Kế hoạch bài dạy Khối 4 - Tuần 11 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Lệ Hằng
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khối 4 - Tuần 11 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Lệ Hằng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khối 4 - Tuần 11 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Lệ Hằng
TUẦN 11 Thứ hai ngày 21 tháng 11 năm 2022 TẬP ĐỌC VUA TÀU THỦY BẠCH THÁI BƯỞI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển các năng lực đặc thù Năng lực ngôn ngữ - HS hiểu được ND: Ca ngợi Bạch Thái Bưởi, từ một cậu bé mồ côi cha, nhờ giàu nghị lực và ý chí vươn lên đã trở thành một nhà kinh doanh nổi tiếng (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 4 trong SGK). Năng lực văn học - Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn. Góp phần phát triển, phẩm chất, năng lực - GD HS tinh thần vượt khó trong học tập và cuộc sống. - Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG - GV: +Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 115, SGK (phóng to nếu có điều kiện). + Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc - HS: SGK, vở viết III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (5p) - Đọc lại bài Có chí thì nên và nêu ý - 2 HS thực hiện nghĩa của một số câu tục ngữ. - GV nhận xét, dẫn vào bài 2. Luyện đọc: (8-10p) * Mục tiêu: Đọc với giọng trôi chảy, mạch lạc với giọng kể chậm rãi, phát âm đúng, bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, hiểu nghĩa một số từ ngữ. * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - GV lưu ý giọng đọc cho HS: Toàn bài đọc với giọng kể chuyện: chậm rãi, *Nhấn giọng những từ ngữ: mồ côi, đủ - Lắng nghe mọi nghề, trắng tay, không nản chí, độc chiếm, thịnh vượng, ba mươi, bậc anh hùng, - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn - GV chốt vị trí các đoạn: - Bài được chia làm 4 đoạn + Đoạn 1: Bưởi mồ côi đến ăn học. + Đoạn 2: Năm 21 tuổi ...không nản chí. + Đoạn 3: Bạch Thái Bưởi đến Trưng Nhị. 1 - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các + Đoạn 4: Phần còn lại. HS (M1) - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (quẩy, nản chí, diễn thuyết, mua xưởng, sửa chữa, kĩ sư, lịch sự,....) - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp - Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải) - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng - Các nhóm báo cáo kết quả đọc - 1 HS đọc cả bài (M4) 3.Tìm hiểu bài: (8-10p) * Mục tiêu: HS hiểu nội dung từng đoạn và nội dung cả bài. * Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp - GV phát phiếu học tập cho các nhóm - HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết quả dưới sự điều hành của TBHT + Bạch Thái Bưởi xuất thân như thế + Bạch Thái Bưởi mồ côi cha từ nhỏ, nào? phải theo mẹ quẩy gánh hàng rong. Sau khi được họ Bạch nhận làm con nuôi, đổi học Bạch và cho ăn học. + Trước khi mở công ti vận tải đường + Năm 21 tuổi ông làm thư kí cho một thuỷ Bạch Thái Bưởi đã làm những hãng buôn, sau buôn gỗ, buôn ngô, mở công việc gì? hiệu cầm đồ, lập nhà in, khai thác mỏ, + Những chi tiết nào chứng tỏ ông là + Chi tiết: Có lúc mất trắng tay nhưng một người có chí? Bưởi không nản chí. + Bạch Thái Bưởi mở công ty vào thời + Bạch Thái Bưởi mở công ty vào lúc điểm nào? những con tàu của người Hoa đã độc chiếm các đường sông của miền Bắc. + Bạch Thái Bưởi đã làm gì để cạnh + Bạch Thái Bưởi đã khơi dậy lòng tự tranh ngang sức với chủ tàu người nước hào dân tộc của người Việt: cho người ngoài? đến các bến tàu để diễn thuyết kêu gọi khách hàng với khẩu hiệu “Người ta thì đi tàu ta”. Khách đi tàu của ông ngày một đông. Nhiều chủ tàu người Hoa, người Pháp phải bán lại tàu cho ông, rồi ông mua xưởng sửa chữa tàu, kĩ sư giỏi trông nom. + Em hiểu thế nào là vị anh hùng kinh - VD:Là những người dành được những tế?(* HS M3+M4 trả lời) thắng lợi to lớn trong kinh doanh. + Là những người đã chiến thắng trong thương trường. 