Kế hoạch bài dạy Khối 4 - Tuần 2 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Lệ Hằng
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khối 4 - Tuần 2 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Lệ Hằng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khối 4 - Tuần 2 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Lệ Hằng
TUẦN 2 Thứ hai ngày 19 tháng 9 năm 2022 TẬP ĐỌC DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU (tiếp theo) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - HS hiểu được ND: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối. - Chọn được danh hiệu phù hợp với tính cách của Dế Mèn (trả lời được các câu hỏi trong SGK). Góp phần phát triển phẩm chất - GD HS tinh thần dũng cảm bảo vệ lẽ phải, bênh vực kẻ yếu Góp phần phát triển năng lực - Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. * KỸ NĂNG SỐNG ; - Thể hiện sự thông cảm. - Xác định giá trị. - Tự nhận thức về bản thân. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 15, SGK (phóng to nếu có điều kiện). + Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc - HS: SGK, vở viết III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (5p) + Đọc thuộc lòng bài Mẹ ốm - 2 HS thực hiện + Nêu ND bài - GV nhận xét, dẫn vào bài 2. Luyện đọc: (8-10p) * Mục tiêu: Đọc với giọng trôi chảy, mạch lạc với giọng kể chậm rãi, phát âm đúng, hiểu nghĩa một số từ ngữ. * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - GV lưu ý giọng đọc cho HS: Toàn bài đọc với giọng kể chuyện: rành mạch, rõ ràng, phân biệt lời nhân vật Dế Mèn: - Lắng nghe dõng dạc, oai phong * Nhấn giọng những từ ngữ miêu tả: sừng sững, lủng củng, chóp bu, co rúm, béo múp béo míp,.... - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn - GV chốt vị trí các đoạn: - Bài được chia làm 3 đoạn + Đoạn 1: Từ đầu.......hung dữ + Đoạn 2: Tiếp theo.......chày giã gạo + Đoạn 3: Còn lại - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối 1 - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện HS (M1) các từ ngữ khó (chung quanh, nhện gộc, lủng củng, chóp bu, chúa trùm, nặc nô, co rúm, dạ ran ,....) - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp - Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải) - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng - Các nhóm báo cáo kết quả đọc - 1 HS đọc cả bài (M4) 3.Tìm hiểu bài: (8-10p) * Mục tiêu: HS hiểu nội dung từng đoạn và nội dung cả bài. * Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp - GV yêu cầu đọc các câu hỏi cuối bài - 1 HS đọc 4 câu hỏi - HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết quả dưới sự điều hành của TBHT + Trận địa mai phục của bạn nhện đáng + Bọn Nhện chăng tơ ngang kín đường, sợ như thế nào? sừng sững giữa lối đi trong khe đá...... + Chúng giăng trận địa như vậy để làm + Chúng mai phục như vậy để bắt Nhà gì? Trò trả nợ. => Nội dung đoạn 1? * Cảnh mai phục của bọn nhện thật đáng sợ. + Dế Mèn đã làm cách nào để bọn nhện + Chủ động hỏi, lời lẽ oai phong phải sợ? + Hành động tỏ rõ sức mạnh: Quay phắt lưng, phóng càng đạp phanh + Dế Mèn đã nói như thế nào để bọn phách Nhện nhận ra lẽ phải? + Phân tích theo cách so sánh và đe doạ + Bọn Nhện sau đó đã hành động như chúng. thế nào? + Chúng sợ hãi dạ ran , phá dây tơ chăng lối. => Đoạn 2 giúp em hình dung ra cảnh * Dế Mèn ra oai với bọn Nhện. gì? + Sau lời lẽ đanh thép của Dế Mèn, bọn + Chúng sợ hãi dạ ran cuống cuồng nhện đã hành động như thế nào? chạy, chạy ngang , phá hết các dây tơ chăng lối. => Nêu nội dung chính của đoạn? * Dế Mèn giảng giải để bọn nhện nhận ra lẽ phải. + Em thấy có thể tặng Dế Mèn danh + Dế Mèn xứng đáng nhận danh hiệu hiệu nào trong số các danh hiệu Sau hiệp sĩ vì Dế Mèn hành động mạnh mẽ, đây: võ sĩ, tráng sĩ, hiệp sĩ, dũng sĩ, anh kiên quyết và hào hiệp .... hùng? * Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa + Nêu nội dung bài hiệp, ghét áp bức, bất công,bênh vực kẻ yếu. - HS ghi lại ý nghĩa của bài 4. Luyện đọc diễn cảm(8-10p) * Mục tiêu: HS đọc diễn cảm được đoạn số 2 của bài, thể hiện được giọng điệu oai 2 phong và hành động mạnh mẽ của Dế Mèn * Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp - Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài. - HS nêu lại giọng đọc cả bài - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài - Yêu cầu đọc diễn cảm đoạn 2 - Nhóm trưởng điều hành: + Luyện đọc theo nhóm + Vài nhóm thi đọc trước lớp. - Bình chọn nhóm đọc hay. - GV nhận xét, đánh giá chung 5. Hoạt động ứng dụng ( 2phút) + Em học được điều gì từ Dế Mèn? - HS nêu - GV giáo dục HS