Kế hoạch bài dạy Khối 4 - Tuần 1 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Lệ Hằng

doc 32 trang Biện Quỳnh 02/08/2025 60
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khối 4 - Tuần 1 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Lệ Hằng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khối 4 - Tuần 1 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Lệ Hằng

Kế hoạch bài dạy Khối 4 - Tuần 1 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Lệ Hằng
 TUẦN 1
 Thứ hai ngày 12 tháng 9 năm 2022
 Chào cờ
 __________________________________
 Tập đọc
 Dế Mèn bênh vực kẻ yếu
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Đọc rành mạch, trôi chảy biết đọc phân biệt lời các nhân vật, bước đầu đọc diễn cảm 
được một đoạn trong bài.
- Hiểu được nghĩa một số từ ngữ khó trong bài: cỏ xước, nhà trò, bự, thâm,...
- Hiểu ND bài : Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp - bênh vực người yếu.
- Trả lời được các câu hỏi SGK
Phẩm chất;
- Giáo dục HS biết bảo vệ lẽ phải.
 Góp phần phát triển năng lực
- Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn 
ngữ, NL thẩm mĩ,...
* GDKNS: Thể hiện sự cảm thông; xác định giá trị; tự nhận thức về bản thân.
* ĐCND: Không hỏi câu hỏi 4
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Tranh minh họa SGK.
 - HS: SGK, vở,..
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (3p)
 - HS cùng hát: Lớp chúng ta đoàn kết - HS cùng hát
 - GV giới thiệu chủ điểm Thương người - Quan sát tranh và lắng nghe
như thể thương thân và bài học
2. Luyện đọc: (8-10p)
* Mục tiêu: HS biết nhận diện đoạn văn, đọc đúng, đọc rành mạch, trôi chảy và 
giải nghĩa được một số từ ngữ. 
* Cách tiến hành: 
- Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- GV lưu ý giọng đọc cho HS: Giọng 
đọc chậm rãi khi thể hiện sự đáng - HS lắng nghe
thương của chị Nhà Trò, giọng dứt 
khoát, mạnh mẽ khi thể hiện lời nói và 
hành động của Dế Mèn
- GV chốt vị trí các đoạn: - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn
 - Bài có 4 đoạn:
 + Đoạn 1: Hai dòng đầu
 + Đoạn 2: Năm dòng tiếp theo.
 1 
 + Đoạn 3: Năm dòng tiếp theo.
 + Đoạn 4: Phần còn lại. 
 - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối 
các HS (M1) tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện 
 các từ ngữ khó (cỏ xước, tỉ tê, nhà trò, 
 tảng đá cuội, lột, ngắn chùn chùn, nức 
 nở),...
 - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> 
 Cá nhân (M1)-> Lớp
 - Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải)
 - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều 
 khiển của nhóm trưởng
 - Các nhóm báo cáo kết quả đọc
 - 1 HS đọc cả bài (M4)
- GV đọc diễn cảm cả bài
3.Tìm hiểu bài: (8-10p)
* Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài học, nêu được nội dung đoạn, bài.
* Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ trước lớp
- Yêu cầu đọc các câu hỏi cuối bài. - 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài
- GV hỗ trợ TBHT điều hành lớp trả lời - Nhóm điều hành nhóm trả lời. TBHT 
 điều hành hoạt động chia sẻ:
+ Dế Mèn gặp Nhà Trò trong hoàn + Dế Mèn đi qua một vùng cỏ xước thì 
cảnh như thế nào? nghe tiếng khóc tỉ tê, lại gần thì thấy chị 
 Nhà Trò gục đầu khóc bên tảng đảng đá 
 cuội.
=>Nội dung đoạn 1? 1. Hoàn cảnh Dế Mèn gặp Nhà Trò
+ Những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò + Thân hình chị bé nhỏ, gầy yếu . 
rất yếu ớt? + Cánh chị mỏng ngắn chùn chùn, quá 
 yếu lại chưa quen mở.
+ Dế Mèn đã thể hiên tình cảm gì khi + Dế Mèn thể hiện sự ái ngại, thông 
gặp chị Nhà Trò? cảm đối với chị Nhà Trò.
=> Đoạn 2 nói lên điều gì? 2. Hình dáng yếu ớt, tội nghiệp của chị 
 Nhà Trò
+Tại sao Nhà Trò bị Nhện ức hiếp? + Trước đây mẹ Nhà Trò có vay lương 
 ăn của bọn Nhện chưa trả được thì đã 
 chết. Nhà Trò ốm yếu kiếm ăn không đủ. 
 Bọn Nhện đã đánh Nhà Trò, hôm nay 
 chăng tơ ngang đường dọa vặt chân, vặt 
 cánh ăn thịt.
+ Qua lời kể của Nhà Trò chúng ta thấy + Thấy tình cảnh đáng thương của Nhà 
được điều gì? Trò khi bị Nhện ức hiếp.
+ Trước tình cảnh đáng thương của + Trước tình cảnh ấy, Dế Mèn đã xòe 
Nhà Trò, Dế Mèn đã làm gì? càng và nói với Nhà Trò: Em đừng sợ. 
 Hãy trở về cùng với tôi đây. Đứa độc ác 
 không thể cậy khỏe ăn hiếp kẻ 
 2 
 với tôi đây. Đứa độc ác không thể cậy 
 khoẻ ăn hiếp kẻ yếu.
+ Những lời nói và cử chỉ nào nói lên + Cử chỉ: Phản ứng mạnh mẽ xoà cả 
tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn? hai càng ra, dắt Nhà Trò đi.
=> Lời nói và cử chỉ đó cho thấy Dế 3. Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp.
Mèn là người như thế nào?
* Nêu nội dung bài * Nội dung: Ca ngợi Dế Mèn có tấm 
 lòng nghĩa hiệp ,sẵn sàng bênh vực kẻ 
 yếu, xoá bỏ những bất công
- GV tổng kết, nêu nội dung bài - HS ghi vào vở – nhắc lại ý nghĩa
3. Luyện đọc diễn cảm: (8-10p)
* Mục tiêu: HS biết đọc diến cảm đoạn 2 của bài
* Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp
- Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài. - 1 HS nêu. 1 HS đọc lại toàn bài
- Yêu cầu đọc diễn cảm đoạn 2 - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc 
 diễn cảm đoạn 2
 + Luyện đọc trong nhóm
 + Thi đọc trước lớp.
