Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 35 - Năm học 2021-2022 - Lê Thị Hương Giang

doc 12 trang Biện Quỳnh 01/08/2025 220
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 35 - Năm học 2021-2022 - Lê Thị Hương Giang", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 35 - Năm học 2021-2022 - Lê Thị Hương Giang

Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 35 - Năm học 2021-2022 - Lê Thị Hương Giang
 Kế hoach bài dạy lớp 4A Lê Thị Hương Giang 
 TUẦN 34
 Thứ hai, ngày 16 tháng 5 năm 2022
 Dạy bài thứ 6 ngày 13- tuần 34
 _____________________________________ 
 Thứ ba, ngày 17 tháng 5 năm 2022
 Tập đọc
 Ôn tập cuối năm
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù:
a. Năng lực ngôn ngữ:
- Rèn kĩ năng đọc, đọc hiểu văn bản 
b. Năng lực văn học
- Nêu được nội dung bài đọc, biết rút ra bài học cho bản thân
* Góp phần phát triển các năng lực, phẩm chất
- NL tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL giao tiếp.
- Có ý thức tham gia tích cực các HĐ học tập
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Máy chiếu
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
- Giáo viên cho HS đọc nội dung bài tập, học sinh hoàn thành vào phiếu
Đọc bài văn sau
 HOA TÓC TIÊN
 Thầy giáo dạy cấp một của tôi có một khoảnh vườn tí tẹo, chỉ độ vài mét vuông. 
Mọc um tùm với nhau là những thứ quen thuộc: xương xông, lá lốt, bạc hà, kinh giới. 
Có cả cây ớt lẫn cây hoa hồng lúc nào cũng bừng lên bông hoa rực rỡ. Đặc biệt là viền 
bốn xung quanh mảnh vườn có hàng tóc tiên, xanh và mềm quanh năm. Chắc là những 
cô tiên không bao giờ già, tóc không bao giờ bạc nên thứ cỏ này mới có tên gọi như 
thế.
 Mùa hè, tôi thường đến nhà thầy, đúng mùa hoa tóc tiên. Sáng sáng, hoa tóc tiên 
nở rộ như đua nhau khoe màu, biến đường viền xanh thành đường viền hồng cánh sen. 
Cầm một bông tóc tiên thường là năm cánh, mỏng như lụa, còn mát sương đêm, sẽ thấy 
mùi hương ngòn ngọt và thơm thơm của phong bánh đậu Hải Dương muốn ăn ngay.
 Thầy thường sai tôi ra ngắt dăm bông cắm vào chiếc cốc thủy tinh trong suốt, có 
mưa cũng trong suốt, để lên bàn thầy. Cốc hoa tóc tiên trông mới tinh khiết làm sao, 
trong sạch làm sao, tưởng như tôi vừa cắm cả buổi sáng vào trong cốc, mà cũng tưởng 
như đó là nếp sống của thầy, tinh khiết, giản dị, trong sáng, trong sáng từ trong đến 
ngoài.
 Bây giờ nhiều nơi trồng tóc tiên, hoa tóc tiên có ở nhiều nhà nhiều vườn, có cả 
hoa màu trắng, nhưng ít ai cắm hoa tóc tiên trong bình.
