Kế hoạch bài dạy Khối 4 - Tuần 17 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Lệ Hằng

doc 31 trang Biện Quỳnh 02/08/2025 60
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khối 4 - Tuần 17 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Lệ Hằng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khối 4 - Tuần 17 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Lệ Hằng

Kế hoạch bài dạy Khối 4 - Tuần 17 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Lệ Hằng
 TUẦN 17
 Thứ hai ngày 2 tháng 1 năm 2023
 NGHỈ BÙ TẾT DƯƠNG LỊCH
 ________________________________________________________________
 Thứ ba ngày 3 tháng 1 năm 2023
 TOÁN
 LUYỆN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Củng cố kiến thức về dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5
- Vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2 và dấu hiệu chia hết cho 5.
- Nhận biết được số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 trong một tình huống 
đơn giản.
Góp phần phát triển các phẩm chất, NL
- Tự giác, cẩn thận, trình bày bài sạch sẽ.
- NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán
* Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3
II. ĐỒ DÙNG:
- GV: Bảng phụ
- HS: Vở BT, bút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Khởi động:(5p) - TBVN điểu hành lớp hát, vận động tại 
 chỗ
2. Hình thành kiến thức:(15p)
* Mục tiêu: Vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2 và dấu hiệu chia hết cho 5. Nhận 
biết được số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 trong một tình huống đơn giản.
* Cách tiến hành: 
 Bài 1
- HS làm bài cá nhân - HS làm bài cá nhân 
- HS chia sẻ ND bài, cách làm - HS chia sẻ bài trước lớp -> HS bổ sung ý 
- GV trợ giúp HS M1 +M2: kiến
+ Nêu dấu hiệu chia hết cho 2? - Thống nhất KQ:
+ Nêu dấu hiệu chia hết cho 5? a. Các số chia hết cho 2 là: 4568; 66814, 
 2050, 3576, 900.
- GV nhận xét và chốt lại ý đúng .
 b.Các số chia hết cho 5 là: 2050, 900, 
 1355. 
Bài 2: - Học sinh đọc yêu cầu của bài 
- HS đọc yêu cầu -> tự làm bài - Cho học sinh tự làm vào vở.
 *Dự kiến đáp án: - GV nhận xét, đánh giá (7-10 bài) a. 122, 346, 988.
 b. 545, 870, 965
Bài 3: 
- HS đọc yêu cầu -> làm bài - Học sinh đọc yêu cầu của bài 
 - Cho học sinh làm N2 vào phiếu học tập.
- GV kết luận đáp án đúng. - Đại diện nhóm chia sẻ trước lớp
 a. Số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 
 5: 480, 2000, 9010.
 b. Số chia hết cho 2 nhưng không chia 
 hết cho 5 là: 296, 324.
 c. Số chia hết cho 5 nhưng không chia 
+ Nêu dấu hiệu cùng chia hết cho 2 và 
 hết cho 2 là: 345, 3995
5? + ...chữ số tận cùng là 0
- GV chốt kiến thức bài
Bài 5 (bài tập chờ dành cho HS hoàn 
thành sớm) Đáp án: Loan có 10 quả táo
3. HĐ vận dụng, trải nghiệm (2p)
 - Ghi nhớ dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5
 - Lấy VD về số chia hết cho 2 nhưng 
 không chia hết cho 5 và số chia hết cho 5 
 nhưng không chia hết cho 2
 ______________________________________________
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
 CÂU KỂ AI LÀM GÌ ?
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1.Phát triển năng lực đặc thù
Năng lực văn học
- Nắm được cấu tạo cơ bản của câu kể Ai làm gì ?(ND ghi nhớ)
Năng lực ngôn ngữ
- Nhận biết được câu kể Ai làm gì? trong đoạn văn và xác định được chủ ngữ và vị 
ngữ trong mỗi câu (BT1, BT2, mục III); viết được đoạn văn kể việc đã làm trong 
đó có dùng câu kể Ai làm gì ? (BT3, mục III)
- HS có thái độ học tập tích cực
2. Góp phần phát triển các phẩm chất, năng lực chung
- NL tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn 
ngữ, NL thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG:
- GV: Bảng phụ kẻ sẵn
Câu Từ ngữ chỉ HĐ/ Đặt câu hỏi Từ ngữ chỉ người HĐ/Đặt câu hỏi - HS: VBT, bút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động (5p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận 
 xét
+ Thế nào là câu kể? + Câu kể là câu dùng để kể, miêu tả 
+ Lấy VD về câu kể. sự vật hay đưa ra nhận định. Cuối 
 câu kể thường có dấu chấm.
- GV nhận xét, đánh giá chung, giới thiệu - HS nối tiếp lấy VD về câu kể.
và dẫn vào bài mới
2. Hình thành KT :(30p)
* Mục tiêu: Nắm được cấu tạo cơ bản của câu kể Ai làm gì ?(NDghi nhớ)
* Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Cả lớp
a. Nhận xét
 Bài 1, 2: Cá nhân – Chia sẻ nhóm 2- Chia sẻ lớp
- Gọi HS đọc yêu cầu, nội dung của bài Bài 1, 2 : (Dự kiến KQ)
- Yêu cầu HS tự làm, trao đổi N2 Câu 2: 
- TBHT điều hành lớp chia sẻ + Từ ngữ chỉ HĐ: đánh trâu ra cày
- GV nhận xét bổ sung thêm + Từ ngữ chỉ người HĐ: Người lớn 
Lưu ý: GV trợ giúp cho HS M1+ M2 Câu 3: 
Nắm được cấu tạo cơ bản của câu kể + Từ ngữ chỉ HĐ: nhặt cỏ, đốt lá
Ai làm gì ? để hoàn thành ND bài học + Từ ngữ chỉ người HĐ: Các cụ già 
 Câu 4:
 + Từ ngữ chỉ HĐ: bắc bếp thổi cơm
 + Từ ngữ chỉ người HĐ: Mấy chú bé
 Câu 5:
 + Từ ngữ chỉ HĐ: lom khom tra ngô
 + Từ ngữ chỉ người HĐ: Các bà mẹ.