2 + Là người lập nên những thành tích phi thường trong kinh doanh. + Là những người kinh doanh giỏi, mang lại lợi ích kinh tế cho quốc gia, dân tộc + Theo em, nhờ đâu mà Bạch Thái Bưởi - Bạch Thái Bưởi thành công nhờ ý chí, thành công? nghị lực, có chí trong kinh doanh: biết khơi dậy lòng tự hào của khách người Việt Nam, ủng hộ chủ tàu VN;giúp kinh tế Việt Nam phát triển: Bạch Thái Bưởi là người có đầu óc, biết tổ chức công việc kinh doanh. + Bài văn ca ngợi ai? Ý nghĩa: Bài văn ca ngợi Bạch Thái Bưởi từ một câu bé mồ côi cha, nhờ giàu nghị lực, có ý chí vươn lên để trở thành một nhà kinh doanh tên tuổi lừng lẫy. - HS ghi lại ý nghĩa của bài 4. Luyện đọc diễn cảm(8-10p) * Mục tiêu: HS đọc diễn cảm được đoạn số 3 của bài * Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp - Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài. - HS nêu lại giọng đọc cả bài - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài - Yêu cầu đọc diễn cảm đoạn 3 - Nhóm trưởng điều hành: + Luyện đọc theo nhóm + Vài nhóm thi đọc trước lớp. - Bình chọn nhóm đọc hay. - GV nhận xét, đánh giá chung 5. Hoạt động ứng dụng (1 phút) + Em học được điều gì từ Bạch Thái - HS nêu Bưởi? - Liên hệ giáo dục: ý chí nghị lưc vươn lên. 6. Hoạt động sáng tạo (1 phút) - Nêu các tấm gương nghị lực mà em biết trong cuộc sống hàng ngày. _____________________________________ TOÁN MÉT VUÔNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết mét vuông là đơn vị đo diện tích; đọc, viết được mét vuông, " m2". Góp phần phát triển các NL - Tính chính xác, cẩn thận. - NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán 3 * Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2 (cột 1), bài 3 II. ĐỒ DÙNG - GV: GV vẽ sẵn trên bảng hình vuông có diện tích 1m 2 được chia thành 100 ô vuông nhỏ, mỗi ô vuông có diện tích là 1dm2. - HS: Vở BT, bút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động:(5p) Trò chơi: Ai nhanh ai đúng. - HS chia làm 2 tổ tham gia trò chơi dưới sự điều hành của GV Điền dấu , =? 210 cm2 = ... dm2.... cm2 1954 cm2 > .... dm2 .... cm2 210 cm2 < .... cm2 6 dm2 3 cm2 = .... cm2 2001 cm2 < ....dm2... cm2 603 cm2 < .... cm2 - GV chốt KT và dẫn vào bài mới 2. Hoạt động thực hành:(30p) * Mục tiêu: Biết mét vuông là đơn vị đo diện tích; đọc, viết được kí hiệu mét vuông: " m2". * Cách tiến hành: a. Giới thiệu mét vuông - GV treo lên bảng hình vuông có diện tích là 1m2 và được chia thành 100 hình vuông nhỏ, mỗi hình có diện tích là 1 - HS quan sát hình. dm2. - GV nêu các câu hỏi yêu cầu HS nhận - HS thảo luận nhóm 2 và trả lời: xét về hình vuông trên bảng. + Hình vuông lớn có cạnh dài bao + Hình vuông lớn có cạnh dài 1m (10 nhiêu? dm). + Hình vuông nhỏ có độ dài bao + Hình vuông nhỏ có độ dài là 1dm. nhiêu? + Cạnh của hình vuông lớn gấp mấy + Gấp 10 lần. lần cạnh của hình vuông nhỏ? + Mỗi hình vuông nhỏ có diện tích là + Mỗi hình vuông nhỏ có diện tích là bao nhiêu? 1dm2. + Hình vuông lớn bằng bao nhiêu hình + Bằng 100 hình. vuông nhỏ ghép lại? + Vậy diện tích hình vuông lớn bằng + Bằng 100dm2. bao nhiêu? - GV nêu: Vậy hình vuông cạnh dài 1 m có diện tích bằng tổng diện tích của 100 hình vuông nhỏ có cạnh dài 1 dm. 4 - Ngoài đơn vị đo diện tích là cm 2 và dm2 người ta còn dùng đơn vị đo diện - HS đọc: Mét vuông tích là mét vuông. Mét vuông chính là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1 m. (GV chỉ hình) - Mét vuông viết tắt là m2. + 1m2 bằng bao nhiêu đề- xi- mét + 1m2 = 100dm2. vuông? - GV viết lên bảng: 1m2 = 100dm2 + 1dm2 bằng bao nhiêu xăng- ti- mét + 1dm2 =100cm2 vuông? + Vậy 1 m2 bằng bao nhiêu xăng- ti- + 1m2 =10 000cm2 mét vuông? - GV viết lên bảng: 1m2 = 10 000cm2 - HS nêu: 1m2 =100dm2 ; 1m2 = 10 000cm2 3. HĐ thực hành (18 phút) *. Mục tiêu: Biết được 1m2 = 100d m2. Bước đầu biết chuyển đổi từ m2 sang dm2 , cm2. * Cách tiến hành: Bài 1: Viết theo mẫu: - Cá nhân làm bài- Chia sẻ trước lớp - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài Đ/a: tập. 990 m2: Chín trăm chín mươi chín mét vuông. * Lưu ý hs M1+M1 2005 m2: Hai nghìn không trăm linh năm m2 1980 m2: Một nghìn chín trăm tám mươi m2 8600 dm2 ; Tám nghìn sáu trăm dm2 28911 cm2;Hai mươi tám nghìn chín trăm mười một cm2. Bài 2(cột 1): HSNK yêu cầu làm cả bài - Cá nhân- Chia sẻ nhóm 2- Chia sẻ lớp Viết số thích hợp vào chỗ chấm Đ/a: - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài 1m2 = 100dm2 tập. 100dm2 = 1m2 1m2 = 1000 cm2 10 000 cm2 = 100 m2 + Nêu mối quan hệ giữa m 2 với dm2 và cm2 Nhóm 4- Lớp Bài 3 - Thực hiện theo yêu cầu của GV - GV gọi HS đọc đề bài. - HS thảo luận nhóm, thực hiện vào - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 xác định phiếu học tập.