Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 8 - Năm học 2021-2022 - Lê Thị Hương Giang

doc 46 trang Biện Quỳnh 01/08/2025 160
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 8 - Năm học 2021-2022 - Lê Thị Hương Giang", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 8 - Năm học 2021-2022 - Lê Thị Hương Giang

Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 8 - Năm học 2021-2022 - Lê Thị Hương Giang
 Lª ThÞ H­¬ng Giang Líp 4A
 TUẦN 8
 Thứ hai, ngày 1 tháng 11 năm 2021
 Toán
 Nhân với 10, 100, 1000,..
 Chia cho 10. 100, 100
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Biết cách thực hiện phép nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000, và chia số 
tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn cho 10, 100, 1000, 
- HS thực hiện tốt việc nhân nhẩm với 10, 100, 1000,... 
- HS có thái độ học tập tích cực.
- Phát triển năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập 
luận logic.
*Bài tập cần làm: Bài 1: a) cột 1, 2; b) cột 1, 2; bài 2 (3 dòng đầu)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Bảng nhóm
 - HS: Sách, bút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (5p) - TBHT điều hành lớp trả lời:
+ Nêu tính chất giao hoán của phép + Khi đổi chỗ các thừa số trong 2 tích 
nhân thì tích đó không đổi.
- GV giới thiệu vào bài
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15p)
* Mục tiêu: : Biết cách thực hiện phép nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000, 
và chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn cho 10, 100, 1000, 
* Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm- Lớp
 * Nhân một số với 10 Cá nhân - Nhóm 2-Lớp
 - GV viết lên bảng phép tính 35 x 10. - Đọc phép tính
+ Dựa vào tính chất giao hoán của 
phép nhân, bạn nào cho biết 35 x 10 + 35 x 10 = 10 x 35
bằng bao nhiêu?
 + 10 còn gọi là mấy chục? + Là 1 chục. 
 + Vậy 10 x 35 = 1 chục x 35. 
 + 1 chục nhân với 35 bằng bao nhiêu? + Bằng 35 chục. 
 + 35 chục là bao nhiêu? + Là 350. 
 + Vậy 10 x 35 = 35 x 10 = 350. 
 + Em có nhận xét gì về thừa số 35 và + Kết quả của phép tính nhân 35 x 10 
kết quả của phép nhân 35 x 10? chính là thừa số thứ nhất 35 thêm một 
 chữ số 0 vào bên phải. 
+ Vậy khi nhân một số với 10 chúng ta + Khi nhân một số với 10 ta chỉ việc viết 
có thể viết ngay kết quả phép tính như thêm một chữ số 0 vào bên phải số đó. 
thế nào?
 - Hãy thực hiện: - HS nhẩm và nêu kết quả
 12 x 10 12 x 10 = 120
 457 x 10 457 x 10 = 4570
 1 Lª ThÞ H­¬ng Giang Líp 4A
 * Chia số tròn chục cho 10 
 - GV viết lên bảng phép tính 350: 10 - HS suy nghĩ, thảo luận nhóm 2, nêu 
và yêu cầu HS suy nghĩ để nhẩm kết đáp án: 350 : 10 = 35 
quả.
+ Tại sao em đọc được ngay kết quả? +Ta có 35 x 10 = 350. Vậy khi lấy tích 
 chia cho một thừa số ta được kết quả là 
 TS còn lại
 + Có nhận xét gì về số bị chia và + Thương chính là số bị chia bớt đi một 
thương trong phép chia 350: 10 = 35? chữ số 0 ở bên phải. 
+ Nêu quy tắc chia một số cho 10 + Khi chia một số cho 10, ta chỉ việc bớt 
 đi một chữ số 0 ở bên phải số đó. 
 - Hãy thực hiện: - HS nhẩm và nêu: 
 70: 10 70: 10 = 7
 2 170: 10 2 170: 10 = 217
 * Hướng dẫn nhân một số tự nhiên với 
100, 1000, chia số tròn trăm, tròn 
chục, tròn nghìn, cho 100, 1000, : - HS tự thực hiện phép tính, rút ra kết 
 - GV hướng dẫn HS tương tự như nhân quả và nêu quy tắc nhân, chia
một số tự nhiên với 10, chia một số tròn 
trăm, tròn nghìn, cho 100, 1000, 
 * Kết luận: 
+ Khi nhân một số tự nhiên với 10, 100, + Ta chỉ việc viết thêm một, hai, ba, 
1000, ta làm như thế nào? chữ số 0 vào bên phải số đó. 
 + Khi chia số tròn chục, tròn trăm, tròn + Ta chỉ việc bỏ bớt đi một, hai, ba, 
nghìn, cho 10, 100, 1000, ta làm chữ số 0 ở bên phải số đó. 
như thế nào? 
3. HĐ thực hành (17p)
* Mục tiêu: HS thực hiện tốt việc nhân nhẩm, chia nhẩm với 10, 100, 1000,... 
* Cách tiến hành
Bài 1 (cột 1+2)HSNK làm cả bài: Cá nhân – Lớp
 - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - 1 HS đọc: Tính nhẩm
 - Hs chơi trò chơi Chuyền điện
 Đ/a:
 a. 18 x 10 = 180 ; 
 18 x 100 = 1800 ; 
 18 x 1000 = 18000 ; 
 82 x 100 = 8200 ;
 75 x 1000 = 75000
 19 x 10 = 190
- Gọi HS nhận xét, bổ sung, sửa bài (nếu b. 9000: 10 = 900; 
cần). 9000: 100 = 90; 
- GV chốt đáp án. 9000: 1000 = 9; 
* Lưu ý đối tượng M1+M2 6800: 100 = 68; 
 420: 10 = 42
+ Muốn nhân với 10, 100, 1000,... ta 2000: 1000 = 2
 2 Lª ThÞ H­¬ng Giang Líp 4A
làm như thế nào?
+ Muốn chia cho 10, 100, 1000,... ta làm 
như thế nào?
 Bài 2: (3 dòng đầu) HSNK làm cả bài Nhóm 2- Lớp
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - HS đọc yêu cầu bài tập. 
- GV viết lên bảng 300 kg = tạ và 
yêu cầu HS thực hiện phép đổi. - HS nêu: 300 kg = 3 tạ. 
