Kế hoạch bài dạy Khối 4 - Tuần 4 - Năm học 2021-2022 - Trương Thị Thanh Thiện
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khối 4 - Tuần 4 - Năm học 2021-2022 - Trương Thị Thanh Thiện", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khối 4 - Tuần 4 - Năm học 2021-2022 - Trương Thị Thanh Thiện
Giáo án lớp 4C. Năm học 2021 - 2022 TUẦN 4 Thứ hai, ngày 04 tháng 10 năm 2021 Tốn Tìm số trung bình cộng I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Bước đầu hiểu thế nào là trung bình cộng của nhiều số . 2. Kĩ năng - Biết tìm số trung bình cộng của 2, 3, 4 số. - Vận dụng giải được các bài tốn liên quan 3. Thái độ - Tích cực, tự giác học bài. 4. Gĩp phần phát huy các năng lực - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. * BT cần làm: BT 1 (a, b, c); bài 2 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Hình vẽ và đề bài tốn a, b phần bài học SGK viết sẵn trên bảng phụ hoặc băng giấy. -HS: VBT, bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động (5p) - Tổ chức trị chơi củng cố cách chuyển - Chơi trị chơi Chuyền điện đổi các số đo thời gian - TK trị chơi- Dẫn vào bài 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15p) * Mục tiêu:HS bước đầu nhận biết được số trung bình cộng của nhiều số. * Cách tiến hành: a.Giới thiệu số trung bình cộng và cách tìm số trung bình cộng: a. Bài tốn 1: Giới thiệu số TBC - HS đọc- Trả lời cá nhân - GV yêu cầu HS đọc đề tốn. + Cĩ tất cả bao nhiêu lít dầu ? + Cĩ tất cả 4 + 6 = 10 lít dầu. + Nếu rĩt đều số dầu ấy vào 2 can thì + Mỗi can cĩ 10 : 2 = 5 lít dầu. mỗi can cĩ bao nhiêu lít dầu ? - GV yêu cầu HS trình bày lời giải bài -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm tốn. bài vào nháp. - GV: Can thứ nhất cĩ 6 lít dầu, can thứ hai cĩ 4 lít dầu. Nếu rĩt đều số dầu -HS nghe giảng. này vào hai can thì mỗi can cĩ 5 lít dầu, ta nĩi trung bình mỗi can cĩ 5 lít dầu. Số 5 được gọi là số trung bình cộng của hai số 4 và 6. + Can thứ nhất cĩ 6 lít dầu, can thứ hai +Trung bình mỗi can cĩ 5 lít dầu. cĩ 4 lít dầu, vậy trung bình mỗi can cĩ GV: Trương Thị1 Thanh Thiện Giáo án lớp 4C. Năm học 2021 - 2022 mấy lít dầu ? + Số TBC của 6 và 4 là mấy? + Số trung bình cộng của 4 và 6 là 5. + Dựa vào cách giải thích của bài tốn trên bạn nào cĩ thể nêu cách tìm số - HS suy nghĩ, thảo luận nhĩm 2 với trung bình cộng của 6 và 4 ? nhau để tìm theo yêu cầu. - Câu hỏi gợi ý của GV: +Bước thứ nhất trong bài tốn trên, chúng ta tính gì ? +Tính tổng số dầu trong cả hai can dầu. +Để tính số lít dầu rĩt đều vào mỗi can, chúng ta làm gì ? +Thực hiện phép chia tổng số dầu cho 2 +Như vậy, để tìm số dầu trung bình can. trong mỗi can chúng ta đã lấy tổng số dầu chia cho số can. +Tổng 6 + 4 cĩ mấy số hạng ? + Cĩ 2 số hạng. +Để tìm số trung bình cộng của hai số 6 và 4 chúng ta tính tổng của hai số rồi lấy tổng chia cho 2, 2 chính là số các số - HS rút ra quy tắc: hạng của tổng 4 + 6. * Quy tắc; * Muốn tìm số TBC của nhiều số, ta tính tổng các số đĩ, rồi chia tổng đĩ cho các số hạng. b. Bài tốn 2: Vận dụng -HS đọc đề bài- Hỏi đáp nhĩm đơi về bài tốn + Bài tốn cho ta biết những gì ? +Bài tốn hỏi gì ? +Em hiểu câu hỏi của bài tốn như thế nào ? - HS lên bảng, lớp làm bài cá nhân vào nháp- Chi sẻ nhĩm 2 Giải: Tổng số HS của 3 lớp là: 25+ 27+ 32 = 84 (HS) Trung bình mỗi lớp cĩ: 84: 3 = 28 (HS) -GV nhận xét bài làm của HS và hỏi: Đáp số: 28 HS + Ba số 25, 27, 32 cĩ trung bình cộng là bao nhiêu ? +Là 28. +Muốn tìm số trung bình cộng của ba +Ta tính tổng của ba số rồi lấy tổng vừa số 25,27, 32 ta làm thế nào ? tìm được chia cho 3. + Hãy tính trung bình cộng của các số +Trung bình cộng là (32 + 48 + 64 + 32, 48, 64, 72. 72) : 4 = 54. - GV yêu cầu HS tìm số trung bình cộng của một vài trường hợp khác với những HS M3, M4 GV: Trương Thị2 Thanh Thiện Giáo án lớp 4C. Năm học 2021 - 2022 3. Hoạt động thực hành (30p) * Mục tiêu: HS biết cách tính trung bình cộng của nhiều số và vận dụng giải các BT liên quan * Cách tiến hành Bài 1:(a,b,c)Tìm số TBC. Cá nhân-Lớp - HSNK hồn thành cả bài - HS làm bài cá nhân vào nháp và chia sẻ trước lớp a. (42+52):2= 46 b. (36+42+57) : 3 = 45 c. (34+ 43+ 52+ 39): 4 = 42 - GV chữa bài. Lưu ý HS chỉ cần viết biểu thức tính số trung bình cộng là được, khơng bắt buộc viết câu trả lời. - HS nhắc lại cách tìm số TBC của nhiều số Bài 2 Cá nhân- Nhĩm- Lớp - Học sinh đọc yêu cầu đề + Bài tốn cho biết gì ? +Số cân nặng của 4 bạn Mai, Hoa, Hưng, Thinh. + Bài tốn yêu cầu chúng ta tính gì ? +Số cân nặng trung bình của mỗi bạn. - HS lớp làm vào VBT- Chia sẻ nhĩm 2 - 1 HS lên bảng Bài giải : Cả bốn em cân nặng là : 36+38+40+34=148(kg) TB mỗi em cân nặng là 148 : 4 = 37 (kg) - GV thu nhận xét, đánh giá bài làm của Đáp số : 37 kg HS Bài 3 (bài tập chờ dành cho HS hồn - HS làm bài vào vở Tự học. TBHT thành sớm) chữa bài theo từng nhĩm Bài giải Tổng của các số tự nhiên là: 1+2+3+......