Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 33 - Năm học 2021-2022 - Lê Thị Hương Giang

doc 20 trang Biện Quỳnh 01/08/2025 60
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 33 - Năm học 2021-2022 - Lê Thị Hương Giang", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 33 - Năm học 2021-2022 - Lê Thị Hương Giang

Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 33 - Năm học 2021-2022 - Lê Thị Hương Giang
 Kế hoạch bài dạy tuần 33 Lê Thị Hương Giang 
 TUẦN 33
 Thứ tư, ngày 4 tháng 5 năm 2022
 Tập đọc
 Ôn tập cuối năm
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù:
a. Năng lực ngôn ngữ:
- Rèn kĩ năng đọc, đọc hiểu văn bản 
b. Năng lực văn học
- Nêu được nội dung bài đọc, biết rút ra bài học cho bản thân
* Góp phần phát triển các năng lực, phẩm chất
- NL tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL giao tiếp.
- Có ý thức tham gia tích cực các HĐ học tập
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Máy chiếu
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
- Giáo viên chiếu nội dung bài tập, học sinh hoàn thành vào vở
Đề 1: 
Đọc bài văn sau
 NHỮNG CHÚ CHÓ CON Ở CỬA HIỆU
 Một cậu bé xuất hiện ở cửa hàng bán chó và hỏi người chủ cửa hàng: “Giá mỗi 
con chó là bao nhiêu vậy bác? ”
 Người chủ cửa hàng trả lời: “Khoảng từ 30 tới 50 đô la một con . ”
 Cậu bé rụt rè nói: “Cháu có thể xem chúng được không ạ?”
Người chủ cửa hàng mỉm cười rồi huýt sáo ra hiệu. Từ trong chiếc cũi, năm chú chó 
con bé xíu như năm cuộn len chạy ra, duy chỉ có một chú bị tụt lại phía sau khá xa. 
Ngay lập tức, cậu bé chú ý tới chú chó chậm chạp, hơi khập khiễng đó. Cậu liền hỏi: 
“Con chó này bị sao vậy bác?”
Ông chủ giải thích rằng nó bị tật ở khớp hông và nó sẽ bị khập khiễng suốt đời. Nghe 
thế, cậu bé tỏ ra xúc động: “Đó chính là con chó cháu muốn mua .”
 Chủ cửa hàng nói: “Nếu cháu thực sự thích con chó đó, ta sẽ tặng cho cháu .Nhưng 
ta biết cháu sẽ không muốn mua nó đâu. ” 
 Gương mặt cậu bé thoáng buồn, cậu nhìn thẳng vào mắt ông chủ cửa hàng và nói: 
“Cháu không muốn bác tặng nó cho cháu đâu. Con chó đó cũng có giá trị như những 
con chó khác mà. Cháu sẽ trả bác đúng giá.Thực ra ngay bây giờ cháu chỉ có thể trả bác 
2 đô la 37 xu thôi. Sau đó, mỗi tháng cháu sẽ trả dần bác 50 xu được không ạ ? ”
 - Bác bảo thật nhé, cháu không nên mua con chó đó! – Người chủ cửa hàng khuyên. 
– Nó không bao giờ có thể chạy nhảy và chơi đùa như những con chó khác được đâu.
 Ông vừa dứt lời, cậu bé liền cúi xuống vén ống quần lên, để lộ ra cái chân trái tật 
nguyền, cong vẹo được đỡ bằng một thanh kim loại. Cậu ngước nhìn ông chủ cửa hàng 
và khẽ bảo: “Chính cháu cũng chẳng chạy nhảy được mà, và chú chó con này sẽ cần 
một ai đó hiểu và chơi với nó. ”
 Đăn- Clát
 1 Kế hoạch bài dạy tuần 33 Lê Thị Hương Giang 
 Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu:
Câu 1: Cậu bé khách hàng chú ý đến con chó nào?
A. Chú chó con lông trắng muốt. 
B. Chú chó con bé xíu như cuộn len.
C. Chú chó con chậm chạp , hơi khập khiễng.
D. Chú chó con như năm cuộn len.
Câu 2: Vì sao cậu bé không muốn người bán hàng tặng con chó đó cho cậu ?
A. Vì con chói đó bị tật ở chân.
B. Vì cậu cho rằng con chó đó cũng có giá trị ngang bằng những con chó mạnh khỏe 
khác trong cửa hàng.
C. Vì cậu không muốn mang ơn người bán hàng.
D. Vì con chó đó bị tật ở khớp hông và nó sẽ bị khập khiễng suốt đời.
Câu 3:Tại sao cậu lại mua con chó bị tật ở chân?
A. Vì cậu thấy thương hại con chó đó.
B. Vì con chó đó rẻ tiền nhất.
C. Vì con chó đó có hoàn cảnh giống như cậu, nên có thể chia sẻ được với nhau .
D. Vì con chó đó không bao giờ có thể chạy nhảy và chơi đùa như những con chó khác 
được.
Câu 4: Câu: “Bác bảo thật nhé, cháu không nên mua con chó đó! ” là loại câu gì?
A. Câu kể. B. Câu cảm. C. Câu khiến. D. Câu hỏi.
Câu 5:Trong câu: “Gương mặt cậu bé thoáng buồn . ” bộ phận nào là chủ ngữ ?
A. Gương mặt. B. Gương mặt cậu bé. C. Cậu bé.D. Không có chủ ngữ.
Câu 6: Có những từ láy nào trong đoạn văn trên ?
A. Rụt rè, chậm chạp, chạy nhảy.C. Chậm chạp, khập khiễng, chạy nhảy.
B. Rụt rè, chậm chạp, khập khiễng.D. Chậm chạp, chạy nhảy, long lanh.
Câu 7.Xác định trạng ngữ , chủ ngữ, vị ngữ trng câu sau:
 Từ trong chiếc cũi, năm chú chó con bé xíu như năm cuộn len chạy ra.
Câu 8:Thêm trạng ngữ chỉ thời gian cho câu sau: “Cậu bé đã rất vui vì có một 
người bạn mới”
Câu 9: Đóng vai chủ cửa hàng nói một câu cảm khi thấy cậu bé là người khuyết 
tật. Viết câu cảm đó.