 - HS làm bài theo cặp- Chia sẻ trước lớp
- GV chữa bài và yêu cầu HS giải thích Đ/a:
cách đổi của mình, nhận xét bài làm của 70 kg = 7 yến 
HS. 800 kg = 8 tạ 
 300 tạ = 30 tấn 
4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm - Lấy VD về chia nhẩm và nhân nhẩm 
dụng (1p) với 10, 100, 1000,...
 * Bài tập PTNL:( M3+M4)
 1. Đổi chố các thừa số để tính tích theo 
 cách thuận tiện nhất.
 a. 5 x 745 x 2 ; 8 x 356 x 125
 b. 1250 x 623 x 8; 5 x 789 x 200 
 2. Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm:
 420000 : 10 .........4200 x 10
 3210 x 1000 ........32100 x 100
 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 ...............................................................................................................................
 --------------------------------------------------------------------
 Kể chuyện
 Bàn chân kì diệu
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi tấm gương Nguyễn Ngọc Ký giàu nghị 
lực, có ý chí vươn lên trong học tập và rèn luyện.
- Nghe, quan sát tranh để kể lại được từng đoạn, kể nối tiếp được toàn bộ câu 
chuyện Bàn chân kì diệu (do GV kể).
- GD HS có nghị lực, có ý chí vươn lên trong học tập và rèn luyện.
4. Góp phần phát triển NL giao tiếp và hợp tác, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, 
NL thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Tranh minh hoạ truyện trong SGK trang 107
- HS: SGK, câu chuyện
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:(5p) - HS kể chuyện và nêu ý nghĩa chuyện. 
 3 Lª ThÞ H­¬ng Giang Líp 4A
- Gọi HS kể lại câu chuyện về ước mơ - Nhận xét, bổ sung. 
đẹp. 
- GV nhận xét, khen/ động viên.
2. Hoạt động hình thành kiến thức
 Hướng dẫn kể chuyện:(8p)
* Mục tiêu: Nghe, quan sát tranh để kể lại được từng đoạn, kể nối tiếp được 
toàn bộ câu chuyện Bàn chân kì diệu (do GV kể).
* Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Lớp
+ Bạn nào còn nhớ tác giả của bài thơ + Tác giả của bài thơ Em thương là 
Em thương đã học ở lớp 3. nhà thơ Nguyễn Ngọc Kí. 
- Câu chuyện cảm động về tác giả của - Lắng nghe. 
bài thơ Em thương đã trở thành tấm 
gương sáng cho bao thế hệ người Việt 
Nam. Câu chuyện đó kể về chuyện gì? 
- GV kể chuyện lần 1: Chú ý giọng kể 
chậm rãi, thong thả. Nhấn giọng ở - HS theo dõi. 
những từ ngữ gợi tả hình ảnh, hành 
động của Nguyễn Ngọc Kí: Thập thò, 
mềm nhũn, buông thõng, bất động, 
nhoè ướt, quay ngoắt, co quắp, 
- GV kể chuyện làn 2: Vừa kể vừ chỉ - HS theo dõi GV kể và kết hợp quan 
vào tranh minh hoạ và đọc lời phía sát tranh minh hoạ
dưới mỗi tranh. 
3 . Hoạt động thực hành kể chuyện – Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện:(15- 20p)
* Mục tiêu: HS ghi nhớ nội dung câu chuyện và kể lại được theo lời kể của 
mình. Nêu được ý nghĩa câu chuyện
* Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm- Lớp
a/. Kể chuyện theo cặp: 
- Yêu cầu HS kể theo nhóm, trao đổi, - HS kể chuyện theo cặp. (mỗi em nối 
kể chuyện trong nhóm. GV đi giúp đỡ tiếp nhau kể 2 tranh). Sau đó mỗi em 
từng nhóm. kể lại toàn chuyện, trao đổi về ý nghĩa 
 chuyện. 
b/. Kể trước lớp: - HS kể chuyện trước lớp. 
- Tổ chức cho HS kể từng đoạn trước 
lớp. (Mỗi nhóm cử 1 HS thi kể và kể - Một vài HS kể toàn chuyện. 
một tranh)
** GV khuyến khích các HS khác lắng - Nhận xét, đánh giá cách kể chuyên 
nghe và hỏi lại bạn một số tình tiết của bạn
trong truyện. 
+ Hai cánh tay của Kí có gì khác mọi 
người?
+ Khi cô giáo đến nhà, Kí đang làm 
gì?
+ Kí đã cố gắng như thế nào?
+ Kí đã đạt được những thành công 
 4 Lª ThÞ H­¬ng Giang Líp 4A
gì?
+ Nhờ đâu mà Kí đạt được những 
thành công đó? + Câu chuyện khuyên chúng ta hãy 
c/. Tìm hiểu ý nghĩa truyện: kiên trì, nhẫn nại, vượt lên mọi khó 
 + Câu chuyện muốn khuyên chúng ta khăn sẽ đạt được mong ước của mình. 
điều gì? + Em học được ở anh Kí tinh thần ham 
 học, quyết tâm vươn lên cho mình 
+ Em học được điều gì ở Nguyễn Ngọc trong hoàn cảnh khó khăn. . . . 
Kí? 
* Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2
GV: Thầy Nguyễn Ngọc Kí là một tấm 
gương sáng về học tập, ý chí vươn lên 
trong cuộc sống. Từ một cậu bé bị tàn 
tật, ông trở thành một nhà thơ, nhà -
văn, là Nhà giáo ưu tú. 
4. Hoạt động vận dụng, trải Kể lại câu chuyện cho người thân 
nghiệm(1p) nghe.
 - Sưu tầm các câu chuyện khác cùng 
 chủ đề
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 ...............................................................................................................................
 ---------------------------------------------------------------
 Kĩ thuật
 Khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường. Khâu đột thưa 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức
- Nắm rõ quy trình khâu ghép 2 mảnh vải bằng mũi khâu thường.
- HS biết cách khâu đột thưa và ứng dụng của khâu đột thưa. 
2. Kĩ năng
- Biết cách khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường. 
- Khâu ghép được hai mép vải bằng mũi khâu thường. Các mũi khâu có thể chưa 
đều nhau. Đường khâu có thể bị rúm. 
- Khâu được các mũi khâu đột thưa, các mũi khâu có thể chưa đều nhau. Đường 
khâu có thể bị rúm.
