Kế hoạch bài dạy Khối 4 - Tuần 28 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Lệ Hằng
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khối 4 - Tuần 28 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Lệ Hằng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khối 4 - Tuần 28 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Lệ Hằng
TUẦN 28 Thứ hai ngày 27 tháng 3 năm 2023 KỂ CHUYỆN LUYỆN TẬP: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Năng lực đặc thù: Năng lực ngôn ngữ - Kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về lòng dũng cảm. Năng lực văn học - Hiểu được nội dung, ý nghĩa của câu chuyện được kể trong tiết học * ĐCND: Thay cho bài Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia (không dạy) II. ĐỒ DÙNG: - GV: Sách Truyện đọc 4 - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:(5p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - Gv dẫn vào bài. 2. Tìm hiểu, lựa chọn câu chuyện phù hợp với yêu cầu tiết học::(5p) * Mục tiêu: HS chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về lòng dũng cảm * Cách tiến hành: HĐ1: Tìm hiểu yêu cầu của đề: - GV ghi đề bài lên bảng lớp. Đề bài: Kể một câu chuyện nói về - HS đọc đề bài, gạch chân các từ ngữ lòng dũng cảm mà em đã được nghe, quan trọng: được đọc. - Cho HS giới thiệu tên câu chuyện - HS nối tiếp giới thiệu tên câu chuyện mình sẽ kể. mình sẽ kể - GV khuyến khích HS kể các câu chuyện ngoài SGK, các câu chuyện HS đã nghe, đọc ở trên ti vi, sách báo,... 3. Thực hành kể chuyện – Nêu ý nghĩa câu chuyện:(20- 25p) * Mục tiêu: Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về lòng dũng cảm. Nêu 1 được nội dung, ý nghĩa câu chuyện + HS M1+M2 kể được câu chuyện đúng YC + HS M3+ M4 kể được câu chuyện đúng YC kết hợp được điệu bộ, giọng nói,.. * Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm- Lớp a. Kể trong nhóm - Nhóm trưởng điều hành các thành viên kể chuyện trong nhóm - GV theo dõi các nhóm kể chuyện b. Kể trước lớp - Các nhóm cử đại diện kể chuyện trước lớp - GV mở bảng phụ đã viết sẵn tiêu - HS lắng nghe và đánh giá theo các chuẩn đánh giá bài kể chuyện (như tiêu chí những tiết trước) - GV khuyến khích HS đặt câu hỏi cho bạn VD: + Nhân vật chính trong câu chuyện của bạn là ai? + Nhân vật đó đã có hành động dũng cảm gì? + Câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì? - Cùng HS trao đổi về ý nghĩa của câu + Phải dũng cảm bảo vệ lẽ phải, dũng chuyện: Các câu chuyện muốn khuyên cảm đấu tranh cho chính nghĩa, dũng chúng ta điều gì? cảm nhận lỗi và sửa lỗi 4. Hoạt động vận dụng (1p) - Kể lại câu chuyện cho người thân nghe - Sưu tầm các câu chuyện khác cùng chủ đề. ___________________________________ TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Ôn tập một số tính chất của hình chữ nhật, hình thoi. - Tính được diện tích hình vuông, hình chữ nhật, hình bình hành, hình thoi. * Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3 II. ĐỒ DÙNG: - GV: Bảng phụ - HS: Sách, bút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC; 2 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (5p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ + Bạn hãy nêu cách tính diện tích hình + Phát biểu quy tắc. thoi ? + Bạn hãy viết công thức tính diện tích + Viết công thức tính: S = mxn hành thoi ra bảng con. 2 - GV giới thiệu bài – Ghi tên bài 2. Hoạt động thực hành (30p) * Mục tiêu: - Ôn tập một số tính chất của hình chữ nhật, hình thoi. - Tính được diện tích hình vuông, hình chữ nhật, hình bình hành, hình thoi. * Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp - Thực hiện cá nhân – Chia sẻ lớp Bài 1: Gắn bảng phụ, mời HD đọc và Đáp án: nêu YC