 - Lớp nhận xét, bình chọn.
- GV nhận xét chung
5. Hoạt động ứng dụng (1 phút)
- Qua bài đọc giúp các em học được - HS nêu bài học của mình (phải dũng 
điều gì từ nhân vật Dế Mèn? cảm bảo vệ lẽ phải, phải bênh vực 
 người yếu,...)
 Toán
 Ôn tập các số đến 100 000 (T1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Đọc, viết được các số đến 100 000.
- Biết phân tích cấu tạo số .
- Rèn kĩ năng đọc và viết số, phân tích cấu tạo số
 Góp phần phát triển phẩm chất
- HS có thái độ học tập tích cực, cẩn thận.
 Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, 
NL tư duy - lập luận logic, NL quan sát,...
*Bài tập cần làm: Làm BT 1, 2, 3, 4
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV : Bảng phụ 
 - HS: sách, vở.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU;
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (3p) - Chơi trò chơi "Chuyền điện"
 3 
 + Cách chơi: đọc nối tiếp ngược các số 
- Tổng kết trò chơi tròn chục từ 90 đến 10.
- Dẫn vào bài mới
2. Hoạt động thực hành:(30p)
* Mục tiêu: 
- Đọc, viết được các số đến 100 000.
- Biết phân tích cấu tạo số .
* Cách tiến hành: 
Bài 1: Gọi Hs nêu yêu cầu. Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp
 a, Hướng dẫn Hs tìm quy luật. - HS nêu yêu cầu của bài
 + Ứng với mỗi vạch là các số tròn 
 nghìn.
 - HS tự làm bài vào vở - Đổi chéo vở 
 KT
b, Viết số thích hợp vào chỗ chấm : - HS tự tìm quy luật và viết tiếp. 
- Chữa bài, nhận xét. * Đáp án: 
 36 000; 37 000; 38 000; 39 000; 40 000; 
 41 000
Bài 2: Gv treo bảng kẻ sẵn Cá nhân – Lớp
 - 2 HS phân tích mẫu.
 - HS làm bài cá nhân – Chia sẻ lớp
- Chốt cách viết số, đọc số và phân tích 
cấu tạo số Cá nhân – Lớp
Bài 3:
a, Viết mỗi số sau thành tổng (theo mẫu) - HS phân tích mẫu.
M : 8723 = 8000 + 700 + 20 + 3 - HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp
- Chữa bài, nhận xét. a) 9171 = 9000 + 100 + 70 + 1(....)
b, Viết theo mẫu:
M : 9000 + 200 + 30 + 2 = 9232 b) 7000 + 300 + 50 + 1= 7351 (...) 
Bài 4 : Tính chu vi các hình sau Nhóm 2 – Lớp
+ Muốn tính chu vi một hình ta làm thế + Ta tính độ dài các cạnh của hình đó.
nào? - HS làm nhóm 2 – Chia sẻ kết quả:
 Chu vi hình tứ giác ABCD là:
 6 + 4 + 3 + 4 = 17 (cm)
 Chu vi hình chữ nhật MNPQ là:
 (4 + 8) 2 = 24 (cm)
 Chu vi hình vuông GHIK là:
- Chữa bài, nhận xét, chốt cách tính chu 5 4 = 20 (cm)
vi
3. Hoạt động ứng dụng (1p) - Ghi nhớ nội dung bài học
4. Hoạt động sáng tạo (1p) - VN luyện tập tính chu vi và diện tích 
 của các hình phức hợp
 _____________________________________________
 Chính tả 
 Dế Mèn bênh vực kẻ yếu
 4 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Nghe - viết và trình bày đúng bài chính tả theo hình thức đoạn văn xuôi; không mắc 
quá 5 lỗi trong bài.
- Làm đúng bài tập chính tả 2a phân biệt l/n. BT 3a giải câu đố
- Rèn kỹ năng viết đẹp và đúng.
Góp phần phát triển phẩm chất
- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết
 Góp phần phát triển năng lực:
- NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ,....
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Giấy khổ to + bút dạ. Bài tập 2a, 3a viết sẵn. Bảng nhóm cho hs làm bài tập.
- HS: Vở, bút,...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (3p)
 - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại 
 chỗ
- GV dẫn vào bài.
2. Chuẩn bị viết chính tả: (6p)
* Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài CT, viết được các từ khó, dễ lẫn và các 
hiện tượng chính tả, cách trình bày đoạn văn
* Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp
a. Trao đổi về nội dung đoạn viết
- Gọi HS đọc bài viết. - 2 học sinh đọc.
- Yêu cầu thảo luận nhóm 2: - HS thảo luận (2p) và báo cáo trước lớp
+ Đoạn văn kể về điều gì? + Đoạn viết cho biết hoàn cảnh Dế Mèn 
 gặp Nhà Trò, hình dáng yếu ớt, đáng 
 thương của Nhà Trò.
- Yêu cầu phát hiện những chữ dễ viết - cỏ xước, tỉ tê, tảng đá, bự, chùn 
sai? chùn,...
- GV đọc từ khó - Hs viết bảng con từ khó. 
 - 1 hs đọc lại bài viết. Cả lớp đọc 1 lần
+ Lưu ý gì khi trình bày đoạn văn? + Chữ đầu tiên lùi 1 ô và viết hoa
3. Viết bài chính tả: (15p)
* Mục tiêu: Hs nghe - viết tốt bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi
* Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp
- GV nhắc nhở HS tư thế ngồi viết
- GV đọc bài cho HS viết, lưu ý HS đọc - HS nghe - viết bài vào vở
nhẩm các cụm từ để viết cho chính xác
- GV giúp đỡ các HS M1, M2
4. Đánh giá và nhận xét bài: (5p)
* Mục tiêu: Giúp HS tự đánh giá được bài viết của mình và của bạn. Nhận ra các 
lỗi sai và sửa sai
* Cách tiến hành: Cá nhân- Cặp đôi
- Cho học sinh tự soát lại bài của mình - Học sinh xem lại bài của mình, dùng 
 5 
theo. bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại 
 xuống cuối vở bằng bút mực
 - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau
- GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài
- Nhận xét nhanh về bài viết của HS - Lắng nghe.