 *HS khéo tay khâu được mũi khâu đột thưa. Các mũi khâu tương đối đều nhau. 
Đường khâu ít bị rúm; Khâu ghép được hai mép vải bằng mũi khâu thường. Các 
mũi khâu tương đối đều nhau. Đường khâu ít bị rúm. 
3. Thái độ
- Giáo dục tính cẩn thận, khéo léo, an toàn khi thực hành
4. Góp phần phát triển các năng lực
- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 5 Lª ThÞ H­¬ng Giang Líp 4A
- GV: - Mẫu đường khâu ghép hai mép vải bằng các mũi khâu thường có kích 
thước đủ lớn để HS quan sát được. Và một số sản phẩm có đường khâu ghép hai 
mép vải (áo, quần, vỏ gối). 
 - Tranh quy trình khâu
 - Vật liệu và dụng cụ cần thiết: 
 - HS: Bộ ĐDHT lớp 4, vở.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Hoạt động khởi động (3p)
 - HS hát bài hát khởi động: - TBVN điều hành
 - Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng của 
 HS
 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới (35p)
 a. Hướng dẫn khâu hai mép vải bằng mũi khâu thường
 * Mục tiêu: - Quan sát, nhận xét được mẫu khâu và nắm được quy trình khâu
 - Bước đầu thực hành khâu được trên giấy ô li.
 * Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm- Lớp
 HĐ1: Hướng dẫn HS quan sát và nhận 
 xét mẫu.
 - GV giới thiệu mẫu khâu ghép hai - HS theo dõi- Thảo luận nhóm 2 và 
 mép vải bằng mũi khâu thường và sản chia sẻ
 phẩm, hướng dẫn HS quan sát:
 + Nêu nhận xét về đường khâu + Đường khâu là các mũi khâu cách 
 đều nhau. Mặt phải của hai mảnh vải 
 úp vào nhau. Đường khâu ở mặt trái 
 của hai mảnh vải 
 + Nêu ứng dụng của khâu ghép mép + Ứng dụng nhiều trong khâu, may 
 vải. các sản phẩm. Đường ghép có thể là 
 đường cong như đường ráp của tay áo, 
 cổ áo Có thể là đường thẳng như 
 - GV kết luận về đặc điểm đường đường khâu túi đựng, khâu áo gối, 
 khâu ghép hai mép vải và ứng dụng 
 của nó: 
 Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác 
 kỹ thuật. 
 - GV treo tranh quy trình khâu ghép - HS quan sát, nêu quy trình khâu
 hai mép vải bằng mũi khâu thường. 
 + Khâu hai mép vải thực hiện ở mặt + Khâu hai mép vải thực hiện ở mặt 
 trái hay mặt phải vải? trái vải. 
 + Nêu cách khâu lại mũi và nút chỉ + Khâu lại mũi bằng cách lùi lại 1 mũi 
 cuối đường khâu? và xuống kim. Nút chỉ ở mặt trái đường 
 - GV hướng dẫn HS một số điểm sau: khâu bằng cách lật vải 
 + Vạch dấu trên mặt trái của một 
 mảnh vải. 
 + Úp mặt phải của hai mảnh vải vào 
 6 Lª ThÞ H­¬ng Giang Líp 4A
 nhau và xếp cho hai mép vải bằng 
 nhau rồi mới khâu lược. - HS quan sát, lắng nghe
 + Sau mỗi lần rút kim, cần vuốt các 
 mũi khâu theo chiều từ phải sang trái 
 cho đường khâu thật phẳng rồi mới 
 khâu các mũi khâu tiếp theo. 
 - Gọi 2 HS lên thực hiện thao tác 
 GV vừa hướng dẫn. 
 - GV chỉ ra những thao tác chưa - HS thực hiện.
 đúng và uốn nắn. 
 - Gọi HS đọc ghi nhớ. - HS khác nhận xét. 
 - GV cho HS xâu chỉ vào kim, vê nút 
 chỉ và tập khâu ghép 2 mép vải bằng 
 mũi khâu thường. 
 - Nêu lại quy trình khâu.
 Thực hành khâu thành thạo tại nhà
 - Tạo sản phẩm mới từ khâu ghép 2 
 mảnh vải bẳng mũi khâu thườn
 - Sưu tầm các mẫu khâu gấp 2 mép vải 
 ở các trang phục tại nhà.
 B, Hướng dẫn HS khâu đột thưa
 * Mục tiêu: - HS biết cách khâu đột thưa và ứng dụng của khâu đột thưa. 
 - Khâu được các mũi khâu đột thưa, các mũi khâu có thể chưa đều 
 nhau. Đường khâu có thể bị rúm.
 * Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm- Lớp
 Hoạt động 3: Quan sát, nhận xét Cá nhân – Lớp
 mẫu.
 - GV giới thiệu mẫu khâu đột thưa - HS quan sát để nhận xét khâu đột 
 thưa ,nhận xét .
 + Hình dạng mũi khâu ở mặt phải hay + Ở mặt phải đường khâu, các mũi 
 mặt trái ? khâu đều cách đều giống như đường 
 khâu các mũi khâu thường. Ở mặt trái 
 đường khâu, mũi khâu sau lấn lên 1/3 
 mũi khâu trước liền kề.
 Lưu ý: Khi khâu mũi đột thưa phải 
 khâu từng mũi một, không khâu được - Lắng nghe
 nhiều mũi mới rút chỉ một lần như 
 khâu thường.
 -GV gợi ý để HS rút ra khái niệm về 
 khâu đột thưa (phần ghi nhớ ) 
 7 Lª ThÞ H­¬ng Giang Líp 4A
  Kết luận: Như mục 1 phần ghi nhớ -HS đọc phần ghi nhớ.
 Hoạt động 4: Hướng dẫn thao tác kĩ Cá nhân – Lớp
 thuật 
 - GV treo tranh quy trình khâu đột - HS quan sát hình 2,3,4
 thưa (SGK) để nêu các bước khâu 
 mũi đột thưa .
 -GV yêu cầu HS dựa vào quan sát - Quan sát, 1 HS nêu cách nêu các 
 hình 2 (SGK ) để nêu cách vạch dấu bước khâu mũi đột thưa.
 trên vải. 
