Kế hoạch bài dạy Khối 4 - Tuần 20 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Lệ Hằng

doc 38 trang Biện Quỳnh 02/08/2025 40
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khối 4 - Tuần 20 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Lệ Hằng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khối 4 - Tuần 20 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Lệ Hằng

Kế hoạch bài dạy Khối 4 - Tuần 20 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Lệ Hằng
 TUẦN 20
 Thứ hai ngày 30 tháng 1 năm 2023
 KỂ CHUYỆN
 BÁC ĐÁNH CÁ VÀ GÃ HUNG THẦN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1.Phát triển năng lực đặc thù
Năng lực văn học
- Hiểu nội dung câu chuyện và biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện.
Năng lực ngôn ngữ
- Dựa theo lời kể của GV và tranh minh họa (SGK), bước đầu kể được câu chuyện 
Bác đánh cá và gã hung thần,, rõ ý chính, đúng diễn biến.
- Giáo dục HS biết lên án sự vô ơn, bạc ác.
2. Góp phần bồi dưỡng các phẩm chất, năng lực
- NL giao tiếp và hợp tác, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG:
- GV: Tranh minh hoạ câu chuyện
- HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:(5p)
 - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại 
- Gv dẫn vào bài. chỗ
2. Hình thành KT (8p)
* Mục tiêu: Dựa theo lời kể của GV và tranh minh họa (SGK), bước đầu nắm 
được nội dung và diễn biến chính của câu chuyện
* Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Lớp
 * Việc 1: GV kể chuyện 
- Kể lần 1: Sau khi kể lần 1, GV giải - Lắng nghe.
nghĩa một số từ khó chú thích sau 
truyện.
- Kể lần 2: Vừa kể vừa chì vào tranh - HS nghe kết hợp nhìn tranh minh hoạ.
minh hoạ phóng to trên bảng.
- Kể lần 3 (nếu cần)
3. Thực hành kể chuyện – Nêu ý nghĩa câu chuyện:(20- 25p)
* Mục tiêu: HS thuyết minh được cho mỗi tranh bằng 1-2 câu, kể lại được câu 
chuyện và nêu được ý nghĩa của câu chuyện
+ HS M1+M2 kể được câu chuyện đúng YC
+ HS M3+ M4 kể được câu chuyện đúng YC kết hợp được điệu bộ, giọng nói,..
* Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm- Lớp
* Việc 2: Viết lời thuyết minh - Thực 
hành kể chuyện. - Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài tập 1, 2 - HS suy nghĩ, tiếp nối cá nhân nếu lời 
- Cho HS kể cá nhân -> theo nhóm. thuyết minh cho mỗi tranh
 - Kể cá nhân-> trong nhóm từng đoạn 
- Cho HS thi kể trước lớp. câu chuyện theo 5 tranh.
+ Theo nhóm kể nối tiếp. - Đại diện các nhóm kể chuyện
 + Học sinh thi kể trước lớp từng đoạn 
+ Thi kể cá nhân toàn bộ câu chuyện. câu chuyện theo tranh
- Cho HS bình chọn bạn kể tốt và nêu + 2 HS kể toàn bộ câu chuyện) .
được ý nghĩa câu chuyện. + Lắng nghe bạn kể và đặt câu hỏi 
 - Lớp nhận xét, bình chọn bạn kể hay 
- Gv nhận xét tiết học, khen ngợi những nhất
hs kể tốt và cả những hs chăm chú nghe 
bạn kể, nêu nhận xét chính xác.
*Lưu ý:
+ Kể tự nhiên bằng giọng kể (không 
đọc).
- GV trợ giúp cho HS M1+M2 kể được 
từng đoạn câu chuyện 
- Yêu cầu HS trao đổi về ý nghĩa câu 
chuyện. - HS trao đổi nhóm 2 về ý nghĩa câu 
- GV hỏi để giúp HS hiểu ý nghĩa truyện: chuyện.
+ Chi tiết nào trong truyện làm em nhớ 
nhất? + HS nối tiếp nêu chi tiết mình nhớ nhất.
+ Câu chuyện trên muốn khuyên chúng ta 
điều gì? + Cần biết ơn những người đã cứu giúp 
 mình
+ Nêu ý nghĩa của câu chuyện ? + Những người bạc bẽo, vô ơn sẽ phải trả 
 giá cho hành động của mình.
- Nhận xét, khen HS kể tốt, nói đúng ý 
nghĩa truyện.
4. Hoạt động vận dụng (1p) - Kể lại câu chuyện cho người thân nghe
 - Giáo dục sự biết ơn
5. Hoạt động trải nghiệm (1p) - Tìm đọc và kể lại các câu chuyện khác 
 cùng chủ điểm.
 _________________________________________________
 TOÁN
 HÌNH BÌNH HÀNH - DIỆN TÍCH HÌNH BÌNH HÀNH
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Nắm được công thức và quy tắc tính diện tích hình bình hành.
- Biết cách tính diện tích hình bình hành.
- Vận dụng giải các bài toán liên quan Góp phần phát triển các phẩm chất, NL
- Chăm chỉ, tích cực trong giờ học.
- NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán
* Bài tập cần làm: Bài 1, bài 3a
II. ĐỒ DÙNG:
- GV: Phấn màu, thước thẳng
 - HS: 2 hình bình hành bằng giấy hoặc bìa như nhau, kéo, giấy ô li, êke.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Khởi động:(5p) - TBHT điều hành lớp trả 
+ Bạn hãy nêu các đặc điểm của hình bình hành? lời, nhận xét
- GV dẫn vào bài mới
2. Hình thành KT:(15p)
* Mục tiêu: Nắm được công thức và quy tắc tính diện tích hình bình hành
* Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm – Lớp
1.Hình bình hành: - Quan sát hình nêu đặc điểm hình bình 
GV vẽ hình lên bảng hành 
 A B
 - HS: Hình bình hành
 D
 C + Cạnh AB đối diện với cạnh CD 
 + Cạnh AD đối diện với cạnh CB 
- Giảng: Đây là một hình bình hành + Cạnh AB song song với cạnh DC
+ Hãy đọc tên các cặp cạnh đối diện + Cạnh AD song song với cạnh BC
 + Các cặp cạnh bằng nhau
+ Hãy đọc tên các cặp cạnh song song
 + Có 2 cặp cạnh đối song song và bằng 
+ So sánh độ dài của các cặp cạnh AB nhau 
và CD, AD và BC
+ Hình bình hành có mấy cặp cạnh đối => Hình bình hành có 2 cặp cạnh đối 
diện song song? diện song song và bằng nhau 
+ Vậy hình bình hành có đặc điểm gì?