Câu 10:Câu chuyện muốn nói với em điều gì? Viết câu trả lời của em
Đề 2
Đọc bài sau và trả lời câu hỏi:
 SAU TRẬN MƯA RÀO
 Một giờ sau cơn dông, người ta hầu như không nhận thấy trời hè vừa ủ dột. Mùa 
hè, mặt đất cũng chóng khô như đôi má em bé.
 Không gì đẹp bằng cây lá vừa tắm mưa xong, đang được mặt trời lau ráo, lúc ấy 
trông nó vừa tươi mát, vừa ấm áp...Khóm cây, luống cảnh trao đổi hương thơm và tia 
sáng. Trong tán lá, mấy cây sung và chích chòe huyên náo, chim sẻ tung hoành, gõ kiến 
 2 Kế hoạch bài dạy tuần 33 Lê Thị Hương Giang 
leo dọc thân cây dẻ, mổ lách cách trên vỏ. Hoa cẩm chướng có mùi thơm nồng nồng. 
Ánh sáng mạ vàng những đóa hoa kim cương, vô số bướm chập chờn trông như những 
tia sáng lập lòe của đóa đèn hoa ấy.
 Cây cỏ vừa tắm gội xong, trăm thức nhung gấm, bạc, vàng bày lên trên cánh hoa 
không một tí bụi. Thật là giàu sang mà cũng thật là trinh bạch. Cảnh vườn là cảnh vắng 
lặng dung hòa với nghìn thứ âm nhạc, có chim gù, có ong vo ve, có gió hồi hộp dưới lá.
 Vích-to Huy-gô
 Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1: (0,5 điểm) Mùa hè, sau trận mưa rào, mặt đất được so sánh với gì ?
 a/- Đôi mắt của em bé. b/- Đôi môi của em bé..
 c/- Mái tóc của em bé. d/- Đôi má của em bé. 
Câu 2: (0,5 điểm) Trong bức tranh thiên nhiên (sau trận mưa rào) này, em thấy 
cái đẹp nào nổi bật nhất ? 
 a/- Cây lá. b/- Chim chóc, ong bướm.
 c/- Bầu trời. d/- Tất cả các đáp án trên.
Câu 3: (0,5 điểm) Dòng nào dưới đây nêu đầy đủ âm thanh trong khu vườn sau 
trận mưa rào ?
 a/- Tiếng chim gù, tiếng ong vo ve.
 b/- Tiếng chim gù, tiếng ong vo ve, tiếng gió hồi hộp dưới lá.
 c/- Tiếng gió hồi hộp dưới lá, tiếng chim gù.
 d/- Tiếng gió hồi hộp dưới lá, tiếng ong vo ve.
Câu 4: (0,5 điểm) Trong bài có mấy hình ảnh được nhân hóa ?
 a/- Một hình ảnh. b/- Hai hình ảnh.
 c/- Ba hình ảnh. d/- Một hình ảnh.
Câu 5: (1 điểm) Trong bài văn trên, em thích hình ảnh nào nhất ? Vì sao em thích hình 
ảnh đó ?
Câu 6: (1 điểm) Em hãy nêu nội dung chính của bài văn ?
Câu 7: (0,5 điểm) Từ "Trinh bạch" thuộc từ loại nào ?
 a. Danh từ. b. Động từ. c. Tính từ.
Câu 8: (0,5 điểm) Chọn từ ngữ trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống trong câu sau 
cho phù hợp:
 Nhà nước đã vận động các dân tộc thiểu số bãi bỏ tập quán.........................................
 (du canh du cư, du mục, du lịch, du ngoạn)
Câu 9: (1 điểm) Em hãy đặt 1 câu cảm cho tình huống: Em thán phục một vũ công 
khiêu vũ đẹp.
 3 Kế hoạch bài dạy tuần 33 Lê Thị Hương Giang 
............................................................................................................................................
Câu 10: (1 điểm) Bằng trí thông minh và sự nhanh nhẹn, anh chiến sĩ đã phát hiện ra 
đường đi của giặc.
 Em hãy trả lời các ý sau:
a- Trạng ngữ ?: ..................................................................................................................
 Trạng ngữ trên chỉ ý gì cho câu ?: ................................................................................
b- Chủ ngữ ?: .....................................................................................................................
c- Vị ngữ ?: .......................................................................................................................
d- Câu trên thuộc kiểu câu gì ?:........ ................................................................................
IV. Vận dụng, trải nghiệm
- Sưu tầm các đề đọc hiểu trong các tài liệu SGK để ôn tập
 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
 ----------------------------------------------------------------
 Khoa học
 Ôn tập 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Củng cố và mở rộng kiến thức khoa học về mối quan hệ giữa sinh vật và sinh vật 
thông qua quan hệ thức ăn.
- Hiểu con người cũng là một mắt xích trong chuỗi thức ăn và vai trò của nhân tố 
- Vẽ và trình bày được mối quan hệ về thức ăn của nhiều sinh vật.
4. Góp phần phát triển các năng lực, phẩm chất:
- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác, NL làm việc nhóm,....
- GD cho HS ý thức bảo vệ môi trường; tích cực, tự giác, chủ động tham gia các HĐ 
học tập.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Tranh, ảnh, 
- HS: SGK, bút dạ
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 
 Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của của học sinh
1. Khởi động (4p) - HS chơi trò chơi dưới sự điều hành của 
 TBHT điều khiển trò chơi: Hộp TBHT
quà bí mật
+ Bạn hãy vẽ sơ đồ bằng chữ và mũi + HS lên vẽ sơ đồ sau đó trình bày.
tên một chuỗi thức ăn, sau đó giải 
thích chuỗi thức ăn đó.
 4 Kế hoạch bài dạy tuần 33 Lê Thị Hương Giang 
- GV giới thiệu, dẫn vào bài mới
2. Bài mới: (30p)
* Mục tiêu:
- Củng cố và mở rộng kiến thức khoa học về mối quan hệ giữa sinh vật và sinh 
vật thông qua quan hệ thức ăn.