 - Chú ý vạch dấu trên mặt trái của 
 một mảnh vải. -HS nêu 
 - HS kết hợp đọc nội dung của mục 2 
 với quan sát hình 3a , 3b, 3c,3d -Quan sát, nêu cách thực hiện.
 (SGK) nêu cách khâu mũi đột thưa.
 -GV hướng dẫn thao tác bắt đầu khâu, 
 khâu mũi thứ nhất, khâu mũi thứ hai - Theo dõi.
 bằng khâu kim len. 
 -Gọi 1 – 2 HS dựa vào quan sát thao 
 tác GV và hướng dẫn trong SGK để -1 – 2 HS thực hiện thao tác khâu các 
 thực hiện thao tác khâu các mũi đột mũi đột thưa tiếp theo HS khác quan 
 thưa tiếp theo. sát nhận xét.
 -GV yêu cầu HS nêu cách kết thúc 
 đường khâu đột thưa và gọi HS thực - Giống thao tác nút chỉ mũi khâu 
 hiện thao tác khâu lại mũi, nút chỉ thường. HS thực hiện thao tác 
 cuối đường khâu. 
 - GV hướng dẫn cách kết thúc đường 
 khâu đột thưa.
 Lưu ý :
 +Khâu đột thưa theo chiều từ phải 
 sang trái.
 + Khâu đột thưa được thực hiện bằng 
 quy tắc “lùi 1” “ tiến 3” có nghĩa là 
 mỗi mũi khâu được bắt đầu bằng 
 cách lùi lại đường dấu 1 mũi để 
 xuống kim, ngay sau đó lên kim 
 cách điểm vừa xuống kim một - Lắng nghe, quan sát
 khoảng cách gấp 3 lần chiều dài 1 
 mũi khâu và rút chỉ. 
 + Không rút chỉ chặt quá, lỏng quá. 
 + Khâu đến cuối đường khâu thì 
 xuống kim để kết thúc đường khâu 
 như cách kết thúc đường khâu -1 HS đọc mục 2 của phần ghi nhớ. 
 thường. -HS tiến hành tập khâu đột thưa trên 
  Kết luận : Như mục 2 phần ghi giấy ô li với các điểm cách đều 1 ô 
 nhớ trên đường dấu
 8 Lª ThÞ H­¬ng Giang Líp 4A
 - GV kiểm tra sự chuẩn bị vật liệu, 
 dụng cụ của HS và tổ chức cho HS 
 tập khâu đột thưa trên giấy ô li với 
 các điểm cách đều 1 ô trên đường 
 dấu. 
 - GV quan sát, giúp đỡ HS.
 - GV hướng dẫn HS thực hành khâu 
 thành thạo ở nhà.
 - Thực hành khâu đột thưa tại nhà
 3. Hoạt động ứng dụng (1p) - Sưu tầm các mẫu sản phẩm có mũi 
 4. HĐ sáng tạo (1p) khâu đột thưa.
 ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 ............
 --------------------------------------------------------------------------
 Thứ ba, ngày 2 tháng 11 năm 2021
 Luyện từ và câu
 Tính từ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Hiểu được tính từ là những từ miêu tả đặc điểm hoặc tính chất của sự vật, hoạt 
động, trạng thái, (ND Ghi nhớ).
- Nhận biết được tính từ trong đoạn văn ngắn (đoạn a hoặc đoạn b, BT1, mục 
III), đặt được câu có dùng tính từ (BT2). Hs năng khiếu thực hiện được toàn bộ 
bài tập 
- Tích cực, tự giác học bài..
* Góp phần phát triển các năng lực: NL tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: + Bảng nhóm, bảng phụ 
- HS: Vở BT, bút, ..
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động (5p)
- Đặt câu có các từ bổ sung ý nghĩa - 2 HS đặt câu
cho động từ. - Lớp nhận xét, đánh giá
- Dẫn vào bài mới
2. Hoạt động hình thành KT (15p)
* Mục tiêu: Hiểu được tính từ là những từ miêu tả đặc điểm hoặc tính chất của 
sự vật, hoạt động, trạng thái, (ND Ghi nhớ).
 9 Lª ThÞ H­¬ng Giang Líp 4A
* Cách tiến hành:
a. Phần Nhận xét: Cá nhân – Nhóm 4- Lớp
Bài 1: Đọc truyện sau:
- Gọi HS đọc truyện Cậu học sinh ở - 2 HS đọc truyện. 
Ac- boa. 
- Gọi HS đọc phần chú giải. - 1 HS đọc. 
+ Câu chuyện kể về ai? + Câu chuyện kể về nhà bác học nổi 
 tiếng người Pháp tên là Lu- i Pa- xtơ. 
- Bài 2: Tìm những từ trong truyện - 1 HS đọc yêu cầu, 
miêu tả: - HS làm việc nhóm 4- Chia sẻ kết quả 
 trước lớp 
a/. Tính tình, tư chất của cậu bé Lu- i: + chăm chỉ, giỏi.
b/. Màu sắc của sự vật: 
 - Những chiếc cầu . + trắng phau
 - Mái tóc của thầy Rơ- nê: + xám.
c/. Hình dáng, kích thước và các đặc 
điểm khác của sự vật. 
- Thị trấn + nhỏ.
- Vườn nho + con con.
- Những ngôi nhà +nhỏ bé, cổ kính.
- Dòng sông + hiền hoà
- Da của thầy Rơ- nê + nhăn nheo.
*KL: Những từ chỉ tính tình, tư chất - Lắng nghe, nhắc lại 
của cậu bé Lu- i hay chỉ màu sắc của 
sự vật hoặc hình dáng, kích thước và 
đặc điển của sự vật được gọi là tính 
từ. 
 Bài 3: Trong cụm từ đi lại vẫn nhanh - 1 HS đọc thành tiếng. 
nhẹn, từ nhanh nhẹn bổ sung ý nghĩa 
cho từ nào?
- GV viết bảng: đi lại vẫn nhanh 
nhẹn, lên bảng. + Từ "nhanh nhẹn" bổ sung ý nghĩa 
+ Từ nhanh nhẹn bổ sung ý nghĩa cho cho từ "đi lại". 
từ nào? + Từ" nhanh nhẹn" gợi tả dáng đi hoạt 
+ Từ nhanh nhẹn diễn tả dáng đi như bát, nhanh trong bước đi. 
thế nào?