2.Diện tích hình bình hành:
- GV tổ chức trò chơi lắp ghép hình:
+ Mỗi HS suy nghĩ để tự cắt miếng bìa - HS thực hành cắt ghép hình. HS có thể 
hình bình hành mình đã chuẩn bị thành cắt ghép như SGK
hai mảnh sao cho khi ghép lại với nhau 
thì được một hình chữ nhật. + Diện tích hình chữ nhật bằng diện tích 
+ Diện tích hình chữ nhật ghép được hình bình hành.
như thế nào so với diện tích của hình 
bình hành ban đầu? + HS nêu cách tính diện tích hình của 
+ Hãy tính diện tích của hình chữ nhật. mình. - GV yêu cầu HS lấy hình bình hành - HS kẻ đường cao của hình bình hành.
bằng hình lúc đầu giới thiệu cạnh đáy 
của hình bình hành và hướng dẫn các 
em kẻ đường cao của hình bình hành.
- GV yêu cầu HS đo chiều cao của hình - Chiều cao hình bình hành bằng chiều 
bình hành, cạnh đáy của hình bình hành rộng của hình chữ nhật, cạnh đáy của 
và so sánh chúng với chiều rộng, chiều hình bình hành bằng chiều dài của hình 
dài cùa hình chữ nhật đã ghép được. chữ nhật.
+ Vậy theo em, ngoài cách cắt ghép 
hình bình hành thành hình chữ nhật để + Lấy chiều cao nhân với đáy.
tính diện tích hình bình hành chúng ta 
có thể tính theo cách nào?
- GV: Diện tích hình bình hành bằng - HS phát biểu quy tắc tính diện tích 
độ dài đáy nhân với chiều cao cùng hình bình hành, đọc công thức tính
một đơn vị đo. Gọi S là diện tích hình 
bình hành, h là chiều cao và a là độ 
dài cạnh đáy thì ta có công thức tính 
diện tích hình bình hành là:
 S = a x h 
3. HĐ thực hành (18p)
* Mục tiêu: Biết cách tính diện tích hình bình hành, vận dụng làm các bài tập liên 
quan.
* Cách tiến hành:
 Bài 1: Tính diện tích của các hình bình - HS làm miệng -> chia sẻ trước lớp
hành. - Thống nhất KQ
- GV chốt đáp án. Đ/a:
 a. S = 5 x 9 = 45 (cm2)
- Củng cố cách tính diện tích hình bình b. S = 13 x 4 = 52 (cm2)
hành. c. S = 9 x 7 = 63 (cm2)
Bài 2 HS làm miệng
- Nhấn mạnh cách tính diện tích hình 
CN, diện tích hình bình hành - Thực hiện theo yêu cầu của GV.
Bài 1: - Làm nhóm 2 – Chia sẻ lớp
- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài Đ/a:
tập. + Hình bình hành MNPQ có các cặp 
- GV chốt đáp án. cạnh đối diện song song và bằng nhau là 
- Củng cố cách xác định hình bình MN và PQ, MQ và NP 
hành. - HS tự vẽ hình vào giấy kẻ li, chia sẻ 
Bài 3 nhóm 2 – Chia sẻ lớp
4. HĐ ứng dụng (1p) - Ghi nhớ các đặc điểm của hình bình 
 hành
5. HĐ sáng tạo (1p) - Tìm các vật có dạng hình bình hành 
 trong cuộc sống. Chiều 
 TẬP ĐỌC
 CHUYỆN CỔ TÍCH VỀ LOÀI NGƯỜI
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1.Phát triển năng lực đặc thù
Năng lực văn học
- Hiểu ý nghĩa: Mọi vật trên trái đất được sinh ra vì con người, vì trẻ em, do vậy 
cần dành cho trẻ em những điều tốt đẹp nhất (trả lời được các câu hỏi trong SGK; 
thuộc ít nhất 3 khổ thơ).
Năng lực ngôn ngữ
- Biết đọc với giọng kể chậm rãi, bước đầu biết đọc diễn cảm được một đoạn thơ.
2. Góp phần phát triển các phẩm chất, năng lực
- Có ý thức về quyền và nghĩa vụ của trẻ em.
- NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL 
thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG:
- GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to) 
 Bảng phụ viết sẵn đoạn thơ luyện đọc
- HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (3p)
 - TBHT điều khiển các bạn chơi trò 
+ Hãy đọc bài “Bốn anh tài” chơi Hộp quà bí mật
+ Cẩu Khây có sức khỏe và tài năng + Sức khỏe: Ăn một lúc hết chín chõ 
như thế nào? xôi...
 + Tài năng: 15 tuổi đã tinh thông võ 
 nghệ.
+ Nội dung của câu chuyện? + Ca ngợi 4 anh em Cẩu Khây có tài 
 năng đã đoàn kết lên đường diệt trừ yêu 
 tinh.
- GV dẫn vào bài mới – Ghi tên bài
2. Luyện đọc: (8-10p)
* Mục tiêu: Đọc trôi chảy, rành mạch, giọng đọc chậm rãi, vui tươi mang tính chất 
giọng kể chuyện
* Cách tiến hành: 
- Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- GV lưu ý giọng đọc: Toàn bài đọc với 
giọng chậm rãi, vui tươi mang tính chất - Lắng nghe
giọng kể chuyện - Nhóm trưởng điều hành cách chia 
 đoạn
- GV chốt vị trí các đoạn - Bài chia làm 7 đoạn.
 Mỗi khổ thơ là một đoạn - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối 
 tiếp trong nhóm lần 1 và phát hiện các 
 từ ngữ khó (sinh ra trước nhất, trụi 
 trần, bế bồng, lời ru, cục phấn, ...)
 - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> 
 Cá nhân (M1)-> Lớp
 - HS đọc nối tiếp lần 2 theo điều khiển
- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các - Các nhóm báo cáo kết quả đọc
HS (M1) - 1 HS đọc cả bài (M4)
3.Tìm hiểu bài: (8-10p)
* Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa: Mọi vật trên trái đất được sinh ra vì con người, vì trẻ 
em, do vậy cần dành cho trẻ em những điều tốt đẹp nhất (trả lời được các câu hỏi 
trong SGK)
* Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp
- Gọi HS đọc các câu hỏi cuối bài. - 1 HS đọc
 - HS tự làm việc nhóm 4 trả lời các câu 
 hỏi - TBHT điều hành các nhóm trả lời, 
 nhận xét
+ Trong câu chuyện ai là người được + Trẻ em được sinh ra đầu tiên trên trái 
sinh ra đầu tiên? đất. Trái đất lúc đó chỉ có toàn trẻ con, 
 cảnh vật trống vắng, trụi trần, không 
 dáng cây, ngọn cỏ.
+ Sau khi trẻ sinh ra thì cái gì xuất + Mặt trời xuất hiện để trẻ nhìn cho rõ.
hiện? Tại sao lại như thế?
+ Sau khi sinh trẻ ra, vì sao cần có ngay 
người mẹ? + Vì trẻ cần yêu thương và lời ru, trẻ 
+ Bố giúp trẻ em những gì? cần bế bồng, chăm sóc.
 + Giúp trẻ hiểu biết, bảo cho trẻ ngoan, 
 dạy trẻ biết nghĩ.
+ Thầy giáo giúp trẻ em những gì? Dạy + Thầy giáo dạy trẻ học hành, dạy 
điều gì đầu tiên? “Chuyện loài người” đầu tiên.
+ Theo em, ý nghĩa của bài thơ này là  Bài thơ thể hiện tình cảm yêu mến trẻ 
gì? em.
  Ca ngợi trẻ em, thể hiện tình cảm 
* HS M3+M4 đọc trả lời câu hỏi hoàn trân trọng của người lớn với trẻ em.
chỉnh và các câu nêu nội dung đoạn, bài.  Mọi sự thay đổi trên thế giới đều vì 
 trẻ em. 
 - HS ghi nội dung bài vào vở.
3. Luyện đọc diễn cảm - Học thuộc lòng (8-10p)
* Mục tiêu: HS biết đọc diễn cảm bài thơ, học thuộc lòng được những khổ thơ mà 
mình thích.
* Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp
- Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài, - 1 HS nêu lại
nêu giọng đọc các nhân vật - 1 HS đọc toàn bài - Yêu cầu đọc diễn cảm các khổ thơ - Nhóm trưởng điều khiển:
mình thích (mỗi HS 2 khổ thơ) + Đọc diễn cảm trong nhóm
 - Thi đọc diễn cảm trước lớp
 - Lớp nhận xét, bình chọn.
 - HS học thuộc lòng ngay tại lớp (mỗi 
 HS 3 khổ thơ)
- GV nhận xét chung
4. Hoạt động vận dụng (1 phút)
- Em thích nhất hình ảnh nào trong bài - HS nêu
thơ?
5. Hoạt động trải nghiệm (1 phút) - Kể lại "Chuyện cổ tích về loài người" 
 bằng lời của em.
 _________________________________________
 KHOA HỌC 
 GIÓ NHẸ, GIÓ MẠNH. PHÒNG CHỐNG BÃO
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Nêu được một số tác hại của bão: thiệt hại về người và của.
- Nêu được một số cách phòng chống bão
- Xác định được một số cấp của gió và tác động của nó lên các vật xung quanh
 Góp phần phát triển các phẩm chất, năng lực:
- Có ý thức phòng tránh gió bão
- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác,...
* GDBVMT: Mối quan hệ giữa con người với môi trường: Con người cần đến 
không khí, thức ăn, nước uống từ môi trường.
II. ĐỒ DÙNG:
- GV: + Hình trang 76, 77 SGK.
 + Phiếu học tập cho nhóm.
 + Sưu tầm hoặc ghi lại những bản tin thời tiết có liên quan đến gió, bão.
- HS: Sưu tầm các hình vẽ, tranh ảnh về các cấp gió, về những thiệt hại do dông, 
bão gây ra 
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 
 Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của của học sinh
1, Khởi động (4p) - TBHT điều khiển các bạn chơi trò 
 chơi: Hộp quà bí mật
+ Tại sao có gió? + Không khí chuyển động từ nới lạng 
 đến nơi nóng. Sự chênh lệch nhiệt độ 
 của không khí là nguyên nhân gây ra 
 sự chuyển động của không khí. 
 Không khí chuyển động tạo thành 
 gió.
+ Tại sao ban ngày gió từ biển thổi vào + Sự chệnh lệch nhiệt độ vào ban 
đất liền nhưng ban đêm gió từ đất liền ngày và ban đêm giữa biển và đất 
thổi ra biển? liền đã làm cho gió thay đổi giữa 
 ngày và đêm. - GV nhận xét, khen/ động viên, dẫn vào 
bài mới.
2. Bài mới: (30p)
* Mục tiêu: 
- Xác định được một số cấp của gió và tác động của nó lên các vật xung quanh
- Nêu được một số tác hại của bão: thiệt hại về người và của.
- Nêu được một số cách phòng chống bão
* Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm – Lớp
HĐ1: Tìm hiểu về một số cấp gió. Nhóm 4 - Lớp
- GV yêu cầu quan sát hình vẽ và đọc các - HS đọc SGK về người đầu tiên 
thông tin trong sách trang 76, làm bài tập. nghĩ ra cách phân chia sức gió thổi 
 thành 13 cấp độ.