của BT. a – Đ ; b – Đ ; c – Đ ; d – S + Câu d sai vì tứ giác ABCD trong hình + Vì sao câu d sai? vẽ là hình chữ nhật nên 4 cạnh không thể bằng nhau. - Động viên HS chia sẻ với cả lớp về đặc điểm của hình vuông và hình chữ nhật. * Lưu ý: Giúp hs M1+M2 biết đặc điểm của một số hình Bài 2: Đáp án: Gắn bảng phụ, mời HD đọc và nêu YC a – S ; b – Đ ; c – Đ ; d – Đ của BT. + Tại sao câu a sai? + Câu a sai vì hình thoi có 4 cạnh dài - Động viên HS chia sẻ với cả lớp về bằng nhau. đặc điểm của hình thoi. + Hình thoi có hai cặp cạnh đối diện và Bài 3: 4 cạnh dài bằng nhau. - Động viên HS chia sẻ với cả lớp về Đáp án: A: Hình có diện tích lớn nhất là cách tính diện tích các hình: hình vuông, hình vuông hình chữ nhật, hình bình hành, hình Vì: thoi. DT hình vuông : 5 x 5 = 25 (cm2) (Cạnh nhân với cạnh) DT hình chữ nhật : 6 x 4 = 24 (cm2) (Chiều dài nhân chiều rộng) 3 DT hình bình hành: 5 x 4 = 20 (cm2) (Độ dài đáy nhân với chiều cao) DT hình thoi : 6 x 4 : 2 = 12 (cm2) (Tích của độ dài hai đường chéo chia 2) Bài 4 (Bài tập chờ dành cho HS hoàn - HS làm vở Tự học – Chia sẻ lớp thành sớm) Bài giải Nửa chu vi hình chữ nhật là: - Chốt cách tính diện tích hình CN 56 : 2 = 28 (cm) Chiều rộng hình chữ nhật là: 28 – 18 = 10 (cm) Diện tích HCN là: 18 x 10 = 180 (cm 2) Đáp số: 180cm2 3. Hoạt động vận dụng (1p) - Chữa lại các phần bài tập làm sai - Tìm các bài tập trong sách Toán buổi 2 và giải. ______________________________________ Chiều TẬP ĐỌC CON SẺ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Năng lực đặc thù Năng lực ngôn ngữ: - Đọc trôi trảy bài tập đọc. Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài phù hợp với nội dung; bước đầu biết nhấn giọng từ ngữ gợi tả, gợi cảm. Năng lực văn học - Hiểu ND, ý nghĩa của bài: Ca ngợi hành động dũng cảm, xả thân cứu con và tình mẫu tử thiêng liêng của sẻ mẹ (trả lời được các câu hỏi trong SGK). II. ĐỒ DÙNG: - GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to) Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 4 1. Khởi động: (3p) - TBHT điều khiển lớp trả lời, nhận xét: + Bạn hãy đọc bài tập đọc: Dù sao trái + 1 HS đọc đất vẫn qua? + Bài văn ca ngợi tinh thần dũng cảm + Nêu nội dung bài bảo vệ chân lí khoa học của hai nhà bác học Cô-péc-ních và Ga-li-lê - GV dẫn vào bài mới – Ghi tên bài \ 2. Luyện đọc: (8-10p) * Mục tiêu: Đọc trôi chảy, rành mạch bài tập đọc, nhấn giọng các từ ngữ miêu tả sự dũng cảm và tình mẫu tử thiêng liêng của sẻ mẹ * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầ - GV chốt vị trí các đoạn - Nhóm trưởng điều hành cách chia - GV lưu ý giọng đọc: đoạn + Đoạn 1: Đầu đoạn đọc với giọng kể - Bài chia làm 5 đoạn. khoan thai dần chuyển sang giọng hồi (Mỗi chỗ xuống dòng là 1 đoạn) hộp, tò mò ở cuối đoạn. - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc + Đoạn 2+ 3: Đọc với giọng hồi hộp, nối tiếp trong nhóm lần 1 và phát hiện căng thẳng, nhấn giọng ở những từ các từ ngữ khó: tuồng như, chậm rãi, ngữ: lao xuống, dựng ngược, rít lên, bộ ức khản đặc, bối rối, kính cẩn, ....) tuyệt vọng, thảm thiết. - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> + Đoạn 4+ 5: Đọc với giọng chậm rãi, Cá nhân (M1)-> Lớp thán phục. Nhấn giọng với các từ ngữ: - Giải nghĩa các từ: đọc chú giải dừng lại, bối rối, đầy thán phục, kính - HS đọc nối tiếp lần 2 theo điều khiển cẩn nghiêng mình. - Các nhóm báo cáo kết quả đọc - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho - 1 HS đọc cả bài (M4) các HS (M1) 3.Tìm hiểu bài: (8-10p) * Mục tiêu: Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài: Ca ngợi hành động dũng cảm, xả thân cứu con và tình mẫu tử thiêng liêng của sẻ mẹ (trả lời được các câu hỏi trong