+9 = 45 Trung bình cộng của các số đĩ là: 45 : 9 = 5 Đáp số: 5 4. Hoạt động ứng dụng (1p) - Ghi nhớ các bước tìm số TBC - Trình bày ngắn gọn bài tốn tìm số TBC ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... GV: Trương Thị3 Thanh Thiện Giáo án lớp 4C. Năm học 2021 - 2022 ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ------------------------------------------------------------------ Lịch sử Nước Văn Lang.Nước Âu Lạc I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nắm được một số sự kiện về nhà nước Văn Lang: thời gian ra đời, những nét chính về đời sống vật chất và tinh thần của người Việt cổ: - Biết các tầng lớp của xã hội Văn Lang: Nơ tì, Lạc dân, Lạc tướng, Lạc hầu, - Biết những tục lệ nào của người Lạc Việt cịn tồn tại đến ngày nay: đua thuyền, đấu vật, - Nắm được một cách sơ lược cuộc kháng chiến chống Triệu Đà của nhân dân Âu Lạc: Triệu Đà nhiều lần kéo quân sang xâm lược Âu Lạc. Thời kì đầu do đồn kết, cĩ vũ khí lợi hại nên giành được thắng lợi; nhưng về sau do An Dương Vương chủ quan nên cuộc kháng chiến thất bại. * HS năng khiếu: - Biết những điểm giống nhau của người Lạc Việt và Âu Việt. - Biết sự phát triển về quân sự của nước Âu Lạc (nêu tác dụng của nỏ và thành Cổ Loa). 2. Kĩ năng - Xác định trên lược đồ những khu vực mà người Lạc Việt đã từng sinh sống. - So sánh được điểm giống và khác nhau trong đời sống của người Lạc Việt và người Âu Việt 3. Thái độ - Hs cĩ tinh thần học tập nghiem túc, tơn trọng lịch sử 4. Gĩp phần phát triển các năng lực - NL ngơn ngữ, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Hình trong SGK phĩng to, phiếu học tập của HS, phĩng to lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ. - HS: SGK. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động: (2p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét. + Nêu các bước sử dụng bản đồ? + Đọc tên bản đồ, xem bảng chú giải, tìm đối tượng lịch sử - GV nhận xét, khen/ động viên. 2.Bài mới: (30p) A. Nước Văn Lang * Mục tiêu - Nắm được một số sự kiện về nhà nước Văn Lang: thời gian ra đời, những nét GV: Trương Thị4 Thanh Thiện Giáo án lớp 4C. Năm học 2021 - 2022 chính về đời sống vật chất và tinh thần của người Việt cổ: - Biết các tầng lớp của xã hội Văn Lang: Nơ tì, Lạc dân, Lạc tướng, Lạc hầu, - Biết những tục lệ nào của người Lạc Việt cịn tồn tại đến ngày nay: đua thuyền, đấu vật, * Cách tiến hành: HĐ1: Sự ra đời của nhà nước Văn Cá nhân – Lớp Lang - GV treo lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung - HS quan sát Bộ và vẽ trục thời gian lên bảng (GV giới thiệu trục thời gian. - Yêu cầu HS dựa vào trong SGK và lược - HS quan sát và xác định địa phận và đồ, tranh ảnh, xác định địa phận của nước kinh đơ của nước Văn Lang; xác định Văn Lang và kinh đơ Văn Lang trên bản thời điểm ra đời của nước Văn Lang đồ; xác định thời điểm ra đời trên trục trên trục thời gian. thời gian. + Nước Văn Lang. + Nhà nước đầu tiên của người Lạc Việt cĩ tên là gì? + Khoảng 700 năm trước. + Nước Văn Lang ra đời vào khoảng thời gian nào? + 1 HS lên xác định. + Cho HS lên bảng xác định thời điểm ra đời của nước Văn Lang. + Ở khu vực sơng Hồng, sơng Mã, + Nước Văn Lang được hình thành ở khu sơng Cả. vực nào? - Cho HS lên chỉ lược đồ Bắc Bộ và Bắc - 2 HS lên chỉ lược đồ. Trung Bộ ngày nay khu vực hình thành của nước Văn Lang. - GV nhận xét và sửa chữa và kết luận. *Hoạt động 2: Các tầng lớp trong XH Nhĩm 2 – Lớp (phát phiếu học tập) - GV đưa ra khung sơ đồ (để trống chưa - HS thảo luận nhĩm 2, đọc SGK và điền nội dung) điền vào sơ đồ các tầng lớp: Vua, Lạc hầu, Lạc tướng, Lạc dân, nơ tì sao Hùng Vương H cho phù hợp như trên bảng. Lạc hầu, Lạc tướng Lạc dân Nô tì + Xã hội Văn Lang cĩ mấy tầng lớp? + Cĩ 4 tầng lớp, đĩ là vua, lạc tướng và lạc hầu , lạc dân, nơ tì. + Người đứng đầu trong nhà nước Văn + Là vua, gọi là Hùng Vương. Lang là ai? GV: Trương Thị5 Thanh Thiện Giáo án lớp 4C. Năm học 2021 - 2022 - GV: Lạc tướng và lạc hầu, họ giúp vua cai quản đất nước. Dân thường gọi - HS lắng nghe là lạc dân. Nơ tì là người hầu hạ các gia đình người giàu PK. * Hoạt động 3: Đời sống vật chất và