- Chia nhóm phát phiếu học tập - HS làm việc theo nhóm hoàn thành 
 phiếu học tập: Điền các cấp gió và tác 
 động của nó đến các vật xung quanh
 - Xác định cấp gió ngoài trời ở thời 
 điểm hiện tại
- GV: Gió ở cấp độ 2, 3 rất cần thiết cho 
cuộc sống vì nó mang đến luồng khí mát, - HS lắng nghe
làm cho không khí trong lành. Nhưng từ 
cấp độ 4-5 trở đi, gió sẽ mang đến những 
tác động tiêu cực với các vật xung quanh
HĐ2: Thiệt hại của bão và cách phòng 
chống: Cá nhân – Lớp
- Hướng dẫn HS quan sát hình 5, 6 đọc 
mục cần biết trang 77 SGK. - HS quan sát hình 5, 6 và đọc mục 
+ Nêu tác hại do bão gây ra và một số bạn cần biết.
cách phòng chống bão – liên hệ thực tế ở + Bão gây ra sập nhà, chết người 
địa phương? thiệt hại hoa màu, và kinh tế 
 + Ở địa phương: sập nhà, bay mái, 
+ Nêu cách phòng chống bão không đánh cá được 
 + Theo dõi tin thời tiết bảo vệ nhà 
 cửa, thuyền ghe và người đi trú ẩn – 
 cắt điện 
 - Liên hệ: Những trận bão đi qua địa 
 phương em, tác hại của bão và cách 
- GV nhận xét, bổ sung, chốt KT phòng chống bão của địa phương
HĐ 3: Trò chơi ghép chữ vào hình: - Cả lớp nhận xét. 
- Cho HS vẽ hình minh hoạ các cấp độ 
của gió trang 76 SGK. Viết lới chú giải - Các nhóm thi nhau gắn chữ vào 
vào các tấm phiếu rời. hình cho phù hợp.
 - Nhóm nào nhanh, đúng là thắng 
- GV tổng kết trò chơi cuộc.
- Chốt nội dung bài học
 - HS đọc Bài học 3. HĐ vận dụng (1p)
*GD BVMT: Gió mạnh gây ra những tác 
động xấu đến môi trường. Ở những vùng - Trồng cây, trồng rừng chắn gió ven 
gió mạnh, chúng ta có những cách nào để biển,...
hạn chế sức gió?
4. HĐ trải nghiệm (1p) - Tìm hiểu về thuyền trưởng người 
 Anh – người đã chia 12 cấp của gió 
 qua Internet
 _____________________________________________
 LỊCH SỬ 
 CHIẾN THẮNG CHI LĂNG
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Nắm được một số sự kiện về khởi nghĩa Lam Sơn (tập trung vào trận Chi Lăng):
+ Nguyên nhân 
+ Diễn biến trận Chi Lăng
+ Kết quả
+ Ý nghĩa: Đập tan mưu đồ cứu viện thành Đông Quan của quân Minh, quân Minh 
phải xin hàng và rút về nước.
- Nắm được việc nhà Hậu Lê được thành lập: 
* HS khá, giỏi: Nắm được lí do vì sao quân ta lựa chọn ải Chi Lăng làm trận địa 
đánh địch và mưu kế của quân ta trong trận Chi Lăng: Ải là vùng núi hiểm trở, 
đường nhỏ hẹp, khe sâu, rừng cây um tùm; giả vờ thua để nhử địch vào ải, khi giặc 
vào đầm lầy thì quân ta phục sẵn ở hai bên sườn núi đồng loạt tấn công.
 Góp phần phát triển các phẩm chất, năng lực
- Có tinh thần học tập nghiêm tục, tôn trọng lịch sử
- NL ngôn ngữ, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo.
II. ĐỒ DÙNG:
- GV: + Phiếu học tập cho HS.
 + Tranh minh hoạ như SGK ( nếu có ).
- HS: SGK, bút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Khởi động: (4p) - TBHTđiều hành lớp trả lời, nhận 
 xét:
+ Tình hình nước ta cuối thời Trần như thế + Vua quan ăn chơi sa đoạ, đời 
nào? sống nhân dân cực khổ....
 + Hồ Quý Ly truất ngôi vua Trần, 
+ Nhà Hồ được thành lập ra sao? lập nên nhà Hồ....
- GV dẫn vào bài mới
2. Bài mới: (30p)
* Mục tiêu: 
- Nắm được nguyên nhân, diễn biến, kết quả và ý nghĩa của trận Chi Lăng.
- Sự ra đời của nhà Hậu Lê * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm - Lớp
1. Nguyên nhân của cuộc khởi nghĩa 
- Trình bày bối cảnh dẫn tới trận Chi Lăng: 
Cuối năm 1406, quân Minh xâm lược nước 
ta. Nhà Hồ không đoàn kết được toàn dân - HS đọc mục chữ nhỏ 
nên cuộc kháng chiến thất bại (1407). Dưới - Theo dõi GV trình bày để nắm 
ách đô hộ của nhà Minh, nhiều cuộc khởi được nguyên nhân của cuộc khởi 
nghĩa của nhân dân ta đã nổ ra, tiêu biểu là nghĩa
cuộc khởi nghĩa Lam Sơn do Lê Lợi khởi - Nêu lại nguyên nhân.
xướng. Năm 1418, từ vùng núi Lam Sơn 
(Thanh Hóa), cuộc khởi nghĩa Lam Sơn 
ngày càng lan rộng ra cả nước. Năm 1426, 
quân Minh bị quân khởi nghĩa Lam Sơn 
bao vây ở Đông Quan (Thăng Long). 
Vương Thông, tướng chỉ huy quân Minh 
hoảng sợ, một mặt xin hòa, mặt khác bí mật 
sai người về nước xin quân cứu viện. Liễu 
Thăng chỉ huy 10 vạn quân kéo vào nước ta 
theo đường Lạng Sơn (đây là nguyên nhân 
dẫn đến trận chiến Chi lăng)
2. Diễn biến của cuộc khỡi nghĩa - HS làm việc nhóm 2 – Chia sẻ lớp
+Tại sao chọn ải Chi Lăng làm trận địa? + Địa hình hiểm trở, 2 bên là núi 
 cao đường hẹp, giữa khe sâu, cây 
 cối um tùm 
- Cho HS quan sát hình ảnh ải Chi Lăng
+ Khi quân Minh đến trước ải Chi Lăng, kị + Kị binh của ta ra nghênh chiến 
binh ta đã hành động như thế nào? rồi bỏ chạy. 
