Kế hoạch bài dạy Khối 4 - Tuần 14 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Lệ Hằng

doc 44 trang Biện Quỳnh 02/08/2025 40
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khối 4 - Tuần 14 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Lệ Hằng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khối 4 - Tuần 14 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Lệ Hằng

Kế hoạch bài dạy Khối 4 - Tuần 14 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Lệ Hằng
 TUẦN 14
 Thứ hai ngày 12 tháng 12 năm 2022
 TẬP LÀM VĂN
 CẤU TẠO BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù:
- Nắm được cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật, các kiểu mở bài, kết bài, trình tự miêu 
tả trong phần thân bài (ND Ghi nhớ).
- Năng lực ngôn ngữ: 
- Biết vận dụng kiến thức đã học để viết mở bài, kết bài cho một bài văn miêu tả 
cái trống trường (mục III).
 Góp phần phát triển các phẩm chất, năng lực
- Tích cực, tự giác làm bài.
- NL tự học, Sử dụng ngôn ngữ, NL sáng tạo
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Tranh minh hoạ cái cối xay trang 144, SGK. 
 - HS: SGK, VBT
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động (5p) - Lớp trưởng điều hành lớp trả lời, nhận 
+ Thế nào là miêu tả? xét
 + Miêu tả là vẽ lại bằng lời những đặc 
 điểm nổi bật của cảnh, của người, của 
- GV dẫn vào bài mới vật để.... 
2. Hình thành kiến thức:(10p)
*Mục tiêu: Nắm được cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật, các kiểu mở bài, kết bài, 
trình tự miêu tả trong phần thân bài
* Cách tiến hành: 
a. Nhận xét Nhóm 2- Chia sẻ lớp
Bài 1: Đọc bài văn và trả lời câu hỏi. - HS đọc bài văn và chú giải. 
- Gọi HS đọc bài văn và chú giải. 
- Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ 
và giới thiệu: Ngày xưa, cách đây ba, 
bốn chục năm, ở nông thôn chưa có - Quan sát và lắng nghe. 
điện, chưa có máy xay sát như hiện 
nay nên người ta dùng cối xay tre để 
xay lúa. Hiện nay, một số gia đình 
nông thôn ở miền Bắc và miền Trung 
vẫn còn chiếc cối xay bằng tre giống 
như thế này
+ Bài văn tả cái gì? + Bài văn tả cái cối xay gạo bằng tre. 
+ Tìm các phần mở bài, kết bài. Mỗi + Phần mở bài: “Cái cối xinh xinh xuất 
phần ấy nói lên điều gì? hiện như một giấc mộng,ngồi chễm chệ 
 giữa gian nhà trống”. Mở bài giới thiệu cái cối. 
 + Phần kết bài: “Cái cối xay cũng như 
 những đồ dùng đã sống cùng tôi .. 
 từng bước chân anh đi .. ” Nói lên tình 
 cảm của bạn nhỏ với các đồ dùng trong 
 nhà. 
+ Các phần mở bài, kết bài đó giống với + Mở bài trực tiếp, kết bài mở rộng 
những cách mở bài, kết bài nào đã học? trong văn kể chuyện. 
+ Mở bài trực tiếp là như thế nào?
 + Mở bài trực tiếp là giới thiệu ngay đồ 
+ Thế nào là kết bài mở rộng? vật sẽ tả là cái cối tân. 
 + Kết bài mở rộng là bình luận thêm về 
+ Phần thân bài tả cái cối theo trình tự đồ vật. 
nào? + Phần thân bài tả hình dáng cái cối 
 theo trình tự từ bộ lớn đến bộ phận nhỏ, 
 từ ngoài vào trong, từ phần chính đến 
 phần phụ, cái vành, hai cái tai, hàm 
 răng cối, cần cối, đầu cần, cái chốt, dây 
 thừng buộc cần và tả công dụng của cái 
 cối: dùng để xay lúa, tiếng cối làm vui 
*Trong khi miêu tả cái cối, tác giả đã của xóm. 
dùng những hình ảnh so sánh, nhân hóa 
sinh động: Chật như nêm cối, cái chốt 
bằng tre mà rắn như đanh, cái tai tỉnh 
táo để nghe ngóng, cái cối xay, cái võng 
đay, cái chiếu manh, cái mâm gỗ, cái - Lắng nghe
giỏ cua, cái chạn bát, giường nứa tất 
cả, tất cả chúng nó đều cất tiếng nói 
Tác giả đã quan sát cái cối xay gạo 
bằng tre rất tỉ mỉ, tinh tế bằng nhiều 
giác quan. Nhờ sự quan sát tỉ mỉ, tinh tế 
ấy với cách sử dụng linh hoạt các biện 
pháp tu từ so sánh và nhân hóa trong 
bài làm cho bài văn miêu tả cái cối xay 
gạo chân thực mà sinh động. 
Bài 2: 
+ Khi tả một đồ vật ta cần tả những gì?
 + Khi tả đồ vật ta cần tả từ bên ngoài 
 vào bên trong, tả những đặc điểm nổi 
* Muốn tả đồ vật tinh tế, tỉ mỉ ta phải bật và thể hiện được tình cảm của mình 
tả bao quát toàn bộ đồ vật, rồi tả với đồ vật ấy. 
những bộ phận có đặc điểm nổi bật, - Lắng nghe. 
không nên tả hết mọi chi tiết, mọi bộ 
phận vì như vậy sẽ lan man, dài dòng. 
 b. Ghi nhớ. - 2 HS đọc nội dung ghi nhớ
3. HĐ thực hành (18p)
* Mục tiêu: Biết vận dụng kiến thức đã học để viết mở bài, kết bài cho một bài 
văn miêu tả cái trống trường
* Cách tiến hành:
- Gọi 1 HS đọc đoạn văn, 1 HS đọc câu - Cá nhân – Nhóm 2- Lớp 
hỏi của bài. 
+ Câu văn nào tả bao quát cái trống? + Câu: Anh chàng trống này tròn như 
 cái chum, lúc nào cũng chễm chệ trên 
+ Những bộ phận nào của cái trống một cái giá gỗ kê ở trước phòng bảo vệ. 
