Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 5 - Năm học 2022-2023 - Trương Thị Thanh Thiện

doc 46 trang Biện Quỳnh 02/08/2025 80
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 5 - Năm học 2022-2023 - Trương Thị Thanh Thiện", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 5 - Năm học 2022-2023 - Trương Thị Thanh Thiện

Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 5 - Năm học 2022-2023 - Trương Thị Thanh Thiện
 Giáo án lớp 4A. Năm học 2022 - 2023
 TUẦN 5
 Thứ hai ngày 10 tháng 10 năm 2022
 Toán
 GIÂY, THẾ KỶ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Có ý niệm về giây - thế kỷ.
- Biết mối quan hệ giữa giây và phút, giữa thế kỷ và năm.
- Quy đổi được các đơn vị dựa vào mối quan hệ.
- Biết xác định một năm cho trước thuộc thế kỉ nào.
- Biết tôn trọng thời giờ.
- Yêu kính BH, tự hào dân tộc
* Góp phần phát triển các NL
- NL tự học, làm việc nhóm, tính toán
* Bài tập cần làm BT1, BT2(a,b).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV:- Một chiếc đồng hồ thật, loại có cả ba kim giờ, phút, giây và có các vạch 
chia theo từng phút.
 - Vẽ sẵn trục thời gian như SGK lên bảng phụ và giấy khổ to.
 - HS: Vở BT, bút, sgk1. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Hoạt đông khởi động:(5p)
-Chơi trò chơi Chuyền điện 
- Nêu tên các đơn vị đo khối lượng đã - HS cùng chơi dưới sự điều hành của 
học. TBHT
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15p)
* Mục tiêu:HS làm quen với đơn vị đo thời gian và mối quan hệ của chúng.
* Cách tiến hành:
a. Giới thiệu về giây. Nhóm – Lớp
- Gv giới thiệu kim giây trên mặt đồng - Hs theo dõi.
hồ. Yêu cầu HS làm việc nhóm 2 - Hs quan sát sự chuyển động của kim 
 đồng hồ, thảo luận nhóm 4 các câu hỏi 
 và chia sẻ trước lớp 
+ Khoảng thời gian kim giờ đi từ một số + Kim giờ đi từ 1 số đến số tiếp liền sau 
nào đó đến số liền ngay sau đó là bao là 1 giờ.
nhiêu giờ?
+ Khoảng thời gian kim phút đi từ một + Là 1 phút
vạch đến vạch liền ngay sau đó là bao 
nhiêu phút?
+ một giờ bằng bao nhêu phút? + 1 giờ = 60 phút.
+ Khoảng thời gian kim giây đi từ một 
vạch nào đó đến vạch liền ngay sau đó + Là 1 giây
là bao nhiêu giây?
- Cho hs ước lượng thời gian đứng lên, 
 GV: Trương Thị1 Thanh Thiện Giáo án lớp 4A. Năm học 2022 - 2023
ngồi xuống xem là bao nhiêu giây? - Hs theo dõi, lấy ví dụ thực hành.
b. Giới thiệu về thế kỉ. 
- Đơn vị đo lớn hơn năm là thế kỉ. - Hs đếm khoảng thời gian.
 1 thế kỉ = 100 năm. - Hs nêu lại.
- Gv giới thiệu về thế kỉ thứ nhất.
+Năm 1975 thuộc thế kỉ nào? +Thế kỉ 20
+Người ta dùng chữ số La Mã để ghi kí 
hiệu thế kỉ
3. Hoạt động thực hành:(18p)
* Mục tiêu: HS biết áp dụng đổi được các đơn vị đo thời gian.
* Cách tiến hành: 
Bài 1: - Cá nhân- Chia sẻ lớp
Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
- Tổ chức cho hs nêu miệng kết quả.
(các ý không làm 7 phút = giây; 9 thế 
kỉ= năm ; 1/5 thế kỉ = ..năm )
- Gv chốt lại đáp án
Bài 2: - Hs đọc yêu cầu đề, làm việc nhóm 2 và 
 chia sẻ trước lớp
a/ Bác Hồ sinh năm 1890, Bác Hồ sinh + năm 1890 thuộc thế kỉ 19
vào thế kỉ nào? 
b/ Bác Hồ ra đi tìm đường cứu nước + năm 1911 thuộc thế kỉ 20
năm 1911, Bác Hồ ra ....vào thế kỉ nào? + năm 1945 thuộc thế kỉ 20
c/Bà Triệu lãnh đạo khởi nghĩa + năm 248 thuộc thế kỉ 3
chống quân Đông Ngô năm 248. Năm 
đó thuộc thế kỉ nào ? 
- Gv chữa bài, nhận xét.
- GD lòng yêu kính BH, tự hào truyền 
thống dân tộc.
*Luyện tập
Bài 1: Nhóm 2-Lớp
 - TBHT điều hành hoạt động báo cáo: - HS làm việc nhóm 2 và chia sẻ trước 
+ Những tháng nào có 30 ngày ? lớp 
+ Những tháng nào có 31 ngày ? 
+ Những tháng có bao 28 / 29 ngày ? + Tháng 4; 6;9; 11. 
+ Năm nhuận có bao nhiêu ngày? + Tháng 1; 3; 5; 7; 8; 10; 12. 
+Năm không nhuận có bao nhiêu ngày? +Tháng 2 có 28 ngày hoặc 29 ngày.
 - GV nhắc lại quy tắc nắm tay để HS + 366 ngày
xác định số ngày trong tháng. + 365 ngày
-GV: Những năm mà tháng 2 có 28 
ngày gọi là năm thường. Một năm 
thường có 365 ngày. Những năm, 
tháng 2 có 29 ngày gọi là năm nhuận. 