+ Kị binh của nhà Minh đã phản ứng thế + Kị binh của Liễu Thăng ham đuổi 
nào trước hành động của quân ta? nên đã bỏ xa hàng vạn quân bộ 
 chạy theo sau.
+ Kị binh của nhà Minh đã bị thua trận ra + Khi ngựa của chúng lội bì bõm 
sao? giữa đầm lầy, lúc đó quân từ 2 bên 
 ải bắn tên xuống như mưa không có 
 đường tháo chạy. Liễu Thăng và 
 đám kị binh tối tăm mặt mũi. Liễu 
 Thăng bị giết 
+ Bộ binh của nhà Minh bị thua trận như + Quân bộ theo sau cũng bị phục 
thế nào? kích 2 bên sườn núi và lòng khe 
 nhất tề xông ra tấn công, quân địch 
 hoãng loạn hàng vạn quân Minh bị 
 chết số còn lại tháo chạy 
- Yc HS thuật lại trận đánh - HS thuật lại toàn bộ diễn biến của 
 trận đánh. 3. Kết quả và ý nghĩa: 
- Nêu kết quả và ý nghĩa của trận Chi + Liễu Thăng bị giết. Hàng vạn 
Lăng? quân Minh bị chết, số còn lại rút 
 chạy
 + Âm mưu chi viện cho Đông Quan 
 của nhà Minh bị tan vỡ. Quân Minh 
 đầu hàng rút về nước. Lê Lợi lên 
 ngôi hoàng đế năm 1428. Nhà Hậu 
3. Hoạt động ứng dụng (1p). Lê bắt đầu từ đây.
+ Trong trận Chi Lăng, nghĩa quân Lam 
Sơn đã thể hiện sự thông minh như thế + Chọn địa hình hiểm trở, khiêu 
nào? chiến, đánh úp. 
- Giáo dục lòng tự hào đất nước và truyền 
thống đánh giặc ngoại xâm của cha ông.
4. Hoạt động sáng tạo (1p) - Kể chuyện lịch sử về Lê Lợi.
 __________________________________________________________________
 Thứ ba ngày 31 tháng 1 năm 2023
 TOÁN
 LUYỆN TẬP
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Củng cố đặc điểm của các hình đã học: hình bình hành, hình CN, hình tứ giác và 
cách tính chu vi, diện tích hình bình hành
- Tính được diện tích, chu vi của hình bình hành.
 Góp phần phát triển các phẩm chất,NL
- Tự giác, cẩn thận, trình bày bài sạch sẽ.
- NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán
* Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3a
II. ĐỒ DÙNG:
- GV: Bảng phụ
- HS: Vở BT, bút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Khởi động:(3p) - TBHT điểu hành lớp trả lời, nhận xét
- Nêu công thức và quy tắc tính diện + Diện tích hình bình hành bằng chiều 
tích hình bình hành cao nhân với độ dại đáy (cùng một đơn 
 vị đo)
 S = a x h
- GV nhận xét chung, dẫn vào bài mới
2. HĐ thực hành (30p)
* Mục tiêu: 
- Củng cố đặc điểm của các hình đã học: hình bình hành, hình CN, hình tứ giác và 
cách tính chu vi, diện tích hình bình hành - Tính được diện tích, chu vi của hình bình hành.
* Cách tiến hành: 
 Bài 1: Nhóm 2 - Lớp
- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài - Thực hiện theo yêu cầu của GV
tập.
- Nhận xét, chốt đáp án. Đ/a:
 a) Hình chữ nhật ABCD. 
 AB đối diện với cạnh CD 
 AD đối diện với cạnh BC
 b) Hình bình hành EGHK.
 EG đối diện với cạnh HK
 EK đối diện với cạnh GH
* Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 c) Hình tứ Giác MNPQ. 
 MN đối diện với cạnh QP
 MQ đối diện với cạnh NP
+ Các cặp cạnh đối diện trong hình + Các cặp cạnh đối diện này song son và 
bình hành và hình CN có chung đặc bằng nhau
điểm gì?
Bài 2: Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp
- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài - Thực hiện theo yêu cầu của GV
tập.
- Nhận xét, chốt đáp án.
- Củng cố cách tính diện tích hình bình 
hành
 Độ dài cạnh đáy 7cm 14dm 23m
 Chiều cao 16 cm 13 dm 16m
 Diện tích hình bình 7 x 16 = 112 cm2 14 x 13=182 dm2 23 x 16 = 368 m2
 hành
 Bài 3a: HSNK làm cả bài Cá nhân – Lớp
 - HS đọc công thức, phát biểu cách tính 
 chu vi: Muốn tính chu vi hình bình 
 hành, ta lấy tổng độ dài hai cạnh nhân 
 - YC HS áp dụng công thức trên để tính với 2.
 chu vi của hình bình hành biết: Đáp án:
 a) a = 8cm, b = 3 cm a) P = (8 + 3 ) x 2 = 22 (cm)
 b) a = 10dm, b = 5dm b) P = (10 + 5) x 2 = 30 (cm)
 - GV nhận xét, đánh giá bài làm trong 
 vở của HS
 - Chốt đáp án, củng cố cách tính chu vi 
 hình bình hành.
 Bài 4 (bài tập chờ dành cho HS hoàn - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp
 thành sớm) Diện tích mảnh đất là:
 40 x 25 = 1000 (dm2)
 = 10m2 Đáp số: 10m2
 3. HĐ vận dụng (1p) - Ghi nhớ các KT
 4. HĐ trải nghiệm(1p) - BT PTNL: Một hình bình hành có 
 diện tích là 10 dm2, độ dài đáy là 40cm. 
 Tính chiều cao của mảnh đất đó.
 _________________________________________
 TẬP LÀM VĂN
 LUYỆN TẬP XÂY DỰNG MỞ BÀI
 TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1.Phát triển năng lực đặc thù
Năng lực văn học
- Nắm vững hai cách mở bài (trực tiếp, gián tiếp) trong bài văn miêu tả đồ vật 
(BT1).