được miêu tả? + Bộ phận: ngang lưng trống, hai đầu 
 trống. 
+ Những từ ngữ tả hình dáng, âm thanh + Hình dáng: tròn như cái chum; mình 
của cái trống. được ghép bằng những mảnh gỗ đều 
 chằn chặn, nở ở giữa, khum nhỏ lại ở 
 hai đầu; ngang lưng quấn hai vành đai 
 to bằng con rắn cạp nong, nom rất hùng 
 dũng; hai đầu bịt kín bằng da trâu thuộc 
 kĩ, căng rất phẳng. 
 + Âm thanh: tiếng trống ồm ồm giục 
 giã 
 “Tùng! Tùng! Tùng!” – giục trẻ rảo 
 bước tới trường/ trống “cầm càng” theo 
 nhịp “Cắc, tùng! Cắc, tùng!” để từng 
 học sinh tập thể dục. / trống “xả hơi” 
 một hồi dài là lúc học sinh nghỉ. 
- Yêu cầu HS viết thêm mở bài, kết bài - HS tự làm vào vở.- Chia sẻ nhóm 2- 
cho toàn thân bài trên. Chia sẻ lớp
- Nhắc HS: Các em có thể mở bài theo + Mở bài trực tiếp: Những ngày đầu cắp 
kiểu gián tiếp hoặc trực tiếp, kết bài đến trường, có một đồ vật gây cho tôi ấn 
theo kiểu mở rộng hoặc không mở rộng. tượng thích thú nhất, đó là chiếc trống 
Khi viết cần chú ý tạo sự liền mạch giữa trường. 
đoạn mở bài với thân bài, giữa đoạn + Mở bài gián tiếp: Kỉ niệm của những 
thân bài với đoạn kết bài. ngày đầu bạn đi học là gì? Là cái cổng 
 cao ngợp, là cái bàn học đứng gần tới 
 cổ hay tường vôi trắng mới quét ngày 
 khai trường .? Còn tôi luôn nhớ tới 
 chiếc trống trường, nhớ những âm 
 thanh rộn rã, náo nức của nó. 
 + Kết bài mở rộng: Rồi đây, chúng tôi 
 sẽ xa mái trường tiểu học nhưng âm 
 thanh thôi thúc, rộn ràng của tiếng 
 trống trường thuở ấu thơ vẫn vang vọng 
 mãi trong tâm trí tôi. 
 + Kết bài không mở rộng: Tạm biệt anh trống. Ngày mai anh nhớ “tìng, tùng, 
 tùng tùng” gọi chúng tôi đến trường 
 nhé. 
- Gọi HS trình bày bài làm. GV sửa lỗi - 7 đến 10 HS đọc đoạn mở bài, kết bài 
dùng từ, diễn đạt, liên kết câu cho từng của mình
HS và khen những em viết tốt. 
4. HĐ ứng dụng (1p) - Ghi nhớ cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật
5. HĐ sáng tạo (1p) - Viết MB theo cách gián tiếp và kết bài 
 theo cách mở rộng
 ___________________________________
 TOÁN
 CHIA MỘT TÍCH CHO MỘT SỐ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Biết cách chia một tích cho một số.
- Thực hiện được phép chia một tích cho một số.
- Biết vận dụng tính chất để giải các bài toán liên quan
 Góp phần phát triển các phẩm chất, NL
- Tính chính xác, cẩn thận, trình bày bài sạch sẽ.
- NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán
* Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Bảng phụ
 - HS: Vở BT, bút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Khởi động:(5p)
Trò chơi: Ai nhanh ai đúng?
 12 : 4 + 20 : 4 = - HS tham gia trò chơi dưới sự điều hành 
 35 : 7 - 21 : 7 = của quản trò.
 60 : 3 + 9 : 3 =
 18 : 6 + 24 : 6 =
- GV tổng kết trò chơi
- GV dẫn vào bài mới
2. Hình thành kiến thức:(15p)
* Mục tiêu: Biết cách chia một tích cho một số
* Cách tiến hành: 
- GV viết lên bảng ba biểu thức sau: 
* Ví dụ 1:
(9 x 15): 3 9 x (15: 3) (9: 3) x 15 - HS đọc các biểu thức. 
- Tính giá trị của các biểu thức trên. - HS làm cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – 
 Chia sẻ lớp 
 (9 x15): 3 9 x (15: 3) (9: 3) x 15
 = 135: 3 = 9 x 5 = 3 x 15
 = 45 = 45 = 45 - GV yêu cầu HS so sánh giá trị của ba - Giá trị của ba biểu thức trên cùng bằng 
biểu thức. nhau là 45. 
- Vậy ta có 
(9 x 15): 3 = 9 x (15: 3) = (9: 3) x 15 
 * Ví dụ 2: 
 (7 x 15): 3 ; 7 x (15: 3) - HS đọc các biểu thức
- Các em hãy tính giá trị của các biểu - HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp 
thức trên. (7 x 15): 3 = 105: 3 = 35 
 7 x (15: 3) = 7 x 5 = 35
+ Các em hãy so sánh giá trị của các + Giá trị của ba biểu thức trên bằng 
biểu thức trên. nhau là 35. 
- Vậy ta có (7 x 15): 3 = 7 x (15: 3) 
+ Biểu thức (9 x 15): 3 có dạng như + Có dạng là một tích chia cho một số. 
thế nào? 
+ Khi thực hiện tính giá trị của biểu + Tính tích 9 x 15 = 135 rồi lấy 135: 3 
thức này em làm như thế nào? = 45. 
+ Em có cách tính nào khác mà vẫn + Lấy 15 chia cho 3 rồi lấy kết quả tìm 
tìm được giá trị của (9 x 15): 3? (Gợi được nhân với 9 (Lấy 9 chia cho 3 rồi 
ý dựa vào cách tính giá trị của biểu lấy kết quả vừa tìm được nhân với 15). 
thức 9 x (15: 3) và biểu thức (9: 3) x 
15 
+ 9 và 5 là gì trong biểu thức (9 x + Là các thừa số của tích (9 x 15). 
15): 3?
