Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 29 - Năm học 2022-2023 - Trương Thị Thanh Thiện

doc 45 trang Biện Quỳnh 02/08/2025 60
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 29 - Năm học 2022-2023 - Trương Thị Thanh Thiện", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 29 - Năm học 2022-2023 - Trương Thị Thanh Thiện

Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 29 - Năm học 2022-2023 - Trương Thị Thanh Thiện
 Giáo án lớp 4A. Năm học 2022 - 2023
 TUẦN 29
 Thứ hai ngày 4 tháng 4 năm 2023 
 TOÁN
 LUYỆN TẬP CHUNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Ôn tập kiến thức về tỉ số và cách giải bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số 
của hai số đó.
- Viết được tỉ số của hai đại lượng cùng loại.
- Giải được bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
* Bài tập cần làm: Bài 1 (a, b), bài 3, bài 4
II. ĐỒ DÙNG:
 - GV: Bảng phụ
 - HS: Sách, bút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC;
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (5p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
+ Bạn hãy nêu các bước giải bài + Vẽ sơ đồ
toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ + Tìm tổng số phần bằng nhau
số của hai số đó + Tìm số lớn, số bé
- GV giới thiệu bài – Ghi tên bài 
2. Hoạt động thực hành (30p)
* Mục tiêu: 
- Viết được tỉ số của hai đại lượng cùng loại.
- Giải được bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
* Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp
Bài 1a, b: (HSNK hoàn thành cả - Thực hiện cá nhân – Chia sẻ lớp
bài) Đáp án:
 a) a = 3, b = 4. Tỉ số a = 3 .
- GV nhận xét, chốt KQ đúng; b 4
Khen ngợi/ động viên. b) a = 5m ; b = 7m. Tỉ số a = 5 .
- Chốt cách viết tỉ số của hai số. b 7
Lưu ý khi viết tỉ số không viết kèm - Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp
đơn vị
Bài 3: Yêu cầu HS đọc đề bài và + Tổng hai số 1080. Gấp 7 lần số thứ nhất 
chia sẻ: được số thứ hai. Vậy tỉ số là 1/7
+ Bài toán cho biết gì? + Tìm hai số
 + Dạng toán Tổng – Tỉ
+ Bài toán hỏi gì? Giải:
+ Bài toán thuộc dạng toán gì? Vì gấp 7 lần số thứ nhất thì được số thứ hai 
 nên số thứ nhất bằng 1/7 số thứ hai.
 ? 
- GV nhận xét, chốt KQ đúng; Sốthứnhất:|----| 1080
khen ngợi/ động viên. Số thứ hai:|----|----|----|----|----|----|----|
 ?
 GV: Trương Thị1 Thanh Thiện Giáo án lớp 4A. Năm học 2022 - 2023
 Tổng số phần bằng nhau là:
 1 + 7 = 8 ( phần)
 Số thứ nhất là:
 1080: 8 x 1 = 135
 Số thứ hai là:
 1080 – 135 = 945
 Đáp số: Số thứ nhất:135
 Số thứ hai: 945
 - HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp
 Giải:
Bài 4 Ta có sơ đồ:
- GV nhận xét, đánh giá bài làm ?m
trong vở của HS Chiều rộng:|----|----| 
- Chốt lại các bước giải dạng toán Chiều dài: |----|----|----| 125m 
này ?m
 Theo sơ đồ ta có tổng số phần bằng nhau là:
 2 + 3 = 5 (phần)
 Chiều rộng hình chữ nhật là: 
 125: 5 x 2 = 50 (m)
 Chiều dài hình chữ nhật là: 
 125 – 50 = 75 (m)
 Đáp số: Chiều rộng: 50m
 Chiều dài: 75m
Bài 2 + bài 5 (Bài tập chờ dành - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp
cho HS hoàn thành sớm) Bài 2:
 Tổng 2 số 72 120 45
 Tỉ số của 2 số 1 1 2
 5 7 3
 Số bé 12 15 18
 Số lớn 60 105 27
 Bài 5:
 Đ/s: Chiều dài: 20m
- Củng cố cách giải bài toán Tổng Chiều rộng: 12m
– Hiệu (Dạng toán ... tổng - hiệu...)
 Giải
 Nửa chu vi hay tổng của CD, CR là:
 64 : 2 = 32 (m)
 Chiểu rộng hình chữ nhật là:
 (32 – 8) : 2 = 12 (m)
 Chiều dài hình chữ nhật là:
 12 + 8 = 20 (m)
 Đáp số: CD: 20 m
 CR: 12 m
3. Hoạt động vận dụng (1p) - Chữa lại các phần bài tập làm sai
 GV: Trương Thị2 Thanh Thiện Giáo án lớp 4A. Năm học 2022 - 2023
4. Hoạt động trải nghiệm(1p) - Tìm các bài tập trong sách Toán buổi 2 và 
 giải.
