Kế hoạch bài dạy Khối 4 - Tuần 13 - Năm học 2021-2022 - Trương Thị Thanh Thiện
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khối 4 - Tuần 13 - Năm học 2021-2022 - Trương Thị Thanh Thiện", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khối 4 - Tuần 13 - Năm học 2021-2022 - Trương Thị Thanh Thiện
Kế hoạch bài dạy lớp 4C. Năm học 2021 - 2022 Đăng ký sử dụng thiết bị dạy Tiết Tiết học Thứ Phân Lớp Buổi theo Môn * PPCT Tên bài dạy Số Có ở ngày môn * Tên đồ Tự TKB * lượ phòng dùng làm ng TB 4C Ôn tập dấu hiệu chia hết cho 2 và Phiếu 1 Toán X 5 bài tập Thứ 2 Tiếng 4C Phiếu X 2 LTVC Ôn tập về từ ghép, từ láy Việt bài tập Tiếng Tiếng 4C Phiếu X Sáng 3 Luyện tập miêu tả đồ vật (06/1 Việt Việt bài tập 2/202 Khoa 4C Phiếu X 1) 4 Đề cương ôn tập cuối lì I học bài tập 5 4C Thứ 3 1 Toán Dấu hiệu chia hết cho 9 Tiếng 4C Luyện tập xây dựng đoạn văn 2 TLV Việt miêu tả đồ vật Sáng (07/1 3 2/202 4 Toán 4C Dấu hiệu chia hết cho 3 1) 5 Phiếu 1 Toán 4C 70 Ôn tập phép cộng và phép trừ x bài tập Thứ 4 Tiếng 2 TLV 4C 25 Ôn tập văn kể chuyện Việt Sáng (08/1 3 Lịch sử 2/202 Phiếu 4 và Địa Lịch sử 4C 7 Ôn tập x 1) bài tập lí 5 Phiếu 1 Toán 4C 71 Ôn tập về đại lượng x bài tập Thứ 5 2 Tiếng Phiếu 3 LTVC 4C 28 Ôn tập về từ loại x Sáng Việt bài tập (09/1 Lịch sử 2/202 Phiếu 4 và Địa Địa lí 4C 7 Ôn tập học kì 1 x 1) bài tập lí 5 Phiếu 1 Toán 4C 72 Ôn tập phép nhân x bài tập Phiếu Thứ 6 2 Toán 4C 73 Ôn tập phép nhân x bài tập Khoa Phiếu Sáng 3 4C 12 Ôn tập cuối kì I x (10/1 học bài tập 2/202 Lịch sử Phiếu 1) 4 và Địa Lịch sử 4C 8 Ôn tập x bài tập lí 5 Thứ 7 1 2 Sáng 3 (11/1 2/202 4 1) 5 GV: Trương Thị1 Thanh Thiện Kế hoạch bài dạy lớp 4C. Năm học 2021 - 2022 Tuần 13 Thứ hai, ngày 6 tháng 12 năm 2021 Toán Ôn tập dấu hiệu chia hết cho 2, 5 (Phần Luyện tập chung trang 168 SGK) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Củng cố kiến thức về các dấu hiệu chia hết - Vận dụng thành thạo dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9 trong một số tình huống đơn giản. - Học tập tích cực, tính toán chính xác - Góp phần phát triền các NL:- NL tự học, NL sáng tạo, NL giải quyết vấn đề * Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: bảng phụ - HS: sách, bút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoat động khởi động (2-3p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV giới thiệu, dẫn vào bài mới 2. Hoạt động thực hành (30- 32p) * Mục tiêu: Vận dụng thành thạo dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9 trong một số tình huống đơn giản. * Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp Bài 1: Cá nhân – Chia sẻ lớp - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài - Thực hiện theo yêu cầu của GV. tập. .- Thực hiện theo yêu cầu của GV. - Gọi HS chia sẻ, nhận xét, bổ sung, sửa (nếu cần) - GV chốt đáp án. - Củng cố cách xác định các số chia hết cho 2, 5 Bài 2: - YC HS làm bài theo cặp. - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài - Thực hiện theo yêu cầu của GV tập. - Báo cáo kết quả - Gọi HS chia sẻ, nhận xét, bổ sung, sửa (nếu cần) - GV chốt đáp án. - Củng cố cách xác định các số chia hết cho cả 2 và 5; Bài 3: - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài - Thực hiện theo yêu cầu của GV. tập. GV: Trương Thị2 Thanh Thiện Kế hoạch bài dạy lớp 4C. Năm học 2021 - 2022 - GV phát bảng nhóm cho 6 nhóm, sau đó mời 3 nhóm xong trước lên treo, các nhóm còn lại GV thu và mời nhận xét chéo. - Củng cố lại các dấu hiệu chia hết Bài 4+ Bài 5 (bài tập chờ dành cho HS - HS làm bài vào vở – Chia sẻ nhóm 2 – hoàn thành sớm) Chia sẻ lớp - GV chữa, chốt cách làm 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (1- 2p) ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG :.................