+ Qua hai ví dụ em hãy rút ra qui tắc + HS nêu qui tắc. (SGK) 
tính? - HS lấy VD về 1 tích chia cho 1 số và 
 thực hành tính
3. HĐ thực hành (15p)
* Mục tiêu: Thực hiện chia một tích cho một số và vận dụng giải các bài tập liên 
quan
* Cách tiến hành:
Bài 1: Tính bằng hai cách: - Cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – Chia sẻ 
- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài lớp
tập. Đ/a:
 a. (8 x 23): 4 (8 x 23): 4
 = 184: 4 = 46 = (8: 4) x 23
 = 2 x 23 = 46
 b. (15 x 24): 6 (15 x 24): 6
- Nhận xét, chốt đáp án. = 360: 6 = 60 = 15 x (24: 6)
- Củng cố tính chất chia một tích cho = 15 x 4 = 60
một số.
Bài 2: Tính bằng cách thuận tiện nhất. - HS đọc yêu cầu đề bài – HS nêu cách 
- GV ghi biểu thức lên bảng tính
 (25 x 36): 9 Cách 1: (25 x 36): 9 = 900: 9 = 100
 Cách 2: (25 x 36): 9 = 25 x (36: 9) 
 = 25 x 4 = 100 - Yêu cầu HS tính cách nào thuận tiện + Cách 2
nhất. 
**Vì ở cách làm thứ nhất ta phải thực 
hiện nhân số có hai chữ số với số có 
hai chữ số (25 x 36) rất mất thời gian ; - Lắng nghe
còn ở cách làm thứ hai ta được thực 
hiện một phép chia trong bảng (36: 9) 
đơn giản, sau đó lấy 25 x 4 là phép 
tính nhân nhẩm được. 
- Lấy thêm một số VD cho HS thực - HS thực hành tính thuận tiện
hành: (125 x 48):6
Bài 3 (bài tập chờ dành cho HS hoàn - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp
thành sớm) Bài giải
 5 tấm vải dài tất cả số mét là:
 30 x 5 = 150 (m)
 Cửa hàng đã bán só mét vải là:
 150 : 5 = 30 (m)
 Đ/s: 30 mét vải
 (có thể viết gộp: (30 x 5) : 5 = 30 m))
4. HĐ ứng dụng (1p) - Ghi nhớ cách chia 1 tích cho 1 số
5. HĐ sáng tạo (1p) - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách 
 Toán buổi 2 và giải 
Chiều 
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
 LUYỆN TẬP VỀ CÂU HỎI 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù:
- Năng lực ngôn ngữ: 
- Ôn tập kiến thức về câu hỏi 
- Đặt được câu hỏi cho bộ phận xác định trong câu (BT1); 
- Nhận biết được một số từ nghi vấn và đặt CH với các từ nghi vấn ấy (BT3, BT4); 
- Bước đầu nhận biết được một dạng câu có từ nghi vấn nhưng không dùng để hỏi 
(BT5). 
*ĐCND: Không làm BT 2.
2 Góp phần phát triển các phẩm chất, năng lực
- HS có ý thức sử dụng câu hỏi đúng mục đích.
- NL tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn 
ngữ, NL thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: 4 phiếu nhóm, bút dạ, bảng phụ
- HS: vở BT, bút, ...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động (3p) - TBHT điều hành lớp nhận xét, trả 
 lời
+ Câu hỏi dùng để làm gì? Cho ví dụ? + Câu hỏi dùng để hỏi về những 
 điều chưa biết. VD....
+ Hãy đặt 2 câu hỏi: câu dùng để hỏi - HS đặt câu.
người khác, 1 câu tự hỏi mình. 
- GV nhận xét, đánh giá chung, giới thiệu 
và dẫn vào bài mới
2. Hoạt động thực hành:(30p)
* Mục tiêu: - Đặt được câu hỏi cho bộ phận xác định trong câu (BT1); 
- Nhận biết được một số từ nghi vấn và đặt CH với các từ nghi vấn ấy (BT3, BT4); 
- Bước đầu nhận biết được một dạng câu có từ nghi vấn nhưng không dùng để hỏi 
(BT5). 
* Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Cả lớp
Bài 1: Đặt câu hỏi cho các bộ phận Nhóm 2 - Chia sẻ lớp
câu... Đáp án:
 a) Ai hăng hái nhất và khỏe nhất?
 Hăng hái nhất và khỏe nhất là ai?
 b) Trước giờ học, chúng em thường làm 
- Sau mỗi HS đặt câu GV hỏi: Ai còn gì?
cách đặt câu khác? Chúng em thường làm gì trước giờ 
 học?
 c) Bến cảng như thế nào?
 d) Bọn trẻ xóm em hay thả diều ở dâu?
- Nhận xét chung về các câu hỏi của HS - Thực hiện theo yêu cầu của GV
- Chốt cách đặt câu hỏi
* Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp
Bài 3: Tìm từ nghi vấn trong các câu 
sau. Đ/a:
 a) Có phải chú bé Đất trở thành Đất 
 Nung không?
 b) Chú bé Đất trở thành Đất Nung phải 
 không
 c) Chú bé Đất trở thành Đầt Nung à?
- Kết luận, chốt đáp án, nhắc lại một số 
từ nghi vấn hay dùng trong câu hỏi: - Lắng nghe
sao, như thế nào, thế nào, phải chăng,...
Bài 4: Với mỗi từ hoặc cặp từ... Cá nhân - Nhóm 2 – Lớp
- Gọi HS đọc lại các từ nghi vấn ở bài - Các từ nghi vấn: 
tập 3. có phải – không?/phải không?/à?
 Đ/a:
  Có phải cậu học lớp 4 A1 không?
  Cậu muốn chơi với chúng tớ lắm phải 
 không?  Bạn thích chơi đá bóng à?
- Nhận xét HS về cách đặt câu. 
* Giúp đỡ hs M1+M2 - HS M3, M4 đặt câu có từ nghi vấn 
 khác.
Bài 5 Nhóm 2 – Lớp
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - 1 HS đọc thành tiếng. 
+ Thế nào là câu hỏi? + Câu hỏi dùng để hỏi những điều chưa 
 biết. Phần lớn câu là để hỏi người khác 
 nhưng cũng có câu hỏi là để tự hỏi 
 mình... 
