Kế hoạch bài dạy Khối 4 - Tuần 24 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Lệ Hằng

doc 36 trang Biện Quỳnh 02/08/2025 60
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khối 4 - Tuần 24 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Lệ Hằng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khối 4 - Tuần 24 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Lệ Hằng

Kế hoạch bài dạy Khối 4 - Tuần 24 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Lệ Hằng
 TUẦN 24
 Thứ hai ngày 27 tháng 2 năm 2023
 KỂ CHUYỆN
 KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù:
- Năng lực ngôn ngữ: 
- Hiểu được nội dung, ý nghĩa của các câu chuyện (đoạn truyện) đã kể
- Năng lực văn học: 
- Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã 
nghe, đã đọc ca ngợi cái đẹp hay phản ánh cuộc đấu tranh giữa cái đẹp và cái xấu, 
cái thiện và cái ác, chú ý kể những câu chuyện đã học về tình cảm yêu mến của 
Bác đối với thiếu nhi(Câu chuyện Quả táo của Bác Hồ, Thư chú Nguyễn)
2. Phẩm chất
- Giáo dục HS biết bảo vệ cái đẹp, lên án và phê phán cái xấu, hiểu và biết ơn tấm 
lòng của Bác với thiếu nhi.
3. Góp phần bồi dưỡng các năng lực
- NL giao tiếp và hợp tác, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
* TT HCM: Bác Hồ yêu quý thiếu nhi và có những hành động cao đẹp với các 
cháu thiếu nhi
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: + Sách kể chuyện
 + Bảng phụ
- HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động:(5p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
+ Kể lại câu chuyện Con vịt xấu xí + 1 HS kể
+ Nêu ý nghĩa câu chuyện + Câu chuyện khuyên chúng ta phải 
 biết nhận ra cái đẹp của người khác, 
 biết yêu thương người khác. Không lấy 
 mình làm mẫu khi đánh giá người khác
- Gv dẫn vào bài.
2. Hoạt động khám phá: 5p)
* Mục tiêu Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn 
truyện) đã nghe, đã đọc ca ngợi cái đẹp hay phản ánh cuộc đấu tranh giữa cái đẹp 
và cái xấu, cái thiện và cái ác, chú ý kể những câu chuyện đã học về tình cảm yêu 
mến của Bác đối với thiếu nhi(Câu chuyện Quả táo của Bác Hồ, Thư chú 
Nguyễn)
* Cách tiến hành: 
HĐ1: Tìm hiểu yêu cầu của đề: 
- GV ghi đề bài lên bảng lớp. - HS đọc đề bài, gạch chân các từ ngữ 
 Đề bài: Kể một câu chuyện em đã quan trọng:
được nghe, được đọc ca ngợi cái đẹp 
hay phản ảnh cuộc đấu tranh giữa cái 
đẹp với cái xấu, cái thiện với cái ác.
 1 - Cho HS đọc gợi ý trong SGK. - 2 HS đọc tiếp nối 2 gợi ý.
- GV đưa tranh minh hoạ trong SGK - HS quan sát tranh minh hoạ và giới 
(phóng to) lên bảng cho HS quan sát. thiệu tên câu chuyện liên quan các 
- Cho HS giới thiệu tên câu chuyện tranh
mình sẽ kể. - HS nối tiếp nêu
- GV khuyến khích HS kể các câu 
chuyện về tình cảm yêu mến của BH 
với các cháu thiếu nhi - HS lắng nghe
3. Hoạt động thực hành :(20- 25p)
* Mục tiêu: Kể lại được câu chuyện. Nêu được nội dung, ý nghĩa câu chuyện
+ HS M1+M2 kể được câu chuyện đúng YC
+ HS M3+ M4 kể được câu chuyện đúng YC kết hợp được điệu bộ, giọng nói,..
* Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm- Lớp
a. Kể trong nhóm - Nhóm trưởng điều hành các thành 
 viên kể chuyện trong nhóm 
- GV theo dõi các nhóm kể chuyện
b. Kể trước lớp - Các nhóm cử đại diện kể chuyện trước 
 lớp
- GV mở bảng phụ đã viết sẵn tiêu - HS lắng nghe và đánh giá theo các 
chuẩn đánh giá bài kể chuyện (như tiêu chí
những tiết trước)
- GV khuyến khích HS đặt câu hỏi cho bạn VD:
 + Nhân vật chính trong câu chuyện của 
 bạn là ai?
 + Câu chuyện muốn khuyên chúng ta 
 điều gì?
 ..................
- Cùng HS trao đổi về ý nghĩa của câu 
chuyện: Các câu chuyện muốn khuyên + Phải luôn biết bảo vệ cái đẹp, cái tốt; 
chúng ta điều gì? lên án cái xấu, cái độc ác,....
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - Kể lại câu chuyện cho người thân 
(2p) nghe
 - Sưu tầm các câu chuyện khác cùng 
 chủ đề.
 ____________________________________
 TOÁN
 LUYỆN TẬP 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Củng cố KT về phép cộng phân số
- Thực hiện cộng được các PS cùng MS, khác MS 
- Vận dụng giải các bài toán liên quan
- Tự giác, cẩn thận, trình bày bài sạch sẽ.
* Góp phần phát triển các NL
- NL làm việc nhóm.
* Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2 (a, b), bài 3 (a, b).. HSNK làm tất cả bài tập
 2 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Phiếu học tập
- HS: Vở BT, bút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Hoạt động khởi động:(3p) - TBHT điểu hành lớp trả lời, nhận xét
+ Nêu cách cộng 2 PS cùng MS, 2 - HS nêu cách cộng và lấy VD
PS khác MS
- GV dẫn vào bài mới
2. Hoạt động thực hành (30p)
* Mục tiêu: Thực hiện cộng được 2 PS cùng MS, khác MS. Vận dụng giải các bài 
tập liên quan
* Cách tiến hành
Bài 1 : Tính: Cá nhân - Lớp
 Đáp án:
 2 5 2 5 7 6 9 6 9 14
 ; 
 3 3 3 3 5 5 5 5
 12 7 8 12 7 8 27
 1
- GV củng cố cách cộng các phân 27 27 27 27 27
số cùng mẫu số.
