Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 6 - Năm học 2021-2022 - Lê Thị Hương Giang
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 6 - Năm học 2021-2022 - Lê Thị Hương Giang", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 6 - Năm học 2021-2022 - Lê Thị Hương Giang
Gi¸o ¸n 4A Lª ThÞ H¬ng Giang TUẦN 6 Thứ hai, ngày 18 tháng 10 năm 2021 Toán Luyện tập I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Tính được tổng của 3 số. 2. Kĩ năng - Vận dụng một số tính chất để tính tổng 3 số bằng cách thuận tiện nhất. 3. Thái độ - HS có thái độ học tập tích cực. 4. Góp phần phát triển năng lực: - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. *Bài tập cần làm: Bài 1 (b), bài 2 (dòng 1, 2), bài 4 (a) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - GV: - Bảng nhóm, bảng phụ - HS: Vở BT, SGK, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (5p) - TBVN điều hành lớp khởi động bằng bài hát vui nhộn tại chỗ - GV giới thiệu vào bài 2. Hoạt động thực hành:(30p) * Mục tiêu: - Tính được tổng của 3 số. - Vận dụng một số tính chất để tính tổng 3 số bằng cách thuận tiện nhất * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm- Lớp Bài 1: Bài 1(b): Đặt tính rồi tính tổng Cá nhân - Nhóm 2-Lớp HSNK làm cả bài - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - HS đọc yêu cầu bài - HS làm bài cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 - 2 HS lên bảng - HS lên đánh giá đúng, sai.. Đ/a: 26 387 54 293 + 14 075 + 61 934 9 210 7 652 - Gọi HS nhận xét, bổ sung, sửa bài 49 672 123 879 - GV chốt đáp án, lưu ý cách đặt tính Bài 2(dòng 1,2): Tính bằng cách thuận Nhóm 2- Lớp tiện nhất. - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - HS đọc yêu cầu bài: - HS (M3, M4) nêu cách tính thuận tiện với phép tính mẫu 96+78+4 1 Gi¸o ¸n 4A Lª ThÞ H¬ng Giang + Muốn tính thuận tiện ta cần chú ý +Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp gì? của phép cộng. - Gọi đại diện 2 cặp lên bảng làm bài. - HS làm bài theo cặp đôi. - Gọi HS nhận xét, bổ sung, sửa bài - GV chốt đáp án. Đ/a: a. 96 + 78 + 4 = ( 96 + 4) + 78 = 100 + 78 = 178 67 + 21 + 79 = 67 + ( 21 + 79) = 67 + 100 = 16 b. 789 + 285 + 15 = 789 + ( 285 + 15) = 789 + 300 = 1 089 + 448 + 594 + 52 = ( 448 + 52 ) + 594 = 500 + 594 = 1094 - Củng cố cách tính thuận tiện. Bài 4:(a)HSNK làm hết bài - GV gọi 1 HS đọc đề bài. - HS đọc đề, phân tích bài toán. - HS tự làm bài, sau đó đổi chéo vở kiểm tra bài cho nhau. - Gọi 1 HS lên bảng làm bài. Bài giải a. Số dân tăng thêm sau hai năm là: 79 + 71 = 150 (người) b. Sau 2 năm, dân số xã đó là: 5256 + 150 = 5 406 (người) - GV chốt đáp án. Đáp số: a. 150 người b. 5 406 người - Gọi HS nhận xét, bổ sung, sửa bài Bài 3 + Bài 5 (bài tập chờ dành cho - HS làm vào vở Tự học HS hoàn thành sớm) Bài 3: Tìm x a. x- 306 = 504 b. x+254 = 680 - Củng cố cách tìm thành phần chưa x = 504+306 x = 680-254 biết trong phép tính x = 810 x = 426 Bài 5: - Củng cố cách tính chu vi hình CN, a. P= (16+12)x2 = 56 cm cách tính giá trị của BT có chứa 2 chữ b. P= (45+15)x2 = 120cm 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - Ghi nhớ KT ôn tập (1p) - Tìm các bài tập tương tự trong sách Toán buổi 2 và giải. 2 Gi¸o ¸n 4A Lª ThÞ H¬ng Giang ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ .................................................................................................................................. ---------------------------------------------------------------- Tập làm văn Luyện tập xây dựng đoạn văn kể chuyện. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Dựa vào 6 tranh minh hoạ truyện Ba lưỡi rìu và lời dẫn giải dưới tranh để kể lại được cốt truyện 2. Kĩ năng - Biết phát triển ý nêu dưới 2,3 tranh để tạo thành 2,3 đoạn văn kể chuyện. 3. Thái độ - Thái độ: Yêu thích văn học, ham học hỏi và tham khảo sách văn học. 4. Góp phần phát triển các năng lực - NL tự học, Sử dụng ngôn ngữ, NL sáng tạo II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - GV: +Tranh minh hoạ cho truyện trang 64, SGK + Bảng phụ - HS: Vở BT, sgk. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động (5p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét + Mỗi đoạn văn trong bài văn kể + Mỗi đoạn văn kể 1 sự việc chuyện kể nội dung gì? + Khi viết đoạn văn cần lưu ý điều gì? + Đầu đoạn viết lùi vào. Hết đoạn có dấu chấm xuống dòng. - Nhận xét, khen/ động viên. - Chuyển ý vào bài mới 2. Hoạt động thực hành:(30p) * Mục tiêu: +Dựa vào 6 tranh minh hoạ truyện Ba lưỡi rìu và lời dẫn giải dưới tranh để kể lại được cốt truyện + Phát triển ý dưới mỗi tranh thành 1 đoạn văn kể chuyện * Cách tiến hành: * Bài tập 1: Cá nhân - Nhóm – Lớp - GV đặt câu hỏi gợi ý để HS nắm được - 1 HS đọc yêu cầu của bài, quan sát cốt truyện: tranh - Lớp thảo luận nhóm 2 và báo cáo: +Truyện có những nhân vật nào? +Truyện có hai nhân vật: chàng tiều 3 Gi¸o ¸n 4A Lª ThÞ H¬ng Giang phu và cụ già (tiên ông). + Câu chuyện kể lại chuyện gì? + Câu chuyện kể lại việc chàng trai nghèo đi đốn củi và được ông tiên thử thách tính thật thà, trung thực qua việc mất rìu. + Truỵên có ý nghĩa gì? +Truyện khuyên chúng ta hãy trung thực, thật thà trong cuộc sống sẽ được *GV: Câu chuyện kể lại việc chàng trai hưởng hạnh phúc. được tiên ông thử thách tính thật thà, trung thực qua những lưỡi rìu. - Gọi HS đọc lời gợi ý dưới mỗi bức - HS đọc tiếp nối lời gợi ý dưới tranh – tranh. Tập kể trong nhóm 4 - Yêu cầu HS dựa vào tranh minh họa, kể lại cốt truyện Ba lưỡi rìu. Ví dụ về lời kể: - GV chữa cho từng HS, nhắc HS nói Ngày xưa có một chàng tiều phu sống ngắn gọn, đủ nội dung chính. bằng nghề chặt củi. Cả gia tài của anh chỉ là một chiếc rìu sắt. Một hôm, chàng đang đốn củi thì lưỡi rìu bị văng xuống sông. Chàng đang không biết làm cách nào để vớt lên thì một cụ già hiện lên hứa giúp chàng. Lần thứ nhất, cụ vớt lên bằng một lưỡi rìu bằng vàng, nhưng chàng bảo không phải của mình. Lần thứ hai, cụ vớt lên bằng một lưỡi rìu bằng bạc, nhưng chàng không nhận là của mình. Lần thứ ba, cụ vớt lên bằng một lưỡi rìu bằng sắt, anh sung sướng nhận ra lưỡi rìu của mình và cám ơn cụ. Cụ già khen chành trai thât thà và tặng chàng cả ba lưỡi rìu. - Nhận xét, khen những HS nhớ cốt truyện và lời kể có sáng tạo. *Bài tập 2: - Quan sát và đọc thầm. -Gv hướng dẫn làm bài *VD: Tranh 1. + Anh chàng tiều phu làm gì? + Chàng tiều phu đang đốn củi thì chẳng may lưỡi rìu bị văng xuống sông. + Khi đó chàng trai nói gì? + Chàng trai nói: “Cả gia tài ta chỉ có lưỡi rìu này. Nay mất rìu không biết lấy gì để sống đây?”. + Hình dáng của chàng tiều phu như + Chàng trai nghèo, ở trần, đóng khố, thế nào? người nhễ nhại mồ hôi, đầu quấn một chiếc khăn màu nâu. + Lưỡi rìu của chàng trai như thế nào? + Lưỡi rìu sắt của chàng bóng loáng. - Tổ chức cho HS thi kể. - HS kể tranh 1. - Nhận xét lời kể của bạn. 4 Gi¸o ¸n 4A Lª ThÞ H¬ng Giang - Hướng dẫn HS làm tương tự với các bức tranh còn lại - Nhận xét, đánh giá. - Hệ thống lại theo bảng sau -HS điền vào phiếu học tập Đoạn Nhân vật làm gì? Nhân vật nói gì? Ngoại Lưỡi rìu vàng. hình Bạc, sắt nhân vật 2 Cụ già hiện lên Cụ hứa vớt rìu giúp Cụ già râu chàng trai. Chàng tóc bạc chắp tay cảm ơn. phơ, vẻ mặt hiền từ. 3 Cụ già vớt dưới Cụ bảo: “Lưỡi rìu Chàng trai Lưỡi rìu vàng sống lên một lưỡi của con đây”, chàng vẻ mặt thật sáng loá rìu, đưa cho chàng trai nói: “Đây không thà. trai, chàng trai phải rìu của con. ” ngồi trên bờ xua tay. 4 Cụ già vớt lên Cụ hỏi: “Lưỡi rìu Lưỡi rìu bạc sáng lưỡi rìu thứ hai. này của con chứ?”. lấp lánh Chàng trai vẫn Chàng trai đáp: xua tay. “Lưỡi rìu này cũng không phải của con”. 5 Cụ già vớy lên Cụ hỏi: “Lưỡi rìu Chàng trai Lưỡi rìu sắt lưỡi rìu thứ ba, này có phải của con vẻ mặt hớn chỉ tay vào lưỡi không?” chàng trai hở. rìu. Chàng trai giơ mừng rỡ: “ Đây mới hai tay lên trời. đúng là rìu của con” 6 Cụ già tặng chàng Cụ khen: “Con là Cụ già vẻ trai cả 3 lưỡi rìu. người trung thực, hài lòng. Chàng chắp tay tạ thật thà. Ta tặng con Chàng trai ơn. cả ba lưỡi rìu”. vẻ mặt vui Chàng trai mừng rỡ sướng. nói: “Cháu cảm ơn cụ”. 3. Hoạt động vận dụng (2p) Về nhà kể chuyện “Ba lười rìu” cho người thân nghe ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ .................................................................................................................................. 5 Gi¸o ¸n 4A Lª ThÞ H¬ng Giang ----------------------------------------------------------------------------- Tập đọc Trung thu độc lập I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Hiểu được nghĩa một số từ ngữ khó trong bài: Tết Trung thu độc lập, trại, trăng ngàn, nông trường, vằng vặc,... - Hiểu ND bài: Tình thương yêu các em nhỏ của anh chiến sĩ, mơ ước của anh về tương lai đẹp đẽ của các em và của đất nước (trả lời được các câu hỏi trong SGK). 2. Kĩ năng - Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn phù hợp với nội dung 3. Thái độ - GD HS lòng yêu nước, yêu con người. 