- Trong 5 câu có dấu chấm hỏi ghi + Câu a), d) là câu hỏi vì chúng dùng để 
trong SGK, có những câu là câu hỏi hỏi điều mà bạn chưa biết. 
nhưng cũng có những câu không phải + Câu b), c), e) không phải là câu hỏi. Vì 
là câu hỏi. Chúng ta phải tìm xem đó là câu b) là nêu ý kiến của người nói. Câu 
câu nào, và không được dùng dấu chấm c), e) là nêu ý kiến đề nghị. 
hỏi. 
3. Hoạt động ứng dụng (1p) - Ghi nhớ kiến thức về câu hỏi
4. Hoạt động sáng tạo (1p) - Xây dựng 1 đoạn hội thoại giữa em và 
 bạn cùng lớp, trong đoạn hội thoại có sử 
 dụng câu hỏi
 _____________________________________
 KHOA HỌC 
 BẢO VỆ NGUỒN NƯỚC
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Nêu được một số biện pháp bảo vệ nguồn nước: 
 + Phải vệ sinh xung quanh nguồn nước.
 + Làm nhà tiêu tự hoại xa nguồn nước.
 + Xử lí nước thải bảo vệ hệ thống thoát nước thải,...
* ĐCND: Không yêu cầu tất cả học sinh vẽ tranh cổ động tuyên truyền bảo vệ 
nguồn nước. Giáo viên hướng dẫn, động viên, khuyến khích để những em có khả 
năng được vẽ tranh, triển lãm
 Góp phần phát triển các phẩm chất, năng lực:
- Có ý thức bảo vệ nguồn nước.
- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác.
 * KNS:
 -Bình luận, đánh giá về việc sử dụng và bảo vệ nguồn nước
 -Trình bày thông tin về việc sử dụng và bảo vệ nguồn nước
 * BVMT:
 - Bảo vệ, cách thức làm cho nước sạch, tiết kiệm nước; bảo vệ bầu không khí
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: + Các hình minh hoạ trong SGK trang 58, 59 (Phóng to nếu có điều kiện). 
 + Sơ đồ dây chuyền sản xuất và cung cấp nước sạch của nhà máy nước 
(dùng ở bài 27). 
 - HS: SGK, chuẩn bị giấy, bút màu. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 
1. Khởi động (5p) - TBHT điều hành HS trả lời và nhận 
 xét
+ Dùng sơ đồ mô tả dây chuyển sản + Nước từ trạm bơm đợt 1 đi vào dàn 
xuất và cung cấp nước sạch của nhà khử sắt, bể lắng=>bể lọc=>sát 
máy. trùng=>bể chứa=>trạm bơm đợt 2 
 cung cấp nước cho các hộ gia đình.
+ Tại sao chúng ta cần phải đun sôi + Vì đun sôi nước giúp diệt sạch những 
nước trước khi uống? vi khuẩn có hại
- GV nhận xét, khen/ động viên, dẫn vào 
bài mới.
2. Bài mới: (30p)
* Mục tiêu: Nêu được các biện pháp bảo vệ nguồn nước. Thực hiện các biện pháp 
bảo vệ nguồn nước tại gia đình, địa phương
* Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm- Lớp
HĐ1: Tìm hiểu những biện pháp bảo Nhóm 4 - Lớp 
vệ nguồn nước. - SH quan sát các hình vẽ trong SGK, 
 thảo luận và chia sẻ trước lớp:
- Hãy mô tả những gì em nhìn thấy + Hình 1: Vẽ biển cấm đục phá ống 
trong hình vẽ? Theo em, việc làm đó nên nước. Việc làm đó nên làm, vì để tránh 
hay không nên làm? Vì sao? lãng phí nước và tránh đất, cát, bụi hay 
 các tạp chất khác lẫn vào nước sạch gây 
 ô nhiễm nguồn nước. 
 + Hình 2: Vẽ 2 người đổ rác thải, chất 
 bẩn xuống ao. Việc làm đó không nên vì 
 làm như vậy sẽ gây ô nhiễm nguồn 
 nước, ảnh hưởng đến sức khỏe của con 
 người, động vật sống ở đó. 
 + Hình 3: Vẽ một sọt đựng rác thải. 
 Việc làm đó nên làm, vì nếu rác thải vứt 
 bỏ không đúng nơi quy định sẽ gây ô 
 nhiễm môi trường, chất không sử dụng 
 hết sẽ ngấm xuống đất gây ô nhiễm 
 nước ngầm và nguồn nước. 
 + Hình 4: Vẽ sơ đồ nhà tiêu tự hoại. 
 Việc làm đó nên làm, vì như vậy sẽ 
 ngăn không cho chất thải ngấm xuống 
 đất gây ô nhiễm mạch nước ngầm. 
 + Hình 5: Vẽ một gia đình đang làm vệ 
 sinh xung quanh giếng nước. Việc làm 
 đó nên làm, vì làm như vậy không để rác thải hay chất bẩn ngấm xuống đất 
 gây ô nhiễm nguồn nước. 
 + Hình 6: Vẽ các cô chú công nhân đang 
 xây dựng hệ thống thoát nước thải. Việc 
 làm đó nên làm, vì trong nước thải có 
 rất nhiều chất độc và vi khuẩn, gây hại 
 nếu chúng chảy ra ngoài sẽ ngấm xuống 
- GV giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn. đất gây ô nhiễm nguồn nước. 
- Chốt lại các việc nên và không nên 
làm để bảo vệ nguồn nước.
- Yêu cầu 2 HS đọc mục Bạn cần biết - 2 HS đọc
HĐ2: Cuộc thi “Đội tuyên truyền Nhóm 6 - Lớp
giỏi: - HS thực hành vẽ tranh cổ động: 
- GV tổ chức cho HS vẽ tranh theo 
nhóm - Thảo luận tìm đề tài. 
- GV hướng dẫn, động viên, khuyến - Vẽ tranh. 
khích những em có khả năng vẽ tranh, 
triển lãm mọi người cùng bảo vệ nguồn 
nước. 