- Lưu ý HS cần rút gọn kết quả Cá nhân – Chia sẻ lớp
của phép cộng về PS tối giản
Bài 2a,b: (HSNK hoàn thành cả a. 3 + 2 = 21 + 8 = 21 8 = 29
bài) 4 7 28 28 28 28
 5 3 5 6 5 6 11
- Gv nhận xét, đánh giá bài làm b. = 
trong vở của HS 16 8 16 16 16 16
- Chốt các cộng các PS khác mẫu 
số
Bài 3a,b (HSNK hoàn thành cả Nhóm 2 – Chia sẻ lớp
bài)
+ Bài toán có mấy yêu cầu + Bài toán có 2 yêu cầu: rút gọn và tính
- GV lưu ý: Trong khi cộng 2 PS Đáp án:
 3 2
nếu việc rút gọn làm cho phép a. ; 
cộng dễ dàng hơn thì rất cần rút 15 5
 3 3 : 3 1 2
gọn. ; là phân số tối giản.
 15 15 : 3 5 5
 3 2 1 2 1 2 3
 Vậy = 
 15 5 5 5 5 5
 b. 4 + 18 ; 
 6 27
 4 4 : 2 2 18 18 : 9 2
 = = ; = = 
 6 6 : 2 3 27 27 : 9 3
 Vậy 4 + 18 = 2 + 2 = 2 2 = 4
 6 27 3 3 3 3
Bài 4 (bài tập chờ dành cho HS - HS làm và vở Tự học – Chia sẻ lớp
hoàn thành sớm) Bài giải
 Số đội viên tham gia tập hát và đá bóng là: 
 3 3 2 29
 + = (số đội viên chi đội)
 7 5 35
 29
 Đáp số: số đội viên chi đội
 35
3. Hoạt động vận dụng, trải 
nghiệm (2p) - Chữa lại các phần bài tập làm sai
 - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách Toán 
 buổi 2 và giải
 ______________________________________
Chiều 
 TẬP ĐỌC
 KHÚC HÁT RU NHỮNG EM BÉ LỚN TRÊN LƯNG MẸ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù:
- Năng lực ngôn ngữ: 
- Đọc trôi trảy, rành mạch bài tập đọc. Biết đọc diễn cảm một đoạn thơ trong bài 
với giọng nhẹ nhàng, thể hiện tình cảm yêu thương sâu sắc của mẹ dành cho con. 
- Năng lực văn học: 
- Hiểu ND, ý nghĩa của bài: Ca ngợi tình yêu nước, yêu con sâu sắc của người 
phụ nữ Tà-ôi trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước (trả lời được các câu 
hỏi; thuộc một khổ thơ trong bài).
- Học thuộc lòng một số câu thơ mình thích
- Tình yêu quê hương, đất nước, tình cảm với mẹ
2. Góp phần phát triển các năng lực
- NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL 
thẩm mĩ.
 * KNS: Giao tiếp. Đảm nhận trách nhiệm phù hợp với lứa tuổi. Lắng nghe tích 
cực
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to) 
 Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc
- HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động: (3p) - TBHT điều khiển các bạn chơi trò 
 *Trò chơi :Hộp thư bí mật chơi Hộp quà bí mật
+ Đọc lại bài Tập đọc: Hoa học trò? + 1 HS đọc
+ Tại sao tác giả lại gọi hoa phượng là + Vì phượng là loài cây rất gần gũi, 
“hoa học trò”? quen thuộc với học trò. Phượng thường 
 nở vào mùa thi của học trò. Thấy màu 
 hoa phượng, học trò nghĩ đến kì thi và 
 những ngày nghỉ hè. Hoa phượng gắn 
 với kỉ niệm của rất nhiều học trò về mái 
 trường.
+ Màu hoa phượng đổi thế nào theo + Lúc đầu màu hoa phượng là màu đỏ 
thời gian? còn non. Có mưa, hoa càng tươi dịu. 
 4 Dần dần, số hoa tăng, màu cũng đậm 
 dần, rồi hoà với mặt trời chói lọi, màu 
 phượng rực lên.
- GV dẫn vào bài mới – Ghi tên bài
2. Hoạt động khám phá
 a. Luyện đọc: (8-10p)
* Mục tiêu: Đọc trôi chảy, rành mạch bài tập đọc, giọng đọc nhẹ nhàng, tình cảm
* Cách tiến hành: 
- Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- GV lưu ý giọng đọc: Toàn bài đọc nhẹ 
nhàng, tình cảm, thể hiện tình yêu tha - Lắng nghe
thiết của người mẹ dành cho con - Nhóm trưởng điều hành cách chia 
Nhấn giọng các từ ngữ: giã gạo, nóng đoạn
hổi, nhấp nhô, ngủ ngoan a –kay,...
- GV chốt vị trí các đoạn - Bài chia làm 3 đoạn.
 + Đ 1: Từ đầu..... lún sân
 + Đ 2: Đoạn còn lại
 - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối 
 tiếp trong nhóm lần 1 và phát hiện các 
 từ ngữ khó (em cu Tai, lưng đưa nôi, a-
 kay, Ka-lưi ...)
 - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> 
- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho Cá nhân (M1)-> Lớp
các HS (M1) - Giải nghĩa các từ: đọc chú giải
 - HS đọc nối tiếp lần 2 theo điều khiển
 - Các nhóm báo cáo kết quả đọc
 - 1 HS đọc cả bài (M4)
b.Tìm hiểu bài: (8-10p)
* Mục tiêu: Hiểu ND, ý nghĩa của bài thơ: Ca ngợi tình yêu nước, yêu con sâu 
sắc của người phụ nữ Tà-ôi trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước (trả lời 
được các câu hỏi; thuộc một khổ thơ trong bài).
* Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp
- Gọi HS đọc các câu hỏi cuối bài. - 1 HS đọc
 - HS tự làm việc nhóm 4 trả lời các câu 
 hỏi - TBHT điều hành các nhóm trả lời, 
 nhận xét
+ Em hiểu thế nào là“những em bé lớn + Phụ nữ miền núi đi đâu, làm gì cũng 
lên trên lưng mẹ”? thường địu con trên lưng. Những em bé 
 cả lúc ngủ cũng nằm trên lưng mẹ, vì 
 vậy, có thể nói: các em lớn trên lưng 
 mẹ.
+ Người mẹ đã làm những công việc - Người mẹ làm rất nhiều việc: 
gì? Những công việc đó có ý nghĩa + Nuôi con khôn lớn.
như thế nào? + Giã gạo nuôi bộ đội.
 + Tỉa bắp trên nương 
 - Những việc này góp phần vào công 
 5 cuộc chống Mĩ cứu nước của dân tộc.
+ Tìm những hình ảnh đẹp nói lên tình - Tình yêu của mẹ với con: 
yêu thương và niềm hy vọng của người + Lung đưa nôi và tim hát thành lời.
mẻ đối với con? + Mẹ thương A Kay 
 + Mặt trời của mẹ con nằm trên lưng.