SGK). * Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp - Gọi HS đọc các câu hỏi cuối bài. - 1 HS đọc - HS tự làm việc nhóm 4 trả lời các câu hỏi - TBHT điều hành các nhóm trả lời, nhận xét + Trên đường đi, con chó thấy gì? Nó + Trên đường đi, con chó đánh hơi 5 định làm gì? thấy một con sẻ non vừa rơi từ trên tổ xuống. Nó chậm rãi tiến lại gần sẻ + Việc gì đột ngột xảy ra khiến con non. chó dừng lại và lùi lại? + Một con sẻ già từ trên cây lao xuống đất cứu con. Dáng vẻ của sẻ mẹ rất hung dữ khiến con chó phải dừng và lùi lại vì cảm thấy trước mặt nó có một + Hình ảnh sẻ mẹ cứu con được miêu sức mạnh làm nó phải ngần ngại. tả như thế nào? + Con sẻ già lao xuống như một hòn đá rơi trước mõm con chó. Lông sẻ già + Em hiểu một sức mạnh vô hình trong dựng ngược phủ kín sẻ con. câu “Nhưng một sức mạnh vô....đất” + Đó là sức mạnh của tình mẹ con, là sức mạnh gì? một tình cảm tự nhiên, bản năng trong con sẻ khiến nó dù khiếp sợ con chó săn to lớn vẫn lao vào nơi nguy hiểm + Vì sao tác giả bày tỏ lòng kính phục để cứu con. đối với con sẻ nhỏ bé? + Vì con sẻ nhỏ bé đã dũng cảm đối đầu với con chó để cứu con. Đó là một hành động đáng trân trọng khiến con + Câu chuyện có ý nghĩa gì? người phải cảm phục. Ý nghĩa: Bài văn ca ngợi hành động * HS M3+M4 đọc trả lời câu hỏi hoàn dũng cảm cứu con và tình mẫu tử chỉnh và nêu nội dung đoạn, bài. thiêng liêng của sẻ mẹ. - HS ghi nội dung bài vào vở 4. Luyện đọc diễn cảm (8-10p) * Mục tiêu: HS biết đọc diễn cảm được một số đoạn của bài * Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp - Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài. - 1 HS nêu lại - 1 HS đọc toàn bài - Yêu cầu các nhóm thảo luận tự chọn - Nhóm trưởng điều khiển: đoạn luyện đọc diễn cảm và thi đọc + Đọc diễn cảm trong nhóm diễn cảm trước lớp + Thi đọc diễn cảm trước lớp - Lớp nhận xét, bình chọn. 5. Hoạt động vận dụng (1 phút) - Ghi nhớ nội dung bài văn - Giáo dục tình cảm gia đình, tình mẹ con - Nói về tình mẫu tử thiêng liêng ở một 6 số loài vật mà em biết ____________________________________________ KHOA HỌC ÔN TẬP: VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG(T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Hướng dẫn HS ôn tập các kiến thức về nước, không khí, âm thanh, ánh sáng, nhiệt. - Các kĩ năng quan sát, thí nghiệm, bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khoẻ. II. ĐỒ DÙNG: - GV: Tranh, ảnh, bảng phụ - HS: SGK, bút dạ II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của của học sinh 1. Khởi động (4p) - HS chơi trò chơi dưới sự điều hành Trò chơi: Hộp quà bí mật của GV + Bạn hãy nêu vai trò của nhiệt đối với + Nhiệt có ảnh hưởng đến sự lớn lên, động vật, thực vật? sinh sản và phân bố của động vật, thực vật. + Điều gì sẽ xảy ra nếu Trái Đất không + Gió sẽ ngừng thổi. Trái Đất sẽ trở được Mặt Trời sưởi ấm? nên lạnh giá - GV nhận xét, khen/ động viên, dẫn vào bài mới. 2. Bài mới: (30p) * Mục tiêu: Hướng dẫn HS ôn tập các kiến thức về nước, không khí, âm thanh, ánh sáng, nhiệt. * Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm – Lớp HĐ1: Các kiến thức Nhóm 4 – Lớp khoa học cơ bản Đáp án: (BT 1, 2 – SGK) 1. So sánh tính chất của nước ở 3 thể. - GV lần lượt cho HS trả Nước ở Nuớc ở thể Nước ở lời các câu hỏi trong thể lỏng khí thể rắn SGK. Có mùi Không Không Không - Treo bảng phụ có ghi không? nội dung câu hỏi 1, 2 Có vị không? Có Kh ng Có Có nhìn thấy Có Có Có bằng mắt thường 7 - Chốt lại lời giải đúng. không? - Rút ra điểm giống và Có hình dạng Không Không Có khác nhau ở 3 thể của nhất định nước. không? 