Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 32 - Năm học 2021-2022 - Lê Thị Hương Giang
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 32 - Năm học 2021-2022 - Lê Thị Hương Giang", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 32 - Năm học 2021-2022 - Lê Thị Hương Giang

Kế hoach bài dạy lớp 4A Lê Thị Hương Giang TUẦN 32 Thứ hai, ngày 25 tháng 4 năm 2022 Luyện từ và câu Mở rộng vấn từ: Lạc quan – Yêu đời I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: a. Năng lực ngôn ngữ: - Biết thêm một số từ phức chứa tiếng vui và phân loại chúng theo 4 nhóm nghĩa (BT1); b. Năng lực văn học - Biết đặt câu vối từ ngữ nói về chủ điểm lạc quan, yêu đời (BT2, BT3). * Góp phần phát triển các năng lực - NL tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL giao tiếp. - Có ý thức tham gia tích cực các HĐ học tập II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng phụ - HS: Vở BT, bút dạ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động (2- 3p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV giới thiệu - Dẫn vào bài mới 2. Hoạt động thực hành (32- 35p) * Mục tiêu: - Biết thêm một số từ phức chứa tiếng vui và phân loại chúng theo 4 nhóm nghĩa (BT1). - Biết đặt câu vối từ ngữ nói về chủ điểm lạc quan, yêu đời (BT2, BT3). * Cách tiến hành Bài 1: Nhóm 2 - Chia sẻ lớp - Gọi HS đọc yêu cầu nội dung bài. + Trong các từ đã cho có những từ + HS nêu những từ mình chưa hiểu nghĩa nào em chưa hiểu nghĩa? GV giải thích. VD: - GV gọi HS hoặc GV giải thích nghĩa của các từ đó. Từ Nghĩa Vui Hoạt động giải trí chơi Vui Vui vẻ trong lòng lòng Vui Vui vẻ và sung sướn sướng 1 Kế hoach bài dạy lớp 4A Lê Thị Hương Giang Vui tính Người có tình tình luôn vui vẻ Vui tươi Vui vẻ, phấn khởi. Vui vui. Có tâm trạng thích thú. . . . . + Từ chỉ hoạt động trả lời câu hỏi gì? + Từ chỉ cảm giác trả lời cho câu hỏi + Câu hỏi: làm gì? gì? + cảm thấy thế nào + Từ chỉ tính tình trả lời cho câu hỏi gì? + là người thế nào? + Có những từ vừa chỉ cảm giác, vừa chỉ tính tình có thể trả lời đồng thời + cảm thấy thế nào và là người thế nào? câu hỏi gì? Đáp án: - GV nghe, nhận xét, kết luận lời giải a- Từ chỉ hoạt động: vui chơi, giúp vui, đúng. mua vui. . . b- Từ chỉ cảm giác: vui lòng, vui mừng, vui sướng, vui thích, vui thú, vui vui. c- Từ chỉ tính tình: vui nhộn, vui tính, vui tươi. d- Từ vừa chỉ tính tình vừa chỉ cảm giác: * Bài 2: vui vẻ. Cá nhân – Lớp - GV theo dõi, nhận xét, khen/ động - HS nối tiếp nói câu rồi viết câu viên. VD: * Bài 3: Bạn Quang lớp em rất vui tính. Em vui sướng vì cuối tuần được đi chơi. - Nhận xét, bổ sung, kết luận các từ Nhóm 4 – Lớp đúng. Đáp án: cười ha hả, cười hì hì, cười khúc khích, cười rúc rích, cười hinh hích, cười - GV gọi vài HS đặt câu với các từ vừa hi hí, sằng sặc, cười sặc sụa, cười khành tìm được. khạch, cười toe toét,... . - GV sửa lỗi dùng từ, diễn đạt cho từng - HS nói câu và viết câu vào vở BT HS. VD: Mấy bạn nữ rúc rích cười. 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm Bọn khỉ cười khanh khách. (1- 2p) - Vận dụng từ ngữ vào đặt câu - Tìm thêm các từ ngữ cùng chủ điểm ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG 2 Kế hoach bài dạy lớp 4A Lê Thị Hương Giang ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ________________________________________ Khoa học Quan hệ thức ăn trong tự nhiên. Chuỗi thức ăn trong tự nhiên I, YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nắm được mối quan hệ thức ăn trong tự nhiên. - Nêu được ví dụ về chuỗi thức ăn trong tự nhiên. - Vẽ sơ đồ mối quan hệ sinh vật này là thức ăn của sinh vật kia. - Thể hiện mối quan hệ về thức ăn giữa sinh vật này với sinh vật khác bằng sơ đồ. - HS có ý thức bảo vệ môi trường tự nhiên * Góp phần phát triển các năng lực: - NL làm việc nhóm, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác *KNS: - Khái quát, tổng hợp thông tin về sự trao đổi chất ở thực vật - Phân tích, so sánh, phán đoán về thức ăn của các sinh vật trong tự nhiên - Giao tiếp và hợp tác giữa các thành viên trong nhóm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: + Hình minh hoạ trang 130, SGK (phóng to). + Hình minh họa trang 131, SGK phôtô theo nhóm. - HS: Một số tờ giấy A4. