Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 4 - Năm học 2021-2022 - Lê Thị Hương Giang

doc 46 trang Biện Quỳnh 01/08/2025 100
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 4 - Năm học 2021-2022 - Lê Thị Hương Giang", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 4 - Năm học 2021-2022 - Lê Thị Hương Giang

Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 4 - Năm học 2021-2022 - Lê Thị Hương Giang
 Gi¸o ¸n 4A Lª ThÞ H­¬ng Giang
 TUẦN 4
 Thứ hai, ngày 04 tháng 10 năm 2021
 Toán
 Tìm số trung bình cộng
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức
- Bước đầu hiểu thế nào là trung bình cộng của nhiều số .
2. Kĩ năng
- Biết tìm số trung bình cộng của 2, 3, 4 số.
- Vận dụng giải được các bài toán liên quan
3. Thái độ
- Tích cực, tự giác học bài.
4. Góp phần phát huy các năng lực
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
* BT cần làm: BT 1 (a, b, c); bài 2
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Bảng phụ, bảng nhóm
 -HS: VBT, bảng con. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động (5p)
- Tổ chức trò chơi củng cố cách chuyển - Chơi trò chơi Chuyền điện 
đổi các số đo thời gian
- TK trò chơi- Dẫn vào bài
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15p)
* Mục tiêu:HS bước đầu nhận biết được số trung bình cộng của nhiều số.
* Cách tiến hành:
a.Giới thiệu số trung bình cộng và cách tìm số trung bình cộng: 
 a. Bài toán 1: Giới thiệu số TBC - HS đọc- Trả lời cá nhân
- GV yêu cầu HS đọc đề toán.
+ Có tất cả bao nhiêu lít dầu ? + Có tất cả 4 + 6 = 10 lít dầu.
+ Nếu rót đều số dầu ấy vào 2 can thì + Mỗi can có 10 : 2 = 5 lít dầu.
mỗi can có bao nhiêu lít dầu ?
 - GV yêu cầu HS trình bày lời giải bài -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm 
toán. bài vào nháp.
- GV: Can thứ nhất có 6 lít dầu, can 
thứ hai có 4 lít dầu. Nếu rót đều số dầu -HS nghe giảng.
này vào hai can thì mỗi can có 5 lít 
dầu, ta nói trung bình mỗi can có 5 lít 
dầu. Số 5 được gọi là số trung bình 
cộng của hai số 4 và 6.
+ Can thứ nhất có 6 lít dầu, can thứ hai +Trung bình mỗi can có 5 lít dầu.
có 4 lít dầu, vậy trung bình mỗi can có 
mấy lít dầu ?
 1 Gi¸o ¸n 4A Lª ThÞ H­¬ng Giang
+ Số TBC của 6 và 4 là mấy? + Số trung bình cộng của 4 và 6 là 5.
+ Dựa vào cách giải thích của bài toán 
trên bạn nào có thể nêu cách tìm số - HS suy nghĩ, thảo luận nhóm 2 với 
trung bình cộng của 6 và 4 ? nhau để tìm theo yêu cầu.
- Câu hỏi gợi ý của GV:
+Bước thứ nhất trong bài toán trên, 
chúng ta tính gì ? +Tính tổng số dầu trong cả hai can dầu.
+Để tính số lít dầu rót đều vào mỗi can, 
chúng ta làm gì ? +Thực hiện phép chia tổng số dầu cho 2 
+Như vậy, để tìm số dầu trung bình can.
trong mỗi can chúng ta đã lấy tổng số 
dầu chia cho số can.
+Tổng 6 + 4 có mấy số hạng ? + Có 2 số hạng.
+Để tìm số trung bình cộng của hai số 6 
và 4 chúng ta tính tổng của hai số rồi 
lấy tổng chia cho 2, 2 chính là số các số - HS rút ra quy tắc:
hạng của tổng 4 + 6.
 * Quy tắc; * Muốn tìm số TBC của nhiều số, ta 
 tính tổng các số đó, rồi chia tổng đó 
 cho các số hạng.
 b. Bài toán 2: Vận dụng -HS đọc đề bài- Hỏi đáp nhóm đôi về 
 bài toán
 + Bài toán cho ta biết những gì ?
 +Bài toán hỏi gì ?
 +Em hiểu câu hỏi của bài toán như thế 
 nào ?
 - HS lên bảng, lớp làm bài cá nhân vào 
 nháp- Chi sẻ nhóm 2
 Giải: 
 Tổng số HS của 3 lớp là: 
 25+ 27+ 32 = 84 (HS)
 Trung bình mỗi lớp có: 
 84: 3 = 28 (HS)
-GV nhận xét bài làm của HS và hỏi: Đáp số: 28 HS
+ Ba số 25, 27, 32 có trung bình cộng là 
bao nhiêu ? +Là 28.
+Muốn tìm số trung bình cộng của ba +Ta tính tổng của ba số rồi lấy tổng vừa 
số 25,27, 32 ta làm thế nào ? tìm được chia cho 3.
+ Hãy tính trung bình cộng của các số +Trung bình cộng là (32 + 48 + 64 + 
32, 48, 64, 72. 72) : 4 = 54.
 - GV yêu cầu HS tìm số trung bình 
cộng của một vài trường hợp khác với 
những HS M3, M4
3. Hoạt động thực hành (30p)
* Mục tiêu: HS biết cách tính trung bình cộng của nhiều số và vận dụng giải các 
 2 Gi¸o ¸n 4A Lª ThÞ H­¬ng Giang
BT liên quan
* Cách tiến hành
Bài 1:(a,b,c)Tìm số TBC. Cá nhân-Lớp
- HSNK hoàn thành cả bài - HS làm bài cá nhân vào nháp và chia 
 sẻ trước lớp
 a. (42+52):2= 46
 b. (36+42+57) : 3 = 45
 c. (34+ 43+ 52+ 39): 4 = 42
- GV chữa bài. Lưu ý HS chỉ cần viết 
biểu thức tính số trung bình cộng là 
được, không bắt buộc viết câu trả lời. - HS nhắc lại cách tìm số TBC của 
 nhiều số
Bài 2 Cá nhân- Nhóm- Lớp
 - Học sinh đọc yêu cầu đề
+ Bài toán cho biết gì ? +Số cân nặng của 4 bạn Mai, Hoa, 
 Hưng, Thinh.