 Câu 6 :
 + Từ ngữ chỉ HĐ: ngủ khì trên lưng mẹ
 + Từ ngữ chỉ người HĐ : Các em bé.
 Câu 7 :
 + Từ ngữ chỉ hoạt động : sủa om cả rừng
 + Từ ngữ chỉ đối tượng hoạt động : Lũ 
Bài 3 :
 chó
 - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi (Gợi ý).
 + Câu hỏi cho từ ngữ chỉ hoạt động là 
 + làm gì?
 gì?
 + Muốn hỏi cho từ ngữ chỉ người hoạt 
 + Ai/ Con gì?
 động ta hỏi thế nào? - HS làm việc nhóm 4, hoàn thành vào 
 bảng và chia sẻ trước lớp
 Câu Từ ngữ chỉ người HĐ/ Từ ngữ chỉ HĐ/
 Đặt câu hỏi Đặt câu hỏi
2 Người lớn đánh trâu ra cày
 Ai đánh trâu ra cày? Người lớn làm gì?
3 Các cụ già nhặt cỏ, đốt lá
 Ai nhặt cỏ, đốt lá? Các cụ già làm gì?
4 Mấy chú bé bắc bếp thổi cơm
 Ai bắc bếp thổi cơm? Mấy chú bé làm gì?
5 Các bà mẹ lom khom tra ngô
 Ai lom khom tra ngô? Các bà mẹ làm gì?
6 Các em bé ngủ khì trên lưng mẹ
 Ai ngủ khì trên lưng mẹ? Các em bé làm gì?
7 Lũ chó sủa om cả rừng
 Con gì sủa om cả rừng? Lũ chó làm gì?
- GV nhấn mạnh: Bộ phận trả lời cho 
câu hỏi Ai/ Cái gì/Con gì? là Chủ ngữ - HS nhắc lại
Bộ phận trả lời cho câu hỏi: làm gì? là 
Vị ngữ
b. Ghi nhớ - 1 HS đọc ghi nhớ
 - HS lấy VD về câu kể Ai làm gì? Xác 
 định CN và VN của câu kể đó.
3. HĐ thực hành (18p)
* Mục tiêu:
- Nhận biết được câu kể Ai làm gì? trong đoạn văn và xác định được chủ ngữ và vị 
ngữ trong mỗi câu (BT1, BT2, mục III); viết được đoạn văn kể việc đã làm trong 
đó có dùng câu kể Ai làm gì ? (BT3, mục III)
* Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm – Lớp
Bài tập 1 + 2 Cá nhân – Nhóm 2 - Lớp
- HS đọc yêu cầu - Thực hiện theo yêu cầu - chia sẻ KQ :
 Câu 1 : Cha / làm cho tôi chiếc chổi cọ 
 để quét nhà, quét sân.
 Câu 2 : Mẹ /đựng hạt giống đầy móm lá 
 cọ để gieo cấy mùa sau.
 Câu 3 : Chị tôi /đan nón lá cọ, lại biết 
 đan cả mành cọ và làn cọ xuất khẩu.
- GV nhận xét kết luận đáp án đúng. 
- Yêu cầu đặt câu hỏi cho CN và VN - HS nối tiếp đặt câu
của các câu vừa tìm ở BT 1
+ CN trả lời cho câu hỏi gì? Vị ngữ trả + CN: Ai/ Cái gì/Con gì? lời cho câu hỏi gì? VN: làm gì?
*Bài tập 3: Cá nhân - Cả lớp
- HS viết đoạn văn và xác định kiểu câu - 1 HS đọc yêu cầu bài. 
kể Ai – làm gì? . + Cả lớp đọc thầm
- GV nhắc HS sau khi viết xong đoạn + Viết bài cá nhân - gạch dưới bằng bút 
văn hãy gạch dưới những câu trong chì những câu trong đoạn là câu kể Ai 
đoạn là câu kể Ai làm gì? làm gì?.
- Gọi hs trình bày - Chia sẻ, trao đổi KQ học tập trước lớp
- GV nhận xét chữa bài, chốt KT bài 
học.
4. HĐ vận dụng, trải nghiệm (2p) - Ghi nhớ cấu tạo của câu kể Ai làm gì?
 - Tìm 1 đoạn văn trong chương trình 
 SGK có câu kể Ai làm gì?
 _______________________________________
 LỊCH SỬ 
 ÔN TẬP CUỐI KÌ I 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Hệ thống lại những sự kiện tiêu biểu về các giai đoạn lịch sử từ buổi đầu dựng 
nước đến cuối thế kỉ XIII: Nước Văn Lang, Âu Lạc: hơn một nghìn năm đấu tranh 
giành độc lập: bổi đầu độc lập: nước Đại Việt thời Lý: nước Đại Việt thời Trần. 
- Rèn kĩ năng sử dụng lược đồ, thuyết trình, kể chuyện.
 Góp phần phát triển các phẩm chất, năng lực
- Tự hào về truyền thống chống giặc ngọại xâm của dân tộc. 
- NL ngôn ngữ, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo.
II. ĐỒ DÙNG:
- GV: + Phiếu học tập cho từng HS.
 PHIẾU HỌC TẬP
 Họ và tên : 
....................... ..
 1. Em hãy ghi tên các giai đoạn lịch sử đã được học từ bài 7 đến bài 19 vào bảng 
thời gian dưới đây: 
 Năm 938 1009 1226 TK XIV
 Các giai đoạn lịch sử
 2 . Hoàn thành bảng thống kê sau: 
 a. Các triều đại Việt Nam từ năm 938 đến cuối thế kỉ thứ XIV
 Thời gian Triều đại Tên nước Kinh đô
 938 - 968 Nhà Ngô
 Nhà Đinh
 Nhà Tiền Lê Nhà Lý
 Nhà Trần
 b. Các sự kiện lịch sử từ buổi đầu dựng nước đến cuối thời Trần
 Thời gian Tên sự kiện
 Khoảng 700 năm Nước Văn Lang ra đời 
 TCN
 Nước Âu Lạc rơi vào tay Triệu Đà
 Khơi nghĩa Hai Bà Trưng
 Chiến thắng Bạch Đằng
 Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân
 Kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ nhất
 Nhà Lý rời đô ra Thăng Long
 Cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ 
 hai
 Nhà Trần thành lập
 Kháng chiến chống quân xâm lược Mông - Nguyên
 + Các tranh ảnh từ bài 1 đến bài 14.