 - Niềm hy vong của mẹ: 
 + Mai sai con lớn vung chày lún sân.
- Hãy nêu ý nghĩa của bài thơ. Ý nghĩa: Bài thơ ca ngợi tình yêu 
 nước, yêu con sâu sắc của người phụ 
 nữ Tà-ôi trong cuộc kháng chiến 
 chống thực dân Pháp.
 - HS ghi nội dung bài vào vở
- Giáo dục liên hệ tình cảm của mẹ 
dành cho con và lòng biết ơn mẹ
* HS M3+M4 đọc trả lời câu hỏi hoàn 
chỉnh và các câu nêu nội dung đoạn, 
bài. 
c. Luyện đọc diễn cảm - Học thuộc lòng (8-10p)
* Mục tiêu: HS biết đọc diễn một đoạn của bài. Học thuộc lòng một số câu thơ 
mình thích
* Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp
- Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài. - 1 HS nêu lại
 - 1 HS đọc toàn bài
- Yêu cầu các nhóm thảo luận chọn - Nhóm trưởng điều khiển:
đoạn thơ mà mình thích và luyện đọc + Đọc diễn cảm trong nhóm
- Hướng dẫn học thuộc lòng bài thơ tại + Thi đọc diễn cảm trước lớp
lớp - Lớp nhận xét, bình chọn.
- GV nhận xét chung - HS học thuộc lòng và thi học thuộc 
3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm lòng một số câu thơ mình thích tại lớp
(2 phút)
- Giáo KNS: Người mẹ Tà-ôi trong 
kháng chiến chống Mĩ đã vừa nuôi con, 
vừa giã gạo nuôi bộ đội, góp phần vào - HS nêu
chiến thắng chung của dân tộc trong 
cuộc kháng chiến chống Mĩ. Còn ngày 
nay, các em sẽ làm gì để cống hiến sức 
mình cho Tổ quốc? - Hãy chọn hình ảnh mình thích nhất và 
 bình về hình ảnh đó
 ______________________________________
 KHOA HỌC 
 ÁNH SÁNG CẦN CHO SỰ SỐNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Hiểu được mỗi loài thực vật có nhu cầu ánh sáng khác nhau và lấy được ví 
dụ để chứng tỏ điều đó.
 6 - Hiểu được nhờ ứng dụng các kiến thức về nhu cầu ánh sáng của thực vật 
trong trồng trọt đã mang lại hiệu quả cao.
- HS nêu được vai trò của ánh sáng đối với đời sống thực vật.
- Có ý thức trồng cây ở nơi có đủ ánh sáng
* Góp phần phát triển các năng lực:
- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Tranh ảnh phóng to
- HS: Một số loài cây
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 
 Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của của học sinh
1. Hoạt động khởi động (4p) - HS chơi trò chơi dưới sự điều hành 
 Trò chơi: Hộp quà bí mật của GV
+ Bóng tối xuất hiện ở đâu? Có thể làm + Bóng tối xuất hiện phía sau vật cản 
cho bóng của vât thay đổi như thế nào? sáng. Làm cho bóng của vật thay đổi 
 bằng cách thay đổi vị trí của vật 
 chiếu sáng đối với vật đó.
+ Lấy ví dụ chứng tỏ bóng của vật thay + VD: bóng của cái cây thay đổi vào 
đổi khi vị trí chiếu sáng đối với vât đó từng buổi của ngày do vị trí của mặt 
thay đổi? trời thay đổi
- GV nhận xét, khen/ động viên, dẫn vào 
bài mới.
2. Hoạt động khám phá: (30p)
* Mục tiêu: 
- HS nêu được vai trò của ánh sáng đối với đời sống thực vật.
- Hiểu được mỗi loài thực vật có nhu cầu ánh sáng khác nhau và lấy được ví 
dụ để chứng tỏ điều đó.
- Hiểu được nhờ ứng dụng các kiến thức về nhu cầu ánh sáng của thực vật 
trong trồng trọt đã mang lại hiệu quả cao.
* Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm – Lớp
Hoạt động 1: Tìm hiểu về vai trò của Nhóm 4 – Lớp
ánh sáng đối với sự sống của thực vật: 
- Yêu cầu các nhóm trưởng điều khiển các - Các nhóm làm việc. Thư kí ghi lại 
bạn quan sát hình và trả lời các câu hỏi các ý kiến của nhóm – Chia sẻ lớp
SGK. + Hình 1: Cây trong hình 1 đang mọc 
 hướng về phía ánh sáng của bóng đèn
 + Hình 2: Vì loài hoa này khi nở 
 thường hướng về ánh mặt trời nên có 
 tên gọi là hoa hướng dương.
 -HS đọc bài học.
- GV chốt: Như vậy, ánh sáng đã tác 
động đến sự phát triển của từng loài cây, - Lắng nghe
các loài cây đều mọc hướng về phía ánh 
sáng
+ Ánh sáng có vai trò gì với sự sống của + Ánh sáng giúp cây quang hợp, ánh 
thực vật? sáng còn ảnh hưởng đến quá trình 
 7 sống khác của thực vật như: hút 
 nước, thoát hơi nước, hô hấp 
+ Điều gì sẽ xảy ra với thực vật nếu + Không có ánh sáng, thực vật sẽ tàn 
không có ánh sáng? lụi.
- Kết luận: Như mục Bạn cần biết SGK.
HĐ2: Tìm hiểu nhu cầu về ánh sáng 
của thực vật: 
- GV gieo vấn đề: Cây xanh không thể 
sống thiếu ánh sáng mặt trời nhưng có - HS thảo luận nhóm 4, đưa ra ý kiến 
phải mọi loài cây đều cần một thời gian của nhóm mình
chiếu sáng như nhau và đều có nhu cầu 
được chiếu sáng mạnh hoặc yếu như nhau 
không? 
+ Tại sao có một số loài cây chỉ sống + Do nhu cầu về ánh sáng của các 
được ở những nơi rừng thưa, các cánh loài cây không giống nhau 
đồng được chiếu sáng nhiều? Một số 
loài cây khác lại sống được trong rừng 
rậm, hang động?