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của của học sinh 1. Hoạt động khởi động (2- 4p) - HS chơi trò chơi dưới sự điều hành của TBHT điều khiển trò chơi: Hộp TBHT quà bí mật + Thế nào là sự trao đổi chất ở động + Động vật lấy từ môi trường thức ăn, vật? nước uống và thải ra các chất cặn bã, khí các - bô- níc, nước tiểu, + Bạn hãy vẽ sơ đồ sự trao đổi chất + HS lên vẽ sơ đồ sau đó trình bày. ở động vật. Sau đó trình bày theo sơ đồ? - GV giới thiệu, dẫn vào bài mới 2. Hoạt động khám phá (28- 30p) * Mục tiêu: - Nắm được mối quan hệ thức ăn trong tự nhiên. - Vẽ sơ đồ mối quan hệ sinh vật này là thức ăn của sinh vật kia * Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm – Lớp a.Giới thiệu bài: Nhóm 4 – Lớp + Thức ăn của thực vật là gì? + Thức ăn của thực vật là nước, khí 3 Kế hoach bài dạy lớp 4A Lê Thị Hương Giang các- bô- níc, các chất khoáng hoà tan trong đất. + Thức ăn của động vật là gì? + Thức ăn của động vật là thực vật hoặc động vật. - GV: Thực vật sống là nhờ chất hữu cơ tổng hợp được rễ hút từ lớp đất trồng lên - Lắng nghe. và lá quang hợp. Động vật sống được là nhờ nguồn thức ăn từ thực vật hay thịt của các loài động vật khác. Thực vật và động vật có các mối quan hệ với nhau về nguồn thức ăn như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay. b. Tìm hiểu bài: HĐ1: Mối quan hệ giữa thực vật và Nhóm 2 – Lớp các yếu tố vô sinh trong tự nhiên: - Cho HS quan sát hình trang 130, SGK, trao đổi và trả lời câu hỏi sau: + “Thức ăn” của cây ngô dưới năng + "Thức ăn" của cây ngô là gì? lượng của ánh sáng Mặt Trời: cây ngô hấp thụ khí các- bô- níc, nước, các chất khoáng hoà tan trong đất. + Cây ngô tạo ra chất bột đường, chất + Từ những "thức ăn" đó, cây ngô có đạm,.... thể tạo ra những chất dinh dưỡng nào nuôi cây? + Chiều mũi tên chỉ vào lá cho biết cây + Ý nghĩa của chiều các mũi tên có hấp thụ khí các- bô- níc qua lá, chiều trong sơ đồ? mũi tên chỉ vào rễ cho biết cây hấp thụ nước, các chất khoáng qua rễ. - GV vừa chỉ vào hình minh hoạ và giảng: Hình vẽ này thể hiện mối quan hệ về thức ăn của thực vật giữa các yếu tố vô sinh là nước, khí các- bô- níc - Quan sát, lắng nghe. để tạo ra các yếu tố hữu sinh là các chất dinh dưỡng như chất bột đường, chất đạm, Mũi tên xuất phát từ khí các- bô- níc và chỉ vào lá của cây ngô cho biết khí các- bô- níc được cây ngô hấp thụ qua lá. Mũi tên xuất phát từ nước, các chất khoáng và chỉ vào rễ của cây ngô cho biết nước, các chất 4 Kế hoach bài dạy lớp 4A Lê Thị Hương Giang khoáng được cây ngô hấp thụ qua rễ. + Yếu tố vô sinh là những yếu tố không + Theo em, thế nào là yếu tố vô sinh, thể sinh sản được mà chúng đã có sẵn thế nào là yếu tố hữu sinh? Cho ví dụ? trong tự nhiên như: nước, khí các- bô- níc. Yếu tố hữu sinh là những yếu tố có thể sản sinh tiếp được như chất bột đường, chất đạm. - Lắng nghe. - GV: Các em đã biết, thực vật cũng chính là nguồn thức ăn vô cùng quan trọng của một số loài động vật. Mối quan hệ này như thế nào? Chúng thức ăn cùng tìm hiểu ở hoạt động 2. Cá nhân – Nhóm 2– Lớp Hoạt động2: Mối quan hệ thức ăn giữa các sinh vật: + Là lá ngô, lá cỏ, lá lúa, + Thức ăn của châu chấu là gì? + Cây ngô là thức ăn của châu chấu. + Giữa cây ngô và châu chấu có mối quan hệ gì? + Là châu chấu. + Thức ăn của ếch là gì? + Châu chấu là thức ăn của ếch. + Giữa châu chấu và ếch có mối quan hệ gì? + Lá ngô là thức ăn của châu chấu, + Giữa lá ngô, châu chấu và ếch có châu chấu là thức ăn của ếch. quan hệ gì? - Lắng nghe. ** Mối quan hệ giữa cây ngô, châu chấu và ếch gọi là mối quan hệ thức ăn, sinh vật này là thức ăn của sinh vật kia. - Phát hình minh họa trang 131, SGK cho từng nhóm. Sau đó yêu cầu HS vẽ mũi tên để chỉ sinh vật này là thức ăn của sinh vật kia. - Gọi