5. Làm bài tập chính tả: (5p)
* Mục tiêu: Giúp HS phân biệt được l/n (BT2a), giải được câu đố (BT3a)
* Cách tiến hành: Cá nhân-Cặp đôi- Chia sẻ trước lớp
Bài 2a: Điền vào chỗ trống l/n - Làm bài cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – 
 Lớp
 Đáp án : lẫn- nở-nang-lẳn-nịch-lông-
 lòa-làm 
- Gọi hs đọc đoạn văn đã điền hoàn - 1 hs đọc to đoạn văn đã điền hoàn 
chỉnh. chỉnh.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 3a: Viết lời giải đố - Lời giải: la bàn
5. Hoạt động ứng dụng (1p) - Viết 5 tiếng, từ chứa l/n
6. Hoạt động sáng tạo (1p) - Chép lại đoạn văn ở BT 2 vào vở Tự 
 học cho đẹp
 ____________________________________________________________________
 Thứ ba ngày 13 tháng 9 năm 2022
 Toán
 Ôn tập các số đến 100 000 (T1) 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Thực hiện được phép cộng, phép trừ các số có đến 5 chữ số; nhân (chia) số có đến 
năm chữ số với (cho) số có một chữ số.
- Biết so sánh, xếp thứ tự (đến 4 số) các số đến 100 000.
- Củng cố kĩ năng tính toán, so sánh và sắp thứ tự các số tự nhiên
Góp phần phát triển các phâm chất
- Tích cực, tự giác học bài.
 Góp phần phát huy các năng lực
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic, NL 
quan sát,...
* BT cần làm: Bài 1, bài 2a, bài 3 (dòng 1, 2) bài 4a.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: bảng phụ.
- HS: VBT, PBT, bảng con. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động (5p)
- Trò chơi: Sắp thứ tự - HS chơi theo tổ
 6 
- GV chuẩn bị sẵn các tấm thẻ có ghi - HS lên bảng bốc các thẻ và thảo luận
các số, yêu cầu HS sắp xếp theo thứ tự - HS cầm thẻ đứng theo thứ tự quy định
từ bé đén lớn (lớn đến bé) - Tổ nào xếp nhanh, xếp đúng thì thắng 
 cuộc.
- TK trò chơi, nêu lại cách sắp thứ tự
2. Hoạt động thực hành (28p)
* Mục tiêu: 
- Thực hiện được phép cộng ,phép trừ các số có đến 5 chữ số; nhân (chia) số có 
đến năm chữ số với (cho) số có một chữ số .
- Biết so sánh, xếp thứ tự (đến 4 số) các số đến 100 000.
* Cách tiến hành
Bài 1: Viết số. Cá nhân-Lớp - HS chơi trò chơi Truyền điện
 * Đáp án:
 7000 + 2000 = 9000 ;
 9000 – 3000 = 6000 ; 8000 : 2 = 4000 
 8000 x 3 =24000 ; 16000:2 = 8000
 11000 x 3 = 33000 ; 49000 :7 = 7000
- Tổng kết trò chơi, chốt cách tính nhẩm
Bài 2a (HSNK làm cả bài): - HS làm bài cá nhân vào vở
 Cá nhân- Lớp
- GV nhận xét, đánh giá bài làm trong - Chia sẻ kết quả
vở của HS *Đáp án: 
 4637 7036
 + 8245 - 2316 (...)
 13882 4720
- GV chốt cách đặt tính và thực hiện 
phép tính cộng, trừ, nhân, chia
Bài 3 (dòng 1, 2) HSNK làm cả bài - Hs đọc đề bài.
 Cá nhân- Cả lớp - HS làm cá nhân – Chia sẻ kết quả
 VD: 4327 > 3742 vì hai số cùng có 4 
 chữ số, hàng nghìn 4 > 3 nên 4327 > 
- Chữa bài, nhận xét, chốt cách so sánh 3742
các số nhiều chữ số
Bài 4a (HSNK làm cả bài) - HS nêu yêu cầu
 Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp - HS làm cá nhân – Đổi chéo vở KT – 
 Thống nhất đáp án:
 a) 56731<65371 < 67351 < 75631
 b) 92678 >82697 > 79862 > 62978
- GV chốt cách so sánh và sắp thứ tự
 Bài 5 (bài tập chờ dành cho HS hoàn - HS làm cá nhân vào vở Tự học và báo 
thành sớm): cáo kết quả
- GV kiểm tra riêng từng HS
3. Hoạt động ứng dụng (1p) - Nắm lại kiến thức của tiết học
 7 
4. Hoạt động sáng tạo (1p) - VN lập bảng thống kê về số sách em 
 có, giá tiền mỗi quyển và tổng số tiền 
 mua sách
 ____________________________________________
 Luyện từ và câu :
 Cấu tạo của tiếng
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
- Nắm được cấu tạo ba phần của tiếng (âm đầu, vần, thanh) – ND ghi nhớ.
- Điền được các bộ phận cấu tạo của từng tiếng trong câu tục ngữ ở BT1 vào bảng mẫu. 
Giải được câu đố trong SGK
- Rèn KN xác định cấu tạo của tiếng 
Góp phần phát triển phẩm chất
- Thấy được sự phong phú của Tiếng Việt để thêm yêu TV
. Góp phần phát triển các năng lực
- NL tự chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL 
ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Bảng phụ viết săn sơ đồ cấu tạo của tiếng, phiếu học tập, VBT,..
- HS: vở BT, bút, ...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động (3p) - TBVN điều hành lớp hát, 
 vận động tại chỗ
- GV kết nối bài học
2. Hình thành kiến thức mới:(13p)
* Mục tiêu: Nắm được cấu tạo ba phần của tiếng (âm đầu, vần, thanh) – ND ghi 
nhớ.
* Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm 2-Cả lớp
a. Phần nhận xét.
- Gọi HS nêu yêu cầu - HS nối tiếp đọc các yêu cầu.