+ Hãy kể tên một số cây cần nhiều ánh + Cây cần nhiều ánh sáng: Tiêu, lúa, 
sáng và một số cây cần ít ánh sáng? cà phê, cam bưởi,..(cây cho hạt, quả 
 cần nhiều ánh sáng)
 + Cây cần ít ánh sáng: Dương xỉ, 
 phát tài
+ Nêu một số ứng dụng về nhu cầu ánh + Cây cà phê, cây tiêu, cây lúa, cần 
sáng của cây trong kĩ thuật trồng trọt? nhiều ánh sáng nên khi cấy và trồng 
 ta phải có khoảng cách vừa đủ để cây 
 có đủ ánh sáng và phát triển tốt 
 + Để kích thích cây tăng trưởng và 
 phát triển nhanh, người ta dùng ánh 
- Kết luận: Tìm hiểu về nhu cầu ánh sáng đèn điện thay thế cho ánh sáng 
sáng của mỗi loài cây, chúng ta có thể mặt trời vào ban đêm
thực hiện những biện pháp kĩ thuật - Lắng nghe
trồng trọt để cây được chiếu sáng thích 
hợp sẽ cho thu hoạch cao.
3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - Trồng 1 cây trong bóng tối, 1 cây 
(2p) ngoài ánh sáng, chăm sóc và tưới 
 nước thường xuyên. Ghi lại quá trình 
 sinh trưởng và phát triển của cả 2 cây 
 và rút ra so sánh, đối chiếu
 _______________________________________
 LỊCH SỬ 
 TRỊNH – NGUYỄN PHÂN TRANH
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Biết được một vài sự kiện về sự chia cắt đất nước, tình hình kinh tế sa sút:
 + Từ thế kỉ XVI, triều đình nhà Lê suy thoái, đất nước từ đây bị chí cắt 
 8 thành Nam triều và Bắc triều, tiếp đó là Đàng Trong và Đàng Ngoài.
 + Nguyên nhân của việc chia cắt đất nước là do cuộc tranh giành quyền lực 
của các phe phái phong kiến.
 + Cuộc tranh gìanh quyền lực giữa các tập đoàn phong kiến khiến cuộc 
sống của nhân dân ngày càng khổ cực: đời sống đói khát, phải đi lính và chết trận, 
sản xuất không phát triển.
- Dùng lược đồ Việt Nam chỉ ra ranh giới chia cắt Đàng Ngoài-Đàng Trong.
- Có ý thức học tập nghiêm túc
* Góp phần phát triển các năng lực
- NL ngôn ngữ, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: + Bản đồ Việt Nam thế kỉ XVI- XVII.
 + Phiếu học tập của HS.
- HS: SGK, bút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Hoạt động khởi động: (4p) - TBVN điều hành lớp hát, vận 
 động tại chỗ
- GV nhận xét chung, dẫn vào bài mới
2. Hoạt động khám phá (30p)
* Mục tiêu:
- Biết được một vài sự kiện về sự chia cắt đất nước, tình hình kinh tế sa sút.
- Dùng lược đồ Việt Nam chỉ ra ranh giới chia cắt Đàng Ngoài-Đàng Trong.
* Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm - Lớp
=> Giới thiệu bài: Sau gần 100 năm cai trị đất nước, triều Hậu Lê đã có nhiều 
công lao trong việc củng cố và phát triển nền tự chủ của đất nước. Tuy nhiên bước 
sang thế kỉ XVI, triều đình Hậu Lê đi vào giai đoạn suy tàn, các thế lực phong 
kiến họ Mạc, họ Trịnh, họ Nguyễn nổi dậy tranh giành quyền lợi gây ra chiến 
tranh liên miên, đất nước bị chia cắt, nhân dân cực khổ. Bài học Trịnh- Nguyễn 
phân tranh hôm nay sẽ giúp các em hiểu rõ hơn về giai đoạn lịch sử này. 
- GV ghi tên bài.
HĐ 1: Nhà Hậu Lê đầu thế kỉ XVI Cá nhân – Lớp
- GV dựa vào nội dung SGK và tài liệu 
tham khảo mô tả sự suy sụp của triều đình 
nhà Lê từ đầu thế kỉ XVI:
+ GV yêu cầu HS đọc SGK và tìm những + Vua chỉ bày trò ăn chơi xa xỉ suốt 
biểu hiện cho thấy sự suy sụp của triều đình ngày đêm và xây dựng cung điện, 
Hậu Lê từ đầu thế kỉ XVI. Quan lại trong triều thì chia thành 
 phe phái, đánh giết lẫn nhau để 
 tranh giành quyền lợi.Nên đất nước 
- GV giải thích từ “vua quỷ” và “vua lợn”. rơi vào cảnh loạn lạc.
- GV chốt KT và chuyển ý: Trước sự suy 
sụp của nhà Hậu Lê, nhà Mạc đã cướp ngôi 
nhà Lê. Chúng ta cùng tìm hiểu về sự ra đời 
của nhà Mạc.
*HĐ 2. Sự ra đời của nhà Mạc và sự Nhóm 2 – Lớp
 9 phân chia Nam triều, Bắc triều - HS thảo luận và chia sẻ lớp
- Yêu cầu HS đọc thông tin SGK:
+ Trình bày về sự ra đời của nhà Mạc + Năm 1527, Mạc Đăng Dung là 
 một quan võ đã cướp ngôi nhà Lê, 
 lập nên triều Mạc=> Bắc triều
+ Sự phân chia Nam triều, Bắc triều + Năm 1553, Nguyễn Kim (một 
 quan triều Lê) lập một triều đình 
- GV giới thiệu về nhân vật lịch sử Mạc nhà Lê ở Thanh Hoá=> Nam triều 
Đăng Dung và sự phân chia Nam triều và - HS theo dõi SGK và trả lời.
Bắc triều.
- GV: Đây chính là giai đoạn rối ren, kéo 
dài trong lịch sử dân tộc. Bắc triều và 
Nam triều là những thế lực phong kiến - Lắng nghe
thù địch nhau, tìm cách tiêu diệt nhau, 
làm cho cuộc sống của nhân dân lầm 
than, đói khổ.
Hoạt động 3: Hậu quả của cuộc chiến Nhóm 2 – Lớp
tranh Trịnh – Nguyễn 
+ Năm 1592, ở nước ta có sự kiện gì? + Năm 1592, ở nước ta chiến tranh 
 Nam – Bắc triều mới chấm dứt.
+ Sau năm 1592, tình hình nước ta như thế + Nguyễn Kim chết, Trịnh Kiểm lên 
nào? thay bùng nổ.
 + Kết quả cuộc chiến tranh Trịnh –Nguyễn + Trong khoảng 50 năm, họ Trịnh 
ra sao? và họ Nguyễn đánh nhau 7 lần. 
 Cuối cùng lấy sông Gianh làm danh 
 giới chia cắt đất nước.