HS trình bày, GV nhận xét phần sơ đồ của nhóm và trình bày của đại Sơ đồ: diện. Cây ngô Châu chấu Ếch - Kết luận: Vẽ sơ đồ bằng chữ lên bảng. Nhóm 4 – Lớp HĐ3: Mối quan hệ thức ăn giữa các sinh vật với nhau, giữa sinh vật với yếu tố vô sinh: - Chia nhóm, mỗi nhóm gồm 4 HS và phát phiếu có hình minh họa trang 132, 5 Kế hoach bài dạy lớp 4A Lê Thị Hương Giang SGK cho từng nhóm. - Hoàn thành sơ đồ bằng mũi tên và - Gọi 1 HS đọc yêu cầu trong phiếu chữ, nhóm trưởng điều khiển các bạn (Dựa vào hình 1 để xây dựng sơ đồ lần lượt giải thích sơ đồ. (bằng chữ và mũi tên) chỉ ra mối quan hệ qua lại giữa cỏ và bò trong một bãi chăn thả bò). - Yêu cầu HS hoàn thành phiếu sau đó viết lại sơ đồ mối quan hệ giữa bò và cỏ bằng chữ và giải thích sơ đồ đó. GV đi giúp đỡ các nhóm để đảm bảo HS nào cũng được tham gia. - Đại diện của 4 nhóm lên trình bày. - Gọi các nhóm trình bày. Yêu cầu các nhóm khác theo dõi và bổ sung. - Trao đổi và tiếp nối nhau trả lời. - Nhận xét sơ đồ, giải thích sơ đồ của + Là cỏ. từng nhóm. + Quan hệ thức ăn, cỏ là thức ăn của + Thức ăn của bò là gì? bò. + Giữa cỏ và bò có quan hệ gì? + Bò thải ra môi trường phân và nước + Trong quá trình sống bò thải ra môi tiểu cần thiết cho sự phát triển của cỏ. trường cái gì? Cái đó có cần thiết cho sự phát triển của cỏ không? + Nhờ các vi khuẩn mà phân bò được + Nhờ đâu mà phân bò được phân huỷ? phân huỷ. + Phân bò phân huỷ thành các chất + Phân bò phân huỷ tạo thành chất gì khoáng cần thiết cho cỏ. Trong quá cung cấp cho cỏ? trình phân huỷ, phân bò còn tạo ra nhiều khí các- bô- níc cần thiết cho đời sống của cỏ. + Quan hệ thức ăn. Phân bò là thức ăn + Giữa phân bò và cỏ có mối quan hệ của cỏ. gì? - Viết sơ đồ lên bảng: Phân bò Cỏ Bò. + Chất khoáng do phân bò phân hủy + Trong mối quan hệ giữa phân bò, cỏ, để nuôi cỏ là yếu tố vô sinh, cỏ và bò là bò đâu là yếu tố vô sinh, đâu là yếu tố yếu tố hữu sinh. hữu sinh? - Quan sát, lắng nghe. - Vừa chỉ vào hình minh họa, sơ đồ bằng chữ và giảng: Cỏ là thức ăn của bò, trong quá trình trao đổi chất, bò thải ra môi trường phân. Phân bò thải ra được các vi khuẩn phân hủy trong 6 Kế hoach bài dạy lớp 4A Lê Thị Hương Giang đất tạo thành các chất khoáng. Các chất khoáng này lại trở thành thức ăn của cỏ. Nhóm 2 – Lớp HĐ4: Chuỗi thức ăn trong tự nhiên: - Tổ chức cho HS hoạt động theo cặp. - Yêu cầu: Quan sát hình minh họa trang 133, SGK, trao đổi và trả lời câu hỏi. + Hình vẽ cỏ, thỏ, cáo, sự phân hủy + Hãy kể tên những gì được vẽ trong sơ xác chết động vật nhờ vi khuẩn. đồ? + Thể hiện mối quan hệ về thức ăn + Sơ đồ trang 133, SGK thể hiện gì? trong tự nhiên. + Cỏ là thức ăn của thỏ, thỏ là thức ăn + Chỉ và nói rõ mối quan hệ về thức ăn của cáo, xác chết của cáo được vi trong sơ đồ? khuẩn phân hủy thành chất khoáng, chất khoáng này được rễ cỏ hút để nuôi cây. Chuỗi thức ăn là mối quan hệ về thức ăn giữa các sinh vật trong tự nhiên. + Thế nào là chuỗi thức ăn? Sinh vật này ăn sinh vật kia và chính nó lại là thức ăn cho sinh vật khác. + Từ thực vật. + Theo em, chuỗi thức ăn bắt đầu từ sinh vật nào? - Kết luận: Trong tự nhiên có rất nhiều chuỗi thức ăn, các chuỗi thức ăn thường bắt đầu từ thực vật. Thông qua chuỗi thức ăn, các yếu tố vô sinh và hữu sinh liên hệ mật thiết với nhau - Ghi nhớ kiến thức của bài. thành một chuỗi khép kín. - Trang trí sơ đồ mối quan hệ thức ăn 3. Hoạt đông vận dụng, trải nghiệm ( và trưng bày ở góc học tập 1- 2p) ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ........................................................................................................................................... --------------------------------------------------------------------------------------- Thứ ba, ngày 26 tháng 4 năm 2022 Toán 7 Kế hoach bài dạy lớp 4A Lê Thị Hương Giang Luyện tập chung I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Ôn tập kiến thức về phân số và bài toán có lời văn điển hình -Vận dụng được bốn phép tính với phân số để biết giá trị của biểu thức và tìm thành phần chưa biết của phép tính . - Giải bài toán có lời văn về tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó . - HS có thái độ học tập tích cực. * Góp phần phát triển năng lực: - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. * Bài tập cần làm: bài 2, bài 3, bài 5. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng phụ - HS: Sách, bút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC; Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (2- 3p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV giới thiệu bài – Ghi tên bài 2. Hoạt động thực hành (35p) * Mục tiêu: -Vận dụng được bốn phép tính với phân số để biết giá trị của biểu thức và tìm thành phần chưa biết của phép tính . - Giải bài toán có lời văn về tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó . * Cách tiến hành: Bài tập 2: Cá nhân – Nhóm 2 - Chia sẻ lớp - Gắn bảng phụ, mời HD đọc và nêu YC Đáp án: 2 3 1 4 3 5 4 3 5 2 1 của BT. a. 58 108 23 180 180 310 8 102 1010 5 b. 1951 3373 5 42191 153 3837 41261611 10181 11 cd.. : : 712 14328 167 1124 532 42910 245 5 1 5 2 3 1 12 6 12 12 12 4 3 1 1 - Mời cả lớp cùng nhận xét, bổ sung, a.x b.x : 8 chia sẻ. 4 2 Cá nhân – 4Lớp 1 3 1 - GV nhận xét, khen ngợi/ động viên. x x 8 2 4 4 - HS chia sẻ với cả lớp về cách tính giá 5 x x 2 trị biểu thức với phân số. 4 * Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 thực hiện Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp 4 phép tính với phân số Bài giải Bài tập 3: Ta có sơ đồ : 8 Kế hoach bài dạy lớp 4A Lê Thị Hương Giang - Yêu cầu HS đọc đề bài Tuổi con : |----| 30 tuổi - Yêu cầu HS gọi tên các thành phần Tuổi bố : |----|----|----|----|----|----| trong phép tính. - GV nhận xét, chốt KQ đúng; khen Hiệu số phần bằng nhau là: ngợi/ động viên. 6 – 1 = 5 (phần) - Động viên HS chia sẻ với cả lớp về Tuổi con là: 30 : 5 = 6 (tuổi) cách tìm thành phần chưa biết của phép Tuổi bố là: 30 + 6 = 36 (tuổi) tính. Đáp số: Con: 6 tuổi Bài tập 5: Bố: 36 tuổi - Yêu cầu HS đọc đề bài và chia sẻ: + Bài toán cho biết gì? - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp + Bài toán hỏi gì? Bài 1: - GV nhận xét, khen ngợi/ động viên; Tỉnh Lâm Đắc Kon Gia củng cố cách làm bài toán dạng Tìm hai Đồng Lắc Tum Lai số khi biết hiệu - tỉ Diện 9765 19699 9615 15496 tích km2 km2 km2 km2 Các thành phố có diện tích từ bé đến lớn: Kon Tum, Lâm Đồng, Gia Lai, Đắc Lắc Bài 4: - Số ở giữa 84 : 3 = 28 Bài 1 + bài 4 (Bài tập chờ dành cho - Số liền trước 28 – 1 = 27 HS hoàn thành sớm) - Số liền sau 28 + 1 = 29 - Chữa các phần bài tập làm sai - Chốt cách so sánh các số có nhiều chữ - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách số và giải 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (1- 2p) 9 Kế hoach bài dạy lớp 4A Lê Thị Hương Giang ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ---------------------------------------------------------------------------- Kể chuyện Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: a. Năng lực ngôn ngữ: - Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể, biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. b. Năng lực văn học: - Chọn được các chi tiết nói về một người vui tính; biết kể lại rõ ràng về những sự việc minh hoạ cho tính cách của nhân vật (kể không thành chuyện), hoặc kể sự việc để lại ấn tượng sâu sắc về nhân vật (kể thành chuyện). * Góp phần bồi dưỡng các năng lực - NL giao tiếp và hợp tác, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. - GD HS sống lạc quan, yêu đời. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng phụ viết sẵn các tiêu chí đánh giá kể chuyện - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động:(3- 5p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét + Bạn hãy kể lại một câu chuyện đã + 1 HS kể chuyện nghe, đã đọc về một người có tinh thần lạc quan, yêu đời? - Gv dẫn vào bài. 10 Kế hoach bài dạy lớp 4A Lê Thị Hương Giang 2. Hoạt động khám phá: * Mục tiêu: Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn được các chi tiết nói về một người vui tính. * Cách tiến hành: Đề bài: Kể chuyện về một người vui - HS đọc đề bài, gạch chân các từ ngữ tính mà em biết. quan trọng: - GV gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc 2 gợi - 2 HS tiếp nối nhau đọc gợi ý. ý SGK và hỏi HS: - Cả lớp đọc thầm gợi ý 3 suy nghĩ để chọn câu chuyện mình định kể. + Nhân vật chính trong câu chuyện em - HS nối tiếp trả lời: kể là ai? + Em xin kể cho các bạn nghe về bố + Em kể về ai? em. Bố em là người rất hài hước và + Hãy giới thiệu với các bạn câu vui tính. . chuyện em sẽ kể. * Gợi ý: Khi kể chuyện các em phải lưu ý kể có đầu, có cuối. Trong câu - HS lắng nghe chuyện phải kể được điểm hấp dẫn, của người vui tính đó. 3. Hoạt động thực hành:(20- 25p) * Mục tiêu: Biết kể lại rõ ràng về những sự việc minh hoạ cho tính cách của nhân vật (kể không thành chuyện), hoặc kể sự việc để lại ấn tượng sâu sắc về nhân vật (kể thành chuyện). Nêu được ý nghĩa câu chuyện. + HS M1+M2 kể được câu chuyện đúng YC + HS M3+ M4 kể được câu chuyện đúng YC kết hợp được điệu bộ, giọng nói,.. * Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm- Lớp 11 Kế hoach bài dạy lớp 4A Lê Thị Hương Giang a. Kể trong nhóm - Nhóm trưởng điều hành các thành viên kể chuyện trong nhóm - GV theo dõi các nhóm kể chuyện b. Kể trước lớp - Các nhóm cử đại diện kể chuyện trước lớp - GV mở bảng phụ đã viết sẵn tiêu - HS lắng nghe và đánh giá theo các chuẩn đánh giá bài kể chuyện (như tiêu chí những tiết trước) - GV khuyến khích HS đặt câu hỏi cho bạn VD: + Nhân vật chính trong câu chuyện của bạn là ai? + Nhân vật đó vui tính như thế nào + Bạn học được điều gì từ nhân vật đó? .................. - Cùng HS trao đổi về ý nghĩa của câu + Luôn luôn lạc quan, yêu đời sẽ giúp chuyện: Các câu chuyện muốn khuyên ta vượt qua mọi thử thách của cuộc chúng ta điều gì? sống. 4. Hoạt động vận dụng- trải nghiệm - Kể lại câu chuyện cho người thân (1- 2p) nghe - Kể về một diễn viên hài hước hoặc chi tiết hài hước trong các tiểu phẩm hài mà em xem ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ _________________________________________ Lịch sử Nhà Nguyễn thành lập I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nắm được đôi nét về sự thành lập nhà Nguyễn: Sau khi Quang Trung qua đời, triều đại tây Sơn suy yếu dần. Lợi dụng thời cơ đó, Nguyễn ánh đã huy động lực lượng tấn công nhà Tây Sơn. Năm 1802, triều Tây Sơn bị lật đổ. Nguyễn Ánh lên ngôi Hoàng đế, lấy niên hiệu là Gia Long, định đô ở Phú Xuân (Huế). - Nêu một vài chính sách cụ thể của các vua nhà Nguyễn để củng cố sự thống trị: 12 Kế hoach bài dạy lớp 4A Lê Thị Hương Giang + Các vua nhà Nguyễn không đặt ngôi hoàng hậu, bỏ chức tể tướng, tự mình điều hành mọi việc hệ trọng trong nước. + Tăng cường lực lượng quân đội (với nhiều thứ quân, các nơi đều có thành trì vững chắc,...). + Ban hành bộ luật Gia Long. * Góp phần phát triển các phẩm chất, năng lực - Có ý thức học tập nghiêm túc, tôn trọng lịch sử. - NL ngôn ngữ, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo. * ĐCND: Không yêu cầu nắm nội dung, chỉ cần biết Bộ Luật Gia Long do nhà Nguyễn ban hành. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Phiếu thảo luận nhóm cho HS. - HS: SGK, bút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Hoạt động khởi động: (2- 4p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét. + Bạn hãy kể lại những chính sách về kinh + Kinh tế: ban bố “chiếu khuyến tế, văn hóa, giáo dục của vua Quang nông” Trung? + Văn hoá, giáo dục; dịch các sách chữ Hán ra chữ Nôm và coi chữ Nôm là chữ chính thức - GV nhận xét chung, dẫn vào bài mới 2. Hoạt động khám phá: (28- 30p) * Mục tiêu: - Nắm được đôi nét về sự thành lập nhà Nguyễn: - Nêu một vài chính sách cụ thể của các vua nhà Nguyễn để củng cố sự thống trị * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm - Lớp Hoạt động 1: Nhà Nguyễn ra đời: Cá nhân – Lớp + Nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh + Sau khi vua Quang Trung mất, nào? lợi dụng bối cảnh triều đình đang suy yếu, Nguyễn Ánh đã đem quân tấn công, lật đổ nhà Tây Sơn, Năm GV kết luận: Sau khi vua Quang Trung 1802. mất, lợi dụng bối cảnh triều đình đang suy - HS lắng nghe yếu, Nguyễn Ánh đã đem quân tấn công, lật đổ nhà Tây Sơn ** GV nói thêm về sự tàn sát của Nguyễn Ánh đối với những người tham gia khởi nghĩa Tây Sơn. 13 Kế hoach bài dạy lớp 4A Lê Thị Hương Giang + Sau khi lên ngôi hoàng đế, Nguyễn Ánh + Nguyễn Ánh lên ngôi hoàng đế, lấy niên hiệu là gì? lấy niên hiệu là Gia Long, + Kinh đô đặt ở đâu? + Chọn Huế làm kinh đô. + Từ năm 1802-1858 triều Nguyễn trải qua +Từ năm 1802 đến 1858, nhà các đời vua nào? Nguyễn trải qua các đời vua: Gia Long, Minh Mạng, Thiệu Trị, Tự Đức. Hoạt động 2: Những chính sách triều Nhóm 4 – Lớp Nguyễn: - GV yêu cầu các nhóm đọc SGK và cung - HS đọc SGK và thảo luận. cấp cho các em một số điểm trong Bộ luật Gia Long để HS chọn dẫn chứng minh họa cho lời nhận xét: nhà Nguyễn đã dùng - Lắng nghe nhiều chính sách hà khắc để bảo vệ ngai vàng của vua. + Những sự kiện nào chứng tỏ các vua nhà + Bỏ chức tể tướng, tự mình trực Nguyễn không muốn chia sẻ quyền hành tiếp điều hành mọi công việc hệ cho bất cứ ai? trọng trong nước từ trung ương đến địa phương + Quân đội nhà Nguyễn được tổ chức như + Gồm nhiều thứ quân (bộ binh, thế nào? thuỷ binh, tuợng binh ) + Bộ luật Gia Long được ban hành với + Những kẻ mưu phản và cùng mưu những điều lệ như thế nào? không phân biệt thủ phạm hay tòng phạm đều bị xử lăng trì + Theo em, với cách thống trị của các vua + Nhà vua đã dùng nhiều chính thời Nguyễn cuộc sống của nhân dân ta sách hà khắc để bảo vệ ngai vàng như thế nào? của mình. Với cách thống trị như - GV hướng dẫn HS đi đến kết luận: Các vậy cuộc sống của nhân dân vô vua nhà Nguyễn đã thực hiện nhiều chính cùng cực khổ. sách để tập trung quyền hành vào tay và bảo vệ ngai vàng của mình.Vì vậy nhà - Lắng nghe Nguyễn không được sự ủng hộ của các tầng lớp nhân dân. 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (1- - Ghi nhớ nội dung bài học 2p) - Sưu tầm các câu chuyện về các vua triều Nguyễn ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG 14 Kế hoach bài dạy lớp 4A Lê Thị Hương Giang ............................................................................................................................................ ........................................................................................................................................... ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ tư, ngày 27 tháng 4 năm 2022 Tập đọc Ăn “Mầm đá” I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: a. Năng lực ngôn ngữ: - Đọc trôi trảy, rõ ràng bài tập đọc. Bước đầu biết đọc với giọng kể vui rõ ràng, hóm hỉnh. Phân biệt được lời của từng nhân vật trong truyện và người dẫn chuyện. b. Năng lực văn học - Hiểu ND, ý nghĩa: Ca ngợi Trạng Quỳnh thông minh, vừa biết cách làm cho chúa ăn ngon miệng, vừa khéo răn chúa một bài học về ăn uống. * Góp phần phát triển năng lực - Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. - HS tích cực tham gia các hoạt động học tập II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to nếu có điều kiện). Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc - HS: SGK, vở viết III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt đọng khởi động: (3- 5p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét + Bạn hãy đọc bài tập đọc Tiếng cười là + 1 HS đọc liều thuốc bổ +Nêu nội dung, ý nghĩa của bài? + Tiếng cười có nhiều tác dụng tích cực với cuộc sống, làm con người yêu đời, yêu cuộc sống - GV nhận xét chung, dẫn vào bài học 2. Hoạt động khám phá a. Luyện đọc: (8-10p) * Mục tiêu: Đọc trôi trảy, rành mạch đọc với giọng kể vui, hóm hỉnh. Phân biệt được lời của từng nhân vật trong truyện và người dẫn chuyện. * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - GV