- Yêu cầu làm việc nhóm 2 với các - HS làm việc nhóm 2 với các câu hỏi 
nhiệm vụ sau: phần nhận xét – Chia sẻ trước lớp
* Yêu cầu 1: Câu tục ngữ dưới đây gồm 
bao nhiêu tiếng? + Câu tục ngữ có 14 tiếng
 Bầu ơi thương lấy bí cùng
Tuy rằng khác giống nhưng chung một 
giàn..
*Yêu cầu 2: Đánh vần tiếng bầu. + B-âu-bâu-huyền-bầu
* Yêu cầu 3: Phân tích cấu tạo tiếng + Tiếng bầu gồm: âm đầu: b, vần: âu, 
bầu. thanh: huyền
* Yêu cầu 4: Phân tích cấu tạo của các + HS phân tích theo bảng trong VBT
tiếng còn lại, rút ra nhận xét.
+ Tiếng nào có đủ bộ phận như tiếng + Các tiếng: thương, lấy, bí, cùng, tuy, 
 8 
bầu? rằng, khác, giống, nhưng, chung, một, 
 giàn
+ Tiếng nào không có đủ các bộ phận + Tiếng: ơi
như tiếng bầu?
=> Vậy tiếng có cấu tạo gồm mấy 
phần? - HS trả lời
+ Bộ phận nào bắt buộc phải có trong 
tiếng, bộ phận nào có thế khuyết?
* GV KL, chốt kiến thức 
b. Ghi nhớ:
- Yêu cầu HS đọc nội dung Ghi nhớ - 2 hs đọc ghi nhớ.
- Yêu cầu lấy VD về tiếng và phân tích - HS lấy VD 
cấu tạo 
3. Hoạt động thực hành:(17p)
* Mục tiêu: HS thực hành phân tích được cấu tạo của tiếng. Giải được câu đố 
trong SGK
* Cách tiến hành: Cá nhân-Cặp - Cả lớp. 
Bài 1: Phân tích các bộ phận của - HS: Nêu yêu cầu bài tập, làm cá nhân – 
tiếng..... đổi vở kiểm tra chéo -ghi vào phiếu học 
 tập.
 Tiếng Âm Vần Thanh
 đầu
 Nhiễu Nh iêu ngã
 Điều ... ... ...
 Phủ ... ... ...
* Nhận xét phiếu học tập của HS, 
chốt lại cấu tạo của tiếng - HS trình bày phiếu học tập.
Bài 2: Giảỉ câu đố sau: - HS chơi trò chơi giải câu đố bằng cách 
 Để nguyên lấp lánh trên trời viết vào bảng con để bí mật kết quả.
Bỏ đầu, thành chỗ cá bơi hàng ngày
- GV ra hiệu lệnh cho hs đồng loạt Để nguyên là sao
giơ bảng kết quả câu đố. Bớt âm đầu thành ao
 Đó là chữ sao
4. Hoạt động ứng dụng (1p) - Ghi nhớ cấu tạo của tiếng
 - Tìm các câu đố chữ và viết lời giải đố
 ____________________________________________
Chiều
 Khoa học:
 Con người cần gì để sống?
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
- Biết được con người cần thức ăn, nước uống, không khí, ánh sáng, nhiệt độ để sống. 
- Kể ra một số điều kiện vật chất và tinh thần mà chỉ có con người mới cần trong 
cuộc sống.
 9 
Góp phần phát triển phẩm chất
- Có ý thức bảo vệ, chăm sóc sức khoẻ
 Góp phần phát triển các năng lực
- NL giải quyết vấn đề, hợp tác, NL sáng tạo, NL khoa học,...
* GD BVMT: Mối quan hệ giữa con người với môi trường : Con người cần đến không 
khí, thức ăn, nước uống từ môi trường.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: + Các hình minh hoạ SGK (phóng to nếu có điều kiện).
 + Bảng nhóm.
- HS: SGK
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU: 
 Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của của học sinh
1, Khởi động (3p)
 - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại 
- GV giới thiệu chương trình khoa học, chỗ
dẫn vào bài.
3. Bài mới: (30p)
* Mục tiêu: 
- Biết được con người cần thức ăn, nước uống, không khí, ánh sáng, nhiệt độ để 
sống. 
- Kể ra một số điều kiện vật chất và tinh thần mà chỉ có con người mới cần trong 
cuộc sống.
* Cách tiến hành
HĐ 1: Các điều kiện cần để con người Nhóm 2 – Lớp
duy trì sự sống
- Yêu cầu thảo luận theo nhóm 2, quan - HS thảo luận nhóm 2 – Chia sẻ kết 
sát tranh vẽ và và cho biết để duy trì sự quả:
sống, con người cần gì? + Con người cần không khí để thở
 + Cần thức ăn, nước uống
- GV chốt KT và chuyển HĐ
 HĐ2: Các điều kiện đủ để con người Nhóm 4 – Lớp
phát triển
- Yêu cầu thảo luận nhóm 2, trả lời câu - HS thảo luận, chia sẻ trước lớp
hỏi:
+ Hơn hẳn các sinh vật khác, cuộc sống + Con người cần: vui chơi, giải trí, học 
của con người còn cần những gì? tập, thuốc, lao động, quần áo, phương 
 tiện giao thông,...
+ Nếu thiếu các điều kiện đó, cuộc sống + Cuộc sống của con người sẽ trở nên 
của con người sẽ thế nào? buồn tẻ, con người sẽ ngu dốt,....
- GV kết luận và chuyển HĐ
HĐ3: Trò chơi: Cuộc hành trình đến Nhóm 4– Lớp
hành tinh khác 
Bước 1: GV hướng dẫn cách chơi.
- HS sẽ tưởng tượng mình được di - HS thảo luận, thống nhất ý kiến
chuyển tới các hành tinh khác, nêu các 
 10 
thứ mình cần phải mang theo khi đến 
hành tinh đó và giải thích tại sao - HS nêu đúng và giải thích chính xác 
Bước 2: Tổ chức cho HS chơi. được tính 1 điểm
Bước 3: Tổng kết trò chơi
3. Hoạt động ứng dụng (1p)
- GDBVMT: Con người cần thức ăn, - HS nối tiếp trả lời
nước uống, không khí từ môi trường. 