 - HS: SGK, bút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Khởi động: (4p) - Cả lớp hát kết hộp với chuyền tay 
 Trò chơi: Chiếc hộp bí mật nhau chiếc hộp bí mật có câu hỏi. 
- Trả lời câu hỏi sau:
+ Nêu kết quả của cuộc kháng chiến chống + Cả 3 lần quân Mông-Nguyên 
quân xâm lược Mông – Nguyên? sang xâm lược nước ta đều đại bại 
 vì vua tôi nhà Trần đoàn kết và có 
- GV nhận xét, khen/ động viên, chốt KT tướng chỉ huy giỏi
bài cũ và dẫn vào bài mới
2. Bài mới: (30p)
* Mục tiêu: - HS ôn và hiểu được các giai đoạn lịch sử và sự kiện lịch sử tiêu biểu 
từ buổi đầu dựng nước đến cuối thế kỉ X IV.
 - HS kể được các sự kiện , nhân vật lịch sử đã học 
* Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm - Lớp
*Việc 1: Các giai đoạn lịch sử và sự kiện Nhóm 4 – Lớp
lịch sử tiêu biểu từ buổi đầu dựng nước 
đến cuối thế kỉ X IV.
- GV phát phiếu học tập cho từng HS và - Nhận phiếu, thực hiện cá nhân, 
yêu cầu các em hoàn thành nội dung của 
 trao đổi nhóm 2 – Chia sẻ trước lớp
phiếu .
- GV gọi HS báo cáo kết quả làm việc với - HS cả lớp theo dõi và bổ sung ý 
phiếu . kiến. 
- GV đánh giá, chốt KT: -Thống nhất kết quả 
*Việc 2: Thi kể về các sự kiện, nhân vật 
lịch sử đã học - GV giới thiệu chủ đề cuộc thi.
- Gọi HS xung phong thi kể về các sự kiện - HS kể cá nhân
lịch sử, các nhân vật lịch sử mà mình chọn. - HS kể trước lớp theo tinh thần 
 xung phong .
 Định hướng kể:
 + Kể về sự kiện lịch sử: Sự kiện đó 
 là sự kiện gì? Xảy ra lúc nào? Xảy 
- GV tổng kết cuộc thi, tuyên dương những ra ở đâu ? Diễn biến chính của sự 
HS kể tốt, động viên cả lớp cùng cố gắng, kiện? Ý nghĩa của sự kiện đó đối 
em nào chưa được kể trên lớp thì về nhà kể với lịch sử dân tộc ta?
cho người thân nghe. VD: Em xin kể về Chiến thắng Bạch 
*Lưu ý đối tượng HS M1 +M2 về các sự Đằng năm 938 do Ngô Quyền lãnh 
kiện lịch sử, các nhân vật lịch sử... đạo đánh quân Nam Hán. Ngô 
 Quyền đã tận dụng thuỷ triều lên 
 xuống để cho cắm cọc nhọn trên 
 sông Bạch Đằng,....
 + Kể về nhân vật lịch sử: Tên nhân 
 vật đó là gì? Nhân vật đó sống ở 
 thời kì nào? Nhân vật đó có đóng 
 góp gì cho lịch sử dân tộc ta?
 VD: Em xin kể về Trần Hưng Đạo – 
3. HĐ vận dụng, trải nghiệm (2p) vị tướng tài ba giúp nhà Trần 3 lần 
- Liên hệ giáo dục lòng tự hào đất nước, tự đánh thắng quân Mông- Nguyên,.....
hào truyền thống đánh giặc của cha ông.
Chiều
 TẬP LÀM VĂN
 LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù 
Năng lực văn học
- Nhận biết được đoạn văn thuộc phần nào trong bài văn miêu tả, nội dung miêu tả 
của từng đoạn, dấu hiệu mở đầu đoạn văn (BT1); viết được đoạn văn tả hình dáng 
bên ngoài, đoạn văn tả đặc điểm bên trong của chiếc cặp sách (BT2, BT3). 
2. Góp phần phát triển các phẩm chất,năng lực chung
- Thích quan sát, miêu tả đồ chơi, yêu quý, giữ gìn đồ chơi.
- NL tự học, Sử dụng ngôn ngữ, NL sáng tạo
II. ĐỒ DÙNG:
 - GV: bảng phụ
 - HS: một số đồ chơi
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động (5p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại 
 chỗ
- GV dẫn vào bài mới
2. Hình thành kiến thức:(15p)
*Mục tiêu: - Nhận biết được đoạn văn thuộc phần nào trong bài văn miêu tả, nội 
dung miêu tả của từng đoạn, dấu hiệu mở đầu đoạn văn (BT1); viết được đoạn văn 
tả hình dáng bên ngoài, đoạn văn tả đặc điểm bên trong của chiếc cặp sách (BT2, 
BT3). 
* Cách tiến hành: 
Bài 1: Hoạt động cá nhân-> cả lớp
- HS đọc yêu cầu và nội dung. -Thống nhất ý kiến:
- HS trao đổi thực hiện yêu cầu. a. Các đoạn văn trên đều thuộc phần 
- HS chia sẻ bài trước lớp thân bài trong bài văn miêu tả.
- GV nhận xét kết luận đáp án đúng. b. Đoạn 1: Đó là một chiếc cặp long 
 *Lưu ý trợ giúp HS M1 xác định phần lanh (Tả hình dáng bên ngoài của chiếc 
thân bài cặp).
 + Đoạn 2: Quai cặp làm bằng sắt 
 chiếc ba lô. (Tả quai cặp và dây đeo).