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ___________________________________ Tiếng việt Ôn tập về từ ghép, từ láy I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển các năng lực đặc thù a. Năng lực ngôn ngữ - Biết thế nào là từ ghép, từ láy. - Tìm được từ ghép, từ láy - Nhận biết được từ ghép, từ láy trong đoạn văn. a. Năng lực văn học - Viết được đoạn văn có từ ghép, từ ghép theo yêu câu 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL tự học, NL giao tiếp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Phiếu bài tập - HS: VBT, bút, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động (2 - 3p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV dẫn vào bài mới 2. Hoạt đông hình thành kiến thức:13 - (15p) *Mục tiêu: - Biết thế nào là từ ghép, từ láy. - Tìm được từ ghép, từ láy - Nhận biết được từ ghép, từ láy trong đoạn văn. GV: Trương Thị3 Thanh Thiện Kế hoạch bài dạy lớp 4C. Năm học 2021 - 2022 - Viết được đoạn văn có từ ghép, từ ghép theo yêu câu * Cách tiến hành: - Thế nào là từ ghép? Có mấy loại từ ghép? - Học sinh chia sẻ - Thế nào là từ láy? Có mấy kiểu từ láy? * Vận dụng làm bài tập Bài tập 1: Tìm các từ ngữ là: a. Từ ghép có nghĩa tổng hợp Hoạt động nhóm đôi - cả lớp b. Từ ghép có nghĩa phân loại - Các nhóm báo cáo kết quả -Thống nhất ý kiến: c. Từ láy: Láy âm Láy vần Láy cả âm và vần Bài tập 2: Hoạt động nhóm 4 - cả lớp Hãy xếp các từ phức sau thành hai loại: Từ ghép và - Các nhóm báo cáo kết quả từ láy: sừng sững, chung quanh, lủng củng, hung dữ, -Thống nhất ý kiến: mộc mạc, nhũn nhặn, cứng cáp, dẻo dai, vững chắc, thanh cao, giản dị, chí khí. Bài 3: Cho đoạn văn sau: "Đêm về khuya lặng gió. Sương phủ trắng mặt sông. Hoạt động nhóm 4 - cả lớp Những bầy cá nhao lên đớp sương "tom tóp", lúc - Các nhóm báo cáo kết quả đầu còn loáng thoáng dần dần tiếng tũng toẵng xôn -Thống nhất ý kiến: xao quanh mạn thuyền". a. Tìm những từ láy có trong đoạn văn. b. Phân loại các từ láy tìm được theo các kiểu từ láy đã học. Bài 4: Viết một đoạn văn ngắn tả hình dáng bên - Xác định yêu cầu của đề bài ngoài của cây bút có sử dụng từ láy. - Thực hành viết văn 3. Hoạt động vận dung, trải nghiệm (1- 2p) - Trình bày kết quả - Tìm các dạng bài tập tương tự trên OLM để hoàn - Tìm các dạng bài tập tương thành tự trên OLM để hoàn thành ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... _____________________________________ Tập làm văn Luyện tập miểu tả đồ vật I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển các năng lực đặc thù GV: Trương Thị4 Thanh Thiện Kế hoạch bài dạy lớp 4C. Năm học 2021 - 2022 a. Năng lực ngôn ngữ - Biết sử dụng câu từ, các biện pháp so sánh , nhân hóa để viết văn a. Năng lực văn học - Viết được bài văn miêu tả đồ vật. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL tự học, NL giao tiếp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ. - HS: VBT, bút, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động (2 - 3p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV dẫn vào bài mới 2. Hoạt đông thực hành:(30 - 32p) *Mục tiêu: - Viết được bài văn miêu tả đồ vật. * Cách tiến hành: Đề bài: Tả một đồ vật em yêu thích Hoạt động cá nhân - cả lớp - Tìm hiểu yêu cầu của đề bài - Bài văn gồm có mấy phần, nội dung từng phần là gì? - Trình tự miểu tả như thế nào? - Khi viết cần lưu ý điều gì? - Nội dung đoạn - Thực hành viết văn - Trình bày bài văn - Chia sẻ - Giáo viên nhận xét 3. Hoạt động vận dung, trải nghiệm (1- 2p) - Viết lại bài văn hoàn chỉnh sau khi sửa lỗi ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... _____________________________________ Khoa học Đề cương ôn tập cuối kì 1 - Giáo viên sử dụng phiếu hệ thống câu hỏi giao cho học sinh tự hoàn thành câu trả lời sau đó họ sinh trình bày câu trả lời, giáo viên chốt lại đáp án Câu 1. Con người cần gì để sống? GV: Trương Thị5 Thanh Thiện Kế hoạch bài dạy lớp 4C. Năm học 2021 - 2022 Trả lời: Con người cần: không khí, nước, ánh sáng, thức ăn để duy trì sự sống. Câu 2. Trao đổi chất là gì? Nêu vai trò của sự trao đổi chất đối với con người, động vật, thực vật? Trả lời: Trao đổi chất là quá trình cơ thể lấy thức ăn, nước, không khí từ môi trường và thải ra môi trường những chất thừa, cặn bã. Vai trò của sự trao đổi chất: con người, động vật và thực vật có trao đổi chất với môi trường thì mới sống được Câu 3. Nêu những biểu hiện bên ngoài của quá trình trao đổi chất và các cơ quan thực hiện quá trình đó? Trả lời: Những biểu hiện bên ngoài của quá trình trao đổi chất và các cơ quan thực hiện quá trình đó là: + Trao đổi khí: Do cơ quan hô hấp thực hiện, lấy khí ô -xi thải ra khí các- bô –níc. + Trao đổi thức ăn: Do cơ quan tiêu hóa thực hiện, lấy nước và các thức ăn có chứa các chất dinh dưỡng cần cho cơ thể, thải ra chất cặn bã. + Bài tiết: Do cơ quan bài tiết nước tiểu và