học tập thái độ bảo vệ - VN tìm đọc tác phẩm Dế Mèn phiêu lẽ phải, bảo vệ kẻ yếu của Dế Mèn lưu kí của Tô Hoài _______________________________________________ TOÁN CÁC SỐ CÓ SÁU CHỮ SỐ I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Biết mối quan hệ giữa các đơn vị các hàng liền kề - Biết viết, đọc các số có đến sáu chữ số - Vận dụng kiến thức làm các bài tập liên quan Góp phần phát triển phẩm chất - HS có thái độ học tập tích cực. Góp phần phát triển năng lực: - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. *Bài tập cần làm: Bài 1; bài 2; bài 3; bài 4 (a,b) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài tập 1, 2 - HS: Sách, bút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC; Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (3p) - HS chơi trò chơi truyền điện. - Cách chơi: Đọc ngược các số tròn trăm từ 900 đến 100. - GV giới thiệu vào bài 2. Hình thành kiến thức:(12p) * Mục tiêu: - Biết mối quan hệ giữa các đơn vị các hàng liền kề - Biết viết, đọc các số có đến sáu chữ số * Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp - GV đọc số: 1 đơn vị - HS viết số: 1 1 chục 10 1 trăm 100 3 + Bao nhiêu đơn vị hàng bé bằng 1 đơn + 10 đơn vị vị hàng lớn hơn tiếp liền? - GV đọc số: 10 trăm - HS viết : 1000 -> Một nghìn 10 nghìn 10 000 10 chục nghìn 100 000 -> Một trăm nghìn - GV chốt: 10 đơn vị hàng bé bằng 1 - HS lắng nghe đơn vị ở hàng lớn hơn tiếp liền - Gv gắn các thẻ lên các cột tương ứng. - HS nêu giá trị của các hàng và viết số - Gv ghi kết quả xuống dưới. rồi đọc số - GV chốt lại cách đọc, viết 3. HĐ thực hành (18p) * Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức làm được các bài tập * Cách tiến hành Bài 1: Viết theo mẫu Cá nhân – Nhóm 2- Lớp - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Hs nêu yêu cầu của bài - GV đính bảng phụ lên và hướng dẫn - HS thực hiện cá nhân – Đổi chéo theo HS phân tích bảng, HD cách làm. cặp đôi - Chia sẻ trước lớp * Chú ý hs M1+M2 biết cách thực hiện - 1 hs đọc đề bài. - GV chốt đáp án, chốt cách đọc, viết các số có 6 chữ số Bài 2: Viết theo mẫu. Cá nhân – Lớp - Tổ chức cho hs làm bài cá nhân - HS làm cá nhân và chia sẻ trước lớp - Chữa bài nhận xét. Bài 3: Đọc các số tương ứng. Cá nhân – Lớp - Gv yêu cầu HS làm cá nhân vào vở - HS làm cá nhân - GV nhận xét, đánh giá bài làm trong vở của HS. - Chia sẻ cách đọc: - Chữa bài, nhận xét. 96 315: Chín mươi sáu nghìn ba trăm mười lăm 796 315: Bảy trăm chín mươi sáu nghìn ba trăm mười lăm. (......) Bài 4a,b (HSNK làm cả bài):Viết các Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp số sau. - GV đọc từng số cho hs viết vào bảng - HS viết cá nhân – Đổi chéo KT – con. Thống nhất đáp án: a) 63 115 b) 723 936 (....) - Củng cố cách viết số 4. Hoạt động ứng dụng (2p) - Thực hành đọc, viết các số có 6 chữ số - Tìm cách đọc, viết các số có 7 chữ số 4 Chiều CHÍNH TẢ MƯỜI NĂM CÕNG BẠN ĐI HỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nghe -viết đúng bài CT; trình bày đúng các hình thức đoạn văn - Làm đúng BT2 phân biệt s/x, ăn/ăng, giải được câu đố BT 3a Góp phần phát triển phẩm chất - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết Góp phần phát triển năng lực: - NL tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng phụ, phiếu học tập. - HS: Vở, bút,... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (3p) - TBVN điều hành HS cùng hát kết hợp với vận động tại chỗ bài Lớp chúng ta - GV dẫn vào bài mới đoàn kết. 2. Chuẩn bị viết chính tả: (5p) * Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài CT, viết được các từ khó, dễ lẫn và các hiện tượng chính tả, cách viết đoạn văn. * Cách tiến hành: a. Trao đổi về nội dung đoạn cần viết - Gọi HS đọc đoạn văn trong SGK. - 1 HS đọc- HS lớp đọc thầm + Đoạn văn viết về ai? + Đoạn văn viết về bạn Đoàn Trường Sinh 10 năm cõng bạn đi học + Câu chuyện có điều gì cảm động? + Trong suốt 10 năm, bạn Đoàn Trường Sinh không ngại đường qua đèo, suối, khúc khuỷu, gập ghềnh, ngày nào cũng cõng bạn Hanh tới trường. - Hướng dẫn viết từ khó: Gọi HS nêu - HS nêu từ khó viết: khúc khuỷu, gập từ khó, sau đó GV đọc cho HS luyện ghềnh, không quản khó khăn, đội viết. tuyển,... - Lưu ý viết hoa các tên riêng có trong - Viết từ khó vào vở nháp bài 3. Viết bài chính tả: (15p) * Mục tiêu: Hs nghe -viết tốt bài chính tả theo cách viết đoạn văn. * Cách tiến hành: - GV đọc bài cho HS viết - HS nghe - viết bài vào vở - GV theo dõi và nhắc nhở, giúp đỡ HS viết chưa tốt. - Nhắc nhở cách cầm bút và tư thế ngồi viết. 4. Đánh giá và nhận xét bài: (5p) * Mục tiêu: Giúp HS tự đánh giá được bài viết