- GV hướng dẫn từng nhóm, đảm bảo 
HS nào cũng được tham gia. 
- GV nhận xét 
3. Hoạt động ứng dụng (1p)
- Liên hệ: Tại địa phương và gia đình 
em đã có những biện pháp nào để bảo - HS liên hệ
vệ nguồn nước?
4. Hoạt động sáng tạo (1p) - Hoàn thành tranh vẽ tuyên truyền, cổ 
 động về bảo vệ nguồn nước. 
 ________________________________________
 LỊCH SỬ 
 NHÀ TRẦN THÀNH LẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Biết được hoàn cảnh nhà Trần ra đời : Đến cuối thế kỉ XII nhà Lý ngày càng suy 
yếu, đầu năm 1226, Lý Chiêu Hoàng nhường ngôi cho chồng là Trần Cảnh, nhà 
Trần được thành lập.
- Những việc làm của nhà Trần để củng cố và xây dựng đất nước.
 Góp phần phát triển các phẩm chất, năng lực
- HS có thái độ tôn trọng lịch sử.
- NL ngôn ngữ, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: + Phiếu học tập của HS.
 + Tranh minh hoạ - HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Khởi động: (4p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận 
 xét.
+ Thuật lại cuộc chiến đấu ở phòng tuyến + Cuối năm 1076, nhà Tống cho 10 
sông Cầu. vạn bộ binh, 1 vạn ngựa, 20 vạn... 
+ Nêu kết quả của cuộc kháng chiến chống + Sau ba tháng đặt chân lên nước 
quân Tống xâm lược? ta, số quân Tống chết đến quả 
 nửa,... 
- GV nhận xét, khen/ động viên.
2. Bài mới: (30p)
* Mục tiêu: Nắm được hoàn cảnh ra đời của nhà Trần. Những việc làm của nhà 
Trần để củng cố và xây dựng đất nước.
* Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm - Lớp
HĐ1: Nhà Trần thành lập: Cá nhân – Lớp
- GV cho HS đọc SGK từ: “Đến cuối TK - 1 HS đọc
XII . nhà Trần thành lập”. 
+ Hoàn cảnh nước ta cuối TK XII như thế + Cuối thế kỉ XII,nhà Lý suy yếu, 
nào? nội bộ triều đình lục đục, đời sống 
 nhân dân khổ cực. Giặc ngoại xâm 
 lăm le xâm lược nước ta. Vua Lý 
 phải dựa vào thế lực của nhà Trần 
 (Trần Thủ Độ) để giữ ngai vàng. 
+ Trong hoàn cảnh đó, nhà Trần đã thay + Vua Lý Huệ Tông không có con 
thế nhà Lý như thế nào? trai nên truyền ngôi cho con gái là 
 Lý Chiêu Hoàng. Trần Thủ Độ tìm 
 cách cho Lý Chiêu Hoàng lấy Trần 
 Cảnh, rồi nhường ngôi cho chồng. 
*GV kết luận: Khi nhà Lý suy yếu, tình Nhà Trần được thành lập. 
hình đất nước khó khăn, nhà Lý không 
còn gánh vác được việc nước nên sự thay - Lắng nghe
thế nhà Lý bằng nhà Trần là một điều tất 
yếu. Chúng ta cùng tìm hiểu tiếp bài để 
biết nhà Trần làm gì để xây dựng và bảo 
vệ đất nước. 
HĐ 2: Những chính sách thời nhà Trần: Nhóm 4 – Lớp
- GV phát phiếu bài tập, yêu cầu HS sau khi - HS thảo luận. Đại diện trình bày 
đọc SGK. kết quả. 
 - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. 
 Điền dấu x vào ô trống sau chính 
 sách nào được nhà Trần thực hiện: 
 Đứng đầu nhà nước là vua. 
 Vua đặt lệ nhường ngôi sớm 
 cho con. Đặt thêm các chức quan Hà đê 
 sứ, Khuyến nông sứ, Đồn điền sứ. 
 Đặt chuông trước cung điện để 
 nhân dân đến đánh chuông khi có 
 điều oan ức hoặc cầu xin. 
 Cả nước chia thành các lộ, phủ, 
 châu, huyện, xã. 
 Trai tráng mạnh khỏe được 
 tuyển vào quân đội, thời bình thì 
- GV hướng dẫn kiểm tra kết quả làm việc sản xuất, khi có chiến tranh thì tham 
của các nhóm và tổ chức cho các nhóm gia chiến đấu. 
trình bày những chính sách về tổ chức nhà 
nước được nhà Trần thực hiện. 
Hoạt động 3: Cả lớp: Cá nhân – Lớp
 GV đặt câu hỏi để HS thảo luận: 
+ Những sự việc nào trong bài chứng tỏ + Trong các buổi tiệc yến, có lúc 
rằng giữa vua với quan và vua với dân vua và các quan cùng nắm tay nhau 
dưới thời nhà Trần chưa có sự cách biệt hát vui vẻ. 
quá xa?
- GV: Vua đặt chuông ở thềm cung điện 
cho dân đến đánh khi có điều gì cầu xin, 
oan ức. Ở trong triều, sau các buổi yến - Lắng nghe
tiệc, vua và các quan có lúc nắm tay nhau, 
ca hát vui vẻ. 
3. Hoạt động ứng dụng (1p). - Ghi nhớ KT của bài
4. Hoạt động sáng tạo (1p) - Kể chuyện lịch sử về Trần Thủ 
 Độ, người có công đầu trong việc 
 thành lập nhà Trần
 ___________________________________________________-____________
 Thứ ba ngày 13 tháng 12 năm 2022
 Nghỉ tham gia chuyên đề
 _________________________________________________________________
 Thứ tư ngày 14 tháng 12 năm 2022
 TOÁN
 CHIA HAI SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CÁC CHỮ SỐ 0
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Biết cách chia hai số có tận cùng là các chữ số 0
- Thực hành chia thành thạo. Vận dụng giải các bài toán liên quan. 
 Góp phần phát triển phẩm chất, năng lực: 
- HS có thái độ học tập tích cực.