Một năm nhuận có 366 ngày. Cứ 4 
 GV: Trương Thị2 Thanh Thiện Giáo án lớp 4A. Năm học 2022 - 2023
năm thì có một năm nhuận. Ví dụ năm 
2000 là năm nhuận thì đến năm 2004 
là năm nhuận, năm 2008 là năm 
nhuận 
Bài 4 (Bài tập chờ dành cho HS hoàn Đổi 1 phút = 15 phút
thành sớm) 4
 1
 phút = 12 phút
 5
 15 phút > 12 phút. Vậy Bình chạy 
 nhanh hơn. Và nhanh hơn số giây là: 
 15 – 13 = 2 (phút)
 Đáp số: 2 phút
4. Hoạt động vận dụng, Trải nghiệm 
(2p) - Nêu VD chứng tỏ 1 giây là khoảng 
 thời gian rất dài.
 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
 _____________________________________________
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
 TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Góp phần phát triển năng lực đặc thù
 -Năng lực ngôn ngữ
- Nhận biết được hai cách chính cấu tạo từ phức tiếng Việt: 
+ Ghép những tiếng có nghĩa lại với nhau (từ ghép); 
+ Phối hợp những tiếng có âm hay vần (hoặc cả âm đầu và vần) giống nhau (từ 
láy).
Năng lực văn học
- Bước đầu phân biệt được từ ghép với từ láy đơn giản (BT1); tìm được từ ghép, 
từ láy chứa tiếng đã cho (BT2).
2Góp phần phát triển phẩm chất, năng lực chung
- Thấy được sự phong phú của Tiếng Việt để thêm yêu TV
- NL tự chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, 
NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV:Bảng lớp viết sẵn VD của phần nhận xét, giấy khổ to, bút dạ, Từ điển 
(hoặc vài trang pho to), Bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài tập 1; 2.
 - HS: vở BT, bút, ...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
 GV: Trương Thị3 Thanh Thiện Giáo án lớp 4A. Năm học 2022 - 2023
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động: 3p)
* Mục tiêu: Tạo hứng thú học tập cho học sinh và chuyển tiếp vào bài mới.
* Cách tiến hành
- HS đọc bài thơ: Chú bé liên lạc. - 2 HS đọc.
- GV chuyển ý vào bài mới. - Lớp đồng thanh
2. Hình thành kiến thức mới:(15p)
* Mục tiêu: HS hiểu được từ láy và từ ghép là 2 cách cấu tạo từ phức tiếng Việt...
* Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Cả lớp
a. Phần nhận xét.
- Gọi hs đọc to yêu cầu ở phần nhận - Hs nối tiếp đọc các yêu cầu.
xét. - HS làm việc nhóm 2 với các câu hỏi 
 phần nhận xét
- TBHT điều khiển nhóm báo cáo 
+Nêu các từ phức trong đoạn thơ? + Truyện cổ; cha ông; lặng im,thầm thì, 
 chầm chậm, cheo leo, se sẽ.
+Từ phức nào do các tiếng có nghĩa + Truyện cổ, cha ông, lặng im.
tạo thành?
+Từ phức nào do các tiếng có âm đầu + Thầm thì; chầm chậm, se sẽ, cheo leo.
hoặc vần lặp lại nhau tạo thành?
- GV chốt: 
+ Những từ do các tiếng có nghĩa ghép 
laị với nhau gọi là từ ghép.
+ Những từ có tiếng phối hợp với nhau - HS lắng nghe và nhắc lại
có phần âm đầu hay phần vần giống 
nhau gọi là từ láy.
b. Ghi nhớ:
 - 2 hs đọc ghi nhớ.
- Yêu cầu lấy VD về từ ghép, từ láy - HS lấy VD (M3, M4)
3. Hoạt động thực hành:(20p)
* Mục tiêu: HS bước đầu phân biệt được từ ghép từ láy, tìm được từ ghép, từ láy 
đơn giản
* Cách tiến hành: Cá nhân-Cặp- Cả lớp. 
Bài 1: Tìm từ ghép, từ láy. - Hs đọc đề bài.
- Tổ chức cho hs làm bài theo - Hs làm bài theo nhóm 4- Chia sẻ trước lớp
nhóm vào bảng phụ.
 Câu Từ ghép Từ láy
 a ghi nhớ, đền nô nức 
 thờ, bờ bãi, 
 tưởng nhớ
 b dẻo dai, vững mộc mạc, 
 chắc, thanh cao nhũn nhặn, 
 cứng cáp 
+ Tại sao em xếp từ "bờ bãi", +tiếng"bờ", tiếng "bãi|" đều có nghĩa
 GV: Trương Thị4 Thanh Thiện Giáo án lớp 4A. Năm học 2022 - 2023
từ "dẻo dai" vào từ ghép? +tiếng "dẻo", tiếng "dai"đều có nghĩa
 - Chốt cách xác định từ ghép, 
từ láy - 1 hs đọc đề bài.
Bài 2: Tìm từ ghép, từ láy - HS thảo luận theo nhóm 2- Chia sẻ trước lớp
chứa tiếng: Từ Từ ghép Từ láy
a. Ngay
b. Thẳng ngay Ngay thẳng, ngay ngắn
c.Thật ngay thật, ngay 
 đơ...
 thẳng thẳng cánh, thẳng thắn
 thẳng đứng, 
 thẳng đuột, 
 thẳng tính...
 thật chân thật, chân thật thà
 thành...
+ Đặt câu với 1 từ em tìm + HS nối tiếp đặt câu
được ở bài 2
+ Tạo từ ghép thế nào? Tạo + HS nêu cách tạo TG, TL
từ láy thế nào?
4. Hoạt động vận dụng, trải - Tìm các từ láy, từ ghép trong câu thơ sau:
nghiệm (2p) Bác ơi, tim Bác mênh mông thế
 Ôm trọn non sông, cả kiếp người.
 Các từ sau là từ ghép hay từ láy: gập ghềnh, cập 
 kênh, cong queo, cà kê?(Từ láy âm đầu /g/ âm /c/) 
 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 _________________________________________
 Thứ ba ngày 11 tháng 10 năm 2022
 TOÁN
 TÌM SỐ TRUNG BÌNH CỘNG
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Bước đầu hiểu thế nào là trung bình cộng của nhiều số .
 Góp phần phát huy các năng lực
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
* BT cần làm: BT 1 (a, b, c); bài 2
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 GV: Trương Thị5 Thanh Thiện Giáo án lớp 4A. Năm học 2022 - 2023
 - GV: Hình vẽ và đề bài toán a, b phần bài học SGK viết sẵn trên bảng phụ hoặc 
băng giấy.