của mình và của bạn. Nhận ra các 5 lỗi sai và sửa sai * Cách tiến hành: Cá nhân- Cặp đôi - Cho học sinh tự soát lại bài của mình - Học sinh xem lại bài của mình, dùng theo. bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau - GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài - Nhận xét nhanh về bài viết của HS - Lắng nghe. 5. Làm bài tập chính tả: (5p) * Mục tiêu: Giúp HS phân biệt được s/x, ăn/ăng * Cách tiến hành: Cá nhân-Cặp đôi- Chia sẻ trước lớp Bài 2: Chọn cách viết đúng trong ngoặc đơn Lời giải: sau, rằng, chăng, xin, băn khoăn, xem - 1 hs đọc to đoạn văn đã điền hoàn chỉnh. + Câu chuyện có gì đáng cười? + Đáng cười ở sự đãng trí của vị khách, bà ta hỏi không phải để xin lỗi mà hỏi để xem mình đã tìm đúng ghế ngồi chưa Bài 3: - Lời giải: sáo - sao 6. Hoạt động ứng dụng (2p) - Viết 5 tiếng, từ chứa s/x - Tìm các câu đố chữ tương tự và giải các câu đố đó. ______________________________________ KHOA HỌC TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI (tt) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nêu được những biểu hiện bên ngoài của quá trình trao đổi chất và những cơ quan thực hiện quá trình đó. - Nêu được vai trò của cơ quan tuần hoàn trong quá trình trao đổi chất xảy ra bên trong cơ thể. Trình bày được sự phối hợp động của cơ quan tiêu hóa, hô hấp, tuần hoàn, bài tiết trong quá trình trong đổi chất bên trong cơ thể và của cơ thể đối với môi trường. Góp phần phát triển phẩm chất - Có ý thức chăm sóc, bảo vệ sức khoẻ Góp phần phát triển các năng lực: - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác, NL khoa học,... II. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: + Hình minh hoạ trang 8 / SGK (phóng to nếu có điều kiện). + Sơ đồ mối liên hệ một số cơ quan trong quá trình TĐC - HS: bút dạ II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của của học sinh 1, Khởi động (3p) - HS trả lời dưới sự điều hành của TBHT 6 + Trong quá trình sống, con người lấy + HS trả lời vào những gì và thải ra những gì? - GV nhận xét, khen/ động viên, dẫn vào bài mới. 2. Bài mới: (30p) * Mục tiêu: - Nêu được những biểu hiện bên ngoài của quá trình trao đổi chất và những cơ quan thực hiện quá trình đó. - Nêu được vai trò của cơ quan tuần hoàn trong quá trình trao đổi chất xảy ra bên trong cơ thể. Trình bày được sự phối hợp động của cơ quan tiêu hóa, hô hấp, tuần hoàn, bài tiết trong quá trình trong đổi chất bên trong cơ thể và của cơ thể đối với môi trường. - Hoàn thành và mô tả sơ đồ mối liên hệ giữa một số cơ quan trong quá trình TĐC * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm –Lớp Hoạt động 1: Vai trò của mỗi cơ quan Nhóm 4- Lớp trong quá trình TĐC - Yêu cầu HS quan sát hình 8 / SGK và - HS làm việc nhóm 4 – Chia sẻ lớp. thảo luận trả lời các câu hỏi: 1) Những cơ quan được vẽ trong hình? 1) Cơ quan tiêu hoá, hô hấp, tuần hoàn, bài tiết 2) Nêu vai trò của mỗi cơ quan đó trong 2) + Cơ quan tiêu hoá: tiêu hoá thức quá trình TĐC ăn thành chất dinh dưỡng nuôi cơ thể và thải ra phân + Cơ quan hô hấp: lấy vào ô-xi và thải khí các-bô-nic + Cơ quan tuần hoàn: đưa máu tới các cơ quan của cơ thể + Cơ quan bài tiết: hấp thụ nước và thải ra nước tiểu, mồ hôi,.. - GV nhận xét, chốt lại vai trò của các cơ - HS lắng nghe quan Hoạt động 2: Tìm hiểu mối quan hệ giữa các cơ quan trong quá trình trao Nhóm 2 – Lớp đổi chất ở người: - GV phát sơ đồ trống cho các nhóm, yêu - HS làm việc nhóm, hoàn thiện sơ đồ cầu hoàn thiện sơ đồ và chia sẻ lớp - Yêu cầu dựa vào sơ đồ nêu MLH giữa - Nêu MLH dựa vào sơ đồ các cơ quan + Điều gì sẽ xảy ra nếu một trong các cơ + Các cơ quan khác cũng ngừng hoạt quan trên ngừng hoạt động? động và cơ thể sẽ chết - GV chốt lại kiến thức, kết luận bài học - HS đọc phần bài học cuối sách 3. HĐ ứng dụng (2p) - Ghi nhớ vai trò của các cơ quan - VN thực hành tìm hiểu quá trình hoạt động của 4 cơ quan trong bài. 7 ĐẠO ĐỨC TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - HS hiểu được tác dụng của trung thực trong học tập cũng như trong cuộc sống Góp phần phát triển phẩm chất - Giáo dục HS trung thực trong học tập và cuộc sống Góp phần phát triển các năng lực - NL tự học, NL giải quyết vấn đề, NL hợp tác, sáng tạo * KỸ NĂNG SỐNG: - Tự nhận thức về sự trung thực trong học tập. - Bình luận, phê phán những hành vi không trung thực trong học tập. - Làm chủ trong học tập. * TT HCM: Khiêm tốn học hỏi *GT: Không yêu cầu HS lựa chọn phương án phân vân trong các tình huống bày tỏ thái độ của mình về các ý kiến: tán thành, phân vân hay không tán thành mà chỉ có tán thành hoặc không tán thành. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Phiếu học tập - HS: SGK, III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động: (3p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận + Nêu các biểu hiên của trung thực trong xét học tập + Vì sao cần trung thực trong học tập? - GV nhận xét, dẫn vào bài mới 2. Hoạt động thực hành: (30p) *Mục tiêu: - Đưa ra được các cách xử lí tình huống liên quan đến trung thực trong học tập - Kể được các câu chuyện về trung thực trong học tập * Cách tiến hành: HĐ 1: Xử lí tình huống (Bài tập 3): - GV chia lớp thành nhóm 4 Nhóm 4 – Lớp - HS thảo luận nhóm, đưa ra các ứng ̣ xử trong từng tình huống và chia sẻ trước lớp: TH 1: Em sẽ làm gì nếu không làm TH1: Chịu nhận điểm kém và cố gắng được bài kiểm tra? học để gỡ điểm lại. ̣TH2: Em sẽ làm gì nếu bị điểm kém mà TH 2: Báo cho cô biết để sữa điểm lại cô giáo ghi nhầm là điểm tốt? cho đúng TH3: Nói cho bạn biết là làm vậy là ̣TH 3: Em làm gì nếu trong giờ kiểm tra không trung thực trong học tập. bạn bên cạnh không làm được bài và - HS có thể phân vai dựng lại một trong cầu cứu em? các tình huống - GV kết luận về cách ứng xử đúng trong mỗi tình huống: 8 HĐ 2: Kể chuyện (Bài tập 4) Cá nhân – Lớp - HS kể chuyện và nêu bài học rút ra - GV yêu cầu một vài HS sưu tầm được qua câu chuyện của mình mẫu chuyện, tấm gương và trung thực - Lớp nhận xét, bình chọn câu chuyện trong học tập lên trình bày. hay, người kể chuyện hấp dẫn, câu chuyện có ý nghĩa - GV kết luận, giáo dục tư tưởng - HS lắng nghe HCM: Xung quanh chúng ta có nhiều tấm gương về trung thực trong học tập. Chúng ta cần học tập các bạn đó.. HĐ 3: Trình bày tiểu phẩm (Bài tập 5) * Nhóm 6 – Lớp - GV mời các nhóm lên trình bày tiểu phẩm đã được chuẩn bị - HS trình bày tiểu phẩm đã chuẩn bị - Các nhóm khác tương tác, đặt câu hỏi - GV cho cả lớp thảo luận chung: cho các bạn + Em có suy nghĩ về tiểu phẩm vừa xem? + Nếu em ở vào tình huống đó, em có - HS trả lời câu hỏi với từng tình huống hành động như vậy không? Vì sao? - Bình chọn kịch bản hay, bạn diễn xuất sắc,... - GV nhận xét, kết luận: Mọi việc làm không trung thực đều là tính xấu, có khi còn có hại cho bản thân mình, và không được mọi người yêu mến, các em cần - HS lắng nghe tránh. Không chỉ trung thực trong học tập mà còn cần trung thực cả trong cuộc sống 3. HĐ ứng dụng (2p) - Thực hiện trung thực trong học tập và cuộc sống - VN tìm hiểu về các hành vi thiếu trung thực mà em biết và hậu quả của các hành vi đó __________________________________________________________________ Thứ ba ngày 20 tháng 9 năm 2022 TOÁN LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Viết và đọc được các số có đến sáu chữ số Góp phần phát triển phẩm chất - HS tích cực, chăm chỉ, sáng tạo Góp phần phát huy các năng lực - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. * BT cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3 (a, b, c), bài 4 (a, b) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 9 - GV: Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 1, trang 10, SGK. -HS: SGK,... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (3p) - Trò chơi Truyền điện + Nội dung: Đọc viết các số có 6 chữ số - GV nhận xét chung, chuyển ý + TBHT điều hành vào bài mới 2. Hoạt động thực hành (30p) * Mục tiêu: Viết và đọc được các số có đến sáu chữ số * Cách tiến hành: Bài 1: Viết theo mẫu. Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp - Hs đọc đề bài. - Hs nêu yêu cầu của bài. - Yêu cầu hs làm bài vào vở, - Hs làm việc cá nhân – Đổi chéo KT chia sẻ kết quả. - Thống nhất đáp án: Viết số Tră Chục Ngàn Tr Ch Đơn m ngàn ă ục vị ngà m n 653267 6 5 3 2 6 7 425301 4 2 5 3 0 1 728309 7 2 8 3 0 9 425736 4 2 5 7 3 6 Cá nhân – Lớp. - Làm cá nhân – Chia sẻ kết quả trước lớp: - Gv nhận xét, chốt cách đọc, a) Thực hiện đọc các số: 2453, 65243, 762543, viết số 53620. Bài 2: Đọc các số sau. b)+ Chữ số 5 ở số 2453 thuộc hàng chục. a. Gọi hs nối tiếp đọc các số đã + Chữ số 5 ở số 65243 thuộc hàng chục nghìn cho. + Chữ số 5 ở số 762543 thuộc hàng trăm. + Chữ số 5 ở số 53620 thuộc hàng chục b. Cho biết chữ số 5 ở mỗi số nghìn. trên thuộc hàng nào? Cá nhân - Nhóm 2 - Lớp - 1 hs đọc đề bài - Chữa bài, nhận xét, chốt cách - HS viết số. xác định giá trị của từng chữ số - Sau khi làm xong bài 2 hs ngồi cạnh nhau đỏi Bài 3a, b, c (HSNK hoàn chéo vở cho nhau để kiểm tra. thành cả bài): Viết các số sau. - Thống nhất đáp án: - Gv đọc từng số . a) 4 300 b) 24 316 c) 24 301 (...) - Gv nhận xét. - Hs chơi trò chơi Tiếp sức a. 300 000; 400 000; 500 000; 600 000; 700 000; 800 000 10 b. 350 000; 