+ Bài toán yêu cầu chúng ta tính gì ? +Số cân nặng trung bình của mỗi bạn.
 - HS lớp làm vào VBT- Chia sẻ nhóm 2
 - 1 HS lên bảng
 Bài giải :
 Cả bốn em cân nặng là :
 36+38+40+34=148(kg)
 TB mỗi em cân nặng là
 148 : 4 = 37 (kg)
- GV thu nhận xét, đánh giá bài làm của Đáp số : 37 kg
HS
Bài 3 (bài tập chờ dành cho HS hoàn - HS làm bài vào vở Tự học. TBHT 
thành sớm) chữa bài theo từng nhóm
 Bài giải
 Tổng của các số tự nhiên là: 
 1+2+3+......+9 = 45
 Trung bình cộng của các số đó là:
 45 : 9 = 5 
 Đáp số: 5
4. Hoạt động vận dụng (1p) - Ghi nhớ các bước tìm số TBC
 - Trình bày ngắn gọn bài toán tìm số 
 TBC
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
 3 Gi¸o ¸n 4A Lª ThÞ H­¬ng Giang
 Kĩ thuật
 Khâu thường
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức
- Nắm được quy trình khâu thường
2. Kĩ năng
- Biết cách cầm vải, cầm kim, lên kim, xuống kim khi khâu.
- Biết cách khâu và khâu được các mũi khâu thường.Các mũi khâu có thể chưa cách 
đều nhau.Đường khâu có thể bị dúm.
 * Với HS khéo tay: Khâu được các mũi khâu thường.Các mũi khâu tương đối đều 
nhau.Đường khâu ít bị dúm.
3. Thái độ
- Giáo dục tính cẩn thận, an toàn khi thực hành
4. Góp phần phát triển các năng lực
- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: - Tranh quy trình khâu thường.
 - Mẫu khâu thường được khâu bằng len trên các vải khác màu và một số sản 
phẩm được khâu bằng mũi khâu thườmg.
 - Vật liệu và dụng cụ cần thiết: 
 + Mảnh vải sợi bông trắng hoặc màu kích 20 – 30cm.
 + Len (hoặc sợi) khác màu với vải.
 + Kim khâu len (kim khâu cỡ to), thước may, kéo, phấn vạch.
 - HS: Bộ ĐDHT lớp 4, vở.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động (3p)
- HS hát bài hát khởi động: - TBVN điều hành
- Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng của HS
2.Bài mới: (35p)
* Mục tiêu: - Biết cách cầm vải, cầm kim, lên kim, xuống kim khi khâu.
 - Biết cách khâu và khâu được các mũi khâu thường 
* Cách tiến hành: Cá nhân-Lớp
HĐ1: Hướng dẫn HS quan sát và 
nhận xét mẫu.
- GV giới thiệu mẫu khâu mũi thường 
và giải thích: Khâu thường còn được - HS quan sát sản phẩm.
gọi là khâu tới và khâu luôn.
 - HS quan sát mặt trái mặt phải của 
 H.3a, H.3b (SGK) để nêu nhận xét về 
 đường khâu mũi thường.
- GV bổ sung và kết luận đặc điểm của 
mũi khâu thường: 
+ Đường khâu ở mặt trái và phải giống 
 4 Gi¸o ¸n 4A Lª ThÞ H­¬ng Giang
nhau.
+ Mũi khâu ở mặt phải và ở mặt trái 
giống nhau, dài bằng nhau và cách đều 
nhau.
- Vậy thế nào là khâu thường? - HS nêu khái niệm
HĐ 2: Hướng dẫn thao tác kỹ thuật.
- GV hướng dẫn HS thực hiện một số 
thao tác khâu, thêu cơ bản.
- Đây là bài học đầu tiên về khâu, thêu 
nên trước khi hướng dẫn khâu thường 
HS phải biết cách cầm vải, kim, cách 
lên xuống kim.
- Cho HS quan sát H1 và gọi HS nêu - HS quan sát H.1 SGK nêu cách cầm 
cách lên xuống kim. vải, kim.
- GV hướng dẫn 1 số điểm cần lưu ý: 
+ Khi cầm vải, lòng bàn tay trái hướng - HS theo dõi.
lên trên và chỗ sắp khâu nằm gần đầu 
ngón tay trỏ. Ngón cái ở trên đè xuống 
đầu ngón trỏ để kẹp đúng vào đường 
dấu.
+ Cầm kim chặt vừa phải, không nên 
cầm chặt quá hoặc lỏng quá sẽ khó 
khâu.
+ Cần giữ an toàn tránh kim đâm vào 
ngón tay hoặc bạn bên cạnh.
 - HS thực hiện thao tác cầm kim, lên 
- GV gọi HS lên bảng thực hiện thao kim, xuống kim (3-5HS)
tác.
 GV hướng dẫn kỹ thuật khâu 
thường: 
 - HS quan sát hình 4, thảo luận nhóm 4, 
- GV treo tranh quy trình, hướng dẫn 
 nêu các bước khâu thường và chia sẻ 
HS quan sát tranh để nêu các bước 
 trước lớp
khâu thường.
 +B1: Vạch dấu theo đường khâu hoặc 
 gẩy sợi vải và rút chỉ
 +B2: Thực hiện khâu theo đường vạch 
 dấu
- GV hướng dẫn 2 lần thao tác kĩ thuật 
khâu mũi thường.
- GV hỏi: khâu đến cuối đường vạch + Ta cần thắt chỉ để chỉ không bị tuột
 5 Gi¸o ¸n 4A Lª ThÞ H­¬ng Giang
dấu ta cần làm gì?
- GV hướng dẫn thao tác khâu lại mũi - HS quan sát
và nút chỉ cuối đường khâu theo SGK.
- GV lưu ý: 
+ Khâu từ phải sang trái.
+ Trong khi khâu, tay cầm vải đưa 
phần vải có đường dấu lên, xuống nhip 
nhàng.
+ Dùng kéo để cắt chỉ sau khi khâu. 
Không dứt hoặc dùng răng cắn chỉ. - HS đọc ghi nhớ cuối bài.
- Cho HS đọc ghi nhớ
 - HS thực hành trên giấy ô li
- GV tổ chức HS tập khâu các mũi 
khâu thường cách đều nhau một ô trên 
giấy kẻ ô li.