- Chia sẻ trước lớp các bước giải. - GV giúp đỡ các nhóm yếu: Giải: + B1: Tính diện tích 1 viên gạch Diện tích của một viên gạch là: 5 + B2: Lấy diện tích 1 viên gạch nhân 30 x 30 = 900 (cm2) với số viên gạch Diện tích của căn phòng là: * HS M3+M4 thực hiện thành thạo 900 x 200 = 180 000(cm2 ) 180 000cm2 = 18m2 Đáp số: 18m2 3. HĐ ứng dụng (1p) - Ghi nhó kí hiệu m2 và mối quan nhệ giữa m2 với dm2 và cm2 4. HĐ sáng tạo (1p) - Suy nghĩ cách tính diện tích miếng bìa ở bài tập 4 _____________________________________ Chiều CHÍNH TẢ NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển các năng lực đặc thù Năng lực ngôn ngữ - Nhớ-viết đúng bài CT; trình bày đúng các hình thức các khổ thơ 6 chữ. - Làm đúng BT3 (viết lại chữ sai CT trong các câu đã cho); làm được BT (2)a phân biệt s/x. - Rèn kĩ năng viết đẹp, viết đúng chính tả. Góp phần phát triển phẩm chất, năng lực: - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết - NL tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG - GV: Bảng phụ, phiếu học tập. - HS: Vở, bút,... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (2p) - TBVN điều hành HS cùng hát kết hợp với vận động tại chỗ - GV dẫn vào bài mới 2. Chuẩn bị viết chính tả: (6p) * Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài CT, viết được các từ khó, dễ lẫn và các hiện tượng chính tả, cách viết đoạn thơ 6chữ. * Cách tiến hành: a. Trao đổi về nội dung đoạn cần viết - Gọi HS bài viết. - 2 HS đọc- HS lớp đọc thầm - Yêu cầu thảo luận nhóm 2: + Các bạn nhỏ trong đoạn thơ có mơ + Các bạn nhỏ mong ước mình có phép ước những gì? lạ để cho cây mau ra hoa, kết trái ngọt, để trở thành người lớn, làm việc có ích 6 để làm cho thế giới không còn những mùa đông giá rét, để không còn chiến tranh, trẻ em luôn sống trong hoà bình và hạnh phúc. - Hướng dẫn viết từ khó: Gọi HS nêu - HS nêu từ khó viết: hạt giống, đáy từ khó, sau đó GV đọc cho HS luyện biển, đúc thành, trong ruột, viết. - Viết từ khó vào vở nháp - Yêu cầu HS nhắc lại cách trình bày - Chữ đầu dòng lùi vào 2 ô. Giữa 2 khổ thơ. thơ để cách một dòng. 3. Viết bài chính tả: (15p) * Mục tiêu: Hs nhớ-viết tốt bài chính tả theo thể thơ 6 chữ * Cách tiến hành: - HS nhớ - viết bài vào vở - GV theo dõi và nhắc nhở, giúp đỡ HS viết chưa tốt. 4. Đánh giá và nhận xét bài: (5p) * Mục tiêu: Giúp HS tự đánh giá được bài viết của mình và của bạn. Nhận ra các lỗi sai và sửa sai * Cách tiến hành: Cá nhân- Cặp đôi - Cho học sinh tự soát lại bài của mình - Học sinh xem lại bài của mình, dùng theo. bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau - GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài - Nhận xét nhanh về bài viết của HS - Lắng nghe. 5. Làm bài tập chính tả: (5p) * Mục tiêu: Giúp HS phân biệt được s/x * Cách tiến hành: Cá nhân-Cặp đôi- Chia sẻ trước lớp Bài 2a: s/x? Cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Lớp Lối sang- nhỏ xíu- sức nóng – sức sống- thắp sáng - 1 hs đọc to đoạn thơ đã điền hoàn chỉnh. - Lưu ý giúp HSNK cảm nhận vẻ đẹp của các loại quả thông qua biện pháp nghệ thuật nhân hoá và liên tưởng của tác giả. Bài 3: Viết lại các câu cho đúng chính Đ/á: tả a/. Tốt gỗ hơn tốt nước sơn. b/. Xấu người đẹp nết. c/. Mùa hè cá sông, mùa đông cá bể. d/. Trăng mờ còn tỏ hơn sao - GV giới thiệu thêm cho HS hiểu nghĩa Dẫu rằng núi lở còn cao hơn đồi. của từng câu. 7 + Tốt gỗ hơn tốt nước sơn: Nước sơn là vẻ ngoài Nước sơn đẹp mà gỗ xấu thì đồ vật chóng hỏng. Con người tâm tính tốt còn hơn chỉ đẹp mã vẻ ngoài. + Xấu người đẹp nết: Người vẻ ngoài - Lắng nghe xấu nhưng tính nết tốt. + Mùa hè cá sông, mùa đông cá bể: Mùa hè ăn cá sống ở sông thì ngon. Mùa đông ăn cá sống ở biển thì ngon. + Trăng mờ còn tỏ hơn sao Dẫu rằng núi lở còn cao hơn đồi Trăng dù mờ vẫn sáng hơn sao. Núi có lở vẫn cao hơn đồi. Người ở địa vị cao, giỏi giang hay giàu có dù sa sút thế nào cũng còn hơn những người khác (Quan niệm không hoàn toàn đúng đắn). 