Kế hoạch bài dạy Khối 4 - Tuần 11 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Lệ Hằng

doc 43 trang Biện Quỳnh 02/08/2025 40
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khối 4 - Tuần 11 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Lệ Hằng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khối 4 - Tuần 11 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Lệ Hằng

Kế hoạch bài dạy Khối 4 - Tuần 11 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Lệ Hằng
 TUẦN 11
 Thứ hai ngày 21 tháng 11 năm 2022
 TẬP ĐỌC
 VUA TÀU THỦY BẠCH THÁI BƯỞI
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển các năng lực đặc thù
Năng lực ngôn ngữ
- HS hiểu được ND: Ca ngợi Bạch Thái Bưởi, từ một cậu bé mồ côi cha, nhờ giàu 
nghị lực và ý chí vươn lên đã trở thành một nhà kinh doanh nổi tiếng (trả lời được 
các câu hỏi 1, 2, 4 trong SGK).
Năng lực văn học
- Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn.
Góp phần phát triển, phẩm chất, năng lực
- GD HS tinh thần vượt khó trong học tập và cuộc sống.
- Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL 
ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG
- GV: +Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 115, SGK (phóng to nếu có điều kiện). 
 + Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc
- HS: SGK, vở viết 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (5p)
- Đọc lại bài Có chí thì nên và nêu ý - 2 HS thực hiện
nghĩa của một số câu tục ngữ. 
- GV nhận xét, dẫn vào bài
2. Luyện đọc: (8-10p)
* Mục tiêu: Đọc với giọng trôi chảy, mạch lạc với giọng kể chậm rãi, phát âm 
đúng, bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, hiểu nghĩa một số từ ngữ. 
* Cách tiến hành: 
- Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- GV lưu ý giọng đọc cho HS: Toàn bài 
đọc với giọng kể chuyện: chậm rãi, 
*Nhấn giọng những từ ngữ: mồ côi, đủ - Lắng nghe
mọi nghề, trắng tay, không nản chí, độc 
chiếm, thịnh vượng, ba mươi, bậc anh 
hùng, 
 - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn
- GV chốt vị trí các đoạn: - Bài được chia làm 4 đoạn
 + Đoạn 1: Bưởi mồ côi đến ăn học. 
 + Đoạn 2: Năm 21 tuổi ...không nản chí. 
 + Đoạn 3: Bạch Thái Bưởi đến 
 Trưng Nhị. 
 1 - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các + Đoạn 4: Phần còn lại. 
HS (M1) - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối 
 tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện 
 các từ ngữ khó (quẩy, nản chí, diễn 
 thuyết, mua xưởng, sửa chữa, kĩ sư, lịch 
 sự,....)
 - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> 
 Cá nhân (M1)-> Lớp
 - Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải)
 - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều 
 khiển của nhóm trưởng
 - Các nhóm báo cáo kết quả đọc
 - 1 HS đọc cả bài (M4)
3.Tìm hiểu bài: (8-10p)
* Mục tiêu: HS hiểu nội dung từng đoạn và nội dung cả bài.
* Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp
- GV phát phiếu học tập cho các nhóm - HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết 
 quả dưới sự điều hành của TBHT
+ Bạch Thái Bưởi xuất thân như thế + Bạch Thái Bưởi mồ côi cha từ nhỏ, 
nào? phải theo mẹ quẩy gánh hàng rong. Sau 
 khi được họ Bạch nhận làm con nuôi, 
 đổi học Bạch và cho ăn học. 
+ Trước khi mở công ti vận tải đường + Năm 21 tuổi ông làm thư kí cho một 
thuỷ Bạch Thái Bưởi đã làm những hãng buôn, sau buôn gỗ, buôn ngô, mở 
công việc gì? hiệu cầm đồ, lập nhà in, khai thác mỏ, 
+ Những chi tiết nào chứng tỏ ông là + Chi tiết: Có lúc mất trắng tay nhưng 
một người có chí? Bưởi không nản chí. 
+ Bạch Thái Bưởi mở công ty vào thời + Bạch Thái Bưởi mở công ty vào lúc 
điểm nào? những con tàu của người Hoa đã độc 
 chiếm các đường sông của miền Bắc. 
+ Bạch Thái Bưởi đã làm gì để cạnh + Bạch Thái Bưởi đã khơi dậy lòng tự 
tranh ngang sức với chủ tàu người nước hào dân tộc của người Việt: cho người 
ngoài? đến các bến tàu để diễn thuyết kêu gọi 
 khách hàng với khẩu hiệu “Người ta thì 
 đi tàu ta”. Khách đi tàu của ông ngày 
 một đông. Nhiều chủ tàu người Hoa, 
 người Pháp phải bán lại tàu cho ông, 
 rồi ông mua xưởng sửa chữa tàu, kĩ sư 
 giỏi trông nom. 
+ Em hiểu thế nào là vị anh hùng kinh - VD:Là những người dành được những 
tế?(* HS M3+M4 trả lời) thắng lợi to lớn trong kinh doanh. 
 + Là những người đã chiến thắng trong 
 thương trường.
 2 + Là người lập nên những thành tích 
 phi thường trong kinh doanh. 
 + Là những người kinh doanh giỏi, 
 mang lại lợi ích kinh tế cho quốc gia, 
 dân tộc 
+ Theo em, nhờ đâu mà Bạch Thái Bưởi - Bạch Thái Bưởi thành công nhờ ý chí, 
thành công? nghị lực, có chí trong kinh doanh: biết 
 khơi dậy lòng tự hào của khách người 
 Việt Nam, ủng hộ chủ tàu VN;giúp kinh 
 tế Việt Nam phát triển: Bạch Thái Bưởi 
 là người có đầu óc, biết tổ chức công 
 việc kinh doanh. 
+ Bài văn ca ngợi ai? Ý nghĩa: Bài văn ca ngợi Bạch Thái 
 Bưởi từ một câu bé mồ côi cha, nhờ 
 giàu nghị lực, có ý chí vươn lên để trở 
 thành một nhà kinh doanh tên tuổi 
 lừng lẫy. 