*GV: Những từ ngữ vừa tìm được ở 
trên là tính từ. - HS nêu theo ý hiểu
+ Thế nào là tính từ? - HS đọc phần ghi nhớ. 
b. Ghi nhớ: Tính từ là từ miêu tả đặc - 2 HS đọc phần ghi nhớ trang 111 
điểm, tính chất của sự vật, hoạt động, SGK. 
trạng thái . - HS lấy VD về tính từ
3. Hoạt động thực hành (18p)
* Mục tiêu: Nhận biết được tính từ trong đoạn văn ngắn(BT1a), đặt được câu 
 10 Lª ThÞ H­¬ng Giang Líp 4A
có dùng tính từ .
* Cách tiến hành:
Bài 1: Tìm tính từ trong đoạn văn sau: Nhóm 2- Lớp
a. Chủ tịch Hồ Chí Minh......khúc chiết, - 1 HS đọc đoạn văn
rõ ràng. - Thảo luận nhóm 2 tìm tính từ -Chia 
 sẻ trước lớp
 Đ/a: gầy gò, (trán)cao, (mắt)sáng, 
* Chú ý quan tâm hs M1+M2 (râu) thưa, cũ, cao, trắng, nhanh nhẹn, 
 điềm đạm, đầm ấm, khúc chiết, rõ 
 ràng.
+ Tính từ là những từ như thế nào? - Các nhóm nhận xét, bổ sung.
Bài 2: Hãy viết một câu có dùng tính 
từ: Cá nhân
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu VD:
- GV hướng dẫn HS: +Mẹ em dịu dàng. 
 a. Em có thể đặt câu với các tính từ: + Em trai em học hành chăm chỉ và 
ngoan, hiền, hiền dịu, chăm chỉ, lười thông minh. 
biếng,. (tư chất) thông minh, giỏi + Con mèo của bà em rất tinh nghịch. 
giang, khôn ngoan,. . . (vẻ mặt) xinh + Bồn hoa nhà em vì được chăm sóc 
đẹp, ủ rũ, tươi tỉnh,. . . (hình dáng) gầy, nên rất xanh tốt. 
béo, lùn,. . . +Nhà em vừa xây còn mới tinh. 
b: Đặt câu với những tính từ miêu tả về 
màu sắc, hình dáng, kích thước các đặc 
điểm của sự vật. 
- Yêu cầu HS tự viết bài vào vở. - HS tự viết câu vào vở.
- HS nối tiếp đọc câu văn mình đặt. - Đọc câu văn của mình trước lớp.
- Nhận xét, khen/ động viên.
* HS M3+M4 viết câu văn có hình ảnh 
so sánh hoặc nhân hóa hơn.
*HS M1+M2 viết được câu văn đúng, 
đủ.
- Lưu ý HS về hình thức và nọi dung 
của câu
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - Lấy VD 10 tính từ và ghi vào vở Tự 
(1p) học
 - Chọn 1 đoạn văn, đoạn thơ mà em 
 thích trong SGK. Tìm tính từ trong 
 đoạn đó
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 11 Lª ThÞ H­¬ng Giang Líp 4A
 ---------------------------------------------------------------------
 Toán 
 Tính chất kết hợp của phép nhân
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Nhận biết được tính chất kết hợp của phép nhân.
- Bước đầu biết vận dụng tính chất kết hợp của phép nhân trong thực hành tính. 
- HS tích cực, chăm chỉ, sáng tạo
* Góp phần phát huy các năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và 
sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
* BT cần làm: Bài 1 (a), bài 2 (a) 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Bảng phụ , bảng nhóm
 -HS: SGK,...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động (5p) - HS tham gia trò chơi
- HS chơi trò chơi: Xì điện - Phát biểu lại cách nhân, chia với 10, 
900 x 10 = 68000 : 10 = 100, 1000,...
123 x 100 = 420 : 10 =
32 x 1000 = 2000 : 1000 =
- GV chuyển ý vào bài mới
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (15p)
* Mục tiêu: Nhận biết được tính chất kết hợp của phép nhân.
* Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm – Lớp
a So sánh giá trị của các biểu thức Cá nhân – Nhóm 2- Lớp
- GV viết biểu thức: - HS thực hiện cá nhân- Chia sẻ nhóm 
 (2 x 3) x 4 và 2 x (3 x 4) 2
- GV yêu cầu HS tính giá trị của hai 
biểu thức, rồi so sánh giá trị của hai - HS tính và so sánh: 
 (2 x 3) x 4 = 6 x 4 = 24 Và 2 x (3 x 4) = 2 x 12 = 24
biểu thức này với nhau. 
 Vậy (2 x 3) x 4 = 2 x (3 x 4)
- GV làm tương tự với các cặp biểu 
thức khác: - HS tính giá trị của các biểu thức và 
 (5 x 2) x 4 và 5 x (2 x 4) nêu: 
 (4 x 5) và 4 x (5 x 6) (5 x 2) x 4 = 5 x (2 x 4)
 (4 x 5) x 6 = 4 x (5 x 6)
b. Giới thiệu tính chất kết hợp của 
phép nhân 
 - GV treo lên bảng bảng số như đã 
giới thiệu ở phần đồ dùng dạy học. - HS đọc bảng số. 
 - GV yêu cầu HS thực hiện tính giá 
trị của các biểu thức (a x b) x c và a x - 3 HS lên bảng thực hiện, mỗi HS thực 
(b x c) để điền vào bảng. hiện tính ở một dòng để hoàn thành 
 bảng 
 a b c (a x b) x c a x (b x c)
 3 4 5 12 (3 x 4) x5 = 60 3 x (4 x 5) = 60
 5 2 3 (5 x 2) x 3 = 30 5 x (2 x 3) = 30
 4 6 2 (4 x 6) x 2 = 48 4 x (6 x 2) = 48 Lª ThÞ H­¬ng Giang Líp 4A
+Hãy so sánh giá trị của biểu thức (a x 
b) x c với giá trị của biểu thức a x (b x + Bằng giá trị của biểu thức a x (b x c). 
c) trong bảng?
 - Ta có thể viết: 
 (a x b) x c = a x (b x c). 