 + Đoạn 3: Mở cặp ra em thấy thước 
 kẻ (Tả cấu tạo bên trong của cặp ).
 c. Nội dung miêu tả của từ ngữ đoạn 
 được báo hiệu bằng những từ:
 + Đoạn 1: màu đỏ tươi 
 + Đoạn 2: Quai cặp 
 + Đoạn 3: Mở cặp ra 
Bài 2: Hoạt động cá nhân-> cả lớp
- HS nêu yêu cầu và gợi ý - Quan sát cặp, đọc gợi ý
- HS quan sát chiếc cặp của mình.
* GV lưu ý HS:
+ Chỉ viết 1 đoạn văn, miêu tả hình - HS lắng nghe,...
dáng bên ngoài chiếc cặp của em hoặc 
của bạn em.
+ Cần chú ý miêu tả đặc điểm riêng của - HS viết bài cá nhân -> chia sẻ bài viết
chiếc cặp. - HS nhận xét, góp ý:
+ Đặt cặp trước mặt để quan sát. +Tả bao quát mặt ngoài chiếc cặp
- HS viết bài, trình bày +Tả chi tiết quai xách hoặc dây đeo
- GV cùng HS nhận xét. +Tả chi tiết khóa cặp
 - Khen bạn viết hay, sáng tạo
* GV trợ giúp cho HS M1 +M2 (chú ý 
cách dùng từ, sử dụng dấu câu đúng cấu 
trúc ngữ pháp, ...)
Bài 3: 
GV lưu ý HS: - Đề bài chỉ yêu cầu tả bên trong chiếc - Quan sát cặp, đọc phần gợi ý 
cặp. - HS viết bài cá nhân.
- GV nhận xét, đánh giá bài viết của một - HS đổi chéo bài cùng tham khảo bài 
số HS -> Tuyên dương HS viết bài tốt. viết
* GV trợ giúp cho HS M1 +M2(chú ý 
về đặc điểm bên trong của cái cặp) - Viết lại các câu văn còn mắc lỗi
3. HĐ vận dụng (1p) - Viết hoàn chỉnh phần thân bài miêu tả 
4. HĐ trải nghiệm (1p chiếc cặp (2 đoạn văn)
 _________________________________________
 KHOA HỌC 
 KHÔNG KHÍ CẦN CHO SỰ SỐNG
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Biết được vai trò của không khí với sự sống của con người, động vật, thực vật 
- Tự thực hành để biết được vai trò của không khí với con người; quan sát, làm thí 
nghiệm để biết vai trò của không khí với động vật, thực vật
 Góp phần phát triển các phẩm chất, năng lực:
- Có ý thức bảo vệ bầu không khí trong sạch
- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác.
 * BVMT: Mối quan hệ giữa con người với môi trường: Con người cần đến 
không khí, thức ăn, nước uống từ môi trường.
II. ĐỒ DÙNG:
- GV: + Hình SGK trang 72, 73
 + Sưu tầm các hình ảnh về người bệnh thở bằng ô- xi
 + Hình ảnh hoặc dụng cụ để bơm không khí vào bể cá.
 - HS: Sách giáo khoa, bút,...
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 
 Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của của học sinh
1. Khởi động (4p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
+ Không khí có vai trò như thế nào đối + Ô-xi cần cho sự cháy, càng có nhiều 
với sự cháy? ô-xi thì sự cháy sẽ tiếp diễn lâu hơn. Ni-
 tơ không duy trì sự cháy nhưng nó giúp 
 cho sự cháy không diễn ra quá mạnh, 
 quá nhanh
+ Để duy trì sự cháy, ta làm thế nào? + Cần liên tục cung cấp ô-xi
2.Bài mới: 
* Mục tiêu: Biết được vai trò của không khí với sự sống của con người, động vật, 
thực vật 
* Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm –Lớp
HĐ1: Vai trò của không khí đối với 
con người.
+ GV yêu cầu HS làm theo hướng dẫn - Thực hành cá nhân và nêu nhận xét, 
mục Thực hành SGK trang 72 và phát cảm nhận của mình biểu nhận xét.
+ Để tay trước mũi, thở ra và hít vào, + Nhận thấy có luồng không khí ấm 
bạn có nhận xét gì? chạm vào tay khi thở ra.
+ Lấy tay bịt mũi và ngậm miệng lại, + Cảm thấy khó chịu...
bạn cảm thấy như thế nào?
+ Qua thí nghiệm và hiểu biết thực tế + Con người cần không khí để thở, con 
em hãy nêu vai trò của không khí đối người có thể nhịn ăn, nhịn uống vài 
với đời sống con người? ngày nhưng không thể nhịn thở trong 
 một phút.
- GV chốt vai trò của không khí với 
con người
HĐ2: Vai trò của không khí đối với Nhóm 2 – Chia sẻ lớp
thực vật và động vật: 
- GV yêu cầu HS quan sát hình 3, 4 và - HS quan sát hình 3, 4.
trả lời câu hỏi.
+ Tai sao sâu bọ và cây trong bình bị + Vì trong bình kín không có không khí 
chết? nên sâu bọ và cây bị chết.
** Từ xưa các nhà bác học đã làm thí 
nghiệm: Nhốt một con chuột bạch vào 
trong một chiếc bình thuỷ tinh kín, có - Lắng nghe
đủ thức ăn và nước uống . Khi nó thở 
hết ô- xi trong bình thuỷ tinh thì nó bị 
chết mặc dù thức ăn và nước uống vẫn 
còn.
+ Tại sao ta không nên để nhiều hoa + Vì cây hô hấp thải ra khí các- bô- níc, 
tươi và cây cảnh trong phòng ngủ đóng hút khí ô- xi, làm ảnh hưởng đến sự hô 
kín cửa? hấp của con người.
+ Nêu vai trò của không khí đối với + Động vật và thực vật cần không khí 
động vật và thực vật? để sống.
- GV chốt vai trò của không khí với 
con người
HĐ3: Một số trường hợp phải dùng Nhóm 2 – Chia sẻ lớp
bình ô- xi: 
+ GV yêu cầu HS quan sát hình 5, 6 - HS quan sát hình và trả lời câu hỏi 
trang 73 SGK theo cặp. SGK.
+ Dụng cụ giúp người thợ lặn lâu dưới + Bình ô- xi người thợ lặn đeo ở lưng
nước và dụng cụ giúp cho nước trong bể + Máy bơm không khí vào nước.
cá có không khí hoà tan?