 - HS ghi lại ý nghĩa của bài
4. Luyện đọc diễn cảm(8-10p)
* Mục tiêu: HS đọc diễn cảm được đoạn số 3 của bài
* Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp
- Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài. - HS nêu lại giọng đọc cả bài
 - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài
- Yêu cầu đọc diễn cảm đoạn 3 - Nhóm trưởng điều hành:
 + Luyện đọc theo nhóm
 + Vài nhóm thi đọc trước lớp.
 - Bình chọn nhóm đọc hay.
- GV nhận xét, đánh giá chung
5. Hoạt động ứng dụng (1 phút)
+ Em học được điều gì từ Bạch Thái - HS nêu
Bưởi?
- Liên hệ giáo dục: ý chí nghị lưc vươn 
lên.
6. Hoạt động sáng tạo (1 phút) - Nêu các tấm gương nghị lực mà em 
 biết trong cuộc sống hàng ngày.
 _____________________________________
 TOÁN
 MÉT VUÔNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Biết mét vuông là đơn vị đo diện tích; đọc, viết được mét vuông, " m2".
 Góp phần phát triển các NL
- Tính chính xác, cẩn thận.
- NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán
 3 * Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2 (cột 1), bài 3
II. ĐỒ DÙNG
- GV: GV vẽ sẵn trên bảng hình vuông có diện tích 1m 2 được chia thành 100 ô 
vuông nhỏ, mỗi ô vuông có diện tích là 1dm2. 
 - HS: Vở BT, bút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Khởi động:(5p)
 Trò chơi: Ai nhanh ai đúng. - HS chia làm 2 tổ tham gia trò chơi 
 dưới sự điều hành của GV
 Điền dấu , =?
 210 cm2 = ... dm2.... cm2 
 1954 cm2 > .... dm2 .... cm2
 210 cm2 < .... cm2
 6 dm2 3 cm2 = .... cm2 
 2001 cm2 < ....dm2... cm2
 603 cm2 < .... cm2
- GV chốt KT và dẫn vào bài mới
2. Hoạt động thực hành:(30p)
* Mục tiêu: Biết mét vuông là đơn vị đo diện tích; đọc, viết được kí hiệu mét 
vuông: " m2".
* Cách tiến hành: 
a. Giới thiệu mét vuông 
 - GV treo lên bảng hình vuông có diện 
tích là 1m2 và được chia thành 100 hình 
vuông nhỏ, mỗi hình có diện tích là 1 - HS quan sát hình. 
dm2. 
 - GV nêu các câu hỏi yêu cầu HS nhận - HS thảo luận nhóm 2 và trả lời:
xét về hình vuông trên bảng. 
 + Hình vuông lớn có cạnh dài bao + Hình vuông lớn có cạnh dài 1m (10 
nhiêu? dm). 
 + Hình vuông nhỏ có độ dài bao + Hình vuông nhỏ có độ dài là 1dm. 
nhiêu?
 + Cạnh của hình vuông lớn gấp mấy + Gấp 10 lần. 
lần cạnh của hình vuông nhỏ?
+ Mỗi hình vuông nhỏ có diện tích là + Mỗi hình vuông nhỏ có diện tích là 
bao nhiêu? 1dm2. 
+ Hình vuông lớn bằng bao nhiêu hình + Bằng 100 hình. 
vuông nhỏ ghép lại?
 + Vậy diện tích hình vuông lớn bằng + Bằng 100dm2. 
bao nhiêu?
 - GV nêu: Vậy hình vuông cạnh dài 1 
m có diện tích bằng tổng diện tích của 
100 hình vuông nhỏ có cạnh dài 1 dm. 
 4 - Ngoài đơn vị đo diện tích là cm 2 và 
dm2 người ta còn dùng đơn vị đo diện - HS đọc: Mét vuông
tích là mét vuông. Mét vuông chính là 
diện tích của hình vuông có cạnh dài 1 
m. (GV chỉ hình)
 - Mét vuông viết tắt là m2. 
 + 1m2 bằng bao nhiêu đề- xi- mét + 1m2 = 100dm2. 
vuông?
 - GV viết lên bảng: 1m2 = 100dm2
 + 1dm2 bằng bao nhiêu xăng- ti- mét + 1dm2 =100cm2
vuông?
 + Vậy 1 m2 bằng bao nhiêu xăng- ti- + 1m2 =10 000cm2
mét vuông?
 - GV viết lên bảng: 1m2 = 10 000cm2 - HS nêu: 
 1m2 =100dm2 ; 1m2 = 10 000cm2 
3. HĐ thực hành (18 phút)
*. Mục tiêu: Biết được 1m2 = 100d m2. Bước đầu biết chuyển đổi từ m2 sang dm2 , 
cm2.
* Cách tiến hành:
Bài 1: Viết theo mẫu: - Cá nhân làm bài- Chia sẻ trước lớp
- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài Đ/a:
tập. 990 m2: Chín trăm chín mươi chín mét 
 vuông. 
* Lưu ý hs M1+M1 2005 m2: Hai nghìn không trăm linh 
 năm m2
 1980 m2: Một nghìn chín trăm tám mươi 
 m2
 8600 dm2 ; Tám nghìn sáu trăm dm2
 28911 cm2;Hai mươi tám nghìn chín 
 trăm mười một cm2. 
Bài 2(cột 1): HSNK yêu cầu làm cả bài - Cá nhân- Chia sẻ nhóm 2- Chia sẻ lớp
Viết số thích hợp vào chỗ chấm Đ/a:
- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài 1m2 = 100dm2 
tập. 100dm2 = 1m2 
 1m2 = 1000 cm2 
 10 000 cm2 = 100 m2 
+ Nêu mối quan hệ giữa m 2 với dm2 và 
cm2 Nhóm 4- Lớp
Bài 3 - Thực hiện theo yêu cầu của GV
- GV gọi HS đọc đề bài. - HS thảo luận nhóm, thực hiện vào 
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 xác định phiếu học tập.- Chia sẻ trước lớp
các bước giải.