 -HS: VBT, bảng con. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động (5p)
- Tổ chức trò chơi củng cố cách chuyển - Chơi trò chơi Chuyền điện 
đổi các số đo thời gian
- TK trò chơi- Dẫn vào bài
2. Hình thành kiến thức mới:(15p)
* Mục tiêu:HS bước đầu nhận biết được số trung bình cộng của nhiều số.
* Cách tiến hành:
a.Giới thiệu số trung bình cộng và cách tìm số trung bình cộng: 
 a. Bài toán 1: Giới thiệu số TBC - HS đọc- Trả lời cá nhân
- GV yêu cầu HS đọc đề toán.
+ Có tất cả bao nhiêu lít dầu ? + Có tất cả 4 + 6 = 10 lít dầu.
+ Nếu rót đều số dầu ấy vào 2 can thì + Mỗi can có 10 : 2 = 5 lít dầu.
mỗi can có bao nhiêu lít dầu ?
 - GV yêu cầu HS trình bày lời giải bài -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm 
toán. bài vào nháp.
- GV: Can thứ nhất có 6 lít dầu, can 
thứ hai có 4 lít dầu. Nếu rót đều số dầu -HS nghe giảng.
này vào hai can thì mỗi can có 5 lít 
dầu, ta nói trung bình mỗi can có 5 lít 
dầu. Số 5 được gọi là số trung bình 
cộng của hai số 4 và 6.
+ Can thứ nhất có 6 lít dầu, can thứ hai +Trung bình mỗi can có 5 lít dầu.
có 4 lít dầu, vậy trung bình mỗi can có 
mấy lít dầu ?
+ Số TBC của 6 và 4 là mấy? + Số trung bình cộng của 4 và 6 là 5.
+ Dựa vào cách giải thích của bài toán 
trên bạn nào có thể nêu cách tìm số - HS suy nghĩ, thảo luận nhóm 2 với 
trung bình cộng của 6 và 4 ? nhau để tìm theo yêu cầu.
- Câu hỏi gợi ý của GV:
+Bước thứ nhất trong bài toán trên, 
chúng ta tính gì ? +Tính tổng số dầu trong cả hai can dầu.
+Để tính số lít dầu rót đều vào mỗi can, 
chúng ta làm gì ? +Thực hiện phép chia tổng số dầu cho 2 
+Như vậy, để tìm số dầu trung bình can.
trong mỗi can chúng ta đã lấy tổng số 
dầu chia cho số can.
+Tổng 6 + 4 có mấy số hạng ? + Có 2 số hạng.
+Để tìm số trung bình cộng của hai số 6 
và 4 chúng ta tính tổng của hai số rồi 
 GV: Trương Thị6 Thanh Thiện Giáo án lớp 4A. Năm học 2022 - 2023
lấy tổng chia cho 2, 2 chính là số các số - HS rút ra quy tắc:
hạng của tổng 4 + 6.
 * Quy tắc; * Muốn tìm số TBC của nhiều số, ta 
 tính tổng các số đó, rồi chia tổng đó 
 cho các số hạng.
 b. Bài toán 2: Vận dụng -HS đọc đề bài- Hỏi đáp nhóm đôi về 
 bài toán
 + Bài toán cho ta biết những gì ?
 +Bài toán hỏi gì ?
 +Em hiểu câu hỏi của bài toán như thế 
 nào ?
 - HS lên bảng, lớp làm bài cá nhân vào 
 nháp- Chi sẻ nhóm 2
 Giải: 
 Tổng số HS của 3 lớp là: 
 25+ 27+ 32 = 84 (HS)
 Trung bình mỗi lớp có: 
 84: 3 = 28 (HS)
-GV nhận xét bài làm của HS và hỏi: Đáp số: 28 HS
+ Ba số 25, 27, 32 có trung bình cộng là 
bao nhiêu ? +Là 28.
+Muốn tìm số trung bình cộng của ba +Ta tính tổng của ba số rồi lấy tổng vừa 
số 25,27, 32 ta làm thế nào ? tìm được chia cho 3.
+ Hãy tính trung bình cộng của các số +Trung bình cộng là (32 + 48 + 64 + 
32, 48, 64, 72. 72) : 4 = 54.
 - GV yêu cầu HS tìm số trung bình 
cộng của một vài trường hợp khác với 
những HS M3, M4
2. Hoạt động thực hành (30p)
* Mục tiêu: HS biết cách tính trung bình cộng của nhiều số và vận dụng giải các 
BT liên quan
* Cách tiến hành
Bài 1:(a,b,c)Tìm số TBC. Cá nhân-Lớp
- HSNK hoàn thành cả bài - HS làm bài cá nhân vào nháp và chia 
 sẻ trước lớp
 a. (42+52):2= 46
 b. (36+42+57) : 3 = 45
 c. (34+ 43+ 52+ 39): 4 = 42
- GV chữa bài. Lưu ý HS chỉ cần viết 
biểu thức tính số trung bình cộng là 
được, không bắt buộc viết câu trả lời. - HS nhắc lại cách tìm số TBC của 
 nhiều số
Bài 2 Cá nhân- Nhóm- Lớp
 - Học sinh đọc yêu cầu đề
 GV: Trương Thị7 Thanh Thiện Giáo án lớp 4A. Năm học 2022 - 2023
+ Bài toán cho biết gì ? +Số cân nặng của 4 bạn Mai, Hoa, 
 Hưng, Thinh.
+ Bài toán yêu cầu chúng ta tính gì ? +Số cân nặng trung bình của mỗi bạn.