- Vẽ và trình bày được mối quan hệ về thức ăn của nhiều sinh vật.
* Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm – Lớp
Hoạt động 1: Mối quan hệ về thức ăn Nhóm 4 – Lớp
và nhóm vật nuôi, cây trồng, động vật 
sống hoang dã
-Yêu cầu HS quan sát hình minh họa - Quan sát các hình minh họa.
trang 134, 135 SGK và nói những hiểu Đáp án:
biết của em về "thức ăn" của những cây + Cây lúa: thức ăn của cây lúa là nước, 
trồng, con vật đó. không khí, ánh sáng, các chất khoáng 
 hòa tan trong đất. Hạt lúa là thức ăn 
 của chuột, gà, chim.
 + Chuột: chuột ăn lúa, gạo, ngô, khoai 
 và nó cũng là thức ăn của rắn hổ mang, 
 đại bàng, mèo, gà.
 + Đại bàng: thức ăn của đại bàng là gà, 
 chuột, xác chết của đại bàng là thức ăn 
 của nhiều loài động vật khác.
 + Cú mèo: thức ăn của cú mèo là 
 chuột.
 + Rắn hổ mang: thức ăn của rắn hổ 
 mang là gà, chuột, ếch, nhái. Rắn cũng 
 là thức ăn của con người.
 + Gà: thức ăn của gà là thóc, sâu bọ, 
 côn trùng, cây rau non và gà cũng là 
 thức ăn của đại bàng, rắn hổ mang.
+ Các sinh vật mà các em vừa nêu đều + Mối quan hệ của các sinh vật trên 
có mối liên hệ với nhau bằng quan hệ bắt đầu từ cây lúa.
thức ăn. Mối quan hệ này được bắt đầu 
từ sinh vật nào ?
=> GV chốt: Tất cả các mối liên hệ 
thực ăn trên tạo thành chuỗi thức ăn. - Lắng nghe
Tất cả các chuỗi thức ăn đều có nguồn 
gốc từ thực vật
Hoạt động 2: Vẽ và trình bày được Nhóm 4 – Lớp
mối quan hệ về thức ăn của nhiều 
sinh vật.
-Yêu cầu: Dùng mũi tên và chữ để thể -Từng nhóm 4 HS nhận đồ dùng và 
hiện mối quan hệ về thức ăn giữa cây hoạt động trong nhóm theo hướng dẫn 
lúa và các con vật trong hình, sau đó, của GV.
 5 Kế hoạch bài dạy tuần 33 Lê Thị Hương Giang 
giải thích sơ đồ. - Nhóm trưởng điều khiển để lần lượt 
- Nhận xét về sơ đồ, cách giải thích sơ từng thành viên giải thích sơ đồ.
đồ của từng nhóm.
 Gà Đại bàng 
 Cây lúa Rắn hổ mang 
 Chuột đồng Cú mèo .
+ Em có nhận xét gì về mối quan hệ + Nhóm vật nuôi, cây trồng, động vật 
thức ăn của nhóm vật nuôi, cây trồng, hoang dã gồm nhiều sinh vật với nhiều 
động vật hoang dã với chuỗi thức ăn chuỗi thức ăn hơn.
này?
- GV vừa chỉ vào sơ đồ vừa giảng: 
Trong sơ đồ mối quan hệ về thức ăn 
của một nhóm vật nuôi, cây trồng và 
động vật hoang dã, thức ăn thấy có - Lắng nghe
nhiều mắt xích hơn. Mỗi loài sinh vật 
không phải chỉ liên hệ với một chuỗi 
thức ăn mà có thể với nhiều chuỗi thức 
ăn. Cây là thức ăn của nhiều loài vật. 
Nhiều loài vật khác nhau cùng là thức 
ăn của một số loài vật khác.
Hoạt động 3: Thực hành: Vẽ lưới thức 
ăn: Nhóm 4 – Lớp
- GV cho HS hoạt động theo nhóm 4: 
HS xây dựng các lưới thức ăn trong đó Ví dụ
có con người. Tảo Cá bé Cá to
- Gọi HS lên trình bày.
- GV nghe, nhận xét, khen/ động viên.
 Con người
 Cỏ Bò Hổ
3. HĐ vận dụng (1p) - Nắm được các chuỗi thức ăn với con 
 người là mắt xích
 - Xây dựng sơ đồ các lưới thức ăn
 - Ôn tập các kiến thức để chuẩn bị 
 KTĐK
 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
 6 Kế hoạch bài dạy tuần 33 Lê Thị Hương Giang 
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
......................................................................................................................
 ----------------------------------------------------------------------------------------
 Thứ năm, ngày 5 tháng 5 năm 2022
 Luyện từ và câu
 Ôn tập cuối năm
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù:
a. Năng lực ngôn ngữ:
 - Ôn tập lại kiến thức về mở rộng vốn từ, các kiểu câu và trạng ngữ.
b. Năng lực văn học
- Viết được đoạn văn theo yêu cầu của đề 
* Góp phần bồi dưỡng các năng lực, phẩm chất chung:
- NL giao tiếp và hợp tác, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
- GD cho HS ý thức tự giác, tích cực, chủ động tham gia các HĐ học tập
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bảng phụ,
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động:(2- 3p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động 
 tại chỗ
- Gv dẫn vào bài.
2. Hoạt động thực hành (32- 35 p)
* Mục tiêu: 
 - Ôn tập lại kiến thức về mở rộng vốn từ, các kiểu câu và trạng ngữ.
 - Viết được đoạn văn theo yêu cầu của đề 
* Cách tiến hành: 
* Bài 1 Cá nhân – Lớp
Tìm 1 câu thành ngữ hoặc tục ngữ cho - Cá nhân làm việc sau đó báo cáo 
mỗi chủ điểm sau: kết quả
a) Những người quả cảm :
b) Vẻ đẹp muôn mà
- Gọi HS đọc và xác định YC bài tập.
