Kế hoạch bài dạy Khối 4 - Tuần 11 - Năm học 2021-2022 - Trương Thị Thanh Thiện

doc 27 trang Biện Quỳnh 01/08/2025 360
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khối 4 - Tuần 11 - Năm học 2021-2022 - Trương Thị Thanh Thiện", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khối 4 - Tuần 11 - Năm học 2021-2022 - Trương Thị Thanh Thiện

Kế hoạch bài dạy Khối 4 - Tuần 11 - Năm học 2021-2022 - Trương Thị Thanh Thiện
 Kế hoạch bài dạy lớp 4C. Năm học 2021 - 2022
 TUẦN 11
 Thứ hai, ngày 22 tháng 11 năm 2021
 Toán 
 Chia hai số có tận cùng là chữ số 0
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Biết thực hiện phép chia cho số có hai chữ số trong trường hợp có chữ số 0 ở thương. 
- Rèn kĩ năng thực hiện phép chia cho số có hai chữ số trong trường hợp có chữ số 0 ở thương. 
- HS tích cực, cẩn thận khi làm bài
4. Góp phần phát huy các năng lực
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
* BT cần làm: Bài 1 (dòng 1, 2)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng
 - GV: Bảng phụ 
 -HS: SGK,...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động (5p) - HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp
 - Tính : 4935 : 44 1782 : 48 - Củng cố cách chia cho số có 2 chữ số
- Nhận xét chung - Dẫn vào bài mới
2. Hình thành kiến thức mới (15p)
* Mục tiêu: Biết thực hiện phép chia cho số có hai chữ số trong trường hợp có chữ số 0 ở 
thương. 
* Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm – Lớp
Việc1: Hướng dẫn trường hợp thương có chữ số 0 
ở hàng đơn vị - HS đặt tính và làm nháp theo sự 
 9450 : 35 hướng dẫn của GV- Chia sẻ trước lớp
 + Đặt tính. 
 + Tìm chữ số đầu tiên của thương. - Lắng nghe và ghi nhớ
+ Tìm chữ số thứ 2 của thương - HS đặt tính và làm nháp theo sự 
 hướng dẫn của GV.
+ Tìm chữ số thứ 3 của thương 2448 : 24 = 102
+ Thử lại: lấy thương nhân với số chia phải 
được số bị chia. - HS nêu cách thử.
+ Lưu ý: Ở lần chia thứ 3 ta có 0 chia 35 Thử lại: 102 x 24 = 2448 
được 0, phải viết số 0 ở vị trí thứ ba của 
 - Lắng nghe.
thương.
*Việc 2: Hướng dẫn HS trường hợp thương có chữ 
số 0 ở giữa.
- Tiến hành tương tự như trên (theo đúng 4 
bước: Chia, nhân, trừ, hạ)
+ Lưu ý: Ở lần chia thứ hai ta có 4 chia 24 được 0, 
phải viết 0 ở vị trí thứ hai của thương
- Chốt lại cách thực hiện phép chia mà thương có 
chữ số 0
3. Hoạt động thực hành (18p)
* Mục tiêu: Thực hiện được phép chia mà thương có chữ số 0
 GV: Trương Thị1 Thanh Thiện Kế hoạch bài dạy lớp 4C. Năm học 2021 - 2022
* Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm 2- Lớp
Bài tập 1 (dòng 1, 2) HSNK có thề làm cả bài - HS làm cá nhân- Chia sẻ nhóm 2- Chia sẻ 
 lớp 
- Yêu cầu HS đặt tính rồi tính. Đáp án: 
- 
- GV nhận xét, chữa bài và kết luận đáp án S làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp
đúng. Bài 2: Bài giải
Bài 2 + Bài 3 (Bài tập chờ dành cho HS hoàn 1 giờ 12 phút = 72 phút
thành sớm) Trung bình mỗi phút bơm được là:
 97 200 : 72 = 1350 (l)
- Chốt cách giải bài toán TBC Đ/S: 1350 l nước
 Bài 3: Bài giải
 a. Chu vi mảnh đất là:
- GV gợi ý các bước của bài 3 307 x 2 = 614 (m)
 b. Chiều dài mảnh đất là:
+ Tìm chu vi mảnh đất
 (307 + 97) : 2 = 202 (m)
+ Tìm chiều dài và chiều rộng mảnh đất (áp dụng Chiều rộng mảnh đất là:
giải BT tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số 202 – 97 =105 (m)
đó). Diện tích mảnh đất là: 
+ Tìm diện tích mảnh đất. 202 x 105 = (m2)
4. Hoạt động vận dụng, sáng tạo (2p) - Ghi nhớ KT bài học
 - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách Toán 
 buổi 2 và giải.
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
 ------------------------------------------------------------------------
 Chính tả
 Chính tả âm vần
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển các năng lực đặc thù
a.Năng lực ngôn ngữ
- Làm đúng BT2a, BT3a phân biệt s/x
- Làm đúng BT2a phân biệt ch/tr. 
b.Năng lực văn học
-Miêu tả được một trong các đồ chơi hoặc trò chơi có tiếng chứa âm tr/ch
4. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất chung
- NL tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. - Giáo dục tính cẩn thận, chính 
xác, yêu thích chữ viết
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng
 - GV: Bảng phụ, phiếu học tập.
 - HS: Vở, bút,...
 GV: Trương Thị2 Thanh Thiện Kế hoạch bài dạy lớp 4C. Năm học 2021 - 2022
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (2p) - TBVN điều hành HS cùng hát kết hợp với 
 vận động tại chỗ
- GV dẫn vào bài mới
2. Chuẩn bị viết chính tả: (6p)
* Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài CT, viết được các từ khó, dễ lẫn và các hiện tượng chính 
tả, cách viết đoạn văn.
* Cách tiến hành: 
Bài: Chiếc áo búp bê
a. Trao đổi về nội dung đoạn cần viết - 1 HS đọc- HS lớp đọc thầm
- Gọi HS đọc đoạn văn cần viết 
+ Bạn nhỏ đã khâu cho búp bê một chiếc áo - HS trả lời
đẹp như thế nào?
 - HS nêu từ khó viết: phong phanh, xa tanh, 
- Hướng dẫn viết từ khó: Gọi HS nêu từ khó, loe ra, hạt cườm, đính dọc, nẹp áo - Viết từ 
sau đó GV đọc cho HS luyện viết. khó vào vở nháp
Bài: Cánh diều tuổi thơ
a. Trao đổi về nội dung đoạn cần viết - 1 HS đọc- HS lớp đọc thầm
- Gọi HS đọc đoạn văn cần viết + Cánh diều mềm mại như cánh bướm. 
+ Cánh diều đẹp như thế nào? 