- GV nhận xét và kết luận: Đất nước bị 
chia làm 2 miền, đời sống nhân dân vô - Lắng nghe
cùng cực khổ. Đây là một giai đoạn đau 
thương trong lịch sử dân tộc
3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (2p) - Ghi nhớ KT của bài
 - Tìm hiểu thêm các câu chuyện dân 
 gian thời vua Lê, chúa Trịnh (Trạng 
 Quỳnh)
 ____________________________________________________________
 Thứ ba ngày 28 tháng 2 năm 2023
 TOÁN
 LUYỆN TẬP 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Củng cố kiến thức về phép cộng PS, tính chất kết hợp của phép cộng PS
- Các dấu hiệu chia hết cho 2; 3; 5 và 9
- Thực hiện được phép cộng hai phân số, cộng một số tự nhiên với phân số, cộng 
một phân số với số tự nhiên.
- Vận dụng làm các bài tập liên quan
- HS có phẩm chất học tập tích cực.
* Góp phần phát triển năng lực: 
 10 - Năng lực sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
* Bài tập cần làm: Bài 1, bài 3
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Bảng phụ
 - HS: Sách, bút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC;
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động: (2p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại 
 chỗ
- GV giới thiệu bài – Ghi tên bài 
2. Hoạt động thực hành (35p)
* Mục tiêu: Thực hiện được phép cộng hai phân số, cộng một số tự nhiên với phân 
số, cộng một phân số với số tự nhiên. Vận dụng giải toán
* Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm – Lớp
 Bài 1: Tính (theo mẫu) - HS quan sát mẫu để xem cách trình bày
- GV viết bài mẫu lên bảng cả lớp chia - Thực hiện cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – 
sẻ câu mẫu Chia sẻ lớp
 3 + 4 = 3 + 4 = 15 + 4 = 19 Đáp án:
 5 1 5 5 5 5 a) 3 + 2 = 9 + 2 = 11
* Có thể viết gọn bài toán như sau: 3 3 3 3
 4 15 4 19 3 3 20 23
 3 + = + = b) 5 
 5 5 5 5 4 4 4 4
 12 12 42 54
 c) 2 
 21 21 21 21
- GV nhận xét, chữa bài
- Lưu ý cách cộng một số tự nhiên với 
PS, cộng một PS với một số số tự nhiên
 Bài 3: - HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp
- GV gọi 1 HS đọc và xác định yêu cầu Bài giải
bài tập. Nửa chu vi của hình chữ nhật là: 
- Củng cố cách cộng phân số, tính nửa 2 + 3 = 29 (m)
chu vi hình chữ nhật. 3 10 30
 29
 Đáp số: m
 30
Bài 2 (Bài tập chờ dành cho HS hoàn - Thực hiện làm cá nhân – Chia sẻ lớp
thành sớm) Đáp án:
 3 2 1 3 3 2 1 3
 ( ) ( ) 
 8 8 8 4 8 8 8 4
 3 2 1 3 2 1
 ( ) ( )
 8 8 8 8 8 8
 - Rút ra tính chất kết hợp của phép cộng: 
 Khi cộng 1 tổng 2 PS với một PS thứ ba, 
 ta có thể cộng PS thứ nhất với tổng của 
 PS thứ hai và PS thứ ba.
3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - Chữa lại các phần bài tập làm sai
(2p) - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách 
 Toán buổi 2 và giải 
 11 TẬP LÀM VĂN
 LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÁC BỘ PHẬN CỦA CÂY CỐI
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù:
- Năng lực ngôn ngữ: 
- Nhận biết được một số điểm đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận 
của cây cối (hoa, quả) trong đoạn văn mẫu (BT1); 
- Năng lực văn học: 
- Viết được đoạn văn ngắn tả một loài hoa (hoặc một thứ quả) mà em yêu thích 
(BT2).
- Có ý thức dùng từ đặt câu và sử dụng các biện pháp nghệ thuật khi viết.
2. Góp phần phát triển NL:
- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: + Một số tờ giấy kẻ thể hiện nội dung các BT 1a, b.
 + Bảng viết sẵn lời giải BT, d, e.
 + Tranh, ảnh một số loài cây.
 - HS: Vở, bút, ...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động:(5p) - TBVN điều hành lớp hát, vận 
 động tại chỗ
- GV dẫn vào bài học
2. Hoạt động thực hành (30p)
* Mục tiêu: Nhận biết được một số điểm đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả 
các bộ phận của cây cối (hoa, quả) trong đoạn văn mẫu (BT1).Viết được đoạn văn 
ngắn tả một loài hoa (hoặc một thứ quả) mà em yêu thích (BT2).
* Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm - Lớp
Bài tập 1: Nhóm 4 – Lớp
- Cho HS đọc yêu cầu và nội dung - HS thảo luận nhóm đọc 2 đoạn văn. Hoa 
BT1. sầu đâu. Quả cà chua.
 Đáp án:
 a) Đoạn tả hoa sầu đâu (Vũ Bằng)
- GV nhận xét và chốt lại (GV đưa - Cách miêu tả: tả cả chùm hoa, không tả 
bảng viết tóm tắt lên bảng lớp). từng bông vì hoa sầu đâu nhỏ, mọc thành 
 chùm, có cái đẹp của cả chùm.
 - Đặc tả mùi thơm đặc biệt của hoa bằng 
 biện pháp so sánh 
 - Dùng từ ngữ, hình ảnh thể hiện tình cảm 
 của tác giả “Bao nhiêu thứ đó men 
 gì”.
 b) Đoạn tả quả cà chua (Ngô Văn Phú)
 - Tả cây cà chua từ khi hoa rụng đến khi 
 kết quả, từ khi quả còn xanh đến khi quả 
 12 chín.
 - Tả cà chua ra quả xum xuê, chi chít với 
 những hình ảnh so sánh, nhân hoá thú vị 
Bài tập 2: Chọn một loài hoa hoặc - HS làm việc cá nhân – Chia sẻ lớp
một thứ quả mà em thích. Sau đó viết - HS chữa cách dùng từ, đặt câu cho bạn
một đoạn văn miêu tả hoa hoặc quả VD: Tả quả khế
em đã chọn Khi những bông hoa tím rời cành, trôi theo 
 dòng nước là lúc những quả khế non chào 
 đời. Quả lúc đầu xanh vàng, nhỏ nhắn, e 
 ấp giữa tán lá. Quả khế lớn dần, chuyển 
 sang màu xanh đậm nhưng các múi vẫn 
 còn khô, ăn vào hơi chát chát. Rồi thời 
 gian dần trôi, nghoảnh đi nghoảnh lại đã 
 thấy những chùm khế vàng mọng lủng 
 lẳng trong vòm cây như những chiếc đèn 
 lồng. Cắn một miếng, nước chan hoà, vị 
 ngọt mát thấm vào cổ họng. Ôi, ngon làm 
 sao! 