HĐ3: HS thực hành khâu thường
- Gọi HS nhắc lại kĩ thuật khâu - HS nêu.
thường. Gọi 2 em lên bảng thực hiện - 2 HS lên bảng làm.
khâu một vài mũi khâu thường để 
kiểm tra cách cầm vải, cầm kim, vạch 
dấu.
 - GV nhận xét, nhắc lại kỹ thuật khâu + Bước 1: Vạch dấu đường khâu.
 mũi thường theo các bước: + Bước 2: Khâu các mũi khâu thường 
 theo đường dấu.
- GV nhắc lại và hướng dẫn thêm cách 
kết thúc đường khâu. Có thể yêu cầu - HS nghe
HS vừa nhắc lại vừa thực hiện các thao 
tác để GV uốn nắn, hướng dẫn thêm. 
 - HS thực hành cá nhân 
- HS thực hành cá nhân 
- GV chỉ dẫn thêm cho các HS còn 
lúng túng.
HĐ 4: Đánh giá kết quả học tập của 
HS
- GV tổ chức HS trưng bày sản phẩm - HS trình bày sản phẩm.
thực hành. 
- GV nêu các tiêu chuẩn đánh giá sản 
phẩm: 
 - HS tự đánh giá theo tiêu chuẩn.
+ Đường vạch dấu thẳng và cách đều 
cạnh dài của mảnh vải.
+ Các mũi khâu tương đối đều và bằng 
 6 Gi¸o ¸n 4A Lª ThÞ H­¬ng Giang
nhau, không bị rúm và thẳng theo 
đường vạch dấu.
+ Hoàn thành đúng thời gian quy định.
- GV gợi ý cho HS trang trí sản phẩm - HS trưng bày sp vào bảng trưng bày 
và chọn ra những sản phẩm đẹp để của lớp
khen nhằm động viên, khích lệ các em.
- Đánh giá sản phẩm của HS. 
3. Hoạt động vận dụng (1p) - Thực hành khâu thường tại nhà vào 
 giấy ô li
 - Dùng mũi khâu thường để khâu chiếc 
 túi vải
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
 ------------------------------------------------------------------
 Tập đọc
 Một người chính trực. Những hạt thóc giống
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức
* Một người chính trực
- Hiểu được nghĩa một số từ ngữ khó trong bài: chính trực, di chiếu, phò tá, tham tri 
chính sự, gián nghi đại phu,....
- Hiểu ND bài : Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân vì nước của Tô Hiến 
Thành - vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa. (thông qua trả lời các câu hỏi trong 
SGK)
* Những hạt thóc giống
- Hiểu được nghĩa một số từ ngữ khó trong bài: bệ hạ, sững sờ, dõng dạc, hiền minh,...
- Hiểu ND bài: Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật (trả lời 
được các câu hỏi 1,2, 3) 
2. Kĩ năng
 - Đọc rành mạch, trôi chảy biết đọc phân biệt lời các nhân vật, bước đầu đọc giọng 
phù hợp được một đoạn trong bài.
3. Thái độ
- Giáo dục HS biết sống ngay thẳng và tôn trọng những người chính trực
4. Góp phần phát triển năng lực
- Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn 
ngữ, NL thẩm mĩ,...
*GDKNS: Xác định giá trị ; Nhận thức về bản thân, tư duy phê phán . 
 7 Gi¸o ¸n 4A Lª ThÞ H­¬ng Giang
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Tranh minh họa SGK.
 - HS: SGK, vở,..
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Hoạt động khởi động: (3p)
+ Đọc thuộc lòng bài Truyện cổ nước - 2 HS thực hiện
mình 
+ Nêu ND bài
- GV nhận xét, dẫn vào bài
2. Hoạt động hình thành kiến thức:(12p)
* Một người chính trực
a. Luyện đọc
* Mục tiêu: HS biết nhận diện đoạn văn, đọc đúng, đọc rành mạch, trôi chảy và 
giải nghĩa được một số từ ngữ. 
* Cách tiến hành: 
Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- GV lưu ý giọng đọc cho HS - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn
- GV chốt vị trí các đoạn: - Bài có 3 đoạn:
 Đoạn 1: Tô Hiến Thành....Lý cao Tông.
 Đoạn 2: Phò tá ......Tô Hiến Thành 
 được.
 Đoạn 3: Một hôm......Trần Trung Tá.
 - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối 
 - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện 
các HS (M1) các từ ngữ khó (đút lót, di chiếu, giường 
 gián nghị, ngạc nhiên),...
 - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> 
 Cá nhân (M1)-> Lớp
 - Giải nghĩa từ khó.
- GV chốt nghĩa và giảng giải thêm về - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều 
một số từ khó: khiển của nhóm trưởng
+ Em hãy đặt câu với từ chính trực. - Các nhóm báo cáo kết quả đọc
+ Em hiểu thế nào là người tài ba? 
b.Tìm hiểu bài: (10p)
* Mục tiêu: HS hiểu nội dung từng đoạn và nội dung cả bài.
* Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp
- Đọc đoạn 1 1 HS đọc đoạn, lớp đọc thầm.
+ Tô Hiến Thành làm quan triều nào? + Tô Hiến Thành làm quan triều Lý. 
+ Mọi người đánh giá ông là người như + Ông là người nổi tiếng chính trực.
thế nào? - 1 HS đọc 3 câu hỏi cuối bài
- GV hỗ trợ TBHT lên điều hành lớp - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình 
chia sẻ kết quả trước lớp: thảo luận để trả lời câu hỏi (3p)
 8 Gi¸o ¸n 4A Lª ThÞ H­¬ng Giang
+Trong việc lập ngôi vua, sự chính trực + Tô Hiến thành không chịu nhận vàng 
của Tô Hiến Thành thể hịên như thế đút lót để làm sai di chiếu của vua. Ông 
nào? cứ theo di chiếu mà lập Thái tử Long 
 Cán.
+ Đoạn 1 kể về điều gì? 1. Thái độ chính trực của Tô Hiến 
 Thành trong việc lập ngôi vua
+ Khi Tô Hiến Thành ốm nặng ai là + Quan Tham tri chính sự ngày đêm 
người chăm sóc ông ? hầu hạ bên giường bệnh.