4. Góp phần phát triển năng lực - Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. * KNS: Xác định giá trị; Đảm nhận trách nhiệm; Xác định trách nhiệm của bản thân * GDQPAN: Ca ngợi tình cảm của các chú bộ đội, công an dù trong hoàn cảnh nào vẫn luôn nghĩ về các cháu thiếu niên và nhi đồng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - GV: Tranh minh họa SGK, bảng phụ ghi đoạn cần luyện đọc. - HS: Sách giáo khoa III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (3p) - TBVN điều hành - HS hát bài "Chiếc đèn ông sao" - HS nêu tên chủ điểm mới "Trên đôi - GV giới thiệu chủ điểm, dẫn vào bài cánh ước mơ" mới 2. Hoạt động hình thành kiến thức a.Luyện đọc: (8-10p) * Mục tiêu: HS biết nhận diện đoạn văn, đọc đúng, đọc rành mạch, trôi chảy và giải nghĩa được một số từ ngữ. * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - GV lưu ý giọng đọc cho HS: giọng đọc - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn nhẹ nhàng, tha thiết ở đoạn đầu nhưng sôi nổi, tự hào và đầy tìn tưởng ở đoạn sau - GV chốt vị trí các đoạn: - Bài chia làm 3 đoạn: Đoạn 1: Đêm nay....của các em. Đoạn 2: Anh nhìn trăng....vui tươi. Đoạn 3: Trăng đêm nay....các em. - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối 6 Gi¸o ¸n 4A Lª ThÞ H¬ng Giang tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (bao la, man mác, mươi mười lăm năm nữa, chi chít,....) - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> HS (M1) Cá nhân (M1)-> Lớp - Giải nghĩa từ khó: Tết Trung thu độc - Hướng dẫn giải nghĩa thêm một số từ: lập, trại, trăng ngàn, nông trường(đọc + Em hiểu thế nào là sáng vằng phần chú giải) vặc?(rất sáng soi rõ khắp mọi nơi) - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng - Các nhóm báo cáo kết quả đọc - 1 HS đọc cả bài (M4) b.Tìm hiểu bài: (8-10p) * Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài học, nêu được nội dung đoạn, bài. * Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ trước lớp - GV đưa các câu hỏi theo phiếu giao - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình việc: thảo luận để trả lời câu hỏi (5p) - TBHT điều hành việc báo cáo, nhận xét + Anh chiến sĩ nghĩ tới trung thu và + Anh nghĩ vào thời điểm anh đứng gác nghĩ tới các em trong thời gian nào? ở trại trong đêm trung thu độc lập đầu tiên. + Đối với thiếu niên tết trung thu có gì +Trung thu là tết của các em, các em sẽ vui? được phá cỗ, rước đèn. + Đứng gác trong đêm trung thu anh + Anh nghĩ tới các em nhỏ và nghĩ tới chiến sĩ nghĩ tới điều gì? tương lai của các em. + Trăng trung thu có gì đẹp? + Trăng đẹp của vẻ đẹp núi sông, tự do độc lập: Trăng ngàn và gió núi bao la; trăng soi sáng xuống nước Việt Nam độc lập yêu quý, trăng vằng vặc chiếu khắp thành phố, làng mạc, núi rừng + Đoạn 1 nói lên điều gì? 1. Cảnh đẹp trong đêm trung thu độc lập đầu tiên. Mơ ước của anh chiến sĩ về tương lai tươi đẹp của trẻ em. HS đọc bài và trả lời câu hỏi + Anh chiến sĩ tưởng tượng đất nước + Dưới ánh trăng dòng thác nước đổ trong những đêm trăng tương lai sao? xuống làm chạy máy phát điện; giữa ruộng đồng cờ đỏ phấp phi bay trên những con tàu lớn . + Vẻ đẹp đó có gì khác so với đêm trung + Đó là vẻ đẹp của đất nước đã hiện đại thu độc lập? giàu có hơn rất nhiều so với những ngày độc lập đầu tiên. + Nội dung đoạn 2 là gì? 2. Ước mơ của anh chiến sĩ về cuộc sống tươi đẹp trong tương lai. 7 Gi¸o ¸n 4A Lª ThÞ H¬ng Giang - HS đọc thầm đoạn còn lại - HS đọc bài và trả lời câu hỏi cá nhân + Cuộc sống hiện nay, theo em có gì +Những ước mơ của anh chiến sĩ năm giống với mong ước của anh chiến sĩ xưa đã trở thành hiện thực: có những năm xưa? nhà máy thuỷ điện, những con tàu lớn, những cánh đồng lúa phì nhiêu màu mỡ. + Em ước mơ đất nước ta mai sau sẽ + Em mơ ước đất nước ta có một nền phát triển như thế nào? công nghiệp hiện đại phát triển ngang tầm thế giới,.... + Đoạn 3 cho em biết điều gì ? 3. Niềm tin vào những ngày tươi đẹp sẽ đến với trẻ em và đất nước. + Đại ý của bài là gì? * Tình thương yêu các em nhỏ của anh chiến sĩ, mơ ước của anh về tương lai của các em trong đêm trung thu độc lập đầu tiên của đất nước. - HS ghi vào vở – nhắc lại nội dung * GDKNS : Niềm tin vào những ngày tươi đẹp sẽ đến với trẻ em, các em cần luôn luôn cố gắng để xây dựng đất nước ngày càng giàu mạnh 3.Hoạt động thực hành Luyện đọc diễn cảm: (8-10p) * Mục tiêu: HS biết đọc diến cảm 1 đoạn của bài tập đọc * Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp - Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài. - HS nêu lại giọng đọc cả bài - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài - Luyện đọc diễn cảm đoạn "Anh nhìn - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc trăng....to lớn, vui tươi" diễn cảm - Thi đọc diễn cảm trước lớp - Lớp nhận xét, bình chọn. - GV nhận xét chung 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm ( phút) - HS nêu suy nghĩ của mình. + Giáo dục QPAN: Bài văn cho thấy tình cảm của anh chiến sĩ đối với các em - Trưng bày những tranh, ảnh đã sưu nhỏ như thế nào? tầm để nói về sự đổi thay của đất nước. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ .................................................................................................................................. ------------------------------------------------------------------------------------ Thứ ba, ngày 19 tháng 10 năm 2021 8 Gi¸o ¸n 4A Lª ThÞ H¬ng Giang Luyện từ và câu Cách viết tên người, tên địa lí Việt Nam I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Nắm được quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam; - HS luyện tập về viết tên người, tên địa lí Việt Nam đúng quy tắc. 2. Kĩ năng - Hs biết viết tên người, tên địa lí Việt Nam, địa chỉ gia đình theo đúng quy tắc viết hoa - Biết vận dụng quy tắc đã học để viết đúng một số tên riêng Việt Nam (BT1, BT2 mục III), tìm và viết đúng một vài tên riêng Việt Nam BT3 (Trang 68) - Viết đúng các tên riêng Việt Nam trong BT1;Viết đúng một vài tên riêng theo yêu cầu BT2 (trang 74). 3. Thái độ - HS có ý thức viết hoa đúng cách, đúng quy tắc. 4. Góp phần phát triển các năng lực - NL tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng nhóm, bảng phụ. - HS: vở BT, bút, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (3p) - Lấy VD về DT riêng - 2 HS lên bảng lấy VD - GV chuyển ý vào bài mới. 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15p) * Mục tiêu: HS nắm được quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam. * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Cả lớp a. Nhận xét Cá nhân-Lớp + HS quan sát và nhận xét cách viết. - Quan sát, nhận xét cách viết. +Tên người: Nguyễn Huệ, Hoàng Văn + Tên người, tên địa lý được viết hoa Thụ, Nguyễn Thị Minh Khai. những chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo +Tên địa lý: Trường Sơn, Sóc Trăng thành tên đó. Vàm Cỏ Tây. + Tên riêng gồm mấy tiếng? Mỗi tiếng + Tên riêng thường gồm một, hai hoặc được viết ntn? ba tiếng trở lên. Mỗi tiếng được viết hoa chữ cái đầu của tiếng. + Khi viết tên người, tên địa lý Việt + Viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng Nam ta cần phải viết như thế nào? b. Ghi nhớ - 2 HS đọc ghi nhớ - HS lấy VD về tên người, tên địa lí VN 3 Hoạt động luyện tập thực hành (20p) *Mục tiêu: HS biết cách viết hoa tên người, tên địa lí VN trong thực tế . -Viết đúng các tên riêng Việt Nam trong BT1. Viết đúng một vài tên riêng theo 9 Gi¸o ¸n 4A Lª ThÞ H¬ng Giang yêu cầu BT2. * Cách tiến hành: Cá nhân - Lớp Bài tập 1(trang 68) - Y/c hs tự làm bài, viết tên mình và địa - H/s đọc to, cả lớp theo dõi. chỉ gia đình. - Hs lên bảng viết. Hs dưới lớp làm vào vở. VD: Đậu Thị Thanh Huyền Địa chỉ: Thôn Đức Thịnh , xã An Hòa Thịnh, huyện Hương Sơn, tỉnh Hà Tĩnh. - GV nhận xét, chốt ý - Gọi HS nhận xét Bài tập 2(trang 68) - H/s đọc y/c, cả lớp lắng nghe. - Hs lên bảng viết, cả lớp viết vào vở. Xã....., huyện Hương Sơn, Tỉnh Hà Tĩnh - Gọi hs nxét cách viết của bạn. - Hs nhận xét bạn viết trên bảng. Bài tập 1: (trang 74) Nhóm 4- Lớp - Chia nhóm, phát bảng nhóm. - Nhận bảng nhóm và thảo luận theo - Gọi 3 nhóm lên dán lên bảng để hoàn nhóm 4 – Trình bày trước lớp chỉnh bài ca dao. Đáp án: - Gọi hs nhận xét, chữa bài. Hàng Bồ, Hàng Bạc, Hàng Gai, Hàng Chiếu, Hàng Vải, Hàng Giấy, Hàng Cót, Hàng Mây, Hàng Đàn, Hàng Than, Hàng Mã, Hàng Mắm, Hàng Ngang, Hàng Đồng, Hàng Nón, Hàng Hòm, Hàng Đậu, Hàng Bông, Hàng Bè, Hàng Bát, Hàng Tre, Hàng Giấy, Hàng The, Hàng Gà. * Hướng dẫn HS học ở nhà Bài tập 3 (trang 68) Bài tập 3 Gv gọi Hs đọc yêu cầu đề - H/s đọc y/c. Bài tập 2(trang 74) - Tìm nhanh trên bản đồ tên các danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử của nước . ta, viết lại các tên đó 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm Hoàn thành 2 BT theo hướng dẫn (1p) - Viết lại tên 10 tỉnh, thành phố trong cả nước vào vở Tự học. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ .................................................................................................................................. ----------------------------------------------------------------------- Toán Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. 10 Gi¸o ¸n 4A Lª ThÞ H¬ng Giang I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Biết cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. 2. Kĩ năng - Bước đầu biết giải bài toán liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. 3. Thái độ - HS tích cực, chăm chỉ, sáng tạo 4. Góp phần phát huy các năng lực - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. * BT cần làm: Bài 1, bài 2 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: + Bảng nhóm -HS: VBT, vở nháp III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (5p) TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV dẫn vào bài mới 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (15p) * Mục tiêu: - Biết cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. - Bước đầu biết giải bài toán liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. * Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm 2– Lớp - GV gọi HS đọc bài toán ví dụ trong - HS đọc đề SGK - Hỏi đáp nhóm 2 về bài toán + Bài toán cho biết gì ? (Tổng của hai số đó là 70. Hiệu của hai số đó là 10) GV: Vì bài toán cho biết tổng và hiệu + Bài toán hỏi gì ? (Tìm hai số đó) của hai số, yêu cầu ta tìm hai số nên dạng toán này được gọi là bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó a. Hướng dẫn vẽ sơ đồ bài toán. -HS quan sát. ? Số lớn 70 Số bé: 10 b. Hướng dẫn giải bài toán (cách 1) - Che phần hơn của số lớn nếu bớt đi + Nếu bớt đi phần hơn của số lớn so phần hơn của số lớn so với số bé thì với số bé thì số lớn sẽ bằng số bé. số lớn như thế nào so với số bé? + Phần hơn của số lớn so với số bé + Hiệu của hai số 11 Gi¸o ¸n 4A Lª ThÞ H¬ng Giang chính là gì của hai số? + Khi bớt đi phần hơn của số lớn so + Tổng của chúng giảm đi đúng bằng với số bé thì tổng của chúng thay đổi phần hơn của số lớn so với các số bé thế nào? + Tổng mới là bao nhiêu? + Tổng mới : 70 – 10 = 60 + Tổng mới lại chính là hai lần của số + Hai lần của số bé : 70 – 10 = 60 bé, vậy ta có hai lần số bé là bao nhiêu? - Hãy tìm số bé + Số bé là : 60 : 2 = 30 - Hãy tìm số lớn + Số lớn là: 30 + 10 = 40 (hoặc 70 – 30 = 40) Số bé = (Tổng - hiệu ) : 2 c. Hướng dẫn giải bài toán (cách 2 ) + Nếu thêm vào số bé một phần bằng + Nếu thêm cho số bé một phần đúng đúng với phần hơn của số lớn so với bằng phần hơn của số lớn so với số số bé thì số bé như thế nào so với số bé thì số bé sẽ bằng số lớn lớn? + Phần hơn của số lớn so với số bé + Là hiệu của hai số chính là gì của hai số? + Khi thêm vào số bé phần hơn của số + Tổng của chúng sẽ tăng thêm đúng lớn so với số bé thì tổng của chúng bằng phần hơn của số lớn so với số bé thay đổi thế nào + Tổng mới là bao nhiêu ? + Tổng mới : 70 + 10 = 70 + Tổng mới lại chính là hai lần của số + Hai lần của số bé : 70 + 10 = 80 lớn, vậy ta có hai lần số lớn là bao nhiêu ? - Hãy tìm số lớn? - Số lớn : 80 : 2 = 40 - Hãy tìm số bé ? - Số bé: 40 -10 = 30 ( hoặc 70 – 40 = 30) Số lớn = (Tổng + hiệu ) : 2 - Lưu ý HS khi làm bài có thể giải bằng - HS nêu cách tìm số lớn, số bé 2 cách 3. Hoạt động luyện tập thực hành (18p) * Mục tiêu: Vận dụng cách tìm số lớn, số bé để giải các bài toán liên quan * Cách tiến hành Bài 1 Cá nhân-Nhóm 2- Lớp - GV yêu cầu HS đọc đề bài - Đọc và xác định đề bài. + Bài toán cho biết gì ? +Tuổi bố cộng với tuổi con là 58 tuổi tuổi bố hơn tuổi con là 38 tuổi. + Bài toán hỏi gì ? +Tìm tuổi của mỗi người. +Bài toán thuộc dạng toán gì ? Vì sao + Bài toán thuộc dạng toán về tìm hai em biết điều đó ? số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. 12 Gi¸o ¸n 4A Lª ThÞ H¬ng Giang -GV yêu cầu HS làm bài vào vở, 2 HS lên bảng làm theo 2 cách. Cách 1 : - Gọi HS nhận xét, chữa bài. Hai lần tuổi con là : - Nhận xét, chốt cách giải. 58 – 38 = 20 (tuổi) VD: Cách 1: ta có sơ đồ: Tuổi của con là : 20 : 2 = 10 (tuổi) ? tuổi Tuổi của bố là: Bố: 10 + 38 = 48 (tuổi) 58 Tuổi Đáp số : Con : 10 tuổi Con: 38 Tuổi Bố : 48 tuổi ? Tuổi Cách 2 : Hai lần tuổi bố là: 58 + 38 = 96 (tuổi) Tuổi của bố là : 96 : 2 = 48 (tuổi) Tuổi của con là : 48 – 38 = 10 (tuổi) (hoặc : 58 – 48 = 10 (tuổi)) Đáp số : Bố : 48 tuổi Con : 10 tuổi Bài 2: - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài - Thực hiện theo yêu cầu của GV toán. - HS làm bài vào vở- 1 HS lên bản - Nhắc HS: chỉ cần làm 1 trong 2 cách. - GV nhận