2. Vẽ sơ đồ Nước ở thể rắn Nước ở Nước ở thể lỏng thể lỏng Hơi nước - Gọi HS đọc câu hỏi 3, suy nghĩ và trả lời. + Tại sao khi gõ tay + Khi gõ tay xuống bàn ta nghe thấy tiếng gõ là do xuống bàn, ta nghe thấy có sự lan truyền âm thanh qua mặt bàn. Khi ta gõ tiếng gõ? mặt bàn rung động. Rung động này truyền qua mặt bàn, truyền tới tai ta làm màng nhĩ rung động nên ta nghe được âm thanh. + Nêu ví dụ về một vật tự + Vật tự phát sáng đồng thời là nguồn nhiệt. Mặt phát sáng đồng thời là Trời, lò lửa, bếp điện, ngọn đèn điện khi có nguồn nguồn nhiệt? điện chạy qua. + Giải thích tại sao bạn + Ánh sáng từ đèn đã chiếu sáng quyển sách. Ánh nam trong hình 2 lại có sáng phản chiếu từ quyển sách đi tới mắt và mắt nhìn thể nhìn thấy quyển sách? thấy được quyển sách. + Rót vào hai cốc nước + Không khí nóng hơn ở xung quanh sẽ truyền nhiệt giống nhau một lượng cho các cốc nước lạnh làm chúng ấm lên. Vì khăn nước lạnh như nhau (lạnh bông cách nhiệt nên giữ cho cốc được khăn bọc còn hơn không khí xung lạnh hơn so với cốc kia. quanh). Quấn một cốc bằng bông. Sau đó,.. HĐ2:Trò chơi: “Nhà - Hs cùng tham gia trò chơi khoa học trẻ”: * Ví dụ về câu hỏi: bạn hãy nêu thí nghiệm để chứng - GV chuẩn bị các tờ tỏ: phiếu có ghi sẵn yêu cầu + Nước ở thể lỏng, không khí không có hình dạng 8 đủ với số lượng nhóm 4 nhất định. HS + Nước ở thể rắn có hình dạng xác định. + Nguồn nước đã bị ô nhiễm. + Không khí ở xung quanh mọi vật và mọi chỗ rỗng bên trong vật. - GV nhận xét, đánh giá + Không khí có thể nén lại hoặc giãn ra. trực tiếp từng nhóm. + Sự lan truyền âm thanh. Khuyến khích HS sử + Ta chỉ nhìn thấy vật khi có ánh sáng từ vật tới mắt. dụng các dụng cụ sẵn có + Bóng của vật thay đổi vị trí của vật chiếu sáng đối để làm thí nghiệm. với vật đó thay đổi. + Nước và các chất lỏng khác nở ra khi nóng lên và - Công bố kết quả: Nhóm co lại khi lạnh đi. nào trả lời đúng 9-10 câu + Không khí là chất cách nhiệt. sẽ nhận được danh hiệu: Nhà khoa học trẻ. 3. HĐ ứng dụng (1p) - Vận dụng KT đã học vào thực tế 4. HĐ sáng tạo (1p) - Thực hành làm các TN để kiểm chứng các KT ___________________________________ LỊCH SỬ QUANG TRUNG ĐẠI PHÁ QUÂN THANH (NĂM 1789) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nắm được nguyên nhân, diễn biến, kết quả và ý nghĩa của sự kiện Quang Trung đại phá quân Thanh (năm 1789) - Dựa vào lược đồ, tường thuật sơ lược về việc Quang Trung đại phá quân Thanh, chú ý các trận tiêu biểu: Ngọc Hồi, Đống Đa. II. ĐỒ DÙNG: - GV: Phóng to lược đồ trận Quang Trung đại phá quân Thanh (năm 1789). - HS: SGK, bút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động: (4p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét. + Năm 1786, Nguyễn Huệ kéo quân ra Bắc + Để lật đổ họ Trịnh, thống nhất để làm gì? giang sơn. + Cuộc tiến quân ra Bắc của quân Tây Sơn + Quân thủy và quân bộ của diễn ra thế nào? Nguyễn Huệ tiến như vũ bão về phía Thăng Long 9 - GV nhận xét chung, dẫn vào bài mới 2. Bài mới: (30p) * Mục tiêu: - Nắm được nguyên nhân, diễn biến, kết quả và ý nghĩa của sự kiện Quang Trung đại phá quân Thanh (năm 1789) - Dựa vào lược đồ, tường thuật sơ lược về việc Quang Trung đại phá quân Thanh, chú ý các trận tiêu biểu: Ngọc Hồi, Đống Đa. * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm - Lớp 1. Nguyên nhân Cá nhân – Lớp + Nguyên nhân nào nào khiến QT kéo quân + Cuối năm 1788, mượn cớ sang ra Bắc đại phá quân Thanh? giúp nhà Lê, quân Thanh sang - GV: Quân Thanh gồm 20 vạn mượn cớ chiếm nước ta sang giúp vua Lê nhưng thực chất là nhân cơ hội để chiếm nước ta 2. Diễn biến Nhóm 4 – Lớp - GV phát phiếu bài tập có ghi các mốc thời - HS nhận phiếu và thảo luận. gian: -Báo cáo kết quả. + Ngày 20 tháng chạp năm Mậu Thân + Quang Trung chỉ huy quân ra đến (1789) Tam Điệp (Ninh Bình). Quân sĩ được lệnh ăn Tết trước + Đêm mồng 3 tết năm Kỉ Dậu ( 1789) + quân ta kéo tới sát đồn Hà Hồi.. + Mờ sáng ngày mồng 5 + quân ta tấn công đồn Ngọc - GV cho HS dựa vào SGK để điền các sự Hồi.. kiện chính vào chỗ chấm cho phù hợp với - Nhận xét, bổ sung. các mốc thời gian trong phiếu bài tập. - HS dựa vào SGK để thảo luận và - Cho HS dựa vào SGK (Kênh chữ và kênh điền vào chỗ chấm. hình) để thuật lại diễn biến sự kiện Quang - HS thuật lại diễn biến trận Quang Trung đại phá quân Thanh. Trung .. 