+ Còn Gián nghị đại phu thì sao? + Do bận quá nhiều việc nên không đến 
 thăm ông được.
+ Đoạn 2 nói đến ai? 2. Tô Hiến Thành lâm bệnh và có Vũ 
 Tán Đường hầu hạ.
+ Đỗ Thái Hậu hỏi ông điều gì? + Hỏi ai sẽ thay ông làm quan nếu ông 
 mất.
+ Tô Hiến Thành đã tiến cử ai thay ông + Ông tiến cử quan Gián Nghị Đại Phu 
đứng đầu triều đình? Trần Trung Tá.
+ Vì sao Đỗ Thái Hậu lại ngạc nhiên khi + Vì bà thấy Vũ Tán Đường ngày đêm 
ông tiến cử Trần Trung Tá? hầu hạ bên giường bệnh, tận tình chăm 
 sóc mà lại không được ông tiến cử
+ Trong việc tìm người giúp nước sự + Ông cử người tài ba đi giúp nước chứ 
chính trực của ông Tô Hiến Thành được không cử người ngày đên chăm sóc hầu 
thể hiện như thế nào ? hạ mình.
+ Vì sao nhân dân ca ngợi những người + Vì ông quan tâm đến triều đình, tìn 
chính trực như ông? người tài giỏi để giúp nước , giúp dân. 
 Vì ông không màng danh lợi, vì tình 
 riêng mà tiến cử Trần Trung Tá.
+ Đoạn 3 kể điều gì? 3. Kể chuyện Tô Hiến Thành tiến cử 
 người tài giỏi giúp nước.
+ Qua câu chuyện trên tác giả muốn ca - HS nêu ý nghĩa của bài đọc:
ngợi điều gì? * Câu chuyện ca ngợi sự chính trực, tấm 
 lòng vì dân, vì nước của vị quan Tô 
 Hiến Thành.
 - HS ghi vào vở – nhắc lại ý nghĩa
* GDKNS: Chúng ta phải có tấm lòng 
chính trực và phê phán những hành vi 
vụ lợi, gian dối’.
* Hướng dẫn HS đọc bài ở nhà. HS nghe hướng dẫn về nhà luyện đọc.
*Bài : Những hạt thóc giống
* Mục tiêu: HS biết nhận diện đoạn văn, đọc đúng, đọc rành mạch, trôi chảy và 
giải nghĩa được một số từ ngữ. 
* Cách tiến hành: 
a.Luyện đọc: - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- Gọi 1 HS đọc bài (M3) - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn
- GV lưu ý giọng đọc cho HS: giọng kể 
 9 Gi¸o ¸n 4A Lª ThÞ H­¬ng Giang
chậm rãi, chú ý phân biệt lời của nhà 
vua và lời của chú bé Chôm - Bài chia làm 4 đoạn:
 +Đoạn 1:Ngày xưa.....bị trừng phạt.
 +Đoạn 2:Có chú bé......nảy mầm được.
 +Đoạn 3:Moi người.....của ta.
 +Đoạn4: Rồi vua dõng dạc.....hiền minh
- GV chốt vị trí các đoạn: - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối 
 tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện 
 các từ ngữ khó (gieo trồng, nảy mầm, 
 luộc kĩ , dõng dạc, lo lắng, sững sờ)
 - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> 
 - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho Cá nhân (M1)-> Lớp
các HS (M1) - Giải nghĩa từ khó (đọc phần chú giải)
 - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều 
 khiển của nhóm trưởng
 - Các nhóm báo cáo kết quả đọc
b. Tìm hiểu bài:
* Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài 
học, nêu được nội dung đoạn, bài.
GV hỗ trợ TBHT lên điều hành lớp chia - 1 HS 4 câu hỏi cuối bài:
sẻ kết quả trước lớp: - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình 
 thảo luận để trả lời câu hỏi 
 +Nhà vua muốn chọn người trung thực 
+ Nhà vua chọn người như thế nào để để truyền ngôi
truyền ngôi +Vua phát cho mỗi người một thúng 
+ Nhà vua làm cách nào để tìm dược thóc đã luộc kỹ về gieo trồng và hẹn: Ai 
người trung thực? thu được nhiều thóc nhất thì được 
 truyền ngôi.
 1. Nhà vua chọn người trung thực để 
+ Nội dung của đoạn 1 là gì? nối ngôi
 + Mọi người nô nức chở thóc về kinh 
+ Đến kỳ nộp thóc cho vua, chuyện gì thành nộp cho vua. Chôm không có 
đã xảy ra? thóc, em lo lắng đến trước vua nhận tội.
 +Chôm dũng cảm dám nói sự thật, 
+ Hành động của chú bé Chôm có gì không sợ bị trừng phạt.
khác mọi người? + Cậu được vua nhường ngôi báu và trở 
+ Cậu bé Chôm được hưởng những gì thành ông vua hiền minh.
do tính thật thà, dũng cảm của mình? +Vì người trung thực bao giờ cũng nói 
+ Theo em vì sao người trung thực lại thật, không vì lợi ích của riêng mình mà 
đáng quý? nói dối làm hại việc chung.
 . Cậu bé Chôm là người trung thực 
+ Đoạn 2,3,4 nói lên điều gì? dám nói lên sự thật.
 * Câu chuyện ca ngợi cậu bé Chôm 
+ Câu chuyện có ý nghĩa như thế nào? trung thực, dũng cảm nói lên sự thật 
 10 Gi¸o ¸n 4A Lª ThÞ H­¬ng Giang
 và cậu được hưởng hạnh phúc.
 - HS ghi vào vở – nhắc lại ý nghĩa
GDKNS: Chúng ta phải có đức tính 
trung thực và dũng cảm trong học tập và 
trong cuộc sống. Đó là đức tính tốt, giúp 
chúng ta tiến bộ.
* Hướng dẫn HS luyện đọc bài ở nhà. Về nhà luyện đọc 2 bài tập đọc theo 
4. Hoạt động vận dụng. (2 phút) hướng dẫn.
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
 Thứ ba, ngày 05 tháng 10 năm 2021
 Luyện từ và câu
 Từ ghép và từ láy
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Kiến thức 
- Nhận biết được hai cách chính cấu tạo từ phức tiếng Việt: 
+ Ghép những tiếng có nghĩa lại với nhau (từ ghép); 
+ Phối hợp những tiếng có âm hay vần (hoặc cả âm đầu và vần) giống nhau (từ láy).