xét, đánh giá bài làm của HS (5-7 bài) Bài giải - Chốt lời giải đúng. Cách 1: Ta có sơ đồ: Hai lần số học sinh gái là: ?HS 28 – 4 = 24 (học sinh) Trai Số học sinh gái là: Gái ? HS 28 HS 24 : 2 = 12 (học sinh ) 4 HS Số học sinh trai là: 12 + 4 = 16 (học sinh ) Đáp số : 16 HS trai 12 HS gái - Củng cố các bước giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu ... Bài 3 + Bài 4 (bài tập dành cho HS - HS tự làm bài vào vở Tự học hoàn thành sớm) - Đổi chéo tự chữa bài cho bạn Bài 3: Bài giải Lớp 4A trồng được số cây là: (600-50) : 2 = 275 (cây) Lớp 4B trồng được số cây là: 600-275 = 325 (cây) 13 Gi¸o ¸n 4A Lª ThÞ H¬ng Giang Đáp số: 4A: 275 cây 4B: 325 cây Bài 4: Hai số đó là 8 và 0 vì tổng và hiệu của 0 với bất kì số nào cũng bằng chính số đó 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - Ghi nhớ cách tìm số lớn, số bé trong (2p) bài toán T-H - Tìm và giải các bài toán cùng dạng trong sách toán buổi 2 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ .................................................................................................................................. ---------------------------------------------------------------------------- Thứ tư, ngày 20 tháng 10 năm 2021 Toán Luyện tập I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Củng cố bài toán Tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của 2 số đó 2. Kĩ năng - Biết giải bài toán liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. 3. Thái độ - Tích cực, tự giác học bài, trình bày bài sạch sẽ, khoa học 4. Góp phần phát triển các kĩ năng - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. * BT cần làm: BT1(a,b); BT2; BT 4 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: : Bảng phụ - HS: Bút, SGK, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (3p) - TBHT điều hành làm BT Tìm hai số khi biết tổng của chúng bằng 35, hiệu của chúng bằng 7 - GV nhận xét 2. Hoạt động luyện tập thực hành (30p) * Mục tiêu: Giải được các bài toán dạng Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. * Cách tiến hành Bài 1(a,b): Tìm hai số biết tổng và Cá nhân – Lớp. 14 Gi¸o ¸n 4A Lª ThÞ H¬ng Giang hiệu của hai số đó. - Thực hiện theo yêu cầu của GV. - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. Đ/a: - Gọi 2HS lên bảng làm bài, HS cả lớp a. Số lớn là: (24 + 6): 2 = 15 làm bài vào vở. Số bé là: 15 – 6 = 9 - GV chốt đáp án. b. Số lớn là: (60 + 12): 2 = 36 Số bé là: 36 – 12 = 24 - HS nhận xét, bổ sung, sửa bài - GV củng cố các bước giải... - Bài 2: - GV gọi HS đọc đề bài toán, sau đó Thực hiện theo yêu cầu của GV. yêu cầu HS nêu dạng toán và tự làm bài. - Nhận xét, đánh giá một số bài Bài giải Ta có sơ đồ: Bài giải ? tuổi Tuổi của em là: Chị (36 - 8 ) : 2 = 14 ( tuổi 36 tui Tuổi của chị là: Em 8 tui 14 + 8 = 22 (tuổi ) ? tuổi Đáp số : em : 14 tuổi Bài 4: (kuyến khích HSNK) chị : 22 tuổi - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. -Thực hiện theo yêu cầu của GV. - Gọi HS nhận xét, bổ sung, sửa bài Bài giải (nếu cần). Phân xưởng I đã sản xuất : - GV chốt đáp án. (1200 - 120): 2 = 540 ( sản phẩm) Bài giải Phân xưởng II đã sản xuất : Ta có sơ đồ: 540 + 120 = 660( sản phẩm) ? SP Đáp số : PX1: 540 sản phẩm P. xưởng 1 PX2:660 sản phẩm 1200 SP 120sp P. xưởng 2 ? SP - HS làm bài vào vở - Chốt lại cách giải dạng toán này Bài 3 +bài 5 (bài tập dành cho HS Bài 3: Bài giải hoàn thành sớm) Số sách giáo khoa cho mượn là: (65 + 17) : 2 = 41 (quyển) Số sách đọc thêm là: 65- 41 = 24 (quyển) Đáp số: 41 quyển 24 quyển Bài 5: Bài giải Đổi 5 tấn 2 tạ thóc = 52 tạ Thửa ruộng 1 thu được là: 15 Gi¸o ¸n 4A Lª ThÞ H¬ng Giang (52 +8) : 2 = 30 (tạ)= 3000 kg Thửa ruộng 2 thu được là: 52- 30 = 22 (tạ) = 2200 kg Đáp số: 3000 kg 2200 kg 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - Ghi nhớ cách tìm số lớn, số bé (1p) - Hoàn thành bài tập ở VBTToán in. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ .................................................................................................................................. ---------------------------------------------------------------------------- Kể chuyện Lời ước dưới trăng I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Những điều ước cao đẹp mang lại niềm vui, niềm hạnh phúc cho mọi người. 