Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 6 - Năm học 2021-2022 - Lê Thị Hương Giang

doc 45 trang Biện Quỳnh 01/08/2025 180
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 6 - Năm học 2021-2022 - Lê Thị Hương Giang", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 6 - Năm học 2021-2022 - Lê Thị Hương Giang

Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 6 - Năm học 2021-2022 - Lê Thị Hương Giang
 Gi¸o ¸n 4A Lª ThÞ H­¬ng Giang
 TUẦN 6
 Thứ hai, ngày 18 tháng 10 năm 2021
 Toán
 Luyện tập
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức
- Tính được tổng của 3 số.
2. Kĩ năng
- Vận dụng một số tính chất để tính tổng 3 số bằng cách thuận tiện nhất.
3. Thái độ
- HS có thái độ học tập tích cực.
4. Góp phần phát triển năng lực: 
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
*Bài tập cần làm: Bài 1 (b), bài 2 (dòng 1, 2), bài 4 (a)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng
 - GV: - Bảng nhóm, bảng phụ
 - HS: Vở BT, SGK,
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (5p) - TBVN điều hành lớp khởi động bằng 
 bài hát vui nhộn tại chỗ
- GV giới thiệu vào bài
2. Hoạt động thực hành:(30p)
* Mục tiêu: - Tính được tổng của 3 số.
 - Vận dụng một số tính chất để tính tổng 3 số bằng cách thuận tiện 
nhất 
* Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm- Lớp
Bài 1: Bài 1(b): Đặt tính rồi tính tổng Cá nhân - Nhóm 2-Lớp
HSNK làm cả bài
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - HS đọc yêu cầu bài
 - HS làm bài cá nhân – Chia sẻ nhóm 2
 - 2 HS lên bảng
 - HS lên đánh giá đúng, sai..
 Đ/a:
 26 387 54 293
 + 14 075 + 61 934
 9 210 7 652 
- Gọi HS nhận xét, bổ sung, sửa bài 49 672 123 879
- GV chốt đáp án, lưu ý cách đặt tính 
Bài 2(dòng 1,2): Tính bằng cách thuận Nhóm 2- Lớp
tiện nhất. 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - HS đọc yêu cầu bài:
 - HS (M3, M4) nêu cách tính thuận tiện 
 với phép tính mẫu 96+78+4
 1 Gi¸o ¸n 4A Lª ThÞ H­¬ng Giang
+ Muốn tính thuận tiện ta cần chú ý +Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp 
gì? của phép cộng.
- Gọi đại diện 2 cặp lên bảng làm bài. - HS làm bài theo cặp đôi.
 - Gọi HS nhận xét, bổ sung, sửa bài 
- GV chốt đáp án. Đ/a:
 a. 96 + 78 + 4 
 = ( 96 + 4) + 78 
 = 100 + 78 
 = 178 
 67 + 21 + 79 
 = 67 + ( 21 + 79) 
 = 67 + 100 = 16 
 b. 789 + 285 + 15
 = 789 + ( 285 + 15)
 = 789 + 300
 = 1 089
 + 448 + 594 + 52
 = ( 448 + 52 ) + 594
 = 500 + 594 = 1094
- Củng cố cách tính thuận tiện.
 Bài 4:(a)HSNK làm hết bài
- GV gọi 1 HS đọc đề bài. - HS đọc đề, phân tích bài toán.
 - HS tự làm bài, sau đó đổi chéo vở kiểm 
 tra bài cho nhau.
 - Gọi 1 HS lên bảng làm bài.
 Bài giải
 a. Số dân tăng thêm sau hai năm là: 
 79 + 71 = 150 (người)
 b. Sau 2 năm, dân số xã đó là: 
 5256 + 150 = 5 406 (người)
- GV chốt đáp án. Đáp số: a. 150 người 
 b. 5 406 người
 - Gọi HS nhận xét, bổ sung, sửa bài 
Bài 3 + Bài 5 (bài tập chờ dành cho - HS làm vào vở Tự học
HS hoàn thành sớm) Bài 3: Tìm x
 a. x- 306 = 504 b. x+254 = 680
- Củng cố cách tìm thành phần chưa x = 504+306 x = 680-254
biết trong phép tính x = 810 x = 426
 Bài 5:
- Củng cố cách tính chu vi hình CN, a. P= (16+12)x2 = 56 cm
cách tính giá trị của BT có chứa 2 chữ b. P= (45+15)x2 = 120cm
3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - Ghi nhớ KT ôn tập
(1p) - Tìm các bài tập tương tự trong sách 
 Toán buổi 2 và giải.
 2 Gi¸o ¸n 4A Lª ThÞ H­¬ng Giang
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
 ..................................................................................................................................
 ----------------------------------------------------------------
 Tập làm văn
 Luyện tập xây dựng đoạn văn kể chuyện.
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức
 - Dựa vào 6 tranh minh hoạ truyện Ba lưỡi rìu và lời dẫn giải dưới tranh để kể lại được 
cốt truyện
2. Kĩ năng
- Biết phát triển ý nêu dưới 2,3 tranh để tạo thành 2,3 đoạn văn kể chuyện.
3. Thái độ
- Thái độ: Yêu thích văn học, ham học hỏi và tham khảo sách văn học.
4. Góp phần phát triển các năng lực
- NL tự học, Sử dụng ngôn ngữ, NL sáng tạo
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng
 - GV: +Tranh minh hoạ cho truyện trang 64, SGK 
 + Bảng phụ
 - HS: Vở BT, sgk.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động (5p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
+ Mỗi đoạn văn trong bài văn kể + Mỗi đoạn văn kể 1 sự việc
chuyện kể nội dung gì?
+ Khi viết đoạn văn cần lưu ý điều gì? + Đầu đoạn viết lùi vào. Hết đoạn có 
 dấu chấm xuống dòng.
- Nhận xét, khen/ động viên.