- GV giúp đỡ các nhóm yếu: Giải:
+ B1: Tính diện tích 1 viên gạch Diện tích của một viên gạch là: 
 5 + B2: Lấy diện tích 1 viên gạch nhân 30 x 30 = 900 (cm2)
với số viên gạch Diện tích của căn phòng là: 
* HS M3+M4 thực hiện thành thạo 900 x 200 = 180 000(cm2 )
 180 000cm2 = 18m2
 Đáp số: 18m2
3. HĐ ứng dụng (1p) - Ghi nhó kí hiệu m2 và mối quan nhệ 
 giữa m2 với dm2 và cm2
4. HĐ sáng tạo (1p) - Suy nghĩ cách tính diện tích miếng bìa 
 ở bài tập 4
 _____________________________________
Chiều 
 CHÍNH TẢ
 NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển các năng lực đặc thù
Năng lực ngôn ngữ
- Nhớ-viết đúng bài CT; trình bày đúng các hình thức các khổ thơ 6 chữ.
- Làm đúng BT3 (viết lại chữ sai CT trong các câu đã cho); làm được BT (2)a 
phân biệt s/x.
- Rèn kĩ năng viết đẹp, viết đúng chính tả.
 Góp phần phát triển phẩm chất, năng lực:
- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết
- NL tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG
 - GV: Bảng phụ, phiếu học tập.
 - HS: Vở, bút,...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (2p) - TBVN điều hành HS cùng hát kết hợp 
 với vận động tại chỗ
- GV dẫn vào bài mới
2. Chuẩn bị viết chính tả: (6p)
* Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài CT, viết được các từ khó, dễ lẫn và các 
hiện tượng chính tả, cách viết đoạn thơ 6chữ.
* Cách tiến hành: 
a. Trao đổi về nội dung đoạn cần viết
- Gọi HS bài viết. - 2 HS đọc- HS lớp đọc thầm
- Yêu cầu thảo luận nhóm 2:
+ Các bạn nhỏ trong đoạn thơ có mơ + Các bạn nhỏ mong ước mình có phép 
ước những gì? lạ để cho cây mau ra hoa, kết trái ngọt, 
 để trở thành người lớn, làm việc có ích 
 6 để làm cho thế giới không còn những 
 mùa đông giá rét, để không còn chiến 
 tranh, trẻ em luôn sống trong hoà bình 
 và hạnh phúc. 
- Hướng dẫn viết từ khó: Gọi HS nêu - HS nêu từ khó viết: hạt giống, đáy 
từ khó, sau đó GV đọc cho HS luyện biển, đúc thành, trong ruột, 
viết. - Viết từ khó vào vở nháp
- Yêu cầu HS nhắc lại cách trình bày - Chữ đầu dòng lùi vào 2 ô. Giữa 2 khổ 
thơ. thơ để cách một dòng. 
3. Viết bài chính tả: (15p)
* Mục tiêu: Hs nhớ-viết tốt bài chính tả theo thể thơ 6 chữ
* Cách tiến hành:
 - HS nhớ - viết bài vào vở
- GV theo dõi và nhắc nhở, giúp đỡ HS 
viết chưa tốt.
4. Đánh giá và nhận xét bài: (5p)
* Mục tiêu: Giúp HS tự đánh giá được bài viết của mình và của bạn. Nhận ra các 
lỗi sai và sửa sai
* Cách tiến hành: Cá nhân- Cặp đôi
- Cho học sinh tự soát lại bài của mình - Học sinh xem lại bài của mình, dùng 
theo. bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại 
 xuống cuối vở bằng bút mực
 - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau
- GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài
- Nhận xét nhanh về bài viết của HS - Lắng nghe.
5. Làm bài tập chính tả: (5p)
* Mục tiêu: Giúp HS phân biệt được s/x 
* Cách tiến hành: Cá nhân-Cặp đôi- Chia sẻ trước lớp
Bài 2a: s/x? Cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Lớp
 Lối sang- nhỏ xíu- sức nóng – sức 
 sống- thắp sáng
 - 1 hs đọc to đoạn thơ đã điền hoàn 
 chỉnh.
- Lưu ý giúp HSNK cảm nhận vẻ đẹp 
của các loại quả thông qua biện pháp 
nghệ thuật nhân hoá và liên tưởng của 
tác giả.
Bài 3: Viết lại các câu cho đúng chính Đ/á:
tả a/. Tốt gỗ hơn tốt nước sơn. 
 b/. Xấu người đẹp nết. 
 c/. Mùa hè cá sông, mùa đông cá bể. 
 d/. Trăng mờ còn tỏ hơn sao
- GV giới thiệu thêm cho HS hiểu nghĩa Dẫu rằng núi lở còn cao hơn đồi. 
của từng câu. 
 7 + Tốt gỗ hơn tốt nước sơn: Nước sơn là 
vẻ ngoài Nước sơn đẹp mà gỗ xấu thì đồ 
vật chóng hỏng. Con người tâm tính tốt 
còn hơn chỉ đẹp mã vẻ ngoài. 
+ Xấu người đẹp nết: Người vẻ ngoài - Lắng nghe
xấu nhưng tính nết tốt. 
+ Mùa hè cá sông, mùa đông cá bể: 
Mùa hè ăn cá sống ở sông thì ngon. Mùa 
đông ăn cá sống ở biển thì ngon. 
+ Trăng mờ còn tỏ hơn sao
Dẫu rằng núi lở còn cao hơn đồi
 Trăng dù mờ vẫn sáng hơn sao. Núi có 
lở vẫn cao hơn đồi. Người ở địa vị cao, 
giỏi giang hay giàu có dù sa sút thế nào 
cũng còn hơn những người khác (Quan 
niệm không hoàn toàn đúng đắn). 
6. Hoạt động ứng dụng (1p) - Viết 5 tiếng, từ chứa s/x
7. Hoạt động sáng tạo (1p) - Tìm các từ láy chứa s/x
 KHOA HỌC 
 MÂY ĐƯỢC HÌNH THÀNH NHƯ THỀ NÀO?
 MƯA TỪ ĐÂU RA? (áp dụng PP BTNB)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Nắm được một số đặc điểm của sự hình thành của nước.
- Biết mây, mưa là sự chuyển thể của nước trong tự nhiên.