2. Kĩ năng: - Nghe - kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh minh hoạ (SGK) ; kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện Lời ước dưới trăng (do GV kể) 3. Thái độ - Biết ước mơ để có niềm vui, hạnh phúc trong cuộc sống. 4. Góp phần bồi dưỡng các năng lực - NL giao tiếp và hợp tác, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ,... * BVMT: Giá trị của môi trường thiên nhiên với cuộc sống của con người II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: + Tranh minh họa từng đoạn trong câu chuyện trang 69 SGK Bảng phụ - HS: - Truyện đọc 4, SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:(5p) - TBVN điều hành lớp hát và vận động - HS hát bài tại chỗ - GV chuyển ý bài mới 2. Hoạt động nghe-kể:(8p) * Mục tiêu: HS nghe kể nhớ được nội dung câu chuyện * Cách tiến hành: Cá nhân - Lớp - Hướng dẫn kể chuyện. - GV kể 2 lần: - HS theo dõi +Lần 1: Kể nội dung chuyện. 16 Gi¸o ¸n 4A Lª ThÞ H¬ng Giang Sau khi kể lần 1, GV yêu cầu HS giải - Hs lắng nghe Gv kể chuyện. thích một số từ ngữ khó hiểu trong - Giải thích các từ ngữ khó. truyện. +Lần 2: Kể kèm tranh minh hoạ -HS lắng nghe và quan sát tranh 3. Hoạt động thực hành kể chuyện:(15p) * Mục tiêu: HS kể được nội dung câu chuyện theo lời kể của mình. * Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm- Lớp - Yêu cầu HS đọc y/c của từng bài tập. - Lớp trưởng điều khiển các bạn kể - Nhắc nhở học sinh trước khi kể: trong nhóm 4 + Chỉ cần kể đúng cốt truyện, không + HS làm việc cá nhân sau đó chia sẻ cần lặp lại nguyên văn từng lời thầy. phần kể chuyện của mình trong nhóm – Chia sẻ trước lớp - GV đánh giá phần chia sẻ của nhóm - Cả lớp theo dõi * Nhận xét bình chọn bạn kể hay. - Nhận xét, bình chọn bạn kể hay 4.Tìm hiểu nội dung, ý nghĩa câu chuyện:(10p) * Mục tiêu: HS hiểu được nội dung, ý nghĩa câu chuyện và có ý thức bảo vệ môi trường. * Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm- Cả lớp - GV phát phiếu học tập có in sẵn các - HS thảo luận trong nhóm 4 các câu hỏi câu hỏi dưới sự điều khiển của nhóm trưởng – Chia sẻ nội dung trước lớp - TBHT điều khiển các nhóm báo cáo dưới sự hướng dẫn của GV: + Cô gái mù trong câu chuyện cầu + Cầu nguyện cho bác hàng xóm bên nguyện điều gì? nhà được khỏi bệnh + Hành động của cô gái cho thấy cô là + Cô là người nhân hậu, sống vì người người ntn? khác có tấm lòng nhân ái bao la. + Em hãy tìm kết thúc vui cho câu + Mấy năm sau cô bé ngày xưa tròn 15 chuyện trên? tuổi. Đúng đêm rằm ấy cô đã ước cho đôi mắt của chị Ngần sáng lại... *Gv: Có lẽ trời phật rủ lòng thương, cảm động trước tấm lòng vàng của chị nên đã khẩn cầu cho chị sáng mắt như bao người. Năm sau mắt chị sáng lại nhờ phẫu thuật. Cuộc sống hiện nay của chị thật hạnh phúc và êm ấm. Mái nhà của chị lúc nào cũng đầy ắp tiếng cười của trẻ thơ. + Qua câu chuyện em hiểu điều gì? +Trong cuộc sống chúng ta nên có lòng nhân ái bao la, biết thông cảm và sẻ chia những đau khổ của người khác. Những việc làm cao đẹp sẽ mang lại niềm vui, hạnh phúc cho chính chúng ta * GDBVMT : GV kết hợp khai thác vẻ và mọi người 17 Gi¸o ¸n 4A Lª ThÞ H¬ng Giang đẹp của ánh trăng để thấy được giá trị của môi trường thiên nhiên với cuộc sống con người (đêm đến niềm hi vọng tốt đẹp) 5. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - Kể lại câu chuyện cho người thân nghe (1p) - Tìm trong sách Truyện đọc 4 các câu chuyện cùng chủ điểm . ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ .................................................................................................................................. ----------------------------------------------------------------------- Lịch sử Nước ta dưới ách đô hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc. Khởi nghĩa Hai Bà Trưng (năm 40). Chiến thắng Bạch Đằng do Ngô Quyền lãnh đạo (Năm 938) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức *- Biết được thời gian đô hộ của phong kiến phương Bắc đối với đất nước ta: từ năm 179 TCN đến năm 938. - Nêu đôi nét về đời sống cực nhục của nhân dân ta dưới ách đô hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc (một vài điểm hính, sơ giản về việc nhân dân ta phải cống nạp những sản vật quí, đi lao dịch, bị cưỡng bức theo phong tục của người Hán). * Kể ngắn gọn cuộc khởi nghĩa của Hai Bà Trưng (chú ý nguyên nhân khởi nghĩa, người lãnh đạo, ý nghĩa): + Nguyên nhân khởi nghĩa: Do căm thù quân xâm lược, Thi Sách bị Tô Định giết hại (trả nợ nước, thù nhà). + Diễn biến: Mùa xuân năm 40 tại cửa sông Hát, Hai Bà Trưng phất cờ khởi nghĩa, ... Nghĩa quân làm chủ Mê Linh, chiếm Cổ Loa rồi tấn công Luy Lâu, trung tâm của chính quyền đô hộ. + Ý nghĩa: Đây là cuộc