- Liên hệ giáo dục BVMT để gìn giữ những nét - HS liên hệ
đẹp của thiên nhiên và gìn giữ những kỉ niệm 
tuổi thơ
- Hướng dẫn viết từ khó: Gọi HS nêu từ khó, - HS nêu từ khó viết: 
sau đó GV đọc cho HS luyện viết. - Viết từ khó vào vở nháp
5. Làm bài tập chính tả: (5p)
* Mục tiêu: Giúp HS phân biệt được s/x 
- Giúp HS phân biệt được ch/tr. Miêu tả được 1 đồ chơi hoặc trò chơi có tiếng chứa âm ch/tr 
* Cách tiến hành: Cá nhân-Cặp đôi- Chia sẻ trước lớp
Bài 2a: Điền vào ô trống
 - HS làm cá nhân – chia sẻ nhóm 2 – Chia sẻ 
 lóp
 Đáp án:
 xinh, xóm, xít, xanh, sao, súng, sờ, sướng, sợ
Bài 3a
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi Tiếp sức giữa 3 - Tham gia chơi dưới sự điều hành của GV
tổ Đáp án:
 + Các tính từ chứa x: xấu xí, xấu xa,....
 + Các tính từ chứa s: sắc, san sát,....
 - HS chơi trò chơi Tiếp sức
 Ch: Đồ chơi: chong chóng, chó bông, chó đi 
 xe đạp, que chuyền 
Bài 2a: Tìm tên các đồ chơi hoặc trò chơi chứa + Trò chơi: chọi dế, chọi cá, chọi gà, 
tiếng bắt đầu bằng ch/tr Tr 
 + Đồ chơi: trống ếch, trống cơm, cầu trượt, .. 
 + Trò chơi: đánh trống, trốn tìm, trồng nụ trồng 
 hoa, 
 GV: Trương Thị3 Thanh Thiện Kế hoạch bài dạy lớp 4C. Năm học 2021 - 2022
 - HS nối tiếp miêu tả. 
Bài 3a
- Miêu tả 1 trong các đồ chơi hoặc trò chơi nói 
trên - Viết lại 5 lần các từ viết sai trong bài chính 
6. Hoạt động vận dụng (1p) tả
 - Hướng dẫn các bạn chơi 1 trò chơi vừa miêu 
 tả
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
 ----------------------------------------------------------------------
 Khoa học
 Chủ đề:Nước trong cuộc sống
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Nêu được một số nguyên nhân làm ô nhiễm nguồn nước:
 + Xả rác, phân, nước thải bừa bãi, 
 + Sử dụng phân bón hoá học, thuốc trừ sâu.
 + Khói bụi và khí thải từ nhà máy, xe cộ, 
 + Vỡ đường ống dẫn dầu, 
- Nêu được một số biện pháp bảo vệ nguồn nước: 
 + Phải vệ sinh xung quanh nguồn nước.
 + Làm nhà tiêu tự hoại xa nguồn nước.
 + Xử lí nước thải bảo vệ hệ thống thoát nước thải,...
- Biết một số cách làm sạch nước. Thực hiện lọc nước mức độ đơn giản. 
- Nêu được các việc nên làm và không nên làm để tiết kiệm nước.
- Thực hiện tiết kiệm nước tại lớp, gia đình, địa phương
- Thực hiện được các biện pháp bảo vệ nguồn nước tại gia đình, địa phương
. Góp phần phát triển các năng lực: và các phẩm chất
 - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác.
* KNS: + Xác định giá trị bản thân trong việc tiết kiệm, tránh lãng phí nư
 + Đảm nhận trách nhiệm trong việc tiết kiệm, tránh lãng phí nước
 + Bình luận về việc sử dụng nước,(quan điểm khác nhau về tiết kiệm nước)
- Có ý thức tiết kiệm nước.
- Có ý thức bảo vệ nguồn nước.
* GDBVMT: Bảo vệ, cách thức làm cho nước sạch, tiết kiệm nước; bảo vệ bầu không khí
* GDTKNL: HS biết những việc nên và không nên làm để tiết kiệm nước 
 * BVMT: Ô nhiễm nguồn nước
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Các hình minh hoạ trong SGK trang 54, 55 (phóng to nếu có điều kiện).
- HS: SGK, 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU
1. Khởi động (5p) - TBHT điều hành HS trả lời và nhận xét
 + Nước sạch là nước trong suốt, không màu,... 
+ Thế nào là nước sạch? + Nước bị ô nhiễm là nước có màu, có chất 
 bẩn,..
+ Thế nào là nước bị ô nhiễm?
 GV: Trương Thị4 Thanh Thiện Kế hoạch bài dạy lớp 4C. Năm học 2021 - 2022
- GV nhận xét, khen/ động viên, dẫn vào bài 
mới.
Hoạt động hình thành kiến thức (30p)
HĐ1: Nguyên nhân gây ô nhiễm nguồn nước
* Mục tiêu: Nêu được một số nguyên nhân làm ô nhiễm nguồn nước. Tác hại của việc sử dụng 
nước bị ô nhiễm
* Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm- Lớp
- Yêu câu HS các nhóm quan sát các hình minh Nhóm 4 - Lớp 
hoạ 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 trang 54 / SGK, 
1. Hãy mô tả những gì em nhìn thấy trong hình - HS quan sát
vẽ? Theo em, việc làm đó sẽ gây ra điều gì?
- GV theo dõi câu trả lời của các nhóm để nhận 
xét, tổng hợp ý kiến. 
* Kết luận: Có rất nhiều việc làm của con Đại diện các nhóm mô tả
người gây ô nhiễm nguồn nước. Nước rất qua 
trọng đối với đời sống con người, thực vật và 
động vật, do đó chúng ta cần hạn chế những 
việc làm có thể gây ô nhiễm nguồn nước. 
HĐ2: Thảo luận về tác hại của sự ô nhiễm 
nước: 
- GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm. 
+ Nguồn nước bị ô nhiễm có tác hại gì đối với Nhóm 2 – Lớp
cuộc sống của con người, động vật và thực 
vật?
 Nguồn nước bị ô nhiễm là môi trường tốt để 
 các loại vi sinh vật sống như: rong, rêu, tảo, 
 bọ gậy, ruồi, muỗi, Chúng phát triển và là 
 nguyên nhân gây bệnh và lây lan các bệnh: Tả, 
 GV: Nguồn nước bị ô nhiễm gây hại cho lị, thương hàn, tiêu chảy, bại liệt, viêm gan, 
sức khỏe con người, TV, ĐV. Đó là môi đau mắt hột, 
trường để các vi sinh vật có hại sinh sống. 
Chúng là nguyên nhân gây bệnh và lây bệnh 
chủ yếu. Trong thực tế cứ 100 người mắc - HS quan sát, lắng nghe. 
bệnh thì có đến 80 người mắc các bệnh liên 
quan đến nước. Vì vậy chúng ta phải hạn 
chế những việc làm có thể làm cho nước bị ô 
nhiễm. 
+ Chúng ta cần làm gì để bảo vệ nguồn nước?