3. Kết quả + Quân ta toàn thắng, quân Thanh đại bại, xác giặc chết như ngả rạ 4. Ý nghĩa - Giành lại nền độc lập cho đất nước + Hằng năm, nhân dân ta thường tổ chức + Mồng 5 Tết, ở gò Đống Đa, nhân hoạt động nào để tưởng nhớ ngày đại dân ta tổ chức giỗ trận. thắng? - GV chốt lại kiến thức - HS đọc bài học SGK 3. HĐ vận dụng (1p) + Nêu những dẫn chứng chứng tỏ tài trí - Ghi nhớ nội dung bài của vua Quang Trung trong trận đại phá + Thời điểm nhà vua chọn là dịp tết 10 quân Thanh nên lúc này quân giặc rất bất ngờ và không phòng ngự + Quang Trung bắc loa gọi tạo thanh thế uy hiếp giặc + Quân ta ghép các mảnh ván có quấn rơm tấm nước để làm nguội tắt đại bác của giặc,... Thứ ba ngày 28 tháng 3 năm 2023 TOÁN GIỚI THIỆU TỈ SỐ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nắm được kiến thức về tỉ số - Biết lập tỉ số của hai đại lượng cùng loại. * Bài tập cần làm: Bài 1, bài 3 II. ĐỒ DÙNG: - GV: Bảng phụ - HS: Sách, bút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC; Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (2p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV giới thiệu bài – Ghi tên bài 2. Hình thành KT (15p) * Mục tiêu: Nắm được KT về tỉ số * Cách tiến hành: a) Giới thiệu tỉ số 5 : 7 và 7 : 5 VD: Một đội xe có 5 xe tải và 7 xe - HS đọc đề. khách. + Coi mỗi xe là một phần bằng nhau thì + Số xe tải bằng 5 phần như thế số xe tải bằng mấy phần như thế? + Số xe khách bằng mấy phần? + Số xe khách bằng 7 phần. - Yêu cầu HS vẽ sơ đồ biểu thị - HS thực hành vẽ => Để biết số xe tải bằng mấy phần số xe khách ta lấy 5 : 7 hay 5 đây chính là 7 - HS nghe giảng. tỉ số của số xe tải và số xe khách. 11 * GV đọc: Năm chia bảy hay Năm phần bảy. + HS đọc tỉ số + Tỉ số cho biết số xe tải bằng 5 số xe 7 khách. + Tương tự như trên để biết số xe khách bằng mấy phần số xe tải ta làm thế nào? + Ta lấy 7 : 5 hay 7 * 7 : 5 hay 7 đây chính là tỉ số của số xe 5 5 khách và số xe tải + Đọc là bảy chia năm hay bảy phần + HS đọc tỉ số năm. + Tỉ số này cho biết số xe khách bằng 7 số xe tải. 5 b) Giới thiệu của tỉ số a : b (b khác 0) - GV treo bảng phụ kẻ sẵn nội dung như - HS thảo luận nhóm 2 hoàn thành bảng SGK + Số thứ nhất là 5, số thứ hai là 7. Hỏi tỉ + 5 : 7 hay 5 . số của số thứ nhất với số thứ hai là bao 7 nhiêu? + Số thứ nhất là 3, số thứ hai là 6. Hỏi tỉ + 3 : 6 hay 3 số của số thứ nhất và số thứ hai là bao 6 nhiêu? + Số thứ nhất là a, số thứ hai là b. Hỏi tỉ số của số thứ nhất và số thứ hai là bao + a : b hay a nhiêu? b - Ta nói rằng tỉ số của a và b là a : b hay a với b khác 0. b ** Khi viết tỉ số của hai số: không kèm tên đơn vị. 3. Hoạt động thực hành (18p) * Mục tiêu: Biết lập tỉ số của hai đại lượng cùng loại. * Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp Bài 1: Viết tỉ số của a và b, biết... - Thực hiện cá nhân – Chia sẻ lớp - Mời cả lớp cùng nhận xét, bổ sung; Đáp án: động viên học sinh chia sẻ trước lớp về a) a = 2 ; b = 3. Tỉ số của a và b là 2 cách viết tỉ số của 2 số trong từng 3 12 a 2 trường hợp cụ thể. hay có thể viết: - GV nhận xét, chốt KQ đúng; khen b 3 ngợi/ động viên. b) a = 7; b = 4 . Tỉ số của a và b là 7 4 c) a = 6; b = 2. Tỉ số của a và b là 6 2 