 Riêng tôi, tôi nhớ cốc hoa tóc tiên trên bàn thầy giáo cách đây mấy chục năm ở 
một cái thôn hẻo lánh, hoa có màu cánh sen nhẹ, lá thì xanh biếc, còn hương thơm thì 
thoảng nhẹ và ngon lành như một thứ bánh. Thầy giáo tôi đã mất. Nhưng chắc ở trên 
trời, thầy vẫn có cốc hoa tóc tiên tinh khiết của mình 
 1 Kế hoach bài dạy lớp 4A Lê Thị Hương Giang 
 Theo Băng Sơn
 Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng cho từng câu hỏi dưới đây và hoàn 
thành các bài tập sau:
Câu 1. Tác giả cho rằng tên gọi cây tóc tiên có nguồn gốc là do:
 A. Do cây xanh tốt quanh năm 
 B. Do những cô tiên không bao giờ già
 C. Do những cô tiên không bao giờ già, tóc không bao giờ bạc
 D. Do thầy giáo chăm sóc tốt
Câu 2. Tác giả so sánh mùi thơm của hoa tóc tiên với:
 A. Mùi thơm mát của sương đêm
 B. Mùi thơm ngọt của phong bánh đậu Hải Dương
 C. Mùi thơm của một loại bánh
 D. Hương thơm thoảng nhẹ và ngon lành
Câu 3. Mảnh vườn của thầy giáo trồng những loại cây:
 A. xương xông, lá lốt, bạc hà, tóc tiên
 B. xương xông, lá lốt, bạc hà, kinh giới, ớt, tóc tiên
 A.lá lốt, bạc hà, kinh giới, ớt, tóc tiên
 B. xương xông, lá lốt, kinh giới, ớt, bạc hà
Câu 4. Ngắm cốc hoa tóc tiên tinh khiết, tác giả liên tưởng đến những điều gì?
 A. Tưởng như vừa cắm cả buổi sáng vào trong cốc 
 B. Một thứ lụa mỏng manh và tóc những cô tiên
 C. Tưởng như nếp sống của thầy 
 D. Liên tưởng đến buổi sáng và nếp sống của thầy giáo
Câu 5. Để miêu tả cốc hoa tóc tiên trên bàn của thầy giáo, tác giả quan sát bằng những 
giác quan:
 A. Thị giác, khứu giác B. Thị giác, xúc giác
 C. Khứu giác, vị giác D. Thị giác, vị giác
Câu 6. Câu: “ Cuộc đời tôi rất bình thường.” thuộc loại câu:
 A. Câu kể B. Câu hỏi
 C. Câu cảm. D. Câu khiến
Câu 7. Tìm và chép lại một câu trong bài có thành phần trạng ngữ.
 .................................................................................
Câu 8. Xác định chủ ngữ và vị ngữ trong câu sau: 
 “ Mùa hè, tôi thường đến nhà thầy, đúng mùa hoa tóc tiên.”
Câu 9. Chuyển câu kể sau thành câu cảm: 
 Cốc hoa tóc tiên của thầy giản dị, tinh khiết.
 2 Kế hoach bài dạy lớp 4A Lê Thị Hương Giang 
 ........ 
Câu 10. Qua bài đọc trên tác giả muốn nói lên điều gì?
 ........ 
 - GV nhận xét một số bài nhận xét chốt lời giải đúng:
 - Câu 1: ( 0,5 điểm) C
 - Câu 2: ( 0,5 điểm) B
 - Câu 3: ( 0,5 điểm) B
 - Câu 4: ( 0,5 điểm ) D
 - Câu 5: ( 0,5 điểm) A
 - Câu 6: ( 0,5 điểm) A 
 - Câu 7: ( 1,5 điểm) Chẳng hạn học sinh chép câu: Sáng sáng, hoa tóc tiên nở rộ 
 như đua nhau khoe màu, biến đường viền xanh thành đường viền hồng cánh sen.
 - Câu 8: ( 1,5 điểm)
 - Chủ ngữ: tôi
 - Vị ngữ: thường đến nhà thầy, đúng mùa hoa tóc tiên.
 - Câu 9: ( 1,5 điểm.) Học sinh chuyển câu đúng yêu cầu :
 - VD: Cốc hoa tóc tiên của thầy giản dị, tinh khiết quá!
 - Cốc hoa tóc tiên của thầy giản dị, tinh khiết thật!
 - Câu 10: (2 điểm)Tác giả ca ngợi vẻ đẹp tinh khiết của loài hoa tóc tiên và nếp 
 sống trong sáng, giản dị của thầy giáo cũ. 