Vậy cần làm gì để bảo vệ môi trường?
4. HĐ sáng tạo (1p) - VN vẽ sơ đồ mối liên hệ giữa con 
 người với các điều kiện sống
______________________________________________________________________
 Thứ tư ngày 14 tháng 9 năm 2022
 Toán
 Ôn tập các số đến 100 000 (T3) 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Tính nhẩm, thực hiện được phép cộng, phép trừ các số có đến năm chữ số; nhân (chia) 
số có đến năm chữ số với số có một chữ số.
- Tính được giá trị của biểu thức 
- Củng cố kĩ năng tính toán
Góp phần phát triển phẩm chất
- Tích cực, tự giác học bài.
 Góp phần phát triển các kĩ năng
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic, NL 
quan sát,...
* BT cần làm: Bài 1, bài 2 b, bài 3a, b 
II. ĐỒ DÙNG:
 - GV: bảng phụ
 - HS: Bút, SGK, ...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (5p)
 - Trò chơi: Truyền điện
 + TBHT điều hành
 + Nội dung: Tính nhẩm (BT1-SGK)
- GV chốt cách tính nhẩm
2. Hoạt động thực hành:(28p)
* Mục tiêu: 
HS thực hiện được phép cộng, phép trừ các số có đến năm chữ số; nhân (chia) số 
có đến năm chữ số với số có một chữ số.
- Tính được giá trị của biểu thức 
* Cách tiến hành: 
Bài 2b: (HSNK làm cả bài) Đặt tính rồi Cá nhân- Nhóm 2 - Cả lớp
tính - HS làm cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – 
 11 
 Thống nhất và chia sẻ lớp
 56346 43000
 + 2854 - 21308 (...)
 59200 21692
- GV nhận xét, chốt cách thực hiện các 
phép tính
Bài 3a,b: (HSNK làm cả bài) Tính giá Cá nhân- Cả lớp
trị BT - HS làm cá nhân – Chia sẻ kết quả
 a) 3257 + 4659 – 1300 = 7916 – 1300
 = 6616
 b) 6000 – 1300 x 2 = 6000 – 2600
 = 3400
- Gv chữa bài, nhận xét, chốt thứ tự thực 
hiện phép tính trong bài tính giá trị BT
Bài 4 + Bài 5 (BT chờ dành cho HS - HS trình bày bài giải vào vở Tự học - 
hoàn thành sớm) Báo cáo kết quả với GV
- GV kiểm tra riêng từng HS 
3. HĐ ứng dụng (1p) - Ghi nhớ các KT trong tiết học
4. HĐ sáng tạo (1p) - Tìm các bài tập cùng dạng trogn sách 
 buổi 2 và giải
 ____________________________________________
 Kể chuyện
 Sự tích hồ Ba Bể
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Nghe - kể lại được từng đoạn câu chuyện theo câu hỏi gợi ý (SGK); kể nối tiếp được 
toàn bộ câu chuyện Sự tích hồ Ba Bể (do GV kể)
- Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Giải thích sự hình thành hồ Ba Bể và ca ngợi những 
con người giàu lòng nhân ái.
- Rèn kĩ năng nói, kĩ năng kể chuyện trước đám đông
Góp phần bồi dưỡng các phẩm chất
- Giáo dục HS lòng nhân ái, tình cảm yêu thương con người
 Góp phần bồi dưỡng các năng lực
- NL giao tiếp và hợp tác, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ,...
* GD BVMT: Ý thức BVMT, khắc phục hậu quả do thiên nhiên gây ra (lũ lụt)
II. ĐỒ DÙNG:
 - GV: + Tranh minh họa truyện trang 8 phóng to.
 + Giấy khổ to viết sẵn các câu hỏi, để chỗ trống cho HS trả lời+ bút dạ.
 - HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:(3p)
 - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại 
- GV dẫn vào bài học chỗ 
2. Hoạt động nghe-kể:(8p)
 12 
* Mục tiêu: HS nghe kể nhớ được nội dung câu chuyện
* Cách tiến hành: Cá nhân - Lớp
- Hướng dẫn kể chuyện.
- GV kể 2 lần:
+ Lần 1: Kể nội dung chuyện. - HS theo dõi
Sau khi kể lần 1, GV yêu cầu HS giải - Hs lắng nghe Gv kể chuyện.
thích một số từ ngữ khó hiểu trong 
truyện.
+ Lần 2: Kể kèm tranh minh hoạ - HS lắng nghe và quan sát tranh
3. Thực hành kể chuyện:(15p)
* Mục tiêu: HS kể được nội dung câu chuyện theo lời kể của mình.
* Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm- Lớp
- Yêu cầu HS đọc y/c của từng bài tập. - Lớp trưởng điều khiển các bạn thảo 
 - Nhắc nhở học sinh trước khi kể: luận theo nhóm 4
 - HD hs làm việc theo nhóm. 
 + Chỉ cần kể đúng cốt truyện, không - HS làm việc nhóm
cần lặp lại nguyên văn từng lời thầy. + HS làm việc cá nhân sau đó chia sẻ 
- GV đánh giá phần chia sẻ của lớp. phần kể chuyện của mình trong lớp
 - Cả lớp theo dõi
* Nhận xét bình chọn bạn kể hay. - Nhận xét, bình chọn bạn kể hay
4.Tìm hiểu nội dung, ý nghĩa câu chuyện:(7p)
* Mục tiêu: HS hiểu được nội dung, ý nghĩa câu chuyện
* Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm- Cả lớp
- TBHT điều khiển các nhóm báo cáo - HS thảo luận trong nhóm 4 về nội 
dưới sự hướng dẫn của GV: dung, ý nghĩa câu chuyện Chia sẻ nội 
 dung trước lớp
+ Câu chuyện muốn nói với chúng ta - HS nối tiếp phát biểu
điều gì?
* Nêu ý nghĩa câu chuyện? + Giải thích sự hình thành hồ Ba Bể, ca 
 ngợi tấm lòng nhân hậu của con người.