- GV yêu cầu HS thảo luận câu hỏi.
+ Nêu ví dụ chứng tỏ không khí cần cho + Ví dụ: Nhịn thở trong trong một 
sự sống của người, động vật và thực phút....... 
vật?
+ Thành phần nào trong không khí là + Khí ô- xi.
quan trọng nhấtđối với sự thở?
+ Trong trường hợp nào người ta phải + Những người thợ lặn, thợ làm việc thở bằng bình ô- xi? trong hầm lò, người bị bệnh nặng cần.
KL: Người, động vật, thực vật muốn 
sống được cần ô- xi để thở.
3. HĐ vận dụng (1p)
* GD bảo vệ môi trường: Con người cần + Không khí phải trong sạch.
không khí để thở. Vì vậy, để đảm bảo 
cho sức khoẻ thì không khí phải như thế - HS nêu các biện pháp bảo vệ bầu 
nào? Cần làm gì đề giữ bầu không khí không khí trong sạch.
trong sạch
4. HĐ trải nghiệm(1p) - Tìm các VD khác chứng tỏ không khí 
 cần cho sự sống
 ____________________________________________-----
 ĐẠO ĐỨC
 YÊU LAO ĐỘNG ( TIẾT 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Nêu được lợi ích của lao động .
- Tích cực tham gia các hoạt động lao động ở lớp, ở trường, ở nhà phù hợp với khả 
năng của bản thân .
- Không đồng tình với những biểu hiện lười lao động
* ĐCND: Không yêu cầu HS tập hợp và giới thiệu những tư liệu khó sưu tầm về 
tấm gương lao động của các Anh hùng lao động, có thể HS kể về sự chăm chỉ lao 
động của mình hoặc của các bạn trong lớp, trong trường.
Góp phần phát triển các phẩm chất, năng lực
- Kính trọng người lao động; Yêu thích, chăm chỉ lao động
- NL tự học, NL giải quyết vấn đề, NL hợp tác, sáng tạo
 * KNS: - Kỹ năng nhận thức giá trị của lao động.
 - Kỹ năng quản lý thời gian để tham gia làm những việc vừa sức ở nhà và 
ở trường 
II. ĐỒ DÙNG:
- GV: Phiếu BT 1
- HS: SGK, SBT
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Khởi động: (5p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận 
 xét.
+ Vì sao chúng ta phải yêu lao động? + Vì lao động giúp con người phát 
 triển lành mạnh đem lại cuộc sống 
 ấm no, hạnh phúc
+ Nêu những biểu hiện của yêu lao động? + Những biểu hiện của yêu lao 
 động: Vượt mọi khó khăn, chấp 
 nhận thử thách để làm tốt công việc/ Tự làm lấy công việc của 
 mình/Làm việc từ đầu đến cuối.
- Giới thiệu bài - Ghi bảng. - GV giới thiệu, 
dẫn vào bài mới
2. Hình thành KT (18p)
* Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để áp dụng trong cuộc sống, biết yêu lao 
động có ý thức tham gia lao động phù hợp với khả năng của mình. Nêu được ước 
mơ của mình về nghề nghiệp. 
* Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Lớp
Việc 1: Mơ ước của em 
 - Gọi HS đọc yêu cầu BT5 5 SGK/26 - 1 HS đọc to trước lớp
- Các em hãy thảo luận: - Kể trong nhóm 2 – Chia sẻ trước 
+ Nói cho bạn nghe về ước mơ nghề nghiệp lớp 
của mình + Em mở ước làm bác sĩ để chữa 
+ Vì sao mình thích nghề đó? bệnh cho mọi người. Em sẽ cố gắng 
+ Để thực hiện được ước mơ, ngay từ bây học tốt ngay từ bây giờ
giờ em phải làm gì? + Em mơ ước làm cô giáo để dạy 
 học cho HS. Em sẽ cố gắng học tập 
 tốt, vâng lời thầy cô.
 + Em mơ ước sẽ làm công nhân 
 may để may những chiếc áo thật 
 đẹp. Em sẽ cố gắng học hỏi kiến 
 thức, đặc biệt là từ môn kĩ thuật
 ..........
* GV: Các em nên cố gắng, nỗ lực ngay từ - Lắng nghe
bây giờ để có thể thực hiện được ước mơ 
của mình - Cá nhân – Chia sẻ lớp
* Việc 2: Kể về tấm gương yêu lao dộng + Tấm gương BH lao động ở thủ đô 
- GV gợi ý: HS có thể kể tấm gương lao Pa-ri dưới trời mưa tuyết.
động Bác Hồ hoặc của những người bình + Tấm gương của các bạn nhỏ phụ 
thường mà các em biết trong cuộc sống hàng giúp bố mẹ những công việc nhà....
ngày
 - Bình chọn bạn kể chuyện hay nhất
- GV nhận xét, đánh giá chung
- Yêu cầu nêu những câu ca dao, tục ngữ, - HS nối tiêp nêu 
thành ngữ về yêu lao động + Làm biếng chẳng ai thiết
 Siêng làm ai cũng tìm
 + Tay làm hàm nhai, tay quai 
 miệng trễ
 + Ai ơi, chớ bỏ ruộng hoang
 Bao nhiêu tấc đất, tấc vàng bấy 
 nhiêu....
* GV: Lao động là vinh quang. Lao động - Lắng nghe mang lại nhiều ích lợi cho cuộc sống. Khôn 
chỉ người lớn, trẻ em cũng cần lao động 
phù hợp với sức của mình. - Thực hành lao động tại gia đình
3. HĐ vận dụng, trải nghiệm (2p)
 - Sưu tầm và kể lại những tấm 
 gương lao động của các nhà khoa 
 học, các vị anh hùng,...
 ____________________________________________________________-
 Thứ tư ngày 4 tháng 1 năm 2023
 TOÁN
 DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 9
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Nắm được dấu hiệu chia hết cho 9
- Vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9 để giải các bài toán liên quan
Góp phần phát triển phẩm chất, năng lực: 
- HS có thái độ học tập tích cực.