3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - Chữa lại những lỗi trong đoạn văn
(2p) - Sử dụng biện pháp nghệ thuật vào đoạn 
 văn miêu tả
 ______________________________________
 ĐẠO ĐỨC
 GIỮ GÌN CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG (Tiết 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Tìm hiểu được thực trạng các công trình công cộng tại địa phương và biện pháp 
bảo vệ.
- Sưu tầm được các tấm gương về bảo vệ công trình công cộng
- Bày tỏ phẩm chất về các ý kiến
- Báo cáo được bản điều tra thực trạng
- Giới thiệu được các tấm gương
- Có ý thức bảo vệ, giữ gìn các công trình công cộng ở địa phương.
* Góp phần phát triển các năng lực
- NL giải quyết vấn đề, NL sáng tạo
* KNS: - Xác định giá trị văn hóa tinh thần của những nơi công cộng
 - Thu thập và xử lí thông tin về các hoạt động giữ gìn các công trình công 
cộng ở địa phương 
* BVMT: Các em biết và thực hiện giữ gìn các công trình công cộng có liên quan 
trực tiếp đến MT và chất lượng cuộc sống
* GDQP-AN: Giải thích cho học sinh hiểu được lợi ích của việc bảo vệ tài sản 
chung
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: + Phiếu điều tra (theo bài tập 4)
 + Mỗi HS có 3 phiếu màu: xanh, đỏ, trắng.
- HS: SGK, SBT
 13 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động: (2p) -TBHT điều hành lớp trả lời, nhận 
 xét
+ Bạn hãy nêu một số biểu hiện về ý thức + Không vẽ bay lên tường, không 
bảo vệ và giữ gìn công trình công cộng? khắc lên cây cối,..
+ Bạn đã làm gì để bảo vệ và giữ gìn công 
trình công cộng? + HS trả lời
- Nhận xét, chuyển sang bài mới
2. Hoạt động thực hành (30p)
* Mục tiêu: 
- Bày tỏ phẩm chất về các ý kiến
- Báo cáo được hiện trạng một số công trình công cộng tại địa phương và biện 
pháp giữ gìn.
- Sưu tầm được các tấm gương, mẩu chuyện về giữ gìn các công trình công cộng
* Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Lớp
HĐ 1: Bày tỏ ý kiến: (Bài tập 3- SGK/36) Cá nhân – Lớp
- GV nêu lần lượt nêu từng ý kiến của bài tập - HS đọc yêu cầu và ND bài tập 3.
3. - HS biểu thị phẩm chất bằng cách 
- HS biểu thị phẩm chất bằng cách giơ thẻ giơ thẻ màu theo quy ước.
màu theo quy ước. 
- GV đề nghị HS giải thích về lí do lựa chọn - HS trình bày ý kiến của mình.
của mình.
- GV kết luận: 
 + Ý kiến a là đúng
 + Ý kiến b, c là sai
- Chốt KT: Mọi người đều cần phải có ý 
thức giữ gìn các CTCC ở mọi nơi để bảo vệ - Lắng nghe
lợi ích của chính mình
HĐ 2: Báo cáo về kết quả điều tra: Nhóm 4 – Lớp
 (Bài tập 4- SGK/36).
- GV mời đại diện các nhóm HS báo cáo kết - Đại diện các nhóm HS báo cáo kết 
quả điều tra. quả điều tra về những công trình 
 công cộng ở địa phương.
- YC cả lớp thảo luận về các bản báo cáo 
như: 
+ Làm rõ bổ sung ý kiến về thực trạng các - HS lắng nghe và nhận xét về các 
công trình và nguyên nhân. bản báo cáo.
+ Bàn cách bảo vệ, giữ gìn chúng sao cho 
thích hợp.
- GV kết luận về việc thực hiện giữ gìn - HS lắng nghe
những công trình công cộng ở địa phương.
HĐ 3: Kể chuyện (BT 5 – SGK)
- Yêu cầu HS kể chuyện về các tấm gương - HS kể cá nhân 
mà mình biết trong việc bảo vệ và giữ gìn - Các HS khác nhận xét về hành vi, 
các CTCC liên hệ bản thân
 14 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (2p) - Thực hành giữ gìn, bảo vệ các 
 CTCC
 - Làm băng dôn, vẽ tranh tuyên 
 truyền bảo vệ các CTCC
_________________________________________________________________
 Thứ tư ngày 1 tháng 3 năm 2023
 TOÁN
 PHÉP TRỪ PHÂN SỐ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Biết cách trừ 2 PS cùng MS
- Thực hiện trừ được 2 PS cùng MS
- Vận dụng giải toán
- HS tích cực, cẩn thận khi làm bài
* Góp phần phát huy các năng lực
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
* BT cần làm: Bài 1, Bài 2
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Phiếu học tập.
 - HS: SGK,.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động (5p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động 
 tại chỗ
- GV giới thiệu bài mới
2. Hoạt động hình thành KT (15p)
* Mục tiêu: Biết cách trừ 2 PS cùng MS
* Cách tiến hành
+ Nêu cách cộng 2 PS cùng MS + Muốn cộng 2 PS cùng MS ta giữ 
 nguyên MS và cộng các TS lại với 
 nhau
+ Từ cách cộng 2 PS cùng MS, hãy nêu + Muốn trừ 2 PS cùng MS ta giữ 
cách trừ 2 PS cùng MS nguyên MS và trừ các tử số cho 
 nhau.
- GV chốt lại cách trừ
- Yêu cầu HS thực hành trừ: 5 - 3 =? - HS dựa vào quy tắc thực hành trừ và 
 6 6 chia sẻ kết quả: 5 - 3 = 5 3 = 2 
 6 6 6 6
 - HS tự lấy VD về phép trừ 2 PS cùng 
 MS và thực hành trừ.
3. Hoạt động thực hành:(18p)
* Mục tiêu: - Thực hiện trừ được 2 PS cùng MS
 - Vận dụng giải toán
* Cách tiến hành: Cá nhân, nhóm, cả lớp.