- GV nhËn xÐt, ®¸nh gi¸, liên hệ giáo 
dục lòng nhân hậu, yêu thương con 
người
4. Hoạt động ứng dụng (1p) - Kể lại câu chuyện cho người thân nghe
- GD BVMT: Cần có ý thức BVMT, 
khắc phục hậu quả do thiên nhiên gây - HS nêu
ra (lũ lụt) như thế nào?
5. Hoạt động sáng tạo (1p) - Tìm đọc các câu chuyện cùng chủ 
 điểm 
 _______________________________________
 Tập đọc
 Mẹ ốm
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 13 
- Hiểu ND: Tình cảm yêu thương sâu sắc, sự hiếu thảo, lòng biết ơn của bạn nhỏ với 
người mẹ bị ốm. (trả lời được câu hỏi 1, 2, 3; thuộc ít nhất 1 khổ thơ trong bài).
- Đọc rành mạch, trôi chảy: bước đầu biết đọc một đoạn thơ lục bát với giọng tình cảm, 
nhẹ nhàng.
 Góp phần phát triển các năng lực
- NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm 
mĩ,...
 * GDKNS : Thể hiện sự cảm thông ; Xác định giá trị ; Tự nhận thức về bản thân.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Tranh minh hoạ bài tập SGK (phóng to nếu có điều kiện). 
- HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:(3p) 
+ Đọc bài Dế mèn bênh vực kẻ yếu - 2 HS đọc
+ Nêu nội dung bài - HS nêu nội dung
 - GV chuyển ý vào bài mới.
2. Hướng dẫn luyện đọc:(10p)
* Mục tiêu: HS đọc rành mạch, trôi chảy thể hiện đúng nhịp điệu của câu thơ, 
đoạn thơ, giọng đọc nhẹ nhàng, tình cảm
* Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm - Cặp
* Luyện đọc:
- Gọi HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- GV lưu ý giọng đọc nhẹ nhàng, tình - HS thảo luận nhóm, chia đoạn bài tập 
cảm đọc và chia sẻ trước lớp
- GV chốt vị trí các đoạn (7 đoạn như - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối 
SGK) tiếp đoạn lần 1.
 - Luyện đọc từ khó do HS phát hiện: 
- GV kết hợp sửa cách phát âm cho HS, Đọc mẫu (M4) - Cá nhân (M1) - Lớp 
cách ngắt, nghỉ cho HS (M1) đọc (cơi trầu, khép lỏng, nóng ran, 
 quản, sắm, nếp nhăn,...).
 - Đọc đoạn lần 2 giải nghĩa từ khó: (đọc 
 chú giải)
 - Báo cáo việc đọc trong nhóm
 - 1 HS đọc toàn bài (M4)
3. Tìm hiểu bài:(15p)
* Mục tiêu: Hs hiểu được nội dung bài thơ, từ đó có thái độ, tình cảm hiểu thảo 
với ông bà, cha mẹ
* Cách tiến hành: Cá nhân- Cặp đôi- Cả lớp
- GV phát phiếu học tập in sẵn các câu - 1HS đọc to các câu hỏi
hỏi tìm hiểu bài cho các nhom - Nhóm trưởng điều hành nhóm trả lời 
 các câu hỏi (5p) theo kĩ thuật Khăn trải 
- TBHT điều hành nhóm trả lời dưới sự bàn
hướng dẫn của GV
 14 
+ Bài thơ cho chúng ta biết điều gì? + Bài thơ cho biết chuyện mẹ bạn nhỏ 
 bị ốm. Mọi người rất quan tâm lo lắng 
 cho mẹ, nhất là bạn nhỏ.
- GV: Bạn nhỏ trong bài chính là nhà - Lắng nghe
thơ Trần Đăng Khoa còn nhỏ.
+ Em hiểu những câu thơ sau muốn nói + Những câu thơ trên muốn nói rằng: 
điều gì : mẹ chú Khoa ốm nên lá trầu để khô 
 Lá trầu khô giữa cơi trầu không ăn được. Truyện Kiều khép lại vì 
Truyện Kiều khép lại trên đầu bấy nay mẹ mệt không đọc được, ruộng vườn 
 Cánh màn khép lỏng cả ngày không ai cuốc cày sớm trưa.
Ruộng vườn vắng mẹ cuốc cày sớm trưa.
- Giải thích: Truyện Kiều: truyện thơ 
nổi tiếng của nhà thi hào nổi tiếng - HS lắng nghe
Nguyễn Du kể về thân phận một người 
con gái là Thuý Kiều
+ Em hiểu thế nào là : lặn trong đời + Lặn trong đời mẹ: những vát vả nơi 
mẹ ? ruộng đồng qua ngày tháng đã để lại 
 trong mẹ, bây giờ đã làm mẹ ốm.
+ Sự quan tâm chăm sóc của xóm làng + Mọi người đến thăm hỏi, người cho 
đối với mẹ của bạn nhỏ được thể hện trứng, người cho cam, anh y sĩ mang 
như thế nào ? thuốc vào tiêm cho mẹ 
+ Những việc làm đó cho em biết điều + Những việc làm đó cho biết tình làng 
gì? nghĩa xóm thật sâu nặng, đậm đà, đầy 
 lòng nhân ái.
+ Những chi tiết nào trong bài thơ bộc + Chi tiết: 
lộ tình yêu thương sâu sắc của bạn nhỏ Nắng mưa từ những ngày xưa
đối với mẹ? Lặn trong đời mẹ đến giờ chưa tan.
 Bạn nhỏ thương mẹ đã làm lụng vất vả 
 từ những ngày xưa. Những vất vả đó 
 còn in hằn trên khuôn mặt, dáng người 
 của mẹ.
+ Bạn nhỏ mong mẹ thế nào? + Bạn nhỏ mong mẹ khoẻ dần dần.
+ Bạn nhỏ đã làm gì để mẹ vui? + Bạn không quản ngại làm mọi việc để 
 mẹ vui:
 Mẹ vui con có quản gì
 Ngâm thơ, kể chuyện rồi thì múa ca
+Bạn thấy mẹ có ý nghĩa như thế nào + Bạn nhỏ thấy mẹ là người có ý nghĩa 
đối với mình? to lớn đối với mình: Mẹ là đất nước 
 tháng ngày của con
+ Qua bài thơ trên muốn nói với chúng * Nội dung: Bài thơ thể hiện tình cảm 
ta điều gì? yêu thương sâu sắc, lòng hiếu thảo của 
 người con đối với mẹ.