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
*Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2.
II. ĐỒ DÙNG:
 - GV: Bảng phụ
 - HS: SGK, bút 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC;
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (5p) - HS tham gia trò chơi dưới sự điều hành 
- HS chơi trò chơi: Hộp quà bí mật của nhóm trưởng
+ Viết hai số có ba chữ số vừa chia hết + VD: 120; 230; 970;.....
cho 2 vừa chia hết cho 5
+ Nêu dấu hiệu chia hết cho 2, 5 + Các số có tận cùng là chữ số 0
- GV nhận xét.
- GV giới thiệu vào bài
2. Hình thành kiến thức:(30p)
* Mục tiêu: Nhận biết dấu hiệu chia hết cho 9
* Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm- Lớp * GV hướng dẫn cho HS phát hiện ra Cá nhân - Lớp
dấu hiệu chia hết cho 9.
- GV cho HS nêu các VD về các số chia - HS tự viết vào vở nháp – Chia sẻ trước 
hết cho 9, các số không chia hết cho 9, lớp
viết thành 2 cột (SGK): Cột bên trái ghi 18: 9 = 2 20: 9 = 2 (dư 1)
các phép tính chia hết cho 9, cột bên 72: 9 = 8 74: 9 = 8 (dư 2)
phải ghi các phép tính không chia hết 657: 9 = 73 451: 9 = 50 (dư 1)
cho 9 
- GV hướng sự chú ý của HS vào cột - HS thảo luận nhóm 2, phát hiện đặc 
bên trái để tìm ra đặc điểm của các số điểm. VD:
chia hết cho 9. 18: 9 = 2 
- GV gợi ý để HS đi đến tính nhẩm Ta có: 1 + 8 = 9 và 9: 9 = 1 
tổng các chữ số của các số ở cột bên trái 72: 9 = 8 
(có tổng các chữ số chia hết cho 9) và Ta có: 7 + 2 = 9 và 9: 9 = 1
rút ra nhận xét: “Các số có tổng các chữ 657: 9 = 73 
số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9”. Ta có: 6 + 5 + 7 = 18 và 18: 9 = 2 
- GV cho từng HS nêu dấu hiệu ghi chữ 
đậm trong bài học, rồi cho HS nhắc lại - HS nêu: Các số có tổng các chữ số 
nhiều lần. chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 
- GV cho HS tính nhẩm tổng các chữ số 20: 9 = 2 (dư 2)
của các số ghi ở cột bên phải và nêu Ta có: 2 + 0 = 2; và 2: 9 (dư 2) 
nhận xét: “Các số có tổng các chữ số 74: 9 = 8 (dư 2)
không chia hết cho 9 thì không chia hết Ta có: 7 + 4 = 11 và 11 : 9 = 1 (dư 2)
cho 9”. 451: 9 = 50 (dư 1)
 Ta có: 4 + 5 + 1= 10 và 10: 9 = 1 (dư 1)
+ Muốn biết một số có chia hết cho 9 + Ta tính tổng các chữ số của số đó
hay không ta làm thế nào?
3. HĐ thực hành (18p)
* Mục tiêu: Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9 trong một số tình 
huống đơn giản. 
* Cách tiến hành
 Cá nhân – Chia sẻ lớp.
Bài 1: Trong các số sau, số nào chia hết Đáp án:
cho 9... Số chia hết cho 9 là: 99; 108; 5643; 29; 
 385.
 - Giải thích tại sao các số trên lại chia hết 
 cho 9
- GV chốt đáp án, củng cố dấu hiệu chia 
hết cho 9. - HS lấy VD về số chia hết cho 9
*Lưu ý: giúp đỡ hs M1+M2
Bài 2: Trong các số sau, số nào không Đáp án:
chia hết cho 9.... Các số không chia hết cho 9 là: 96, 7853, 
- GV chốt đáp án. 5554, 1097.
 - Giải thích tại sao các số trên không chia hết cho 9
 - Lấy thêm VD về số không chia hết cho 
 9
Bài 3 + bài 4 (bài tập chờ dành cho HS - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp
hoàn thành sớm) Bài 3:
 VD: Các số: 288, 873, 981, ....
- Củng cố dấu hiệu chia hết cho 9 Bài 4:
 315 ; 135 ; 225
3. HĐ vận dụng, trải nghiệm (2p) - Ghi nhớ dấu hiệu chia hết cho 9
 - Tìm các bài toán vận dụng dấu hiệu 
 chia hết cho 9 trong sách buổi 2 và giải
 _________________________________
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
 VỊ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀM GÌ ?
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1.Phát triển năng lực đặc thù
Năng lực văn học
- Nắm được kiến thức cơ bản để phục vụ cho việc nhận biết vị ngữ trong câu kể Ai 
làm gì ? (ND ghi nhớ)
Năng lực ngôn ngữ
- Nhận biết và bước đầu tạo được câu kể Ai làm gì? theo yêu cầu cho trước, qua 
thực hành luyện tập (mục III). ( HS M3, M4 nói được ít nhất 5 câu kể Ai làm gì? tả 
hoạt động của các nhân vật trong tranh (BT3, mục III).
- Yêu môn học, có thói quen vận dụng bài học vào thực tế.
 2.Góp phần phát triển các phẩm chất, năng lực
- NL tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL giao tiếp.
II. ĐỒ DÙNG:
 - GV: Bảng phụ viết sẵn : 
 + Sơ đồ cấu tạo của hai bộ phận của các câu mẫu
 + Nội dung bài tập 2 ( Phần luyện tập )
- HS: Vở BT, bút, ..
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS
1. Khởi động (5p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
+ Câu kể Ai làm gì? có mấy bộ phận? + Gồm 2 bộ phận
+ Mỗi bộ phận trả lời cho câu hỏi gì? + CN trả lời cho câu hỏi: Ai/Cái gì?/Con 
 gì? VN trả lời cho câu hỏi: làm gì?