Năng lực ngôn ngữ
- Viết được đoạn mở bài cho bài văn miêu tả đồ vật theo hai cách đã học (BT2).
2. Góp phần phát triển các phẩm chất, NL:
- Giữ gìn, yêu quý đồ vật trong gia đình.
- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL tự học, NL giao tiếp.
II. ĐỒ DÙNG:
 - GV: + Bảng phụ viết sẵn nội dung cần ghi nhớ về hai cách mở bài.
 + Bút dạ, 4 tờ giấy trắng.
 - HS: SBT, bút, ...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:(5p) - TBHT điều hành lớp trả lời, 
 - HS chơi trò chơi: Hộp quà bí mật nhận xét.
+ Nêu cách mở bài gián tiếp? + Mở bài theo kiểu trực tiếp: là 
 giới thiệu ngay đồ vật định tả
+ Nêu cách mở bài trực tiếp? + Mở bài theo kiểu gián tiếp: là 
 nói chuyện khác có liên quan rồi 
 dẫn vào giới thiệu đồ vật định tả.
- GV nêu mục tiêu, yêu cầu bài học mới
2. HĐ thực hành (30p)
* Mục tiêu: Nắm vững hai cách mở bài (trực tiếp, gián tiếp) trong bài văn miêu tả 
đồ vật (BT1).Viết được đoạn mở bài cho bài văn miêu tả đồ vật theo hai cách đã 
học (BT2).
* Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm - Lớp
Bài tập 1: Nhóm 2 – Chia sẻ lớp
- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài Đ/a:
tập. + Điểm giống nhau giữa các đoạn mở bài:
 Các đoạn mở bài đều có mục đích giới 
 thiệu đồ vật cần tả là chiếc cặp sách. + Điểm khác nhau giữa các đoạn mở bài:
  Đoạn a, b (mở bài trực tiếp): giới thiêu 
 ngay cái cặp sách cần tả.
  Đoạn c (mở bài gián tiếp): nói chuyện 
- Nhận xét, chốt, lưu ý HS khi viết văn khác để dẫn vào giới thiệu đồ vật định tả.
nên viết MB theo kiểu gián tiếp để bài 
văn mượt mà, giàu tình cảm hơn.
Bài tập 2:Viết một đoạn văn...
- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài - Cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – Chia sẻ lớp
tập. VD:
- YC HS tự làm bài, GV chú ý hướng Mở bài trực tiếp: Ở trường,người bạn 
dẫn HS M1. thân thiết với mỗi chúng ta là chiếc bàn 
 học sinh.
- GV nhận xét, khen/ động viên, - Vào đầu năm học mới, bố em tặng cho 
hướng dẫn HS sửa chữa các lỗi trong em một chiếc bàn học mới tinh.
bài Mở bài gián tiếp: Em vẫn nhớ như in 
 hình ảnh bố một ngày hè bốn năm trước. 
 Mồ hoi đẫm trán, bố mang vềnhà một loạt 
 gỗ, đinh, cưa, bào xin được ở một xưởng 
 mộc. Em hỏi bố dùng chúng làm gì, bố chỉ 
 cười bảo:"Bí mật". Thế rồi bố cưa, bố đục, 
 bố đóng, bố bào, dưới bàn tay bố, một 
 chiếc bàn học xinh xắn dần dần hiện ra. 
 Nó mộc mạc mà lại đẹp và chắc chắn. Đó 
 là quà bố tặng em khi vào lớp một.
3. HĐ vận dụng (1p) - Sửa lại các lỗi sai trong phần MB
4. HĐ trải nghiệm (1p) - Khuyến khích viết các phần MB theo 
 kiển gián tiếp
 _____________________________________________
 ĐẠO ĐỨC
 KÍNH TRỌNG, BIẾT ƠN NGƯỜI LAO ĐỘNG (tiết 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Biết vì sao cần phải kính trọng và biết ơn người lao động.
- Bước đầu biết cư xử lễ phép với những người lao động và biết trân trọng, giữ gìn 
thành quả lao động của họ.
 Góp phần phát triển các phẩm chất, năng lực
- Có ý thức kính trọng và biết ơn người lao động
- NL tự học, NL giải quyết vấn đề, NL hợp tác, sáng tạo
 * KNS: - Tôn trọng giá trị sức lao động.
 - Thể hiện sự tôn trọng, lễ phép với người lao động.
II. ĐỒ DÙNG:
- GV: Một số đồ dùng cho trò chơi đóng vai.
- HS: SGK, SBT III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động: (2p) -TBHT điều hành lớp trả lời, nhận 
 xét
- Kể lại câu chuyện: Buổi học đầu tiên + 1 HS kể
+ Vì sao một số bạn trong lớp lại cười khi + Vì các bạn cho rằng nghề của bố 
nghe bạn Hà giới thiệu về nghề nghiệp của mẹ bạn Hà là người lao động bình 
bố mẹ mình? thường, không đáng kính trọng 
+ Hãy giới thiệu về nghề nghiệp của bố mẹ + HS nối tiếp giới thiệu
bạn?
- Nhận xét, chuyển sang bài mới
2. Bài mới (30p)
* Mục tiêu: Biết cư xử lễ phép với những người lao động và tôn trọng những 
người lao động xung quanh
* Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Lớp
* Hoạt động 1: Chọn lựa hành vi Nhóm 2 – Lớp
- Yêu cầu HS chọn lựa các hành vi thể hiện Đáp án: Hành động ở ý a, c, d, đ, e, 
sự kính trọng, biết ơn người lao động g
+ Hãy kể những hành động khác thể hiện - HS giải thích về sự chọn lựa của 
kính trọng, biết ơn người lao động và không mình.
kính trọng, biết ơn người lao động? - HS kể
+ Em đã làm được những hành động nào và 
chưa làm được hành động nào trong các - HS liên hệ
hành động trên?
*Hoạt động 2: Đóng vai: (Bài tập 4) Nhóm 4 – Lớp
- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập.