 - HS lớp làm vào VBT- Chia sẻ nhóm 2
 - 1 HS lên bảng
 Bài giải :
 Cả bốn em cân nặng là :
 36+38+40+34=148(kg)
 TB mỗi em cân nặng là
 148 : 4 = 37 (kg)
- GV thu nhận xét, đánh giá bài làm của Đáp số : 37 kg
HS
Bài 3 (bài tập chờ dành cho HS hoàn - HS làm bài vào vở Tự học. TBHT 
thành sớm) chữa bài theo từng nhóm
 Bài giải
 Tổng của các số tự nhiên là: 
 1+2+3+......+9 = 45
 Trung bình cộng của các số đó là:
 45 : 9 = 5 
 Đáp số: 5
4. Hoạt động ứng dụng (2p) - Ghi nhớ các bước tìm số TBC
 - Trình bày ngắn gọn bài toán tìm số 
 TBC
 ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 _________________________________________
 Luyện từ và câu
 LUYỆN TẬP VỀ TỪ LÁY VÀ TỪ GHÉP
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1.Phát triển năng lực đặc thù:
Năng lực ngôn ngữ
 - Qua luyện tập, bước đầu nắm được hai loại từ ghép (có nghĩa tổng hợp, có nghĩa 
phân loại) – BT1, BT2.
 -Bước đầu nắm được 3 nhóm từ láy (giống nhau ở âm đầu, vần, cả âm đầu và 
vần) – BT3.
 - Củng cố khái niệm từ ghép và từ láy, biết tạo thành từ ghép đơn giản
 - Nhận biết được từ ghép và láy trong câu trong bài, bước đâu phân biệt từ ghép 
có nghĩa phân loại và tổng hợp
 GV: Trương Thị8 Thanh Thiện Giáo án lớp 4A. Năm học 2022 - 2023
2.Góp phần phát triển phẩm chất
- Thông qua bài 3, giáo dục HS tính mạnh dạn, tự tin.
3. Góp phần phát triển các năng lực
- NL tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV:- Bảng phụ, giấy khổ to kẻ sẵn bảng BT 2, BT 3, bút dạ.
 - Từ điển Tiếng Việt (Nếu có) hoặc phô tô vài trang cho nhóm HS.
 - HS: Vở BT, bút, ..
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động (5p)
- Lấy VD 2 từ ghép, 2 từ láy -2 HS lên bảng viết- Lớp viết bảng con
 - GV nhận xét - HS đổi chéo bảng để KT 
2 . Thực hành:(30p)
* Mục tiêu: Nhận biết được từ ghép, từ láy trong câu, đoạn văn, xác định được mô 
hình cấu tạo của từ ghép, từ láy...
* Cách tiến hành: 
Bài 1: So sánh hai từ ghép sau: Bánh Nhóm 2 -Lớp
trái và bánh rán - 1 hs đọc đề bài.
- Tổ chức cho hs thảo luận theo nhóm - Nhóm 2 hs thảo luận-Chia sẻ trước lớp
đôi. - TBHT điều khiển các nhóm báo cáo
 +Từ bánh trái có nghĩa tổng hợp.
 +Từ bánh rán có nghĩa phân loại.
+ Lấy lấy VD về từ ghép TH và PL (HS 
M3+M4)
Bài 2: Viết từ ghép đã cho vào bảng Nhóm 4 -Lớp
phân loại từ ghép ; (Tìm 3 từ ghép có - 1 hs đọc đề bài.
nghĩa phân loại, 3 từ ghép có nghĩa - Hs làm bài theo nhóm 4, trình bày kết 
tổng hợp ) quả
 Từ ghép phân Từ ghép tổng 
 loại hợp
 Đương ray, xe Ruộng đồng, 
 đạp, tàu hỏa, xe làng xóm, núi 
- Chữa bài, nhận xét, đặt câu hỏi củng điện, máy bay, non, gò đống, bờ 
cố bài: bãi, hình dạng, 
+ Tại sao xếp xe đạp vào TG phân loại? màu sắc,
+ Tại sao xếp màu sắc vào TG tổng hợp
 + Vì xe đập có nghĩa chỉ riêng một loại 
 xe
Bài 3: Xếp từ các láy vào nhóm thích + Vì màu sắc có nghĩa chỉ chung các 
hợp. loại màu
 Cá nhân – Lớp
 - 1 hs đọc đề bài.
 GV: Trương Thị9 Thanh Thiện Giáo án lớp 4A. Năm học 2022 - 2023
 - HS làm bài vào vở- Chia sẻ lớp
- GV đặt câu hỏi chốt: Từ láy có Từ láy có Từ láy có 
+ Vậy có mấy loại từ láy? hai tiếng hai tiếng hai tiếng 
 giống giống giống 
- GD hs mạnh dạn, tự tin qua hình ảnh nhau ở âm nhau ở nhau ở cả 
cây "nhút nhát" đầu vần âm đầu và 
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm vần
(2p) nhút nhát lạt xạt Rào rào, 
 he hé
 + Có 3 loại: Láy âm đầu, láy vần, láy cả 
 âm đầu và vần
 - Nêu lại các tiểu loại TG và TL
 - Lấy thêm VD về các tiểu loại từ láy
 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
 ___________________________________________
 KHOA HỌC 
 TẠI SAO CẦN ĂN PHỐI HỢP
 ĐẠM ĐỘNG VẬT VÀ ĐẠM THỰC VẬT?
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
- Biết được cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật để cung cấp đầy đủ chất 
cho cơ thể.
- Nêu ích lợi của việc ăn cá: đạm của cá dễ tiêu hơn đạm của gia súc, gia cầm.
- Xác định được các nhóm thức ăn có chứa đạm động vật, đạm thực vật.
Góp phần phát triển phẩm chất
 - GD HS ý thức ăn uống hợp vệ sinh, đủ dinh dưỡng
. Góp phần phát triển các năng lực:
- NL giải quyết vấn đề, NL hợp tác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 - GV: - Các hình minh hoạ ở trang 18, 19 / SGK (phóng to nếu có điều kiện).
 - Pho- to phóng to bảng thông tin về giá trị dinh dưỡng của một số thức ăn 
chứa chất đạm.
 - HS: Vở, sgk.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 
1. Khởi động (5p)
- Tại sao cần ăn đa dạng thức ăn và thay - HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ 
đổi món thường xuyên? sung
 GV: Trương Thị10 Thanh Thiện Giáo án lớp 4A. Năm học 2022 - 2023
- GV chốt, dẫn vào bài mới
2.Bài mới: 30)
* Mục tiêu: - Biết được cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật để cung 
cấp đầy đủ chất cho cơ thể.