6. Hoạt động ứng dụng (1p) - Viết 5 tiếng, từ chứa s/x 7. Hoạt động sáng tạo (1p) - Tìm các từ láy chứa s/x KHOA HỌC MÂY ĐƯỢC HÌNH THÀNH NHƯ THỀ NÀO? MƯA TỪ ĐÂU RA? (áp dụng PP BTNB) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nắm được một số đặc điểm của sự hình thành của nước. - Biết mây, mưa là sự chuyển thể của nước trong tự nhiên. - Kĩ năng chăm sóc, bảo vệ sức khoẻ và phòng tránh tai nạn, thương tích Góp phần phát triển các phẩm chất , năng lực: - Có ý thức thực hiện theo bài học - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác. * BVMT: -Một số đặt điểm chính của môi trường và tài nguyên thiên nhiên II. ĐỒ DÙNG - GV: : Các hình minh hoạ trang 46, 47 / SGK (phóng to nếu có điều kiện). - HS: Chuẩn bị giấy A4, bút màu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 1. Khởi động (5p) + Nước tồn tại ở những thể nào? + Ở mỗi dạng tồn tại nước có tính chất gì ? - GV nhận xét, khen/ động viên. - TBHT điều hành HS trả lời và nhận xét +Nước tồn tại ở thể rắn, lỏng, khí. 8 2.Bài mới: (30p) * Mục tiêu: - Ôn tập được một số KT về con người và sức khoẻ. Hình thành KN chăm sóc sức khoẻ bản thân, phòng tránh tai nạn, thương tích. * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm- Lớp HĐ 1 :Tìm hiểu sự chuyển thể của nước trong tự nhiên a. Đưa ra tình huống xuất phát và nêu vấn đề. - GV cho HS cùng nghe bài hát hoặc hát bài ” Mưa bóng mây” - Theo các em, mây được hình thành như thế nào? Mưa từ đâu ra? b. Làm bộc lộ biểu tượng ban đầu của HS. - GV cho HS ghi lại những suy nghĩ của mình: Mây được hình thành như thế nào? Mưa từ đâu ra? Vào vở Ghi chép khoa học, sau đó thảo luận nhóm 4 và ghi lại trên bảng nhóm (có thể ghi lại bằng hình vẽ, sơ đồ). c. Đề xuất câu hỏi (dự đoán/ giả thuyết) và phương án tìm tòi. - Yêu cầu HS tìm ra những điểm giống nhau và khác nhau trong biểu tượng ban đầu về sự hình thành mây, mưa của các nhóm. - GV tổ chức cho HS đề xuất các câu hỏi để tìm hiểu: “Mây được hình thành như thế nào? Mưa từ đâu ra?” - GV chọn những câu hỏi sát với nội dung bài học ghi lên bảng. * GV tổng hợp các câu hỏi do HS đặt ra phù hợp với nội dung bài: + Mây được hình thành như thế nào? + Mưa do đâu mà có? *Phần 1. Mây được hình thành như thế nào? - GV cho HS thảo luận nhóm 4 đề xuất cách làm để tìm hiểu: Mây được hình thành như thế nào? - GV gợi ý về tranh ảnh đang treo ở trong lớp. - Có thể chọn phương án quan sát tranh ảnh. *Phần 2: Mưa từ đâu ra? 9 - GV cho HS thảo luận, đề xuất cách làm để tìm hiểu: Khi nào có mưa? - GV gợi tranh treo trong lớp. d. Thực hiện phương án tìm tòi – kết luận kiến thức. *Phần 1. Mây được hình thành như thế nào? - GV tổ chức cho các nhóm báo cáo kết quả, rút ra kết luận và ghi lại vào vở khoa học sau đó HS lên chỉ kết luận bằng sơ đồ để nói về sự hình thành của mây. * Kết luận bằng sơ đồ - GV giải thích: Vì sao có mây đen, mây trắng. *Phần 2: Mưa từ đâu ra? GV yêu cầu HS quan sát tranh vẽ khoa học bầu trời có mây đen và mưa, thảo luận để đưa ra kết luận về Sự hình thành các hạt mưa. - YC HS vẽ lại sơ đồ hình thành mây và mưa vào vở Ghi chép khoa học. - YC HS so sánh với những cảm nhận kiến thức ban đầu về sự hình thành mây, mưa và đối chiếu SGK để khắc sâu thêm kiến thức. - GV ghi tên bài. 3. HĐ 2 : Trò chơi đóng vai “Tôi là giọt nước” -Yêu cầu HS phân vai theo : giọt nước ; hơi nước ; mây trắng ; mây đen ; giọt mưa -Gọi 1 số HS lên làm mẫu trước lớp -YC HS tự sáng kiến lời thoại và phụ hoạ 3. Hoạt động ứng dụng (1p) Liên hệ bảo vệ môi trường: Nước là vô cùng thiết yếu đối với cuộc sống của con người, nhưng nguồn tài nguyên này đang bị huỷ hoại bởi bàn tay của con người, bởi vậy cần thực hiện các biện pháp hiệu quả để bảo vệ nguồn nước dù là nước mưa. Cho HS nêu theo ý hiểu các biện pháp bảo vệ nguồn nước. 4. Hoạt động sáng tạo (1p): Trang trí vòng tuần hoàn cho đẹp. ____________________________________________ LỊCH SỬ NHÀ LÝ DỜI ĐÔ RA THĂNG LONG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 10 - Nêu được những lí do khiến Lý Công Uẩn dời đô từ Hoa Lư ra Đại La: vùng trung tâm của đất nước, đất rộng lại bằng phẳng, nhân dân không khổ vì ngập lụt. - Vài nét về công lao của Lý Công Uẩn: Người sáng lập vương triều Lý, có công dời đô ra Đại La và đổi tên kinh đô là Thăng Long. . Góp phần phát triển các, phẩm chất, năng lực - Nêu cao lòng tự hào dân tộc, tự hào thủ đô Hà Nội đã có hơn 1000 năm văn hiến - NL ngôn ngữ, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo. II. ĐỒ DÙNG: - GV: + Bản đồ hành chính Việt Nam. + Phiếu học tập của HS. - HS: SGK, bút dạ,... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động: (4p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận + Tình hình nước ta khi quân Tống xâm xét. lược? + Năm 979, Đinh Tiên Hoàng và con + Diễn biến của cuộc kháng chiến chống trưởng là Đinh Liễn. . . quân Tống xâm lược. + Đầu năm 981, quân Tống theo hai + Ý nghĩa của sự kiện lịch sử đó? đường thuỷ và bộ. . . + Cuộc kháng chiến chống quân - GV nhận xét, khen/ động viên. Tống xâm lược thắng lợi. . . 2.Bài mới: (30p) * Mục tiêu - Nêu được những lí do khiến Lý Công Uẩn dời đô từ Hoa Lư ra Đại La. Vài nét về công lao của Lý Công Uẩn. * Cách tiến hành:Cá nhân-Nhóm-Lớp *HĐ1: Nhà Lý ra đời Nhóm 2 – Lớp - GV yêu cầu HS đọc SGK từ Năm 2005 - HS đọc thầm. đến nhà Lý bắt đầu từ đây . + Sau khi Lê Đại Hành mất, tình hình nước + Sau khi Lê Đại Hành mất, Lê Long ta như thế nào? Đĩnh lên làm vua. Nhà vua tính tình bạo ngược nên lòng người rất oán hận . +Vì sao khi Lê Long Đĩnh mất, các quan + Vì Lý Công Uẩn là một vị quan trong triều lại tôn Lý Công Uẩn lên làm trong triều nhà Lê. Ông vốn là người vua? thông minh, văn võ đều tài, đức độ cảm hóa được lòng người, khi Lê Long Đĩnh mất các quan trong triều lại tôn Lý Công Uẩn lên làm vua . + Vương triều nhà Lý bắt đầu từ năm nào? + Nhà Lý bắt đầu từ năm 1009 *KL: Như vậy, năm 1009, nhà Lê suy tàn, nhà Lý tiếp nối nhà Lê xây dựng đất nước ta. Chúng ta cùng tìm hiểu về triều đại nhà Lý. Hoạt động 2: Nhà Lý rời đô ra Thăng Cá nhân –Nhóm 2- Lớp 11 Long: - GV đưa ra bản đồ hành chính miền Bắc - HS lên bảng xác định. Việt Nam rồi yêu cầu HS xác định vị trí của kinh đô Hoa Lư và Đại La (Thăng Long). - GV yêu cầu HS dựa vào lược đồ và kênh - HS lập bảng so sánh (nhóm 2) chữ trong SGK đoạn: “Mùa xuân năm 1010 . . màu mỡ này”, để lập bảng so sánh theo mẫu sau: Vùng đất Nội dung Hoa Lư Đại La so sánh - Vị trí - Không phải - Trung tâm trung tâm đất nước - Địa thế - Rừng núi hiểm - Đất rộng, trở, chật hẹp bằng phẳng, màu mỡ +Vua “Lý Thái Tổ suy nghĩ như thế nào + Vua thấy Đại La là vùng đất ở mà quyết định dời đô từ Hoa Lư ra Đại trung tâm, bằng phẳng, dân cư không La?”. khổ nì ngập lụt, muôn vật phong phú, tốt tươi. Ông nghĩ “Muốn cho con - GV: Mùa thu năm 1010, Lý Thái Tổ cháu đời sau xây dựng cuộc sống ấm quyết định dời đô từ Hoa Lư ra Đại La và no thì phải rời đô”. đổi tên Đại La thành Thăng Long. Sau đó, Lý Thánh Tông đổi tên nước là Đại Việt . - GV giải thích từ “ Thăng Long” và “Đại Việt”: Theo truyền thuyết, khi vua tạm đỗ dưới thành Đại La có rồng vàng hiện lên ở chỗ thuyền ngự, vì thế vua đổi tên thành Thăng Long, có nghĩa là rồng . bay lên. Sau đó năm 1054 vua Lý Thánh Tông đổi tên nước ta là Đại Việt. +Thăng Long dưới thời Lý được xây dựng + Thăng Long có nhiều lâu đài, cung như thế nào? điện, đền chùa. Dân tụ họp ngày càng đông và lập nên phố, nên phường. 3. Hoạt động ứng dụng (1p). - GV tổng kết và GD như lòng tự hào dân tộc, tự hào văn hiến 4. Hoạt động sáng tạo (1p) - Kể chuyện lịch sử về Lý Công Uẩn 12 Thứ ba ngày 22 tháng 11 năm 2022 TOÁN NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT TỔNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Biết thực hiện phép nhân một số với một tổng, nhân một tổng với một số. Góp phần phát triển phẩm chất, năng lực: - HS có thái độ học tập tích cực. - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. *Bài tập cần làm: Bài 1; bài 2 a) 1 ý, b) 1 ý; bài 3. II. ĐỒ DÙNG - GV: Bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài tập 1. - HS: Sách, bút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC; Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (5p) Trò chơi: Xì điện - HS tham gia chơi - GV phổ biến luật chơi, cách chơi - Nêu MQH giữa các đơn vị đo diện tích đã học 1m2 = ............dm2 100dm2 = .....m2 400dm2 = ........m2 2110m2 = ........dm2 15m2 = ......cm2 10000cm2 =.........m2 - GV giới thiệu vào bài 2. Hình thành kiến thức:(15p) * Mục tiêu: HS hiểu được cách thực hiện phép nhân một số với một tổng, nhân một tổng với một số. * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm- Lớp * Tính và so sánh giá trị của hai biểu Cá nhân - Nhóm 2-Lớp thức: - GV viết lên bảng 2 biểu thức: - HS làm cá nhân- Chia sẻ lớp 4 x (3 + 5) và 4 x 3 + 4 x 5 4 x (3 + 5) = 4 x 8 = 32 - Yêu cầu HS tính giá trị của 2 biểu thức 4 x 3 + 4 x 5 = 12 + 20 = 32 trên + So sánh giá trị