 - HS nêu 
* Mục tiêu: Biết một số cách làm sạch nước. Thực hiện lọc nước mức độ đơn giản. 
* Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm –Lớp
HĐ3: Tìm hiểu một số cách làm sạch nước: Cá nhân- Lớp
 1) Gia đình hoặc địa phương em đã sử dụng 
những cách nào để làm sạch nước?
+ Những cách làm như vậy đem lại hiệu quả 
như thế nào?
 * Kết luận: Thông thường người ta làm sạch HS nêu. 
nước bằng 3 cách sau: Lọc nước, khử trùng 
 GV: Trương Thị5 Thanh Thiện Kế hoạch bài dạy lớp 4C. Năm học 2021 - 2022
nước, đun sôi nước. 
* Nước được sản xuất từ các nhà máy đảm bảo 
được 3 tiêu chuẩn: Khử sắt, loại bỏ các chất 
không tan trong nước và sát trùng.
 - HS lắng nghe. 
* Mục tiêu: Nêu được các biện pháp bảo vệ nguồn nước. Thực hiện các biện pháp bảo vệ nguồn 
nước tại gia đình, địa phương
* Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm- Lớp
HĐ4: Tìm hiểu những biện pháp vệ nguồn Nhóm 4 - Lớp 
nước. - SH quan sát các hình vẽ trong SGK, thảo 
 luận và chia sẻ trước lớp:
- Hãy mô tả những gì em nhìn thấy trong hình 
vẽ? Theo em, việc làm đó nên hay không nên 
làm? Vì sao? - HS các nhóm trình bày
- GV giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn. 
- Chốt lại các việc nên và không nên làm để 
bảo vệ nguồn nước.
- Yêu cầu 2 HS đọc mục Bạn cần biết
 - HS liên hệ
* Mục tiêu: Nêu được cách tiết kiệm nước và lí do cần tiết kiệm nước. Thực hành tiết kiệm 
nước.
* Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm –Lớp
HĐ5: Nên làm và không nên làm để tiết kiệm Nhóm 2- Lớp
nước: 
- Yêu cầu các nhóm quan sát các hình minh hoạ 
được giao. 
+ Em nhìn thấy những gì trong hình vẽ? - HS thảo luận – Đại diện nhóm trả lời
+ Theo em việc làm đó nên hay không nên làm? - Lắng nghe
Vì sao?
- GV giúp các nhóm gặp khó khăn. 
 * Kết luận: Nước sạch không phải tự nhiên mà 
có, chúng ta nên làm theo những việc làm đúng 
và phê phán những việc làm sai để tránh gây 
lãng phí nước (lồng ghép KNS và tiết kiệm NL)
HĐ2: Tại sao phải thực hiện tiết kiệm nước. 
 - Yêu cầu HS quan sát hình vẽ 7 và 8 / SGK 
trang 61 và trả lời câu hỏi: Nhóm 6 – Lớp
+ Em có nhận xét gì về hình vẽ b trong 2 hình? - HS hoạt động theo nhóm. 
+ Bạn nam ở hình 7a nên làm gì? Vì sao?
+ Vì sao chúng ta cần phải tiết kiệm nước?
- GV Kết luận, chốt bài học - HS trả lời
4. HĐ vận dụng, trải nghiệm (1p)
 - Ghi nhớ các biện pháp tiết kiệm nước.
 GV: Trương Thị6 Thanh Thiện Kế hoạch bài dạy lớp 4C. Năm học 2021 - 2022
 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
........................................................................................
 ---------------------------------------------------------
 Thứ ba, ngày 23 tháng 11 năm 2021
 Luyện từ và câu
 Mở rộng vốn từ: Đồ chơi - Trò chơi
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển các năng lực đặc thù-
a. Năng lực ngôn ngữ
- Biết thêm tên một số đồ chơi, trò chơi (BT1, BT2)
- Phân biệt được những đồ chơi có lợi và những đồ chơi có hại (BT3); 
b. Năng lực văn học
- Nêu được một vài từ ngữ miêu tả tình cảm, thái độ của con người khi tham gia các trò chơi 
(BT4).
4. Góp phần phát triển các năng lực và phẩm chất chung
- NL tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm 
mĩ. 
- HS có ý thức bảo vệ, giữ gìn đồ chơi, chơi các đồ chơi an toàn và tham gia các trò chơi lành 
mạnh có lợi cho sức khoẻ.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: + Tranh minh họa các trò chơi 
 + Bảng nhóm 
- HS: vở BT, bút, ...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động (3p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
+ Đặt câu hỏi để thể hiện sự khen ngợi?
+ Đặt câu hỏi để thể hiện thái độ chê trách?
+ Đặt câu hỏi để thể hiện sự khẳng định? - HS trả lời
+ Đặt câu hỏi để thể hiện sự mong muốn?
- GV nhận xét, đánh giá chung, giới thiệu và dẫn 
vào bài mới
2. Hoạt động thực hành:(30p)
* Mục tiêu: - Biết thêm tên một số đồ chơi, trò chơi (BT1, BT2)
- Phân biệt được những đồ chơi có lợi và những đồ chơi có hại (BT3); 
- Nêu được một vài từ ngữ miêu tả tình cảm, thái độ của con người khi tham gia các trò chơi 
(BT4).
* Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Cả lớp
Bài 1: Nói tên đồ chơi hoặc trò chơi được tả Nhóm 4 - Chia sẻ lớp
trong các bức tranh. Đáp án:
- Yc HS quan sát tranh cùng trao đổi, thảo + Tranh 1: đồ chơi: diều/trò chơi: thả diều
luận theo nhóm 4 làm bài. + Tranh 2: đồ chơi: đầu sư tử, đèn ông sao, 
 đàn gió./Trò chơi: múa sư tử, rước đèn. 
 + Tranh 3: đồ chơi: dây thừng, búp bê, bộ xếp 
 hình nhà cửa,...
 + Tranh 4: đồ chơi: ti vi, vật liệu xây 
 GV: Trương Thị7 Thanh Thiện Kế hoạch bài dạy lớp 4C. Năm học 2021 - 2022
 dựng/Trò chơi: trò chơi điện tử, lắp ghép hình. 
 + Tranh 5: Đồ chơi: dây thừng, cái ná./Trò 
 chơi: kéo co, bắn. 
 + Tranh 6: Đồ chơi: khăn bịt mắt. 
 Trò chơi: bịt mắt bắt dê. 
 - HS liên hệ
+ Liên hệ: Em đã chơi đồ chơi nào và tham 
gia những trò chơi nào trong các đồ chơi và 
trò chơi vừa nêu? Làm việc cá nhân – Lớp
+ Em đã giữ gìn đồ chơi như thế nào?
Bài 2. Tìm thêm các từ ngữ chỉ các đồ chơi 
hoặc trò chơi khác. 
 Đồ chơi: bóng – quả cầu – kiếm – quân cờ – đu 
- Nhận xét, chốt đáp án. – cầu trượt – đồ hàng – các viên 
 Trò chơi: đá bóng – đá cầu – đấu kiếm – cờ 
 tướng – đu quay – cầu trượt 
 - Lắng nghe
 - 1 HS đọc yêu cầu
- GV tiểu kết Nhóm 2 – Lớp
 HS làm việc
Bài 3: - Các nhóm trình bày – nhóm khác nhận xét.
 Đáp án:Ví dụ
- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm đôi a) Trò chơi bạn trai thường thích: đá bóng, đấu 
 kiếm, bắn súng, cờ tướng, lái máy bay trên 
 không, lái mô tô 
 - Trò chơi bạn gái thường thích: búp bê, nhảy 
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng. dây, nhảy ngựa, trồng nụ, 
 b) Những đồ chơi, trò chơi có ích và có lợi của 
 chúng khi chơi: 
 - Thả diều (thú vị, khỏe), Rước đèn ông sao 
 (vui),.. .
 c) Những đồ chơi, trò chơi có hại và tác hại của 
 chúng: 
 - Súng phun nước (làm ướt người khác) 
 Cá nhân – Lớp
* Giúp đỡ hs M1+M2 - Các từ ngữ thể hiện thái độ, tình cảm của con 
- Giáo dục HS chơi những trò chơi, đồ chơi có người khi tham gia các trò chơi: Say mê, hăng 
ích, tránh xa các đồ chơi, trò chơi có hại say, thú vị, hào hứng thích, ham thích, đam mê, 
Bài 4 say sưa 
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. VD:
- Gọi HS nêu các từ ngữ thể hiện thái độ, tình  Em rất hào hứng khi chơi đá bóng. 
cảm của con người khi tham gia các trò chơi  Hùng rất ham thích thả diều. 
- Em hãy đặt câu thể hiện thái độ của con 
người khi tham gia trò chơi. - Ghi nhớ tên các đồ chơi và trò chơi
 GV: Trương Thị8 Thanh Thiện Kế hoạch bài dạy lớp 4C. Năm học 2021 - 2022
 - Mô tả cách chơi 1 trò chơi mà em thích
3. Hoạt động vận dụng (1p)
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
 -----------------------------------------------------------------
 Tập làm văn
 Luyện tập miêu tả đồ vật
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển các năng lực đặc thù-
a. Năng lực ngôn ngữ
- Nắm vững cấu tạo 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài) của bài văn miêu tả; hiểu vai trò của quan 
sát trong việc miêu tả những chi tiết của bài văn, sự xen kẽ của lời tả với lời kể (BT1).
b. Năng lực văn học
- Lập được dàn ý cho bài văn tả chiếc áo mặc đến lớp (BT2).
4. Góp phần phát triển NL và phẩm chất chung
- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL tự học, NL giao tiếp.
- HS tích cực, tự giác, có ý thức quan sát
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Tranh minh hoạ bài học
 - HS: SBT, bút, ...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:(5p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
 + Bài văn miêu tả đồ vật có ba phần là 
+ Nêu cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật? mở bài, thân bào và kết bài, .. . 
 + 2 HS đứng tại chỗ đọc. 
+ Đọc phần mở bài, bài kết cho đoạn thân bài tả cái 
trống. 
- GV nhận xét, đánh giá chung, nêu mục tiêu, yêu cầu 
bài học
2. Hình thành KT (15p)
* Mục tiêu: Nắm vững cấu tạo 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài) của bài văn miêu tả; hiểu vai trò 
của quan sát trong việc miêu tả những chi tiết của bài văn, sự xen kẽ của lời tả với lời kể (BT1). 
Lập được dàn ý cho bài văn miêu tả chiếc áo mặc đến lớp
* Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm - Lớp
Bài 1: Đọc bài văn sau và trả lời câu hỏi. - 1 HS đọc thành tiếng – Lớp theo dõi
- GV giới thiệu tranh vẽ, giới thiệu chung nội 
dung bài - HS đọc phần Chú giải một số từ khó
 - 1 HS đọc 4 câu hỏi cuối bài
 - Thảo luận nhóm 4 – Chia sẻ lớp về câu trả lời
a. Tìm phần mở bài, thân bài, kết bài trong + Mở bài: Trong làng tôi hầu như ai cũng biết 
bài văn Chiếc xe đạp của chú Tư. đến chiếc xe đạp của chú. 
 + Thân bài: ở xóm vườn, có một chiếc xe đạp 
 GV: Trương Thị9 Thanh Thiện Kế hoạch bài dạy lớp 4C. Năm học 2021 - 2022
 đến Nó đá đó. 
 + Kết bài: Đám con nít cười rộ, còn chú thì hãnh 
 diện với chiếc xe của mình
b. Ở phần thân bài, chiếc xe đạp được miêu -
tả theo trình tự nào? Tả bao quát chiếc xe. 
 - Tả những bộ phận có đặc điểm nổi bật. 
 - Nói về tình cảm của chú Tư với chiếc xe
c. Tác giả quan sát chiếc xe đạp bằng giác .
quan nào? - Tác giả quan sát chiếc xe đạp bằng: 
  Mắt nhìn: 
  Tai nghe: Khi ngừng đạp, xe ro ro thật êm tai 
d. Những lời kể chuyện xen lẫn lời miêu tả + Chú yêu quí chiếc xe, rất hãnh diện vì nó. 
trong bài văn.. .Lời kể nói lên điều gì về tình 
cảm của chú Tư với chiếc xe đạp?
GV: Khi miêu tả, ngoài việc quan sát tỉ mỉ - Lắng nghe
đồ vật, cần phải bộc lộ được tình cảm của 
mình với đồ vật đó. Khi tả có thể xen lẫn 
giọng kể để tình cảm được bộc lộ một cách 
tự nhiên, chân thành nhất.
Bài 2: Lập dàn ý cho bài văn tả chiếc áo em 
mặc đến lớp hôm nay. 
- Gợi ý: - HS đọc yêu cầu – Gạch chân từ ngữ quan trọng
+ Lập dàn ý tả chiếc áo mà em đang mặc - HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp 
hôm nay chứ không phải cái mà em thích. a) Mở bài: Giới thiệu chiếc áo em mặc đến lớp 
+ Dựa vào các bài văn: Chiếc cối tân, chiếc hôm nay: là một chiếc áo sơ mi đã cũ hay mới, 
xe đạp của chú Tư để lập dàn ý . mặc đã bao lâu?
- GV giúp đỡ những HS gặp khó khăn. b) Thân bài:- Tả bao quát chiếc áo (dáng, kiểu, 
 rộng, hẹp, vải, màu ) 
 + Áo màu gì?
 + Chất vải gì? Chất vải ấy thế nào? 
 + Dáng áo trông thế nào (rộng, hẹp, bó )?