- Kĩ năng chăm sóc, bảo vệ sức khoẻ và phòng tránh tai nạn, thương tích
Góp phần phát triển các phẩm chất , năng lực:
- Có ý thức thực hiện theo bài học
- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác.
 * BVMT: -Một số đặt điểm chính của môi trường và tài nguyên thiên nhiên
II. ĐỒ DÙNG
- GV: : Các hình minh hoạ trang 46, 47 / SGK (phóng to nếu có điều kiện).
- HS: Chuẩn bị giấy A4, bút màu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 
1. Khởi động (5p)
+ Nước tồn tại ở những thể nào?
+ Ở mỗi dạng tồn tại nước có tính chất gì ?
- GV nhận xét, khen/ động viên.
- TBHT điều hành HS trả lời và nhận xét
+Nước tồn tại ở thể rắn, lỏng, khí.
 8 2.Bài mới: (30p)
* Mục tiêu: - Ôn tập được một số KT về con người và sức khoẻ. Hình thành KN 
chăm sóc sức khoẻ bản thân, phòng tránh tai nạn, thương tích.
* Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm- Lớp
HĐ 1 :Tìm hiểu sự chuyển thể của nước trong tự nhiên
a. Đưa ra tình huống xuất phát và nêu vấn đề.
- GV cho HS cùng nghe bài hát hoặc hát bài ” Mưa bóng mây”
- Theo các em, mây được hình thành như thế nào? Mưa từ đâu ra?
b. Làm bộc lộ biểu tượng ban đầu của HS.
- GV cho HS ghi lại những suy nghĩ của mình: Mây được hình thành như thế nào? 
Mưa từ đâu ra? Vào vở Ghi chép khoa học, sau đó thảo luận nhóm 4 và ghi lại trên 
bảng nhóm (có thể ghi lại bằng hình vẽ, sơ đồ).
c. Đề xuất câu hỏi (dự đoán/ giả thuyết) và phương án tìm tòi.
- Yêu cầu HS tìm ra những điểm giống nhau và khác nhau trong biểu tượng ban 
đầu về sự hình thành mây, mưa của các nhóm.
- GV tổ chức cho HS đề xuất các câu hỏi để tìm hiểu:
“Mây được hình thành như thế nào? Mưa từ đâu ra?”
- GV chọn những câu hỏi sát với nội dung bài học ghi lên bảng.
* GV tổng hợp các câu hỏi do HS đặt ra phù hợp với nội dung bài: 
+ Mây được hình thành như thế nào?
+ Mưa do đâu mà có?
*Phần 1. Mây được hình thành như thế nào?
- GV cho HS thảo luận nhóm 4 đề xuất cách làm để tìm hiểu: Mây được hình thành 
như thế nào?
- GV gợi ý về tranh ảnh đang treo ở trong lớp.
- Có thể chọn phương án quan sát tranh ảnh.
*Phần 2: Mưa từ đâu ra?
 9 - GV cho HS thảo luận, đề xuất cách làm để tìm hiểu: Khi nào có mưa?
- GV gợi tranh treo trong lớp.
d. Thực hiện phương án tìm tòi – kết luận kiến thức.
*Phần 1. Mây được hình thành như thế nào?
- GV tổ chức cho các nhóm báo cáo kết quả, rút ra kết luận và ghi lại vào vở khoa 
học sau đó HS lên chỉ kết luận bằng sơ đồ để nói về sự hình thành của mây.
* Kết luận bằng sơ đồ
- GV giải thích: Vì sao có mây đen, mây trắng.
*Phần 2: Mưa từ đâu ra?
GV yêu cầu HS quan sát tranh vẽ khoa học bầu trời có mây đen và mưa, thảo luận 
để đưa ra kết luận về Sự hình thành các hạt mưa.
- YC HS vẽ lại sơ đồ hình thành mây và mưa vào vở Ghi chép khoa học.
- YC HS so sánh với những cảm nhận kiến thức ban đầu về sự hình thành mây, 
mưa và đối chiếu SGK để khắc sâu thêm kiến thức.
- GV ghi tên bài.
3. HĐ 2 : Trò chơi đóng vai “Tôi là giọt nước” 
-Yêu cầu HS phân vai theo : giọt nước ; hơi nước ; mây trắng ; mây đen ; giọt mưa
-Gọi 1 số HS lên làm mẫu trước lớp
-YC HS tự sáng kiến lời thoại và phụ hoạ
3. Hoạt động ứng dụng (1p)
Liên hệ bảo vệ môi trường: Nước là vô cùng thiết yếu đối với cuộc sống của con 
người, nhưng nguồn tài nguyên này đang bị huỷ hoại bởi bàn tay của con người, 
bởi vậy cần thực hiện các biện pháp hiệu quả để bảo vệ nguồn nước dù là nước 
mưa. Cho HS nêu theo ý hiểu các biện pháp bảo vệ nguồn nước.
4. Hoạt động sáng tạo (1p): Trang trí vòng tuần hoàn cho đẹp.
 ____________________________________________
 LỊCH SỬ 
 NHÀ LÝ DỜI ĐÔ RA THĂNG LONG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
 10 - Nêu được những lí do khiến Lý Công Uẩn dời đô từ Hoa Lư ra Đại La: vùng 
trung tâm của đất nước, đất rộng lại bằng phẳng, nhân dân không khổ vì ngập lụt.
- Vài nét về công lao của Lý Công Uẩn: Người sáng lập vương triều Lý, có công 
dời đô ra Đại La và đổi tên kinh đô là Thăng Long.
. Góp phần phát triển các, phẩm chất, năng lực
- Nêu cao lòng tự hào dân tộc, tự hào thủ đô Hà Nội đã có hơn 1000 năm văn hiến
- NL ngôn ngữ, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo.
II. ĐỒ DÙNG:
 - GV: + Bản đồ hành chính Việt Nam.
 + Phiếu học tập của HS.
 - HS: SGK, bút dạ,... 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Khởi động: (4p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận 
+ Tình hình nước ta khi quân Tống xâm xét.
lược? + Năm 979, Đinh Tiên Hoàng và con 
+ Diễn biến của cuộc kháng chiến chống trưởng là Đinh Liễn. . . 
quân Tống xâm lược. + Đầu năm 981, quân Tống theo hai 
+ Ý nghĩa của sự kiện lịch sử đó? đường thuỷ và bộ. . . 