- Chuyển ý vào bài mới
2. Hoạt động thực hành:(30p)
* Mục tiêu: +Dựa vào 6 tranh minh hoạ truyện Ba lưỡi rìu và lời dẫn giải dưới 
tranh để kể lại được cốt truyện 
 + Phát triển ý dưới mỗi tranh thành 1 đoạn văn kể chuyện 
* Cách tiến hành: 
* Bài tập 1: Cá nhân - Nhóm – Lớp
- GV đặt câu hỏi gợi ý để HS nắm được - 1 HS đọc yêu cầu của bài, quan sát 
cốt truyện: tranh
 - Lớp thảo luận nhóm 2 và báo cáo:
+Truyện có những nhân vật nào? +Truyện có hai nhân vật: chàng tiều 
 3 Gi¸o ¸n 4A Lª ThÞ H­¬ng Giang
 phu và cụ già (tiên ông).
+ Câu chuyện kể lại chuyện gì? + Câu chuyện kể lại việc chàng trai 
 nghèo đi đốn củi và được ông tiên thử 
 thách tính thật thà, trung thực qua việc 
 mất rìu. 
+ Truỵên có ý nghĩa gì? +Truyện khuyên chúng ta hãy trung 
 thực, thật thà trong cuộc sống sẽ được 
*GV: Câu chuyện kể lại việc chàng trai hưởng hạnh phúc.
được tiên ông thử thách tính thật thà, 
trung thực qua những lưỡi rìu.
- Gọi HS đọc lời gợi ý dưới mỗi bức - HS đọc tiếp nối lời gợi ý dưới tranh – 
tranh. Tập kể trong nhóm 4
- Yêu cầu HS dựa vào tranh minh họa, 
kể lại cốt truyện Ba lưỡi rìu. Ví dụ về lời kể: 
- GV chữa cho từng HS, nhắc HS nói Ngày xưa có một chàng tiều phu sống 
ngắn gọn, đủ nội dung chính. bằng nghề chặt củi. Cả gia tài của anh 
 chỉ là một chiếc rìu sắt. Một hôm, chàng 
 đang đốn củi thì lưỡi rìu bị văng xuống 
 sông. Chàng đang không biết làm cách 
 nào để vớt lên thì một cụ già hiện lên 
 hứa giúp chàng. Lần thứ nhất, cụ vớt 
 lên bằng một lưỡi rìu bằng vàng, nhưng 
 chàng bảo không phải của mình. Lần 
 thứ hai, cụ vớt lên bằng một lưỡi rìu 
 bằng bạc, nhưng chàng không nhận là 
 của mình. Lần thứ ba, cụ vớt lên bằng 
 một lưỡi rìu bằng sắt, anh sung sướng 
 nhận ra lưỡi rìu của mình và cám ơn cụ. 
 Cụ già khen chành trai thât thà và tặng 
 chàng cả ba lưỡi rìu. 
- Nhận xét, khen những HS nhớ cốt 
truyện và lời kể có sáng tạo. 
*Bài tập 2: - Quan sát và đọc thầm.
-Gv hướng dẫn làm bài *VD: Tranh 1.
+ Anh chàng tiều phu làm gì? + Chàng tiều phu đang đốn củi thì 
 chẳng may lưỡi rìu bị văng xuống sông.
+ Khi đó chàng trai nói gì? + Chàng trai nói: “Cả gia tài ta chỉ có 
 lưỡi rìu này. Nay mất rìu không biết lấy 
 gì để sống đây?”.
+ Hình dáng của chàng tiều phu như + Chàng trai nghèo, ở trần, đóng khố, 
thế nào? người nhễ nhại mồ hôi, đầu quấn một 
 chiếc khăn màu nâu.
+ Lưỡi rìu của chàng trai như thế nào? + Lưỡi rìu sắt của chàng bóng loáng.
- Tổ chức cho HS thi kể. - HS kể tranh 1.
 - Nhận xét lời kể của bạn.
 4 Gi¸o ¸n 4A Lª ThÞ H­¬ng Giang
- Hướng dẫn HS làm tương tự với các 
bức tranh còn lại
- Nhận xét, đánh giá.
- Hệ thống lại theo bảng sau -HS điền vào phiếu học tập
Đoạn Nhân vật làm gì? Nhân vật nói gì? Ngoại Lưỡi rìu vàng. 
 hình Bạc, sắt
 nhân vật
 2 Cụ già hiện lên Cụ hứa vớt rìu giúp Cụ già râu 
 chàng trai. Chàng tóc bạc 
 chắp tay cảm ơn. phơ, vẻ 
 mặt hiền 
 từ. 
 3 Cụ già vớt dưới Cụ bảo: “Lưỡi rìu Chàng trai Lưỡi rìu vàng 
 sống lên một lưỡi của con đây”, chàng vẻ mặt thật sáng loá
 rìu, đưa cho chàng trai nói: “Đây không thà. 
 trai, chàng trai phải rìu của con. ”
 ngồi trên bờ xua 
 tay. 
 4 Cụ già vớt lên Cụ hỏi: “Lưỡi rìu Lưỡi rìu bạc sáng 
 lưỡi rìu thứ hai. này của con chứ?”. lấp lánh
 Chàng trai vẫn Chàng trai đáp: 
 xua tay. “Lưỡi rìu này cũng 
 không phải của 
 con”. 
 5 Cụ già vớy lên Cụ hỏi: “Lưỡi rìu Chàng trai Lưỡi rìu sắt
 lưỡi rìu thứ ba, này có phải của con vẻ mặt hớn 
 chỉ tay vào lưỡi không?” chàng trai hở. 
 rìu. Chàng trai giơ mừng rỡ: “ Đây mới 
 hai tay lên trời. đúng là rìu của con”
 6 Cụ già tặng chàng Cụ khen: “Con là Cụ già vẻ 
 trai cả 3 lưỡi rìu. người trung thực, hài lòng. 
 Chàng chắp tay tạ thật thà. Ta tặng con Chàng trai 
 ơn. cả ba lưỡi rìu”. vẻ mặt vui 
 Chàng trai mừng rỡ sướng. 
 nói: “Cháu cảm ơn 
 cụ”. 
3. Hoạt động vận dụng (2p)
Về nhà kể chuyện “Ba lười rìu” cho người thân nghe
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
 ..................................................................................................................................
 5 Gi¸o ¸n 4A Lª ThÞ H­¬ng Giang
 -----------------------------------------------------------------------------
 Tập đọc
 Trung thu độc lập
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức
- Hiểu được nghĩa một số từ ngữ khó trong bài: Tết Trung thu độc lập, trại, trăng ngàn, 
nông trường, vằng vặc,...