da thực hiện. Cơ quan bài tiết nước tiểu( thải ra nước tiểu). Lớp da bao bọc cơ thể ( thải ra mồ hôi). Câu 4. Thức ăn được phân theo lượng chất dinh dưỡng được chia thành mấy nhóm, kể tên các nhóm đó? Trả lời : Thức ăn được phân theo lượng chất dinh dưỡng được chia thành 4 nhóm đó là: + Nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đường. + Nhóm thức ăn chứa nhiều chất đạm. + Nhóm thức ăn chứa nhiều chất béo. + Nhóm thức ăn chứa nhiều vi- ta-min và chất khoáng. Câu 5. Nêu vai trò chất bột đường. Trả lời: Vai trò của chất bột đường là cung cấp năng lượng cần thiết cho mọi hoạt động và duy trì nhiệt độ của cơ thể. Câu 6. Nêu vai trò chất đạm. Trả lời :Vai trò của chất đạm là chất đạm giúp xây dựng và đổi mới cơ thể:Tạo ra những tế bào mới làm cho cơ thể lớn lên, thay thế những tế bào già bị hủy họa trong hoạt động sống của con người. Câu 7. Nêu vai trò chất béo. Trả lời: Vai trò chất béo là chất béo giàu năng lượng và giúp cơ thể hấp thụ các vi ta min: A,D,E,K. Câu 8. Nêu vai trò chất xơ Trả lời: Vai trò chất xơ là chất xơ không có giá trị dinh dưỡng nhưng rất cần thiết để đảm bảo hoạt động bình thường của bộ máy tiêu hóa. Câu 9. Vì sao cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món? GV: Trương Thị6 Thanh Thiện Kế hoạch bài dạy lớp 4C. Năm học 2021 - 2022 Trả lời: Cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món vì không có một loại thức ăn nào có thể cung cấp đầy đủ các chất cần thiết cho hoạt động sống của cơ thể. Tất cả những chất mà cơ thể cần đều phải lấy từ nhiều nguồn thức ăn khác nhau. Thay đổi món đê tạo cảm giác ngon miệng và cung cấp đầy đủ nhu cầu dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể. Câu 10. Tại sao cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật? Trả lời: Cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật vì đạm động vật nhiều chất bổ dưỡng quý không thay thế được nhưng thường khó tiêu. Đạm thực vật dễ tiêu nhưng thiếu một số chất bổ dưỡng quý. Vì vậy cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật. Câu 11. Vì sao cần ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật với chất béo có nguồn gốc thực vật? Trả lời: Cần ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật với chất béo có nguồn gốc thực vật để đảm bảo cung cấp đủ các loại chất béo cho cơ thể Câu 12. Tại sao không nên ăn mặn? Trả lời : Không nên ăn mặn để tránh bị bệnh huyết áp cao. Câu 13. Thế nào là thực phẩm sạch và an toàn? Trả lời: Thực phẩm sạch và an toàn là thực phẩm giữ được chất dinh dưỡng; được nuôi trồng, bảo quản và chế biến hợp vệ sinh, không bị nhiễm khuẩn, hóa chất, không gây ngộ độc hoặc gây hại lâu dài cho sức khỏe người sử dụng. Câu 14. Làm thế nào để thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm Trả lời: Để thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm cần: - Chọn thức ăn tươi, sạch, có giá trị dinh dưỡng, không có màu sắc và mùi vị lạ - Dùng nước sạch để rửa thực phẩm, dụng cụ và để nấu ăn - Thức ăn được nấu chín. Nấu xong nên ăn ngay. - Thức ăn chưa dùng hết phải bảo quản đúng cách. Câu 15. Khi bị tiêu chảy cần ăn uống như thế nào? Trả lời: Khi bị bệnh tiêu chảy mất rất nhiều nước. Do vậy ngoài việc người bệnh vẫn ăn bình thường, đủ chất dinh dưỡng chúng ta cần cho uống thêm nước cháo muối và dung dịch ô-rê-dôn để chống mất nước. Câu 16. Để phòng tránh bị đuối nước cần chú ý điều gì? Trả lời: Để phòng tránh bị đuối nước cần chú ý: không chơi đùa gần ao hồ, sông , , suối. Giếng nước phải được xây thành cao, có nắp đậy. Chum, vại, bể nước phải có nắp đậy. - Chấp hành tốt các quy định về an toàn khi tham gia các phương tiện giao thông đường thủy. Tuyệt đối không lội qua suối khi trời mưa lũ, dông bão. - Chỉ tập bơi khi có người lớn và phương tiện cứu hộ. Câu 17. Nước có những tính chất gì? GV: Trương Thị7 Thanh Thiện Kế hoạch bài dạy lớp 4C. Năm học 2021 - 2022 Trả lời: Nước có những tính chất là nước là một chất lỏng trong suốt, không màu, không mùi, không vị, không có hình dạng nhất định. Nước chảy từ cao xuống thấp, lan ra mọi phía, thấm qua một số vật và hòa tan được một số chất. Câu 18. Mây được hình thành như thế nào? Mưa từ đâu ra? Trả lời: Hơi nước bay lên cao, gặp lạnh ngưng tụ thành những hạt nước rất nhỏ, tạo nên các đám mây. Các giọt nước có trong các