 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
 ______________________________________
 TIẾNG VIỆT
 ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 4)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
Năng lực đặc thù:
Năng lực ngôn ngữ
- Nắm được một số từ ngữ, thành ngữ, tục ngữ đã học trong 3 chủ điểm Người ta 
là hoa đất, Vẻ đẹp muôn màu, Những người quả cảm (BT1, BT2).
Năng lực văn học
- Biết lựa chọn từ thích hợp theo chủ điểm đã học để tạo các cụm từ rõ ý (BT3).
II. ĐỒ DÙNG:
- GV: + Một số tờ phiếu kẻ bảng để HS làm BT1, 2.
 + Bảng phụ/ phiếu nhóm viết nội dung BT3a, b, c.
- HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:(2p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động 
 tại chỗ
- Gv dẫn vào bài.
2. Thực hành (35 p)
* Mục tiêu: Nắm được một số từ ngữ, thành ngữ, tục ngữ đã học trong 3 chủ 
điểm Người ta là hoa đất, Vẻ đẹp muôn màu, Những người quả cảm (BT1, BT2).
Biết lựa chọn từ thích hợp theo chủ điểm đã học để tạo các cụm từ rõ ý (BT3).
* Cách tiến hành: 
* Bài tập 1 + 2: Nhóm 4 – Lớp
- GV giao việc: Sau khi các nhóm Chủ điểm: Người ta là hoa đất
nhận bảng mẫu, mỗi nhóm mở * Từ ngữ
SGK tìm lại lời giải các BT trong - Tài hoa, tài giỏi, tài nghệ, tài ba, tài đức, tài 
2 tiết MRVT ở mỗi chủ điểm, ghi năng.
từ ngữ, thành ngữ, tục ngữ vào - Những đặc điểm của một cơ thể khỏe mạnh: 
các cột tương ứng. Mỗi nhóm chỉ vạm vỡ, lực lưỡng, cân đối, rắn rỏi, rắn chắc, 
làm một chủ điểm. săn chắc, chắc nịch, cường tráng, dẻo dai, 
 nhanh nhẹn.
- GV có thể yêu cầu HS giải thích - Những hoạt động có lợi cho sức khỏe: tập 
lại một số từ ngữ khó, đặt câu với luyện, tập thể dục, đi bộ, , chơi thể thao, ăn 
 GV: Trương Thị3 Thanh Thiện Giáo án lớp 4A. Năm học 2022 - 2023
từ ngữ hoặc nêu tình huống sử uống điều độ, nghỉ ngơi, an dưỡng, nghỉ mát, 
dụng câu thành ngữ, tục ngữ du lịch, giải trí 
 * Thành ngữ, tục ngữ:
 - Người ta là hoa đất.
 - Nước lã mà và nên hồ
 Tay không mà nổi cơ đồ mới ngoan
 - Chuông có đánh mới kêu
 Đèn có khêu mới rạng.
 - Khỏe như vâm (như voi, như trâu, như hùm, 
 như beo).
 - Nhanh như cắt (như gió, chóp, sóc, điện).
 - Ăn được, ngủ được là tiên
 Không ăn không ngủ mất tiền thêm lo
 Chủ điểm: Vẻ đẹp muôn màu:
 * Từ ngữ:
 - Đẹp, đẹp đẽ, điệu đà, xinh, xinh đẹp, xinh 
 tươi, xinh xắn, xinh xẻo, xinh xinh, tươi tắn, 
 tươi giòn, rực rỡ, lộng lẫy, thướt tha, tha thướt 
 - Thuỳ mị, dịu dàng, hiền diệu, đằm thắm, 
 đậm đà, đôn hậu, bộc trực, cương trực, chân 
 thành, chân thực, chân tình, thẳng thắn, ngay 
 thẳng, lịch sự , tế nhị, nết na, khẳng khái, khí 
 khái 
 - Tươi đẹp, sặc sỡ huy hoàng, tráng lệ, diễm 
 lệ, mĩ lệ, hùng vĩ, kì vĩ, hùng tráng, hoành 
 tráng.
 - Xinh xắn, xinh đẹp, xinh tươi, đẹp đẽ, lộng 
 lẫy, rực rỡ, duyên dáng.
 - Tuyệt vời, tuyệt diệu, tuyệt trần, mê hồn, mê 
 li, vô cùng, không tả xiết, khôn tả, là tưởng 
 tượng được, như tiên 
 *Thành ngữ, tục ngữ:
 - Mặt tươi như hoa.
 - Đẹp người đẹp nết.
 - Chữ như gà bới.
 - Tốt gỗ hơn tốt nước sơn.
 - Người thanh tiếng nói cũng thanh.