- Hiểu ND bài: Tình thương yêu các em nhỏ của anh chiến sĩ, mơ ước của anh về tương 
lai đẹp đẽ của các em và của đất nước (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
2. Kĩ năng
- Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn phù hợp với nội dung
3. Thái độ
- GD HS lòng yêu nước, yêu con người.
4. Góp phần phát triển năng lực
- Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn 
ngữ, NL thẩm mĩ.
* KNS: Xác định giá trị; Đảm nhận trách nhiệm; Xác định trách nhiệm của bản thân 
* GDQPAN: Ca ngợi tình cảm của các chú bộ đội, công an dù trong hoàn cảnh nào 
vẫn luôn nghĩ về các cháu thiếu niên và nhi đồng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng
 - GV: Tranh minh họa SGK, bảng phụ ghi đoạn cần luyện đọc.
 - HS: Sách giáo khoa
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (3p) - TBVN điều hành
 - HS hát bài "Chiếc đèn ông sao"
 - HS nêu tên chủ điểm mới "Trên đôi 
- GV giới thiệu chủ điểm, dẫn vào bài cánh ước mơ"
mới
2. Hoạt động hình thành kiến thức
 a.Luyện đọc: (8-10p)
* Mục tiêu: HS biết nhận diện đoạn văn, đọc đúng, đọc rành mạch, trôi chảy và 
giải nghĩa được một số từ ngữ. 
* Cách tiến hành: 
- Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- GV lưu ý giọng đọc cho HS: giọng đọc - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn
nhẹ nhàng, tha thiết ở đoạn đầu nhưng 
sôi nổi, tự hào và đầy tìn tưởng ở đoạn 
sau
- GV chốt vị trí các đoạn: - Bài chia làm 3 đoạn:
 Đoạn 1: Đêm nay....của các em.
 Đoạn 2: Anh nhìn trăng....vui tươi.
 Đoạn 3: Trăng đêm nay....các em.
 - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối 
 6 Gi¸o ¸n 4A Lª ThÞ H­¬ng Giang
 tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện 
 các từ ngữ khó (bao la, man mác, mươi 
 mười lăm năm nữa, chi chít,....)
- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> 
HS (M1) Cá nhân (M1)-> Lớp
 - Giải nghĩa từ khó: Tết Trung thu độc 
- Hướng dẫn giải nghĩa thêm một số từ: lập, trại, trăng ngàn, nông trường(đọc 
+ Em hiểu thế nào là sáng vằng phần chú giải)
vặc?(rất sáng soi rõ khắp mọi nơi)
 - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều 
 khiển của nhóm trưởng
 - Các nhóm báo cáo kết quả đọc
 - 1 HS đọc cả bài (M4)
b.Tìm hiểu bài: (8-10p)
* Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài học, nêu được nội dung đoạn, bài.
* Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ trước lớp
- GV đưa các câu hỏi theo phiếu giao - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình 
việc: thảo luận để trả lời câu hỏi (5p)
 - TBHT điều hành việc báo cáo, nhận 
 xét
+ Anh chiến sĩ nghĩ tới trung thu và + Anh nghĩ vào thời điểm anh đứng gác 
nghĩ tới các em trong thời gian nào? ở trại trong đêm trung thu độc lập đầu 
 tiên.
+ Đối với thiếu niên tết trung thu có gì +Trung thu là tết của các em, các em sẽ 
vui? được phá cỗ, rước đèn.
+ Đứng gác trong đêm trung thu anh + Anh nghĩ tới các em nhỏ và nghĩ tới 
chiến sĩ nghĩ tới điều gì? tương lai của các em. 
+ Trăng trung thu có gì đẹp? + Trăng đẹp của vẻ đẹp núi sông, tự do 
 độc lập: Trăng ngàn và gió núi bao la; 
 trăng soi sáng xuống nước Việt Nam 
 độc lập yêu quý, trăng vằng vặc chiếu 
 khắp thành phố, làng mạc, núi rừng 
+ Đoạn 1 nói lên điều gì? 1. Cảnh đẹp trong đêm trung thu độc 
 lập đầu tiên. Mơ ước của anh chiến sĩ 
 về tương lai tươi đẹp của trẻ em.
 HS đọc bài và trả lời câu hỏi
+ Anh chiến sĩ tưởng tượng đất nước + Dưới ánh trăng dòng thác nước đổ 
trong những đêm trăng tương lai sao? xuống làm chạy máy phát điện; giữa 
 ruộng đồng cờ đỏ phấp phi bay trên 
 những con tàu lớn .
+ Vẻ đẹp đó có gì khác so với đêm trung + Đó là vẻ đẹp của đất nước đã hiện đại 
thu độc lập? giàu có hơn rất nhiều so với những ngày 
 độc lập đầu tiên.
+ Nội dung đoạn 2 là gì? 2. Ước mơ của anh chiến sĩ về cuộc 
 sống tươi đẹp trong tương lai.
 7 Gi¸o ¸n 4A Lª ThÞ H­¬ng Giang
- HS đọc thầm đoạn còn lại - HS đọc bài và trả lời câu hỏi cá nhân
+ Cuộc sống hiện nay, theo em có gì +Những ước mơ của anh chiến sĩ năm 
giống với mong ước của anh chiến sĩ xưa đã trở thành hiện thực: có những 
năm xưa? nhà máy thuỷ điện, những con tàu lớn, 
 những cánh đồng lúa phì nhiêu màu mỡ.
+ Em ước mơ đất nước ta mai sau sẽ + Em mơ ước đất nước ta có một nền 
phát triển như thế nào? công nghiệp hiện đại phát triển ngang 
 tầm thế giới,....
+ Đoạn 3 cho em biết điều gì ? 3. Niềm tin vào những ngày tươi đẹp 
 sẽ đến với trẻ em và đất nước.
+ Đại ý của bài là gì? * Tình thương yêu các em nhỏ của anh 
 chiến sĩ, mơ ước của anh về tương lai 
 của các em trong đêm trung thu độc 
 lập đầu tiên của đất nước.