 + Cuộc kháng chiến chống quân 
- GV nhận xét, khen/ động viên. Tống xâm lược thắng lợi. . . 
2.Bài mới: (30p)
* Mục tiêu - Nêu được những lí do khiến Lý Công Uẩn dời đô từ Hoa Lư ra Đại 
La. Vài nét về công lao của Lý Công Uẩn.
* Cách tiến hành:Cá nhân-Nhóm-Lớp
*HĐ1: Nhà Lý ra đời Nhóm 2 – Lớp
 - GV yêu cầu HS đọc SGK từ Năm 2005 - HS đọc thầm. 
đến nhà Lý bắt đầu từ đây . 
+ Sau khi Lê Đại Hành mất, tình hình nước + Sau khi Lê Đại Hành mất, Lê Long 
ta như thế nào? Đĩnh lên làm vua. Nhà vua tính tình 
 bạo ngược nên lòng người rất oán 
 hận . 
+Vì sao khi Lê Long Đĩnh mất, các quan + Vì Lý Công Uẩn là một vị quan 
trong triều lại tôn Lý Công Uẩn lên làm trong triều nhà Lê. Ông vốn là người 
vua? thông minh, văn võ đều tài, đức độ 
 cảm hóa được lòng người, khi Lê 
 Long Đĩnh mất các quan trong triều 
 lại tôn Lý Công Uẩn lên làm vua . 
+ Vương triều nhà Lý bắt đầu từ năm nào? + Nhà Lý bắt đầu từ năm 1009
*KL: Như vậy, năm 1009, nhà Lê suy tàn, 
nhà Lý tiếp nối nhà Lê xây dựng đất nước 
ta. Chúng ta cùng tìm hiểu về triều đại 
nhà Lý. 
Hoạt động 2: Nhà Lý rời đô ra Thăng Cá nhân –Nhóm 2- Lớp
 11 Long: 
- GV đưa ra bản đồ hành chính miền Bắc - HS lên bảng xác định. 
Việt Nam rồi yêu cầu HS xác định vị trí 
của kinh đô Hoa Lư và Đại La (Thăng 
Long). 
 - GV yêu cầu HS dựa vào lược đồ và kênh - HS lập bảng so sánh (nhóm 2) 
chữ trong SGK đoạn: “Mùa xuân năm 
1010 . . màu mỡ này”, để lập bảng so 
sánh theo mẫu sau: 
 Vùng đất
 Nội dung Hoa Lư Đại La
 so sánh 
 - Vị trí - Không phải - Trung tâm 
 trung tâm đất nước
 - Địa thế - Rừng núi hiểm - Đất rộng, 
 trở, chật hẹp bằng phẳng, 
 màu mỡ
 +Vua “Lý Thái Tổ suy nghĩ như thế nào + Vua thấy Đại La là vùng đất ở 
mà quyết định dời đô từ Hoa Lư ra Đại trung tâm, bằng phẳng, dân cư không 
La?”. khổ nì ngập lụt, muôn vật phong phú, 
 tốt tươi. Ông nghĩ “Muốn cho con 
- GV: Mùa thu năm 1010, Lý Thái Tổ cháu đời sau xây dựng cuộc sống ấm 
quyết định dời đô từ Hoa Lư ra Đại La và no thì phải rời đô”. 
đổi tên Đại La thành Thăng Long. Sau 
đó, Lý Thánh Tông đổi tên nước là Đại 
Việt . 
 - GV giải thích từ “ Thăng Long” và 
“Đại Việt”: Theo truyền thuyết, khi vua 
tạm đỗ dưới thành Đại La có rồng vàng 
hiện lên ở chỗ thuyền ngự, vì thế vua đổi 
tên thành Thăng Long, có nghĩa là rồng . 
bay lên. Sau đó năm 1054 vua Lý Thánh 
Tông đổi tên nước ta là Đại Việt. 
+Thăng Long dưới thời Lý được xây dựng + Thăng Long có nhiều lâu đài, cung 
như thế nào? điện, đền chùa. Dân tụ họp ngày 
 càng đông và lập nên phố, nên 
 phường. 
3. Hoạt động ứng dụng (1p).
- GV tổng kết và GD như lòng tự hào dân 
tộc, tự hào văn hiến
4. Hoạt động sáng tạo (1p) - Kể chuyện lịch sử về Lý Công Uẩn
 12 Thứ ba ngày 22 tháng 11 năm 2022
 TOÁN
 NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT TỔNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Biết thực hiện phép nhân một số với một tổng, nhân một tổng với một số.
Góp phần phát triển phẩm chất, năng lực: 
- HS có thái độ học tập tích cực.
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
*Bài tập cần làm: Bài 1; bài 2 a) 1 ý, b) 1 ý; bài 3. 
II. ĐỒ DÙNG
 - GV: Bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài tập 1.
 - HS: Sách, bút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC;
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (5p)
 Trò chơi: Xì điện - HS tham gia chơi
- GV phổ biến luật chơi, cách chơi - Nêu MQH giữa các đơn vị đo diện tích 
 đã học
 1m2 = ............dm2
 100dm2 = .....m2
 400dm2 = ........m2
 2110m2 = ........dm2
 15m2 = ......cm2
 10000cm2 =.........m2
 - GV giới thiệu vào bài
2. Hình thành kiến thức:(15p)
* Mục tiêu: HS hiểu được cách thực hiện phép nhân một số với một tổng, nhân 
một tổng với một số.
* Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm- Lớp
* Tính và so sánh giá trị của hai biểu Cá nhân - Nhóm 2-Lớp
thức: 
- GV viết lên bảng 2 biểu thức: - HS làm cá nhân- Chia sẻ lớp 
4 x (3 + 5) và 4 x 3 + 4 x 5 4 x (3 + 5) = 4 x 8 = 32
- Yêu cầu HS tính giá trị của 2 biểu thức 4 x 3 + 4 x 5 = 12 + 20 = 32
trên 
+ So sánh giá trị của 2 biểu thức trên? + Giá trị của 2 bt trên bằng nhau. 