Bài 1: Tính. - Thực hiện cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 - 
- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài Chia sẻ lớp
 15 tập. Đáp án:
 15 7 15 7 8 1
- Nhận xét, chốt đáp án đúng. = 
- Củng cố cách trừ hai phân số cùng 16 16 16 16 2
mẫu số. 7 - 3 = 7 3 = 4 = 1
- Lưu ý HS rút gọn kết quả tới PS tối 4 4 4 4
 9 3 9 3 6
giản - = = 
 5 5 5 5
 17 12 17 12 5
 49 49 49 49
Bài 2b. (HS năng khiếu hoàn thành cả 
bài) - Thực hiện cặp đôi – Chia sẻ lớp
- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài Đáp án:
tập (2 yêu cầu) a) 2 - 3 = 2 - 1 = 2 1 = 1 
 3 9 3 3 3 3
 7 15 7 3 7 3 4
- Nhận xét, chốt đáp án đúng. b) - = - = = 
- Lưu ý rút gọn kết quả tới PS tối giản. 5 25 5 5 5 5
 c) 3 - 4 = 3 - 1 = 3 2 = 2 = 1
 2 8 2 2 2 2
 d) 11 - 6 = 11 - 3 = 11 3 = 8 = 2
 4 8 4 4 4 4
 - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp
Bài 3 (bài tập chờ dành cho HS hoàn Bài giải
thành sớm) Số huy chương bạc và huy chương 
 đồng của đoàn Đồng Tháp bằng số 
 phần tổng số huy chương mà đoàn 
 giành được là:
 1 - 5 =14 (tổng số huy chương)
 19 19
 14
 Đ/s: tổng số huy chương
 19
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - Hoàn thành các bài tập trong tiết học
(2p) - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách 
 buổi 2 và giải
 ______________________________________
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
 MỞ RỘNG VỐN TỪ: CÁI ĐẸP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù:
- Năng lực ngôn ngữ: 
- Giúp HS mở rộng thêm vốn từ ngữ về chủ điểm Cái đẹp để sử dụng trong nói và 
viết.
- Biết được một số câu tục ngữ liên quan đến cái đẹp (BT1); nêu được một trường 
hợp có sử dụng 1 câu tục ngữ đã biết (BT2); dựa theo mẫu để tìm được một vài từ 
ngữ tả mức độ cao của cái đẹp (BT3); đặt câu được với 1 từ tả mức độ cao của cái 
đẹp (BT4).
- Có ý thức dùng từ, đặt câu và viết câu đúng.
 16 2. Góp phần phát triển các năng lực
- NL ngôn ngữ, NL sáng tạo.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Bảng phụ.
- HS: Vở BT, bút, ..
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động (5p)
*Trò chơi: Mảnh ghép HS trả lời các câu hỏi và lật mảnh ghép.
GV chia tranh Nàng Bạch Tuyết thành 
4 mảnh ghép.
GV dẫn vào bài mới
2. Hoạt động thực hành (30p)
* Mục tiêu: Biết được một số câu tục ngữ liên quan đến cái đẹp (BT1); nêu được 
một trường hợp có sử dụng 1 câu tục ngữ đã biết (BT2); dựa theo mẫu để tìm được 
một vài từ ngữ tả mức độ cao của cái đẹp (BT3); đặt câu được với 1 từ tả mức độ 
cao của cái đẹp (BT4).
* Cách tiến hành
Bài tập 1: Tổ chức trò chơi “ Ai Cá nhân – Chia sẻ lớp
nhanh, ai đúng” Đáp án:
- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu của * Phẩm chất quý hơn vẻ đẹp bên ngoài: 
BT 1. - Tốt gỗ hơn tốt nước sơn.
- Chia lớp làm các nhóm, mỗi nhóm - Cái nết đánh chết cái đẹp.
mỗi đội chơi, phooer biến cách chơi. * Hình thức thường thống nhất với nội 
 dung: 
 - Người thanh tiếng nói cũng thanh .
 - Trông mặt mà bắt hình dong 
 - HS học nhẩm thuộc lòng các câu tục 
 ngữ.
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
- Cho HS học thuộc lòng những câu 
tục ngữ và đọc thi.
* Lưu ý: giúp đỡ hs M1+M2 tìm, hiểu - 1 HS đọc, lớp lắng nghe.
và thuộc được một số câu thành ngữ, 
tục ngữ đơn giản, HS M3+ M4 tìm Cá nhân – Lớp
thêm một số câu TN, tục ngữ khác - HS suy nghĩ, tìm các trường hợp có thể 
cùng chủ điểm sử dung các câu tục ngữ.
Bài tập 2: 
- Gọi HS đọc yêu cầu BT2.
- Chọn một câu tục ngữ trong số các - Một số HS nêu các trường hợp.
câu đã cho và tìm ra những trường hợp - Lớp nhận xét.
nào người ta sử dụng câu tục ngữ đó.
- Cho HS trình bày kết quả bài làm.
- GV nhận xét, khen/ động viên.
*Lưu ý: HS M1+M2 chọn được các 
câu thành ngữ, tục ngữ đã cho. Nhóm 4 - Lớp
 17 HS M3+M4 tìm ra được những trường 
hợp sử dụng câu tục ngữ đó. Đáp án:
Bài tập 3: Tìm các từ ngữ miêu tả mức + Tuyệt vời, tuyệt diệu, tuyệt trần, mê 
độ hồn, mê li, vô cùng, khôn tả, không tả 
*HS theo 3 tổ viết vào bảng phụ các từ xiết 
miêu tả vẻ đẹp và dán lên bảng.
- Gọi HS đọc yêu cầu BT3
 Cá nhân – Lớp
 VD: Phong cảnh nơi nay đẹp tuyệt vời.
- GV nhận xét và chốt đáp án. Bức tranh đẹp mê hồn.
* Lưu ý: giúp đỡ hs M1+M2
 Bài tập 4: Đặt câu với từ em tìm được 
ở bài tập 3.
* Lưu ý: giúp đỡ hs M1+M2.
 HS M3+M4 đặt câu đúng, đủ giàu 
hình ảnh.
3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm 
(2p) Ghi nhớ từ ngữ thuộc chủ điểm
 - Tìm thêm một số câu thành ngữ, tục 
 ngữ nói về cái đẹp
 ______________________________________________
 TẬP LÀM VĂN
 ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù:
- Năng lực ngôn ngữ: 
- Nắm được đặc điểm nội dung và hình thức của đoạn văn trong bài văn miêu tả 
cây cối (ND Ghi nhớ).
- Năng lực văn học: 
- Nhận biết và bước đầu biết cách xây dựng một đoạn văn nói về lợi ích của loài 
cây em biết (BT1, 2, mục III).