d) a = 4; b = 10. Tỉ số của a và b là 4 *Lưu ý: Giúp dỡ hs M1+M2 10 Cá nhân – Lớp Bài 3: Yêu cầu HS đọc đề bài và chia sẻ: + Số bạn trai: 5. Số bạn gái: 6 + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? + Tỉ số số bạn trai và số bạn cả tổ/ Tỉ số số bạn gái và số bạn cả tổ + Để giải được bài toán thì các em phải + Tìm số bạn của cả tổ tìm gì? Bài giải + Mời các nhóm khác cùng nhận xét, bổ Số HS của cả tổ là: sung. 5 + 6 = 11 (bạn) + GV nhận xét, chốt KQ đúng; khen Tỉ số của số bạn trai và số bạn cả tổ là: ngợi/ động viên. 5 : 11 = 5 11 Tỉ số của số bạn trai và số bạn cả tổ là: 6 : 11 = 6 11 Đáp số: 5 ; 6 11 11 Bài 2 + bài 4 (Bài tập chờ dành cho - HS làm vở Tự học - Chia sẻ lớp HS hoàn thành sớm) Bài tập 2: a/ Tỉ số của số bút đỏ và bút xanh là 2 8 - Chốt cách tìm tỉ số b/ Tỉ số của số bút xanh và bút đỏ là 8 2 Bài tập 4 Số con trâu là: 20 : 4 = 5 (con) Đáp số: 5 con trâu - Chữa lại các phần bài tập làm sai 3. Hoạt động vận dụng (1p) - Thêm yêu cầu cho BT 4 và giải: + Tìm tỉ số của số trâu với tổng số trâu, bò + Tìm tỉ số của số bò với tổng số trâu, bò 13 TẬP LÀM VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI (KT VIẾT) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Năng lực đặc thù - Viết được một bài văn hoàn chỉnh tả cây cối theo gợi ý đề bài trong SGK (hoặc đề bài do GV lựa chọn); bài viết đủ ba phần (mở bài, thân bài, kết bài), diễn đạt thành câu, lời tả tự nhiên, rõ ý II. ĐỒ DÙNG: - GV: Bảng phụ - HS: Vở, bút, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:(5p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét + Nêu lại cấu toạ bài văn miêu tả cây cối - 1 HS nêu - GV đưa bảng phụ viết sẵn cấu tạo - HS nêu lại – Ghi nhớ - GV dẫn vào bài học 2. HĐ thực hành (30p) * Mục tiêu: Viết được một bài văn hoàn chỉnh tả cây cối theo gợi ý đề bài trong SGK (hoặc đề bài do GV lựa chọn); bài viết đủ ba phần (mở bài, thân bài, kết bài), diễn đạt thành câu, lời tả tự nhiên, rõ ý. * Cách tiến hành: Cá nhân- Lớp HĐ1: Hướng dẫn HS chọn đề bài. - Cho HS đọc đề bài gợi ý trong SGK. - 1 HS đọc, lớp lắng nghe. - HS đọc đề bài trên bảng. - Cho HS quan sát tranh, ảnh. GV - HS quan sát ảnh (hoặc tranh ảnh GV đã hướng dẫn HS quan sát ảnh trong dán lên bảng lớp). SGK. - GV: Các em chọn làm một trong các - HS chọn đề. đề đã cho. HĐ2: Làm bài - Yêu cầu HS viết bài vào vở - HS tự viết bài của mình - Nhắc HS dựa vào dàn ý bài văn miêu tả để làm bài. - Lưu ý vận dụng các biện pháp nghệ thuật để bài văn hay và sinh động - GV thu bài – Nhận xét chung 14 3. HĐ vận dụng (1p) - Viết lại bài miêu tả cây cối vào vở Tự học - Chọn 1 trong 3 đề còn lại để viết một bài văn tả cây cối _______________________________- ĐẠO ĐỨC TÔN TRỌNG LUẬT GIAO THÔNG (tiết 1) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nêu được hậu quả của tại nạn giao thông, nguyên nhân xảy ra tai nạn giao thông và các việc cần làm để tham gia giao thông an toàn. - Phân biệt được hành vi tôn trọng Luật Giao thông và vi phạm Luật Giao thông. - GD cho HS ý thức nghiêm chỉnh chấp hành Luật Giao thông trong cuộc sống hằng ngày. * KNS: - Tham gia giao thông đúng luật - Phê phán những hành vi vi phạm giao thông * GDQP-AN: Ý nghĩa của việc tôn trọng Luật Giao thông, giữ gìn được tính mạng và tài sản của bản thân và cộng đồng II. ĐỒ DÙNG - GV: Tranh - HS: SGK, SBT III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: (2p) -TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét + Hãy kể tên một số hoạt động nhân đạo + Quyên góp tiền, quần áo ấm cho những người nghèo, chia sẻ tinh thần với các bạn,... + Các hoạt động nhân đạo có ý nghĩa như + Trong cuộc sống, ai cũng có lúc thế nào? gặp khó khăn, cần sự