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
*Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2 (a), bài 3 (a) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Phiếu học tập
 - HS: Sách, bút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC;
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (5p)
 Trò chơi: Tìm lá cho hoa
- Nhụy hoa là: 5 và 2 - HS chia làm 3 nhóm tham gia trò chơi, 
- Lá là: 50 : (2 x 5) nối lá với nhuỵ hoa phù hợp.
 28 : ( 7 x 2) - Nhóm nào nối nhanh và chính xác nhất 
 25 : 5 là nhóm thắng cuộc
 28 : 7 : 2 - Củng cố cách chia 1 số cho 1 tích, tích 
 (50 : 2) : 5 cho 1 số
 - GV tổng kết trò chơi - giới thiệu 
vào bài
2. Hình thành kiến thức:(15p)
* Mục tiêu: Biết cách chia hai số có tận cùng là chữ số 0
* Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm- Lớp
a. Số bị chia và số chia đều có một chữ 
số 0 ở tận cùng. 
VD1: GV ghi phép chia 320: 40 
- Yêu cầu HS suy nghĩ và áp dụng tính - HS suy nghĩ và nêu các cách tính của 
chất một số chia cho một tích để thực mình – Chia sẻ trước lớp
hiện phép chia trên. 320: (8 x 5); 
- GV nhận xét, HD làm theo cách sau 320: (10 x 4) ; 
cho thuận tiện: 320 : 4 = 320: (10 x 4). 320: (2 x 20)
 - HS thực hiện tính. 
 320: (10 x 4) = 320: 10: 4 
 = 32: 4 = 8
+ Vậy 320 chia 40 được mấy? + bằng 8. 
+ Em có nhận xét gì về kết quả 320: 40 + Hai phép chia cùng có kết quả là 8. 
và 32: 4? 
+ Em có nhận xét gì về các chữ số của 
320 và 32, của 40 và 4 + Nếu cùng xoá đi một chữ số 0 ở tận 
 cùng của 320 và 40 thì ta được 32: 4. 
* KL: Vậy để thực hiện 320: 40 ta chỉ 
việc xoá đi một chữ số 0 ở tận cùng - HS nêu kết luận. 
của 320 và 40 để được 32 và 4 rồi thực 
hiện phép chia 32: 4. 
- Cho HS đặt tính và thực hiện tính - HS làm cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – 
320: 40, có sử dụng tính chất vừa nêu Chia sẻ lớp 
trên. 320 40
- GV nhận xét và kết luận về cách đặt 0 
tính đúng 8 
b. Trường hợp số chữ số 0 ở tận cùng của số bị chia nhiều hơn của số chia. 
VD2: GV ghi lên bảng phép chia - HS đọc ví dụ - Nhận xét về số chữ số 0 
 32000: 400 của số bị chia và số chia (số bị chia có 
 nhiều chữ số 0 hơn)
 - GV hướng dẫn: Vậy để thực hiện - HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài 
32000: 400 ta chỉ việc xoá đi hai chữ số vào giấy nháp. 
0 ở tận cùng của 32000 và 400 để được 32000 400
320 và 4 rồi thực hiện phép chia 320: 4. 00 8
- GV yêu cầu HS đặt tính và thực hiện 0
tính 32000: 400, có sử dụng tính chất 
vừa nêu trên. 
- GV nhận xét và kết luận về cách đặt 
tính đúng. 
+ Vậy khi thực hiện chia hai số có tận + Ta có thể cùng xoá đi một, hai, ba, 
cùng là các chữ số 0 chúng ta có thể chữ số 0 ở tận cùng của số chia và 
thực hiện như thế nào? số bị chia rồi chia như thường. 
- GV cho HS nhắc lại kết luận. 
3. HĐ thực hành (18p)
* Mục tiêu: Thực hiện thành thạo phép chia và vận dụng giải các bài toán liên 
quan.
* Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm – Lớp
Bài 1: Tính: - Thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - HS làm cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – 
 Chia sẻ lớp 
 Đ/a:
 a. 
 420 60 4500 500 
 0 7 0 9
 b. 
 85000 500 92000 400
 35 170 12 230
- GV chốt đáp án. 00 00
- Củng cố cách đặt tính và thực hiện 
phép tính.
Bài 2a: HS năng khiếu có thể hoàn 
thành cả bài .
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Thực hiện theo yêu cầu của GV.
 - Làm việc cá nhân – Chia sẻ lớp
 Đ/a:
 a. X x 40 = 25600 
- GV nhận xét, đánh giá bài làm trong X = 25600: 40 
vở của HS X = 640 
 b. X x 90 = 37800 X = 37800 : 90 
 X = 420 
- GV chốt đáp án.
- Củng cố cách thực hiện phép chia, 
cách tìm thừa số chưa biết.
* Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2
Bài 3a: HS năng khiếu có thể hoàn - Thực hiện làm cá nhân – Chia sẻ lớp
thành cả bài . Đ/a:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. Giải:
- Yêu cầu HS tự làm bài. a. Nếu mỗi toa chở được 20 tấn thì cần 
 số toa xe là: 
 180: 20 = 9 (toa)
 Đáp số: 9 toa. 
 b. Nếu mỗi toa chở được 30 tấn thì cần 
 số toa xe là: 
 180: 30 = 6 (toa)
 Đáp số: 6 toa. 
4. Hoạt động ứng dụng (1p) - Ghi nhớ cách chia 2 số có tận cùng là 
 các chữ số 0
5. Hoạt động sáng tạo (1p) - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách 
 Toán buổi 2 và giải
 _______________________________________
 TẬP ĐỌC
 CÁNH DIỀU TUỔI THƠ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù:
- Năng lực văn học
- Hiểu ND: HS hiểu niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả 
diều đem lại cho lứa tuổi nhỏ (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
- Năng lực ngôn ngữ: 
- Biết đọc bài văn với giọng vui, hồn nhiên, tha thiết; bước đầu biết đọc diễn cảm 
một đoạn trong bài.
 2.Góp phần phát triển phẩm chất, năng lực
- GD HS tình yêu với các trò chơi vui tươi, lành mạnh của tuổi thơ
- Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL 
ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to nếu có điều kiện). 
 + Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc
- HS: SGK, vở viết
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (5p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét - Đọc bài Văn hay chữ tốt
+ Em học được điều gì qua hình ảnh + Phải dũng cảm, dám đương đầu với 
chú bé Đất? thử thách thì mới thành công,.... 
- GV nhận xét, dẫn vào bài. Giới thiệu 
bài 
2. Luyện đọc: (8-10p)
* Mục tiêu: Biết đọc bài văn với giọng vui tươi, hồn nhiên, tha thiết; bước đầu biết 
đọc nhấn giọng một số từ ngữ gợi tả. 
* Cách tiến hành: 
- Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- GV lưu ý giọng đọc cho HS: Toàn bài 
đọc với giọng, vui tươi, tha thiết, thể - Lắng nghe
hiện niềm vui của đám trẻ khi chơi thả 
diều. 
Nhấn giọng một số từ ngữ: nâng lên, hò 
hét, mềm mại, vui sướng, vi vu trầm 
bổng, huyền ảo, thảm nhung khổng 
lồ,....
 - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn
- GV chốt vị trí các đoạn: - Bài được chia làm 2 đoạn
 + Đoạn 1: Tuổi thơ của đến vì sao 
 sớm. 
 + Đoạn 2: Ban đêm khát khao của 
 tôi. 
- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối 
HS (M1) tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện 
 các từ ngữ khó (nâng lên, mục đồng, 
 thảm nhung khổng lồ, ngọc ngà, nỗi 
 khát khao, ,....)
 - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> 
 Cá nhân (M1)-> Lớp
 - Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải)
 - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều 
 khiển của nhóm trưởng
 - Các nhóm báo cáo kết quả đọc
 - 1 HS đọc cả bài (M4)
3.Tìm hiểu bài: (8-10p)
* Mục tiêu: HS hiểu niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả 
diều đem lại cho lứa tuổi nhỏ (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
* Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp
- GV yêu cầu HS đọc các câu hỏi cuối - 1 HS đọc
bài - HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết 
 quả dưới sự điều hành của TBHT
+ Tác giả đã chọn những chi tiết nào để + Cánh diều mềm mại như cánh bướm. 
tả cánh diều? Trên cánh diều có nhiều loại sáo: sáo đơn, sáo kép, sáo bè như gọi thấp 
 xuống những vì sao sớm. Tiếng sáo diều 
 vi vu trầm bổng. 
+ Tác giả đã quan sát cánh diều bằng + Tác giả đã quan sát cánh diều bằng 
những giác quan nào? tai và mắt. 
+ Đoạn 1 cho em biết điều gì? + Tả vẻ đẹp của cánh diều.
* Cánh diều được tác giả miêu tả tỉ mỉ 
bằng cách quan sát tinh tế làm cho nó 
trở nên đẹp hơn. Vậy khi miêu tả bất kì 
một vật nào chúng ta cũng cần quan 
sát kĩ để miêu tả hết được vẻ đẹp của 
vật đó
+ Trò chơi thả diều đã đem lại cho trẻ + Các bạn hò hét nhau thả diều thi, 
em niềm vui sướng như thế nào? sung sướng đến phát dại nhìn lên bầu 
 trời. 
+ Trò chơi thả diều đã đem lại cho trẻ + Nhìn lên bầu trời đêm khuya huyền 
em những ước mơ đẹp như thế nào? ảo, đẹp như một tấm nhung khổng lồ, 
 bạn nhỏ thấy cháy lên, cháy mãi khát 
 vọng. Suốt một thời mới lớn, bạn đã 
 ngửa cổ chờ đợi một nàng tiên áo xanh 
 bay xuống từ trời, bao giờ cũng hi vọng, 
 tha thiết cầu xin “Bay đi diều ơi! Bay 
 đi!”
+ Đoạn 2 nói lên điều gì? + Đoạn 2 nói lên rằng trò chơi thả 
 diều đem lại niềm vui và những ước 
 mơ đẹp.
+ Qua các câu mở đầu và kết bài, tác + HS chọn một trong 3 ý. 
giả muốn nói điều gì về cánh diều tuổi 
thơ?
* Ý nào cũng đúng nhưng đúng nhất 
là ý 2: Cánh diều khơi gợi những ước 
mơ đẹp cho tuổi thơ. 
- Hãy nêu nội dung của bài. Nội dung: Bài văn nói lên niềm vui 
 sướng và những khát vọng tốt đẹp mà 
 trò chơi thả diều mang lại cho đám 
 trẻ mục đồng. 
* Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 trả lời các - HS ghi lại nội dung bài
câu hỏi tìm hiểu bài.Hs M3+M4 trả lời 
các câu hỏi nêu nội dung đoạn, bài.
4. Luyện đọc diễn cảm(8-10p)
* Mục tiêu: HS đọc diễn cảm được 1 đoạn của bài
* Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp
- Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài. - HS nêu lại giọng đọc cả bài
 - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài
- Yêu cầu đọc diễn cảm một đoạn - Nhóm trưởng và các thành viên: + Chọn đoạn đọc diễn cảm
 + Luyện đọc trong nhóm
 + Cử đại diện đọc trước lớp
 - Bình chọn nhóm đọc hay.
- GV nhận xét, đánh giá chung
5. Hoạt động ứng dụng (1 phút)
+ Liên hệ giáo dục: Diều là một đồ chơi - HS nêu cách bảo vệ và giữ gìn đồ 
rất gần gũi với trẻ em, trò chơi thả diều chơi, bảo vệ môi trường.
cũng rất cần một môi trường sạch đẹp. 
Vậy chúng ta cần biết giữ gìn đồ chơi và 
bảo vệ môi trường sạch đẹp...
6. Hoạt động sáng tạo (1 phút) - Kể tên một số trò chơi dân gian vui, bổ 
 ích cho trẻ em.
 ________________________________________
 ĐẠO ĐỨC
 BIẾT ƠN THẦY GIÁO, CÔ GIÁO (T1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Biết được công lao của thầy giáo, cô giáo.
- Nêu được những việc cần làm thể hiện sự biết ơn đối với thầy giáo, cô giáo.
- Nhắc nhở các bạn thực hiện kính trọng, biết ơn đối với các thầy giáo, cô giáo đã 
và đang dạy mình.
