôn ngữ - Nắm chắc mục đích của việc viết thư, nội dung cơ bản và kết cấu thông thường của một bức thư (ND ghi nhớ) - Năng lực văn học: - Vận dụng kiến thức đã học để viết được bức thư thămm hỏi, trao đổi thông tin với bạn (mục III). - Tích cực, tự giác làm bài. * Góp phần phát triển các năng lực - NL tự học, Sử dụng ngôn ngữ, NL sáng tạo * KNS: - Giao tiếp ứng xử lịch sự trong giao tiếp. - Tìm kiếm và xử lí thông tin - Tư duy sáng tạo II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: bảng phụ - HS: Vở BT, SGK II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Hoạt động khởi động (3p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV kết nối, dẫn vào bài mới 2.Hoạt động hình thành kiến thức (12p) * Mục tiêu: Nắm chắc mục đích của việc viết thư, nội dung cơ bản và kết cấu thông thường của một bức thư (ND ghi nhớ) * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp a. Nhận xét Cá nhân – Nhóm 4 – Lớp - Tổ chức cho hs đọc thầm bài văn - 1 HS đọc to bài văn. "Thư thăm bạn" thảo luận nhóm yêu cầu - HS nối tiếp đọc 3 yêu cầu của bài. 1,2,3. - Hs trao đổi nhóm 4, trả lời câu hỏi. + Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để + Thăm hỏi, động viên Hồng. làm gì? + Theo em người ta viết thư để làm gì? + Thăm hỏi, động viên, thông báo, trao đổi ý kiến + Đầu thư bạn Lương viết gì? + Sự quan tâm của mọi người với nhân dân vùng lũ + Lương thăm hỏi gia đình và địa + Lương thông cảm, chia sẻ với hoàn phương Hồng ntn? cảnh, nỗi đau của Hồng và bà con địa phương. + Lương thông báo với Hồng tin gì? + ...sự quan tâm của mọi người với bà con vùng lũ... + Theo em nội dung bức thư cần có + Nội dung bức thư cần: những gì? Lí do mục đích viết thư Thăm hỏi người nhận thư Thông báo tình hình của người viết thư Nêu ý kiến cần trao đổi hoặc bày tỏ tình cảm + Qua bức thư em có nhận xét gì về + Phần mở đầu ghi thời gian, địa điểm phần đầu và phần cuối bức thư? viết thư, lời thăm hỏi. Phần cuối ghi lời chúc, lời hứa hẹn b. Ghi nhớ - 2 hs đọc ghi nhớ - GV chốt nội dung 3. Hoạt động luyện tập thực hành:(18p) *Mục tiêu: HS bước đầu biêt trình bày và viết được một bức thư thăm hỏi, trao đổi thông tin đúng nội dung. * Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp * Tìm hiểu đề. - Hs đọc đề bài, gạch chân các từ ngữ Đề bài: Viết thư gửi một người bạn ở quan trọng trường khác để thăm hỏi và kể cho bạn nghe tình hình lớp và trường em hiện nay + Đề bài yêu cầu em viết thư cho ai? + Bạn ở trường khác + Mục đích viết thư là gì? + Kể cho bạn nghe tình hình của lớp của trường em + Thư viết cho bạn cần xưng hô ntn? + Bạn, cậu, đằng ấy ; xưng là :tớ, mình + Em cần kể cho bạn nghe điều gì về + Tình hình học tập, văn nghệ, thể thao, tình hình ở lớp ở trường mình? thăm quan, thầy cô giáo. .. + Em nên chúc và hứa hẹn điều gì với + Chúc bạn khoẻ, hẹn thư sau. bạn? * Viết thư. - Tổ chức cho hs viết bài vào vở. - Hs viết bài vào vở - Gọi hs đọc thư vừa viết. - 4 -> 5 hs đọc bài vừa viết - Gv nhận xét, đánh giá. 