đám mây rơi xuống đất tạo thành mưa. Câu 19. Thế nào là nước bị ô nhiễm? Trả lời: Nước bị ô nhiễm là nước có một trong các dấu hiệu sau: có màu, có chất bẩn, có mùi hôi, có chứa các vi sinh vật gây bệnh nhiều quá mức cho phép hoặc chứa các chất hòa tan có hại cho sức khỏe. Câu 20. Nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm? Trả lời: Nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm là: - Xả rác, phân, nước thải bừa bãi; vỡ ống nước, lũ lụt, - Sử dụng phân hóa học, thuốc trừ sâu; nước thải của các nhà máy không qua xử lí, xả thẳng vào sông, hồ, - Khói bụi và khí thải từ nhà máy, xe cộ, làm ô nhiễm không khí, ô nhiễm nước mưa. - Vỡ đường ống dẫn dầu, trà dầu, làm ô nhiễm nước biển. ____________________________________ Thứ ba, ngày 7 tháng 12 năm 2021 Toán Dấu hiệu chia hết cho 9 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nắm được dấu hiệu chia hết cho 9 - Vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9 để giải các bài toán liên quan - HS có thái độ học tập tích cực. - Góp phần phát triển năng lực: - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. *Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2. 1b, 2a phần luyện tập II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ - HS: SGK, bút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (2- 3p) - HS tham gia trò chơi dưới sự điều hành - HS chơi trò chơi: Hộp quà bí mật của nhóm trưởng + Viết hai số có ba chữ số vừa chia hết + VD: 120; 230; 970;..... cho 2 vừa chia hết cho 5 GV: Trương Thị8 Thanh Thiện Kế hoạch bài dạy lớp 4C. Năm học 2021 - 2022 + Nêu dấu hiệu chia hết cho 2, 5 + Các số có tận cùng là chữ số 0 - GV nhận xét. - GV giới thiệu vào bài 2. Hoạt động hình thành kiến thức:(30 - 32p) * Mục tiêu: Nhận biết dấu hiệu chia hết cho 9 * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm- Lớp * GV hướng dẫn cho HS phát hiện ra Cá nhân - Lớp dấu hiệu chia hết cho 9. - GV cho HS nêu các VD về các số chia - HS tự viết vào vở nháp – Chia sẻ trước hết cho 9, các số không chia hết cho 9, lớp viết thành 2 cột (SGK): Cột bên trái ghi các phép tính chia hết cho 9, cột bên phải ghi các phép tính không chia hết cho 9 - GV hướng sự chú ý của HS vào cột - HS thảo luận nhóm 2, phát hiện đặc bên trái để tìm ra đặc điểm của các số điểm. VD: chia hết cho 9. 18: 9 = 2 - GV gợi ý để HS đi đến tính nhẩm Ta có: 1 + 8 = 9 và 9: 9 = 1 tổng các chữ số của các số ở cột bên trái 72: 9 = 8 (có tổng các chữ số chia hết cho 9) và Ta có: 7 + 2 = 9 và 9: 9 = 1 rút ra nhận xét: “Các số có tổng các chữ 657: 9 = 73 số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9”. Ta có: 6 + 5 + 7 = 18 và 18: 9 = 2 - GV cho từng HS nêu dấu hiệu ghi chữ - HS nêu: Các số có tổng các chữ số đậm trong bài học, rồi cho HS nhắc lại chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 nhiều lần. 20: 9 = 2 (dư 2) - GV cho HS tính nhẩm tổng các chữ số Ta có: 2 + 0 = 2; và 2: 9 (dư 2) của các số ghi ở cột bên phải và nêu 74: 9 = 8 (dư 2) nhận xét: “Các số có tổng các chữ số Ta có: 7 + 4 = 11 và 11 : 9 = 1 (dư 2) không chia hết cho 9 thì không chia hết 451: 9 = 50 (dư 1) cho 9”. Ta có: 4 + 5 + 1= 10 và 10: 9 = 1 (dư 1) + Muốn biết một số có chia hết cho 9 + Ta tính tổng các chữ số của số đó hay không ta làm thế nào? 3. Hoạt động thực hành (16 -18p) * Mục tiêu: Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9 trong một số tình huống đơn giản. * Cách tiến hành Cá nhân – Chia sẻ lớp. Bài 1: Trong các số sau, số nào chia hết Đáp án: cho 9... - Giải thích tại sao các số trên lại chia hết - GV chốt đáp án, củng cố dấu hiệu chia cho 9 hết cho 9. - Học sinh làm miệng bài tập 1b phần luyện tập Đáp án: GV: Trương Thị9 Thanh Thiện Kế hoạch bài dạy lớp 4C. Năm học 2021 - 2022 Bài 2: Trong các số sau, số nào không chia hết cho 9.... - Giải thích tại sao các số trên không chia - GV chốt đáp án. hết cho 9 - Học sinh làm miệng bài tập 2a phần - Lấy thêm VD về số không chia hết cho luyện tập 9 Bài 3 + bài 4 (bài tập chờ dành cho HS Bài 3: hoàn thành sớm) VD: Các số: 288, 873, 981, .... - Củng cố dấu hiệu chia hết cho 9 Bài 4: 315 ; 135 ; 225 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - Ghi nhớ dấu hiệu chia hết cho 9 (1-2p) - Tìm các bài toán vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9 và giải ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ______________________________________ Tập làm văn Luyện tập xây dựng đoạn văn miểu tả đồ vật I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển các năng lực đặc thù a. Năng lực ngôn ngữ - Nhận biết được đoạn văn thuộc phần nào trong bài văn miêu tả, nội dung miêu tả của từng đoạn, dấu hiệu mở đầu đoạn văn (BT1); a. Năng lực văn học - Viết được đoạn văn tả hình dáng bên ngoài, đoạn văn tả đặc điểm bên trong của chiếc cặp sách (BT2, BT3). 