 Góp phần phát triển các phẩm chất, năng lực
- Lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo.
- NL tự học, NL giải quyết vấn đề, NL hợp tác, sáng tạo
 * KNS: - Lắng nghe lời dạy của thầy cô
 - Thể hiện sự kính trọng, biết ơn với thầy cô
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: : + Máy vi tính, máy chiếu.
 + Thẻ chữ A, B, C, D.
 + Thẻ mặt cười, mặt mếu. 
 + Các băng chữ để sử dụng cho hoạt động 3, tiết 1.
- HS: SGK, thẻ bày tỏ ý kiến
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Khởi động: (5p) - TBVN điều hành lớp hát, vận 
- Lớp hát bài: Thầy cô cho em mùa xuân động tại chỗ
- GV giới thiệu, dẫn vào bài mới
2.Hình thành KT mới (28p)
* Mục tiêu: Biết được công lao của thầy giáo, cô giáo. Nêu được những việc cần 
làm thể hiện sự biết ơn đối với thầy giáo, cô giáo 
* Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Lớp
HĐ 1: Xử lí tình huống (SGK/20- 21): Nhóm 2 – Lớp 
- GV nêu tình huống như SGK - HS thảo luận dự đoán các cách ứng xử có thể xảy ra. 
 - HS lựa chọn cách ứng xử và trình bày 
- Kết luận: Các thầy giáo, cô giáo đã lí do lựa chọn. 
dạy dỗ các em biết nhiều điều hay, điều 
tốt. Do đó các em phải kính trọng, biết - Lắng nghe
ơn thầy giáo, cô giáo. 
 - Đọc Ghi nhớ của bài
HĐ2: Chọn lựa hành vi (BT 1-SGK) Nhóm 2 – Lớp
- GV nêu yêu cầu và chia lớp thành 4 
nhóm HS làm bài tập. - HS thảo luận nhóm 4 – Chia sẻ trước 
 Việc làm nào trong các tranh (dưới lớp
đây) thể hiện lòng kính trọng, biết ơn 
thầy giáo, cô giáo?
 Nhóm 1: Tranh 1
 Nhóm 2: Tranh 2 + Các tranh 1, 2, 4: thể hiện thái độ 
 Nhóm 3: Tranh 3 kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo. 
 Nhóm 4: Tranh 4 + Tranh 3: Không chào cô giáo khi cô 
- GV nhận xét và chia ra phương án không dạy lớp mình là biểu lộ sự 
đúng của bài tập. không tôn trọng thầy giáo, cô giáo. 
HĐ 3: Các việc làm thể hiện lòng kính Nhóm 4- Lớp
trọng, biết ơn thầy cô (BT 2- SGK): - Từng nhóm HS thảo luận và ghi 
- GV chia HS làm 8 nhóm. Mỗi nhóm những việc nên làm vào các tờ giấy 
nhận một băng chữ viết tên một việc nhỏ. 
làm trong bài tập 2 và yêu cầu HS lựa - Từng nhóm chia sẻ 
chọn những việc làm thể hiện lòng biết - Các nhóm khác góp ý kiến bổ sung. 
ơn thầy giáo, cô giáo. 
- GV kết luận: 
 Có nhiều cách thể hiện lòng biết ơn - Lắng nghe.
đối với thầy giáo, cô giáo. 
 Các việc làm a, b, d, đ, e, g là biết ơn 
thầy giáo, cô giáo. - HS nêu các việc làm khác mà mình đã 
 làm để thể hiện lòng biết ơn thầy cô.
3. HĐ ứng dụng (1p) - Ghi nhớ bài học
4. HĐ sáng tạo (1p) - Làm thiệp, vẽ tranh tặng thầy cô
 ________________________________________
Chiều 
 TOÁN
 CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Biết cách chia số có ba chữ số cho số có 2 chữ số.
- Biết đặt tính và thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có hai chữ số (chia 
hết, chia có dư). Góp phần phát huy các phẩm chất, năng lực
- HS tích cực, cẩn thận khi làm bài
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
* BT cần làm: Bài 1, bài 2
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Bảng phụ 
 -HS: SGK,...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động (5p) - HS tham gia trò chơi dưới sự điều 
 Trò chơi: Tìm lá cho hoa hành của GV
- Hoa là: 6; 8 - Nhóm nào nhanh và chính xác nhất là 
- Lá là các phép tính: nhóm thắng cuộc.
 420 : 7 40 : 5 - Củng cố cách chia hai số có tận cùng 
 3200 : 400 300 : 50 là các chữ số 0
- Nhận xét chung - Dẫn vào bài mới
2. Hình thành kiến thức mới (15p)
* Mục tiêu: Biết cách chia số có ba chữ số cho số có hai chữ số
* Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm – Lớp
* Hướng dẫn thực hiện phép chia 
 a. Phép chia 672: 21 - HS thảo luận cặp đôi, tìm cách 
- GV viết lên bảng phép chia 672: 21, yêu thực hiện – Chia sẻ lớp 
cầu HS sử dụng tính chất 1 số chia cho một 672: 21 = 672: (7 x 3) 
tích để tìm kết quả của phép chia. = (672: 3): 7 
 = 224: 7 
 = 32
+ Vậy 672: 21 bằng bao nhiêu? + Bằng 32
- GV: Với cách làm trên chúng ta đã tìm - HS nghe giảng. 
được kết quả của 672: 21, tuy nhiên cách 
làm này rất mất thời gian, vì vậy để tính 
672: 21 người ta tìm ra cách đặt tính và - Lắng nghe
thực hiện tính tương tự như với phép chia 
cho số có một chữ số. 
+ GV đặt tính và hướng dẫn HS cách tính. 
 672 21
 63 32
 42
 42
 0
+ Phép chia 672: 21 là phép chia hết hay + Là phép chia hết vì có số dư 
phép chia có dư? bằng 0. 
b. Phép chia 779: 18 
- GV ghi lên bảng phép chia trên và cho HS - HS làm cá nhân – Chia sẻ nhóm 

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_khoi_4_tuan_14_nam_hoc_2022_2023_nguyen_thi.doc