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - VN tiếp tục hoàn thiện lá thư (2p) - VN tìm hiểu về các đề bài viết thư khác và viết theo yêu cầu ______________________________ ĐẠO ĐỨC VƯỢT KHÓ TRONG HỌC TẬP (tiết 2) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nêu được ví dụ về sự vượt khó trong học tập. - Hiểu được được vượt khó trong học tập giúp em học tập mau tiến bộ. - Có kĩ năng lập kế hoạch và thực hiện kế hoạch để vượt khó trong học tập Góp phần phát triển phẩm chất Có ý thức vượt khó vươn lên trong học tập. - Yêu mến, noi theo những tấm gương học sinh nghèo vượt khó. Góp phần phát triển các năng lực - NL tự học, NL giải quyết vấn đề, NL hợp tác, sáng tạo *KNS: -Lập kế hoạch vượt khó trong học tập -Tìm kiếm sự hỗ trợ, giúp đỡ của thầy cô, bạn bè khi gặp khó khăn trong học tập II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: - Các mẩu chuyện, tấm gương vượt khó trong học tập. - HS: Vở BT Đạo đức, các câu chuyện,... III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động: (5p) - HS kể câu chuyện đã sưu tầm về tấm - HS lắng nghe. gương vượt khó trong học tập 2.Hoạt động thực hành: (30p) * Mục tiêu: Nêu được ví dụ về sự vượt khó trong học tập. Biết được vượt khó trong học tập giúp em học tập mau tiến bộ. Có ý thức vượt khó vươn lên trong học tập. * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Lớp HĐ 1: Thảo luận nhóm (BT 2- trang 7) - Các nhóm thảo luận (4 nhóm) và + Yêu cầu HS đọc tình huống trong bài tập chia sẻ trước lớp 2- SGK. + Trình bày những khó khăn mà bạn Nam gặp phải + Biện pháp khắc phục những khó khăn đó - GV giảng giải những ý kiến mà HS thắc mắc. - GV kết luận: trước khó khăn của bạn - HS lắng nghe. Nam, bạn có thể phải nghỉ học, chúng ta cần phải giúp đỡ bạn bằng nhiều cách khác nhau.Vì vậy mỗi bản thân chúng ta cần phải cố gắng khắc phục vượt qua khó khăn trong học tập, đồng thời giúp đỡ các bạn khác để cùng vượt qua khó khăn. HĐ 2: Làm việc nhóm đôi (BT3- SGK - Đọc và xác định yêu cầu bài tập. /7) - HS thảo luận theo nhóm đôi. - GV giải thích yêu cầu bài tập. - HS trình bày trước lớp - YC HS thảo luận theo nhóm đôi làm bài. - GV cho HS trình bày trước lớp. - GV kết luận và khen những HS đã biết vượt qua khó khăn học tập. - HS lắng nghe. HĐ 3: Làm việc cá nhân (BT 4- SGK/ 7) - HS nêu 1 số khó khăn và những - GV nêu và giải thích yêu cầu bài tập: biện pháp khắc phục. + Nêu một số khó khăn mà em có thể gặp phải trong học tập và những biện pháp để khắc phục những khó khăn đó theo mẫu- - Cả lớp trao đổi, nhận xét. GV giơ bảng phụ có kẻ sẵn như SGK. - GV ghi tóm tắt ý kiến HS lên bảng. - GV kết luận, khuyến khích HS thực hiện những biện pháp khắc phục những khó khăn đã đề ra để học tốt. *Giáo dục KNS: Mỗi bạn cần có kế hoạch vượt khó trong học tập và nhờ sự giúp đỡ từ thầy cô, bạn bè - HS cả lớp thực hành. 3. Hoạt đông ứng dụng (1p) - Thực hiện những biện pháp đã đề ra để - Lập kế hoạch vượt khó trong học vượt khó khăn trong học tập; động viên, tập cho bản thân trong học kì I giúp đỡ các bạn gặp khó khăn trong học tập. 4. Hoạt động sáng tạo (1p) ____________________________________________________________ Thứ tư ngày 5 tháng 10 năm 2022 TOÁN Tiết 17: LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - HS nắm chắc kiến thức về so sánh các số tự nhiên - Bước đầu làm quen dạng X X < 5 với X là số tự nhiên. - Củng cố kĩ năng so sánh và sắp thứ tự các số tụ nhiên. - Kĩ năng trình bày với dạng toán tìm x mới Góp phần phát triển phẩm chất - Tích cực, tự giác học bài. Góp phần phát huy các năng lực - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. * BT cần làm: Bài 1, bài 3, bài 4. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV:- Hình vẽ bài tập 4, vẽ sẵn trên bảng phụ. -HS: VBT, PBT, bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (5p) - Trò chơi: Sắp thứ tự - HS chơi theo tổ - GV chuẩn bị sẵn các tấm thẻ có ghi - HS lên bảng bốc các thẻ và thảo luận các số, yêu cầu HS sắp xếp theo thứ tự - HS cầm thẻ đứng theo thứ tự quy từ bé đén lớn (lớn đến bé) định - Tổ nào xếp nhanh, xếp đúng thì thắng - TK trò chơi, nêu lại cách sắp thứ tự cuộc. 2. Hoạt động thực hành (30p) * Mục tiêu: HS nắm chắc kiến thức về so sánh các số tự nhiên - Bước đầu làm quen dạng X X < 5 với X là số tự nhiên. Biết cách giải và trình bày theo mẫu * Cách tiến hành Bài 1: Viết số. Cá nhân-Lớp - HS làm bài cá nhân vào nháp và chia sẻ trước lớp a. 0 ; 10 ; 100 b. 9 ; 99 ; 999 Bài 3: Cá nhân-Nhóm 2- Lớp - HS làm bài cá nhân vào vở Viết chữ số thích hợp vào ô trống. - HS đổi chéo vở kiểm tra + Làm ntn điền được chữ số thích hợp - Các nhóm cử đại điện trình bày vào ô? Đáp án: a. 859 0 67 < 859 167 b. 492 037 > 482 037 c.609 608 < 609 60 9 d. 264 309 = 2 64 309 - Giải thích tại sao mình lại điền như vậy - GV hỏi để chốt KT: + Hãy nêu cách so sánh 2 số tự nhiên với nhau Bài 4: Cá nhân- Cả lớp - Hs đọc đề bài. Tìm số tự nhiên x . a. Tìm x biết x < 5 +Hãy nêu những STN bé hơn 5? Các số tự nhiên bé hơn 5 là: 0; 1; 2 ; 3; - GV HD cách trình bày dạng bài tìm 4 x<5. Vậy x là : 0; 1; 2; 3; 4 - Tổ chức cho hs làm bài cá nhân vào b.Tìm x biết : 2 < x < 5 vở. Số tự nhiên lớn hơn 2 và nhỏ hơn 5 là: - Chữa bài, nhận xét. 3; 4 Vậy x là : 3 ; 4 Bài tập chờ (Bài 2): Dành cho Học sinh năng khiếu - Gọi hs nối tiếp nêu miệng kết quả. - HS nêu kết quả - Giải thích cách làm +Có bao nhiêu số có 1chữ số ? +Có bao nhiêu số có 2 chữ số? - Chữa bài, nhận xét, chốt công thức tính 4. Hoạt động ứng dụng (2p) - Nắm lại kiến thức của tiết học - Tìm x biết 13 > x > 5 ____________________________________ TẬP ĐỌC MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Phát triển năng lực đặc thù: Năng lực ngôn ngữ - Hiểu được nghĩa một số từ ngữ khó trong bài: chính trực, di chiếu, phò tá, tham tri chính sự, gián nghi đại phu,.... - Đọc rành mạch, trôi chảy biết đọc phân biệt lời các nhân vật, bước đầu đọc diễn cảm được một đoạn trong bài. Năng lực văn học - Hiểu ND bài : Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân vì nước của Tô Hiến Thành - vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa. (thông qua trả lời các câu hỏi trong SGK) 2.Góp phần phát triển phẩm chất, năng lực - Giáo dục HS biết sống ngay thẳng và tôn trọng những người chính trực - Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ,... *GDKNS: Xác định giá trị ; Nhận thức về bản thân, tư duy phê phán . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Tranh minh họa SGK, bảng phụ ghi câu, đoạn cần luyện đọc. - HS: SGK, vở,.. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (3p) - HS cùng hát: Đội ca - HS cùng hát - GV giới thiệu chủ điểm Măng mọc - Quan sát tranh và lắng nghe thẳng và bài học 2. Luyện đọc: (8-10p) * Mục tiêu: HS biết nhận diện đoạn văn, đọc đúng, đọc rành mạch, trôi chảy và giải nghĩa được một số từ ngữ. * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - GV lưu ý giọng đọc cho HS - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn - GV chốt vị trí các đoạn: - Bài có 3 đoạn: Đoạn 1: Tô Hiến Thành....Lý cao Tông. Đoạn 2: Phò tá ......Tô Hiến Thành được. Đoạn 3: Một hôm......Trần Trung Tá. - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc các HS (M1) nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (đút lót, di chiếu, giường gián nghị, ngạc nhiên),... - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp - GV chốt nghĩa và giảng giải thêm về - Giải nghĩa từ khó. một số từ khó: + Em hãy đặt câu với từ chính trực. + Em hiểu thế nào là người tài ba? - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng - Các nhóm báo cáo kết quả đọc - 1 HS đọc cả bài (M4) 3.Tìm hiểu bài: (8-10p) * Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài học, nêu được nội dung đoạn, bài. * Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ trước lớp + Đọc đoạn 1 - 1 HS đọc đoạn, lớp đọc thầm. + Tô Hiến Thành làm quan triều nào? + Tô Hiến Thành làm quan triều Lý. + Mọi người đánh giá ông là người như thế nào? + Ông là người nổi tiếng chính trực. - 1 HS đọc 3 câu hỏi cuối bài - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận để trả lời câu hỏi (3p) - GV hỗ trợ TBHT lên điều hành lớp chia sẻ kết quả trước lớp: +Trong việc lập ngôi vua, sự chính + Tô Hiến thành không chịu nhận vàng trực của Tô Hiến Thành thể hịên như đút lót để làm sai di chiếu của vua. thế nào? Ông cứ theo di chiếu mà lập Thái tử Long Cán. + Đoạn 1 kể về điều gì? 1. Thái độ chính trực của Tô Hiến Thành trong việc lập ngôi vua + Khi Tô Hiến Thành ốm nặng ai là + Quan Tham tri chính sự ngày đêm người chăm sóc ông ? hầu hạ bên giường bệnh. + Còn Gián nghị đại phu thì sao? + Do bận quá nhiều việc nên không đến thăm ông được. + Đoạn 2 nói đến ai? 2. Tô Hiến Thành lâm bệnh và có Vũ Tán Đường hầu hạ. + Đỗ Thái Hậu hỏi ông điều gì? + Hỏi ai sẽ thay ông làm quan nếu ông mất. + Tô Hiến Thành đã tiến cử ai thay + Ông tiến cử quan Gián Nghị Đại ông đứng đầu triều đình? Phu Trần Trung Tá. + Vì sao Đỗ Thái Hậu lại ngạc nhiên + Vì bà thấy Vũ Tán Đường ngày đêm khi ông tiến cử Trần Trung Tá? hầu hạ bên giường bệnh, tận tình chăm sóc mà lại không được ông tiến cử + Trong việc tìm người giúp nước sự + Ông cử người tài ba đi giúp nước chính trực của ông Tô Hiến Thành chứ không cử người ngày đên chăm được thể hiện như thế nào ? sóc hầu hạ mình. + Vì sao nhân dân ca ngợi những + Vì ông quan tâm đến triều đình, tìn người chính trực như ông? người tài giỏi để giúp nước , giúp dân. Vì ông không màng danh lợi, vì tình riêng mà tiến cử Trần Trung Tá. + Đoạn 3 kể điều gì? 3. Kể chuyện Tô Hiến Thành tiến cử người tài giỏi giúp nước. + Qua câu chuyện trên tác giả muốn - HS nêu ý nghĩa của bài đọc: ca ngợi điều gì? * Câu chuyện ca ngợi sự chính trực, tấm lòng vì dân, vì nước của vị quan Tô Hiến Thành. - HS ghi vào vở – nhắc lại ý nghĩa * GDKNS: Chúng ta phải có tấm lòng
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_khoi_4_tuan_4_nam_hoc_2022_2023_nguyen_thi.docx