Nhĩm 4 – Lớp tinh thần của người Lạc Việt: - GV đưa ra khung bảng thống kê cịn - HS thảo luận theo nhĩm 4. trống phản ánh đời sống vật chất và tinh - HS đọc và xem kênh chữ, kênh hình thần của người Lạc Việt. điền vào chỗ trống. - Một số HS đại diện nhĩm trả lời. Mặc - Cả lớp bổ sung. Sản Ăn, và Ở Lễ xuất uống trang hội điểm - Lúa - Cơm, Phụ nữ -Nhà - Vui - Vài HS mơ tả bằng lời của mình về -Khoai xơi dúng sàn chơi đời sống của người Lạc Việt. -Cây - Bánh -Quây nhảy ăn quả chưng - GV nhận xét và bổ sung. B. Nước Âu Lạc - Tìm hiểu về các tập tục của người * Mục tiêu: - Nắm được một cách sơ Lạc Việt cịn gìn giữ tại địa phương lược cuộc kháng chiến chống Triệu Đà em của nhân dân Âu Lạc: Triệu Đà nhiều lần - Tìm hiểu về ngày Giỗ tổ Hùng kéo quân sang xâm lược Âu Lạc Vương và các hoạt động của ngày giỗ * Cách tiến hành:Cá nhân-Nhĩm-Lớp tổ HĐ1: So sánh cuộc sống của người Lạc Việt và người Âu Việt - GV phát phiếu bài tập cho HS - GV yêu cầu HS đọc SGK và làm bài tập Sống cùng trên một địa bàn. sau: Điền dấu x vào ơ những điểm Đều biết chế tạo đồ đồng. giống nhau về cuộc sống của người Lạc Đều biết rèn sắt. Việt và người Âu Việt. Đều trống lúa và chăn nuơi. Tục lệ cĩ nhiều điểm giống *Kết luận: Cuộc sống của người Âu Việt nhau. và người Lạc Việt cĩ những điểm tương đồng và họ sống hịa hợp với nhau. - HS khác nhận xét, bổ sung HĐ 2: Tìm hiểu về nước Âu Lạc - GV treo lược đồ lên bảng - Cho HS xác định trên lược đồ hình 1 nơi đĩng đơ của nước Âu Lạc. - HS chỉ vị trí của nước Âu Lạc trên lược đồ - HS làm việc nhĩm 4- Chia sẻ lớp + “So sánh sự khác nhau về nơi đĩng GV: Trương Thị6 Thanh Thiện Giáo án lớp 4C. Năm học 2021 - 2022 đơ của nước Văn Lang và nước Âu Lạc”. + Người Âu Lạc đã đạt được những - TBHT điều khiển các nhĩm lên báo cáo thành tựu gì trong cuộc sống? (Về kết quả xây dựng, sản xuất, làm vũ khí? ) - GV chốt: Nước Văn Lang đĩng đơ ở Phong châu là vùng rừng núi, nước Âu Lạc đĩng đơ ở vùng đồng bằng. - Xây thành cổ Loa, sử dụng rộng rãi lưỡi cày bằng đồng, biết rèn sắt, chế tạo nỏ - HS lắng nghe thần. HĐ 3: Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Triệu Đà của nhân dân Âu Lạc. - GV đặt câu hỏi cho cả lớp để HS thảo luận: - Các nhĩm thảo luận – Chia sẻ trước + Vì sao cuộc xâm lược của quân Triệu lớp Đà lại bị thất bại? +Vì người Âu Lạc đồn kết một lịng + Vì sao năm 179 TCN nước Âu lạc lại chống giặc ngoại xâm lại cĩ tướng rơi vào ách đơ hộ của PK phương Bắc? chỉ huy giỏi, vũ khí tốt , thành luỹ kiên cố. - GV nhận xét và kết luận, liên hệ giáo +Vì Triệu Đà dùng kế hỗn binh và dục ý thức cảnh giác cho HS cho con trai là Trọng Thuỷ sang . 3. Hoạt động ứng dụng (1p). - Nhĩm khác nhận xét ,bổ sung ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Tập đọc Một người chính trực. Những hạt thĩc giống I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức * Một người chính trực - Hiểu được nghĩa một số từ ngữ khĩ trong bài: chính trực, di chiếu, phị tá, tham tri chính sự, gián nghi đại phu,.... - Hiểu ND bài : Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lịng vì dân vì nước của Tơ Hiến Thành - vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa. (thơng qua trả lời các câu hỏi trong SGK) GV: Trương Thị7 Thanh Thiện Giáo án lớp 4C. Năm học 2021 - 2022 * Những hạt thĩc giống - Hiểu được nghĩa một số từ ngữ khĩ trong bài: bệ hạ, sững sờ, dõng dạc, hiền minh,... - Hiểu ND bài: Ca ngợi chú bé Chơm trung thực, dũng cảm, dám nĩi lên sự thật (trả lời được các câu hỏi 1,2, 3) 2. Kĩ năng - Đọc rành mạch, trơi chảy biết đọc phân biệt lời các nhân vật, bước đầu đọc giọng phù hợp được một đoạn trong bài. 3. Thái độ - Giáo dục HS biết sống ngay thẳng và tơn trọng những người chính trực 4. Gĩp phần phát triển năng lực - Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngơn ngữ, NL thẩm mĩ,... *GDKNS: Xác định giá trị ; Nhận thức về bản thân, tư duy phê phán . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Tranh minh họa SGK. - HS: SGK, vở,.. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Hoạt động khởi động: (3p) + Đọc thuộc lịng bài Truyện cổ nước - 2 HS thực hiện mình + Nêu ND bài - GV nhận xét, dẫn vào bài 2. Hoạt động hình thành kiến thức:(12p) * Một người chính trực a. Luyện đọc * Mục tiêu: Đọc với giọng trơi chảy, rành mạch bài đọc, thể hiện sự cảm thơng, chia sẻ * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - GV lưu ý giọng đọc cho HS: Tồn bài đọc với giọng chậm rãi, thể hiện sự cảm - Lắng nghe thơng, chia sẻ với nỗi đau của nhân vật - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn - GV chốt vị trí các đoạn: - Bài được chia làm 3 đoạn + Đoạn 1: Từ đầu.......chia buồn với bạn + Đoạn 2: Tiếp theo.......như mình + Đoạn 3: Cịn lại - Nhĩm trưởng điều hành nhĩm đọc nối - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các tiếp đoạn trong nhĩm lần 1 và phát hiện HS (M1) các từ ngữ khĩ (Quách Tuấn Lương, quyên gĩp, khắc phục, bỏ ống,....) - Luyện đọc từ khĩ: Đọc mẫu (M4)-> GV: Trương Thị8 Thanh Thiện Giáo án lớp 4C. Năm học 2021 - 2022 Cá nhân (M1)-> Lớp - Giải nghĩa từ khĩ (đọc chú giải) - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhĩm trưởng - Các nhĩm báo cáo kết quả đọc - 1 HS đọc cả bài (M4) b.Tìm hiểu bài: (10p) * Mục tiêu: HS hiểu nội dung từng đoạn và nội dung cả bài. * Cách tiến hành: Làm việc nhĩm 4 – Chia sẻ trước lớp - GV yêu cầu đọc các câu hỏi cuối bài - 1 HS đọc 4 câu hỏi - HS làm việc theo nhĩm 4 – Chia sẻ kết quả dưới sự điều hành của TBHT + Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để + Để chia buồn với bạn. làm gì? + Tìm những câu cho thấy bạn Lương + " Hơm nay .ra đi mãi mãi." rất thơng cảm với bạn Hồng? + Tìm những câu cho thấy bạn Lương + " Nhưng chắc là Hồng.....dịng nước rất biết an ủi bạn Hồng? lũ. +" Mình tin rằng.....nỗi đau này." *GDMT: Qua đĩ GV kết hợp liên hệ về +" Bên cạnh Hồng....như mình." ý thức BVMT : Lũ lụt gây ra nhiều thiệt hại lớn cho cuộc sống con người. Để - HS lắng nghe hạn chế lũ lụt, con người cần tích cực trồng cây gây rừng, tránh phá hoại mơi trường thiên nhiên + Nêu tác dụng của dịng mở đầu và + Phần đầu: Nĩi về địa điểm, thời gian dịng kết thúc bức thư? viết thư và lời chào hỏi. + Phần cuối: Ghi lời chúc hoặc lời nhắn nhủ, cảm ơn, hứa hẹn, ,kí tên. + Nội dung chính của lá thư thể hiên * Nội dung: Tình cảm của Lương điều gì? thương bạn, chia sẻ đau buồn cùng bạn khi bạn gặp đau thương, mất mát trong cuộc sống. - GV chốt ý, giáo dục HS biết quan tâm, - HS ghi lại ý nghĩa của bài chia sẻ với mọi người xung quanh. * Những hạt thĩc giống * Mục tiêu: HS biết nhận diện đoạn văn, đọc đúng, đọc rành mạch, trơi chảy và giải nghĩa được một số từ ngữ. * Cách tiến hành: a. - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn - GV lưu ý giọng đọc cho HS: giọng kể chậm rãi, chú ý phân biệt lời của nhà vua và lời của chú bé Chơm - Bài chia làm 4 đoạn: GV: Trương Thị9 Thanh Thiện Giáo án lớp 4C. Năm học 2021 - 2022 - GV chốt vị trí các đoạn: +Đoạn 1:Ngày xưa.....bị trừng phạt. +Đoạn 1:Cĩ chú bé......nảy mầm được. +Đoạn 1:Moi người.....của ta. +Đoạn 4: Rồi vua dõng dạc.....hiền minh - Nhĩm trưởng điều hành nhĩm đọc nối tiếp đoạn trong nhĩm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khĩ (gieo trồng, nảy mầm, luộc kĩ , dõng dạc, lo lắng, sững sờ) - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho - Luyện đọc từ khĩ: Đọc mẫu (M4)-> các HS (M1) Cá nhân (M1)-> Lớp - Giải nghĩa từ khĩ (đọc phần chú giải) - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhĩm trưởng - Các nhĩm báo cáo kết quả đọc - 1 HS đọc cả bài (M4) *.Tìm hiểu bài: (8-10p) * Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài học, nêu được nội dung đoạn, bài. 4. Hoạt động vận dụng. (2 phút) ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Thứ ba, ngày 05 tháng 10 năm 2021 Tập đọc Tre Việt Nam. Gà Trống và Cáo I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức * Tre Việt Nam - Hiểu ND: Qua hình tượng cây tre, tác giả ca ngợi những phẩm chất cao đẹp của con người Việt Nam: giàu tình yêu thương, ngay thẳng, chính trực (trả lời được các câu hỏi 1,2 ; thuộc khoảng 8 dịng thơ) * Gà Trống và Cáo - Hiểu nghĩa mơt số từ ngữ trong bài: đon đả, dụ, loa tin, hồn lạc phách bay GV: Trương Thị10 Thanh Thiện Giáo án lớp 4C. Năm học 2021 - 2022 - Hiểu ND: Khuyên con người hãy cảnh giác, thơng minh như Gà Trống, chế tin những lời lẽ ngọt ngào của kẻ xấu như Cáo (trả lời được các câu hỏi; thuộc được đoạn thơ khoảng 10 dịng). 2. Kĩ năng - Đọc rành mạch, trơi chảy: bước đầu biết đọc một đoạn thơ lục bát với giọng tình cảm. 3. Thái độ - Giáo dục tình yêu với những lồi cây quen thuộc của làng quê VN, tình yêu con người, yêu quê hương, đất nước. 4. Gĩp phần phát triển các năng lực - NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngơn ngữ, NL thẩm mĩ. *GDBVMT: Những hình ảnh đĩ vừa cho thấy vẻ đẹp của mơi trường thiên nhiên, vừa mang ý nghĩa trong cuộc sống. Hãy giữ gìn mơi trường sạch đẹp! II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Tranh minh hoạ bài tập SGK (phĩng to nếu cĩ điều kiện). - HS: sưu tầm các tranh, ảnh vẽ cây tre. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động Khởi động:(3p) - Hs hát kết hợp với vận động - Hs cùng hát và vận động - GV chuyển ý vào bài mới. 2. Hoạt động khám phá Hướng dẫn luyện đọc:(10p) * Tre Việt Nam a. Hướng dẫn luyện đọc:(10p) * Mục tiêu: HS đọc rành mạch, trơi chảy thể hiện đúng nhịp điệu của câu thơ, đoạn thơ. * Cách tiến hành: Cá nhân- Nhĩm - Cặp * Luyện đọc: - Gọi HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - GV lưu ý giọng đọc tha thiết, trìu mến - HS thảo luận nhĩm 2, chia đoạn bài tập đọc và chia sẻ trước lớp - GV chốt vị trí các đoạn (4 đoạn) Đoạn 1: Từ đầu .....bờ tre xanh. - Nhĩm trưởng điều hành nhĩm đọc nối Đoạn 2: Yêu nhiều....hỡi người. tiếp đoạn lần 1. Đoạn 3: Chẳng may....đến gì lạ đâu. Đoạn 4: Mai sau....đến tre xanh - Luyện đọc từ khĩ do HS phát hiện: Đọc mẫu (M4)-Cá nhân (M1)- Lớp đọc (Tre xanh, nắng nỏ trời xanh, khuất - GV kết hợp sửa cách phát âm cho HS, mình, bão bùng, lũy thành, nịi tre, lạ cách ngắt, nghỉ cho HS (M1) thường, lưng trần). - Đọc đoạn lần 2 giải nghĩa từ khĩ: luỹ thành, gầy guộc, nịi tre,... GV: Trương Thị11 Thanh Thiện Giáo án lớp 4C. Năm học 2021 - 2022 - Báo cáo việc đọc trong nhĩm - 1 HS đọc tồn bài (M4) b. Tìm hiểu bài:(15p) * Mục tiêu: Hs hiểu được nội dung bài thơ, từ đĩ cĩ thái độ, tình cảm yêu thương, ngay thẳng, chính trực đối với mọi người xung quanh. * Cách tiến hành: Cá nhân- Cặp đơi- Cả lớp - GV phát phiếu học tập in sẵn các câu - 1HS đọc to các câu hỏi hỏi tìm hiểu bài cho các nhom - Nhĩm trưởng điều hành nhĩm trả lời các câu hỏi (5p) theo kĩ thuật Khăn trải bàn - TBHT điều hành nhĩm trả lời dưới sự hướng dẫn của GV + Những câu thơ nào nĩi lên sự gắn bĩ + Câu thơ: Tre xanh lâu đời của cây tre với con người Việt Xanh tự bao giờ? Nam? Chuyện ngày xưa đã cĩ bờ tre xanh GV: Tre cĩ tự bao giờ khơng ai biết. - Lắng nghe. Tre chứng kiến mọi chuyện xảy ra với con người tự ngàn xưa, tre là bầu bạn của người Việt Nam. + Đoạn 1 cho ta thấy điều gì? 1. Sự gắn bĩ lâu đời của tre đối với người việt Nam. + Chi tiết nào cho thấy tre như con +Chi tiết: khơng đứng khuất mình bĩng người? râm + Những hình ảnh nào của cây tre + Hình ảnh: Bão bùng thân bọc lấy tượng trưng cho tình thương yêu đồng thân/Tay ơm tay níu tre gần nhau thêm/ loại? Thương nhau tre chẳng ở riêng/Lưng trần phơi nắng phơi sương/ Cĩ manh áo cộc tre nhường cho con + Những hình ảnh nào tượng trưng cho +Ở đâu tre cũng xanh tươi tính cần cù? Cho dù đất sỏi đất vơi bạc màu Rễ siêng khơng chịu đất nghèo Tre bao nhiêu rễ bấy nhiêu cần cù + Những hình ảnh nào gợi lên tinh thần + Tay ơm tay níu tre gần nhau thêm đồn kết của người Việt Nam? Thương nhau tre chẳng ở riêng Luỹ thành từ đĩ mà nên hỡi người + Những hình ảnh nào của cây tre + Tre già thân gãy cành rơi mà tre vẫn tượng trưng cho tính ngay thẳng? truyền cái gốc cho con. Tre luơn mọc thẳng khơng chịu mọc cong + Đoạn 2,3 nĩi lên điều gì? 2. Phẩm chất tốt đẹp của cây tre. + Đoạn thơ kết bài cĩ ý nghĩa gì? 3. Nĩi lên sức sơng lâu bền, mãnh liệt của cây tre. GV: Bài thơ kết lại bằng cách dùng + Lắng nghe. điệp từ, điệp ngữ: Mai sau, xanh để thể hiện sự tài tình, sự kế tiếp liên tục của GV: Trương Thị12 Thanh Thiện Giáo án lớp 4C. Năm học 2021 - 2022 các thế hệ tre già măng mọc. + Qua bài thơ trên tác giả muốn ca * Bài thơ ca ngợi những phẩm chất ngợi điều gì? tốt đẹp của con người Việt Nam: giàu tình thương yêu, ngay thẳng, chính trực thơng qua hình tượng cây tre + Em thích những hình ảnh nào về cây HS trả lời tre và búp măng non ? Vì sao ? GDBVMT thơng qua câu hỏi 2: (Sau khi HS trả lời, GV cĩ thể nhấn mạnh: Những hình ảnh đĩ vừa cho thấy vẻ đẹp - HS liên hệ việc giáo dục bảo vệ mơi của mơi trường thiên nhiên, vừa mang ý trường, bảo vệ cuộc sống trong lành nghĩa sâu sắc trong cuộc sống). - GV ghi nội dung lên bảng. - HS ghi chép lại nội dung bài *Gà Trống và Cáo a. Hướng dẫn luyện đọc:(10p) * Mục tiêu: HS đọc rành mạch, trơi chảy thể hiện đúng nhịp điệu của câu thơ, đoạn thơ. * Cách tiến hành * Luyện đọc: - Gọi HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - GV lưu ý giọng đọc tha thiết, trìu mến - HS thảo luận nhĩm 2, chia đoạn bài tập đọc và chia sẻ trước lớp - GV chốt vị trí các đoạn (4 đoạn) + Đoạn 1:Nhác trơng.....tỏ bày tình thân. - Nhĩm trưởng điều hành nhĩm đọc nối + Đoạn 2: Nghe lời Cáo....loan tin này. tiếp đoạn lần 1. +Đoạn 3:Cáo nghe......làm gì được ai. - Luyện đọc từ khĩ do HS phát hiện: - GV kết hợp sửa cách phát âm cho HS, Đọc mẫu (M4)-Cá nhân (M1)- Lớp đọc cách ngắt, nghỉ cho HS (M1) (nhác, vắt vẻo, lõi đời, đon đả, từ rày, quắp đuơi). - Đọc đoạn lần 2 giải nghĩa từ khĩ: đon đả, dụ, loan tin, hồn lạc phách bay. - GV giảng giải thêm nghĩa mơt số từ: - Báo cáo việc đọc trong nhĩm + Em hãy đặt câu với từ vắt vẻo. + Em hiểu thế nào là khối chí? - 1 HS đọc tồn bài (M4) b. Tìm hiểu bài:(15p) * Mục tiêu: HS hiểu nội dung bài và nêu được nội dung từng đoạn, nội dung bài. * Cách tiến hành: Cá nhân- Cặp đơi- Cả lớp - Chia lớp thành 3 nhĩm, mỗi nhĩm tìm - Nhĩm trưởng điều hành nhĩm trả lời hiểu nội dung 1 đoạn và trả lời các câu các câu hỏi (5p) theo kĩ thuật Khăn trải GV: Trương Thị13 Thanh Thiện Giáo án lớp 4C. Năm học 2021 - 2022 hỏi liên quan bàn. - GV phát phiếu học tập in sẵn các câu - 1HS đọc to các câu hỏi hỏi tìm hiểu bài cho các nhĩm - TBHT điều hành nhĩm trả lời dưới sự hướng dẫn của GV NHĨM 1 + Gà Trống và Cáo đứng ở vị trí khác + Gà Trống đứng vắt vẻo trên một cành nhau như thế nào? cây cao, Cáo đứng dưới gốc cây. + Cáo đã làm gì để Gà Trống xuống + Cáo đon đả mời Gà Trống xuống đất đất? để thơng báo một tin mới: Từ rày muơn lồi đã kết thân, Gà hãy xuống để Cáo hơn Gà để bày tỏ tình thân. + Tin tức Cáo đưa ra là thật hay bịa + Cáo đưa ra tin bịa đặt để dụ Gà đặt? nhằm mục đích gì? Trống xuống đất để ăn thịt Gà. + Đoạn 1 cho ta thấy điều gì? 1. Âm mưu của Cáo. NHĨM 2 + Vì sao Gà khơng nghe lời Cáo? + Gà biết những lời ngon ngọt ấy là ý định xấu xa của Cáo: muốn ăn thịt gà. + Gà tung tin cĩ chĩ săn đang chạy đến + Vì Cáo rất sợ chĩ săn, chĩ săn sẽ ăn để làm gì? thịt cáo. Chĩ săn chạy đến để loan tin vui, Gà đã làm cho Cáo kiếp sợ, phải bỏ chạy, lộ rõ âm mưu gian giảo đen tối của hắn. + Đoạn 2 nĩi lên điều gì? 2. Sự thơng minh của Gà. NHĨM 3 + Thái độ của Cáo như thế nào khi nghe +Cáo khiếp sợ, hồn lạc phách bay, quắp Gà nĩi? đuơi co cẳng bỏ chạy. + Thấy Cáo bỏ chạy thái độ của Gà ra + Gà khối chí cười phì vì Cáo đã lộ rõ sao? bản chất, đã khơng ăn được thịt Gà lại cịn cắm đầu chạy vì sợ. + Theo em Gà thơng minh ở điểm nào? + Gà khơng bĩc trần âm mưu của Cáo mà giả bộ tin Cáo, mừng vì Cáo nĩi. Rồi Gà báo cho Cáo biết chĩ săn đang chạy đến loan tin, đánh vào điểm yếu là Cáo sợ chĩ săn ăn thịt. + Đoạn cuối bài nĩi lên điều gì? 3. Cáo lộ rõ bản chất gian xảo. - GV kết nối lại các sự việc - HS lắng nghe + Bài thơ cĩ ý nghĩa như thế nào? * Bài thơ khuyên chúng ta hãy cảnh giác, chớ tin những lời kẻ xấu cho dù đĩ là những lời ngọt ngào. - HS ghi vào vở – nhắc lại nội dung - GD học sinh tinh thần cảnh giác trong mọi tình huống GV: Trương Thị14 Thanh Thiện Giáo án lớp 4C. Năm học 2021 - 2022 3. Hoạt động ứng dụng (1p) - Em học được điều gì từ chú Gà Trống? ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... . Tốn Biểu đồ (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Bước đầu làm quen với biểu đồ tranh và biểu đồ cột - Hồn thành bài tập 1 trang 29, bài tập 1 trang 31 2. Kĩ năng - HS bước đầu biết đọc thơng tin trên biểu đồ tranh và biểu đồ cột. 3. Thái độ - Học tập tích cực, làm việc cẩn thận 4. Gĩp phần phát triền các NL: - NL tự học, NL sáng tạo, NL giải quyết vấn đề * Bài tập cần làm: BT1, BT2 (a, b). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 1trang 16,bài tập 3trang 17. - HS: SGK,... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động (5p) - TBHT điều hành lớp + Nêu cách tìm số TBC + Tìm tổng các số rồi lấy tổng chia cho số các số hạng +Tìm số TBC của các số: 11; 12; 13; + 13 14; 15 - GV kết luận, hướng dẫn cách nhẩm - HS nghe để vận dụng làm bài trắc tìm số TBC với TH 3, 5, 7, 9...số tự nghiệm. nhiên liên tiếp. Số TBC là số ở giữa 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới * Hình thành kiến thức về biểu đồ tranh * Mục tiêu: - HS làm quen với bản đồ tranh - Đọc được thơng tin trên bản đồ tranh - So sánh, đối chiếu các thơng tin *Cách tiến hành: Cá nhân- Nhĩm- Lớp - GV treo biểu đồ Các con của năm gia -HS quan sát biểu đồ và nêu ý hiểu của đình. mình về biểu đồ tranh GV: Trương Thị15 Thanh Thiện Giáo án lớp 4C. Năm học 2021 - 2022 - GV: Biểu đồ tranh là biểu đồ trong đĩ các thơng tin, số liệu được thể hiện bằng hình vẽ - HS làm việc nhĩm 4- Chia sẻ trước lớp - Yêu cầu HS thảo luận và trả lời các - TBHT điều hành các nhĩm báo cáo và câu hỏi sau: nhận xét: + Biểu đồ gồm 2 cột + Biểu đồ gồm mấy cột ? +Cột bên trái cho biết tên của các gia + Cột bên trái cho biết gì ? đình. + Cột bên