2. Kĩ năng
- Bước đầu phân biệt được từ ghép với từ láy đơn giản (BT1); tìm được từ ghép, từ láy 
chứa tiếng đã cho (BT2).
3. Thái độ
- Thấy được sự phong phú của Tiếng Việt để thêm yêu TV
4. Góp phần phát triển các năng lực
- NL tự chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL 
ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV:Bảng nhóm, bảng phụ,Từ điển 
 - HS: vở BT, bút, ...
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động: 3p)
* Mục tiêu: Tạo hứng thú học tập cho học sinh và chuyển tiếp vào bài mới.
* Cách tiến hành
- HS đọc bài thơ: Chú bé liên lạc. - 2 HS đọc.
- GV chuyển ý vào bài mới. - Lớp đồng thanh
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15p)
 11 Gi¸o ¸n 4A Lª ThÞ H­¬ng Giang
* Mục tiêu: HS hiểu được từ láy và từ ghép là 2 cách cấu tạo từ phức tiếng Việt...
* Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Cả lớp
a. Phần nhận xét.
- Gọi hs đọc to yêu cầu ở phần nhận - Hs nối tiếp đọc các yêu cầu.
xét. - HS làm việc nhóm 2 với các câu hỏi 
 phần nhận xét
- TBHT điều khiển nhóm báo cáo 
+Nêu các từ phức trong đoạn thơ? + Truyện cổ; cha ông; lặng im,thầm thì, 
 chầm chậm, cheo leo, se sẽ.
+Từ phức nào do các tiếng có nghĩa + Truyện cổ, cha ông, lặng im.
tạo thành?
+Từ phức nào do các tiếng có âm đầu + Thầm thì; chầm chậm, se sẽ, cheo leo.
hoặc vần lặp lại nhau tạo thành?
- GV chốt: 
+ Những từ do các tiếng có nghĩa ghép 
laị với nhau gọi là từ ghép.
+ Những từ có tiếng phối hợp với nhau - HS lắng nghe và nhắc lại
có phần âm đầu hay phần vần giống 
nhau gọi là từ láy.
b. Ghi nhớ:
 - 2 hs đọc ghi nhớ.
- Yêu cầu lấy VD về từ ghép, từ láy - HS lấy VD (M3, M4)
3. Hoạt động thực hành:(20p)
* Mục tiêu: HS bước đầu phân biệt được từ ghép từ láy, tìm được từ ghép, từ láy 
đơn giản
* Cách tiến hành: Cá nhân-Cặp- Cả lớp. 
Bài 1: Tìm từ ghép, từ láy. - Hs đọc đề bài.
- Tổ chức cho hs làm bài theo - Hs làm bài theo nhóm 2- Chia sẻ trước lớp
nhóm vào bảng phụ.
 Câu Từ ghép Từ láy
 a ghi nhớ, đền nô nức 
 thờ, bờ bãi, 
 tưởng nhớ
 b dẻo dai, vững mộc mạc, 
 chắc, thanh cao nhũn nhặn, 
 cứng cáp 
+ Tại sao em xếp từ "bờ bãi", +tiếng"bờ", tiếng "bãi|" đều có nghĩa
từ "dẻo dai" vào từ ghép? +tiếng "dẻo", tiếng "dai"đều có nghĩa
 - Chốt cách xác định từ ghép, 
từ láy - 1 hs đọc đề bài.
Bài 2: Tìm từ ghép, từ láy - HS thảo luận theo nhóm 2- Chia sẻ trước lớp
chứa tiếng: Từ Từ ghép Từ láy
a. Ngay
b. Thẳng
c.Thật
 12 Gi¸o ¸n 4A Lª ThÞ H­¬ng Giang
 ngay Ngay thẳng, ngay ngắn
 ngay thật, ngay 
 đơ...
 thẳng thẳng cánh, thẳng thắn
 thẳng đứng, 
 thẳng đuột, 
 thẳng tính...
 thật chân thật, chân thật thà
+ Đặt câu với 1 từ em tìm t ành...
được ở bài 2
+ Tạo từ ghép thế nào? Tạo + HS nối tiếp đặt câu
từ láy thế nào?
4. Hoạt động vận dụng (1p) + HS nêu cách tạo TG, TL
 - Tìm các từ láy, từ ghép trong câu thơ sau:
 Bác ơi, tim Bác mênh mông thế
 Ôm trọn non sông, cả kiếp người.
 Các từ sau là từ ghép hay từ láy: gập ghềnh, cập 
 kênh, cong queo, cà kê?(Từ láy âm đầu /g/ âm /c/) 
 -----------------------------------------------------------------------------
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
 --------------------------------------------------------------------
 Toán
 Biểu đồ (T1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức
- Bước đầu làm quen với biểu đồ tranh và biểu đồ cột
- Hoàn thành bài tập 1 trang 29, bài tập 1 trang 31
2. Kĩ năng
- HS bước đầu biết đọc thông tin trên biểu đồ tranh và biểu đồ cột.
3. Thái độ
- Học tập tích cực, làm việc cẩn thận
4. Góp phần phát triền các NL:
- NL tự học, NL sáng tạo, NL giải quyết vấn đề
* Bài tập cần làm: BT1, BT2 (a, b).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Bảng phụ, bảng nhóm 
- HS: SGK,...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 13 Gi¸o ¸n 4A Lª ThÞ H­¬ng Giang
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động (5p) - TBHT điều hành lớp
+ Nêu cách tìm số TBC + Tìm tổng các số rồi lấy tổng chia cho 
 số các số hạng
+Tìm số TBC của các số: 17; 16; 13; + 13
14; 15
- GV kết luận, hướng dẫn cách nhẩm - HS nghe để vận dụng làm bài trắc 
tìm số TBC với TH 3, 5, 7, 9...số tự nghiệm.
nhiên liên tiếp. Số TBC là số ở giữa
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
* Hình thành kiến thức về biểu đồ tranh
* Mục tiêu: - HS làm quen với bản đồ tranh
 - Đọc được thông tin trên bản đồ tranh
 - So sánh, đối chiếu các thông tin
*Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm- Lớp
- GV treo biểu đồ Các con của năm gia -HS quan sát biểu đồ và nêu ý hiểu của 
đình. mình về biểu đồ tranh
- GV: Biểu đồ tranh là biểu đồ trong đó 
các thông tin, số liệu được thể hiện 
bằng hình vẽ - HS làm việc nhóm 2- Chia sẻ trước lớp
 - Yêu cầu HS thảo luận và trả lời các - TBHT điều hành các nhóm báo cáo và 
câu hỏi sau: nhận xét:
 + Biểu đồ gồm 2 cột
+ Biểu đồ gồm mấy cột ? +Cột bên trái cho biết tên của các gia 
+ Cột bên trái cho biết gì ? đình.