- Gọi HS làm bài của mình. GV ghi nhanh - Tả từng bộ phận (thân áo, tay áo, nẹp, khuy áo 
các ý chính lên bảng để có một dàn ý hoàn ) 
chỉnh dưới hình thức câu hỏi để HS tự lựa c) Kết bài:- Tình cảm của em với chiếc áo: 
chọn câu trả lời cho đúng với chiếc áo đang Em thể hiện tình cảm thế nào với chiếc áo của 
mặc. mình?
 - Hoàn thành dàn ý cho bài văn tả chiếc áo
- Gọi HS đọc dàn ý 
* Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 lập được dàn ý 
cho bài văn 
4. HĐ vận dụng (2p) - Lập dàn ý chi tiết hơn. 
 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
 Toán
 Chia cho số có hai chữ số
 GV: Trương Thị10 Thanh Thiện Kế hoạch bài dạy lớp 4C. Năm học 2021 - 2022
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Biết cách chia số có ba chữ số cho số có 2 chữ số.
- Biết đặt tính và thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có hai chữ số (chia hết, chia có dư).
* BT cần làm: Bài 1b, bài 2
4. Góp phần phát huy các năng lực
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
- HS tích cực, cẩn thận khi làm bài
* BT cần làm: Bài 1, bài 2
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Bảng phụ 
 -HS: SGK,...
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động (5p) - HS tham gia trò chơi dưới sự điều hành của 
 Trò chơi: Tìm lá cho hoa GV
- Hoa là: 6; 8 - Nhóm nào nhanh và chính xác nhất là nhóm 
- Lá là các phép tính: thắng cuộc.
 420 : 7 40 : 5 - Củng cố cách chia hai số có tận cùng là các 
 3200 : 400 300 : 50 chữ số 0
- Nhận xét chung - Dẫn vào bài mới
2. Hình thành kiến thức mới (15p)
* Mục tiêu: Biết cách chia số có ba chữ số cho số có hai chữ số
* Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm – Lớp
* Hướng dẫn thực hiện phép chia 
 a. Phép chia 672: 21 - HS thảo luận cặp đôi, tìm cách thực 
- GV viết lên bảng phép chia 672: 21, yêu cầu HS sử hiện – Chia sẻ lớp 
dụng tính chất 1 số chia cho một tích để tìm kết quả 672: 21 = 672: (7 x 3) 
của phép chia. = (672: 3): 7 
 = 224: 7 
 = 32
+ Vậy 672: 21 bằng bao nhiêu? + Bằng 32
- + GV đặt tính và hướng dẫn HS cách tính. - HS nghe giảng. 
b. Phép chia 779: 18 
- GV ghi lên bảng phép chia trên và cho HS thực - HS làm cá nhân – Chia sẻ nhóm 
hiện đặt tính để tính. Vậy 779: 18 = 43 (dư 5)
- GV theo dõi HS là và giúp đỡ nếu HS lúng túng. 
+ Phép chia 779: 18 là phép chia hết hay phép chia 
có dư? + Là phép chia có số dư bằng 5. 
+ Trong các phép chia có số dư chúng ta phải chú ý 
điều gì? + số dư luôn nhỏ hơn số chia. 
 ** Khi thực hiện các phép chia cho số có hai chữ 
số, để tính toán nhanh, chúng ta cần biết cách ước 
lượng thương.. . . - Lắng nghe.
 - GV lấy ví dụ: 567: 51
 - HS làm cá nhân
3. Hoạt động thực hành (18p)
* Mục tiêu: Thực hiện được phép chia một số có ba chữ số cho số có hai chữ số (chia hết, chia 
 GV: Trương Thị11 Thanh Thiện Kế hoạch bài dạy lớp 4C. Năm học 2021 - 2022
có dư).và vận dụng giải các bài toán liên quan
* Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm 2- Lớp
Bài 1: Đặt tính rồi tính: - HS làm cá nhân- Chia sẻ nhóm 2- Chia sẻ 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. lớp 
- Củng cố cách đặt tính và thực hiện phép chia 
cho số có 2 chữ số. 
Bài 2: - HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp 
- GV nhận xét, đánh giá bài trong vở của HS – 
Chốt đáp án. 
Bài 3 (Bài tập chờ dành cho HS hoàn thành - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp
sớm) a) X x 34 = 714 b) 846 : X = 18
 X = 714 : 34 X = 846 : 18
 X = 21 X = 47
4. Hoạt động vận dụng (1p) - Ghi nhớ cách thực hiện chia cho số có 2 chữ 
 số.
 - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách buổi 2 
 và giải.
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
..............................................................................................................
 -------------------------------------------------------------------------
 Thứ tư, ngày 24 tháng 11 năm 2021
 Toán
 Chia cho số có hai chữ số(Tiếp theo)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Biết cách chia số có 4 chữ số cho số có 2 chữ số.
- Thực hiện được phép chia số có bốn chữ số cho số có hai chữ số (chia hết, chia có dư).
- Vận dụng giải các bài tập liên quan
* BT cần làm: Bài 1a, bài 3a
4. Góp phần phát triển các kĩ năng
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
- Tích cực, tự giác học bài, trình bày bài sạch sẽ, khoa học
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Bảng nhóm
 - HS: SGk, bút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (3p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ
- GV giới thiệu bài mới
2. Hình thành kiến thức (15p)
* Mục tiêu: HS biết cách chia số có 4 chữ số cho số có 2 chữ số
* Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp
a. Phép chia 8 192: 64 - Cá nhân - Chia sẻ nhóm 2 – Chia sẻ lớp
- GV ghi lên bảng phép chia trên, yêu cầu HS 
thực hiện đặt tính và tính. GV theo dõi giúp 
đỡ. 
 GV: Trương Thị12 Thanh Thiện Kế hoạch bài dạy lớp 4C. Năm học 2021 - 2022
 - HS thực hiện
+ Phép chia 8192: 64 là phép chia hết hay - Một số HS trình bày
phép chia có dư? 
b. GV ghi lên bảng phép chia: 
 1 154: 62 = ?
- Gọi HS thực hiện. GV theo dõi HS làm bài, 
giúp đỡ HS + Là phép chia hết. 
+ Phép chia 1 154: 62 là phép chia hết hay - HS làm cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – Chia sẻ 
phép chia có dư? lớp
+ Trong phép chia có dư chúng cần chú ý 
điều gì? + Là phép chia có số dư bằng 38. 
* Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 cách ước lượng 
thương + Số dư luôn nhỏ hơn số chia. 
3. HĐ thực hành (18p)
* Mục tiêu: Thực hành chia được số có 4 chữ số cho số có 2 chữ số. Vận dung giải được các bài 
tập liên quan
* Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm – Lớp
Bài 1a: Đặt tính rồi tính. - Làm cá nhân – Chia sẻ nhóm 2- Chia sẻ lớp
- GV chốt đáp án. - Làm cá nhân – Chia sẻ lớp
- Củng cố cách đặt tính và thực hiện phép 
tính chia cho số có hai chữ số. 