 * Bài 2: Ghép từ dũng cảm vào trước 
 Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp
hoặc sau các từ sau để tạo thành một cụm 
 - Nhóm thảo luận hoàn thành bài tập
từ có nghĩa: đấu tranh; nói lên sự thật; nữ 
 - Báo cáo kết quả
du kích; trước kẻ thù.
- GV nhận xét
Bài 3: Chuyển các câu kể sau thành câu 
 7 Kế hoạch bài dạy tuần 33 Lê Thị Hương Giang 
cảm và câu khiến, câu hỏi: - Làm việc cá nhân
a) Mai hát hay. - Trình bày kết quả trước lớp
Bài 4: Gạch 1 gạch dưới chủ ngữ, 2 gạch 
 Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp
dưới vị ngữ các câu sau đây: - Nhóm thảo luận hoàn thành bài tập
 Bộ vẩy của tê tê màu đen nhạt, - Báo cáo kết quả
giống vẩy cá gáy nhưng cứng và dày hơn 
nhiều. Miệng tê tê nhỏ, không có răng. 
Lưỡi của nó dài, nhỏ như chiếc đũa, xẻ 
làm 3 nhánh. Thức ăn của nó là sâu bọ, 
chủ yếu là kiến.
Bài 5: Gạch dưới trạng ngữ trong câu và 
cho biết trạng ngữ ấy chỉ gì?
a) Bên bờ hồ, một con cá sấu đang rình Cá nhân – Lớp
 - Cá nhân làm việc sau đó báo cáo 
mồi. (Trạng ngữ chỉ . .)
 kết quả
b) Trên tầng cao, chuồn chuồn nước bay 
lượn. (Trạng ngữ chỉ . ..)
Bài 6: Viết một đoạn văn kể về trường của 
em có sử dụng 3 kiểu câu kể đã học Cá nhân – Lớp
 - Cá nhân làm việc sau đó báo cáo 
3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (1- 
 kết quả
2p)
 - Tìm các dạng bài tập trong SGK, 
 gtra cứu trên mạng Internet
 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
 ------------------------------------------------------------------
 Tập làm văn
 Ôn tập cuối năm
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù:
a. Năng lực ngôn ngữ:
- Ôn kiến thức các dạng bài tập làm văn đã học
b. Năng lực văn học
- Viết được một bài văn theo yêu cầu của đề ra
 8 Kế hoạch bài dạy tuần 33 Lê Thị Hương Giang 
* Góp phần phát triển các năng lực
- NL tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL giao tiếp.
- Có ý thức tham gia tích cực các HĐ học tập
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 -Bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động (2- 3p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại 
 chỗ 
- GV giới thiệu - Dẫn vào bài mới
2. Hoạt động thực hành (32- 35p)
* Mục tiêu: 
- Ôn kiến thức các dạng bài tập làm văn đã học
- Viết được một bài văn theo yêu cầu của đề ra
* Cách tiến hành
2. Hoạt động thực hành Nhóm 2 - Chia sẻ lớp
- Nêu các dạng bài tập làm văn em - Nhóm thảo luận
đã được học - Chia sẻ trước lớp
- Một bài văn có mấy phần ( Nêu nội 
dung từng phần của mỗi dạng bài)
- Có mấy cách mở bài, cách kết bài
* Vận dụng
Đề bài: Tả một con vật em yêu thích Cá nhân
 - Học sinh viết bài vào vở tập làm văn
- Giáo viên gọi học sinh trình bày bài 
 - Chia sẻ bài viết cảu mình
làm của mình
 - Nhận xét cách viết bài của bạn
- Lưu ý cách viết bài
3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - Thực hành viết văn theo yêu cầu đề 
(1- 2p) SGK
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
 ----------------------------------------------------------------------------------
 Toán
 Ôn tập cuối năm (Tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Ôn tập kiến thức về phân số.
- Giải bài toán có lời văn về tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó .
* Góp phần phát triển năng lực: 
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
* Bài tập cần làm: bài 2, bài 3, bài 5. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 9 Kế hoạch bài dạy tuần 33 Lê Thị Hương Giang 
 - GV: Bảng phụ
 - HS: Sách, bút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC;
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động: (2- 3p) - LPVN điều hành lớp hát, vận động tại 
 chỗ
- GV giới thiệu bài – Ghi tên bài 
2. Hoạt động thực hành (35p)
* Mục tiêu: 
-Vận dụng được bốn phép tính với phân số để biết giá trị của biểu thức và tìm thành 
phần chưa biết của phép tính .
- Giải bài toán có lời văn về tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó .
* Cách tiến hành: 
Bài tập 1: Tính Cá nhân – Nhóm 2 - Chia sẻ lớp
a, 2 + 4 23 - 11 a, 
 3 5 5 3 b) 3  5 = 3 5 = 15 = 5 
 b, 3  5 4  13 4 6 4 6 24 8
 4 6 5 4 4 13 52
  13 = = 
 5 4 3
c, : : 2 5 5 5
 9 7 4 5 4 5 7 35
 c) : x 
 9 7 9 4 36
 3 : 2 = 3 : 2 = 3  1 = 3 
 4 4 1 4 2 8
Bài tập 2: Tính bằng 2 cách Cá nhân – Lớp
1 3 2 3 HS nêu cách tính.
 x + x =?
5 4 5 4 1em lên bảng làm.
 Nêu cách thực hiện 1 số nhân với 1 tổng.
 Bài tập 3: Số thứ hai hơn số thứ nhất Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp
60. Nếu số thứ nhất lên gấp 5 lần thì 
được số thứ hai. Tìm hai số đó.
- Yêu cầu HS đọc đề bài và chia sẻ:
+ Bài toán cho biết gì? Ta có sơ đồ :
+ Bài toán hỏi gì?