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL tự học, NL giao tiếp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ. - HS: VBT, bút, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động (2 - 3p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV dẫn vào bài mới 2. Hoạt đông hình thành kiến thức:13 - (15p) *Mục tiêu: - Nhận biết được đoạn văn thuộc phần nào trong bài văn miêu tả, nội dung miêu tả của từng đoạn, dấu hiệu mở đầu đoạn văn (BT1); viết được đoạn văn tả hình dáng bên ngoài, đoạn văn tả đặc điểm bên trong của chiếc cặp sách (BT2, BT3). * Cách tiến hành: GV: Trương Thị10 Thanh Thiện Kế hoạch bài dạy lớp 4C. Năm học 2021 - 2022 Bài 1: Hoạt động cá nhân - cả lớp - HS đọc yêu cầu và nội dung. -Thống nhất ý kiến: - HS trao đổi thực hiện yêu cầu. a. Các đoạn văn trên đều thuộc phần - HS chia sẻ bài trước lớp thân bài trong bài văn miêu tả. - GV nhận xét kết luận đáp án đúng. b. Đoạn 1: Đó là một chiếc cặp long *Lưu ý trợ giúp HS M1 xác định phần lanh (Tả hình dáng bên ngoài của chiếc thân bài cặp). + Đoạn 2: Quai cặp làm bằng sắt chiếc ba lô. (Tả quai cặp và dây đeo). + Đoạn 3: Mở cặp ra em thấy thước kẻ (Tả cấu tạo bên trong của cặp ). c. Nội dung miêu tả của từ ngữ đoạn được báo hiệu bằng những từ: Hoạt động cá nhân-> cả lớp Bài 2: - Quan sát cặp, đọc gợi ý - HS nêu yêu cầu và gợi ý - HS quan sát chiếc cặp của mình. * GV lưu ý HS: - HS lắng nghe,... + Chỉ viết 1 đoạn văn, miêu tả hình dáng bên ngoài chiếc cặp của em hoặc của bạn em. - HS viết bài cá nhân -> chia sẻ bài viết + Cần chú ý miêu tả đặc điểm riêng của - HS nhận xét, góp ý: chiếc cặp. +Tả bao quát mặt ngoài chiếc cặp + Đặt cặp trước mặt để quan sát. +Tả chi tiết quai xách hoặc dây đeo - HS viết bài, trình bày +Tả chi tiết khóa cặp - GV cùng HS nhận xét. - Khen bạn viết hay, sáng tạo * GV trợ giúp cho HS M1 +M2 (chú ý cách dùng từ, sử dụng dấu câu đúng cấu trúc ngữ pháp, ...) Bài 3: GV lưu ý HS: - Quan sát cặp, đọc phần gợi ý - Đề bài chỉ yêu cầu tả bên trong chiếc - HS viết bài cá nhân. cặp. - HS đổi chéo bài cùng tham khảo bài - GV nhận xét, đánh giá bài viết của một viết số HS -> Tuyên dương HS viết bài tốt. * GV trợ giúp cho HS M1 +M2(chú ý - Viết lại các câu văn còn mắc lỗi về đặc điểm bên trong của cái cặp) - Viết hoàn chỉnh phần thân bài miêu tả 3. Hoạt động vận dung, trải nghiệm chiếc cặp (2 đoạn văn) (1- 2p) ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... GV: Trương Thị11 Thanh Thiện Kế hoạch bài dạy lớp 4C. Năm học 2021 - 2022 _____________________________________ Toán Dấu hiệu chia hết 3 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nắm được dấu hiệu chia hết cho 3 - Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 3 trong một số tình huống đơn giản. - HS có thái độ học tập tích cực. - Góp phần phát triển năng lực: - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. *Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3. 1a, 2b phần luyện tập II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ - HS: SGK, bút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động (2- 3p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét + Nêu dấu hiệu chia hết cho 9 + Những số chia hết cho 9 là những số + Lấy VD về số chia hết cho 9 có tổng các chữ số là số chia hết cho 9 - GV dẫn vào bài mới 2. Hoạt động hình thành kiến thức (15- 17p) * Mục tiêu: Nắm được dấu hiệu chia hết cho 3 * Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm – Lớp * GV hướng dẫn để HS tìm ra các số - HS chia vở nháp thành 2 cột, cột chia chia hết cho 3 hết và cột chia không hết. - GV yêu cầu HS chọn các số chia hết cho 3 và các số không chia hết cho 3 tương tự như các tiết trước. - GV yêu cầu HS đọc các số chia hết Ví dụ: 63: 3 = 21 cho 3 trên bảng và tìm ra đặc điểm Ta có 6 + 3 = 9 và 9: 3 = 3 chung của các số này. - GV yêu cầu HS tính tổng các chữ số + Các số có tổng các chữ số chia hết của các số chia hết cho 3. cho 3 thì chia hết cho 3 * Đó chính là các số chia hết cho 3. + Hãy nêu dấu hiệu chia hết cho 3 - GV yêu cầu HS tính tổng các chữ số không chia hết cho 3 và cho biết những tổng này có chia hết cho 3 không? + Vậy muốn kiểm tra một số có chia hết cho 3 không ta làm thế nào? 3. Hoạt động thực hành (18- 20p) * Mục tiêu: Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 3 trong một số tình GV: Trương Thị12 Thanh Thiện Kế hoạch bài dạy lớp 4C. Năm học 2021 - 2022 huống đơn giản. * Cách tiến hành: Bài 1: Trong các số sau số nào chia hết - Thực hiện cá nhân – Chia sẻ lớp cho 3... - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Làm bài vào vở + Tại sao em biết các số đó chia hết + Vì các số đó có tổng các chữ số là số cho 3? chia hết cho 3. VD: Số 231 có tổng các - GV chốt đáp án, củng cố dấu hiệu chữ số là: 2 + 3 + 1 = 9. 9 chia hết cho 3 chia hết cho 3. - Học sinh làm miệng bài tập 1b phần luyện tập Bài 2: Trong các số sau số nào không - Thực hiện cá nhân – Chia sẻ lớp chia hết cho 3... - GV nhận xét, đánh giá bài làm trong vở của HS - GV chốt đáp án. - Học sinh làm miệng bài tập 2a phần luyện tập Bài 3: Viết ba số có ba chữ số chia hết + HS đọc yêu cầu bài tập. cho 3... - Thực hiện theo yêu cầu của GV. - HS làm vào vở – Chia sẻ trước lớp: Bài 4 (bài tập chờ dành cho HS hoàn - Ghi nhớ dấu hiệu chia hết cho 3 thành sớm) - Chốt cách lập số theo yêu cầu. 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - Tìm các bài tập vận dụng dấu hiệu chia (1- 2p) hết cho 3 và giải ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ______________________________________ Thứ tư, ngày 8 tháng 12 năm 2021 Toán Ôn tập phép cộng và phép trừ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Ôn tập kiến thức về phép cộng, phép trừ số tự nhiên - Biết đặt tính và thực hiện cộng, trừ các số tự nhiên. - Vận dụng các tính chất của phép cộng để tính thuận tiện. GV: Trương Thị13 Thanh Thiện Kế hoạch bài dạy lớp 4C. Năm học 2021 - 2022 - Giải được bài toán liên quan đến phép cộng và phép trừ. - Tự giác, tích cực tham gia các hoạt động học tập - Phát triển năng lực: NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ - HS: Sách, bút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Hoạt động khởi động:(2 -3p) - TBVN điều hành lớp hát, vận đông tại - TBVN điều hành lớp hát, vận đông chỗ tại chỗ - TBVN điều hành lớp hát, vận đông tại chỗ - GV dẫn vào bài mới 2. Hoạt động thực hành (32 - 35p) * Mục tiêu: - Biết đặt tính và thực hiện cộng, trừ các số tự nhiên. - Vận dụng các tính chất của phép cộng để tính thuận tiện. - Giải được bài toán liên quan đến phép cộng và phép trừ. * Cách tiến hành: - Giáo viên cho học sinh làm bài tập sau Cá nhân – Lớp vào vở nháp a. 8135 + 3034 - Học sinh làm vào vở nháp 23502 - 32004 - Trình bày kết quả và cách làm Vận dụng làm bài tập vào vở - Nêu cách cộng, trừ hai số tự nhiên Bài 1: Đặt tính rồi tính - Học sinh làm vào vở 14567 + 34509 34567 – 9876 - 4 học sinh lên chữa bài 3456 + 59087 123456 - 89076 - Đối chiếu kết quả - Giáo viên chốt lại kết quả lưu ý lỗi sai của học sinh Bài 2: Tính nhanh a. 2347 + 4354 + 3653 + 2646 - Học sinh làm việc cá nhân sau đó b. 60000 – 3257 – 2743 thảo luận nhóm đôi và làm bài - Các nhóm trình bày kết quả của mình Em đã sử dụng tính chất gì để thực hiện - Tính chất kết hợp của phép cộng tính nhanh - Giáo viên chốt lại kết quả và cách tính nhanh * Nêu cách tìm số bị trừ, tìm số trừ trong một hiệu * Cách tìm số hạng chưa biết trong một tổng * Vận dụng làm bài bài tập - làm việc cá nhân, thảo luận nhóm GV: Trương Thị14 Thanh Thiện Kế hoạch bài dạy lớp 4C. Năm học 2021 - 2022 Bài 3: Tìm X đôi làm bài tập a. X + 2345 = 78065 - 2 học sinh lên bảng làm b. 78904 – X = 9098 – 245 - Học sinh làm bài - Giáo viên chữa bài Bài 4: - Học sinh đọc đề toán,thảo luận tìm Thư viện trường em có 8976 quyển hiểu yêu cầu của đề, dạng toán đã học sách giáo khoa và sách tham khảo, số để làm bài. sách tham khảo ít hơn số sách giáo khoa - Học sinh tự làm bài vào vở 1020 quyển . Hỏi trường em có bao nhiêu - 1 học sinh lên làm bài quyển sách giáo, khoa, bao nhiêu số sách - Chữa bài tham khảo. - Bài