* KL: Giáo dục các em biết tình yêu - HS nghe
của mẹ rất cao cả và là người có ý nghĩa 
rất lớn đối với các em .
 - HS ghi vào vở – nhắc lại 
 15 
- GV ghi nội dung lên bảng.
4. Luyện đọc diễn cảm – Học thuộc lòng(10p)
* Mục tiêu: HS biết đọc diễn cảm, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm, thể 
hiện đúng nhịp điệu của thơ. Học thuộc long bài thơ
* Cách tiến hành:
- Yêu cầu nêu lại giọng đọc của bài - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài.
- Yêu cầu luyện đọc diễn cảm 2 đoạn - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc 
của bài diễn cảm 2 đoạn bất kì
 - Cử đại diện đọc trước lớp
 - Nhận xét, bình chọn
- Yêu cầu HTL bài thơ tại lớp - Thi học thuộc lòng ngay tại lớp
- Nhận xét, đánh giá chung
5. HĐ ứng dụng (1p) - VN tiếp tục HTL bài thơ
 - Tìm đọc các bài thơ khác của nhà thơ 
 Trần Đăng Khoa
 Thứ năm ngày 15 tháng 9 năm 2022
 Toán
 Biểu thức có chứa một chữ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Bước đầu nhận biết được biểu thức có chứa một chữ .
- Biết tính giá trị của biểu thức chứa một chữ khi thay chữ bằng số.
- Tính được giá trị của biểu thức có chứa một chữ.
Góp phần phát triền phẩm chất
- Học tập tích cực, làm việc cẩn thận
 Góp phần phát triền các NL:
- NL tự học, NL sáng tạo, NL giải quyết vấn đề
* Bài tập cần làm: 1, BT 2a, BT 3b
* ĐCND: Bài tập 3 ý b: Chỉ cần tính giá trị của biểu thức với hai trường hợp của n.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: bảng phụ
- HS: Sgk, bảng con, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động (5p)
 - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ
- GV dẫn vào bài mới
2. Hình thành kiến thức mới:(12p)
* Mục tiêu: 
- HS nhận biết được biểu thức có chứa 1 chữ
- Biết cách tính giá trị của BT có chứa 1 chữ
 16 
* Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp
a. Biểu thức có chứa 1 chữ: - HS: 2 em đọc bài toán.
- GV: Gọi HS đọc bài toán.
+ Muốn biết Lan có tất cả bao nhiêu + Ta thực hiện phép cộng số vở Lan có 
quyển vở ta làm như thế nào? ban đầu với số vở mẹ cho thêm.
- Treo bảng số như SGK và hỏi:
+ Nếu mẹ cho Lan 1 quyển vở thì Lan + Lan có 4 quyển vở
có tất cả bao nhiêu quyển vở?
- Yêu cầu làm tương tự với các trường - HS thực hành cá nhân – Chia sẻ lớp
hợp thêm 2, 3, 4 quyển vở.
+ Nếu mẹ cho thêm a quyển thì Lan có + Lan có 3 + a quyển vở
tất cả bao nhiêu quyển 
- GV giới thiệu: 3 + a là biểu thức có - HS nhắc lại
chứa 1 chữ.
b. Giá trị của biểu thức chứa 1 chữ:
+ Nếu a = 1 thì 3 + a = ? + 3 + a = 3 + 1 = 4
Khi đó ta nói 4 là giá trị của biểu thức - HS nhắc lại
3 + a.
+ Khi biết 1 giá trị cụ thể của a, muốn + Ta thay giá trị của a vào biểu thức 
tính giá trị của biểu thức 3 + a ta làm rồi thực hiện.
thế nào
? Mỗi lần thay chữ a bằng số ta tính + ta tính được giá trị của biểu thức 
được gì? 3 + a.
- GV chốt lại KT về biểu thức có chứa 1 - HS lắng nghe, nhắc lại
chữ
3. Hoạt động thực hành:(18p)
* Mục tiêu: HS tính được giá trị của BT có chứa 1 chữ
* Cách tiến hành:.
Bài 1: Bài 1: Tính giá trị Cá nhân - Lớp
biểu thức: - Nêu yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS làm cá nhân - HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp
 * Đáp án:
 + Nếu b = 4 thì 6 + b = 6 + 4 = 10.
 + Nếu c = 7 thì 115 – c = 115 – 7 = 108
- Chữa bài, nhận xét, chốt (...)
cách tính giá trị BT có chứa 
1 chữ
Bài 2a: (HSNK làm cả bài) Cá nhân – Nhóm 2 - Lớp
 - HS làm cá nhân – Trao đổi KT chéo
 - Thống nhất đáp án:
 * Đáp án:
 x 8 30 100
 125+x 125+8=133 125+30=155 125+100=225
- GV chữa, chốt cách tính
 17 
Bài 3b: (HSNK làm cả bài) Cá nhân –Lớp
- Chỉ y/c tính với 2 giá trị - HS làm vào vở 
của n: n = 10, n = 300
- Nhận xét, đánh giá bài làm - HS chia sẻ bài làm
trong vở của HS + Với n = 10 thì 873 – 10 = 863
- Chữa bài, nhận xét cách + Với n = 300 thì 873 – 300 = 573
trình bày
4, HĐ ứng dụng (1p) - VN thực hành tính giá trị BT có chứa 1 chữ
 - Tìm các bài toán cùng dạng trong sách Toán buổi 
 2 để làm
 Tập làm văn
 Thế nào là kể chuyện?
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
- Hiểu những đặc điểm cơ bản của văn kể chuyện (ND ghi nhớ).
- Bước đầu biết kể lại một câu chuyện ngắn có đầu có cuối, liên quan đến 1, 2 nhân vật 
và nói lên một điều có ý nghĩa (mục III).
Góp phần phát triển PC
- Tích cực, tự giác học bài
 Góp phần phát triển NL:
- NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ,...