 ST1 : |----| 60 
- GV nhận xét, khen ngợi/ động viên; 
củng cố cách làm bài toán dạng Tìm hai ST2 : |----|----|----|----|----| 
số khi biết hiệu - tỉ 
 Hiệu số phần bằng nhau là:
 5 – 1 = 4 (phần)
 Số thứ nhất là: 60 : 4 = 15 
 Số thứ nhất là: 15 + 60 = 75 
 Đáp số: Số thứ nhất: 15
 Số thứ nhất: 75 
 - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp
Bài tập 4: 
 Đáp số: Cam: 34 cây ;
Số cây dứa nhiều hơn số cây cam là 170 
 Dứa: 204 cây
 10 Kế hoạch bài dạy tuần 33 Lê Thị Hương Giang 
cây. Biết số cây cam bằng 1 , tính số 
 6
cây mỗi loại.
Bài tập 5: 
Tính nhanh tổng sau bằng cách hợp lý.
 1 2 3 4 5 1 3 5 7 9
 10 9 8 7 6 6 7 8 9 10 - Chữa lại các phần bài tập làm sai
3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - Tìm các bài tập cùng dạng trong VBT 
(1- 2p) và trên OLM.vn và giải
IV.ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
...............................................................................................................
 ----------------------------------------------------------------------
 Lịch sử 
 Ôn tập
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Hệ thống đươc quá trình phát triển của lịch sử nước ta từ buổi đầu dựng nước đến 
 giữa thế kỉ XIX.
 - Nhớ được các sự kiện, hiện tượng, nhân vật lịch sử tiêu biểu trong quá trình dựng 
 nước và giữ nước của dân tộc ta từ thời Hùng Vương đến buổi đầu thời Nguyễn.
4. Góp phần phát triển các năng lực
- NL ngôn ngữ, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo.
-Tự hào về truyền thống dựng nước và giữ nước của dân tộc
4. Góp phần phát triển các năng lực, phẩm chất
- NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo
- Có thái độ nghiêm túc, tích cực học tập
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Phiếu bài tập của HS.
- Bảng hệ thống
Máy chiếu
- HS: SGK, bút, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Khởi động: (4p) - TBVN điều hành lớp hát, văn nghệ tại 
 chỗ
- GV nhận xét chung, dẫn vào bài mới
2. Củng cố kiến thức (30p)
* Mục tiêu: Hệ thống đươc quá trình phát triển của lịch sử nước ta từ buổi đầu 
dựng nước đến giữa thế kỉ XIX. Nhớ được các sự kiện, hiện tượng, nhân vật lịch sử 
tiêu biểu trong quá trình dựng nước và giữ nước của dân tộc ta từ thời Hùng Vương 
đến buổi đầu thời Nguyễn.
 11 Kế hoạch bài dạy tuần 33 Lê Thị Hương Giang 
HĐ1:Thống kê lịch sử.: Cá nhân – Lớp
- GV treo bảng có sẵn nội dung thống kê 
lịch sử đã học (nhưng che phần nội 
dung). - HS lắng nghe câu hỏi, trả lời
- GV lần lượt đặt câu hỏi để HS nêu các 
nội dung trong bảng thống kê. VD: + Buổi đầu dựng nước và giữ nước.
+ Giai đoạn đầu tiên chúng ta được học 
trong lịch sử nước nhà là giai đoạn nào? + Bắt đầu từ khoảng 700 năm TCN đến 
+ Giai đoạn này bắt đầu từ bao giờ và năm 179 TCN.
kéo dài đến khi nào? + Các vua Hùng, sau đó là An Dương 
+ Giai đoạn này triều đại nào trị vì đất Vương.
nước ta? + Hình thành đất nước với phong tục 
+ Nội dung cơ bản của giai đoạn lịch sử tập quán riêng.
này là gì? + Nền văn minh sông Hồng ra đời.
 - HS nêu lại nội dung chính về giai 
 đoạn lịch sử trên.
- GV cho HS tiếp nối nhau phát biểu ý 
kiến, đến khi đúng và đủ ý thì mở bảng 
thống kê chuẩn bị, cho HS đọc lại nội 
dung chính về giai đoạn lịch sử trên.
- GV tiến hành tương tự với các giai đoạn 
khác.
 Giai Thời Triều đại trị vì- Nội dung cơ bản của lịch sử nhân vật lịch sử 
 đoạn gian Tên nước tiêu biểu
lịch sử -Kinh đô
Buổi Khoảng - Các vua Hùng, - Hình thành đất nước với phong tục, tập 
đầu 700 nước Văn Lang quán riêng.
dựng năm đóng đô ở Phong - Đạt được nhiều thành tựu như đúc đồng
nước và TCN Châu. (trống đồng), xây thành Cổ Loa.
giữ đến - An Dương 
nước. năm Vương, nước Âu 
 179 Lạc, đóng đô ở 
 TCN Cổ Loa.
Hơn Từ năm - Các triều đại Hơn 1000 năm nhân dân ta anh dũng đấu 
một 179 Trung Quốc thay tranh.
nghìn TCN nhau thống trị - Có nhiều nhân vật và cuộc khởi nghĩa tiêu 
năm đến nước ta. biểu: Như Hai Bà Trưng, Bà Triệu, Lý Bôn. . 
đấu năm .
tranh 938 - Với chiến thắng Bạch Đằng 938, NQ giành 
giành lại độc lập cho đất nước ta.
độc lập.
Buổi Từ 938 - Nhà Ngô, đóng - Sau ngày độc lập, nhà nước đầu tiên đã 
đầu độc đến đô ở Cổ Loa. được xây dựng.
lập. 1009 - Nhà Đinh, - Khi Ngô Quyền mất, đất nước lâm vào thời 
 nước Đại Cồ kỳ loạn 12 sứ quân. Đinh Bộ Lĩnh là người 
 Việt, đóng đô ở dẹp loạn thống nhất đất nước.
 Hoa Lư. - Đinh Bộ Lĩnh mất, quân Tống kéo sang 
 - Nhà Tiền Lê, xâm lược nước ta, Lê Hoàn lên ngôi lãnh 
 12 Kế hoạch bài dạy tuần 33 Lê Thị Hương Giang 
 nước Đại Cồ đạo nhân dân đánh tan quân xâm lược Tống.
 Việt, kinh đô 
 Hoa Lư.