- Chia lớp thành các nhóm 4: đóng vai theo * Lớp chia thành các nhóm 4: đóng 
tình huống, sau đó thực hiện trước lớp vai theo tình huống, sau đó thực 
 hiện trước lớp:
Tình huống 1: Trưa hè bác đưa thư mang + Cảm ơn bác (nhận thư bằng 2 
thư tới cho nhà tư. Tư sẽ ...... tay). Mời bác vào nhà uống nước ạ. 
Tình huống 2: Hân nghe một số bạn trong + Hân: Các ban ạ, mỗi người có 
lớp nhại tiếng bà bán hàng rong. Hân sẽ một quê hương. Tiếng nói là phong 
 tục tập quán của họ, chúng ta nhại 
 tiếng họ là không nên.
Tình huống 3: Các bạn của Lan đến chơi và + Các bạn ơi chúng mình ngồi đây 
nô đùa trong lúc bố của Lan đang làm việc ở chơi yên tĩnh để bố mình còn làm 
góc phòng. Lan sẽ việc nhé. 
- GV khen nhóm sắm vai tốt, nhận xét cách 
ứng xử tình huống của mỗi nhóm 
*Hoạt động 2: Trưng bày sản phẩm (bài Nhóm 6 – Lớp
5+ bài 6)
- Sưu tầm các câu ca dao, tục ngữ, thơ, bài - HS trình bày kết quả theo nhóm. 
hát nói về người lao động, Báo cáo kết quả trước lớp. - Kể, viết, vẽ về 1 người lao động mà em + Các bài thơ, bài hát
thích + Các bức tranh đã vẽ
 - Thực hiện kính trọng và biết ơn 
3. HĐ vận dụng (1p) người lao động trong cuộc sống 
 hàng ngày.
4. HĐ trải nghiệm (1p) - Trưng bày tranh vẽ về người lao 
 động
__________________________________________________________________
 Thứ tư ngày 1 tháng 2 năm 2023
 TOÁN
 PHÂN SỐ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Làm quen với khái niệm phân số
- Bước đầu nhận biết về phân số; biết phân số có tử số, mẫu số; biết đọc, viết phân 
số
 Góp phần phát triển các phẩm chất, năng lực: 
- HS có thái độ học tập tích cực.
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
* Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2.
II. ĐỒ DÙNG:
 - GV: Bộ đồ dùng học Toán, bảng phụ
 - HS: Sách, bút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC;
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (5p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại 
 chỗ
- GV giới thiệu bài – Ghi tên bài 
2. Hình thành kiến thức:(15p)
* Mục tiêu: Làm quen với khái niệm phân số 
* Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm- Lớp
 Giới thiệu phân số 
- GV treo lên bảng hình tròn (như SGK) - HS quan sát hình, trả lời các câu hỏi 
hướng dẫn HS quan sát một hình tròn: của GV:
+ Hình tròn đã được chia thành mấy + 6 phần bằng nhau.
phần bằng nhau?
+ Có mấy phần được tô màu? + 5 phần.
- GV: Chia hình tròn thành 6 phần 
bằng nhau, tô màu 5 phần. Ta nói: Đã - HS lắng nghe.
tô màu năm phần sáu hình tròn. 
+ Năm phần sáu viết thành 5 - HS nhận xét về cách viết PS: viết số 5, 
 6 viết gạch ngang, viết số 6 dưới gạch 
 ngang và thẳng cột với số 5.
 - HS đọc: Năm phần sáu - GV giới thiệu tiếp: Ta gọi 5 là phân - HS nhắc lại
 6
số, 5 là tử số, 6 là mẫu số. + Viết ở dưới gạch ngang.
+ Khi viết phân số 5 thì mẫu số được 
 6
viết ở đâu? + Hình tròn được chia thành 6 phần 
+ Mẫu số của phân số cho em biết điều bằng nhau.
gì? - HS lắng nghe.
=> GV nêu: Ta nói mẫu số là tổng số 
phần bằng nhau được chia ra. Mẫu số 
luôn phải khác 0. + Viết ở trên vạch ngang.
+ Khi viết phân số 5 thì tử số được viết 
 6
ở đâu? + Có 5 phần bằng nhau được tô màu.
+ Tử số cho em biết điều gì? - HS lắng nghe.
=> Gv nêu: Ta nói tử số là số phần 
bằng nhau được tô màu. - HS làm việc cá nhân – nhóm 2 – Chia 
- GV đưa ra hình tròn (như SGK) và sẻ lớp
yêu cầu HS: VD: 
+ Viết PS chỉ số phần đã tô màu trong 
 + Đã tô 1 hình tròn. Vì hình tròn được 
mỗi hình 2
+ Nêu TS và MS của mỗi PS đó chia thành 2 phần bằng nhau và tô màu 1 
 phần. Phân số 1 có tử số là 1 và mẫu số 
 2
 là 2.
 - HS đọc và nhận xét về cấu tạo của PS. 
 1 3 4
- GV viết các phân số: ; ; cách viết TS và MS: Mỗi phân số có tử 
 2 4 7 số và mẫu số. Tử số là số tự nhiên viết 
 trên vạch ngang. Mẫu số là số tự nhiên 
 khác 0 viết dưới vạch ngang.
 - HS lắng nghe. Lấy thêm VD về phân 
- GV chốt KT. số.
3. Hoạt động thực hành (18p)
* Mục tiêu: Bước đầu nhận biết về phân số; biết phân số có tử số, mẫu số; biết đọc, 
viết phân số
* Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm – Lớp
Bài 1: - Thực hiện làm cá nhân – Chia sẻ nhóm 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. 2 - Chia sẻ lớp
 - Thực hiện theo yêu cầu của GV.
- GV chốt đáp án. Đ/a:
 2 5 3 7 3 3
 ; ; ; ; ; .
 5 8 4 10 6 7
 - HS đọc các phân số, nêu TS và MS, 
- GV lưu ý HS cách trình bày PS trong nêu cách viết của TS và MS giấy ô li sao cho đẹp
Bài 2: 
- GV treo bảng phụ có kẻ sẵn bảng số - Cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – Chia sẻ 
như trong bài tập. lớp
- GV nhận xét, chốt đáp án đúng. Đ/a:
 Phân số Tử số Mẫu số
 6 6 11
 11
* Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 8 8 10
 10
 5 5 12
 12
 Phân số Tử số Mẫu số
 3 3 18
 18
 18 18 25
 25
 12 12 55
 55
Bài 3+ Bài 4 (bài tập chờ dành cho HS 
hoàn thành sớm) - HS làm vở Tự học – Chia sẻ lớp.