sẻ chia, giúp đỡ + Tham gia hoạt động nhân đạo là thể hiện truyền thống tốt đẹp của dân tộc VN - GV dẫn vào bài mới 2. Bài mới (30p) * Mục tiêu: - Nêu được hậu quả của tại nạn giao thông, nguyên nhân xảy ra tai nạn giao thông 15 và các việc cần làm để tham gia giao thông an toàn. - Phân biệt được hành vi tôn trọng Luật Giao thông và vi phạm Luật Giao thông. * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Lớp HĐ 1: Tìm hiểu thông tin Nhóm 2 – Chia sẻ lớp - GV giao nhiệm vụ cho các nhóm Đáp án: + Đọc thông tin SGK + Tai nạn giao thông để lại nhiều + Thảo luận các câu hỏi về nguyên nhân, hậu quả: tổn thất về người và của hậu quả của tai nạn giao thông, cách tham (người chết, người bị thương, bị tàn gia giao thông an toàn. tật, xe bị hỏng, giao thông bị ngừng trệ ) + Tai nạn giao thông xảy ra do nhiều nguyên nhân: do thiên tai (bão lụt, động đất, sạt lở núi, ), nhưng chủ yếu là do con người (lái nhanh, vượt ẩu, không làm chủ phương tiện, không chấp hành đúng Luật giao thông ) + Mọi người dân đều có trách nhiệm tôn trọng và chấp hành Luật giao thông. - GV kết luận, chốt ý, đưa ra bài học - HS đọc bài học SGK - GDQPAN: Tôn trọng Luật giao thông là - HS lắng nghe, lấy ví dụ minh hoạ góp phần giữ gìn tính mạng, tài sản của bản thân và cộng đồng HĐ 2: Phân biệt hành vi đúng Luật giao Nhóm 4 – Lớp thông và hành vi vi phạm (BT1- SGK/41) Những tranh nào ở SGK/41 thể hiện việc - Từng nhóm HS xem xét tranh để thực hiện đúng Luật giao thông? Vì sao? tìm hiểu: + Bức tranh định nói về điều gì? + Những việc làm đó đã theo đúng Luật giao thông chưa? + Nên làm thế nào thì đúng Luật giao thông? - GV kết luận: Những việc làm trong các - HS trình bày kết quả. tranh 2, 3, 4 là những việc làm nguy hiểm, - Các nhóm khác chia sẻ, và bổ cản trở giao thông. Những việc làm trong các sung. tranh 1, 5, 6 là các việc làm chấp hành đúng - HS thực hành liên hệ: Em đã có Luật giao thông. việc làm nào thể hiện tham gia 16 đúng Luật giao thông, việc làm nào chưa? HĐ 3: Xử lí tình huống (BT 2- SGK/42) Nhóm 4 – Lớp - GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi - HS đóng vai, dựng lại tình huống nhóm thảo luận một tình huống. theo nhóm và đưa ra cách xử lí - GV kết luận: + Các việc làm trong các tình huống của bài - HS liên hệ: Bản thân mình đã tập 2 là những việc làm dễ gây tai nạn giao từng có những hành động nguy thông, nguy hiểm đến sức khỏe và tính mạng hiểm như vậy chưa? con người. + Luật giao thông cần thực hiện ở mọi nơi và mọi lúc với mọi đối tượng. 3. HĐ vận dụng (1p) - Thực hiện tốt Luật giao thông tại địa phương - Vẽ tranh tuyên truyền thực hiện tốt Luật giao thông _______________________________________________________________ Thứ tư ngày 29 tháng 3 năm 2023 TOÁN TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nắm được các bước giải bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. - Giải được các bài toán dạng tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. * BT cần làm: Bài 1. II. ĐỒ DÙNG: - GV: Bảng phụ - HS: Sách, bút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (5p) - TBHT điều hành trả lời, nhận xét + Muốn tìm tỉ số của a và b ta làm thế + Tỉ số của a và b là a : b hay a nào? b + Bạn hãy tìm tỉ số của a và b với a= 2; + a = 2; b = 3. Tỉ số của a và b là 2 b= 3? 3 7 + Bạn hãy tìm tỉ số của a và b với a= 7; + a = 7; b = 4. Tỉ số của a và b là 4 b= 4? 17 - GV giới thiệu, dẫn vào bài mới 2. Hình thành kiến thức mới:(15p) * Mục tiêu: Biết cách giải bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó Bài toán 1: Tổng của hai số là 96. Tỉ số của hai số - Nghe và nêu lại bài toán. đó là 3 . Tìm hai số đó. 5 * Phân tích đề toán: + Bài toán cho ta biết gì? + Biết tổng của hai số là 96, tỉ số của hai số là 3 . + Bài toán hỏi gì ? 