 *KL: Vậy khi thực hiện nhân một - HS đọc: (a x b) x c = a x (b x c). 
tích hai số với số thứ ba ta có thể 
nhân số thứ nhất với tích của số thứ - HS đọc ghi nhớ. 
hai và số thứ ba. 
3. Hoạt động thực hành (18p)
* Mục tiêu: Bước đầu biết vận dụng tính chất kết hợp của phép nhân trong thực 
hành tính. 
* Cách tiến hành
 Bài 1a: HSNK làm cả bài Cá nhân-Nhóm 2- Lớp
Tính bằng hai cách theo mẫu. - HS làm cá nhân- Chia sẻ nhóm 2- 
 - GV hướng dẫn bài tập mẫu theo Chia sẻ lớp 
SGK. 
- Gọi HS nhận xét, bổ sung, sửa (nếu 
cần) Đ/a:
- GV chốt đáp án. a. 4 x 5 x 3 
 (4 x 5) x 3 4 x (5 x 3)
 = 20 x 3 = 4 x 15
 = 60 = 60
 b. 3 x 5 x 6
 (3 x 5) x 6 3 x (5 x 6)
 = 15 x 6 = 3 x 30
*Giúp đỡ hs M1+M2 = 90 = 90
 Cá nhân – Lớp
Bài 2a: HSNK làm cả bài
 Đ/a:
 a. 13 x 5 x 2 5 x 2 x 34 
 = 13 x (5 x2) = (5 x 2) x 
 34 
 = 13 x 10 = 10 x 34 
 = 130 = 340 
+ Dựa vào tính chất nào, em tính + Dựa vào t/c giao hoán và kết hợp 
thuận tiện được? của phép nhân 
Bài 3 (bài tập chờ dành cho HS hoàn - HS làm bài vào vở Tự học
 13 Lª ThÞ H­¬ng Giang Líp 4A
thành sớm) Bài giải
 Có tất cả số học sinh là: 
 8 x 15 x 2 = 240 (học sinh)
 Đáp số: 240 học sinh
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - Ghi nhớ tính chất giao hoán
(1p) * Bài tập PTNL:(M3+M4)
 1. Một cửa hàng có 7 gian chứa muối, 
 mỗi gian có 85 bao muối, mỗi bao 
 muối nặng 5 yến. Hỏi cửa hàng có tất 
 cả bao nhiêu ki-lô-gam muối? (Giải 
 bằng hai cách).
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 ---------------------------------------------------------------------------------
 Thứ tư, ngày 3 tháng 11 năm 2021
 Toán
 Nhân với số có tận cùng là chữ số 0
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Biết cách nhân với số có tận cùng là chữ số 0; vận dụng để tính nhanh, tính 
nhẩm.
- Hs biết cách thực hiện thành thạo nhân với số có tận cùng là chữ số không.
- Tích cực, tự giác học bài, trình bày bài sạch sẽ, khoa học
* Góp phần phát triển các kĩ năng
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
* BT cần làm: Bài 1, bài 2
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Phiếu nhóm
 - HS: SGk, bút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (3p) - HS nêu
- Nêu tính chất kết hợp của phép 
nhân
- GV dẫn vào bài
2. Hoạt động hình thành kiến thức (15p)
* Mục tiêu: Biết cách nhân với số có tận cùng là chữ số 0; vận dụng để tính 
nhanh, tính nhẩm
* Cách tiến hành
*Phép tính :1324 x 20=? Cá nhân – Lớp.
 14 Lª ThÞ H­¬ng Giang Líp 4A
 - HS đọc phép tính. 
 + 20 có chữ số tận cùng là mấy? + Là 0. 
 + Tách 20 thành tích của 10 + 20 = 2 x 10 = 10 x 2. 
 - Viết lại phép tính bài đã cho - HS viết lại phép tính: 
 1324 x 20 = 1324 x (2 x 10)
 - Hãy tính giá trị của 1324 x (2 x - HS làm cá nhân- Chia sẻ trước lớp
10) 1324 x (2 x 10) = (1324 x 2) x 10 
 = 2648 x 10
 = 26480
 + 1324 x 20 = 26480. 
+ Vậy 1324 x 20 bằng bao nhiêu? + 2648 là tích của 1324 x 2. 
+ 2648 là tích của các số nào? + 26480 chính là 2648 thêm một chữ số 
+ Nhận xét gì về số 2648 và 26480? 0 vào bên phải. 
 + Có một chữ số 0 ở tận cùng. 
+ Số 20 có mấy chữ số 0 ở tận + Ta chỉ thực hiện 1324 x 2 rồi viết thêm 
cùng? một chữ số 0 vào bên phải tích 1324 x 2. 
+ Vậy khi thực hiện nhân 1324 x 20 
chúng ta làm như thế nào? - HS làm cá nhân- Chia sẻ trước lớp 
 - Hãy đặt tính và thực hiện tính - Nêu cách thực hiện phép tính: Nhân 
 1324 x 20. 1324 với 2, được 2648. Viết thêm một 
- GV yêu cầu HS nêu cách thực hiện chữ số 0 vào bên phải 2648 được 26480
phép nhân của mình. 
 - HS đọc phép nhân. 
 * Phép nhân 230 x 70 = ? - HS nêu: 230 = 23 x 10. 
 - GV viết lên bảng phép nhân 
 230 x 70. - HS nêu: 70 = 7 x 10. 
 - Hãy tách số 230 thành tích của một 
số nhân với 10. 
 - GV yêu cầu HS tách tiếp số 70 
thành tích của một số nhân với 10. - HS làm cá nhân- Chia sẻ trước lớp: 
 - Vậy ta có: (23 x 10) x (7 x 10)
 230 x 70 = (23 x 10) x (7 x 10) = (23 x 7)x (10 x 10)
 - GV: Hãy áp dụng tính chất giao = 161 x 100 = 16100
hoán và kết hợp của phép nhân để + 161 là tích của 23 x 7
tính giá trị của biểu thức (23 x 10) x + 16100 chính là 161 thêm hai chữ số 0 
(7 x 10). vào bên phải. 
+ 161 là tích của các số nào? + Có một chữ số 0 ở tận cùng. 
+ Nhận xét gì về số 161 và 16100? + Có một chữ số 0 ở tận cùng. 
 + Có hai chữ số 0 ở tận cùng. 
+ Số 230 có mấy chữ số 0 tận cùng?