360 000; 370 000; 380 000; 390 Bài 4a, b: (HSNK làm cả bài) 000; 400 000 Viết các số thích hợp vào chỗ trống. - Tổ chức cho hs chơi trò chơi. - VN tiếp tục đọc và viết các số có 6 chữ số - Gọi 1 số hs lên thi điền tiếp - Tìm hiểu cách đọc, viết các số có 7 chữ số sức. - Tổng kết trò chơi 3. Hoạt động ứng dụng (2p) ______________________________________ LUYỆN TỪ VÀ CÂU MỞ RỘNG VỐN TỪ: NHÂN HẬU - ĐOÀN KẾT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết thêm một số từ ngữ (gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ Hán Việt thông dụng) về chủ điểm Thương người như thể thương thân (BT1, BT4) ; nắm được cách dùng một số từ có tiếng “nhân” theo hai nghĩa khác nhau: người, lòng thương người (BT2, BT3). Góp phần phát triển phẩm chất - HS có ý thức giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt Góp phần phát triển các năng lực - NL tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. * GT : Không làm BT 4 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng phụ, từ điển - HS: vở BT, bút, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (3p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV giới thiệu và dẫn vào bài mới 2. Hoạt động thực hành:(30p) * Mục tiêu: Biết thêm một số từ ngữ (gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ Hán Việt thông dụng) về chủ điểm Thương người như thể thương thân (BT1, BT4) ; nắm được cách dùng một số từ có tiếng “nhân” theo hai nghĩa khác nhau: người, lòng thương người (BT2, BT3). * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Cả lớp * Cách tiến hành: Nhóm 6- Lớp Bài 1: Tìm các từ ngữ: - Hs nêu yêu cầu bài. - Hs thảo luận nhóm để hoàn thành phiếu bài tập – Chia sẻ trước lớp Thể Trái Thể Trái hiện nghĩa hiện nghĩa lòng với tinh với 11 nhân Nhân thần Đùm hậu... hậu đùm bọc - Chữa bài, nhận xét, yêu cầu HS đặt hoặc... bọc... hoặc... câu hoặc giải nghĩa một trong các từ Lòng Độc ác, Cưu ức mà các em tìm được thương tàn ác, mang, hiếp, Bài 2: Cho các từ sau: nhân dân, nhân người, tàn che hiếp hậu, nhân ái, công nhân, nhân nhân bạo, chở, đỡ đáp, loại,...Hãy cho biết. ái, hung đần,... bắt nạt, + Giải nghĩa từ. nhân tàn,... doạ + Sắp xếp các từ vào nhóm cho phù đức,... nạt,... hợp. Nhóm 2 – Lớp - HS cùng giải nghĩa từ - Hs làm bài nhóm 2 vào phiếu BT cá nhân. "nhân" có nghĩa "nhân" có nghĩa - Gv nhận xét, chữa bài. là người. là lòng thương + Yêu cầu tìm thêm các từ có chứa người tiếng "nhân" khác và cho biết nghĩa Nhân dân, nhân Nhân hậu, nhân của tiếng trong từ loại, công nhân, đức, nhân ái, nhân tài. nhân từ. Bài 3: Đặt câu với 1 từ ở BT 2 - HS nối tiếp nêu: nhân đạo, ân nhân, - Gọi hs nối tiếp đọc câu đặt được. nhân vô thập toàn, quý nhân, nhân - Gv nhận xét, chữa bài, lưu ý hình thức văn,... và nội dung của câu - HS nối tiếp nói câu 3. Hoạt động ứng dụng (4p) - Viết câu vào vở VD: Nhân dân ta có long nồng nàn yêu nước. Bố em là công nhân. Bà em rất nhân hậu. Người Việt Nam ta giàu lòng nhân ái. - Ghi nhớ các từ ngữ được mở rộng - Tìm hiểu ý nghĩa các câu tục ngữ BT 4 LỊCH SỬ LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ (TT) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - HS nắm được các yếu tố của bản đồ, biết cách sử dụng bản đồ, biết khai thác kiến thức từ bản đồ. Góp phần phát triển phẩm chất 12 - Hs có thái độ học tập tích cực, tự giác Góp phần phát triển các năng lực - NL ngôn ngữ, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo. *GDQP-AN:Giới thiệu bản đồ hành chính VN và khẳng định 2 quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa là của Việt Nam II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bản đồ hành chính, lược đồ - HS: SGK, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động: (3p) - TBHT điều hành lớp trả lời, + Nêu các yếu tố của bản đồ nhận xét. + Thực hành trên bản đồ - GV nhận xét, khen/ động viên, dẫn vào bài mới 2.Bài mới: (30p) * Mục tiêu - HS nắm được các yếu tố của bản đồ, biết cách sử dụng bản đồ, biết khai thác kiến thức từ bản đồ. - HS thực hành trên lược đồ, bản đồ cụ thể. * Cách tiến hành: HĐ1: Hướng dẫn sử dụng bản đồ: Nhóm 2 – Lớp - Yêu cầu HS đọc tt SGK, thảo luận nhóm 2 - HS thảo luận và chia sẻ và nêu các bước sử dụng bản đồ + Bước 1: Nắm rõ tên bản đồ. + Bước 2: Xem chú giải để biết kí hiệu đối tượng lịch sử hoặc địa lí. + Bước 3: Tìm đối tượng trên bản đồ dựa vào kí hiệu. - GV nhận xét, chốt ý. HĐ2: Hướng dẫn thực hành: Cá nhân – Lớp - Yêu cầu quan sát lược đồ trang 8 (SGK). - HS quan sát cá nhân. - Yêu cầu HS chỉ các hướng - 3 HS nối tiếp chỉ hướng Bắc, Nam, Đông, Tây trên lược đồ. - Yêu cầu