 - HS ghi vào vở – nhắc lại nội dung
* GDKNS : Niềm tin vào những ngày 
tươi đẹp sẽ đến với trẻ em, các em cần 
luôn luôn cố gắng để xây dựng đất 
nước ngày càng giàu mạnh
3.Hoạt động thực hành
 Luyện đọc diễn cảm: (8-10p)
* Mục tiêu: HS biết đọc diến cảm 1 đoạn của bài tập đọc
* Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp
- Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài. - HS nêu lại giọng đọc cả bài
 - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài
- Luyện đọc diễn cảm đoạn "Anh nhìn - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc 
trăng....to lớn, vui tươi" diễn cảm
 - Thi đọc diễn cảm trước lớp
 - Lớp nhận xét, bình chọn.
- GV nhận xét chung
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm ( 
phút) - HS nêu suy nghĩ của mình. 
+ Giáo dục QPAN: Bài văn cho thấy 
tình cảm của anh chiến sĩ đối với các em - Trưng bày những tranh, ảnh đã sưu 
nhỏ như thế nào? tầm để nói về sự đổi thay của đất nước.
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
 ..................................................................................................................................
 ------------------------------------------------------------------------------------
 Thứ ba, ngày 19 tháng 10 năm 2021
 8 Gi¸o ¸n 4A Lª ThÞ H­¬ng Giang
 Luyện từ và câu
 Cách viết tên người, tên địa lí Việt Nam
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức 
- Nắm được quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam; 
- HS luyện tập về viết tên người, tên địa lí Việt Nam đúng quy tắc.
2. Kĩ năng
- Hs biết viết tên người, tên địa lí Việt Nam, địa chỉ gia đình theo đúng quy tắc viết hoa
- Biết vận dụng quy tắc đã học để viết đúng một số tên riêng Việt Nam (BT1, BT2 mục 
III), tìm và viết đúng một vài tên riêng Việt Nam BT3 (Trang 68)
- Viết đúng các tên riêng Việt Nam trong BT1;Viết đúng một vài tên riêng theo yêu cầu 
BT2 (trang 74).
3. Thái độ
- HS có ý thức viết hoa đúng cách, đúng quy tắc.
4. Góp phần phát triển các năng lực
- NL tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, 
NL thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Bảng nhóm, bảng phụ.
- HS: vở BT, bút, ...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động (3p)
 - Lấy VD về DT riêng - 2 HS lên bảng lấy VD 
- GV chuyển ý vào bài mới.
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15p)
* Mục tiêu: HS nắm được quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam.
* Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Cả lớp
a. Nhận xét Cá nhân-Lớp
+ HS quan sát và nhận xét cách viết. - Quan sát, nhận xét cách viết.
+Tên người: Nguyễn Huệ, Hoàng Văn + Tên người, tên địa lý được viết hoa 
Thụ, Nguyễn Thị Minh Khai. những chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo 
+Tên địa lý: Trường Sơn, Sóc Trăng thành tên đó.
Vàm Cỏ Tây.
+ Tên riêng gồm mấy tiếng? Mỗi tiếng + Tên riêng thường gồm một, hai hoặc 
được viết ntn? ba tiếng trở lên. Mỗi tiếng được viết hoa 
 chữ cái đầu của tiếng.
+ Khi viết tên người, tên địa lý Việt + Viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng
Nam ta cần phải viết như thế nào?
b. Ghi nhớ - 2 HS đọc ghi nhớ
 - HS lấy VD về tên người, tên địa lí VN
3 Hoạt động luyện tập thực hành (20p)
*Mục tiêu: HS biết cách viết hoa tên người, tên địa lí VN trong thực tế .
-Viết đúng các tên riêng Việt Nam trong BT1. Viết đúng một vài tên riêng theo 
 9 Gi¸o ¸n 4A Lª ThÞ H­¬ng Giang
yêu cầu BT2.
* Cách tiến hành: Cá nhân - Lớp
Bài tập 1(trang 68)
- Y/c hs tự làm bài, viết tên mình và địa - H/s đọc to, cả lớp theo dõi.
chỉ gia đình. - Hs lên bảng viết. Hs dưới lớp làm vào 
 vở.
 VD: Đậu Thị Thanh Huyền 
 Địa chỉ: Thôn Đức Thịnh , xã An Hòa 
 Thịnh, huyện Hương Sơn, tỉnh Hà Tĩnh. 
- GV nhận xét, chốt ý - Gọi HS nhận xét
Bài tập 2(trang 68) - H/s đọc y/c, cả lớp lắng nghe.
 - Hs lên bảng viết, cả lớp viết vào vở.
 Xã....., huyện Hương Sơn, Tỉnh Hà Tĩnh
- Gọi hs nxét cách viết của bạn. - Hs nhận xét bạn viết trên bảng.
Bài tập 1: (trang 74) Nhóm 4- Lớp
- Chia nhóm, phát bảng nhóm. - Nhận bảng nhóm và thảo luận theo 
- Gọi 3 nhóm lên dán lên bảng để hoàn nhóm 4 – Trình bày trước lớp
chỉnh bài ca dao. Đáp án:
- Gọi hs nhận xét, chữa bài. Hàng Bồ, Hàng Bạc, Hàng Gai, Hàng 
 Chiếu, Hàng Vải, Hàng Giấy, Hàng Cót, 
 Hàng Mây, Hàng Đàn, Hàng Than, Hàng 
 Mã, Hàng Mắm, Hàng Ngang, Hàng 
 Đồng, Hàng Nón, Hàng Hòm, Hàng 
 Đậu, Hàng Bông, Hàng Bè, Hàng Bát, 
 Hàng Tre, Hàng Giấy, Hàng The, Hàng 
 Gà.
* Hướng dẫn HS học ở nhà
Bài tập 3 (trang 68) Bài tập 3
 Gv gọi Hs đọc yêu cầu đề - H/s đọc y/c.
Bài tập 2(trang 74) - Tìm nhanh trên bản đồ tên các danh 
 lam thắng cảnh, di tích lịch sử của nước 
. ta, viết lại các tên đó
3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm Hoàn thành 2 BT theo hướng dẫn
(1p) - Viết lại tên 10 tỉnh, thành phố trong cả 
 nước vào vở Tự học.