Nước 1009 Nhà Lý, nước - Xây dựng đất nước thịnh vượng về nhiều 
Đại Việt đến Đại Việt, kinh đô mặt: kinh tế, văn hoá, giáo dục, cuối triều 
thời Lý 1226 Thăng Long đại vua quan ăn chơi xa xỉ nên suy vong.
 - Đánh tan quân xâm lược nhà Tống lần thứ 
 hai.
 - Nhân vật lịch sử tiêu biểu: Lý Công Uốn, 
 Lý Thường Kiệt. . .
Nước 1226- Triều Trần, nước - Tiếp tục xây dựng đất nứoc, đặc biệt chú 
Đại Việt 1400 Đại Việt, kinh đô trọng đến đắp đê, phát triển nông nghiệp.
thời Thăng Long - Đánh bại cuộc xâm lược của giặc Mông 
Trần Nguyên.
 - Các nhân vật lịch sử tiêu biểu: Trần Hưng 
 Đạo, Trần Quốc Toản. . .
Nước Thế kỷ - Nhà Hồ, nước - 20 năm chống giặc Minh, giải phóng đất 
Đại Việt XV Đại Ngu, kinh đô nước (1407- 1428).
buổi Tây Đô. - Tiếp tục xây dựng đất nước, đạt được đỉnh 
đầu thời - Nhà Hậu Lê, cao trong mọi lĩnh vực ở thời Lê Thánh 
Hậu Lê nước Đại Việt, Tông.
 kinh đô Thăng - Các nhân vật lịch sử tiêu biểu: Lê Lợi, 
 Nguyễn Trãi, Lê Thánh Tông. . .
 Long.
Nước Thế kỷ - Triều Lê suy - Các thế lực phong kiến tranh nhau quyền 
Đại Việt XVI- vong. lợi, nhà Lê suy vong, đất nước loạn lạc bởi 
thế kỷ XVIII - Triều Mạc. nội chiến, kết quả chia cắt thành Đàng 
XVI- - Trịnh - Nguyễn Trong và Đàng Ngoài, hơn 200 năm .
XVIII. - Cuộc khai hoang phát triển mạnh ở Đàng 
 Trong.
 - Thành thị phát triển.
 - Nghĩa quân Tây Sơn đánh đổ chính quyền
 họ Nguyễn, họ Trịnh.
 - Triều Tây Sơn
 - Nguyễn Huệ lên ngôi Hoàng đế,lãnh đạo 
 nhân dân đánh tan giặc Thanh.
 - Bước đầu xay dựng đất nước.
 - Các nhân vật lịch sử tiêu biểu: Quang 
 Trung
Buổi 1802- Triều Nguyễn, - Họ Nguyễn thi hành nhiều chính sách để 
đầu thời 1858 nước Đại Việt, thâu tóm quyền lực.
Nguyễn kinh đô Huế. - Xây dựng kinh thành Huế.
khác.
 HĐ2: Thi kể chuyện lịch sử: - HS tiếp nối nhay phát biểu ý kiến, 
- GV yêu cầu HS tiếp nối nhau nêu tên các mỗi HS chỉ nêu tên một nhân vật: 
nhân vật lịch sử tiêu biểu từ buổi đầu dựng Hùng Vương, An Dương Vương. . . 
nước đến giữa thế kỷ X I X . - HS xung phát kể, sau đó HS lớp 
- GV tổ chức cho HS thi kể về các nhân vật bình chọn bạn kể hay nhất.
tiêu biểu .
- GV tổng kết cuộc thi, tuyên dương HS kể 
 13 Kế hoạch bài dạy tuần 33 Lê Thị Hương Giang 
tốt, kể hay. GV yêu cầu HS tìm hiểu về các 
di tích lịch sử liên quan đến các nhân vật.
(Từ buổi đầu dựng nước và giữ nước . . . 
đến buổi đầu thời Nguyễn. )
- GV theo dõi HS làm, nhận xét, hoàn thiện 
bảng thống kê bên.
- GV treo bảng phụ, HS nêu lại.
3. HĐ vận dụng (1p) - Ghi nhớ KT của bài
 - hệ thống lại chương trình lịch sử
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
................................................................................................................
 ----------------------------------------------------------------------------------------------
 Thứ sáu, ngày 7 tháng 5 năm 2022
 Toán
 Ôn tập cuối năm (T2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Củng cố về viết số và chuyển đổi đơn vị đo, tính giá trị biểu thức.
- Giải bài toán có lời văn về tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó .
* Góp phần phát triển các NL
- NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo
* Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2 (cột 1), bài 3 (b, c, d); bài 4
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Bảng phụ
- HS: Bút, sách
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Hoạt động khởi động:(2- 3p) - LPHT điều hành lớp trả lời, nhận xét:
- Nêu các bước giải bài toán tìm hai + B1: Vẽ sơ đồ
số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó + B2: Tìm tổng số phần bằng nhau
 + B3: Tìm số lớn, số bé.
- GV dẫn vào bài mới
2. Hoạt động thực hành (30p)
* Mục tiêu: Viết được các số tự nhiên. Chuyển đổi được số đo khối lượng. Tính 
được giá trị của biểu thức chứa phân số. Giải được bài toán tổng-tỉ
* Cách tiến hành:
Bài 1: Cá nhân - Lớp
Viết số thích hợp vào chỗ chấm. - HS đọc và nêu YC của BT.
a) 106m2 = ................... dm2 - HS chia sẻ trước lớp cách đổi các đơn 
 14 Kế hoạch bài dạy tuần 33 Lê Thị Hương Giang 
b) 5tạ 8kg = ................... kg vị đo khối lượng, đổi đơn vị đo diện tích
c) 7dm2 9 cm2 = ...................... cm2 - Học sinh tự làm bài
d) 2034kg = ......... tấn .......... kg - Chữa bài
Bài 2: 
Biểu thức m - n × 4; với m = 180, 
n = 25. Tính giá trị của biểu thức m + HS thảo luận nhóm 2 về cách tính và 
n × 4 : tính
 - Chữa bài
Bài 3: Hai đội trồng được 840 Cá nhân – Lớp
cây.Tính số cây mỗi đội trồng được? 