HS chỉ các đối tượng trên lược đồ. - 2 HS nối tiếp chỉ từng kí hiệu trên lược đồ và gọi tên đối tượng lịch sử - GV nhận xét, kết luận. - HS nhận xét, bổ sung - Yêu cầu quan sát lược đồ trang 9 (SGK). - HS quan sát, làm việc theo 3 - Yêu cầu HS nêu tên, tỉ lệ của bản đồ. bước - Yêu cầu HS nêu các đối tượng địa lí được - HS nêu tên, tỉ lệ. kí hiệu trên bản đồ. - HS nêu các đối tượng địa lí. - Yêu cầu HS chỉ và nêu tên một số con sông được thể hiện trên bản đồ. - HS chỉ và nêu tên một số con sông - GV nhận xét, kết luận. - HS nhận xét, bổ sung - Đưa bản đồ hành chính VN, yêu cầu HS - HS thực hành thực hành với bản đồ, chỉ vị trí quần đảo HS 13 và TS trên bản đồ * GV khẳng định chủ quyền với 2 quần đảo - HS nêu cách gìn giữ, bảo vệ chủ này quyền biển đảo 3. Hoạt động ứng dụng (2p). - VN tiếp tục thực hành với các loại bản đồ, lược đồ - Tập thể hiện một vài đối tượng đơn giản trên lược đồ. _________________________________________________________________ Thứ tư ngày 21 tháng 9 năm 2022 TOÁN HÀNG VÀ LỚP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết được các hàng trong lớp đơn vị, lớp nghìn - Biết giá trị của các chữ số theo vị trí của từng số đó trong mỗi số . - Biết viết số thành tổng theo hàng. Góp phần phát triển phẩm chất - Tích cực, tự giác học bài, trình bày bài sạch sẽ, khoa học Góp phần phát triển các năng lực - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. * BT cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng phụ - HS: SGk, bút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV dẫn vào bài 2. Hình thành kiến thức (12p) * Mục tiêu: Biết được các hàng trong lớp đơn vị, lớp nghìn * Cách tiến hành - Giới thiệu lớp đơn vị, lớp nghìn. + Nêu tên các hàng đã học theo thứ tự + Đơn vị, chục, trăm, nghìn, chục nghìn, từ nhỏ đến lớn? trăm nghìn. * Gv giới thiệu: + Hàng đơn vị, chục, trăm hợp thành - Hs nêu lại lớp đơn vị. + Hàng nghìn, chục nghìn, trăm nghìn hợp thành lớp nghìn. + Gv viết số 321 vào cột số - HS đọc số - Yêu cầu hs viết từng chữ số vào cột - 1 hs lên bảng viết từng chữ số trong số ghi hàng. 321 vào cột ghi hàng. +Tiến hành tương tự với các số: 654 000; 654 321. - Hs đọc thứ tự các hàng. - Chốt lại các hàng và lớp 3. Hoạt động Thực hành:(18p) 14 * Mục tiêu: - HS nhận biết vị trí, giá trị của từng chữ số trong các số. - Tách được số thành tổng * Cách tiến hành: Bài 1: Viết theo mẫu. Cá nhân – Lớp. - Gọi hs nối tiếp điền và nêu kết quả. - 1 hs đọc đề bài. - Chữa bài, nhận xét, chốt cách đọc - Hs nối tiếp lên bảng viết các chữ số của viết số theo hàng và lớp từng số vào các hàng và đọc kết quả. Bài 2: Đọc các số nêu giá trị của chữ Cá nhân – Lớp số 3 và chữ số 7. - Hs đọc đề bài. - Tổ chức cho hs nêu miệng kết quả. - Chơi trò chơi Chuyền điện. - Chữa bài, nhận xét. - Hs nối tiếp đọc số và nêu giá trị của chữ số: * Đáp án: 46307: Bốn mươi sáu nghìn ba trăm linh bảy. Giá trị của chữ số 3 là: 300 56032: Năm mươi sáu nghìn không trăm ba mươi hai. Giá trị của chữ số 3 là: 30 (.....) Bài 3: Viết mỗi số sau thành tổng. Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp - Tổ chức cho hs làm bài cá nhân, - HS làm vào vở - Trao đổi vở thống nhất chữa bài. kết quả - Gv nhận xét. * Đáp án: - Gv chữa bài, nhận xét. 503 060 = 500 000 + 3 000 + 60 83760 = 80000 + 3000 + 700 + 60 ( ) Bài 4+ Bài 5 (bài tập chờ dành cho - HS làm cá nhân vào vở Tự học – Báo HS hoàn thành sớm) cáo kết quả - GV kiểm tra riêng từng HS 4. Hoạt động ứng dụng (2p) - Ghi nhớ các hàng trong lớp đơn vị, lớp nghìn - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách Toán buổi 2 và giải _____________________________________ KỂ CHUYỆN KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Hiểu câu chuyện thơ Nàng tiên ốc, kể lại đủ ý bằng lời của mình. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Con người cần thương yêu, giúp đỡ lẫn nhau. Góp phần phát triển phẩm chất - GD HS lòng nhân ái, yêu thương con người Góp phần bồi dưỡng các năng lực - NL giao tiếp và hợp tác, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Tranh minh hoạ câu chuyện - HS: SGK, câu chuyện III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 15 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:(5p) - Yêu cầu HS tiếp nối nhau kể từng đoạn truyện(M1+M2) hoặc kể toàn - HS kể chuyện chuyện(M3+M4) Sự tích hồ Ba Bể + Câu chuyện muốn nói điều gì? + Cần có lòng nhân ái, quan tâm, chia - GV nhận xét, khen/ động viên. sẻ với người khác - Kết nối bài học 2. Hướng dẫn tìm hiểu đề bài (5p) * Mục tiêu: HS nắm rõ yêu cầu của bài, nắm được nội dung câu chuyện * Cách tiến hành: Cá nhân - Lớp - Gọi HS đọc đề bài và nội dung bài thơ - 2 HS đọc - GV đặt các câu hỏi để HS nắm được - HS trả lời các câu hỏi nội dung câu chuyện: + Bà già nghèo bắt được con ốc như thế + Con ốc rất xinh, vỏ màu xanh biêng nào? biếc + Bà đã làm gì với con ốc? + Bà thương không bán nên đã thả vào chum nước. + Khi đi làm về, bà lão thấy gì lạ? + Bà thấy sân nhà sạch sẽ,... + Bà già đã làm gì khi thấy nàng tiên + Bà đập vỡ vỏ ốc và ôm lấy nàng tiên. bước ra từ chum nước? 3 . Thực hành kể chuyện – Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện:(15- 20p) * Mục tiêu: HS ghi nhớ nội dung câu chuyện và kể lại được theo lời kể của mình. Nêu được ý nghĩa câu chuyện * Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm- Lớp a/. Kể chuyện theo cặp: * Kể trong nhóm: - HS thực hành kể trong nhóm. - 2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện, trao GV đi hướng dẫn những HS gặp khó đổi về ý nghĩa truyện với nhau. khăn. Gợi ý: Em cần dùng lời của mình để kể chứ không phải đọc lại nguyên văn các câu thơ * Kể trước lớp: - Tổ chức cho HS thi kể. - 5 đến 7 HS thi kể và trao đổi về ý - GV khuyến khích HS lắng nghe và hỏi nghĩa truyện. lại bạn kể những tình tiết về nội dung truyện, ý nghĩa truyện. - HS đặt câu hỏi cho bạn kể chuyện về - Nhận xét, bình chọn bạn có câu nội dung và ý nghĩa của chuyện chuyện hay nhất, bạn kể hấp dẫn nhất. + Ý nghĩa câu chuyện là gì? + Câu chuyện khuyên chúng ta cần biết * Giúp đỡ hs M1+M2 yêu thương, đùm bọc nhau 4. Hoạt động ứng dụng 2p) - Kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - Sưu tầm các câu chuyện khác cùng chủ đề 16 TẬP ĐỌC TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Hiểu ND: Ca ngợi truyện cổ của nước ta vừa nhân hậu, thông minh vừa chứa đựng kinh nghiệm quý báu của cha ông. (trả lời được các câu hỏi trong SGK ; thuộc 10 dòng thơ đầu hoặc 12 dòng thơ cuối). Góp phần phát triển phẩm chất - Biết trân trọng, yêu quý và có ý thức giữ gìn các câu chuyện cổ của nước ta. Góp phần phát triển các năng lực - NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 19 - SGK (phóng to) - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (3p) + 1 em đọc bài:“Dế Mèn bênh vực kẻ + 1 HS đọc yếu + Nêu nội dung đoạn trích + HS nêu nội dung - GV dẫn vào bài mới 2. Luyện đọc: (8-10p) * Mục tiêu: Đọc rành mạch, trôi chảy, ngắt nhịp tốt các câu thơ lục bát * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - GV lưu ý giọng đọc: Toàn bài đọc với - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn giọng nhẹ nhàng, mang cảm hứng ngợi ca, tự hào - GV chốt vị trí các đoạn - Bài chia làm 3 đoạn + Đoạn 1: 6 câu đầu + Đoạn 2: 8 câu tiếp - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các + Đoạn 3: Còn lại HS (M1) - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (sâu xa, độ trì, rặng dừa, độ lượng, đa tình, đa mang,...) - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp - Giải nghĩa từ khó: (đọc phần chú giải) - HS đọc nối tiếp lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng - Các nhóm báo cáo kết quả đọc - 1 HS đọc cả bài (M4) 3.Tìm hiểu bài: (8-10p) * Mục tiêu: Hiểu nội dung bài thơ (trả lời được các câu hỏi cuối bài) 17 * Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp - GV phát phiếu học tập cho từng nhóm - HS tự làm việc nhóm 4 trả lời các câu hỏi - TBHT điều hành hoạt động báo cáo: + Vì sao tác giải yêu truyện cổ nước + Vì truyện cổ nước mình rất nhân hậu nhà ? và có ý nghĩa rất sâu xa.có những phẩm chất tốt đẹp của ông cha ta + Em hiểu câu thơ : Vàng cơn nắng, + Ông cha ta đã trải qua bao mưa trắng cơn mưa” như thế nào? nắng, qua thời gian để đúc rút những bài học kinh nghiệm quý báu * Nhận mặt: Giúp con cháu nhận ra - Lắng nghe tuyền thống tốt đẹp, bản sắc dân tộc của ông cha từ bao đời nay + Bài thơ gợi cho em nhớ tới truyện cổ + Gợi cho em nhớ tới truyện cổ Tấm nào, Chi tiết nào cho em biết điều đó ? Cám, Đẽo cày giữa đường qua chi tiết: Thị thơm thị dấu người thơm. Đẽo cày theo ý người ta + Em hãy nêu ý nghĩa của câu chuyện + HS tự nêu theo ý mình đó ? + Em biết những truyện cổ nào thể hiện + Mỗi HS nói về một truyện và nêu ý lòng nhân hậu của người Việt Nam ta ? nghĩa . Nêu ý nghĩa của truyện đó ? + Em hiểu hai dòng thơ cuối bài như + Là lời ông cha răn dạy con cháu dời thế nào ? sau hãy sống nhân hậu, độ lượng và công bằng, chăm chỉ, tự tin. + Qua bài thơ trên tác giả muốn nói với * Nội dung: Bài thơ ca ngợi kho tàng chúng ta điều gì? truyện cổ của đất nước, đề cao những phẩm chất tốt đẹp của ông cha ta: nhân hậu, độ lượng, công bằng. * HS M3+M4 đọc trả lời câu