 - Nêu ích lợi của việc ăn cá 
* Cách tiến hành
a. Tìm hiểu bài: 
HĐ1: Trò chơi: “Kể tên những món 
ăn chứa nhiều chất đạm”. 
- Chia lớp thành 2 đội: Mỗi đội cử 1 - HS chơi trò chơi theo 2 đội
trọng tài giám sát đội bạn.
- Thành viên trong mỗi đội nối tiếp nhau - HS lên bảng viết tên các món ăn.
lên bảng ghi tên các món ăn chứa nhiều 
chất đạm. (Lưu ý mỗi HS chỉ viết tên 1 
món ăn)
- GV cùng trọng tài công bố kết quả của 
2 đội.
- Khen đội thắng cuộc.
- GV chuyển hoạt động: Những thức ăn 
chứa nhiều chất đạm đều có nhiều chất 
bổ dưỡng. Vậy những món ăn nào vừa 
cung cấp đạm động vật vừa cung cấp 
đạm thực vật và chúng ta phải ăn chúng 
như thế nào. Chúng ta cùng tìm hiểu.
HĐ2: Tại sao cần ăn phối hợp đạm 
động vật và đạm thực vật.
 - GV yêu cầu cả lớp cùng đọc lại danh - 2 HS nối tiếp nhau đọc to trước lớp, 
sách các món ăn chứa nhiều chất đạm HS dưới lớp đọc thầm theo.
do các em lập nên qua trò chơi và chỉ ra 
các món ăn nào chứa nhiều đạm ĐV vừa 
chứa đạm TV.
- Chia nhóm HS. - Chia nhóm và tiến hành thảo luận dưới 
- Yêu cầu các nhóm nghiên cứu bảng sự điều hành của nhóm trưởng
thông tin vừa đọc, các hình minh hoạ - TBHT điều khiển các nhóm báo cáo:
trong SGK và trả lời các câu hỏi sau: 
+ Những món ăn nào vừa chứa đạm + Đậu kho thịt, lẩu cá, thịt bò xào rau 
động vật, vừa chứa đạm thực vật? cải, tôm nấu bóng, canh cua, 
+ Tại sao không nên chỉ ăn đạm động + Nếu chỉ ăn đạm động vật hoặc đạm 
vật hoặc chỉ ăn đạm thực vật? thực vật thì sẽ không đủ chất dinh 
 dưỡng cho hoạt động sống của cơ thể. 
 Mỗi loại đạm chứa những chất bổ 
 dưỡng khác nhau.
+ Vì sao chúng ta nên ăn nhiều cá? + Chúng ta nên ăn nhiều cá vì cá là loại 
 thức ăn dễ tiêu, trong chất béo của cá 
 GV: Trương Thị11 Thanh Thiện Giáo án lớp 4A. Năm học 2022 - 2023
 có nhiều a- xít béo không no có vai trò 
 phòng chống bệnh xơ vữa động mạch.
- Kết luận: Ăn kết hợp cả đạm động vật 
và đạm thực vật sẽ giúp cơ thể có thêm 
những chất dinh dưỡng bổ sung cho - HS liên hệ việc ăn uống của bản thân 
nhau và giúp cho cơ quan tiêu hoá hoạt hàng ngày và cách điều chỉnh chế độ ăn 
động tốt hơn. Chúng ta nên ăn thịt ở cho có đủ các loại đạm
mức vừa phải, nên ăn cá nhiều hơn thịt, 
tối thiểu mỗi tuần nên ăn ba bữa cá .
 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm 
(2p) - HS nêu
- Tại sao không nên chỉ ăn đạm động vật - Sưu tầm tranh ảnh về ích lợi của việc 
hoặc chỉ ăn đạm thực vật? dùng muối i- ốt trên báo hoặc tạp chí.
 - Hãy nêu cách nấu một món ăn vừa 
 chứa đạm ĐV, vừa chứa đạm TV.
 ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 ______________________________________
 TẬP LÀM VĂN
 LUYỆN TẬP XÂY DỰNG CỐT TRUYỆN
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1.Phát triển năng lực đặc thù:
 Năng lực ngôn ngữ
- KN kể chuyện
 Năng lực văn học
 - Dựa vào gợi ý về nhân vật và chủ đề (SGK), xây dựng được cốt truyện có yếu tố 
tưởng tượng gần gũi với lứa tuổi thiếu nhi 
- KN xây dựng cốt truyện
2.Góp phần phát triển phẩm chất
- GD tính trung thực, lòng hiểu thảo với cha mẹ
 3.Góp phần phát triển các năng lực
- NL tự học, Sử dụng ngôn ngữ
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 -GV: Bảng phụ ghi sẵn đầu bài và câu hỏi gợi ý, giấy khổ to và bút dạ.
 - HS: Vở BT, sgk.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động (5p)
- Kể lại câu chuyện Cây khế - 1 HS kể
 GV: Trương Thị12 Thanh Thiện Giáo án lớp 4A. Năm học 2022 - 2023
2. Nhận diện, đặc điểm loại văn:(15p)
* Mục tiêu: HS biết tưởng tượng và tạo lập được một cốt truyện đơn giản theo gợi 
ý đã cho sẵn
* Cách tiến hành: Cá nhân-Lớp
* Nhận xét
Đề bài: Hãy tưởng tượng và kể lại vắn - 2 HS đọc đề bài 
tắt một câu chuyện có ba nhân vật: bà - HS lên bảng gạch chân các từ ngữ 
mẹ ốm, người con bằng tuổi em và một quan trọng
bà tiên.
 + Muốn xây dựng cốt truyện cần chú ý -..lí do xảy ra câu chuyện, diễn biến câu 
đến điều gì? chuyện, kết thúc câu chuyện 
* Khi xây dựng cốt truyện các em chỉ - Lắng nghe 
cần ghi vắn tắt các sự việc chính.Mỗi sự 
việc chỉ cần ghi lại một câu.