5 - Nêu: Bài toán cho biết tổng và tỉ số của + Yêu cầu tìm hai số. hai số rồi yêu cầu chúng ta tìm hai số, dựa vào đặc điểm này nên chúng ta gọi đây là bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của chúng. **Hướng dẫn HS vẽ sơ đồ đoạn thẳng: + Dựa vào tỉ số của hai số, hãy cho biết + Số bé biểu diễn bằng 3 phần bằng số bé biểu diễn bởi mấy phần bằng nhau nhau, số lớn biểu diễn bằng 5 phần và số lớn là mấy phần như thế? như thế. - 1 HS lên bảng vẽ sơ đồ biểu thị số - GV kiểm tra, chỉnh sửa lại sơ đồ lớn, số bé + Đọc sơ đồ và cho biết 96 tương ứng với bao nhiêu phần bằng nhau? + 96 tương ứng với 8 phần bằng nhau. *** Hướng dẫn cách giải: + Để biết 96 tương ứng với bao nhiêu phần bằng nhau chúng ta tính tổng số phần bằng nhau của số bé và số lớn: ĐS: Số bé: 36 ; * Như vậy tổng hai số tương ứng với Số lớn : 60 tổng số phần bằng nhau. - HS nêu các bước giải: + Biết 96 tương ứng với 8 phần bằng + Vẽ sơ đồ minh hoạ bài toán. nhau, tính giá trị của một phần? + Tìm tổng số phần bằng nhau. + Biết số bé có 3 phần bằng nhau, mỗi + Giá trị 1 phần phần tương ứng với 12, vậy số bé là bao + Tìm số bé. nhiêu? + Tìm số lớn. + Hãy tính số lớn? - 1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp theo dõi. + Biết Minh và Khôi có 25 quyển vở. 18 + Qua bài tập trên, em hãy nêu các Số vở của Minh bằng 2 số quyển vở bước “Tìm hai số khi biết tổng và tỉ của 3 hai số” của Khôi. + GV treo bảng phụ minh hoạ các bước + Tìm số vở của mỗi bạn. giải: - HS giải cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – - GV chốt lại Lớp Bài toán 2: Bài giải: - GV đặt câu hỏi gợi mở kết hợp tóm tắt Ta có sơ đồ: bài toán theo sơ đồ SGK + Bài toán cho biết gì? ? quyển Minh: 25 quyển Khôi: + Bài toán hỏi gì? ? quyển - Yêu cầu HS giải bài toán Đáp số: Minh: 10 quyển Khôi : 15 quyển GV chốt đáp án, nhận xét chung - Yêu cầu nhắc lại các bước giải bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó - Lưu ý HS bước tìm giá trị của 1 phần có thể làm gộp vào bước tìm số lớn hoặc tìm số bé. 3. Hoạt động thực hành (18 p) * Mục tiêu: Giải được bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó * Cách tiến hành Bài 1: - Thực hiện cá nhân – Nhóm 2 - Chia - Yêu cầu HS đọc đề bài sẻ lớp - YC HS chia sẻ cặp đôi tìm hiểu bài Đáp án: toán: + Bài toán cho biết gì? + Bài toán YC tìm gì? Bài giải: + Để tìm được hai số, ta áp dụng cách Ta có sơ đồ: giải dạng toán nào? ? + Các bước giải bài toán là gì? Số bé: 333 Số lớn: 19 ? Đáp số: Số bé: 74 - GV chốt đáp số, chốt các bước giải Số lớn: 259 - Lưu ý giúp đỡ HS M1, M2 - HS làm vở Tự học – Chia sẻ lớp Bài 2 + bài 3(bài tập chờ dành cho HS * Bài 2 hoàn thành sớm) Đáp số: Kho 1: 75 tấn thóc Kho 2: 50 tấn thóc * Bài 3: Tổng của 2 số là 99 vì số lớn nhất có 2 chữ số là 99. Tổng số phần bằng nhau là: 4 + 5 = 9 (phần) Số bé là: 99 : 9 x 4 = 44 Số lớn là: 99 – 36 = 55 Đáp số: SL: 55 SB: 44 - Ghi nhớ các bước giải bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách 4. Hoạt động vận dụng (1p) buổi 2 và giải _________________________________________ LUYỆN TỪ VÀ CÂU CÁCH ĐẶT CÂU KHIẾN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Năng lực đặc thù - Nắm được cách đặt câu khiến (ND Ghi nhớ). - Biết chuyển câu kể thành câu khiến (BT1, mục III); bước đầu đặt được câu khiến phù hợp với tình huống giao tiếp (BT2); biết đặt câu với từ cho trước (hãy, đi, xin) theo cách đã học (BT3). * HS năng khiếu nêu được tình huống có thể dùng câu khiến (BT4). II. ĐỒ DÙNG: - GV: + Bảng phụ 20
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_khoi_4_tuan_28_nam_hoc_2022_2023_nguyen_thi.doc