của 2 biểu thức trên? + Giá trị của 2 bt trên bằng nhau. - Vậy ta có: 4 x (3+ 5) = 4 x 3 + 4 x 5 - HS nêu lại + Biểu thức: 4 x (3 + 5) có đặc điểm gì? + là nhân một số với một tổng. + Biểu thức 4 x 3 + 4 x 5 có đặc điểm + Tích 4 x 3 là tích của số thứ nhất trong gì? biểu thức nhân với một số hạng của tổng, tích thứ hai 4 x 5 là tích của số thứ nhất trong biểu thức nhân với số hạng 13 GV: Như vậy biểu thức 4 x 3 + 4 x 5 còn lại của tổng. chính là tổng của các tích giữa số thứ nhất trong biểu thức với các số hạng của tổng. + Vậy khi thực hiện nhân một số với + Lấy số đó nhân với từng số hạng của một tổng, chúng ta có thể làm thế nào? tổng rồi cộng các kết quả lại với nhau. + Từ cách thực hiện trên, em hãy nêu + a x (b + c) = a x b + a x c công thức tính, và qui tắc? + HS phát biểu quy tắc. 3. HĐ thực hành (18p) * Mục tiêu: Biết thực hiện nhân một số với một tổng, nhân một tổng với một số. * Cách tiến hành Bài 1: Tính giá trị của. . . Nhóm 2- Lớp - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Hs nêu yêu cầu của bài - GV đính bảng phụ lên và hướng dẫn - HS thực hiện theo cặp đôi- Chia sẻ HS phân tích bảng, HD cách làm. trước lớp Đ/a: * Chú ý hs M1+M2 biết cách thực hiện - GV chốt đáp án. a b c a x (b + c) a x b + a x c 4 5 2 4 x (5 + 2) = 4 x 5 + 4 x 2 = 28 28 3 4 5 3 x (4 + 5) = 3 x 4 + 3 x 5 = 27 27 6 2 3 6 x (2 + 3) = 30 6 x 2 + 6 x 3 = Bài 2: 30 * HS M1+M2 thực hiện a – ý 1, b – ý 1 *HSNK có thể hoàn thành tất cả bài - HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. + Để tính giá trị của biểu thức theo 2 + Ta phải áp dụng quy tắc một số nhân cách ta làm thế nào? với một tổng. - GV nhận xét, đánh giá bài làm trong vở của HS Đ/a: a. 36 x (7 + 3) 36 x 7 + 36 x 3 = 36 x 10 = 252 + 108 = 360 = 360 b. 5 x 38 + 5 x 62 5 x 38 + 5 x 62 = 190 + 310 = 5 x (38 + 62) = 500 = 5 x 100 = 500 - Củng cố cách nhân một số với một tổng. Bài 3: Tính giá trị biểu thức. Cá nhân- Nhóm 2- Lớp - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Cả lớp làm bài vào vở - Đổi chéo kiểm tra Đ/a: (3 + 5) x 4 và 3 x 4 + 5 x 4 = 8 x 4 = 12 + 20 14 = 32 = 32 + Giá trị của 2 biểu thức như thế nào + Giá trị của 2 biểu thức bằng nhau. với nhau? + Biểu thức thứ nhất có dạng như thế nào? + Có dạng một tổng nhân với một số. + Biểu thức thứ hai có dạng như thế nào? + Là tổng của 2 tích. + Vậy khi thực hiện nhân một tổng với + Có thể lấy từng số hạng của tổng nhân một số, ta có thể làm thế nào? với số đó rồi cộng các kết quả lại với * Giúp đỡ hs M1+M2 nhau Bài 4: (Bài tập chờ dành cho HS hoàn - HS làm bài vào vở Tự học thành sớm) VD: 26 x 11 = 26 x (10+1) = 26 x 10 + 26 x 1 = 260 + 26 = 286 + Vận dụng tính chất gì để giải BT4? + Một số nhân với 1 tổng 4. Hoạt động ứng dụng (1p) - Ghi nhớ tính chất 1 số nhân với 1 tổng, 5. Hoạt động sáng tạo (1p) 1 tổng nhân với 1 số BT PTNL: Tính giá trị của biểu thức sau bằng cách thuận tiện: a. 159 x 54 + 159 x 46 b. 12 x 5 + 3 x 12 + 12 x 2 c. 2 x 5 + 4 x 5 + 6 x 5 + 8 x 5 _____________________________________________ LUYỆN TỪ VÀ CÂU LUYỆN TẬP VỀ ĐỘNG TỪ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển các năng lực đặc thù Năng lực ngôn ngữ - Nắm được một số từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ (đã, đang, sắp). - Nhận biết và sử dụng được các từ đó qua các BT thực hành (2, 3) trong SGK. * HS năng khiếu: Biết đặt câu có sử dụng từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ. Năng lực văn học - HS có ý thức sử dụng đúng các từ bổ sung ý nghĩa chỉ thời gian cho câu Góp phần phát triển các phẩm chất, năng lực - NL tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG - GV: + Bài tập 2a viết vào giấy khổ to và bút dạ. + Bảng lớp viết sẵn 2 câu văn của BT 1 - HS: vở BT, bút, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 15 Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (3p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ. - GV giới thiệu và dẫn vào bài mới 2. Hoạt động thực hành:(30p) * Mục tiêu: Nắm được một số từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ (đã, đang, sắp). Nhận biết và sử dụng được các từ đó qua các BT thực hành (2, 3) trong SGK. * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Cả lớp Bài 1: Các từ in đậm sau đây bổ sung ý Nhóm 2-Lớp nghĩa cho những.... - Hs đọc nội dung bài