Biết số cây đội 1 trồng bằng 3 số cây 
 7
của đội 2.
- Yêu cầu HS đọc đề bài 
 + Bài toán cho biết gì? Bài giải
 + Bài toán YC tìm gì? Ta có sơ đồ: 
 + Để tìm được hai số, ta áp dụng cách ? cây
giải dạng toán nào? Đội1: |------|------|------| 
 + Các bước giải bài toán là gì? Đội2: |------|------|------|------|------| 
 ? cây 
- GV chữa bài, chốt đáp số 840 cây
- Chốt các bước giải bài toán Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
Tổng – Tỉ 5 + 3 = 8 (phần)
 Số cây đội 1 trồng được là:
 840: 8  3 = 315 (cây)
 Số cây đội 1 trồng được là:
 840 – 315 = 525 ( cây)
 Đáp số: Đội 1: 315 cây
 Đội 2: 525 cây
Bài 4: Tính bằng cách thuận tiện nhất 2345 x 25 + 2345 x 75 + 2345
2345 x 25 + 2345 x 75 + 2345 = 2345 x (25 + 75 + 1) 
 Gọi HS chia sẻ bài làm của bạn trên = 2345 x 100 
bảng, sau đó nhận xét, chốt đáp án = 234500 
đúng.
Bài 5 (bài tập chờ dành cho HS hoàn 
thành sớm)
Hai mảnh đất có tổng diện tích là * Tổng số phần bằng nhau là: 
250m2. Mảnh đất thứ nhất có diện tích 2 + 3 = 5 (phần
bằng 2/3 diện tích mảnh đất thứ hai. - Diện tích mảnh đất thứ nhất là: 
a) Tính diện tích của mỗi mảnh đất. 250: 5 x 2 = 100 (m2) 
b) Người ta lấy 3/5 diện tích của mảnh - Diện tích mảnh đất thứ hai là: 
đất thứ hai để trồng hoa. Tính diện tích 250 – 100 = 150 (m2) 
đất trồng hoa. - Diện tích đất trồng hoa là: 
 15 Kế hoạch bài dạy tuần 33 Lê Thị Hương Giang 
 150 x = 90 (m2) 
3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm Chữa lại các phần bài tập làm sai
(1- 2p) - Tìm các bài tập cùng dạng trong VBT 
 và giải
IV.ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
:...........................................................................................................................................
............................................................................................................................................
 .......................................................................................................................
 ---------------------------------------------------------
 Toán
 Ôn tập cuối năm (Tiết3)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Củng cố về chuyển đổi đơn vị đo thời gian.
- Củng cố về bài toán tìm thành phấn chưa biết trong biểu thức .
- Củng cố về giải toán .
* Góp phần phát triển các NL
- NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Bảng nhóm
- HS: Bút, sách
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Hoạt động khởi động:(2- 3p) - LPVN điều hành lớp hát, vận động tại 
- GV dẫn vào bài mới – Ghi tên bài chỗ
2. Hoạt động thực hành (30p)
* Mục tiêu: 
- Thực hiện được bốn phép tính với số tự nhiên và phân số.
- Tìm được thành phấn chưa biết trong biểu thức .
- Giải được bài toán có lời văn. 
* Cách tiến hành:
 Cá nhân - Lớp
 5 1 1 5 1 1 5 1 10 3 13
Bài 1: Tính: a) x a) x 
 2 3 4 2 3 4 6 4 12 12 12
 5 1 1 5 1 1 5 1 4 5 4 15 8 7
b) a) : b) : x 
 2 3 4 2 3 4 2 3 1 2 3 6 6 6
 Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chầm - HS chia sẻ trước lớp cách đổi các đơn 
a. 2 phút 10 giây = ..... giây vị đo thời gian.
b) 3 giờ 18 phút = ..........phút - Học sinh tự làm bài
c) 4 giờ 40 phút = ...... phút - Chữa bài
d ) 10 phút 10 giây = ......giây Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp
- Củng cố cách đổi đơn vị đo thời gian. - Tháo luận nhóm 2 cách làm bài
Bài 3: Tìm x - Làm bài cá nhân vào vở
a) 1200 : 24 - ( 17 - x) = 36 - Chữa bài
 a, x = 3
 16 Kế hoạch bài dạy tuần 33 Lê Thị Hương Giang 
b) 9 x ( x + 5 ) = 729 b , x = 76
- Gọi HS đọc và nêu YC của BT.
- Nêu cách tìm số trừ, số hạng chưa biết
- Gọi HS chia sẻ bài làm của bạn trên 
bảng, sau đó nhận xét, chốt đáp án 
đúng.
Bài 4: 
 Năm năm trước mẹ hơn con 25 tuổi. Bài giải
Hiện nay tổng số của hai mẹ con là 43 Vì hiệu số tuổi của hai mẹ con không 
tuổi. Hỏi hiện nay mỗi người bao nhiêu thay đổi theo thời gian nên hiện nay mẹ
tuổi ? vẫn hơn con 25 tuổi. 
- Gọi 1 HS đọc và xác định đề bài trước Ta có sơ đồ :
lớp, cả lớp đọc thầm; 
+ Bài toán thuộc dạng toán gì?
 Tuổi con là : ( 43 – 25 ) : 2 = 9 (tuổi)
(...tổng - tỉ)
 Tuổi mẹ là : 9 + 25 = 34 (tuổi)
- Gọi HS nhắc lại các bước giải bài 
 Đáp số : Con 9 tuổi; Mẹ 34 tuổi.
toán ...hiệu - tỉ
- Nhận xét, chốt đáp án đúng. Bài giải
 Số thứ hai là : (47 + 17 ) : 2 = 32
Bài 5 (bài tập chờ dành cho HS hoàn Số thứ ba là : 32 x 3/4 = 24
thành sớm) Đáp số: 24
Tổng của số thứ nhất và số thứ hai là 
47, số thứ nhất kém số thứ hai 17 đơn 
vị. Số thứ ba bằng ¾ số thứ hai. Tím số - Chữa lại các phần bài tập làm sai
thứ ba. - Tìm các bài tập cùng dạng trong VBT 
3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm và giải
(1- 2p)
IV.ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
:...........................................................................................................................................