 Chuông kêu khẽ đánh bên thành cũng kêu
 - Cái nết đánh chết cái đẹp
 - Trông mặt mà bắt hình dong
 Con lợn có béo cỗ lồng mới ngon.
 Chủ điểm: Những người quả cảm.
 * Từ ngữ:
 GV: Trương Thị4 Thanh Thiện Giáo án lớp 4A. Năm học 2022 - 2023
 - Gan dạ, anh hùng, anh dũng, can đảm, can 
 trường, gan, gan góc, gan lì, bạo gan, táo bạo, 
 quả cảm, nhát, nhút nhát, e lệ, nhát gan, hèn 
 nhát, đớn hèn, hèn mạt, hèn hạ, bạc nhược, 
 nhu nhược, khiếp nhược 
 - Tinh thần dũng cảm, hành động dũng cảm, 
 dũng cảm xông lên, dũng cảm nhận khuyết 
 điểm, dũng cảm cứu bạn, dũng cảm chống lại 
 cường quyền, dũng cảm trước kẻ thù, dũng 
 cảm nói lên sự thật.
 * Thành ngữ, tuc ngữ:
 - Vào sinh ra tử.
 - Gan vàng dạ sắt.
* Bài tập 3: Nhóm 2 – Lớp
- Cho HS đọc yêu cầu BT. - HS trình bày 3 ý đã làm trên bảng phụ.
 a) - Một người tài đức vẹn toàn.
- Yêu cầu HS giải thích tại sao lại - Nét trạm trổ tài hoa.
điền từ ngữ đó. - Phát hiện và bồi dưỡng những tài năng trẻ.
 b) - Ghi nhiều bàn thắng đẹp nhất.
 - Một ngày đẹp trời.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải - Những kĩ niệm đẹp đẽ.
đúng; khen ngợi/ động viên c) - Một dũng sĩ diệt xe tăng.
 - Có dũng khí đấu tranh.
 - Dũng cảm nhận khuyết điểm.
3. Hoạt động vận dụng (1p) - Sử dụng đúng từ ngữ khi viết câu
4. Hoạt động trải nghiệm (1p) - Lấy VD về biểu hiện dũng cảm nhận khuyết 
 điểm
 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
 ______________________________________
 Thứ ba ngày 5 tháng 4 năm 2023
 TOÁN
 TÌM HAI SỐ KHI BIẾT HIỆU VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Biết cách giải bài toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
- Giải được bài toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
II. ĐỒ DÙNG:
 - GV: Bảng phụ
 GV: Trương Thị5 Thanh Thiện Giáo án lớp 4A. Năm học 2022 - 2023
 - HS: Sách, bút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC;
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (2p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại 
 chỗ
- GV giới thiệu bài – Ghi tên bài 
2. Hình thành KT (15p)
* Mục tiêu: Biết cách giải bài toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
* Cách tiến hành:
 Bài toán 1 
- Hiệu của hai số là 24. Tỉ số của hai số - HS nghe và nêu lại bài toán.
đó là 3 . Tìm hai số đó. - Hỏi đáp nhóm 2 về bài toán
 5
+ Bài toán cho ta biết những gì? + Bài toán cho biết hiệu của hai số là 
 24, tỉ số của hai số là 3 .
 5
+ Bài toán yêu cầu gì? + Yêu cầu tìm hai số.
- Yêu cầu vẽ sơ đồ dựa vào tỉ số - HS vẽ
 Số lớn: (5 phần bằng nhau)
 Số bé: (3 phần bằng nhau như thế)
 - HS biểu thị hiệu của hai số vào sơ đồ.
+ Như vậy hiệu số phần bằng nhau là + Theo sơ đồ hiệu số phần bằng nhau 
mấy? là:2 (phần)
+ Số lớn hơn số bé bao nhiêu đơn vị? + 24 đơn vị.
+ Theo sơ đồ thì số lớn hơn số bé 2 
phần, theo đề bài thì số lớn hơn số bé 
24 đơn vị, vậy 24 tương ứng với mấy + 24 tương ứng với hai phần bằng nhau.
phần bằng nhau?
+ Biết 24 tương ứng với 2 phần bằng + Giá trị của một phần là: 24: 2 = 12.
nhau, hãy tìm giá trị của 1 phần.
+ Vậy số bé là bao nhiêu? + Số bé là: 12  3 = 36.
+ Số lớn là bao nhiêu? + Số lớn là: 36 + 24 = 60.
 - Yêu cầu làm bài giải hoàn chỉnh Giải
 Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là: 
 5 – 3 = 2 (phần)
 Số bé là:
 24 : 2 x 3 = 36
 Số lớn là:
 36 + 24 = 60
 Đáp số: SL: 60
 SB: 36
Bài toán 2 - 1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc 
- Gọi 1 HS đọc đề bài toán. trong SGK.