 + Số 70 có mấy chữ số 0 tận cùng?
 + Vậy cả hai thừa số của phép nhân +Ta chỉ việc thực hiện 23 x 7 rồi viết 
230 x 70 có tất cả mấy chữ số 0 ở tận thêm hai chữ số 0 vào bên phải tích 23 
cùng? x7. 
 +Vậy khi thực hiện nhân 230 x 70 ta - HS làm cá nhân-Chia sẻ trước lớp 
 15 Lª ThÞ H­¬ng Giang Líp 4A
làm thế nào? - HS nêu: Nhân 23 với 7, được 161. Viết 
- Hãy đặt tính và thực hiện tính thêm hai chữ số 0 vào bên phải 161 
 230 x 70. được 16100. 
- GV yêu cầu HS nêu cách thực hiện 
phép nhân của mình. 
* Chú ý giúp đỡ HS M1
3. HĐ thực hành (18p)
* Mục tiêu: Hs biết cách thực hiện thành thạo nhân với số có tận cùng là chữ số 
0
* Cách tiến hành:
Bài 1: Đặt tính rồi tính. Cá nhân-Nhóm 2- Lớp
- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài - Thực hiện theo YC của GV. 
tập. - HS làm cá nhân- Chia sẻ nhóm 2 – 
 Chia sẻ lớp.
- Gọi HS nhận xét, bổ sung, sửa (nếu Đ/a:
cần) 1342 13 546 5 642
- GV chốt đáp án. x 40 x 30 x 200 
- Củng cố cách đặt tính và thực hiện 53 680 406 380 1 128 400
phép tính...
* Chú ý giúp đỡ hs M1+M2 Cá nhân- Lớp
Bài 2: Tính - HS làm cá nhân vào vở
- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài 
tập.
- GV chốt đáp án, nhận xét, đánh giá Đ/a:
vở của HS 1 326 x 300 = 397 800
 3 450 x 20 = 69 000
 1 450 x 800 = 1 160 000
 1 326 3450 1450
- Củng cố cách tính và thực hiện x 300 x 20 x 800
phép tính... 397 800 69 000 1160000
* HS M3+M4 thực hiện nhẩm nhanh
Bài 3 +bài 4 (BT chờ dành cho HS 
hoàn thành sớm) - HS làm bài vào vở Tự học
 Bài 3: 30 bao gạo nặng là: 
 30 x 50 = 1500 (kg)
 40 bao ngô nặng là: 
 40 x 60 = 2400 (kg)
 Xe đó chở tất cả là: 
 1500 + 2400 = 3900 (kg)
 Đáp số: 3 900 kg
- Chốt cách tính diện tích hình chữ Bài 4: Chiều dài tấm kính là:
nhật 30 x 2 = 60 (cm)
 Diện tích tấm kính là:
 30 x80 = 1800 (cm2)
 Đáp số: 1800 cm2
 16 Lª ThÞ H­¬ng Giang Líp 4A
4. Hoạt động vận dụng, trải - Ghi nhớ cách nhân nhẩm.
nghiệm (1p) - Giải bài tập 3 bằng cách khác 
 ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 ----------------------------------------------------------------
 Tập làm văn
 Mở bài trong bài văn kể chuyện
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Nắm được hai cách mở bài trực tiếp và gián tiếp trong bài văn kể chuyện (ND 
Ghi nhớ).
- Nhận biết được mở bài theo cách đã học (BT1, BT2, mục III)
*ĐCND: Không làm bài tập 3
- Có thái độ đúng mực trong giao tiếp để đạt được mục đích giao tiếp
*. Góp phần phát triển các năng lực: NL tự học, Sử dụng ngôn ngữ, NL sáng 
tạo
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: + Bảng phụ viết sẵn 2 mở bài trực tiếp và gián tiếp truyện Rùa và Thỏ. 
 - HS: Vở BT, sgk.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động (5p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại 
 chỗ
- GV dẫn vào bài mới
2. Hoạt động hình thành KT:(30p)
*Mục tiêu: Nắm được 2 cách MB trực tiếp và gián tiếp trong bài văn kể chuyện.
* Cách tiến hành: 
a. Nhận xét: Cá nhân - Nhóm 2 – Lớp
- Cho HS quan sát tranh. - HS quan sát tranh. 
+ Em biết gì qua bức tranh này? + Đây là tranh minh hoạ truyện: Rùa và 
 Thỏ. Câu chuyện kể về cuộc thi chạy 
 giữa Rùa và Thỏ. Kết quả Rùa đã về 
 đích trước Thỏ trong sự chứng kiến của 
 nhiều muông thú. 
Bài 1: Đọc truyện sau: 
- Gọi HS tiếp nối nhau đọc truyện. Cả - HS tiếp nối nhau đọc truyện. 
lớp đọc thầm theo và thực hiện yêu cầu. 
Tìm đoạn mở bài trong truyện trên. - HS đọc thầm theo dùng bút chì đánh 
Bài 2: dấu đoạn mở bài của truyện –Chia sẻ 
 17 Lª ThÞ H­¬ng Giang Líp 4A
- Nêu phần mở bài của câu chuyện? nhóm đôi 
 - Mở bài: Trời mùa thu mát mẻ. Trên bờ 
 sông. Một con rùa đang cố sức tập 
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. chạy. 
Bài 3: 
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. HS - Hs thảo luận nhóm 2
trao đổi trong nhóm. 
+Hãy so sánh hai cách mở bài? + Cách mở bài thứ nhất: Kể ngay vào 
 sự việc đầu tiên của câu chuyện. 
 + Còn cách mở bài thứ hai là: Không kể 
 ngay vào sự việc bắt đầu câu chuyện mà 
 nói chuyện khác để dẫn vào chuyện 
 mình định kể. 
- GV: Đó là hai cách mở bài trong bài 
văn KC. 
+ Thế nào là mở bài trực tiếp, mở bài + Mở bài trực tiếp: kể ngay vào sự việc 
gián tiếp? mở đầu câu chuyện. 
 + Mở bài gián tiếp: nói chuyện khác để 
 dẫn vào câu chuyện định kể. 
 b. Ghi nhớ: 
- YC HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc - HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc theo để 
theo để thuộc ngay tại lớp. thuộc ngay tại lớp. 