- Dẫn vào bài mới
2. Hình thành KT (15p)
* Mục tiêu: Nắm được kiến thức cơ bản để phục vụ cho việc nhận biết vị ngữ 
trong câu kể Ai làm gì ? (ND ghi nhớ)
* Cách tiến hành: a. Nhận xét: Nhóm 2- Lớp
 Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung - HS đọc YC
- Yêu cầu hs hoạt động trong nhóm - Trao đổi nhóm 2 -> chia sẻ kết quả
- Gọi HS nêu, GV nhận xét kết luận - Những câu kể kiểu Ai làm gì? có trong 
đáp án đúng. đoạn văn : 
 + Câu 1 : Hàng trăm con voi đang tiến về 
 bãi .
 + Câu 2 : Người các buôn làng kéo về 
 nườm nượp.
 + Câu 3 : Mấy anh thanh niên khua 
 chiêng rộn ràng.
 Bài 2: Cá nhân - cả lớp
 - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung - Thực hiện theo YC
- Yêu cầu HS làm cá nhân - Vị ngữ trong mỗi câu trên. 
- Gọi HS nêu, GV nhận xét kết luận + Câu 1 : đang tiến về bãi.
đáp án đúng. + Câu 2 : kéo về nườm nượp.
 + Câu 3 : khua chiêng rộn ràng.
 Bài 3 : Cá nhân - cả lớp
- Gọi HS đọc yêu cầu - 1 HS đọc yêu cầu bài. 
+ Nêu ý nghĩa của vị ngữ + Nêu lên hoạt động của người, con vật, 
 đồ vật, cây cối được nhân hoá
- GV nhận xét và kết luận câu hỏi 
đúng.
Bài 4 : - Thực hiện YC của bài -> trao đổi cặp 
 đôi -> chia sẻ
+ Vị ngữ của các câu trên do loại từ + Động từ và các từ kèm theo nó là “ 
nào tạo thành ? cụm động từ”.
b. Ghi nhớ - HS đọc ghi nhớ trong SGK
- Yêu cầu HS đọc ghi nhớ - HS đặt một vài câu kể và xác định vị 
- Gọi HS đặt câu kể Ai làm gì? ngữ của các câu kể đó
3. Hoạt động thực hành (18p)
* Mục tiêu: Nhận biết và bước đầu tạo được câu kể Ai làm gì? theo yêu cầu cho 
trước, qua thực hành luyện tập (mục III). ( HS M3, M4 nói được ít nhất 5 câu kể 
Ai làm gì? tả hoạt động của các nhân vật trong tranh (BT3, mục III).
* Cách tiến hành:
Bài tập 1: HĐ cá nhân-> Cả lớp
- HS đọc yêu cầu và nội dung. - Thực hiện YC của bài
- HS chia sẻ KQ của bài - Các câu kể kiểu Ai – làm gì trong 
 đoạn văn trên : 
- GV nhận xét kết luận đáp án đúng.
 Câu 3, 4, 5, 6, 7.
 - Vị ngữ của các câu vừa tìm được : 
 + Câu 3: gỡ bẫy gà, bẫy chim. 
 + Câu 4: giặt giũ bên những giếng nước.
 + Câu 5: đùa vui trước nhà sàn.
 + Câu 6: chụm đầu bên những ché 
 rượu cần.
 + Câu 7: sửa soạn khung cửi dệt vải .
Bài tập 2: HĐ cá nhân-> Cặp đôi
- Hs đọc yêu cầu và nội dung. + Đàn cò trắng – bay lượn trên cánh 
- Hs trình bày. đồng.
- GV chốt KT + Bà em – kể chuyện cổ tích.
Bài tập 3 + Bộ đội – giúp dân gặt lúa
- Hs đọc yêu cầu và nội dung. Cá nhân – Lớp
 - 1 HS đọc thầm yêu cầu bài. 
- Hs thực hiện YC. - Làm bài cá nhân 
 - Lớp chia sẻ nội dung đoạn văn nói
- GV chốt KT + 5 -7 HS trình bày
*Lưu ý + Đánh giá, bình chọn bài nói của bạn 
+ GV sửa lỗi dùng từ, diễn đạt cho Hs có nội dung tốt nhất
M1+ M2
+ Tuyên dương HS M3 +M4
+ Khuyến khích HS có sự cố gắng trong 
văn nói nội dung tranh tốt.
3. HĐ vận dụng, trải nghiệm (2p) - Ghi nhớ cấu tạo của VN trong câu 
 kẻ Ai làm gì?
 - Chọn 1 đoạn mà em thích có chứa 
 câu kể Ai làm gì? và xác định VN của 
 các câu kể đó.
 ____________________________________
 TOÁN
 DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Nắm được dấu hiệu chia hết cho 3
- Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 3 trong một số tình huống đơn 
giản.
 Góp phần phát huy các phẩm chất,năng lực
- HS tích cực, chăm chỉ, sáng tạo
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
* BT cần làm: Bài 1; bài 2; bài 3
II. ĐỒ DÙNG:
 - GV: Bảng phụ.
 - HS: sách, bút,...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động (5p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét 
+ Nêu dấu hiệu chia hết cho 9 + Những số chia hết cho 9 là những số 
+ Lấy VD về số chia hết cho 9 có tổng các chữ số là số chia hết cho 9
- GV dẫn vào bài mới
2. Hình thành kiến thức (15p)
* Mục tiêu: Nắm được dấu hiệu chia hết cho 3
* Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm – Lớp
* GV hướng dẫn để HS tìm ra các số - HS chia vở nháp thành 2 cột, cột chia 
chia hết cho 3 hết và cột chia không hết.
- GV yêu cầu HS chọn các số chia hết 
cho 3 và các số không chia hết cho 3 - Các số chia hết cho 3: 63, 123, 90, 18, 
tương tự như các tiết trước. ...
- GV yêu cầu HS đọc các số chia hết 
cho 3 trên bảng và tìm ra đặc điểm 
chung của các số này. Ví dụ: 63: 3 = 21
- GV yêu cầu HS tính tổng các chữ số Ta có 6 + 3 = 9 và 9: 3 = 3
của các số chia hết cho 3.
* Đó chính là các số chia hết cho 3.