- Vậy ta có: 
 4 x (3+ 5) = 4 x 3 + 4 x 5 - HS nêu lại
+ Biểu thức: 4 x (3 + 5) có đặc điểm gì? + là nhân một số với một tổng. 
+ Biểu thức 4 x 3 + 4 x 5 có đặc điểm + Tích 4 x 3 là tích của số thứ nhất trong 
gì? biểu thức nhân với một số hạng của 
 tổng, tích thứ hai 4 x 5 là tích của số thứ 
 nhất trong biểu thức nhân với số hạng 
 13 GV: Như vậy biểu thức 4 x 3 + 4 x 5 còn lại của tổng. 
chính là tổng của các tích giữa số thứ 
nhất trong biểu thức với các số hạng 
của tổng. 
+ Vậy khi thực hiện nhân một số với + Lấy số đó nhân với từng số hạng của 
một tổng, chúng ta có thể làm thế nào? tổng rồi cộng các kết quả lại với nhau. 
+ Từ cách thực hiện trên, em hãy nêu + a x (b + c) = a x b + a x c
công thức tính, và qui tắc? + HS phát biểu quy tắc. 
3. HĐ thực hành (18p)
* Mục tiêu: Biết thực hiện nhân một số với một tổng, nhân một tổng với một số.
* Cách tiến hành
Bài 1: Tính giá trị của. . . Nhóm 2- Lớp
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Hs nêu yêu cầu của bài
- GV đính bảng phụ lên và hướng dẫn - HS thực hiện theo cặp đôi- Chia sẻ 
HS phân tích bảng, HD cách làm. trước lớp
 Đ/a:
* Chú ý hs M1+M2 biết cách thực hiện
- GV chốt đáp án. a b c a x (b + c) a x b + a x c
 4 5 2 4 x (5 + 2) = 4 x 5 + 4 x 2 = 
 28 28
 3 4 5 3 x (4 + 5) = 3 x 4 + 3 x 5 = 
 27 27
 6 2 3 6 x (2 + 3) = 30 6 x 2 + 6 x 3 = 
Bài 2: 30
* HS M1+M2 thực hiện a – ý 1, b – ý 1
*HSNK có thể hoàn thành tất cả bài - HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. 
+ Để tính giá trị của biểu thức theo 2 + Ta phải áp dụng quy tắc một số nhân 
cách ta làm thế nào? với một tổng. 
- GV nhận xét, đánh giá bài làm trong 
vở của HS Đ/a:
 a. 36 x (7 + 3) 36 x 7 + 36 x 3
 = 36 x 10 = 252 + 108
 = 360 = 360
 b. 5 x 38 + 5 x 62 5 x 38 + 5 x 62
 = 190 + 310 = 5 x (38 + 62)
 = 500 = 5 x 100 = 500
- Củng cố cách nhân một số với một 
tổng.
 Bài 3: Tính giá trị biểu thức. Cá nhân- Nhóm 2- Lớp
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Cả lớp làm bài vào vở - Đổi chéo kiểm 
 tra
 Đ/a: (3 + 5) x 4 và 3 x 4 + 5 x 4
 = 8 x 4 = 12 + 20
 14 = 32 = 32
+ Giá trị của 2 biểu thức như thế nào + Giá trị của 2 biểu thức bằng nhau. 
với nhau?
+ Biểu thức thứ nhất có dạng như thế 
nào? + Có dạng một tổng nhân với một số. 
+ Biểu thức thứ hai có dạng như thế 
nào? + Là tổng của 2 tích. 
+ Vậy khi thực hiện nhân một tổng với + Có thể lấy từng số hạng của tổng nhân 
một số, ta có thể làm thế nào? với số đó rồi cộng các kết quả lại với 
* Giúp đỡ hs M1+M2 nhau
Bài 4: (Bài tập chờ dành cho HS hoàn - HS làm bài vào vở Tự học
thành sớm) VD: 26 x 11 = 26 x (10+1)
 = 26 x 10 + 26 x 1
 = 260 + 26 = 286
+ Vận dụng tính chất gì để giải BT4? + Một số nhân với 1 tổng
4. Hoạt động ứng dụng (1p) - Ghi nhớ tính chất 1 số nhân với 1 tổng, 
5. Hoạt động sáng tạo (1p) 1 tổng nhân với 1 số
 BT PTNL: Tính giá trị của biểu thức sau 
 bằng cách thuận tiện:
 a. 159 x 54 + 159 x 46
 b. 12 x 5 + 3 x 12 + 12 x 2
 c. 2 x 5 + 4 x 5 + 6 x 5 + 8 x 5
 _____________________________________________
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
 LUYỆN TẬP VỀ ĐỘNG TỪ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển các năng lực đặc thù
Năng lực ngôn ngữ
- Nắm được một số từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ (đã, đang, sắp).
- Nhận biết và sử dụng được các từ đó qua các BT thực hành (2, 3) trong SGK. 
* HS năng khiếu: Biết đặt câu có sử dụng từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ.
Năng lực văn học
- HS có ý thức sử dụng đúng các từ bổ sung ý nghĩa chỉ thời gian cho câu
 Góp phần phát triển các phẩm chất, năng lực
- NL tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn 
ngữ, NL thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG
- GV: + Bài tập 2a viết vào giấy khổ to và bút dạ. 
 + Bảng lớp viết sẵn 2 câu văn của BT 1 
- HS: vở BT, bút, ...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 15 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động (3p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động 
 tại chỗ.
- GV giới thiệu và dẫn vào bài mới
2. Hoạt động thực hành:(30p)
* Mục tiêu: Nắm được một số từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ (đã, đang, 
sắp). Nhận biết và sử dụng được các từ đó qua các BT thực hành (2, 3) trong SGK. 
* Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Cả lớp
Bài 1: Các từ in đậm sau đây bổ sung ý Nhóm 2-Lớp
nghĩa cho những.... - Hs đọc nội dung bài
a.Trời ấm lại pha lành lạnh. Tết sắp 
đến. - HS thảo luận nhóm 2 và báo cáo trước 
b. Rặng đào đã trút hết lá. lớp.