- Tích cực, tự giác làm bài, có ý thức chọn lựa từ ngữ khi miêu tả.
2. Góp phần phát triển các năng lực
- NL sử dụng ngôn ngữ, NL sáng tạo.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Bảng phụ (hoặc giấy khổ to) viết lời giải BT1.
 - HS: Sách, bút
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Hoạt động khởi động (5p)
*Trò chơi: Đố về cây cối HS nêu đặc điểm của cây nói theo vè và 
 đố bạn về cây đó.
- GV dẫn vào bài mới
2. Hoạt động hình thành kiến thức (15p)
* Mục tiêu: Nắm được đặc điểm nội dung và hình thức của đoạn văn trong bài văn 
 18 miêu tả cây cối (ND Ghi nhớ).
* Cách tiến hành:
a. Nhận xét: Nhóm 4 – Chia sẻ lớp
Bài tập 1+ 2+ 3: Đáp án:
- Cho HS đọc yêu cầu BT ** Bài Cây gạo có 3 đoạn: Mỗi đoạn bắt 
+ Đọc lại bài Cây gạo (trang 32); đầu bằng chữ đầu dòng vào 1 chữ và kết 
+ Tìm các đoạn trong bài văn nói trên; thúc ở chỗ chấm xuống dòng. Mỗi đoạn 
nêu nội dung chính của mỗi đoạn. tả một thời kì phát triển của cây gạo: 
 + Đoạn 1: Thời kì ra hoa.
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. + Đoạn 2: Lúc hết mùa hoa.
- GV: Bài văn miêu tả cây cối thường + Đoạn 3: Thời kì ra quả.
có nhiều đoạn văn, mỗi đoạn văn có - Lắng nghe
một nội dung nhất định
b. Ghi nhớ: - HS đọc nội dung phần ghi nhớ.
3. HĐ thực hành (18p)
*Mục tiêu: 
- Xác định được các đoạn văn và nội dung của từng đoạn văn trong bài Cây trám 
đen
- Viết được đoạn văn nói về lợi ích của một loài cây
* Cách tiến hành: 
Bài 1 Nhóm 2 - Cả lớp
- Gọi HS đọc yêu cầu BT 1. Đáp án:
+ Xác định các đoạn. + Bài Cây trám đen có 4 đoạn: 
+ Nêu nội dung của từng đoạn. + Nội dung của mỗi đoạn: 
 .Đoạn 1: Tả giả bao quát thân cây, 
 cành cây, lá cây trám đen.
 .Đoạn 2: Giới thiêu 2 loại trám đen: 
 trám đen tẻ và trám đen nếp.
 .Đoạn 3: Nêu ích lợi của quả trám 
 đen.
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. .Đoạn 4: Tình cảm của người tả với 
- Lưu ý HS học tập cách miêu tả cây cây trám đen.
trám trong bài
* Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 xác định 
đoạn văn và nêu nội dung chính từng 
đoạn.
Bài 2: Hãy viết một đoạn văn nói về lợi Cá nhân – Lớp
ích của một loài cây mà em biết.
-HD: Trước hết các em hãy xác định sẽ VD: Cây chuối dường như không bỏ đi 
viết cây gì. Sau đó, suy nghĩ về những thứ gì. Củ chuối, thân chuối để nuôi lợn; 
lợi ích của cây đó mang lại cho con lá chuối gói giò, gói bánh; hoa chuối 
người. làm nộm. Còn quả chuối chín ăn vừa 
- GV nhận xét và khen ngợi hs. ngọt vừa bổ. Còn gì thú vị hơn sau bữa 
* Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 biết cách cơm được một quả chuối ngon tráng 
viết đoạn văn. miệng do chính tay mình trồng.
- Hs M3+M4 viết đoạn văn giàu hình - Lớp nhận xét.
ảnh.
 19 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - Chữa lại những câu văn chưa hay
(2p) - Hoàn thiện các đoạn văn của phần TB 
 trong bài văn miêu tả cây cối.
 _____________________________________
 KHOA HỌC 
 ÁNH SÁNG CẦN CHO SỰ SỐNG (tt)
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Hiểu được vai trò của ánh sáng với đời sống của con người và động vật
- Nêu được vai trò của ánh sáng:
 + Đối với đời sống của con người: có thức ăn, sưởi ấm, sức khoẻ.
 + Đối với động vật: di chuyển, kiếm ăn, tránh kẻ thù.
- Vận dụng được vai trò của ánh sáng trong chăn nuôi để tăng năng suất.
- HS học tập nghiêm túc, tích cực
* Góp phần phát triển các năng lực:
- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Hình minh hoạ
- HS: Khăn bịt mắt, một vài tấm bìa nhỏ
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 
 Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của của học sinh
1, Hoạt động khởi động (4p) - TBHT điều khiển các bạn chơi trò 
HS chơi trò chơi “Bịt mắt vẽ tranh” chơi
+ Kết thúc trò chơi GV đặt câu hỏi: 
+ Những bạn bịt mắt cảm thấy thế nào? + Thấy tối, không nhìn thấy gì xung 
+ Các bạn bịt mắt có dễ dàng vẽ được quanh.
bức tranh không? Tại sao? + Không dễ dàng vẽ được vì thiếu 
 ánh sáng.
- Giới thiệu bài, ghi bảng.
2. Hoạt động khám phá: (30p)
* Mục tiêu: 
- Nêu được vai trò của ánh sáng với đời sống của con người, động vật
- Vận dụng được vai trò của ánh sáng trong chăn nuôi để tăng năng suất.
* Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm – Lớp
Hoạt động 1: Tìm hiểu về vai trò của Cá nhân – Nhóm – Lớp
ánh sáng đối với sự sống con người. 
Bước 1: - Viết ý kiến của mình vào một tấm 
- Yêu cầu mỗi em tìm một ví dụ về vai trò bìa hoặc vào một nửa tờ giấy A4. Khi 
của ánh sáng đối với sự sống con người. viết xong dùng băng keo dán lên bảng 
 * Vài em lên đọc, sắp xếp các ý kiến 
Bước 2: Thảo luận phân loại ý kiến: vào các nhóm: 
 + Nhóm 1: Vai trò của ánh sáng đối 
 với việc nhìn, nhận biết thế giới hình 
 ảnh, màu sắc.
 + Nhóm 2: Vai trò của ánh sáng đối 
 với sức khỏe con người. 
 20

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_khoi_4_tuan_24_nam_hoc_2022_2023_nguyen_thi.doc