a.Trời ấm lại pha lành lạnh. Tết sắp đến. - HS thảo luận nhóm 2 và báo cáo trước b. Rặng đào đã trút hết lá. lớp. + Gạch chân dưới các động từ trong + động từ: đến, trút câu? + Từ sắp bổ sung ý nghĩa gì cho động + Từ sắp bổ sung ý nghĩa chỉ thời gian từ? cho động từ. Nó gợi cho em biết đến những sự việc xảy ra ở tương lai gần. + Từ đã bổ sung ý nghĩa gì cho động từ + Từ đã bổ sung ý nghĩa thời gian cho trút? Nó gợi cho em biết điều gì? động từ trút? Nó gợi cho em biết đến những sự việc đã hoàn thành rồi. *GV: Từ sắp, đã bổ sung ý nghĩa chỉ thời gian cho động từ chúng rất quan trọng vì cho biết sựu việc đó sắp diễn ra, đã diến ra hay đang diễn ra... * Chú ý hs M1+M2 Bài 2: Em chọn từ nào trong ngoặc . . . Nhóm 4 – Lớp -HS thảo luận nhóm 4 làm bài. Nhóm - Kết luận, chốt đáp án. nào làm xong trước báo cáo kết quả. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung để hoàn thành bài tập. Đ/á: * Thứ tự từ cần điền: a. Đã. b. Đã, đang, sắp. - HS giải thích tại sao mình lại điền như - GV giảng kĩ cho các em hiểu ý nghĩa vậy. thời gian của từng từ qua sự việc trong đoạn văn, đoạn thơ. Bài 3: Cá nhân-Nhóm đôi-Lớp - Gọi HS đọc yêu cầu và truyện vui. - HS làm cá nhân- Trao đổi nhóm 2- 16 Báo cáo trước lớp - Chốt lời giải đúng. Đ/á: + Đã thay bằng đang, bỏ từ đang, bỏ sẽ hoặc thay sẽ bằng đang. - Gọi HS đọc lại truyện đã hoàn thành. - 2 HS đọc lại. Đãng trí Một nhà bác học đang làm việc trong phòng. Bỗng nhiên người phục vụ bước vào, nói nhỏ với ông: - Thưa giáo sư, có trộm lẻn vào thư viện của ngài. Giáo sư hỏi: - Nó đọc gì thế? (nó đang đọc gì thế?) +Tại sao lại thay “đã” bằng “đang” + Thay “đã bằng đang” vì nhà bác học (bỏ từ “đã”, bỏ từ “sẽ”)? đang làm việc trong phòng làm việc. + Bỏ từ “đang” vì người phục vụ đi vào phòng rồi mới nói nhỏ với giáo sư. + Bỏ từ “sẽ” vì tên trộm đã lẻn vào phòng rồi. + Truyện đáng cười ở điểm nào? + Truyện đáng cười ở chỗ vị giáo sư rất đãng trí. Ông đang tập trung làm việc nên được thông báo có trộm lẽn vào thư viện thì ông chỉ hỏi tên trộm đọc sách gì? Ông nghĩ vào thư viện chỉ để đọc sách mà quên rằng tên trộm đâu cần đọc sách. Nó chỉ cần những đồ đạc quý giá của ông. 3. Hoạt động ứng dụng (1p) - Ghi nhớ các từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ. 4. Hoạt động sáng tạo (1p) - Đặt câu có từ bổ sung ý nghĩa chỉ thời gian cho động từ ________________________________________ ĐẠO ĐỨC THỰC HÀNH KĨ NĂNG GIỮA HỌC KÌ I I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Ôn lại các kiến thức từ bài 1 đến bài 5 - Giúp HS củng cố các kĩ năng giao tiếp hằng ngày với bạn bè, thầy cô. Biết lắng nghe và bày tỏ ý kiến với người thân, thầy cô các việc xảy ra đối với mình. Góp phần phát triển các phẩm chất, năng lực - Có ý thức thực hiện theo bài học - NL tự học, NL giải quyết vấn đề, NL hợp tác, sáng tạo II. ĐỒ DÙNG 17 - GV: Phiếu học tập. - HS: SGK, thẻ bày tỏ ý kiến III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động: (5p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ 2.Hình thành KT mới (15p) * Mục tiêu: - Giúp HS củng cố các kĩ năng giao tiếp hằng ngày với bạn bè, thầy cô. Biết lắng nghe và bày tỏ ý kiến với người thân, thầy cô về các việc xảy ra đối với mình. * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Lớp HĐ1: Vận dụng kiến thức Cá nhân – Lớp + Hãy nêu một số việc làm thể hiện tính + Khi kiểm tra không nhìn bài của bạn, trung thực trong học tập mà chính bản không nhìn SGK,. . . thân em đã thực hành? + Trong học tập và cuộc sống em đã gặp + Trong học tập: Gặp một số bài toán những khó khăn gì và đã vươn lên như khó, hay bài văn khó em không làm thế nào. Hãy kể cho cả lớp cùng nghe. được nhưng em đã cố gắng tự nỗ lực mình khắc phục những khó khăn,. + Để tiết kiệm tiền của em cần làm gì? + Em cần giữ gìn sách vở sạch sẽ, tiết Vì sao? kiệm và giữ gìn dụng cụ học tập, không xé vở, . . . . + Tai sao em và mọi người cần phải tiết +Thời giờ là thứ quý nhất, vì khi nó dã kiệm thời giờ? trôi qua thì không bào giờ. . . + Trong cuộc sống khi gặp những việc + Em cần biết bày tỏ để mọi người biết có liên quan đến mình mà không giải và giúp đỡ em. quyết được, em cần làm gì để mọi người giúp đỡ? HĐ2: Kể chuyện Cá nhân- Nhóm – Lớp -Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm, thực - HS làm theo nhóm. hiện