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
 ..................................................................................................................................
 -----------------------------------------------------------------------
 Toán
 Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
 10 Gi¸o ¸n 4A Lª ThÞ H­¬ng Giang
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức
- Biết cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
2. Kĩ năng
- Bước đầu biết giải bài toán liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số 
đó. 
3. Thái độ
- HS tích cực, chăm chỉ, sáng tạo
4. Góp phần phát huy các năng lực
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
* BT cần làm: Bài 1, bài 2 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: + Bảng nhóm
 -HS: VBT, vở nháp 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động (5p) TBVN điều hành lớp hát, vận động tại 
 chỗ 
- GV dẫn vào bài mới
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (15p)
* Mục tiêu: - Biết cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
 - Bước đầu biết giải bài toán liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và 
hiệu của hai số đó. 
* Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm 2– Lớp
- GV gọi HS đọc bài toán ví dụ trong - HS đọc đề
SGK - Hỏi đáp nhóm 2 về bài toán
 + Bài toán cho biết gì ? (Tổng của hai 
 số đó là 70. Hiệu của hai số đó là 10) 
GV: Vì bài toán cho biết tổng và hiệu + Bài toán hỏi gì ? (Tìm hai số đó) 
của hai số, yêu cầu ta tìm hai số nên 
dạng toán này được gọi là bài toán 
tìm hai số khi biết tổng và hiệu của 
hai số đó 
a. Hướng dẫn vẽ sơ đồ bài toán. -HS quan sát. 
 ? 
Số lớn
 70
Số bé: 10
b. Hướng dẫn giải bài toán (cách 1) 
- Che phần hơn của số lớn nếu bớt đi + Nếu bớt đi phần hơn của số lớn so 
phần hơn của số lớn so với số bé thì với số bé thì số lớn sẽ bằng số bé. 
số lớn như thế nào so với số bé? 
+ Phần hơn của số lớn so với số bé + Hiệu của hai số 
 11 Gi¸o ¸n 4A Lª ThÞ H­¬ng Giang
chính là gì của hai số? 
+ Khi bớt đi phần hơn của số lớn so + Tổng của chúng giảm đi đúng bằng 
với số bé thì tổng của chúng thay đổi phần hơn của số lớn so với các số bé 
thế nào?
+ Tổng mới là bao nhiêu? + Tổng mới : 70 – 10 = 60
+ Tổng mới lại chính là hai lần của số + Hai lần của số bé : 70 – 10 = 60
bé, vậy ta có hai lần số bé là bao 
nhiêu? 
- Hãy tìm số bé + Số bé là : 60 : 2 = 30
- Hãy tìm số lớn + Số lớn là: 30 + 10 = 40 
 (hoặc 70 – 30 = 40) 
 Số bé = (Tổng - hiệu ) : 2 
c. Hướng dẫn giải bài toán (cách 2 )
+ Nếu thêm vào số bé một phần bằng + Nếu thêm cho số bé một phần đúng 
đúng với phần hơn của số lớn so với bằng phần hơn của số lớn so với số 
số bé thì số bé như thế nào so với số bé thì số bé sẽ bằng số lớn
lớn? 
+ Phần hơn của số lớn so với số bé + Là hiệu của hai số 
chính là gì của hai số? 
+ Khi thêm vào số bé phần hơn của số + Tổng của chúng sẽ tăng thêm đúng 
lớn so với số bé thì tổng của chúng bằng phần hơn của số lớn so với số bé
thay đổi thế nào 
+ Tổng mới là bao nhiêu ? + Tổng mới : 70 + 10 = 70
+ Tổng mới lại chính là hai lần của số + Hai lần của số bé : 70 + 10 = 80
lớn, vậy ta có hai lần số lớn là bao 
nhiêu ? 
- Hãy tìm số lớn? - Số lớn : 80 : 2 = 40
- Hãy tìm số bé ? - Số bé: 40 -10 = 30 
 ( hoặc 70 – 40 = 30) 
 Số lớn = (Tổng + hiệu ) : 2
- Lưu ý HS khi làm bài có thể giải bằng - HS nêu cách tìm số lớn, số bé 
2 cách
3. Hoạt động luyện tập thực hành (18p)
* Mục tiêu: Vận dụng cách tìm số lớn, số bé để giải các bài toán liên quan 
* Cách tiến hành
 Bài 1 Cá nhân-Nhóm 2- Lớp
- GV yêu cầu HS đọc đề bài - Đọc và xác định đề bài.
+ Bài toán cho biết gì ? +Tuổi bố cộng với tuổi con là 58 tuổi 
 tuổi bố hơn tuổi con là 38 tuổi. 
+ Bài toán hỏi gì ? +Tìm tuổi của mỗi người. 
+Bài toán thuộc dạng toán gì ? Vì sao + Bài toán thuộc dạng toán về tìm hai 
em biết điều đó ? số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. 
 12 Gi¸o ¸n 4A Lª ThÞ H­¬ng Giang
-GV yêu cầu HS làm bài vào vở, 2 HS 
lên bảng làm theo 2 cách. Cách 1 : 
- Gọi HS nhận xét, chữa bài. Hai lần tuổi con là :
- Nhận xét, chốt cách giải. 58 – 38 = 20 (tuổi)
VD: Cách 1: ta có sơ đồ: Tuổi của con là :
 20 : 2 = 10 (tuổi)
 ? tuổi Tuổi của bố là:
Bố: 10 + 38 = 48 (tuổi)
 58 Tuổi Đáp số : Con : 10 tuổi
Con: 38 Tuổi Bố : 48 tuổi
 ? Tuổi Cách 2 : 
 Hai lần tuổi bố là:
 58 + 38 = 96 (tuổi)
 Tuổi của bố là :
 96 : 2 = 48 (tuổi)
 Tuổi của con là :
 48 – 38 = 10 (tuổi)
 (hoặc : 58 – 48 = 10 (tuổi))
 Đáp số : Bố : 48 tuổi
 Con : 10 tuổi
Bài 2: 
- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài - Thực hiện theo yêu cầu của GV
toán. - HS làm bài vào vở- 1 HS lên bản
- Nhắc HS: chỉ cần làm 1 trong 2 cách.