 + Cột bên phải cho biết số con, mỗi con 
+ Cột bên phải cho biết những gì ? của từng gia đình là trai hay gái.
 + Gia đình cô Mai, gia đình cô Lan, gia 
+ Biểu đồ cho biết về các con của đình cô Hồng, gia đình cô Đào, gia đình 
những gia đình nào ? cô Cúc.
 + Gia đình cô Mai có 2 con đều là gái.
+ Gia đình cô Mai có mấy con, đó là 
trai hay gái ? + Gia đình cô Lan chỉ có 1 con trai.
+ Gia đình cô Lan có mấy con, đó là 
trai hay gái ? + Gia đình cô Hồng có 1 con trai và 1 
+ Biểu đồ cho biết gì về các con của gia con gái.
đình cô Hồng ? + Gia đình cô Đào chỉ có 1 con gái. Gia 
+ Vậy còn gia đình cô Đào, gia đình cô đình cô Cúc có 2 con đều là con trai cả.
Cúc ? +Gia đình cô Mai có 2 con gái, gia đình 
+ Hãy nêu lại những điều em biết về các cô Lan có 1 con trai.
con của năm gia đình thông qua biểu 
đồ. + Gia đình có 1 con gái là gia đình cô 
+ Những gia đình nào có một con gái ? Hồng và gia đình cô Đào.
+ Những gia đình nào có một con trai ? +Những gia đình có 1 con trai là gia 
 14 Gi¸o ¸n 4A Lª ThÞ H­¬ng Giang
 đình cô Lan và gia đình cô Hồng
- GV kết luận, chuyển hoạt động
* Hình thành kiến thức về biểu đồ tranh
* Mục tiêu: - HS làm quen với bản đồ tranh
 - Đọc được thông tin trên bản đồ tranh
 - So sánh, đối chiếu các thông tin
*Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm- Lớp
a.Giới thiệu biểu đồ hình cột: Số 
chuột 4 thôn đã diệt: 
 -GV treo biểu đồ.
+ Thế nào là biểu đồ cột? -HS quan sát biểu đồ, đọc tên biểu đồ
 + Là biểu đồ mà số liệu được biểu diễn 
 - GV yêu cầu thảo luận nhóm 2: bằng các cột
+Biểu đồ có mấy cột ? - HS làm việc nhóm 2 – Chia sẻ lớp
+Dưới chân các cột ghi gì ? +Biểu đồ có 4 cột.
+Trục bên trái của biểu đồ ghi gì ? +Dưới chân các cột ghi tên của 4 thôn.
 +Trục bên trái của biểu đồ ghi số con 
+Số được ghi trên đầu mỗi cột là gì ? chuột đã được diệt.
 +Là số con chuột được biểu diễn ở cột 
-GV phát phiếu học tâp cho nhóm 4: đó.
 - HS làm việc nhóm 4- Báo cáo
+Biểu đồ biểu diễn số chuột đã diệt - TBHT điều hành hoạt động báo cáo
được của các thôn nào ? +Của 4 thôn là thôn Đông, thôn Đoài, 
+Thôn Đông diệt được bao nhiêu con thôn Trung, thôn Thượng.
chuột ? +Thôn Đông diệt được 2000 con chuột.
+Hãy nêu số chuột đã diệt được của các .
thôn Đoài, Trung, Thượng. +Thôn Đoài diệt được 2200 con chuột. 
 Thôn Trung diệt được 1600 con chuột. 
+Như vậy cột cao hơn sẽ biểu diễn số Thôn Thượng diệt được 2750 con chuột.
con chuột nhiều hơn hay ít hơn ? +Cột cao hơn biểu diễn số con chuột 
 nhiều hơn, cột thấp hơn biểu diễn số 
+Thôn nào diệt được nhiều chuột nhất ? con chuột ít hơn.
Thôn nào diệt được ít chuột nhất ? +Thôn diệt được nhiều chuột nhất là 
 thôn Thượng, thôn diệt được ít chuột 
 +Cả 4 thôn diệt được bao nhiêu con nhất là thôn Trung.
chuột ? +Cả 4 thôn diệt được:
 2000 + 2200 + 1600 + 2750 = 8550 
+Thôn Đoài diệt được nhiều hơn thôn con chuột.
Đông bao nhiêu con chuột ? +Thôn Đoài diệt được nhiều hơn thôn 
 Đông là:
+Thôn Trung diệt được ít hơn thôn 2200 – 2000 = 200 con chuột.
Thượng bao nhiêu con chuột ? +Thôn Trung diệt được ít hơn thôn 
 Thượng là:
+Có mấy thôn diệt được trên 2000 con 2750 – 1600 = 1150 con chuột.
chuột ? Đó là những thôn nào ? +Có 2 thôn diệt được trên 2000 con 
 15 Gi¸o ¸n 4A Lª ThÞ H­¬ng Giang
 chuột đó là thôn Đoài và thôn Thượng.
- GV tổng kết, chuyển hoạt động
3. Hoạt động thực hành:(20p) Cá nhân-Nhóm 2- Lớp
* Mục tiêu: - Thực hành đọc thông tin 
trên bản đồ tranh và biểu đò cột
- So sánh, đối chiếu các thông tin
* Cách tiến hành:.
Bài 1: (trang 29)
-GV yêu cầu HS quan sát biểu đồ, đọc - Biểu đồ biểu diễn các môn thể thao 
tên biểu đồ khối 4 tham gia.
 - HS thảo luận nhóm 2- Báo cáo
-GV cùng TBHT chữa bài:
+Khối 4 có mấy lớp, đọc tên các lớp đó. +Khối 4 có 3 lớp là 4A, 4B, 4C.