 Bài 3: 
- Chốt cách tính diện tích hình chữ nhật 2 ; 11 ; 4 ; 9 ; 52
 5 12 9 10 84
 Bài 4: 
 a. Năm phần chín
 b. Tám phần mười bảy
 c. Ba phần hai mươi bảy
 d. Mười chín phần ba mươi ba
 e. Tám mươi phần một trăm.
4. Hoạt động vận dụng (1p) - Ghi nhớ cách đọc, viết, phân số. Lấy 
 VD phân số
5. Hoạt động trải nghiệm (1p) - Tìm các bài tập về phân số trong sách 
 Toán buổi 2 và giải
 _____________________________________
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
 MỞ RỘNG VỐN TỪ: TÀI NĂNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1.Phát triển năng lực đặc thù
Năng lực văn học
- Biết thêm một số từ ngữ (kể cả tục ngữ, từ Hán Việt) nói về tài năng của con 
người; Năng lực ngôn ngữ
- Biết xếp các từ Hán Việt (có tiếng tài) theo hai nhóm nghĩa và đặt câu với một từ 
đã xếp (BT1, BT2); hiểu ý nghĩa câu tục ngữ ca ngợi tài trí con người (BT3, BT4).
 Góp phần phát triển các năng lực
- Có ý thức sử dụng đúng từ ngữ, đúng hoàn cảnh để đạt được mục đích giao tiếp
- NL tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL giao tiếp.
II. ĐỒ DÙNG:
- GV: + Từ điển Tiếng Việt hoặc một vài trang từ điển phô tô.
 + 4 tờ giấy khổ to.
- HS: Vở BT, bút, ..
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS
1. Khởi động (5p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
+ Câu kể Ai làm gì? có mấy bộ phận? + Gồm 2 bộ phận
+ Mỗi bộ phận trả lời cho câu hỏi gì? + CN trả lời cho câu hỏi: Ai/Cái gì?/Con 
 gì? VN trả lời cho câu hỏi: làm gì?
- Dẫn vào bài mới
2. Hình thành KT (15p)
* Mục tiêu: 
- Biết thêm một số từ ngữ (kể cả tục ngữ, từ Hán Việt) nói về tài năng của con 
người; 
- Biết xếp các từ Hán Việt (có tiếng tài) theo hai nhóm nghĩa và đặt câu với một từ 
đã xếp (BT1, BT2); hiểu ý nghĩa câu tục ngữ ca ngợi tài trí con người (BT3, BT4).
* Cách tiến hành:
 Bài tập 1: Phân loại các từ sau đây Nhóm 2- Lớp
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Thực hiện theo yêu cầu của GV.
 Đ/a:
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng. a. Tài có nghĩa “có khả năng hơn người 
 bình thường”: tài hoa, tài giỏi, tài nghệ, 
 tài ba, tài đức, tài năng.
 b. Tài có nghĩa là “tiền của”: tài nguyên, 
 tài trợ, tài sản.
 - HS thực hiện giải nghĩa từ để hiểu thêm 
 ý nghĩa của từ. 
- Yêu cầu HS tìm thêm các từ khác có 
chứa tiếng tài
Bài tập 2: Đặt câu... Cá nhân – Nhóm 2 – Chia sẻ lớp
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. VD:
 + Nước ta rất già tài nguyên khoáng sản.
- GV chữa câu và lưu ý lỗi đặt câu cho + Bùi Xuân Phái là một hoạ sĩ tài hoa.
HS
Bài tập 3: Cá nhân – Chia sẻ lớp
- Gọi HS đọc yêu cầu, các câu tục ngữ.
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. Đ/a: + Câu a: Người ta là hoa đất.
- GV cùng HS giải thích nghĩa bóng + Câu c: Nước lã mà vã nên hồ.
của các câu tục ngữ. Tay không mà nổi cơ đồ mới ngoan
 a. Người ta là hoa đất: Ca ngợi con 
người là tinh hoa, là thứ quý giá nhất 
của trái đất.
b. Chuông có đánh mới tỏ: Khẳng 
định mỗi người có tham gia hoạt động, 
làm việc, mới bộc lộ được khả năng 
của mình. - Đọc và xác định yêu cầu bài tập.
c. Nước lã mà vã nên hồ: Ca ngợi 
những người từ hai bàn tay trắng, nhờ 
có tài, có chí, có nghị lực đã làm nên 
việc lớn.
Bài tập 4. - HS làm bài cá nhân: nêu những câu mà 
 em thích và nêu rõ vì sao em thích.
 - Một số HS trình bày.
- GV: Mỗi câu tục ngữ đều có những 
nét hay, nét đẹp riêng. Trong khi giao 
tiếp, sử dụng câu TN phù hợp hoàn - Lắng nghe
cảnh giúp chúng ta đạt được mục 
đích giao tiếp
3. HĐ vận dụng (1p) - Ghi nhớ các từ ngữ và tục ngữ trong bài 
 học
4. HĐ trải nghiệm (1p) - Sưu tầm thêm môt số câu thành ngữ, tục 
 ngữ nói về tài năn, trí tuệ của con người.
 _______________________________________
 TẬP LÀM VĂN
 LUYỆN TẬP XÂY DỰNG KẾT BÀI
 TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1.Phát triển năng lực đặc thù
Năng lực văn học
- Nắm vững hai cách kết bài (mở rộng, không mở rộng) trong bài văn miêu tả đồ 
vật (BT1).
Năng lực ngôn ngữ
- Viết được đoạn kết bài mở rộng cho một bài văn miêu tả đồ vật (BT2).
 2.Góp phần phát triển các phẩm chất, năng lực
- Tích cực, tự giác viết bài
- NL tự học, Sử dụng ngôn ngữ, NL sáng tạo
II. ĐỒ DÙNG:
 - GV: bảng phụ

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_khoi_4_tuan_20_nam_hoc_2022_2023_nguyen_thi.doc