- GV nhận xét, đánh giá bài làm của HS 
(5-7 bài) Bài giải
- Chốt lời giải đúng.
Cách 1: Ta có sơ đồ: Hai lần số học sinh gái là: 
 ?HS 28 – 4 = 24 (học sinh)
Trai Số học sinh gái là:
Gái ? HS 28 HS 24 : 2 = 12 (học sinh )
 4 HS
 Số học sinh trai là: 
 12 + 4 = 16 (học sinh ) 
 Đáp số : 16 HS trai
 12 HS gái 
- Củng cố các bước giải bài toán tìm hai 
số khi biết tổng và hiệu ...
Bài 3 + Bài 4 (bài tập dành cho HS - HS tự làm bài vào vở Tự học
hoàn thành sớm) - Đổi chéo tự chữa bài cho bạn
 Bài 3: Bài giải
 Lớp 4A trồng được số cây là:
 (600-50) : 2 = 275 (cây)
 Lớp 4B trồng được số cây là:
 600-275 = 325 (cây)
 13 Gi¸o ¸n 4A Lª ThÞ H­¬ng Giang
 Đáp số: 4A: 275 cây
 4B: 325 cây
 Bài 4: Hai số đó là 8 và 0 vì tổng và 
 hiệu của 0 với bất kì số nào cũng bằng 
 chính số đó
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - Ghi nhớ cách tìm số lớn, số bé trong 
(2p) bài toán T-H
 - Tìm và giải các bài toán cùng dạng 
 trong sách toán buổi 2
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
 ..................................................................................................................................
 ----------------------------------------------------------------------------
 Thứ tư, ngày 20 tháng 10 năm 2021
 Toán
 Luyện tập
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức
- Củng cố bài toán Tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của 2 số đó
 2. Kĩ năng
- Biết giải bài toán liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
3. Thái độ
- Tích cực, tự giác học bài, trình bày bài sạch sẽ, khoa học
4. Góp phần phát triển các kĩ năng
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
* BT cần làm: BT1(a,b); BT2; BT 4
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: : Bảng phụ 
 - HS: Bút, SGK, ...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động (3p) - TBHT điều hành làm BT
 Tìm hai số khi biết tổng của chúng bằng 
 35, hiệu của chúng bằng 7
- GV nhận xét
2. Hoạt động luyện tập thực hành (30p)
* Mục tiêu: Giải được các bài toán dạng Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai 
số đó.
* Cách tiến hành
Bài 1(a,b): Tìm hai số biết tổng và Cá nhân – Lớp.
 14 Gi¸o ¸n 4A Lª ThÞ H­¬ng Giang
hiệu của hai số đó. - Thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. Đ/a:
- Gọi 2HS lên bảng làm bài, HS cả lớp a. Số lớn là: (24 + 6): 2 = 15
làm bài vào vở. Số bé là: 15 – 6 = 9
- GV chốt đáp án. b. Số lớn là: (60 + 12): 2 = 36
 Số bé là: 36 – 12 = 24
 - HS nhận xét, bổ sung, sửa bài 
- GV củng cố các bước giải... -
Bài 2:
 - GV gọi HS đọc đề bài toán, sau đó Thực hiện theo yêu cầu của GV.
yêu cầu HS nêu dạng toán và tự làm 
bài. 
- Nhận xét, đánh giá một số bài
 Bài giải
Ta có sơ đồ: Bài giải
 ? tuổi Tuổi của em là:
Chị (36 - 8 ) : 2 = 14 ( tuổi
 36 tu￿i Tuổi của chị là:
Em 8 tu￿i 14 + 8 = 22 (tuổi )
 ? tuổi Đáp số : em : 14 tuổi
Bài 4: (kuyến khích HSNK) chị : 22 tuổi
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. -Thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Gọi HS nhận xét, bổ sung, sửa bài Bài giải
(nếu cần). Phân xưởng I đã sản xuất :
- GV chốt đáp án. (1200 - 120): 2 = 540 ( sản phẩm)
 Bài giải Phân xưởng II đã sản xuất :
Ta có sơ đồ: 540 + 120 = 660( sản phẩm)
 ? SP Đáp số : PX1: 540 sản phẩm
P. xưởng 1 PX2:660 sản phẩm
 1200
 SP 
120sp
P. xưởng 2 
 ? SP - HS làm bài vào vở 
- Chốt lại cách giải dạng toán này
Bài 3 +bài 5 (bài tập dành cho HS Bài 3: Bài giải
hoàn thành sớm) Số sách giáo khoa cho mượn là:
 (65 + 17) : 2 = 41 (quyển)
 Số sách đọc thêm là:
 65- 41 = 24 (quyển)
 Đáp số: 41 quyển
 24 quyển
 Bài 5: Bài giải
 Đổi 5 tấn 2 tạ thóc = 52 tạ
 Thửa ruộng 1 thu được là:
 15 Gi¸o ¸n 4A Lª ThÞ H­¬ng Giang
 (52 +8) : 2 = 30 (tạ)= 3000 kg
 Thửa ruộng 2 thu được là:
 52- 30 = 22 (tạ) = 2200 kg
 Đáp số: 3000 kg
 2200 kg
3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - Ghi nhớ cách tìm số lớn, số bé
(1p) - Hoàn thành bài tập ở VBTToán in.
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
 ..................................................................................................................................
 ----------------------------------------------------------------------------
 Kể chuyện
 Lời ước dưới trăng
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức
- Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Những điều ước cao đẹp mang lại niềm vui, niềm 
hạnh phúc cho mọi người.
2. Kĩ năng:
- Nghe - kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh minh hoạ (SGK) ; kể nối tiếp 
được toàn bộ câu chuyện Lời ước dưới trăng (do GV kể)
3. Thái độ
- Biết ước mơ để có niềm vui, hạnh phúc trong cuộc sống.
4. Góp phần bồi dưỡng các năng lực
- NL giao tiếp và hợp tác, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ,...