hỏi hoàn - HS ghi lại nội dung bài chỉnh và các câu nêu nội dung đoạn, bài. 3. Luyện đọc diễn cảm – Học thuộc lòng (8-10p) * Mục tiêu: HS biết đọc diến cảm bài thơ với giọng tự hào. Học thuộc lòng bài thơ * Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp + Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài - 1 HS nêu lại - Yêu cầu các nhóm tự chọn đoạn đọc - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc diễn cảm diễn cảm - Thi đọc diễn cảm trước lớp - Lớp nhận xét, bình chọn. - Học thuộc lòng bài thơ - GV nhận xét chung 4. Hoạt động ứng dụng (2 phút) - Em học được điều gì qua các câu - HS nêu theo ý hiểu chuyện cổ? - Sưu tầm và kể lại một vài câu chuyên cổ tích Việt Nam mà em thích 18 KHOA HỌC CÁC CHẤT DINH DƯỠNG CÓ TRONG THỨC ĂN. VAI TRÒ CỦA CHẤT BỘT ĐƯỜNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Sắp xếp được các thức ăn hằng ngày vào nhóm thức ăn có nguồn gốc thực vật và động vật. - Nói tên và vai trò của những thức ăn chứa bột đường. Nhận ra nguồn gốc của những thức ăn chứa chất bột đường. Góp phần phát triển phẩm chất - Có ý thức ăn uống đủ chất dinh dưỡng để cơ thể phát triển cân đối Góp phần phát triển các năng lực: - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác, NL khoa học * GDBVMT: Mối quan hệ giữa con người với môi trường : Con người cần đến không khí, thức ăn, nước uống từ môi trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Các hình minh hoạ SGK trang 10, 11 (phóng to nếu có điều kiện). - HS: Một số thức ăn, đồ uống III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 1. Khởi động (5p) - TBHT điều hành HS trả lời và nhận xét + Hãy nêu vai trò của các cơ quan - 4 HS nêu trong quá trình trao đổi chất - GV nhận xét, khen/ động viên. 2.Bài mới: (30p) * Mục tiêu: - Sắp xếp được các thức ăn hằng ngày vào nhóm thức ăn có nguồn gốc thực vật và động vật. - Nói tên và vai trò của những thức ăn chứa bột đường. Nhận ra nguồn gốc của những thức ăn chứa chất bột đường. - Phân loại thức ăn dựa vào những chất dinh dưỡng có nhiều trong thức ăn đó. * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm- Lớp HĐ1: Tập phân loại thức ăn: Cá nhân - Nhóm 4 - Lớp + Kể tên các thức ăn, đồ uống bạn - HS nối tiếp kể thường dùng vào các bữa sáng, trưa, tối + Nói tên các đồ ăn, thức uống có - HS thảo luận nhóm, phân loại: nguồn gốc động vật, thực vật + Nguồn gốc động vật: thịt, cá, tôm, cua,... + Nguồn gốc thực vật: rau, đỗ, lạc, quả,... + Người ta có thể phân loại thức ăn - HS đề xuất cách phân loại theo cách nào khác? - GV: Phân loại thức ăn dựa vào tính - HS lắng nghe chất dinh dưỡng có trong thức ăn đó. + Nhóm t.ă chứa nhiều chất bột đường - HS lấy VD ở mỗi nhóm thức ăn + Nhóm t.ă chứa nhiều chất đạm + Nhóm t.ă chứa nhiều chất béo 19 + Nhóm t.ă chứa nhiều vi-ta-min, chất - HS liên hệ khoáng * Liên hệ: Bữa ăn của em đã đủ chât Cá nhân – Lớp dinh dưỡng chưa? - HS nêu: cơm, ngô, khoai, sắn, mì,... HĐ2:Tìm hiểu vai trò của chất bột + Chất bột đường cung cấp năng lượng đường: cần thiết cho mọi hoạt động và duy trì - Nói tên của những những thức ăn có nhiệt độ của cơ thể. chứa nhiều chất bột đường. - HS liên hệ + Vai trò của chất bột đường là gì? - GV nhận xét, kết luận, tổng kết bài - HS nêu nội dung bài học * GDBVMT: Mối quan hệ giữa con - HS nêu các giải pháp BVMT, nguồn người với môi trường : Con người cần thức ăn: Không phun thuốc trừ sâu quá đến không khí, thức ăn, nước uống từ độ, không bón quá nhiều phân hoá môi trường. Con người cần bảo vệ môi học,... trường sống, bảo vệ nguồn thức ăn 3. Hoạt động ứng dụng (2p) - Thực hành ăn uống đủ chất dinh dưỡng - Lên thực đơn cho 1 ngày với các thức ăn đủ các nhóm dinh dưỡng _______________________________________________________________ Thứ năm ngày 22 tháng 9 năm 2022 TOÁN SO SÁNH CÁC SỐ CÓ NHIỀU CHỮ SỐ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - So sánh được các số có nhiều chữ số . - Biết sắp xếp 4 số tự nhiên có không quá sáu chữ số theo thứ tự từ bé đến lớn chữ số. Góp phần phát triển phẩm chất - Học tập tích cực, tính toán chính xác Góp phần phát triền các NL: - NL tự học, NL sáng tạo, NL giải quyết vấn đề * Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3 - GV: Phiếu học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - HS: SGK, vở,... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động (3p) - Trò chơi: Truyền điện + TBHT điều hành + Nội dung: hàng và lớp của các số có nhiều chữ số - GV nhận xét chung - GV giới thiệu, dẫn vào bài mới 20
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_khoi_4_tuan_2_nam_hoc_2022_2023_nguyen_thi.doc