+Cả 3 lớp tham gia mấy môn thể thao ? +Khối 3 tham gia 4 môn thể thao là bơi, 
Là những môn nào ? nhảy dây, cờ vua, đá cầu.
+Môn bơi có mấy lớp tham gia ? Là +Môn bơi có 2 lớp tham gia là 4A và 
những lớp nào ? 4C.
+Môn nào có ít lớp tham gia nhất ? +Môn cờ vua chỉ có 1 lớp tham gia là 
 lớp 4A.
+Hai lớp 4B và 4C tham gia tất cả mấy +Hai lớp 4B và 4C tham gia tất cả 3 
môn? Trong đó họ cùng tham gia những môn, trong đó họ cùng tham gia môn đá 
môn nào ? cầu.
Bài 1: (trang 31)
- GV yêu cầu HS quan sát biểu đồ sgk - HS đọc yêu cầu:
 - TBHT điều hành các bạn trả lời
+ Biểu đồ này là biểu đồ hình gì ? Biểu +Biểu đồ hình cột, biểu diễn số cây của 
đồ biểu diễn về cái gì ? khối lớp 4 và lớp 5 đã trồng.
+Có những lớp nào tham gia trồng cây? +Lớp 4A, 4B, 5A, 5B, 5C.
+ Hãy nêu số cây trồng được của từng +Lớp 4A trồng được 35 cây, lớp 4B 
lớp. trồng được 28 cây, lớp 5A trồng được 
 45 cây, lớp 5B trồng được 40 cây, lớp 
 5C trồng được 23 cây.
+Khối lớp 5 có mấy lớp tham gia trồng +Khối lớp 5 có 3 lớp tham gia trồng 
cây, đó là những lớp nào ? cây, đó là 5A, 5B, 5C.
+ Có mấy lớp trồng được trên 30 cây ? +Có 3 lớp trồng được trên 30 cây đó là 
Đó là những lớp nào ? lớp 4A, 5A, 5B.
+ Lớp nào trồng được nhiều cây nhất ? -Lớp 5A trồng được nhiều cây nhất.
+ Lớp nào trồng được ít cây nhất ? -Lớp 5C trồng được ít cây nhất.
+ Số cây trồng được của cả khối lớp 4 -Số cây của cả khối lớp 4 và khối lớp 5 
và khối lớp 5 là bao nhiêu cây ? trồng được là: 
 35 + 28 + 45 + 40 + 23 = 171 (cây)
4. Hoạt động vận dụng (1p) - Hoàn thiện vở BTT
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
 16 Gi¸o ¸n 4A Lª ThÞ H­¬ng Giang
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
 -------------------------------------------------------------------------------------------
 Thứ tư, ngày 06 tháng 10 năm 2021
 Toán
 Biểu đồ ( T2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức
- Củng cố kiến thức biểu đồ tranh và biểu đồ cột
- Hoàn thành bài tập 2a,b ( Trang 29), Bài tập 1( trang 33), bài tập 2 ( Trang 34)
2. Kĩ năng
- HS đọc, nhận biết nhanh thông tin trên biểu đồ tranh và biểu đồ cột.
3. Thái độ
- Học tập tích cực, làm việc cẩn thận
4. Góp phần phát triền các NL:
- NL tự học, NL sáng tạo, NL giải quyết vấn đề
* Bài tập cần làm: BT1, BT2 (a, b).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập. 
- HS: SGK,...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Khởi động:(5p)
 - HS cùng hát và vận động dưới sự điều 
 hành của TBVN
- GV dẫn vào bài mới
2. Hoạt động thực hành (30P)
* Mục tiêu: HS hoàn thành các bài tập theo yêu cầu
* Cách tiến hành:
 Bài 2 (a,b trang 29) Với HSNK làm Cá nhân-Lớp
cả bài
 -GV yêu cầu HS đọc đề bài trong SGK, - HS dựa vào biểu đồ và làm bài.
sau đó làm bài.
-Khi HS làm bài, GV gợi ý các em tính - HS nêu miệng
số thóc của từng năm thì sẽ trả lời được a. Số thóc gia đình bác Hà thu hoạch 
các câu hỏi khác của bài. năm 2002 là: 10 x 5 = 50(tạ)
 50 tạ = 5 tấn
 b. Số thóc gia đình bắc Hà thu hoạch 
 năm 2000 là : 10 x 4 = 40 (tạ)
 17 Gi¸o ¸n 4A Lª ThÞ H­¬ng Giang
 Năm 2002 gia đình bắc Hà thu hoạch 
 hơn năm 2000 là : 50 -40 = 10 (tạ)
 c. Số thóc năm gia đình bác Hà thu 
 hoạch được số thóc là:
 40 + 30 +50 = 120 (tạ )
 120 tạ = 12 tấn 
 Ta có 30 tạ < 40 tạ < 50 tạ
 Vậy năm 2011 thu hoạch được ít thóc 
 nhất . 
Bài 1(trang 33): Nhóm 2-Lớp
+ Đây là biểu đồ biểu diễn gì ? + Biểu đồ biểu diễn số vải hoa và vải 
 trắng đã bán trong tháng 9.
 - HS làm việc nhóm 2 và chia sẻ trước 
 lớp.TBHT điều hành hoạt động báo cáo
+ Tuần 1 cửa hàng bán được 2m vải + Sai. Vì tuần 1 bán 200m vải hoa và 
hoa và 1m vải trắng, đúng hay sai ? Vì 100m vải trắng.
sao ? + Đúng vì: 100m x 4 = 400m
+Tuần 3 cửa hàng bán được 400m vải, 
đúng hay sai ? Vì sao ? +Đúng, vì: Tuần 1 bán được 300m, tuần 
+Tuần 3 cửa hàng bán được nhiều vải 2 bán 300m, tuần 3 bán 400m, tuần 4 
nhất, đúng hay sai ? Vì sao ? bán 200m. So sánh ta có: 400m > 300m 
 > 200m.
 +Tuần 2 bán được 100m x 3 = 300m vải 
+Số mét vải hoa tuần 2 cửa hàng bán hoa. Tuần 1 bán được 100m x 2 = 200m 
nhiều hơn tuần 1 là bao nhiêu mét ? vải hoa, vậy tuần 2 bán được nhiều hơn 
 tuần 1 là: 
 300m – 200m = 100m 
+Vậy điền đúng hay sai vào ý thứ 4? +Điền đúng.