* Lưu ý trợ giúp hs M1+M2 a) 75 x X = 1800 b) 1855 : X = 35 
Bài 3a: HSNK có thể hoàn thành cả bài. X = 1800: 75 X = 1855 : 35 
- GV yêu cầu HS tự làm bài. X = 24 X = 53 
- GV nhận xét, đánh giá bài làm trong vở của 
HS
- Củng cố cách tìm các thành phần chưa biết 
của phép tính.
* Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 ghi nhớ cách tìm 
thành phần chưa biết của phép tính.
Bài 2: (bài tập chờ dành cho HS hoàn - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp
thành sớm Bài giải
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (1p)
 - Ghi nhớ cách đặt tính, cách ước lượng thương
 * Bài tập PTNL HS: (M3+M4)
 1. Tính giá trị của biểu thức sau:
 1653 : 57 x 402 = 3196 : 68 x 27 =
 2. Một tổ có 23 công nhân làm việc trong 24 
 ngày may được 8280 chiếc áo. Hỏi mỗi ngày mỗi 
 công nhân may được bao nhiêu chiếc áo? Biết 
 năng suất làm việc của mọi người như nhau.
 ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
 GV: Trương Thị13 Thanh Thiện Kế hoạch bài dạy lớp 4C. Năm học 2021 - 2022
...........................................................................................................................................................
..................................................................
 ---------------------------------------------------------------------
 Luyện từ và câu
 Giữ phép lịch sự khi đặt câu hỏi
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
Năng lực đặc thù:
a. Năng lực ngôn ngữ
- Nắm được phép lịch sự khi hỏi chuyện người khác: biết thưa gửi, xưng hô phù hợp với quan hệ 
giữa mình và người được hỏi; tránh những câu hỏi tò mò hoặc làm phiền lòng người khác (ND 
Ghi nhớ).
b. Năng lực văn học
- Nhận biết được quan hệ giữa các nhân vật, tính cách của nhân vật qua lời đối đáp (BT1, BT2 
mục III).
4. Góp phần phát triển các năng lực phẩm, chất chung
- NL tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL giao tiếp.
- Thể hiện thái độ lịch sự trong giao tiếp
 * KNS: - Thể hiện thái độ lịch sự trong giao tiếp
 - Lắng nghe tích cực
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Bảng phụ, bảng nhóm
- HS: Vở BT, bút, ..
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS
1. Khởi động (5p)
- Bạn hãy đặt câu có từ ngữ miêu tả tình cảm, thái độ của con - HS nối tiếp đặt câu
người khi tham gia trò chơi?
- Dẫn vào bài mới
2. Hình thành KT (15p)
* Mục tiêu: Nắm được phép lịch sự khi hỏi chuyện người khác: biết thưa gửi, xưng hô phù hợp 
với quan hệ giữa mình và người được hỏi; tránh những câu hỏi tò mò hoặc làm phiền lòng người 
khác (ND Ghi nhớ).
* Cách tiến hành:
a. Phần Nhận xét: Cá nhân- Nhóm 2- Lớp
 Bài 1: Tìm câu hỏi trong khổ thơ dưới đây.. . - HS đọc và xác định yêu cầu BT
- Yêu cầu HS trao đổi và tìm từ ngữ theo YC.
 - HS ngồi cùng bàn, trao đổi, dùng bút chì gạch 
+ Câu hỏi? chân những từ ngữ thể hiện thái độ lễ phép của 
+ Từ thể hiện thái độ lễ phép? người con. 
*KL: Khi muốn hỏi chuyện người khác, + Mẹ ơi, con tuổi gì?
chúng ta cần giữ phép lịch sự như cần thưa + Lời gọi: Mẹ ơi 
gửi, xưng hô cho phù hợp: ơi, ạ, dạ, thưa 
Bài 2: Em muốn biết sở thích của. . . - Lắng nghe 
- Gọi HS đặt câu. Sau mỗi HS đặt câu - GV 
chú ý sửa lỗi dùng từ, cách diễn đạt cho HS 
(nếu có) - Tiếp nối nhau đặt câu. VD:
 b)Với bạn em: 
 + Bạn có thích mặc quần áo đồng phục không?
 + Bạn có thích thả diều không?
 + Bạn thích xem phim hơn hay ca nhạc hơn?
 GV: Trương Thị14 Thanh Thiện Kế hoạch bài dạy lớp 4C. Năm học 2021 - 2022
 - HS đọc và xác định yêu cầu BT
 + Để giữ lịch sự, cần tránh những câu hỏi làm 
 phiền lòng người khác, gây cho người khác sự 
* Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 đặt câu cho hoàn buồn chán. 
chỉnh. VD:
 - YC HS M3+M4 đặt câu có sử dụng biện + Cậu không có áo sao mà toàn mặc áo cũ 
pháp so sánh, nhân hóa. không vậy?
Bài 3 + Thưa bác, sao bác hay sang nhà cháu mượn 
+ Theo em, để giữ lịch sự, cần tránh những nồi thế ạ? 
câu hỏi có nội dung như thế nào?
+ Lấy ví dụ về những câu mà chúng ta không - Lắng nghe
nên hỏi?
+ Để giữ phép lịch sự khi hỏi chuyện người 
khác thì cần chú ý những gì? 
- GV tiểu kết + Để giữ phép lịch sự khi hỏi chuyện người 
 khác cần: Thưa gửi: xưng hô cho phù hợp với 
b. Ghi nhớ: quan hệ của mình và người được hỏi. Tránh 
 những câu hỏi làm phiền lòng người khác . 
 - 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm. 
3. Hoạt động thực hành (18p)
* Mục tiêu: Nhận biết được quan hệ giữa các nhân vật, tính cách của nhân vật qua lời đối đáp 
(BT1, BT2 mục III).
* Cách tiến hành:
Bài 1: Cách hỏi và đáp trong mỗi đoạn đối thoại - Làm việc nhóm 2 – Chia sẻ lớp
dưới đây thể hiện quan hệ.. . Đ/a:
 a)+ Quan hệ giữa hai nhân vật là quan hệ 
 thầy – trò. 
 . 
 b) Quan hệ giữa hai nhân vật là quan hệ thù 
 địch: 
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng. 
+ Qua cách hỏi – đáp ta biết được điều gì về - Qua cách hỏi – đáp ta biết được tính cách, 
nhân vật mối quan hệ của nhân vật. 
Bài tập 2:- Gọi 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu đề - HS đọc yêu cầu bài tập. 
bài. Cả lớp đọc thầm - HĐ cá nhân dùng bút chì gạch chân vào 
 câu hỏi trong VBT – Chia sẻ trước lớp
 + Nếu chuyển những câu hỏi này thành câu 
+ Nếu chuyển những câu hỏi mà các bạn tự hỏi hỏi cụ già thì chưa hợp lí với người lớn lắm, 
nhau để hỏi cụ già thì hỏi thế nào? chưa tế nhị. 