+ Hãy nêu dấu hiệu chia hết cho 3 + Các số có tổng các chữ số chia hết 
 cho 3 thì chia hết cho 3
- GV yêu cầu HS tính tổng các chữ số Ví dụ: 91: 3 = 30 (dư 1)
không chia hết cho 3 và cho biết những Ta có: 9 + 1 = 10 và 10: 3 = 3 (dư 1)
tổng này có chia hết cho 3 không?
+ Vậy muốn kiểm tra một số có chia + Ta tính tổng các chữ số của nó nếu 
hết cho 3 không ta làm thế nào? tổng đó chia hết cho 3 thì số đó chia hết 
 cho 3, nếu tổng các chữ số đó không chia 
 hết cho 3 thì số đó không chia hết cho 3.
3. HĐ thực hành (18p)
* Mục tiêu: Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 3 trong một số tình 
huống đơn giản.
* Cách tiến hành:
Bài 1: Trong các số sau số nào chia hết - Thực hiện cá nhân – Chia sẻ lớp
cho 3... Đáp án:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. Các số chia hết cho 3 là: 231, 1872, 
 92313.
+ Tại sao em biết các số đó chia hết + Vì các số đó có tổng các chữ số là số 
cho 3? chia hết cho 3. VD: Số 231 có tổng các 
 chữ số là: 2 + 3 + 1 = 9. 9 chia hết cho 3
- GV chốt đáp án, củng cố dấu hiệu 
chia hết cho 3. 
* Lưu ý giúp đỡ HS M1+M2
Bài 2: Trong các số sau số nào không - Thực hiện cá nhân – Chia sẻ lớp
chia hết cho 3... Đáp án:
 Các số không chia hết cho 3 là: 502, - GV nhận xét, đánh giá bài làm trong 55553, 641311.
vở của HS
- GV chốt đáp án.
* Lưu ý giúp đỡ HS M1+M2
Bài 3: Viết ba số có ba chữ số chia hết + HS đọc yêu cầu bài tập.
cho 3... - Thực hiện theo yêu cầu của GV. VD:
 + Các số có ba số có ba chữ số chia hết 
 cho 3 là: 333, 966, 876, ...
Bài 4 (bài tập chờ dành cho HS hoàn - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ trước 
thành sớm) lớp:
 Đáp án: Viết được các số:
- Chốt cách lập số theo yêu cầu. 561/564; 795/798; 2235/2535
3. HĐ vận dụng, trải nghiệm (2p) - Ghi nhớ dấu hiệu chia hết cho 3
 - Tìm các bài tập vận dụng dấu hiệu chia 
 hết cho 3 trong sách buổi 2 và giải
 ___________________________________________________________
 Thứ năm ngày 5 tháng 1 năm 2023
 TIẾNG VIỆT
 ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (TIẾT 1)
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
1.Phát triển năng lực đặc thù
Năng lực văn học
 Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được các nhân 
vật trong bài tập đọc là truyện kể thuộc hai chủ điểm Có chí thì nên, Tiếng sáo 
diều.
Năng lực ngôn ngữ
- Đọc rành mạch, trôi chảy các bài tập đọc đã học (tốc độ đọc khoảng 80 
tiếng/phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung. 
Thuộc được 3 đoạn thơ, đoạn văn đã học ở HKI.
 * HS năng khiếu đọc lưu loát, diễn cảm được đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ đọc trên 
80 tiếng/phút).
 2.Góp phần phát triển phẩm chất, năng lực
- HS chăm chỉ, tự giác học tập
- Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL 
ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG:
- GV: + Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc từ tuần 11-17
 + Giấy khổ to và bút dạ. 
- HS: SGK, vở viết
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (3p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ
- GV dẫn vào bài mới
2. Thực hành ôn tập (30p)
* Mục tiêu: - Đọc rành mạch, trôi chảy bài tập đọc đã học theo tốc độ qui định 
giữa HKI (khoảng 75 tiếng/phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ 
phù hợp với nội dung đoạn đọc.
 - Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết 
được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân 
vật trong văn bản tự sự. 
* Cách tiến hành: 
Bài 1: Ôn luyện và học thuộc lòng (1/3 Cá nhân- Lớp
lớp)
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Lần lượt từng HS bốc thăm bài, về chỗ 
- Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc: chuẩn bị, cứ 1 HS kiểm tra xong, 1 HS 
 tiếp tục lên bốc thăm bài đọc. 
 - Đọc và trả lời câu hỏi. 
- Gọi 1 HS đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về - Theo dõi và nhận xét. 
nội dung bài đọc
- GV nhận xét, khen/ động viên trực tiếp 
từng HS. 
Bài 2. Lập bảng tổng kết Nhóm 4- Lớp
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. 
- Hãy nêu các bài tập đọc là truyện kể - HS đọc yêu cầu bài tập. 
trong hai chủ điểm Có chí thì nên và - 1 HS nêu: Bài tập đọc: Ông trạng thả 
Tiếng sáo diều. diều, “ Vua tàu thủy” Bạch Thái Bưởi, 
 Vẽ trứng, Người tìm đường lên các vì 
 sao, Văn hay chữ tốt, Chú Đất Nung, 
+ Yêu cầu HS làm bài trong nhóm 4. Trong quán ăn “Ba cá bống”, Rất nhiều 
GV đi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn. mặt trăng.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng. - HS làm bài theo nhóm.
 - Báo cáo kết quả.
 - Nhận xét, bổ sung.
 Tên bài Tác giả Nội dung chính Nhân 
 vật
 Ông trạng thả diều Trinh Đường Nguyễn Hiền nhà nghèo mà Nguyễn 
 hiếu học Hiền
 “Vua tàu thủy” Từ điển nhân vật Bạch Thái Bưởi từ tay Bạch 
 Bạch Thái Bưởi lịch sử Việt Nam trắng, nhờ có chí đã làm Thái 
 nên nghiệp lớn. Bưởi
 Vẽ trứng Xuân Yến Lê- ô- nác- đô đa Vin- xi Lê- ô- 
 kiên trì khổ luyện đã trở nác- đô 
 thành danh hoạ vĩ đại. đa Vin- 
 xi

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_khoi_4_tuan_17_nam_hoc_2022_2023_nguyen_thi.doc