khởi nghĩa đầu tiên thắng lợi sau hơn 200 năm nước ta bị các triều đại phong kiến phương Bắc đô hộ; thể hiện tinh thần yêu nước của nhân dân ta. * Nắm được những nét ngắn gọn trận Bạch Đằng năm 938: + Đôi nét về người lãnh đạo trận Bạch Đằng: Ngô Quyền quê ở xã Đường Lâm, con rể của Dương Đình Nghệ. + Nguyên nhân trận Bạch Đằng: Kiều Công Tiễn giết Dương Đình Nghệ và cầu cứu nhà Nam Hán. Ngô Quyền bắt giết Kiều Công Tiễn và chuẩn bị đón đánh quân Nam Hán. + Những nét chính về diễn biến của trận Bạch Đằng: Ngô Quyền chỉ huy quân ta lợi dụng thuỷ triều lên xuống trên sông Bạch Đằng, nhử giặc vào bãi cọc và tiêu diệt 18 Gi¸o ¸n 4A Lª ThÞ H¬ng Giang chúng. + Ý nghĩa trận Bạch Đằng: Chiến thắng Bạch Đằng kết thúc thời kì nước ta bị phong kiến phương Bắc đô hộ, mở ra thời kì độc lập lâu dài cho dân tộc. 2. Kĩ năng - Kĩ năng so sánh, thống kê và lập bảng thống kê. - Sử dụng lược đồ để kể lại nét chính về diễn biến cuộc khởi nghĩa 3. Thái độ - Giáo dục HS lòng tự hào dân tộc 4. Góp phần phát triển các năng lực - NL ngôn ngữ, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo. * GDTTHCM: Nhân dân ta không cam chịu làm nô lệ, liên tục đứng lên khởi nghĩa đánh đuổi quân xâm lược, giữ gìn nền độc lập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bản đồ - HS: SGK, vở ghi, bút,.. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động: (4p) - TBHT điều hành các bạn trả lời và + Nước Văn Lang ra đời trong hoàn nhận xét, bổ sung cảnh nào? Khoảng năm 700 TCN, nước Văn Lang, nhà nước đầu tiên trong lịch sử ra đời. + Nước Âu Lạc ra đời trong hoàn cảnh + Năm 218, quân Tần tràn xuống xâm nào? lược các nước phương Nam -GV nhận xét, khen/động viên, dẫn vào bài mới 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới (30p) a, Nước ta dưới ách đô hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc. * Mục tiêu:- Biết được thời gian đô hộ của phong kiến phương Bắc đối với đất nước ta: từ năm 179 TCN đến năm 938. - Nêu đôi nét về đời sống cực nhục của nhân dân ta dưới ách đô hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc * Cách tiến hành:Cá nhân-Nhóm-Lớp HĐ1: Làm việc nhóm 2 1. Nước ta bị PKPB đô hộ: - GV yêu cầu HS đọc SGK từ “Sau khi -HS đọc và làm việc nhóm 2- Chia sẻ Triệu Đà của người Hán” trước lớp: + Sau khi thôn tính được nước ta, các + Chúng chia nước ta thành nhiều triều đại PK PB đã thi hành những quận, huyện do người Hán cai quản. chính sách áp bức bóc lột nào đối với Bắt dân ta lên rừng săn voi, tê giác nhân dân ta như thế nào? .Đưa người Hán sang ở lẫn với dân ta, bắt dân ta phải theo phong tục của người Hán -GV đưa ra bảng (để trống, chưa điền -HS điền nội dung vào các ô trống như nội dung) so sánh tình hình nước ta ở bảng trong phiếu bài tập . Sau đó HS trước và sau khi bị các triều đại phong báo cáo kết quả làm việc của mình kiến phương Bắc đô hộ trước lớp. 19 Gi¸o ¸n 4A Lª ThÞ H¬ng Giang -GV giải thích các khái niệm chủ -HS khác nhận xét, bổ sung. quyền, văn hoá . Thời Trước Từ năm 179 gian năm 179 TCN đến TCN năm 938 Các mặt Chủ Là một Trở thành quyền nước độc quận, huyện lập của PKPB Kinh tế Độc lập và Bị phụ thuộc tự chủ Văn hoá Có phong Phải theo tục tập phong tục quán riêng của người Hán, học chữ Hán nhưng nhân dân ta vẫn giữ gìn bản sắc dân tộc. - Nhận xét, kết luận. 2. Các cuộc khởi nghĩa lớn của nhân Hoạt động 2: nhóm: dân ta: - GV phát PBT cho các nhóm 4, cho HS - HS thảo luận làm bài tập theo nhóm 4 đọc SGKvà điền các thông tin về các dưới sư điều hành của nhóm trưởng và cuộc khởi nghĩa. báo cáo trước lớp: - GV đưa bảng thống kê có (có ghi thời Thời gian Các cuộc khởi nghĩa gian diễn ra các cuộc khởi nghĩa, cột Năm 40 Kn Hai Bà Trưng. ghi các cuộc khởi nghĩa để trống ), yêu Năm 248 Kn Bà Triệu. cầu HS thảo luận, báo cáo kết quả, các Năm 542 Kn Lý Bí. nhóm khác nhận xét, bổ sung. Năm 550 Kn Triệu .Q.Phục. Năm 722 Kn Mai .T .Loan. Năm 776 Kn Phùng Hưn. Năm 905 Kn Khúc. T. Du . Năm 931 Kn Dương.Đ. Nghệ Năm 938 C thắng B. Đằng. -GV: Nước ta bị bọn phong kiến phương Bắc đô hộ suốt gần một ngàn năm, các cuộc khởi nghĩa của nhân dân ta liên tiếp nổ ra. Chiến thắng Bạch Đằng năm 938 đã mở ra một thời kì độc lập lâu dài của dân tộc ta. b, Khởi nghĩa Hai Bà Trưng (năm 40). * Mục tiêu:- Kể ngắn gọn cuộc khởi nghĩa của Hai Bà Trưng - Sử dụng lược đồ để kể lại nét chính về diễn biến cuộc khởi nghĩa. * Cách tiến hành :Cá nhân-Nhóm-Lớp 20
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_4_tuan_6_nam_hoc_2021_2022_le_t.doc