các nhiệm vụ sau: + Em hãy kể lại một mẫu chuyện hoặc - HS có thể tự liên hệ trong và ngoài tấm gương về trung thực trong học tập lớp hoặc trong trường mà mình biết). mà em biết? + Hãy kể lại một tấm gương vượt khó - Câu chuyện kể về chú bé Nguyễn trong học tập mà em cảm phục? Hiền “ Ông trạng thả diều” + Em hãy kể về một tấm gương biết - Câu chuyện “ Có ngày hôm nay” . kể vươn lên vì hoàn cảnh gia đình nghèo về bạn Trần Quang Thái ở Phan Thiết. . mà vẫn học giỏi (trên báo, sách, ti vi) . . mà em đã được đọc, xem? + GV nhận xét và khen. HĐ3: Thực hành Cá nhân – Lớp + Hãy trình bày thời gian biểu của em - HS trình bày. 18 trước lớp và trao đổi với các bạn trong - Cả lớp cùng thảo luận. lớp mình về thời gian biểu của em? - Nhận xét, bổ sung. + GV nhận xét và khen. 3. HĐ ứng dụng (1p) - Thực hành theo bài học 4. HĐ sáng tạo (1p) - Nhắc nhở những người xung quanh cùng thực hiện theo các hành vi đạo đức chuẩn mực __________________________________________________________________ Thứ tư ngày 23 tháng 11 năm 2022 TOÁN NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT HIỆU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nhận biết cách nhân một số với một hiệu, nhân một hiệu với một số. - Biết giải bài toán và tính giá trị của biểu thức liên quan đến phép nhân một số với một hiệu, nhân một hiệu với một số. - HS tích cực, chăm chỉ, sáng tạo Góp phần phát huy các phẩm chất, năng lực - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. * BT cần làm: Bài 1, bài 3, bài 4 II. ĐỒ DÙNG - GV: Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 1, trang 67, SGK. -HS: SGK,... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (5p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV chuyển ý vào bài mới 2. Hình thành kiến thức mới (15p) * Mục tiêu: Nhận biết cách nhân một số với một hiệu, nhân một hiệu với một số. * Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm – Lớp a. Tính và so sánh giá trị của 2 biểu Cá nhân – Nhóm 2- Lớp thức - HS cả lớp làm bài vào nháp- Chia sẻ + GV ghi bảng 2 biểu thức: nhóm 2 3 x (7 – 5) và 3 x 7 – 3 x 5 3 x (7 – 5) và 3 x 7 – 3 x 5 - Y/c tính giá trị của 2 biểu thức trên. = 3 x 2 = 21 – 15 = 6 = 6 + So sánh giá trị của 2 biểu thức trên? + Bằng nhau. - Vậy 4 x (3+ 5) = 4 x 3 + 4 x 5 + Biểu thức: 4 x (3 - 5) có dạng gì? +Là nhân một số với một hiệu + Tích 3 x 7 và 3 x 5 có mối liên hệ gì + Tích 3 x 7 chính là tích của số thứ nhất 19 với biểu thức ban đầu? trong biểu thức nhân với số bị trừ của hiệu. Tích thứ hai 3 x 5 cũng là tích của GV: Như vậy biểu thức chính là hiệu số thứ nhất trong biểu thức nhân với số của tích giữa số thứ nhất trong biểu trừ của hiệu. thức với số bị trừ của hiệu trừ đi tích của số này với số trừ của hiệu. + Vậy khi thực hiện nhân một số với + Có thể lần lượt nhân số đó với số bị một tổng, chúng ta có thể làm thế nào? trừ và số trừ, rồi trừ 2 kết quả cho nhau. + Từ cách thực hiện trên, em hãy nêu a x (b - c) = a x b - a x c công thức tính, và qui tắc nhân một số -HS phát biểu qui tắc. với một hiệu. - Lấy VD minh hoạ 3. Hoạt động thực hành (18p) * Mục tiêu: Biết giải bài toán và tính giá trị của biểu thức liên quan đến nhân một số với một hiệu, nhân một hiệu với một số. * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm 2- Lớp Bài 1: - Thực hiện theo YC của GV. - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. -HS thực hiện cặp đôi- Chia sẻ lớp - GV đính bảng phụ lên và hướng dẫn Đ/a: HS phân tích bảng, HD cách làm. a b c a x (b – c) a x b – a x c - GV chốt đáp án. 3 7 3 3 x (7 – 3) 3 x 7 – 3 x 3 = 12 = 12 6 9 5 6 x (9 – 5) 6 x 9 – 6 x 5 = 24 = 24 8 5 2 8 x (5 – 2) 8 x 5 – 8 x 2 = 24 = 24 + Muốn nhân một số với 1 hiệu ta làm - HS phát biểu thế nào? Bài 3: - 1 HS đọc đề bài - Hỏi đáp nhóm 2 về bài toán - Làm cá nhân vào vở- Chia sẻ lớp Đ/a: Bài giải - GV nhận xét, đánh giá một số bài Số giá để trứng còn lại sau khi bán là của HS 40- 10 = 30 (giá) Số quả trứng còn lại là: 175 x 30 = 5250 (quả) Đáp số: 5 250 quả. Bài 4: Tính và so sánh. . . - Thực hiện theo YC của GV. - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - HS làm cá nhân- Chia sẻ nhóm 2- Chia sẻ lớp Đ/a: (7 – 5) x 3 và 7 x 3 – 5 x 3 20
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_khoi_4_tuan_11_nam_hoc_2022_2023_nguyen_thi.doc