..............................................................................................................................
 Địa lí
 Ôn tập cuối năm
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Hệ thống lại một số kiến thức trong chương trình Địa lí lớp 4
- Chỉ trên bản đồ tự nhiên Việt Nam một số địa danh đã học.
4. Góp phần phát triển các năng lực, phẩm chất
- NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo
- Có thái độ nghiêm túc, tích cực học tập
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
+ BĐ Địa lí tự nhiên VN
 + Bảng phụ kẻ sẵn ô chữ
Máy chiếu
- HS: SGK, bút, vở
 17 Kế hoạch bài dạy tuần 33 Lê Thị Hương Giang 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Khởi động: (2p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
+ Bạn hãy kể tên một số hoạt động + Khai thác hải sản, khai khác dầu khí, 
khai thác nguồn lợi chính của biển, du lịch, cảng biển 
đảo
- GV giới thiệu bài mới
2. Bài mới: (30p)
* Mục tiêu: Ôn tập, củng cố lại các kiến thức về địa lí đã học thông qua trò chơi 
học tập
* Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm-Lớp
 - GV tổ chức cho HS thành 4 nhóm thi Nhóm – Lớp
 dưới hình thức hái hoa dân chủ để củng 
 cố và ôn tập các kiến thức của các bài đã 
 học.
 - Mỗi nhóm cử 3 đại diện lên để thành lập 
 1 đội chơi. Trong quá trình chơi, các đội 
 có quyền đổi người.
 - GV tổ chức các vòng thi như sau:
1-Vòng 1: Ai chỉ đúng.
 - GV chuẩn bị sẵn các băng giấy ghi tên -HS các đội nghe HD.
 các con sông: Sông Hồng, sông Thái 
 Bình, sông Cửu Long, sông Đuống, 
 sông Đồng Nai, sông Mê Công.
 - Nhiệm vụ của các đội chơi: Lần lượt lên - Lần lượt lên bốc thăm, trúng địa 
 bốc thăm, trúng vào con sông nào điền danh nào, đội đó phải chỉ vị trí trên 
 đúng địa danh đó, đội đó phải chỉ vị trí bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam.
 trên bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam. - Tổ trọng tài nhận xét.
 - Tổ chức cho HS chơi, tuyên dương/ động 
 viên các đội.
2- Vòng 2: Ai kể đúng:
 - GV chuẩn bị sẵn các bông hoa, trong có 
 ghi: Tây Nguyên, Trung du Bắc Bộ, 
 Hoàng Liên Sơn, Đồng bằng duyên hải 
 miền Trung.
 - GV yêu cầu nhiệm vụ của các đội chơi: - HS lần lượt lên bốc thăm, kể về đặc 
 Lần lượt bốc thăm, trúng địa danh nào, điểm các địa danh đã bốc.
 phải kể tên được các đặc điểm địa danh 
 đó.
 - Tổ chức cho HS chơi, tuyên dương/ động 
 viên các đội.
3- Vòng 3: Ai nói đúng:
 - GV chuẩn bị các băng giấy: Sông Hồng, 
 sông Thái Bình, Sông Cửu Long, sông 
 18 Kế hoạch bài dạy tuần 33 Lê Thị Hương Giang 
 Mê Công, thành phố Hà Nội, TP Hải 
 Phòng, TP Đà Lạt, TP Đà Nẵng, TP 
 Huế, TP Hồ Chí Minh, TĐ Hà Nội 
 - Nhiệm vụ của các đội chơi: Lần lượt lên - HS các đội lần lượt lên bốc thăm, 
 bốc thăm, trúng vào các con sông nào, trúng thành phố nào, phải nêu được 
 phải nêu được một số đặc điểm tiêu biểu một số đặc điểm tiêu biểu về thành 
 về con sông đó. phố đó.
 - Tổ chức cho HS chơi, tuyên dương/ động 
 viên các đội.
4- Vòng 4: Ai đoán đúng?
 - GV chuẩn bị sẵn 1 ô chữ với các ô hàng 
 dọc và hàng ngang.
 - Nhiệm vụ của các đội chơi: Sau khi nghe - HS các đội sau khi nghe lời gợi ý 
 lời gợi ý về các ô chữ hàng ngang, đội nào về các ô chữ hàng ngang, đội nào 
 nghĩ ra trước có thể phất cờ để xin trả lời nghĩ ra trước có thể phất cờ để xin 
 trước. trả lời trước.
 - Tổ chức cho HS chơi, tuyên dương/ động 
 viên các đội.
* Nội dung ô chữ:
 1-Tên con sông bồi đắp nên đồng bằng 
 Nam Bộ và bắt nguồn từ Trung Quốc? m ê c ô n g
 2- Nơi thích hợp để xây dựng các cảng c ử a b i ể n
 biển? s ả n x u ấ t
 3- Đây là tài nguyên quý giá cho ta nhiều y a l y
 gỗ? b a c b o
 4- Tên nhà máy nổi tiếng ở Tây Nguyên? c a o n g u y ê n
 5- Đây là đồng bằng có diện tích lớn thứ c ô n g n g h i ệ p
 hai của đất nước ta?
 6- Tây Nguyên nổi tiếng có những thứ này 
 xếp tầng?
 7- Loại cây trồng thích hợp trên đất đỏ 
 bazan?
 Ô chữ hàng dọc: Tên con sông đổ ra biển 
 bằng 9 cửa? Cửu Long.
 - Nhóm nào trình bày đủ, đúng các ý 
 chính, vừa kết hợp chỉ bản đồ sẽ thắng 
 cuộc.
3. Hoạt động vận dụng (1p) - Ghi nhớ KT đã được ôn tập
 - Lập bảng thống kê địa lí các vùng 
 miền đã học
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
 19 Kế hoạch bài dạy tuần 33 Lê Thị Hương Giang 
............................................................................................................................................
................................................................................................................
 20

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_4_tuan_33_nam_hoc_2021_2022_le.doc