+ Nêu ý kiến của em về ý thứ năm ? +Sai, vì tuần 4 bán được 100m vải hoa, 
 vậy tuần 4 bán ít hơn tuần 2 là 300m – 
 100m = 200m vải hoa.
Bài 2 (tráng 34) Cá nhân-Lớp
- GV gọi hs đọc yêu cầu đề - Hs đọc yêu cầu đề 
- HS làm bài vào vở - 1, 2 hoc sinh lên làm bảng lớp 
- GV nhận xét, đánh giá bài làm của HS - HS đối chiếu và chữa bài
(8-10 bài) a/ Tháng 7 có 18 ngày mưa
 b/ Số ngày mưa tháng 8 nhiều hơn tháng 
 9 là: 15-3= 12 ( ngày )
 c/ Số ngày mưa trung bình mỗi tháng là: 
 (18 + 15 + 3) : 3 = 12 ( ngày )
- Chốt lại cách tìm số TBC - HS đọc yêu càu đề
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (p): - Hoàn thiện vở BTT
 18 Gi¸o ¸n 4A Lª ThÞ H­¬ng Giang
 - Sưu tầm một biểu đồ hình cột khác 
 trong sách LS-ĐL
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
 Kể chuyện
 Một nhà thơ chân chính
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Kiến thức
- Nghe - kể lại được từng đoạn câu chuyện theo câu hỏi gợi ý (SGK); kể nối tiếp được 
toàn bộ câu chuyện Một nhà thơ chân chính (do GV kể)
- Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi nhà thơ chân chính, có khí phách cao đẹp, thà 
chết chứ không chịu khuất phục cường quyền.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng nói, kĩ năng kể chuyện trước đám đông
3. Thái độ
- Có ý thức nói đúng sự thật và bảo vệ lẽ phải.
4. Góp phần bồi dưỡng các năng lực
- NL giao tiếp và hợp tác, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: - Tranh minh họa truyện trang 40
 - HS: - Truyện đọc 4, SGK.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động Khởi động:(5p)
- HS kể câu chuyện Sự tích Hồ Ba Bể - 2-3 HS lên kể 
- Ý nghĩa câu chuyện?
- GV nhận xét chuyển ý bài mới
2. Hoạt động trải nghiệm, khám phá
*Hoạt động nghe-kể:(8p)
* Mục tiêu: HS nghe kể nhớ được nội dung câu chuyện
* Cách tiến hành: Cá nhân - Lớp
- Hướng dẫn kể chuyện.
- GV kể 2 lần: - HS theo dõi
+Lần 1: Kể nội dung chuyện.
Sau khi kể lần 1, GV yêu cầu HS giải - Hs lắng nghe Gv kể chuyện.
thích một số từ ngữ khó hiểu trong - Giải thích các từ ngữ: tấu, giàn hoả 
truyện. thiêu, hống hách, bạo tàn,...
+Lần 2: Kể kèm tranh minh hoạ -HS lắng nghe và quan sát tranh
 19 Gi¸o ¸n 4A Lª ThÞ H­¬ng Giang
3. Hoạt động thực hành kể chuyện:(15p)
* Mục tiêu: HS kể được nội dung câu chuyện theo lời kể của mình.
* Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm- Lớp
- Yêu cầu HS đọc y/c của từng bài tập. - Lớp trưởng điều khiển các bạn thảo 
 - Nhắc nhở học sinh trước khi kể: luận theo nhóm 2
 -HD hs làm việc theo nhóm. 
 + Chỉ cần kể đúng cốt truyện, không - HS làm việc nhóm
cần lặp lại nguyên văn từng lời thầy. + HS làm việc cá nhân sau đó chia sẻ 
- GV đánh giá phần chia sẻ của lớp. phần kể chuyện của mình trong lớp
 - Cả lớp theo dõi
* Nhận xét bình chọn bạn kể hay. - Nhận xét, bình chọn bạn kể hay
4.Hoạt động tìm hiểu nội dung, ý nghĩa câu chuyện:(10p)
* Mục tiêu: HS hiểu được nội dung, ý nghĩa câu chuyện và có ý thức bảo vệ môi 
trường.
* Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm- Cả lớp
- GV phát phiếu học tập có in sẵn các - HS thảo luận trong nhóm 4 các câu hỏi 
câu hỏi dưới sự điều khiển của nhóm trưởng – 
 Chia sẻ nội dung trước lớp
- TBHT điều khiển các nhóm báo cáo 
dưới sự hướng dẫn của GV:
+Trước sự bạo ngược của nhà vua dân + Truyền nhau bài hát nói lên sự hống 
chúng phản ứng bằng cách nào? hách bạo ngược của nhà vua và nỗi 
 thống khổ của nhân dân.
+Nhà vua làm gì khi biết dân chúng +Vua ra lệnh bắt kì được người sáng 
truyền tụng bài ca lên án mình? tác bài hát.
+Trước sự đe doạ của nhà vua mọi + Các nhà thơ lần lượt khuất phục, họ 
người có thái độ ntn? hát những bài ca ca ngợi nhà vua...
+Vì sao nhà vua phải thay đổi thái độ? + Vì vua thực sự khâm phục và kính 
 trọng lòng trung thực và khí phách của 
 nhà thơ.
+ Câu chuyện ca ngợi nhà thơ chân + Ca ngợi nhà thơ chân chính thà chết 
chính hay ca ngợi ông vua bạo tàn đã trên giàn lửa chứ không ca ngợi ông 
thay đổi thái độ? vua bạo tàn.
* Nêu ý nghĩa câu chuyện? - Ca ngợi nhà thơ chân chính, có khí 
 phách cao đẹp, thà chết trên giàn lửa 
 thiêu, không chịu khuất phục cường 
 quyền.
- GV nhËn xÐt, ®¸nh gi¸, liên hệ giáo 
dục tính trung thực và bảo vệ lẽ phải
4. Hoạt động vận dụng (1p) - Kể lại câu chuyện cho người thân nghe
 - Tìm đọc các câu chuyện về tính trung 
 thực trong sách báo, sách kể chuyện 
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
 20

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_4_tuan_4_nam_hoc_2021_2022_le_t.doc