 - Trình bày: 0,5 điểm
IV. Vận dụng, trải nghiệm
- Sưu tầm các đề đọc hiểu trong các tài liệu SGK để ôn tập
 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
 3 Kế hoach bài dạy lớp 4A Lê Thị Hương Giang 
 Lịch sử - Địa lí
 Ôn tập tổng hợp
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Hệ thống lại một số kiến thức trong chương trình Lịch sử và Địa lí lớp 4
4. Góp phần phát triển các năng lực, phẩm chất
- NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo
- Có thái độ nghiêm túc, tích cực học tập
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Phiếu bài tập, máy chiếu
 - HS: Sách, bút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC;
1. Hoạt động khởi động
Lớp trưởng điều hành lớp hát, vận động tại chỗ
2. Hoạt động thực hành
- Giáo viên phát phiếu bài tập cho học sinh hoàn thành
Hãy khoanh tròn trước ý đúng nhất và thực hiện các câu hỏi còn lại theo yêu cầu:
A. PHẦN LỊCH SỬ. 
Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng và hoàn thành các bài tập sau:
Câu 1. Năm 1400, nhà Hồ thay thế nhà Trần trong trường hợp:
 A. Vua Trần nhường ngôi cho Hồ Quý Ly B. Chu Văn An truất ngôi vua Trần. 
 C. Hồ Quý Ly truất ngôi vua Trần. D. Hồ Quý Ly được mời làm vua
Câu 2. Lê Lợi chọn ải Chi Lăng làm trận địa đánh địch vì:
 A. Vì ải Chi Lăng là vùng núi hiểm trở, đường nhỏ hẹp, rừng cây um tùm thích hợp 
cho quân ta mai phục.
 B. Vì ải Chi Lăng là vùng núi rộng có nhiều vàng bạc, thích hợp cho quân ta tập trung 
và dự trữ lương thực.
 C. Vì ải Chi Lăng là vùng núi rất cao, cách xa nơi quân địch đóng quân nên quân 
địch không tìm đến được.
Câu 3. Điền các từ ngữ còn thiếu vào chỗ chấm thích hợp trong câu sau:
 Thời Hậu Lê, để bảo vệ chủ quyền của dân tộc và trật tự xã hội, Lê Thánh Tông 
đã cho vẽ ....................................và soạn bộ luật.......................................
Câu 4. Nối nội dung chính sách của vua Quang Trung ở cột A với tác dụng của những 
chính sách đó ở cột B cho thích hợp.
 A B
“Chiếu lập học”, đề cao chữ Nôm Phát triển nông nghiệp
“Chiếu khuyến nông” Phát triển giáo dục
Mở cửa biến, mở cửa biên giới với 
 Phát triển thương nghiệp
nhà Thanh Đúc đồng tiền mới
Câu 5. Nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh nào? 
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
 4 Kế hoach bài dạy lớp 4A Lê Thị Hương Giang 
.............................................................................................................................................
Câu 6 . Thời đại Tây Sơn em có ấn tượng với nhân vật lịch sử nào? Hãy kể lại vắn tắt 
công lao của nhân vật đó?
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
...............................................................................................................
 B. PHẦN ĐỊA LÍ. 
 Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng và hoàn thành các bài tập sau:
Câu 1. Đặc điểm của dân cư vùng duyên hải Miền Trung là: 
 A. Dân cư tập trung đông đúc; B. Dân cư tập trung khá đông đúc;
 C. Dân cư thưa thớt; D. Dân cư rất đông đúc. 
Câu 2. Hoạt động kinh tế nào dưới đây diễn ra ở vùng biển Việt Nam?
 A. Hoạt động du lịch; B. Khai thác khoáng sản; 
 C. Đánh bắt và nuôi trồng hải sản; D. Tất cả các hoạt động trên. 
Câu 3. Đồng bằng duyên hải miền Trung có đặc điểm:
 A. Dân cư thưa thớt, chủ yếu là người Kinh và người chăm.
 B. Dân cư tập trung khá đông đúc, chủ yếu là người Kinh, người Chăm.
 C. Dân cư tập trung đông đúc, chủ yếu là người Kinh.
 D. Dân cư tập trung đông đúc
Câu 4. Điền từ ngữ thích hợp vào chỗ trồng để hoàn thành nội dung sau:
 Thành phố Hồ Chí Minh nằm bên sông.......................................Đây là thành phố và 
là trung tâm công nghiệp...............................................của đất nước. Các sản phẩm công 
nghiệp của thành phố rất.........................., được tiêu thụ ở nhiều nơi trong nước 
và................................