* BVMT: Giá trị của môi trường thiên nhiên với cuộc sống của con người
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: + Tranh minh họa từng đoạn trong câu chuyện trang 69 SGK 
 Bảng phụ 
 - HS: - Truyện đọc 4, SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:(5p) - TBVN điều hành lớp hát và vận động 
- HS hát bài tại chỗ
- GV chuyển ý bài mới
2. Hoạt động nghe-kể:(8p)
* Mục tiêu: HS nghe kể nhớ được nội dung câu chuyện
* Cách tiến hành: Cá nhân - Lớp
- Hướng dẫn kể chuyện.
- GV kể 2 lần: - HS theo dõi
+Lần 1: Kể nội dung chuyện.
 16 Gi¸o ¸n 4A Lª ThÞ H­¬ng Giang
Sau khi kể lần 1, GV yêu cầu HS giải - Hs lắng nghe Gv kể chuyện.
thích một số từ ngữ khó hiểu trong - Giải thích các từ ngữ khó.
truyện.
+Lần 2: Kể kèm tranh minh hoạ -HS lắng nghe và quan sát tranh
3. Hoạt động thực hành kể chuyện:(15p)
* Mục tiêu: HS kể được nội dung câu chuyện theo lời kể của mình.
* Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm- Lớp
- Yêu cầu HS đọc y/c của từng bài tập. - Lớp trưởng điều khiển các bạn kể 
 - Nhắc nhở học sinh trước khi kể: trong nhóm 4
 + Chỉ cần kể đúng cốt truyện, không + HS làm việc cá nhân sau đó chia sẻ 
cần lặp lại nguyên văn từng lời thầy. phần kể chuyện của mình trong nhóm – 
 Chia sẻ trước lớp
- GV đánh giá phần chia sẻ của nhóm - Cả lớp theo dõi
* Nhận xét bình chọn bạn kể hay. - Nhận xét, bình chọn bạn kể hay
4.Tìm hiểu nội dung, ý nghĩa câu chuyện:(10p)
* Mục tiêu: HS hiểu được nội dung, ý nghĩa câu chuyện và có ý thức bảo vệ môi 
trường.
* Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm- Cả lớp
- GV phát phiếu học tập có in sẵn các - HS thảo luận trong nhóm 4 các câu hỏi 
câu hỏi dưới sự điều khiển của nhóm trưởng – 
 Chia sẻ nội dung trước lớp
- TBHT điều khiển các nhóm báo cáo 
dưới sự hướng dẫn của GV:
+ Cô gái mù trong câu chuyện cầu + Cầu nguyện cho bác hàng xóm bên 
nguyện điều gì? nhà được khỏi bệnh
+ Hành động của cô gái cho thấy cô là + Cô là người nhân hậu, sống vì người 
người ntn? khác có tấm lòng nhân ái bao la.
+ Em hãy tìm kết thúc vui cho câu + Mấy năm sau cô bé ngày xưa tròn 15 
chuyện trên? tuổi. Đúng đêm rằm ấy cô đã ước cho 
 đôi mắt của chị Ngần sáng lại...
*Gv: Có lẽ trời phật rủ lòng thương, 
cảm động trước tấm lòng vàng của chị 
nên đã khẩn cầu cho chị sáng mắt như 
bao người. Năm sau mắt chị sáng lại 
nhờ phẫu thuật.
 Cuộc sống hiện nay của chị thật 
hạnh phúc và êm ấm. Mái nhà của chị 
lúc nào cũng đầy ắp tiếng cười của trẻ 
thơ.
+ Qua câu chuyện em hiểu điều gì? +Trong cuộc sống chúng ta nên có lòng 
 nhân ái bao la, biết thông cảm và sẻ 
 chia những đau khổ của người khác. 
 Những việc làm cao đẹp sẽ mang lại 
 niềm vui, hạnh phúc cho chính chúng ta 
* GDBVMT : GV kết hợp khai thác vẻ và mọi người
 17 Gi¸o ¸n 4A Lª ThÞ H­¬ng Giang
đẹp của ánh trăng để thấy được giá trị 
của môi trường thiên nhiên với cuộc 
sống con người (đêm đến niềm hi vọng 
tốt đẹp)
5. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - Kể lại câu chuyện cho người thân nghe
(1p) - Tìm trong sách Truyện đọc 4 các câu 
 chuyện cùng chủ điểm .
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
 ..................................................................................................................................
 -----------------------------------------------------------------------
 Lịch sử
Nước ta dưới ách đô hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc. Khởi 
 nghĩa Hai Bà Trưng (năm 40).
 Chiến thắng Bạch Đằng do Ngô Quyền lãnh đạo (Năm 938)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức 
 *- Biết được thời gian đô hộ của phong kiến phương Bắc đối với đất nước ta: từ năm 
179 TCN đến năm 938.
- Nêu đôi nét về đời sống cực nhục của nhân dân ta dưới ách đô hộ của các triều đại 
phong kiến phương Bắc (một vài điểm hính, sơ giản về việc nhân dân ta phải cống nạp 
những sản vật quí, đi lao dịch, bị cưỡng bức theo phong tục của người Hán).
* Kể ngắn gọn cuộc khởi nghĩa của Hai Bà Trưng (chú ý nguyên nhân khởi nghĩa, 
người lãnh đạo, ý nghĩa):
 + Nguyên nhân khởi nghĩa: Do căm thù quân xâm lược, Thi Sách bị Tô Định giết 
hại (trả nợ nước, thù nhà). 
 + Diễn biến: Mùa xuân năm 40 tại cửa sông Hát, Hai Bà Trưng phất cờ khởi 
nghĩa, ... Nghĩa quân làm chủ Mê Linh, chiếm Cổ Loa rồi tấn công Luy Lâu, trung tâm 
của chính quyền đô hộ. 
 + Ý nghĩa: Đây là cuộc khởi nghĩa đầu tiên thắng lợi sau hơn 200 năm nước ta bị 
các triều đại phong kiến phương Bắc đô hộ; thể hiện tinh thần yêu nước của nhân dân 
ta. 
* Nắm được những nét ngắn gọn trận Bạch Đằng năm 938:
 + Đôi nét về người lãnh đạo trận Bạch Đằng: Ngô Quyền quê ở xã Đường Lâm, con rể 
của Dương Đình Nghệ.