 * Lựa chọn chủ đề và xây dựng cốt 
chuyện 
- GV yêu cầu HS chọn chủ đề. - HS tự do phát biểu chủ đề mình lựa 
- Gọi HS đọc gợi ý 1. chọn.
1. Người mẹ ốm như thế nào? 1. Người mẹ ốm rất nặng / ốm liệt 
 giường / ốm khó mà qua khỏi.
2. Người con chăm sóc mẹ như thế nào? 2.Người con thương mẹ, chăm sóc tận 
 tuỵ bên mẹ ngày đêm.Người con dỗ mẹ 
 ăn từng thìa cháu./ Người con đi xin 
 thuốc lá về nấu cho mẹ uống /.
3. Để chữa khỏi bệnh cho mẹ, người con 3. Người con phải vào tận rừng sâu tìm 
gặp những khó khăn gì? một loại thuốc quý /người con phải tìm 
 một bà tiên già sống trên ngọn núi 
 cao./Người con phải trèo đèo, lội suối 
 tìm loại thuốc quý./ Người con phải cho 
 thần Đêm Tối đôi mắt của mình./ 
4. Người con đã quyết tâm như thế 4. Người con gởi mẹ cho hàng xóm rồi 
nào? lặn lội vào rừng.Trong rừng người con 
 gặp nhiều thú dữ nhưng chúng đều 
 thương tình không ăn thịt./ Người con 
 phải chịu gai cào, chân bị đá đâm chảy 
 máu, bụng đói để trèo lên núi tìm bà 
 tiên./ Người con đành chấp nhận cho 
 thần Đen Tối đôi mắt của mình để lấy 
 thuốc cứu mẹ 
5. Bà tiên đã giúp hai mẹ con như thế 5. Bà tiên cảm động trước tấm lòng hiếu 
nào? thảo của người con và hiện ra giúp cậu./ 
 Bà tiên hiền lành mở cửa đón cậu, cho 
 thuốc quý rồi phẩy tay trong mắt cậu đã 
 về đến nhà./ Bà tiên cảm động cho cậu 
 GV: Trương Thị13 Thanh Thiện Giáo án lớp 4A. Năm học 2022 - 2023
 bé thuốc và bắt thần Đêm Tối trả lại đôi 
 mắt cho cậu / 
- Gọi HS đọc gợi ý 2 - 2 HS đọc thành tiếng 
6. Để chữa khỏi bệnh cho mẹ, người con 6. Nhà rất nghèo không có tiền mua 
gặp những khó khăn gì? thuốc./ Nhà cậu chẳng còn thứ gì đáng 
 giá cả.Mà bà con hàng xóm cũng không 
 thể giúp gì cậu? 
7. Bà tiên làm như thế nào để thử thách 7. Bà tiên biến thành cụ già đi đường, 
lòng trung thực của người con? đánh rơi một túi tiền./ Bà tiên biến thành 
 người đưa cô đi tìm loại thuốc quý tới 
 một cái hang đầy tiền, vàng và xui cậu 
 lấy tiền để sau này có cuộc sống sung 
 sướng /..
8. Cậu bé đã làm gì? 8. Cậu thấy phía trước một bà cụ già 
 khổ sở.Cậu đoán đó là tiền của cụ cũng 
 dùng để sống và chữa bệnh. Nếu bị đói 
 cụ cũng ốm như mẹ cậu.Cậu chạy theo 
 và trả lại cho bà./ Cậu bé không lấy tiền 
 mà chỉ xin cụ dẫn đường cho mình đến 
 chỗ có loại thuốc quý.
3. Thực hành:(18p)
* Mục tiêu: HS bước đầu kể lại câu chuyện theo cốt truyện một cách hấp dẫn
* Cách tiến hành: Hs kể chuyện theo cặp, thảo luận nhóm nêu ý nghĩa của truyện.
- Kể trong nhóm: Yêu cầu HS kể trong - Kể chuyện theo nhóm, 1 HS kể, các 
nhóm theo tình huống mình chọn dựa em khác lắng nghe, bổ sung, góp ý cho 
vào các câu hỏi gợi ý bạn 
- Kể trước lớp: GV phối hợp cùng 
TBHT điều hành
+Gọi HS tham gia thi kể.Gọi lần lượt 1 - HS thi kể trước lớp.
HS kể theo tình huống 1 và một HS kể 
theo tình huống 2. - Nhận xét, đánh giá lời kể của bạn, bình 
+ Gọi HS nhận xét, đánh giá lời kể của chọn một bạn kể hay nhất, 1 bạn tưởng 
bạn tượng ra cốt truyện hấp dẫn mới lạ.
- Nhận xét, khen/động viên.
- Giáo dục HS lòng hiếu thảo và tính 
trung thực
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm 
(2p) Vài HS nhắc lại: Để xây dựng được một 
- Gọi HS nhắc lại cách xây dựng cốt cốt truyện, cần hình dung được: 
truyện ▪ Các nhân vật của truyện.
- Dặn dò HS về nhà kể lại câu chuyện ▪ Chủ đề của truyện
cho người thân nghe và ▪ Biết tưởng tượng ra diễn biến 
 của truyện sao cho hợp lí, tạo nên một 
 cốt truyện có ý nghĩa
 GV: Trương Thị14 Thanh Thiện Giáo án lớp 4A. Năm học 2022 - 2023
 Hãy tưởng tượng câu chuyện theo bối 
 cảnh hiện tại: Người con nhặt được 
 chiếc ví tiền của một người giàu có.
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 ___________________________________________
 Thứ tư ngày 12 tháng 10 năm 2022
 TẬP ĐỌC
 NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù:
- Năng lực ngôn ngữ
- Hiểu được nghĩa một số từ ngữ khó trong bài: bệ hạ, sững sờ, dõng dạc, hiền 
minh,...
- Năng lực văn học:
- Hiểu ND bài: Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật 
(trả lời được các câu hỏi 1,2, 3) 
 * HS năng khiếu trả lời được CH4 (SGK ) .
2. Góp phần phát triển phẩm chất, năng lực
- Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL 
ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
 * GDKNS: Xác định giá trị ; Nhận thức về bản thân; Tư duy phê phán .