toán trên thuộc dạng toán nào em đã được học? Nêu cách tìm số lớn, số bé. 3. Hoạt động vận dung, trải ghiệm(1 - 2p) - Tìm các bài tập cùng dạng trong OLM - Làm các bài tập cùng dạng trong để giải OLM để giải ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... __________________________________ Tiếng việt Ôn tập văn kể chuyện I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển các năng lực đặc thù a. Năng lực ngôn ngữ - Nhận biết được thế nào là văn kể chuyện - Xác định được dạng bài kể chuyện trong một bài văn hoặc trong một để văn. b. Năng lực văn học - Viết được bài văn kể chuyện theo yêu cầu của đề ra 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất - NL tự học, Sử dụng ngôn ngữ, NL sáng tạo. - Rèn kĩ năng viết một bài văn miêu tả cái cặp II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - HS: Vở tập làm văn III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Hoạt động khởi động (2 - 3p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ GV: Trương Thị15 Thanh Thiện Kế hoạch bài dạy lớp 4C. Năm học 2021 - 2022 - GV dẫn vào bài mới 2. Hoạt động hình thành kiến thức:(30 - 32p) *Mục tiêu: - Nhận biết được thế nào là văn kể chuyện - Xác định được dạng bài kể chuyện trong một bai văn hoặc trong một để văn. - Viết được bài văn kể chuyện về một tấm gương rèn luyện thân thể * Cách tiến hành: Bài 1: Đọc ba đề bài đã cho (SGK trang 132) - Hoạt động cá nhân - nhóm đôi - cả Đề bài nào trong ba đề trên thuộc lại văn lớp kể chuyện. Vì sao? - Các nhóm báo cáo kết quả - Đề 1: Lớp em vừa có một bạn theo gia đình chuyển đi xa. Em hãy viết thư thăm bạn và kể tình hình học tập của lớp cho bạn em biết. - Đề 2: Em hãy kể một câu chuyện về một tấm gương rèn luyện thân thể - Đề 3: Em hãy tả chiếc áo hoặc chiếc váy em mặc đến trường hôm nay - Theo em thế nào là kể chuyện? - Cấu trúc một bài văn kể chuyện? - Nêu nội dung từng phần trong bài văn kể chuyện? Bài 2: Em hãy kể câu chuyện về một - HS viết bài cá nhân -> chia sẻ bài viết tấm gương rèn luyện thân thể - HS nhận xét, góp ý. - Khen bạn viết hay, sáng tạo - Giáo vên nhận xét, sửa lỗi bài viết của học sinh 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm(1 - p) - Tìm và đọc các bài văn kể chuyện - Tìm và đọc các bài văn kể chuyện trong các tài liệu để làm giàu vốn từ trong các tài liệu để làm giàu vốn từ ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH SAU DẠY ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ............................................................................................................................ ________________________________________ Lịch sử Ôn tập I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Hệ thống lại những sự kiện tiêu biểu về các giai đoạn lịch sử từ buổi đầu dựng nước đến cuối thế kỉ VIII: Nước Văn Lang, Âu Lạc; hơn một nghỡn năm đấu tranh GV: Trương Thị16 Thanh Thiện Kế hoạch bài dạy lớp 4C. Năm học 2021 - 2022 giành độc lập; Buổi đầu độc lập; Nước Đại Việt thời Lý; Nước Đại Việt thời Trần bằng hệ thống câu hỏi trắc nghiệm và tự luận. *Góp phần phát triển các năng lực, phẩm chất - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác,... - GD HS yêu thích môn học II.Ho¹t ®éng d¹y häc 1. Khởi động(35p) - Lớp trưởng điều khiển cả lớp hát bài 2. Hoạt động ôn tập 2.1: GV cho HS trả lời các câu hỏi trắc nghiệm bằng bảng con theo hình thức rung chuông vàng. Chọn đáp án đúng Câu 1. Người đứng đầu nhà nước Văn Lang được gọi là gì? A. Thục Phán - An Dương Vương. B . Hùng Vương. C. Lạc Hầu. D. Ngô Quyền Câu 2. Vì sao Hai Bà Trưng phất cờ khởi nghĩa? A.Vì Hai bà căm thù quân giặc B. Vì Hai Bà muốn làm vua. C. Vì Hai Bà căm thù giặc và để trả thù cho chồng bà Trưng Trắc đã bị giặc giết hại. D. Vì Thi Sách chồng bà Trưng Trắc bị giặc giết hại. Câu 3. Chiến thắng Bạch Đằng do ai lãnh đạo và diễn ra vào năm nào? A. Do Ngô Quyền lãnh đạo và diễn ra vào năm 938 B. Do Lê Hoàn lãnh đạo và diễn ra vào năm 40. C. Do Ngô Quyền lãnh đạo diễn ra vào năm 1226. D. Do Trần Thủ Độ lãnh đạo diễn ra vào năm 1010. Câu 4 . Nhà nước đầu tiên của nước ta có tên là gì? A. Âu Lạc. B. Văn Lang. C. Đại Cồ Việt. D. Đại Việt. Câu 5: Ngô Quyền đánh tan quân xâm lược Nam Hán vào năm nào? A. 40. B. 179. GV: Trương Thị17 Thanh Thiện Kế hoạch bài dạy lớp 4C. Năm học 2021 - 2022 C. 938. D. 968. Câu 6:Trong cuộc kháng chiến chống quân Mông Nguyên lần thứ ba, vua tôi nhà Trần đã dùng kế gì để đánh giặc? A. Phòng tuyến sông Như Nguyệt B. Giảng hòa với quân Mông Nguyên C. Chủ động rút khỏi kinh thành Thăng Long D. Cắm cọc gỗ trên sông Bạch Đằng Câu 7: Nhà Trần đã lập ra “Hà đê sứ” để làm gì? A. Để phòng chống lũ lụt. B. Để tuyển mộ người đi khẩn hoang. C. Để trông coi việc đắp đê và bảo vệ đê. D. Để phòng chống hạn hán. Câu 8 :Chiến thắng Bạch đằng do Ngo Quyền lãnh đạo (năm 938) đã chấm dứt hơn 1000 năm Bắc thuộc. Theo em, hơn một nghìn năm đó tính từ năm nào? A. Năm 40 B. Năm 248 C. Năm 179 TCN Câu 9: Hãy nối sự kiện ở cột A với tên một số nhân vật lịch sử ở cột B sao cho đúng. A B A. Xây thành Cổ Loa 1. An Dương Vương B. Xây dựng phòng tuyến sông Như 2. Nhà Trần Nguyệt C. Chống quân xâm lược Mông- 3. Lý Công Uẩn Nguyên D. Dời kinh đô ra Thăng Long 4. Lý Thường Kiệt b. Phần tự luận Hoạt động 1: GV ghi đề: Câu 1: Nước Âu Lạc ra đời trong hoàn cảnh nào? Nêu những thành tựu sâu sắc về quốc phòng của ngươì dân Lạc Việt là gì? Câu 2: Chiến thắng Bạch Đằng có ý nghĩa như thế nào đối với nước ta thời bấy giờ? GV: Trương Thị18 Thanh Thiện Kế hoạch bài dạy lớp 4C. Năm học 2021 - 2022 Câu 3: Nhà Trần được thành lập năm nào? Nhà Trần đã làm gì để củng cố và xây dựng đất nước. Hoạt động 2: HS làm bài vào vở - HS làm việc theo nhóm đôi sau đó hoàn thành vào vở. - GV theo dõi – kiểm tra. Hoạt động 3: Trình bày kết quả bài làm - Cho HS làm bài vào vở - Gọi một số em đọc bài của mình - HS nhận xét - GV chốt lại kiến thức 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - Về nhà ôn lại kiến thức đã học ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG :.................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... __________________________________ Thứ năm, ngày 9 tháng 12 năm 2021 Toán Ôn tập về đại lượng I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Ôn tập kiến thức về các đơn vị đo đại lượng - Ôn tập kiến thức các phép tính liên quan đến đại lượng - Chuyển đổi được số đo khối lượng. - Thực hiện được phép tính và giải toán với số đại lượng. - Chăm chỉ, tích cực trong giờ học. - Góp phần phát triển năng lực: NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ, phiểu bài tập - HS: Bút, sách III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Hoạt động khởi động:(2 - 3p) - TBHT điều hành lớp chơi trò chơi - TBHT điều hành lớp chơi trò chơi “ + Kể tên câc đơn vị đo thời gian. GV: Trương Thị19 Thanh Thiện Kế hoạch bài dạy lớp 4C. Năm học 2021 - 2022 Ai nhanh, ai đúng” + Kể tên câc đơn vị đo khối lượng. - GV dẫn vào bài mới – Ghi tên bài + Kể tên câc đơn vị đo độ dài. + Kể tên câc đơn vị đo diện tích. 2. HĐ thực hành (32 - 35p) * Mục tiêu: - Chuyển đổi được số đo khối lượng. - Thực hiện được phép tính với số đo khối lượng. * Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ Nhóm 4– Lớp chấm - Học sinh tự làm miếng cá nhân sau đó thảo a. 1 yến = ... kg 1 m2 = ... cm2 luận nhóm 4 34 km = ...m 3 giờ = ... phút - Các nhóm làm bài vào phiếu học tập 3 thế kỉ = ....năm - Lần lượt từng nhóm nếu kết quả b. - Các nhóm đối chiếu kết quả 3 ngày 2 giờ = .....giờ 2345m = .... hm......m 25km 3m = .......m 2 km2 24 dam2 = ...........dam2 - Nhận xét, chốt đáp án đúng. *KL: Củng cố cách đổi các đơn vị đo. Giá trị các đơn vị đo liền kề trong mỗi đơn vị đo. Bài 2: Tính Cá nhân – Lớp 5 tấn + 234 kg = 948 g - 284 g = - Học sinh làm bài vào vở - 4 học sinh lên bảng làm bài 57 m х 14 96 giờ : 3 - Cả lớp nhận xét Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp Bài 3: Mẹ mua 5 quả dưa hấu, ᴄó 2 - Học sinh thảo luận nhóm đôi tìm cách làm quả nặng 450dag, 1 quả nặng 35hg, 2 bài toán quả nặng 6000g. Hỏi 5 quả dưa nặng - Học sinh tự làm bài vào vở bao nhiêu kg? Bài ( HSNK). Một ᴄon ᴄá trê nặng - Học sinh làm bài vào vở 10000g, biết đầu nặng 860g, đuôi - Chữa bài nặng bằng một nửa đầu. Hỏi thân ᴄá nặng bao nhiêu ki-lô-gam? - Giáo viên chốt lại kết quả 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm(1 - 2p) - Tìm các bài tập cùng dạng trong OLM để giải - Tìm các bài tập cùng dạng trong OLM để giải GV: Trương Thị20 Thanh Thiện
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_khoi_4_tuan_13_nam_hoc_2021_2022_truong_thi.doc