Câu 5. Nối tên các thành phố ở cột A với thông tin ở cột B sao cho phù hợp. 
 A B
Thành phố Đà Nẵng Là thành phố lớn thứ hai của cả nước
Thành phố Huế Là thành phố của trung tâm đồng bằng 
 sông Cửu Long
Thành phố Hồ Chí Minh Là thành phố du lịch, được công nhận là 
 di sản văn hóa thế giới.
Thành phố Cần Thơ Là thành phố nằm bên sông Hàn
Câu 6. Nêu vai trò của biển của nước ta.
 5 Kế hoach bài dạy lớp 4A Lê Thị Hương Giang 
 ..........................................................................................................................................
 ..........................................................................................................................................
 ..........................................................................................................................................
 ..............................................................................................................
 Câu 6. Bằng sự hiểu biết của mình, em hãy giới thiệu một danh lam thắng cảnh hoặc di 
 tích lịch sử ở địa phương mình mà em biết.
 ..........................................................................................................................................
 ............................................................................................................................ 
 ..........................................................................................................................................
 ..........................................................................................................................................
 ..........................................................................................................................................
 .....................................................................................................................
Câu 1: ý đúng: C ( 0,5 điểm)
Câu 2: ý đúng: A ( 0,5 điểm)
Câu 3: ( 1 điểm)Thứ tự cần điền: bản đồ đất nước, Hồng Đức
Câu 4: (1 điểm)
 A B
“Chiếu lập học”, đề cao chữ Nôm Phát triển nông nghiệp
“Chiếu khuyến nông” Phát triển giáo dục
Mở cửa biến, mở cửa biên giới với 
 Phát triển thương nghiệp
nhà Thanh Đúc đồng tiền mới
Câu 5. ( 1,5 điểm)
 Sau khi Quang Trung qua đời, triều đại Tây Sơn suy yếu dần. Lợi dụng thời cơ đó 
Nguyễn Ánh đã huy động lực lượng tấn công nhà Tây Sơn. Năm 1802, triều đại Tây 
Sơn bị lật đổ, Nguyễn Ánh lên ngôi Hoàng đế, lấy niên hiệu là Gia Long, định đô ở Phú 
Xuân ( Huế)
Câu 6. ( 0,5 điểm) 
 HS nêu được nhân vật và một vài công lao của nhân vật đó cho 1 điểm
Ví dụ: Em ấn tượng với nhân vật Quang Trung vì Sau khi lật đổ chính quyền họ 
Nguyễn ở Đàng Trong, tiêu diệt chính quyền họ Trịnh ở Đàng Ngoài. Tiêu diệt quân 
Thanh, thống nhất giang sơn. Đúc đồng tiền mới, “Chiếu lập học”, “Chiếu khuyến 
nông” ....
IV. Vận dụng, trải nghiệm
- Sưu tầm các đề đọc hiểu trong các tài liệu SGK để ôn tập
 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
 6 Kế hoach bài dạy lớp 4A Lê Thị Hương Giang 
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
. Hoạt động vận dụng
- Tìm thêm các dạng bài tập, đề liểm tra để làm
 IV.ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
 ------------------------------------------------------------------------------
 Toán 
 Ôn Tập tổng hợp
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Ôn tập kiến thức về số tự nhiên và phân số.
- Giải bài toán có lời văn về tìm hai số khi biết tổng( hiệu) và tỉ số của hai số đó .
* Góp phần phát triển năng lực, phẩm chất
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
- Yêu thích môn học
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Phiếu bài tập, máy chiếu
 - HS: Sách, bút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC;
1. Hoạt động khởi động
Lớp trưởng điều hành lớp hát, vận động tại chỗ
2. Hoạt động thực hành
* Mục tiêu: 
-Vận dụng được bốn phép tính với số tự nhiên; phân số để tính giá trị của biểu thức và 
tìm thành phần chưa biết của phép tính, ôn tập đại lượng 
- Giải bài toán có lời văn về tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó .
- Rèn kĩ năng làm bài vào phiếu bài tập – bài kiểm tra.
* Cách tiến hành:
- Giáo viên phát phiếu bài tập cho học sinh hoàn thành
Câu 1: Khoanh vào trước chữ cái trước câu trả lời đúng
 PHIẾU BÀI TẬP
 Họ và tên học sinh: Lớp: 4A 
 7 Kế hoach bài dạy lớp 4A Lê Thị Hương Giang 
Phần A: Khoanh vào trước chữ cái trước câu trả lời đúng
Câu 1. Rút gọn phân số ta được phân số nào dưới đây ? 
 A. B. C. D. 
Câu 2. Giá trị của chữ số 8 trong số 928 745 là: 
 A. 8 B. 80 C. 800 D. 8000
Câu 3. Số thích hợp điền vào chỗ chấm của 34dm2 7cm2 = ........ cm2 
 A. 347 B. 34007 C. 3407 D. 34070
Câu 4. Số thích hợp điền vào chỗ chấm của 18 tạ 5 yến = .yến là:
 A. 180 B. 23 C. 185 D.1805
Câu 5. Số chia hết cho cả 2 và 5 là: 
 A. 22 464 B. 1 835 425 C. 273 883 D. 214 670
Câu 6. Trung bình cộng của 55 và 65 là: 
 A. 55 B. 60 C. 65 D. 120
 1 1 1
Câu 7. Kết quả của : là: 
 3 4 2
 A. 5 B. 3 C. 5 D. 5
 6 6 12 24
Câu 8. Hình bình hành có đáy là 9dm và chiều cao là 5dm. Diện tích hình bình hành 
đó là: 
 A. 45dm B. 45dm2 C. 28dm2 D. 90dm2
Phần B:
Bài 1. Tính: 
 5 2
 a) + =................................................................................................................................................................... 
 3 5
 5 1
 b) - =.................................................................................................................................................................
 6 2
 4
 c) 7 ....................................................................................................................................................................
 7
 3 4
 d) : ......................................................................................................................................................................
 4 5
Bài 2. Mẹ hơn con 36 tuổi. Tuổi con bằng 1 tuổi mẹ. Tính tuổi của mỗi người.
 5
.....................................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................................
 8 Kế hoach bài dạy lớp 4A Lê Thị Hương Giang 
.....................................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................... 
Bài 3. Một mảnh đất hình chữ nhật có chu vi là 240m và chiều rộng bằng 2/3 chiều 
dài . Tính diện tích mảnh vườn đó.............................................................. 
.....................................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................... 
.....................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................ 
Bài 4 . Tính bằng cách thuận tiện nhất: 
 475 x 68 + 36 x 475 – 475 x 4 
.....................................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................... 
.....................................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................................
- Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài và chữa bài
3. Hoạt động vận dụng
- Tìm thêm các dạng bài tập, đề liểm tra để làm
 IV.ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
 ___________________________________
 Khoa học
 Ôn tập tổng hợp
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Củng cố và hệ thống hoá kiến thức: 
 + Một số tính chất của nước và không khí; thành phần chính của không khí. 
 9 Kế hoach bài dạy lớp 4A Lê Thị Hương Giang 
 + Ánh sáng, vai trò của ánh sáng
 + Âm thanh với cuộc sống
 + Nước, tính chất của nước
 + Động vật và thực vật
- Rèn lĩ năng làm bài vào phiếu bài tập – bài kiểm tra.
4. Góp phần phát triển các năng lực, phẩm chất:
- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác, NL làm việc nhóm,....
- Yêu khoa học, chịu khó tìm tòi về khoa học tự nhiên. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Phiếu bài tập, máy chiếu
 - HS: Sách, bút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC;
1. Hoạt động khởi động
Lớp trưởng điều hành lớp hát, vận động tại chỗ
2. Hoạt động thực hành
* Mục tiêu: 
- Giúp học sinh hệ thống hoá kiến thức: 
 + Một số tính chất của nước và không khí; thành phần chính của không khí. 