Hỏi như vậy đã được chưa?
 - Ghi nhớ cách giữ phép lịch sự khi đặt câu 
4. HĐ vận dụng, sáng tạo (1p) hỏi
 - Phân vai thể hiện lại tình huống trong bài 
 tập 3
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
 .........................................................................................
 GV: Trương Thị15 Thanh Thiện Kế hoạch bài dạy lớp 4C. Năm học 2021 - 2022
 ----------------------------------------------------------------------------
 Tập làm văn
 Quan sát đồ vật
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
Năng lực đặc thù:
a. Năng lực ngôn ngữ
- Biết quan sát đồ vật theo một trình tự hợp lí, bằng nhiều cách khác nhau; phát hiện được đặc 
điểm phân biệt đồ vật này với đồ vật khác (ND Ghi nhớ).
b. Năng lực văn học
- Dựa theo kết quả quan sát, biết lập dàn ý để tả một đồ chơi quen thuộc (mục III).
4. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- NL tự học, Sử dụng ngôn ngữ, NL sáng tạo
- Tích cực, tự giác làm bài
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: một số đồ vật(gấu bông, búp bê,...)
 - HS: một số đồ chơi
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động (5p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ
- Kiểm tra việc chuẩn bị đồ chơi của HS. 
- GV dẫn vào bài mới
2. Hình thành kiến thức:(15p)
*Mục tiêu: Biết quan sát đồ vật theo một trình tự hợp lí, bằng nhiều cách khác nhau; phát hiện 
được đặc điểm phân biệt đồ vật này với đồ vật khác 
* Cách tiến hành: 
a. Nhận xét Nhóm 2- Chia sẻ lớp
Bài 1: Quan sát một số đồ chơi. . . 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập – Đọc gợi ý trong - HS đọc yêu cầu bài tập. 
SGK
- Gọi HS giới thiệu đồ chơi của mình. 
 - HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp 
- Yêu cầu HS tự làm bài. 
* Lưu ý giúp đỡ học sinh M1+M2 
Bài 2
+ Theo em, khi quan sát đồ vật, cần chú ý - Khi quan sát đồ vật cần chú ý đến: 
những gì? + Phải quan sát theo một trình tự hợp lí từ bao 
 quát đến bộ phận
 + Quan sát bằng nhiều giác quan: mắt, tai, 
 tay 
 + Tìm ra những đặc điểm riêng để phân biệt 
 nó với các đồ vật cùng loại. 
 - Lắng nghe. 
- KL: b. Ghi nhớ. - 2 HS đọc nội dung ghi nhớ
3. HĐ thực hành (18p)
* Mục tiêu: Dựa theo kết quả quan sát, biết lập dàn ý để tả một đồ chơi quen thuộc.
* Cách tiến hành:
Dựa vào kết quả quan sát của em, hãy lập dàn - Cá nhân – Nhóm 2- Lớp 
ý cho bài văn tả đồ chơi mà em đã chọn. - VD: 
 + Mở bài: Giới thiệu gấu bông: đồ chơi em 
 thích nhất. 
 GV: Trương Thị16 Thanh Thiện Kế hoạch bài dạy lớp 4C. Năm học 2021 - 2022
 + Thân bài:
 - Hình dáng: Bộ lông; Hai mắt; Mũi Trên cổ; 
 Trên đôi tay chắp lại trước bụng gấu
- Khen ngợi những HS lập dàn ý chi tiết đúng. Kết luận: 
* Lưu ý: GV đi giúp đỡ những HS M1+M2
4. HĐ vân dụng, trải nghiệm (2p)
 - Hoàn thiện dàn ý chi tiết cho bài văn miêu tả 
 đồ chơi
 - Chỉ ra những khác biệt trong đồ chơi của 
 mình với các đồ chơi khác.
 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
 .......................................
 Thứ năm, ngày 25 tháng 11 năm 2021
 Tập đọc
 Kéo co. Trong quán ăn “Ba cá bống”
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
Năng lực đặc thù:
a. Năng lực ngôn ngữ
- Đọc trôi chảy, rành mạch; bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn diễn tả trò chơi kéo co sôi nổi 
trong bài; Biết đọc đúng các tên riêng nước ngoài (Bu-ra- ti-nô, Tooc-ti-la, Đu-rê-ma, A-di-li-
ô,...); bước đầu đọc phân biệt rõ lời người dẫn chuyện với lời nhân vật. 
b. Năng lực văn học:
- Hiểu ND : Kéo co là một trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ của dân tộc ta cần được giữ gìn, 
phát huy. (trả lời được các câu hỏi trong SGK )
Chú bé người gỗ Bu- ra- ti- nô thông minh đã biết dùng mưu để chiến thắng kẻ ác đang tìm cách 
hại mình. (trả lời các câu hỏi trong SGK )
4. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất
- Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL 
thẩm mĩ.
- GDHS giữ gìn, phát huy những trò chơi dân gian.
- Cần phải bình tĩnh, thông minh dùng mưu để đấu lại kẻ ác hại mình.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to nếu có điều kiện). 
 + Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc
- HS: SGK, vở viết
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (5p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
 - Đọc thuộc lòng bài thơ Tuổi Ngựa
+ Nêu nội dung bài thơ - HS nêu
- GV nhận xét, dẫn vào bài. Giới thiệu bài 
2. Luyện đọc: (8-10p)
* Mục tiêu: Đọc trôi chảy, rành mạch; bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn diễn tả trò chơi kéo 
co sôi nổi trong bài.
* Cách tiến hành: 
 GV: Trương Thị17 Thanh Thiện Kế hoạch bài dạy lớp 4C. Năm học 2021 - 2022
- Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- GV lưu ý giọng đọc cho HS - HS chia đoạn- 
- GV chốt vị trí các đoạn: - Lắng nghe
 - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn
 - Bài được chia làm 3 đoạn
 + Đoạn 1: Kéo co bên ấy thắng
 + Đoạn 2: Hội làng . xem hội
 + Đoạn 3: Làng Tích Sơn thắng cuộc
 - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp 
- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các HS 
 đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ 
(M1) 
 - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân 
 (M1)-> Lớp
 - Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải)
 - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển 
 của nhóm trưởng
 - Các nhóm báo cáo kết quả đọc
 - 1 HS đọc cả bài (M4)
3. Tìm hiểu bài: (8-10p)
* Mục tiêu: HS hiểu: Kéo co là một trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ của dân tộc ta cần 
được giữ gìn, phát huy. (trả lời được các câu hỏi trong SGK )
* Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp
- GV phát phiếu học tập cho HS - 1 HS đọc các câu hỏi trong phiếu
 - HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết quả 
 dưới sự điều hành của TBHT
+ Phần đầu bài văn giới thiệu với người đọc + Giới thiệu với người đọc cách chơi kéo co.