3. HĐ thực hành (18p)
* Mục tiêu: Nhận biết được mở bài theo cách đã học 
* Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm 2- Lớp
Bài 1: Đọc các mở bài sau và . . - HS đọc yêu cầu bài tập. 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - HS nối tiếp nhau đọc từng cách mở 
- HS cả lớp trao đổi và trả lời câu hỏi. bài. 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, trả lời 
 câu hỏi – Chia sẻ trước lớp
+ Đó là những cách mở bài nào? Vì sao + Cách a: Là mở bài trực tiếp vì đã kể 
em biết? ngay vào sự việc mở đầu câu chuyện 
 rùa đang tập chạy bên bờ sông. 
 + Cách b/. c/ d/. là mở bài gián tiếp vì 
 không kể ngay sự việc đầu tiên của câu 
 chuyện mà nêu ý nghĩa hay những 
 truyện khác để vào chuyện. 
- Nhận xét chung, kết luận về lời giải - 2 em đọc lại 2 cách mở bài trên.
đúng. 
Bài 2: 
- Gọi HS đọc yêu cầu và ND bài tập. - Thực hiện theo yêu cầu của GV.
- YC HS thảo luận nhóm đôi làm bài sau - HS thảo luận nhóm đôi làm bài sau đó 
đó báo cáo, các nhóm khác nhận xét, bổ báo cáo, các nhóm khác nhận xét, bổ 
sung. sung.
+ Câu chuyện Hai bàn tay mở bài theo + Truyện Hai bàn tay mở bài theo kiểu 
cách nào? mở bài trực tiếp - kể ngay sự việc ở đầu 
 18 Lª ThÞ H­¬ng Giang Líp 4A
 câu chuyện. Bác Hồ hồi ở Sài Gòn có 
- Nhận xét chung, kết luận câu trả lời một người bạn tên là Lê. 
đúng. 
* GV: Cách MB trực tiếp phù hợp với - HS liên hệ lòng biết ơn, noi gương 
nội dung câu chuyện Hai bàn tay. Tác theo tấm gương của Bác Hồ.
giả muốn chú ý đến nội dung chuyện:ý 
chí, nghị lực và lòng yêu nước của 
Nguyễn Tất Thành
4. Hoạt động vậndụng, trải nghiệm - Nêu lại 2 cách MB trong bài văn kể 
(1p) chuyện
 - Viết đoạn MB ở bài tập 2 theo cách 
 MB trực tiếp.
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 ------------------------------------------------------------
 Tập đọc
 Vua tàu thủy “Bạch Thái Bưởi”. Vẽ trứng
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức
- HS hiểu được ND: 
+ Vua tàu thủy “Bạch Thái Bưởi”: Ca ngợi Bạch Thái Bưởi, từ một cậu bé 
mồ côi cha, nhờ giàu nghị lực và ý chí vươn lên đã trở thành một nhà kinh 
doanh nổi tiếng .
+ Vẽ trứng: Nhờ khổ công rèn luyện, Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi đã trở thành một 
hoạ sĩ thiên tài 
+ Trả lời được các câu hỏi trong SGK.
- Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn; 
Đọc đúng tên riêng nước ngoài (Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi, Vê-rô-ki-ô); bước đầu 
biết đọc diễn cảm lời thầy giáo (nhẹ nhàng, khuyên bảo ân cần).
- GD HS tinh thần vượt khó trong học tập và cuộc sống, tính kiên trì trong học 
tập và rèn luyện
* Góp phần phát triển năng lực
- Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, 
NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: +Tranh minh hoạ bài tập đọc 
 + Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc
- HS: SGK, vở viết
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 19 Lª ThÞ H­¬ng Giang Líp 4A
1. Khởi động: (5p)
- Đọc lại bài Có chí thì nên và nêu ý - 2 HS thực hiện
nghĩa của một số câu tục ngữ. 
- GV nhận xét, dẫn vào bài
2. Hoạt động hình thành kiến thức
* Bài: Vua tàu thủy “Bạch Thái Bưởi”
a.Luyện đọc: (8-10p)
* Mục tiêu: Đọc với giọng trôi chảy, mạch lạc với giọng kể chậm rãi, phát âm 
đúng, bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, hiểu nghĩa một số từ ngữ. 
* Cách tiến hành: 
- Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- GV lưu ý giọng đọc cho HS: Toàn 
bài đọc với giọng kể chuyện: chậm rãi, 
giọng kể chuyện ở đoạn, 2 thể hiện - Lắng nghe
hoàn cảnh và ý chí của Bạch Thái 
Bưởi. Đoạn 3 đọc nhanh thể hiện Bạch 
Thái Bưởi cạnh tranh và chiến thắng 
các chủ tàu nước ngoài. Đoạn 4 đọc 
với giọng sảng khoái thể hiện sự thành - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn
đạt của Bạch Thái Bưởi. - Bài được chia làm 4 đoạn
*Nhấn giọng những từ ngữ: mồ côi, đủ + Đoạn 1: Bưởi mồ côi đến ăn học. 
mọi nghề, trắng tay, không nản chí, + Đoạn 2: Năm 21 tuổi ...không nản 
độc chiếm, thịnh vượng, ba mươi, bậc chí. 
anh hùng, + Đoạn 3: Bạch Thái Bưởi đến 
 Trưng Nhị. 
 + Đoạn 4: Phần còn lại. 
- GV chốt vị trí các đoạn: - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc 
 nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát 
 hiện các từ ngữ khó (quẩy, nản chí, 
 diễn thuyết, mua xưởng, sửa chữa, kĩ 
 sư, lịch sự,....)
- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> 
các HS (M1) Cá nhân (M1)-> Lớp
 - Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải)
 - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều 
 khiển của nhóm trưởng
 - Các nhóm báo cáo kết quả đọc
 - 1 HS đọc cả bài (M4)
b.Tìm hiểu bài: (8-10p)
* Mục tiêu: HS hiểu nội dung từng đoạn và nội dung cả bài.
* Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp
- GV phát phiếu học tập cho các nhóm - HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ 
 kết quả dưới sự điều hành của TBHT
+ Bạch Thái Bưởi xuất thân như thế + Bạch Thái Bưởi mồ côi cha từ nhỏ, 
 20

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_4_tuan_8_nam_hoc_2021_2022_le_t.doc