phải cho biết số con, mỗi con + Cột bên phải cho biết những gì ? của từng gia đình là trai hay gái. + Gia đình cơ Mai, gia đình cơ Lan, gia + Biểu đồ cho biết về các con của đình cơ Hồng, gia đình cơ Đào, gia đình những gia đình nào ? cơ Cúc. + Gia đình cơ Mai cĩ 2 con đều là gái. + Gia đình cơ Mai cĩ mấy con, đĩ là trai hay gái ? + Gia đình cơ Lan chỉ cĩ 1 con trai. + Gia đình cơ Lan cĩ mấy con, đĩ là trai hay gái ? + Gia đình cơ Hồng cĩ 1 con trai và 1 + Biểu đồ cho biết gì về các con của gia con gái. đình cơ Hồng ? + Gia đình cơ Đào chỉ cĩ 1 con gái. Gia + Vậy cịn gia đình cơ Đào, gia đình cơ đình cơ Cúc cĩ 2 con đều là con trai cả. Cúc ? +Gia đình cơ Mai cĩ 2 con gái, gia đình + Hãy nêu lại những điều em biết về các cơ Lan cĩ 1 con trai. con của năm gia đình thơng qua biểu đồ. + Gia đình cĩ 1 con gái là gia đình cơ + Những gia đình nào cĩ một con gái ? Hồng và gia đình cơ Đào. + Những gia đình nào cĩ một con trai ? +Những gia đình cĩ 1 con trai là gia đình cơ Lan và gia đình cơ Hồng - GV kết luận, chuyển hoạt động * Hình thành kiến thức về biểu đồ tranh * Mục tiêu: - HS làm quen với bản đồ tranh - Đọc được thơng tin trên bản đồ tranh - So sánh, đối chiếu các thơng tin *Cách tiến hành: Cá nhân- Nhĩm- Lớp a.Giới thiệu biểu đồ hình cột: Số chuột 4 thơn đã diệt: -GV treo biểu đồ. + Thế nào là biểu đồ cột? -HS quan sát biểu đồ, đọc tên biểu đồ + Là biểu đồ mà số liệu được biểu diễn - GV yêu cầu thảo luận nhĩm 2: bằng các cột +Biểu đồ cĩ mấy cột ? - HS làm việc nhĩm 2 – Chia sẻ lớp +Dưới chân các cột ghi gì ? +Biểu đồ cĩ 4 cột. +Trục bên trái của biểu đồ ghi gì ? +Dưới chân các cột ghi tên của 4 thơn. +Trục bên trái của biểu đồ ghi số con GV: Trương Thị16 Thanh Thiện Giáo án lớp 4C. Năm học 2021 - 2022 +Số được ghi trên đầu mỗi cột là gì ? chuột đã được diệt. +Là số con chuột được biểu diễn ở cột -GV phát phiếu học tâp cho nhĩm 4: đĩ. - HS làm việc nhĩm 4- Báo cáo +Biểu đồ biểu diễn số chuột đã diệt - TBHT điều hành hoạt động báo cáo được của các thơn nào ? +Của 4 thơn là thơn Đơng, thơn Đồi, +Thơn Đơng diệt được bao nhiêu con thơn Trung, thơn Thượng. chuột ? +Thơn Đơng diệt được 2000 con chuột. +Hãy nêu số chuột đã diệt được của các . thơn Đồi, Trung, Thượng. +Thơn Đồi diệt được 2200 con chuột. Thơn Trung diệt được 1600 con chuột. +Như vậy cột cao hơn sẽ biểu diễn số Thơn Thượng diệt được 2750 con chuột. con chuột nhiều hơn hay ít hơn ? +Cột cao hơn biểu diễn số con chuột nhiều hơn, cột thấp hơn biểu diễn số +Thơn nào diệt được nhiều chuột nhất ? con chuột ít hơn. Thơn nào diệt được ít chuột nhất ? +Thơn diệt được nhiều chuột nhất là thơn Thượng, thơn diệt được ít chuột +Cả 4 thơn diệt được bao nhiêu con nhất là thơn Trung. chuột ? +Cả 4 thơn diệt được: 2000 + 2200 + 1600 + 2750 = 8550 +Thơn Đồi diệt được nhiều hơn thơn con chuột. Đơng bao nhiêu con chuột ? +Thơn Đồi diệt được nhiều hơn thơn Đơng là: +Thơn Trung diệt được ít hơn thơn 2200 – 2000 = 200 con chuột. Thượng bao nhiêu con chuột ? +Thơn Trung diệt được ít hơn thơn Thượng là: +Cĩ mấy thơn diệt được trên 2000 con 2750 – 1600 = 1150 con chuột. chuột ? Đĩ là những thơn nào ? +Cĩ 2 thơn diệt được trên 2000 con chuột đĩ là thơn Đồi và thơn Thượng. - GV tổng kết, chuyển hoạt động 3. Hoạt động thực hành:(20p) Cá nhân-Nhĩm 2- Lớp * Mục tiêu: - Thực hành đọc thơng tin trên bản đồ tranh và biểu đị cột - So sánh, đối chiếu các thơng tin * Cách tiến hành:. Bài 1: (trang 29) -GV yêu cầu HS quan sát biểu đồ, đọc - Biểu đồ biểu diễn các mơn thể thao tên biểu đồ khối 4 tham gia. - HS thảo luận nhĩm 2- Báo cáo -GV cùng TBHT chữa bài: +Khối 4 cĩ mấy lớp, đọc tên các lớp đĩ. +Khối 4 cĩ 3 lớp là 4A, 4B, 4C. +Cả 3 lớp tham gia mấy mơn thể thao ? +Khối 3 tham gia 4 mơn thể thao là bơi, Là những mơn nào ? nhảy dây, cờ vua, đá cầu. GV: Trương Thị17 Thanh Thiện Giáo án lớp 4C. Năm học 2021 - 2022 +Mơn bơi cĩ mấy lớp tham gia ? Là +Mơn bơi cĩ 2 lớp tham gia là 4A và những lớp nào ? 