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: Tranh minh họa SGK, bảng phụ ghi đoạn cần luyện đọc.
 - HS: SGK, vở,..
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (3p)
 - Yêu cầu HS đọc bài thơ Tre Việt Nam - 2 HS đọc
 - HS nêu những hình ảnh mình thích 
 trong bài.
 - HS lắng nghe
- GV dẫn vào bài
2. Luyện đọc: (8-10p)
* Mục tiêu: HS biết nhận diện đoạn văn, đọc đúng, đọc rành mạch, trôi chảy và 
giải nghĩa được một số từ ngữ. 
* Cách tiến hành: 
- Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- GV lưu ý giọng đọc cho HS: giọng kể - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn
chậm rãi, chú ý phân biệt lời của nhà 
 GV: Trương Thị15 Thanh Thiện Giáo án lớp 4A. Năm học 2022 - 2023
vua và lời của chú bé Chôm
- GV chốt vị trí các đoạn: - Bài chia làm 4 đoạn:
 +Đoạn 1:Ngày xưa.....bị trừng phạt.
 +Đoạn 1:Có chú bé......nảy mầm được.
 +Đoạn 1:Moi người.....của ta.
 +Đoạn 4: Rồi vua dõng dạc.....hiền 
 minh
 - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối 
 tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện 
 các từ ngữ khó (gieo trồng, nảy mầm, 
 - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho luộc kĩ , dõng dạc, lo lắng, sững sờ)
các HS (M1) - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> 
 Cá nhân (M1)-> Lớp
 - Giải nghĩa từ khó (đọc phần chú giải)
 - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều 
 khiển của nhóm trưởng
 - Các nhóm báo cáo kết quả đọc
 - 1 HS đọc cả bài (M4)
3.Tìm hiểu bài: (8-10p)
* Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài học, nêu được nội dung đoạn, bài.
* Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ trước lớp
 - 1 HS 4 câu hỏi cuối bài:
 - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình 
 thảo luận để trả lời câu hỏi (5p)
- GV hỗ trợ TBHT lên điều hành lớp 
chia sẻ kết quả trước lớp: 
+ Nhà vua chọn người như thế nào để +Nhà vua muốn chọn người trung thực 
truyền ngôi để truyền ngôi
+ Nhà vua làm cách nào để tìm dược +Vua phát cho mỗi người một thúng 
người trung thực? thóc đã luộc kỹ về gieo trồng và hẹn: Ai 
 thu được nhiều thóc nhất thì được 
 truyền ngôi.
+ Nội dung của đoạn 1 là gì? 1. Nhà vua chọn người trung thực để 
 nối ngôi
+ Đến kỳ nộp thóc cho vua, chuyện gì + Mọi người nô nức chở thóc về kinh 
đã xảy ra? thành nộp cho vua. Chôm không có 
 thóc, em lo lắng đến trước vua nhận 
 tội.
+ Hành động của chú bé Chôm có gì +Chôm dũng cảm dám nói sự thật, 
khác mọi người? không sợ bị trừng phạt.
+ Cậu bé Chôm được hưởng những gì + Cậu được vua nhường ngôi báu và trở 
do tính thật thà, dũng cảm của mình? thành ông vua hiền minh.
+ Theo em vì sao người trung thực lại +Vì người trung thực bao giờ cũng nói 
đáng quý? thật, không vì lợi ích của riêng mình mà 
 GV: Trương Thị16 Thanh Thiện Giáo án lớp 4A. Năm học 2022 - 2023
 nói dối làm hại việc chung.
+ Đoạn 2,3,4 nói lên điều gì? 2. Cậu bé Chôm là người trung thực 
 dám nói lên sự thật.
 * Câu chuyện ca ngợi cậu bé Chôm 
+ Câu chuyện có ý nghĩa như thế nào? trung thực, dũng cảm nói lên sự thật 
 và cậu được hưởng hạnh phúc.
 - HS ghi vào vở – nhắc lại ý nghĩa
GDKNS: Chúng ta phải có đức tính 
trung thực và dũng cảm trong học tập và 
trong cuộc sống. Đó là đức tính tốt, giúp 
chúng ta tiến bộ
3. Luyện đọc diễn cảm: (8-10p)
* Mục tiêu: HS biết đọc diến cảm và đọc phân vai bài TĐ.
* Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp
+ Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài. - Giọng thong thả, rõ ràng. Lời của vua 
 dõng dạc, dứt khoát; lời của cậu bé lo 
 lắng,...
 - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài
 - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc 
 phân vai từ "Chôm lo lắng....đến hết"
 + Phân vai trong nhóm
 + Luyện đọc phân vai trong nhóm.
 - Thi đọc phân vai trước lớp
 - Lớp nhận xét, bình chọn.
- GV nhận xét chung
5. Hoạt động ứng dụng, trải nghiệm 
(2 phút) - HS nêu suy nghĩ của mình
- Qua bài đọc giúp các em hiểu điều gì? - Nêu 1 tấm gương về tính trung thực và 
 sự dũng cảm mà em biết. 
 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 ___________________________________
 TOÁN
 LUYỆN TẬP
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Củng cố KT về tìm số TBC và vận dụng các bài toán liên quan 
 * Phẩm chất
- HS có Phẩm chất học tập tích cực, cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác.
Góp phần phát triển các năng lực
 GV: Trương Thị17 Thanh Thiện Giáo án lớp 4A. Năm học 2022 - 2023
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
* BT cần làm: BT1; 2; 3.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- GV: Phiếu học tập, Bảng phụ.
 - HS: Bút, SGK, ...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (3p) - TBVN điều hành lớp hát và vận động 
 tại chỗ
- GV dẫn vào bài
2. Hoạt động thực hành:(30p)
* Mục tiêu: -Tính được trung bình cộng của nhiều số.
 - Bước đầu biết giải toán về tìm số trung bình cộng
* Cách tiến hành: Cá nhân –Nhóm- Lớp
Bài 1: Tìm số trung bình cộng của các Cá nhân- Cả lớp
số sau: -2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp 
- GV yêu cầu HS nêu cách tìm số trung theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
bình cộng của nhiều số rồi tự làm bài. Đáp án:
 a. (96+ 121+ 143): 3 = 120
 b. (35+ 12+ 24+ 21+ 43): 5 = 27
 Bài 2+ Bài 3
 -GV gọi HS đọc đề bài. - HS đọc đề bài, phân tich đề.