 + Nguyên nhân trận Bạch Đằng: Kiều Công Tiễn giết Dương Đình Nghệ và cầu cứu 
nhà Nam Hán. Ngô Quyền bắt giết Kiều Công Tiễn và chuẩn bị đón đánh quân Nam 
Hán.
 + Những nét chính về diễn biến của trận Bạch Đằng: Ngô Quyền chỉ huy quân ta lợi 
dụng thuỷ triều lên xuống trên sông Bạch Đằng, nhử giặc vào bãi cọc và tiêu diệt 
 18 Gi¸o ¸n 4A Lª ThÞ H­¬ng Giang
chúng.
 + Ý nghĩa trận Bạch Đằng: Chiến thắng Bạch Đằng kết thúc thời kì nước ta bị phong 
kiến phương Bắc đô hộ, mở ra thời kì độc lập lâu dài cho dân tộc.
2. Kĩ năng
 - Kĩ năng so sánh, thống kê và lập bảng thống kê.
 - Sử dụng lược đồ để kể lại nét chính về diễn biến cuộc khởi nghĩa
3. Thái độ
- Giáo dục HS lòng tự hào dân tộc
4. Góp phần phát triển các năng lực
- NL ngôn ngữ, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo.
* GDTTHCM: Nhân dân ta không cam chịu làm nô lệ, liên tục đứng lên khởi nghĩa 
đánh đuổi quân xâm lược, giữ gìn nền độc lập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Bản đồ 
 - HS: SGK, vở ghi, bút,..
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Khởi động: (4p) - TBHT điều hành các bạn trả lời và 
+ Nước Văn Lang ra đời trong hoàn nhận xét, bổ sung
cảnh nào? Khoảng năm 700 TCN, nước Văn Lang, 
 nhà nước đầu tiên trong lịch sử ra đời.
+ Nước Âu Lạc ra đời trong hoàn cảnh + Năm 218, quân Tần tràn xuống xâm 
nào? lược các nước phương Nam 
-GV nhận xét, khen/động viên, dẫn vào 
bài mới
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới (30p)
a, Nước ta dưới ách đô hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc. 
* Mục tiêu:- Biết được thời gian đô hộ của phong kiến phương Bắc đối với đất 
nước ta: từ năm 179 TCN đến năm 938.
 - Nêu đôi nét về đời sống cực nhục của nhân dân ta dưới ách đô hộ 
của các triều đại phong kiến phương Bắc 
* Cách tiến hành:Cá nhân-Nhóm-Lớp
HĐ1: Làm việc nhóm 2 1. Nước ta bị PKPB đô hộ: 
- GV yêu cầu HS đọc SGK từ “Sau khi -HS đọc và làm việc nhóm 2- Chia sẻ 
Triệu Đà của người Hán” trước lớp:
+ Sau khi thôn tính được nước ta, các + Chúng chia nước ta thành nhiều 
triều đại PK PB đã thi hành những quận, huyện do người Hán cai quản. 
chính sách áp bức bóc lột nào đối với Bắt dân ta lên rừng săn voi, tê giác 
nhân dân ta như thế nào? .Đưa người Hán sang ở lẫn với dân 
 ta, bắt dân ta phải theo phong tục của 
 người Hán 
-GV đưa ra bảng (để trống, chưa điền -HS điền nội dung vào các ô trống như 
nội dung) so sánh tình hình nước ta ở bảng trong phiếu bài tập . Sau đó HS 
trước và sau khi bị các triều đại phong báo cáo kết quả làm việc của mình 
kiến phương Bắc đô hộ trước lớp.
 19 Gi¸o ¸n 4A Lª ThÞ H­¬ng Giang
-GV giải thích các khái niệm chủ -HS khác nhận xét, bổ sung.
quyền, văn hoá . Thời Trước Từ năm 179 
 gian năm 179 TCN đến 
 TCN năm 938
 Các mặt
 Chủ Là một Trở thành 
 quyền nước độc quận, huyện 
 lập của PKPB
 Kinh tế Độc lập và Bị phụ thuộc
 tự chủ
 Văn hoá Có phong Phải theo 
 tục tập phong tục 
 quán riêng của người 
 Hán, học chữ 
 Hán nhưng 
 nhân dân ta 
 vẫn giữ gìn 
 bản sắc dân 
 tộc.
- Nhận xét, kết luận. 2. Các cuộc khởi nghĩa lớn của nhân 
Hoạt động 2: nhóm: dân ta: 
- GV phát PBT cho các nhóm 4, cho HS - HS thảo luận làm bài tập theo nhóm 4 
đọc SGKvà điền các thông tin về các dưới sư điều hành của nhóm trưởng và 
cuộc khởi nghĩa. báo cáo trước lớp:
- GV đưa bảng thống kê có (có ghi thời Thời gian Các cuộc khởi nghĩa
gian diễn ra các cuộc khởi nghĩa, cột Năm 40 Kn Hai Bà Trưng.
ghi các cuộc khởi nghĩa để trống ), yêu Năm 248 Kn Bà Triệu.
cầu HS thảo luận, báo cáo kết quả, các Năm 542 Kn Lý Bí.
nhóm khác nhận xét, bổ sung. Năm 550 Kn Triệu .Q.Phục.
 Năm 722 Kn Mai .T .Loan.
 Năm 776 Kn Phùng Hưn.
 Năm 905 Kn Khúc. T. Du .
 Năm 931 Kn Dương.Đ. Nghệ
 Năm 938 C thắng B. Đằng. 
-GV: Nước ta bị bọn phong kiến 
phương Bắc đô hộ suốt gần một ngàn 
năm, các cuộc khởi nghĩa của nhân 
dân ta liên tiếp nổ ra. Chiến thắng 
Bạch Đằng năm 938 đã mở ra một 
thời kì độc lập lâu dài của dân tộc ta.
b, Khởi nghĩa Hai Bà Trưng (năm 40).
* Mục tiêu:- Kể ngắn gọn cuộc khởi nghĩa của Hai Bà Trưng 
 - Sử dụng lược đồ để kể lại nét chính về diễn biến cuộc khởi nghĩa. 
* Cách tiến hành :Cá nhân-Nhóm-Lớp
 20

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_4_tuan_6_nam_hoc_2021_2022_le_t.doc