điều gì? - Hs trả lời
+ Em hiểu cách chơi kéo co là thế nào? * Ý đoạn 1: Cách thức chơi kéo co.
-> Vậy ý đoạn 1 là gì? + Cuộc thi kéo co ở làng Hữu Chấp rất đặc 
+ Đoạn 2 giới thiệu cách chơi kéo co của làng biệt náo nhiệt của những người xem.
Hữu Trấp thế nào? * Ý đoạn 2: Giới thiệu cách chơi kéo co của 
-> Ý đoạn 2 nói lên điều gì? làng Hữu Trấp 
+ Trò chơi kéo co ở làng Tích Sơn có gì đặc 
biệt ? 
+ Vì sao trò chơi kéo co bao giờ cũng vui? 
+ Ngoài trò chơi kéo co, em còn biết những trò 
chơi nào khác thể hiện tinh thần thượng võ của 
dân ta ? * Ý đoạn 3: Cách chơi kéo co của làng Tích 
-> Đoạn 3 ý nói lên điều gì? Sơn.
 *Nội dung: Bài tập đọc giới thiệu kéo co là 
- Nội dung bài nói gì? trò chơi thú vị và thể hiện tinh thần thượng 
 võ của người Việt Nam.
 - HS ghi lại nội dung bài
Bài Trong quán ăn “Ba cá bống”
2. Luyện đọc: (8-10p)
* Mục tiêu: Đọc trôi chảy, rành mạch; biết đọc đúng các tên riêng nước ngoài (Bu-ra- ti-nô, 
 GV: Trương Thị18 Thanh Thiện Kế hoạch bài dạy lớp 4C. Năm học 2021 - 2022
Tooc-ti-la, Đu-rê-ma, A-di-li-ô,...); bước đầu đọc phân biệt rõ lời người dẫn chuyện với lời nhân 
vật. 
* Cách tiến hành: 
- Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- GV lưu ý giọng đọc: Toàn bài đọc với giọng 
hồi hộp, phân biệt lời các nhân vật: 
+ Ba-ba-ra: tức giận/sợ hãi - Lắng nghe
+ Bu-ra-ti-nô: dõng dạc, dứt khoát
+ Cáo A-li-xa: gian xảo
 - Nhóm trưởng điều hành cách chia đoạn
- GV chốt vị trí các đoạn - Bài chia làm 4 đoạn.
 + Đoạn 1: Biết là Ba- ra- ba lò sưởi này
 + Đoạn 2: Bu- ra- ti-nô Các- lô ạ
 + Đoạn 3: Vừa lúc ấy như mũi tên
 - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp 
 trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó 
 (Bu-ra- ti-nô, Tooc-ti-la, Đu-rê-ma, A-di-li-ô, 
 Ba-ba-ra , Các-lô...)
 - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân 
- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các HS (M1)-> Lớp
(M1) - Giải nghĩa từ khó: (đọc phần chú giải)
 - HS đọc nối tiếp lần 2 theo điều khiển
 - Các nhóm báo cáo kết quả đọc
 - 1 HS đọc cả bài (M4)
3.Tìm hiểu bài: (8-10p)
* Mục tiêu: Hiểu ND: Chú bé người gỗ Bu- ra- ti- nô thông minh đã biết dùng mưu để chiến 
thắng kẻ ác đang tìm cách hại mình. 
* Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp
- Gọi HS đọc các câu hỏi cuối bài. - 1 HS đọc
 - HS tự làm việc nhóm 4 trả lời các câu hỏi - 
 TBHT điều hành các nhóm trả lời, nhận xét
+ Bu-ra-ti-nô cần moi bí mật gì ở lão Ba-ra-ba . 
?
 - Đại diện các nhóm trả lời
+ Chú bé gỗ đã làm cách nào để buộc lão Ba-
ra-ba phải nói ra điều bí mật ? 
+ Chú bé gỗ gặp điều gì nguy hiểm và đã thoát 
thân như thế nào ?
+ Những hình ảnh chi tiết nào trong truyện em 
cho là ngộ nghĩnh?
 *Nội dung: Chú bé người gỗ Bu- ra- ti- nô 
 thông minh đã biết dùng mưu để chiến thắng 
- Giáo viên tóm tắt ND chính... 
 kẻ ác đang tìm cách hại mình. - HS ghi lại nội 
- Giáo viên ghi bảng.
 dung bài
 - HS ghi nội dung bài vào vở.
* HS M3+M4 đọc trả lời câu hỏi hoàn chỉnh và 
các câu nêu nội dung đoạn, bài. 
 - Chơi trò chơi dân gian
4. Hoạt động ứng dụng (1 phút)
 - HS: sự thông minh, can đảm,...
- Em học được điều gì từ chú bé Bu-ra-ti-nô?
 GV: Trương Thị19 Thanh Thiện Kế hoạch bài dạy lớp 4C. Năm học 2021 - 2022
 - Tìm đọc toàn bộ tác phẩm về chú bé 
 người gỗ Bu-ra-ti-nô
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
..............................................................................................................
 --------------------------------------------------------------------
 Toán
 Luyện tập
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Củng cố kiến thức về chia cho số có 2 chữ số
- Rèn kĩ năng chia cho số có 2 chữ số 
- Vận dụng giải toán có lời văn 
* Bài tập cần làm: Bài 1b ( dòng 1,2); bài 2
4. Góp phần phát triển năng lực: 
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
- HS có thái độ học tập tích cực.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Bảng nhóm
 - HS: Sách, bút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (5p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ.
2. HĐ thực hành:(30p)
* Mục tiêu: - Rèn kĩ năng chia cho số có 2 chữ số 
 - Vận dụng giải toán có lời văn 
* Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm- Lớp
 Bài 1(dòng 1, 2): HSNK làm cả bài Cá nhân=> Cả lớp
- Gọi HS đọc yêu cầu - Cả lớp đọc thầm
- GV yêu cầu HS tự làm bài. - HS cả lớp làm bài vào vở -> chia sẻ trước lớp. 
*GV trợ giúp cách ước lượng thương cho HS 
M1+ M2 - HS lần lượt nêu trước lớp 
- Yêu cầu HS nêu rõ cách thực hiện phép tính 
của mình.
- GV nhận xét chung
* GV củng cố cách ước lượng tìm thương 
trong trường hợp số có hai chữ số chia cho số 
có hai chữ số, số có ba chữ số chia cho số có 
hai chữ số. Cá nhân => Cặp đôi => Cả lớp
Bài 2: - HS thực hiện theo YC
- HS đọc đề bài. - Hs làm cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – Chia sẻ 
- Yêu cầu HS tự tóm tắt và giải. lớp
- GV nhận xét chữa bài.
 - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp
Bài 3+ Bài 4 (bài tập chờ dành cho HS hoàn 
 GV: Trương Thị20 Thanh Thiện 

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_khoi_4_tuan_11_nam_hoc_2021_2022_truong_thi.doc