lưu ý giọng đọc cho HS: Đọc với 15 Kế hoach bài dạy lớp 4A Lê Thị Hương Giang giọng vui hóm hỉnh, khuyên răn chúa: - Lắng nghe nhấn giọng từ: độc đáo, châm biếm, túc - Nhóm trưởng chia đoạn bài tập đọc trực, ngon thế, đổ chùa, tượng lo, lọ Bài chia làm 4 đoạn: tương,... + Đoạn 1: Từ đầu đến. . .bênh vực dân lành. + Đoạn 2: Tiếp đến. . đề hai chữ đại phong. + Đoạn 3: Tiếp đến . . . thì khó tiêu . + Đoạn 4: Còn lại. - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các các từ ngữ khó (tương truyền, túc trực, HS (M1) lối nói hài hước, ninh, ,...) - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp - Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải) - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng - Các nhóm báo cáo kết quả đọc - 2 HS đọc cả bài (M4) b. Tìm hiểu bài: (8-10p) * Mục tiêu: Hiểu ND, ý nghĩa: Ca ngợi Trạng Quỳnh thông minh, vừa biết cách làm cho chúa ăn ngon miệng, vừa khéo răn chúa một bài học về ăn uống. * Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp - GV phát phiếu giao việc có các câu hỏi - 1 HS đọc các câu hỏi trong phiếu tìm hiểu bài - HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết quả dưới sự điều hành của TBHT + Trạng Quỳnh là người như thế nào? + Là người rất thông minh. Ông thường dùng lối nói hài hước hoặc những cách độc đáo để châm biếm thói xấu của quan lại, vua chúa, bênh vực dân lành. + Chúa Trịnh phàn nàn với Trạng điều + Chúa Trịnh phàn nàn rằng đã ăn đủ gì? thứ ngon, vật lạ trên đời mà không thấy ngon miệng. + Vì sao chúa Trịnh muốn ăn mầm đá? + Vì chúa ăn gì cũng không ngon miệng, nghe tên mầm đá thấy lạ nên muốn ăn. + Trạng Quỳnh ĐỒ DÙNG DẠY HỌC món ăn cho chúa như thế nào? + Trạng cho người đi lấy đá về ninh, còn mình thì đã ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 16 Kế hoach bài dạy lớp 4A Lê Thị Hương Giang một lọ tương đề bên ngoài hai chữ đại phong rồi bắt chúa phải chờ đến khi bụng đói mềm + Cuối cùng chúa có được ăn mầm đá không? Vì sao? + Chúa không được ăn món mầm đá vì làm gì có món đó. + Chúa được Trạng cho ăn gì? + Chúa được Trạng cho ăn cơm với + Vì sao chứa ăn tương mà vẫn thấy tương. ngon miệng? + Vì lúc đó chữa đã đói lả thì ăn cái gì + Câu chuyện ca ngợi ai? Ca ngợi về cũng ngon. điều gì? + Ca ngợi Trạng Quỳnh thông minh, khôn khéo vừa biết cách làm cho chúa ngon miệng, vừa khéo khuyên răn, chê * HS M3+M4 đọc trả lời câu hỏi hoàn bai chúa. chỉnh và nêu nội dung đoạn, bài. c. Luyện đọc giọng phù hợp (8-10p) * Mục tiêu: HS đọc phân vai được bài tập đọc. * Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp - Yêu cầu HS nêu giọng đọc của toàn - HS nêu lại giọng đọc cả bài bài - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài - Yêu cầu đọc phân vai trong nhóm - Nhóm trưởng điều hành các thành - Lưu ý lời các nhân vật: Chúa Trịnh, viên trong nhóm Trạng Quỳnh + Phân vai + Luyện đọc phân vai trong nhóm + Thi đọc trước lớp - Bình chọn nhóm đọc phân vai tốt - GV nhận xét, đánh giá chung 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - Ghi nhớ nội dung, ý nghĩa của bài (1- 2 phút) - Tìm đọc các câu chuyện khác về Trạng Quỳnh ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ______________________________________ Toán Luyện tập chung 17 Kế hoach bài dạy lớp 4A Lê Thị Hương Giang I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Ôn tập các kiến thức về số tự nhiên và phân số cũng như giải toán có lời văn. - Đọc được số, xác định được giá trị của chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số tự nhiên - Ôn tập 4 phép tính với số tự nhiên - So sánh được hai phân số - HS tích cực, cẩn thận khi làm bài * Góp phần phát huy các năng lực - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. * BT cần làm: Bài 1, bài 2 (thay phép chia 101598 : 287 bằng phép chia cho số có hai chữ số: 101598 : 28), bài 3 (cột 1), bài 4. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng phụ - HS: Sách, bút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động (2- 3p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV giới thiệu, dẫn vào bài mới 2. Hoạt động thực hành (32- 35p) * Mục tiêu: - Đọc được số, xác định được giá trị của chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số tự nhiên - Ôn tập 4 phép tính với số tự nhiên - So sánh được hai phân số * Cách tiến hành Bài tập 1: HS chơi trò chơi Truyền Cá nhân - Chia sẻ lớp điện Đáp án: - 975 368 đọc là: chín trăm bảy mươi lăm nghìn ba trăm sáu mươi tám. (Chữ số 9 thuộc hàng trăm nghìn, lớp nghìn) - 6 020 975 đọc là: sáu triệu không trăm hai mươi nghìn chín trăm bảy mươi lăm (Chữ số 9 thuộc hàng trăm, - Nhận xét khen ngợi/ động viên. lớp đơn vị) - Củng cố cách đọc số, xác định giá trị - 94 351 708 đọc là: chín mươi chín của từng chữ số trong mỗi số. triệu ba trăm năm mươi mốt nghìn bảy trăm linh tám (Chữ số 9 thuộc hàng chục triệu, lớp triệu) - 80 060 090 đọc là: Tám mươi triệu 18 Kế hoach bài dạy lớp 4A Lê Thị Hương Giang không trăm sáu mươi nghìn không trăm chín mươi (Chữ số 9 thuộc hàng chục , lớp đơn vị) Bài tập 2:(thay phép chia 101598 : 287 Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp bằng phép chia cho số có hai chữ số: Đáp án: 101598 : 28) a. 24579 b. 235 - Mời cả lớp cùng nhận xét, bổ sung, + 43867 x 325 chia sẻ cách thực hiện các phép tính với 68446 1175 STN 470 + GV nhận xét, chốt KQ đúng; khen 705 ngợi/ động viên. 76375 82604 - 35246 101598 28 47358 175 3628 079 238 14 Bài tập 3 (cột 1 – HS năng khiếu hoàn Cá nhân – Lớp thành tất cả các bài tập): Đáp án: 5 7 7 5 a. b. 7 9 8 6 - Mời cả lớp cùng nhận xét, bổ sung. 10 16 19 19 - GV nhận xét, chốt KQ đúng; khen Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp 15 24 43 34 ngợi/ động viên. Bài giải - Củng cố cách so sánh các phân số. Chiều rộng thửa ruộng là: 2 Bài tập 4: 120 = 80 (m) 3 - Gọi HS đọc đề bài. Diện tích thửa ruộng là: - Yêu cầu nêu các bước giải. 80 120 = 9600 (m2) + Tìm chiều rộng Số thóc thu hoạch được là: + Tìm diện tích 50 (9600: 100) = 4800(kg) + Tìm số thóc thu hoạch 4800 kg = 48 tạ - Nhận xét, đánh giá một số bài. Đáp số: 48 tạ thóc. - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp Đáp án: a) 230 – 23 = 207 b) 680 + 68 = 748 - Chữa các phần bài tập làm sai Bài 5 (bài tập chờ dành cho HS hoàn - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách thành sớm) và giải 19 Kế hoach bài dạy lớp 4A Lê Thị Hương Giang - Giải bài trên OLM 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (1- 2p) ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ----------------------------------------------------------------------------------------- Thứ năm, ngày 28 tháng 4 năm 2022 Toán Luyện tập chung I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Củng cố về viết số và chuyển đổi đơn vị đo, tính giá trị biểu thức. - Chuyển đổi được số đo khối lượng. Tính được giá trị của biểu thức chứa phân số. - Chăm chỉ, tích cực trong giờ học. * Góp phần phát triển các NL - NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo * Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2 (cột 1), bài 3 (b, c, d); bài 4 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng phụ - HS: Bút, sách III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Hoạt động khởi động:(2- 3p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại - GV dẫn vào bài mới – Ghi tên bài chỗ 2. Hoạt động thực hành (30p) * Mục tiêu: Viết được các số tự nhiên. Chuyển đổi được số đo khối lượng. Tính được giá trị của biểu thức chứa phân số. Giải được bài toán tổng-tỉ * Cách tiến hành: Bài 1: Cá nhân - Lớp Đáp án: a. 365 847 b. 16 530 464 - Củng cố cách viết số có nhiều chữ số. c. 105 072 009 Bài 2 (cột 1, 2 – HS năng khiếu hoàn Cá nhân – Lớp thành cả bài): Đáp án: - Gọi HS đọc và nêu YC của BT. a)2 yến = 20 kg 2yến 6kg = 26kg - Cho HS chia sẻ trước lớp cách đổi các b)5 tạ = 50 kg 5tạ 75 kg = 575 kg 20
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_4_tuan_32_nam_hoc_2021_2022_le.doc