+ Gạch chân dưới các động từ trong + động từ: đến, trút
câu?
+ Từ sắp bổ sung ý nghĩa gì cho động + Từ sắp bổ sung ý nghĩa chỉ thời gian 
từ? cho động từ. Nó gợi cho em biết đến 
 những sự việc xảy ra ở tương lai gần.
+ Từ đã bổ sung ý nghĩa gì cho động từ + Từ đã bổ sung ý nghĩa thời gian cho 
trút? Nó gợi cho em biết điều gì? động từ trút? Nó gợi cho em biết đến 
 những sự việc đã hoàn thành rồi.
*GV: Từ sắp, đã bổ sung ý nghĩa chỉ 
thời gian cho động từ chúng rất quan 
trọng vì cho biết sựu việc đó sắp diễn 
ra, đã diến ra hay đang diễn ra...
* Chú ý hs M1+M2
Bài 2: Em chọn từ nào trong ngoặc . . . Nhóm 4 – Lớp
 -HS thảo luận nhóm 4 làm bài. Nhóm 
- Kết luận, chốt đáp án. nào làm xong trước báo cáo kết quả. Các 
 nhóm khác nhận xét, bổ sung để hoàn 
 thành bài tập. 
 Đ/á:
 * Thứ tự từ cần điền: 
 a. Đã. 
 b. Đã, đang, sắp. 
 - HS giải thích tại sao mình lại điền như 
- GV giảng kĩ cho các em hiểu ý nghĩa vậy.
thời gian của từng từ qua sự việc trong 
đoạn văn, đoạn thơ. 
 Bài 3: Cá nhân-Nhóm đôi-Lớp
 - Gọi HS đọc yêu cầu và truyện vui.
 - HS làm cá nhân- Trao đổi nhóm 2- 
 16 Báo cáo trước lớp
- Chốt lời giải đúng. Đ/á:
 + Đã thay bằng đang, bỏ từ đang, bỏ sẽ 
 hoặc thay sẽ bằng đang. 
- Gọi HS đọc lại truyện đã hoàn thành. - 2 HS đọc lại. 
 Đãng trí
 Một nhà bác học đang làm việc trong 
 phòng. Bỗng nhiên người phục vụ bước 
 vào, nói nhỏ với ông: 
 - Thưa giáo sư, có trộm lẻn vào thư 
 viện của ngài. 
 Giáo sư hỏi: 
 - Nó đọc gì thế? (nó đang đọc gì thế?)
+Tại sao lại thay “đã” bằng “đang” + Thay “đã bằng đang” vì nhà bác học 
(bỏ từ “đã”, bỏ từ “sẽ”)? đang làm việc trong phòng làm việc. 
 + Bỏ từ “đang” vì người phục vụ đi vào 
 phòng rồi mới nói nhỏ với giáo sư. 
 + Bỏ từ “sẽ” vì tên trộm đã lẻn vào 
 phòng rồi. 
+ Truyện đáng cười ở điểm nào? + Truyện đáng cười ở chỗ vị giáo sư rất 
 đãng trí. Ông đang tập trung làm việc 
 nên được thông báo có trộm lẽn vào thư 
 viện thì ông chỉ hỏi tên trộm đọc sách 
 gì? Ông nghĩ vào thư viện chỉ để đọc 
 sách mà quên rằng tên trộm đâu cần đọc 
 sách. Nó chỉ cần những đồ đạc quý giá 
 của ông. 
3. Hoạt động ứng dụng (1p) - Ghi nhớ các từ bổ sung ý nghĩa thời 
 gian cho động từ.
4. Hoạt động sáng tạo (1p) - Đặt câu có từ bổ sung ý nghĩa chỉ thời 
 gian cho động từ
 ________________________________________
 ĐẠO ĐỨC
 THỰC HÀNH KĨ NĂNG GIỮA HỌC KÌ I
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Ôn lại các kiến thức từ bài 1 đến bài 5
- Giúp HS củng cố các kĩ năng giao tiếp hằng ngày với bạn bè, thầy cô. Biết lắng 
nghe và bày tỏ ý kiến với người thân, thầy cô các việc xảy ra đối với mình. 
 Góp phần phát triển các phẩm chất, năng lực
- Có ý thức thực hiện theo bài học
- NL tự học, NL giải quyết vấn đề, NL hợp tác, sáng tạo
II. ĐỒ DÙNG
 17 - GV: Phiếu học tập.
 - HS: SGK, thẻ bày tỏ ý kiến
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Khởi động: (5p) - TBVN điều hành lớp hát, vận 
 động tại chỗ
2.Hình thành KT mới (15p)
* Mục tiêu: - Giúp HS củng cố các kĩ năng giao tiếp hằng ngày với bạn bè, thầy 
cô. Biết lắng nghe và bày tỏ ý kiến với người thân, thầy cô về các việc xảy ra đối 
với mình. 
* Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Lớp
HĐ1: Vận dụng kiến thức Cá nhân – Lớp 
+ Hãy nêu một số việc làm thể hiện tính + Khi kiểm tra không nhìn bài của bạn, 
trung thực trong học tập mà chính bản không nhìn SGK,. . . 
thân em đã thực hành?
+ Trong học tập và cuộc sống em đã gặp + Trong học tập: Gặp một số bài toán 
những khó khăn gì và đã vươn lên như khó, hay bài văn khó em không làm 
thế nào. Hãy kể cho cả lớp cùng nghe. được nhưng em đã cố gắng tự nỗ lực 
 mình khắc phục những khó khăn,. 
+ Để tiết kiệm tiền của em cần làm gì? + Em cần giữ gìn sách vở sạch sẽ, tiết 
Vì sao? kiệm và giữ gìn dụng cụ học tập, không 
 xé vở, . . . . 
+ Tai sao em và mọi người cần phải tiết +Thời giờ là thứ quý nhất, vì khi nó dã 
kiệm thời giờ? trôi qua thì không bào giờ. . . 
+ Trong cuộc sống khi gặp những việc + Em cần biết bày tỏ để mọi người biết 
có liên quan đến mình mà không giải và giúp đỡ em. 
quyết được, em cần làm gì để mọi người 
giúp đỡ?