 + Ánh sáng, vai trò của ánh sáng
 + Âm thanh với cuộc sống
 + Nước, tính chất của nước
 + Động vật và thực vật
- Giáo viên phát phiếu bài tập cho học sinh hoàn thành
 PHIẾU BÀI TẬP
 Họ và tên học sinh: Lớp: 4A 
Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng và hoàn thành các bài tập sau:
Câu 1. Vật phát ra âm thanh khi:
 A. Khi vật va đập với vật khác B. Khi uốn cong vật
 C. Khi làm vật rung động. D. Khi nén vật . 
Câu 2. Những yếu tố nào sau đây gây nên ô nhiễm không khí:
 A. Các loại rác thải không được xử lí hợp vệ sinh. B. Tiếng ồn. 
 C. Khói, bụi, khí độc. D. Tất cả các yếu tố trên.
Câu 3. Đốt một cây nến, lấy cốc thủy tinh chụp lên cây nến đang cháy, lúc sau nến tắt. 
Nguyên nhân dẫn đến nến tắt là: 
 A. Thiếu ánh sáng B. Thiếu nước
 C. Thiếu khí các bô níc D. Thiếu khí ô xi
Câu 4. Âm thanh có thể lan truyền qua các chất :
 A. Chất lỏng, chất khí. B. Chất khí, chất rắn.
 10 Kế hoach bài dạy lớp 4A Lê Thị Hương Giang 
 C. Chất khí, chất lỏng, chất rắn D. Chất xốp, chất rắn
Câu 5. Vật có thể ngăn ánh sáng truyền qua là: 
 A. Kính B. Quyển vở, miếng gỗ
 C. Tú ni lông trắng D. Nước
Câu 6. Cây lúa cần ít nước trong giai đoạn:
 A. Mới cấy B. Đẻ nhánh
 C. Làm đòng D. Chín
Câu 7. Viết chữ N vào ô trống trước những việc nên làm, chữ K vào ô trống trước 
những việc không nên làm để tránh tác hại do ánh sáng gây ra đối với mắt. 
 Nhìn trực tiếp vào mặt trời.
 Không nhìn trực tiếp vào ánh lửa hàn.
 Đội mũ rộng vành hoặc che ô, đeo kính râm khi ra ngoài trời nắng. 
 Nhìn trực tiếp vào đèn pha xe máy đang bật sáng.
Câu 8. Để sống và phát triển bình thường, động vật cần:
 A.Thức ăn, nước uống. B. Không khí, ánh sáng
 C. Cả (A) và (B) đều đúng D. Cả (A) và (B) đều sai 
Câu 9. Nối nội dung ở cột A với cột B cho thích hợp.
 A B
 Nhiệt độ nước đang sôi 00 C
 Nhiệt độ cơ thể bị bệnh 400 C
 Nhiệt độ nước đá đang tan 1000 C
Câu 4. Điền các từ: Động vật, con người, mặt trời,trái dất vào chỗ chấm cho phù hợp. 
 Ánh sáng ................................ sưởi ấm cho mọi vật trên .Thực vật lại 
cung cấp thức ăn, không khí sạch cho...........................và.................. 
Câu 12. Điều gì sẽ xảy ra với thực vật nếu không có ánh sáng? 
............................................................................................................................................
.............................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 11 Kế hoach bài dạy lớp 4A Lê Thị Hương Giang 
Câu 13. Cho vào cốc nước nóng một thìa bằng kim loại và một thìa bằng nhựa, một lúc 
sau em thấy thìa nào nóng hơn? Vì sao? 
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Câu 14. Địa phương và gia đình em đã làm gì để phòng chống bão? 
.....................................................................................................................................
............................................................................................................................................
..............................................................................................................................
.....................................................................................................................................
............................................................................................................................................
..............................................................................................................................
.....................................................................................................................................
3. Hoạt động vận dụng
- Tìm thêm các dạng bài tập, đề liểm tra để làm
 IV.ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
 ---------------------------------------------------------------------
 12

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_4_tuan_35_nam_hoc_2021_2022_le.doc