 -Tự làm việc cá nhân trong nhóm 4. Các 
 thành viên của nhóm giúp đỡ nhau hoàn 
 thành 2 bài tập này
 - Đại điện nhóm chia sẻ bài làm trước 
 lớp (bảng phụ)
 - TBHT điều hành các bạn nhận xét, 
 chữa bài
 Bài 2: Bài giải
 Số dân tăng thêm của cả ba năm là: 
 96+ 82+ 71 = 249 (người)
 Trung bình mỗi năm dân số xã đó tăng 
 thêm số người là: 
 249: 3 = 83 (người)
 Đáp số: 83 người
 Bài 3
 Bài giải 
 Tổng số đo chiều cao của 5 học sinh là: 
- Giáo dục ăn uống đầy đủ và chăm tập 138+132+130+136+134=670(cm)
thể dục để phát triển chiều cao Trung bình số đo chiều cao của mỗi HS 
 là : 670:5= 134(cm )
 Đáp số : 134cm
- GV nhận xét, đánh giá chung 
 GV: Trương Thị18 Thanh Thiện Giáo án lớp 4A. Năm học 2022 - 2023
Bài 4+ Bài 5: Bài tập chờ (dành cho - HS làm bài vào vở Tự học
HS hoàn thành sớm) Bài 4: Tổng số tấn thực phẩm 9 ô tô đã 
 chở là:
 36 x 5+45 x 4= 360 (tạ)
 Đổi 360 tạ = 36 tấn
 Trung bình mỗi ô tô chở được số tấn 
 thực phẩm là:
 36 : 9 = 4 (tấn)
 Đáp số: 4 tấn
 Bài 5: a.Tổng của 2 số là:
 9 x 2= 18
 Số thứ hai là:
 18 – 12 = 6
 Đáp số: 6
4. HĐ ứng dụng (2p) - Ghi nhớ cách tìm số TBC
 - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách 
 Toán buổi 2 và giải
 ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 _________________________________________
 LỊCH SỬ 
 NƯỚC TA DƯỚI ÁCH ĐÔ HỘ CỦA
 CÁC TRIỀU ĐẠI PHONG KIẾN PHƯƠNG BẮC
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
 - Biết được thời gian đô hộ của phong kiến phương Bắc đối với đất nước ta: từ 
năm 179 TCN đến năm 938.
- Nêu đôi nét về đời sống cực nhục của nhân dân ta dưới ách đô hộ của các triều 
đại phong kiến phương Bắc (một vài điểm hính, sơ giản về việc nhân dân ta phải 
cống nạp những sản vật quí, đi lao dịch, bị cưỡng bức theo phong tục của người 
Hán).
* Phẩm chất
- Giáo dục HS lòng tự hào dân tộc
*Góp phần phát triển các năng lực
- NL ngôn ngữ, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo.
* GDTTHCM: Nhân dân ta không cam chịu làm nô lệ, liên tục đứng lên khởi nghĩa 
đánh đuổi quân xâm lược, giữ gìn nền độc lập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 GV: Trương Thị19 Thanh Thiện Giáo án lớp 4A. Năm học 2022 - 2023
 - GV: Bản đồ – kế hoạch bài học.
 - HS: SGK, vở ghi, bút,..
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Khởi động: (4p) - TBHT điều hành các bạn trả lời và 
 nhận xét, bổ sung
+ Nước Âu Lạc ra đời trong hoàn cảnh + Năm 218, quân Tần tràn xuống xâm 
nào? lược các nước phương Nam 
+ Thành tựu lớn nhất của nước Âu Lạc + Kỹ thuật chế tạo ra nỏ bắn được 
là gì? nhiều mũi tên và việc xây dựng thành 
 Cổ Loa.
-GV nhận xét, khen/động viên, dẫn vào 
bài mới
2.Bài mới: (30p)
* Mục tiêu:- Biết được thời gian đô hộ của phong kiến phương Bắc đối với đất 
nước ta: từ năm 179 TCN đến năm 938.
 - Nêu đôi nét về đời sống cực nhục của nhân dân ta dưới ách đô hộ 
của các triều đại phong kiến phương Bắc 
* Cách tiến hành:Cá nhân-Nhóm-Lớp
HĐ1: Làm việc nhóm 2 1. Nước ta bị PKPB đô hộ: 
- GV yêu cầu HS đọc SGK từ “Sau khi -HS đọc và làm việc nhóm 2- Chia sẻ 
Triệu Đà của người Hán” trước lớp:
+ Sau khi thôn tính được nước ta, các + Chúng chia nước ta thành nhiều 
triều đại PK PB đã thi hành những quận, huyện do người Hán cai quản. 
chính sách áp bức bóc lột nào đối với Bắt dân ta lên rừng săn voi, tê giác 
nhân dân ta như thế nào? .Đưa người Hán sang ở lẫn với dân 
 ta, bắt dân ta phải theo phong tục của 
 người Hán 
-GV đưa ra bảng (để trống, chưa điền -HS điền nội dung vào các ô trống như 
nội dung) so sánh tình hình nước ta ở bảng trong phiếu bài tập . Sau đó HS 
trước và sau khi bị các triều đại phong báo cáo kết quả làm việc của mình 
kiến phương Bắc đô hộ trước lớp.
-GV giải thích các khái niệm chủ -HS khác nhận xét, bổ sung.
quyền, văn hoá . Thời Trước Từ năm 179 
 gian năm 179 TCN đến 
 TCN năm 938
 Các mặt
 Chủ Là một Trở thành 
 quyền nước độc quận, huyện 
 lập của PKPB
 Kinh tế Độc lập và Bị phụ thuộc
 tự chủ
 Văn hoá Có phong Phải theo 
 tục tập phong tục 
 GV: Trương Thị20 Thanh Thiện 

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_4_tuan_5_nam_hoc_2022_2023_truo.doc