4C. +Mơn nào cĩ ít lớp tham gia nhất ? +Mơn cờ vua chỉ cĩ 1 lớp tham gia là lớp 4A. +Hai lớp 4B và 4C tham gia tất cả mấy +Hai lớp 4B và 4C tham gia tất cả 3 mơn? Trong đĩ họ cùng tham gia những mơn, trong đĩ họ cùng tham gia mơn đá mơn nào ? cầu. Bài 1: (trang 31) - GV yêu cầu HS quan sát biểu đồ sgk - HS đọc yêu cầu: - TBHT điều hành các bạn trả lời + Biểu đồ này là biểu đồ hình gì ? Biểu +Biểu đồ hình cột, biểu diễn số cây của đồ biểu diễn về cái gì ? khối lớp 4 và lớp 5 đã trồng. +Cĩ những lớp nào tham gia trồng cây? +Lớp 4A, 4B, 5A, 5B, 5C. + Hãy nêu số cây trồng được của từng +Lớp 4A trồng được 35 cây, lớp 4B lớp. trồng được 28 cây, lớp 5A trồng được 45 cây, lớp 5B trồng được 40 cây, lớp 5C trồng được 23 cây. +Khối lớp 5 cĩ mấy lớp tham gia trồng +Khối lớp 5 cĩ 3 lớp tham gia trồng cây, đĩ là những lớp nào ? cây, đĩ là 5A, 5B, 5C. + Cĩ mấy lớp trồng được trên 30 cây ? +Cĩ 3 lớp trồng được trên 30 cây đĩ là Đĩ là những lớp nào ? lớp 4A, 5A, 5B. + Lớp nào trồng được nhiều cây nhất ? -Lớp 5A trồng được nhiều cây nhất. + Lớp nào trồng được ít cây nhất ? -Lớp 5C trồng được ít cây nhất. + Số cây trồng được của cả khối lớp 4 -Số cây của cả khối lớp 4 và khối lớp 5 và khối lớp 5 là bao nhiêu cây ? trồng được là: 35 + 28 + 45 + 40 + 23 = 171 (cây) 4. Hoạt động ứng dụng (1p) - Hồn thiện vở BTT ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Thứ tư, ngày 06 tháng 10 năm 2021 Luyện từ và câu Từ ghép và từ láy I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Nhận biết được hai cách chính cấu tạo từ phức tiếng Việt: + Ghép những tiếng cĩ nghĩa lại với nhau (từ ghép); GV: Trương Thị18 Thanh Thiện Giáo án lớp 4C. Năm học 2021 - 2022 + Phối hợp những tiếng cĩ âm hay vần (hoặc cả âm đầu và vần) giống nhau (từ láy). 2. Kĩ năng - Bước đầu phân biệt được từ ghép với từ láy đơn giản (BT1); tìm được từ ghép, từ láy chứa tiếng đã cho (BT2). 3. Thái độ - Thấy được sự phong phú của Tiếng Việt để thêm yêu TV 4. Gĩp phần phát triển các năng lực - NL tự chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngơn ngữ, NL thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV:Bảng lớp viết sẵn VD của phần nhận xét, giấy khổ to, bút dạ, Từ điển (hoặc vài trang pho to), Bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài tập 1; 2. - HS: vở BT, bút, ... III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động: 3p) * Mục tiêu: Tạo hứng thú học tập cho học sinh và chuyển tiếp vào bài mới. * Cách tiến hành - HS đọc bài thơ: Chú bé liên lạc. - 2 HS đọc. - GV chuyển ý vào bài mới. - Lớp đồng thanh 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15p) * Mục tiêu: HS hiểu được từ láy và từ ghép là 2 cách cấu tạo từ phức tiếng Việt... * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhĩm-Cả lớp a. Phần nhận xét. - Gọi hs đọc to yêu cầu ở phần nhận - Hs nối tiếp đọc các yêu cầu. xét. - HS làm việc nhĩm 2 với các câu hỏi phần nhận xét - TBHT điều khiển nhĩm báo cáo +Nêu các từ phức trong đoạn thơ? + Truyện cổ; cha ơng; lặng im,thầm thì, chầm chậm, cheo leo, se sẽ. +Từ phức nào do các tiếng cĩ nghĩa + Truyện cổ, cha ơng, lặng im. tạo thành? +Từ phức nào do các tiếng cĩ âm đầu + Thầm thì; chầm chậm, se sẽ, cheo leo. hoặc vần lặp lại nhau tạo thành? - GV chốt: + Những từ do các tiếng cĩ nghĩa ghép laị với nhau gọi là từ ghép. + Những từ cĩ tiếng phối hợp với nhau - HS lắng nghe và nhắc lại cĩ phần âm đầu hay phần vần giống nhau gọi là từ láy. b. Ghi nhớ: - 2 hs đọc ghi nhớ. - Yêu cầu lấy VD về từ ghép, từ láy - HS lấy VD (M3, M4) GV: Trương Thị19 Thanh Thiện Giáo án lớp 4C. Năm học 2021 - 2022 3. Hoạt động thực hành:(20p) * Mục tiêu: HS bước đầu phân biệt được từ ghép từ láy, tìm được từ ghép, từ láy đơn giản * Cách tiến hành: Cá nhân-Cặp- Cả lớp. Bài 1: Tìm từ ghép, từ láy. - Hs đọc đề bài. - Tổ chức cho hs làm bài theo - Hs làm bài theo nhĩm 4- Chia sẻ trước lớp nhĩm vào bảng phụ. Câu Từ ghép Từ láy a ghi nhớ, đền nơ nức thờ, bờ bãi, tưởng nhớ b dẻo dai, vững mộc mạc, chắc, thanh cao nhũn nhặn, cứng cáp + Tại sao em xếp từ "bờ bãi", +tiếng"bờ", tiếng "bãi|" đều cĩ nghĩa từ "dẻo dai" vào từ ghép? +tiếng "dẻo", tiếng "dai"đều cĩ nghĩa - Chốt cách xác định từ ghép, từ láy - 1 hs đọc đề bài. Bài 2: Tìm từ ghép, từ láy - HS thảo luận theo nhĩm 2- Chia sẻ trước lớp chứa tiếng: Từ Từ ghép Từ láy a. Ngay b. Thẳng ngay Ngay thẳng, ngay ngắn c.Thật ngay thật, ngay đơ... thẳng thẳng cánh, thẳng thắn thẳng đứng, thẳng đuột, thẳng tính... thật chân thật, chân thật thà t ành... + Đặt câu với 1 từ em tìm + HS nối tiếp đặt câu được ở bài 2 + Tạo từ ghép thế nào? Tạo + HS nêu cách tạo TG, TL từ láy thế nào? 4. Hoạt động ứng dụng (1p) - Tìm các từ láy, từ ghép trong câu thơ sau: Bác ơi, tim Bác mênh mơng thế Ơm trọn non sơng, cả kiếp người. Các từ sau là từ ghép hay từ láy: gập ghềnh, cập kênh, cong queo, cà kê?(Từ láy âm đầu /g/ âm /c/) ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG GV: Trương Thị20 Thanh Thiện
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_khoi_4_tuan_4_nam_hoc_2021_2022_truong_thi.doc