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: bảng phụ
 - HS: Vở BT, SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU: 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:(3p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại 
- GV kết nối bài học chỗ 
2. Hình thành KT:(15p)
* Mục tiêu: HS hiểu đươc cấu tạo của cốt truyện gồm 3 phần cơ bản.
* Cách tiến hành:
a. Nhận xét Cá nhân - Nhóm - Lớp
Bài 1: - 1 HS đọc đề bài.
- Gọi HS kể lại toàn bộ câu chuyện Sự - 1 hs kể chuyện " Sự tích Hồ Ba Bể ".
tích Hồ Ba Bể. - Nhóm 4 hs làm bài. Đại diện nhóm 
 chia sẻ kết quả.
 + Các nhân vật: Bà cụ ăn xin, 2 mẹ con 
+ Nêu tên các nhân vật ? người nông dân, những người dự lễ hội
+ Các sự việc chính? + Các sự việc chính:....
+ Ý nghĩa của chuyện ? + Ca ngợi những người có lòng nhân ái.
- GV chốt ý
Bài 2: - Hs đọc đề bài.
 18 
+ Bài văn có nhân vật không? + Không có nhân vật
 + Không. Chỉ có những chi tiết giới 
+ Bài văn có kể những sự việc xảy ra thiệu về hồ Ba Bể.
đối với nhân vật không?
Bài 3: Thế nào là văn kể chuyện ? - HS trả lời
b. Ghi nhớ: - 2 hs nêu ghi nhớ.
3. Thực hành:(20p)
* Mục tiêu: Bước đầu biết kể lại một câu chuyện ngắn có đầu có cuối, liên quan 
đến 1, 2 nhân vật và nói lên một điều có ý nghĩa (mục III).
* Cách tiến hành:
Bài tập 1: Cá nhân - Lớp
- Gọi HS đọc đề bài - Hs đọc đề bài.
+ Xác định các nhân vật trong chuyện? + Em, một phụ nữ có con nhỏ.
+ Gv HD kể: Truyện cần nói sự giúp đỡ - Hs nói trước lớp về nội dung câu 
của em đối với người phụ nữ, khi kể chuyện
xưng tôi hoặc em. - Hs viết vào vở
 - Hs thi kể trước lớp.
- Gv nhận xét, góp ý, lưu ý giúp đỡ HS 
M1, M2
Bài tập 2: - Hs đọc đề bài.
+ Nêu những nhân vật trong câu chuyện + Em và 2 mẹ con người phụ nữ.
của em ? + Quan tâm giúp đỡ nhau là một nếp 
+ Nêu ý nghĩa của chuyện? sống đẹp.
4. HĐ ứng dụng (1p) - Kể lại câu chuyện cho người thân nghe
 - Sáng tạo thêm chi tiết cho câu chuyện 
 thêm sinh động
 ___________________________________________________-
Chiều
 Luyện từ và câu:
 Luyện tập về cấu tạo của tiếng
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Điền được cấu tạo của tiếng theo ba phần đã học (âm đầu, vần, thanh) theo bảng mẫu 
ở BT1.
- Nhận biết được các tiếng có vần giống nhau ở BT2, BT3.
- HS NK nhận biết được các cặp tiếng bắt vần với nhau trong thơ (BT4) ; giải được câu 
đố ở (BT 5).
- Rèn KN xác định cấu tạo của tiếng.
 Góp phần phát triển phẩm chất
- HS tích cực học tập. Yêu quý tiếng Việt
Góp phần phát triển các năng lực
- NL tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL giải quyết vấn đề,...
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 19 
 - GV: Bảng phụ 
 - HS: Vở BT, bút, ..
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động (3p)
+ Nêu cấu tạo của tiếng - 2 HS nêu 
+ Lấy VD phân tích
 - GV nhận xét, chốt KT, kết nối bài học
2. Thực hành:(30p)
* Mục tiêu: Nhận biết được từ ghép, từ láy trong câu, đoạn văn, xác định được mô 
hình cấu tạo của từ ghép, từ láy...
* Cách tiến hành: 
Bài 1: Phân tích cấu tạo tiếng.... Cá nhân - Nhóm 2 -Lớp
 - HS đọc đề bài.
 Khôn ngoan đối đáp người ngoài - HS làm cá nhân – Đổi chéo
 Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau. - Thống nhất đáp án.
 Tiếng Âm đầu Vần Thanh
 Khôn Kh Ôn Ngang
 Ngoan ......... ......... .........
 ........ .......... ......... .........
- GV cho NX chung, chốt lại cấu tạo 
của tiếng.
Bài 2: Tìm những tiếng bắt vần với - Nêu yêu cầu bài tập và đứng tại chỗ trả 
nhau trong câu tục ngữ trên lời: ngoài – hoài (vần giống nhau là 
 oai)
Bài 3: Ghi lại những cặp tiếng bắt vần HS: Đọc yêu cầu bài tập và suy nghĩ 
với nhau .So sánh các cặp tiếng ấy.... làm bài đúng, nhanh trên bảng lớp.
 Chú bé loắt choắt + Các cặp tiếng bắt vần với nhau: 
 Cái xắc xinh xinh choắt – thoắt
 Cái chân thoăn thoắt xinh – nghênh
 Cái đầu nghênh nghênh + Cặp có vần giống nhau hoàn toàn:
 choắt – thoắt
 + Cặp có vần giống nhau không hoàn 
 toàn: xinh – nghênh
Bài 4: Vậy thế nào là tiếng bắt vần với - HS thảo luận nhóm 2, nêu ý kiến
nhau? + Hai tiếng bắt vần với nhau là 2 tiếng 
* Lưu ý trong thơ lục bát, tiếng 6 của có vần giống nhau: giống nhau hoàn 
câu 6 sẽ bắt vần với tiếng 6 của câu 8 toàn hoặc không hoàn toàn.
Bài 5: - HS suy nghĩ, nêu lời giải đố: út – ú - 
 bút
3. HĐ ứng dụng (1p) - Nắm vững cấu tạo của tiếng
 - Lấy thêm VD về các câu thơ có tiếng 
 bắt vần với nhau
 _____________________________________________
 20

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_khoi_4_tuan_1_nam_hoc_2022_2023_nguyen_thi.doc