HĐ2: Kể chuyện Cá nhân- Nhóm – Lớp
-Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm, thực - HS làm theo nhóm. 
hiện các nhiệm vụ sau:
+ Em hãy kể lại một mẫu chuyện hoặc - HS có thể tự liên hệ trong và ngoài 
tấm gương về trung thực trong học tập lớp hoặc trong trường mà mình biết). 
mà em biết?
+ Hãy kể lại một tấm gương vượt khó - Câu chuyện kể về chú bé Nguyễn 
trong học tập mà em cảm phục? Hiền “ Ông trạng thả diều”
+ Em hãy kể về một tấm gương biết - Câu chuyện “ Có ngày hôm nay” . kể 
vươn lên vì hoàn cảnh gia đình nghèo về bạn Trần Quang Thái ở Phan Thiết. . 
mà vẫn học giỏi (trên báo, sách, ti vi) . . 
mà em đã được đọc, xem? 
+ GV nhận xét và khen. 
HĐ3: Thực hành Cá nhân – Lớp
+ Hãy trình bày thời gian biểu của em - HS trình bày. 
 18 trước lớp và trao đổi với các bạn trong - Cả lớp cùng thảo luận. 
lớp mình về thời gian biểu của em? - Nhận xét, bổ sung. 
+ GV nhận xét và khen. 
3. HĐ ứng dụng (1p) - Thực hành theo bài học
4. HĐ sáng tạo (1p) - Nhắc nhở những người xung quanh 
 cùng thực hiện theo các hành vi đạo 
 đức chuẩn mực
__________________________________________________________________
 Thứ tư ngày 23 tháng 11 năm 2022
 TOÁN
 NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT HIỆU
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Nhận biết cách nhân một số với một hiệu, nhân một hiệu với một số.
- Biết giải bài toán và tính giá trị của biểu thức liên quan đến phép nhân một số với 
một hiệu, nhân một hiệu với một số.
- HS tích cực, chăm chỉ, sáng tạo
 Góp phần phát huy các phẩm chất, năng lực
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
* BT cần làm: Bài 1, bài 3, bài 4
II. ĐỒ DÙNG
 - GV: Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 1, trang 67, SGK.
 -HS: SGK,...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động (5p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại 
 chỗ
- GV chuyển ý vào bài mới
2. Hình thành kiến thức mới (15p)
* Mục tiêu: Nhận biết cách nhân một số với một hiệu, nhân một hiệu với một số.
* Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm – Lớp
a. Tính và so sánh giá trị của 2 biểu Cá nhân – Nhóm 2- Lớp
thức - HS cả lớp làm bài vào nháp- Chia sẻ 
 + GV ghi bảng 2 biểu thức: nhóm 2 
 3 x (7 – 5) và 3 x 7 – 3 x 5 3 x (7 – 5) và 3 x 7 – 3 x 5 
- Y/c tính giá trị của 2 biểu thức trên. = 3 x 2 = 21 – 15
 = 6 = 6
+ So sánh giá trị của 2 biểu thức trên? + Bằng nhau. 
- Vậy 4 x (3+ 5) = 4 x 3 + 4 x 5
+ Biểu thức: 4 x (3 - 5) có dạng gì? +Là nhân một số với một hiệu
+ Tích 3 x 7 và 3 x 5 có mối liên hệ gì + Tích 3 x 7 chính là tích của số thứ nhất 
 19 với biểu thức ban đầu? trong biểu thức nhân với số bị trừ của 
 hiệu. Tích thứ hai 3 x 5 cũng là tích của 
GV: Như vậy biểu thức chính là hiệu số thứ nhất trong biểu thức nhân với số 
của tích giữa số thứ nhất trong biểu trừ của hiệu. 
thức với số bị trừ của hiệu trừ đi tích 
của số này với số trừ của hiệu. 
+ Vậy khi thực hiện nhân một số với + Có thể lần lượt nhân số đó với số bị 
một tổng, chúng ta có thể làm thế nào? trừ và số trừ, rồi trừ 2 kết quả cho nhau. 
+ Từ cách thực hiện trên, em hãy nêu a x (b - c) = a x b - a x c
công thức tính, và qui tắc nhân một số -HS phát biểu qui tắc. 
với một hiệu. - Lấy VD minh hoạ
3. Hoạt động thực hành (18p)
* Mục tiêu: Biết giải bài toán và tính giá trị của biểu thức liên quan đến nhân một 
số với một hiệu, nhân một hiệu với một số.
* Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm 2- Lớp
 Bài 1: - Thực hiện theo YC của GV.
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. -HS thực hiện cặp đôi- Chia sẻ lớp
- GV đính bảng phụ lên và hướng dẫn Đ/a:
HS phân tích bảng, HD cách làm. a b c a x (b – c) a x b – a x c
- GV chốt đáp án. 3 7 3 3 x (7 – 3) 3 x 7 – 3 x 3 
 = 12 = 12
 6 9 5 6 x (9 – 5) 6 x 9 – 6 x 5 
 = 24 = 24
 8 5 2 8 x (5 – 2) 8 x 5 – 8 x 2
 = 24 = 24
+ Muốn nhân một số với 1 hiệu ta làm - HS phát biểu
thế nào?
 Bài 3: - 1 HS đọc đề bài
 - Hỏi đáp nhóm 2 về bài toán
 - Làm cá nhân vào vở- Chia sẻ lớp
 Đ/a:
 Bài giải
- GV nhận xét, đánh giá một số bài Số giá để trứng còn lại sau khi bán là
của HS 40- 10 = 30 (giá)
 Số quả trứng còn lại là: 
 175 x 30 = 5250 (quả)
 Đáp số: 5 250 quả.
Bài 4: Tính và so sánh. . . - Thực hiện theo YC của GV.
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - HS làm cá nhân- Chia sẻ nhóm 2- Chia 
 sẻ lớp
 Đ/a:
 (7 – 5) x 3 và 7 x 3 – 5 x 3
 20

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_khoi_4_tuan_11_nam_hoc_2022_2023_nguyen_thi.doc