 GV: Trương Thị6 Thanh Thiện Giáo án lớp 4A. Năm học 2022 - 2023
+ Bài toán thuộc dạng toán gì? + Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của 
 hai số đó.
+ Hiệu của hai số là bao nhiêu? + Là 12m.
+ Tỉ số của hai số là bao nhiêu? + Là 7 .
 4
- Yêu cầu HS làm việc nhóm 2, vẽ sơ đồ - HS làm nhóm 2 – Chia sẻ lớp
và giải bài toán Giải:
 Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
 7 – 4 = 3 (phần)
 Chiều dài hình chữ nhật là:
 12: 3 x 7 = 28 (m)
 Chiều rộng hình chữ nhật là:
 28 – 12 = 16 (m)
 Đáp số: CD: 28m
 CR: 16m
Kết luận:
- Qua 2 bài toán trên, bạn nào có thể nêu - HS trao đổi, thảo luận và trả lời:
các bước giải bài toán về tìm hai số khi  Bước 1: Vẽ sơ đồ minh hoạ bài toán.
biết hiệu và tỉ số của hai số đó?  Bước 2: Tìm hiệu số phần bằng nhau.
  Bước 3: Tìm số lớn, số bé
3. Hoạt động thực hành (18p)
* Mục tiêu: Giải được bài toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó
* Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp
Bài 1 - Thực hiện cá nhân – Chia sẻ lớp
- Yêu cầu HS đọc đề bài. Giải:
- GV nhận xét, đánh giá bài làm trong Ta có sơ đồ: ?
vở của HS Số thứ nhất: |-----|-----| 123
 Số thứ hai: |-----|-----|-----|-----|-----|
- Lưu ý giúp đỡ các HS M1, M2 ?
 Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
 5 – 2 = 3 (phần)
 Số thứ nhất là:123: 5 x 2 = 82
 Số thứ hai là: 123 + 82 = 205
 Đáp số: Số bé:82 
- Chốt lại các bước giải dạng toán Hiệu Số lớn: 205
– Tỉ
Bài 2 + bài 3 (Bài tập chờ dành cho - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp
HS hoàn thành sớm) Bài 2:
 Giải:
 Ta có sơ đồ:
 ? tuổi
 Tuổi con: |-----|-----| 25 tuổi
 Tuổi mẹ: |-----|-----|-----|-----|-----|-----|---
 --|
 GV: Trương Thị7 Thanh Thiện Giáo án lớp 4A. Năm học 2022 - 2023
 ? tuổi
 Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
 7 – 2 = 5 (phần)
 Tuổi con là:25: 5 x 2 = 10 (tuổi)
 Tuổi mẹ là: 10 + 25 = 35 (tuổi)
 Đáp số: Tuổi con: 10 tuổi
 Tuổi mẹ: 35 tuổi
 Bài 3:
 Số bé nhất có 3 chữ số là 100.
 Ta có sơ đồ:
 ? 
 SB |-----|-----|-----|-----|-----| 100
 SL: |-----|-----|-----|-----|-----|-----|-----|---|-
 ----|
 ? 
 Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
 9 – 5 = 4 (phần)
 Số bé là:100 : 4 x 5 = 125
 Số lớn là: 125 : 100 = 225
3. Hoạt động vận dụng (1p) Đáp số: Số bé: 125
4. Hoạt động trải nghiệm(1p) Số lớn: 225
 - Chữa lại các phần bài tập làm sai
 - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách 
 buổi 2 và giải
 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
 ______________________________________
 TIẾNG VIỆT
 ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 5)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
Năng lực đặc thù:
Năng lực văn học
- Nắm được nội dung chính, nhân vật trong các bài tập đọc là truyện kể thuộc 
chủ điểm Những người quả cảm.
Năng lực ngôn ngữ
- Mức độ yêu cầu về KN đọc như tiết 1
II. ĐỒ DÙNG:
- GV: + Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc đã học như T1
 GV: Trương Thị8 Thanh Thiện Giáo án lớp 4A. Năm học 2022 - 2023
 + Một số tờ giấy khổ to kẻ bảng để HS làm BT2.
- HS : bút, VBT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (3p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại 
 chỗ
- GV dẫn vào bài mới – Ghi tên bài
2. Thực hành (35p)
* Mục tiêu: Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1. Nắm được nội dung 
chính, nhân vật trong các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm Những người 
quả cảm.
* Cách tiến hành: 
Bài 1: Ôn luyện tập đọc và học thuộc 
lòng (1/3 lớp)
***Kiểm tra tất cả những HS chưa - Lần lượt từng HS bốc thăm bài, về 
tham gia ở tiết trước. chỗ chuẩn bị, cứ 1 HS kiểm tra xong, 1 
- GV gọi HS lên bảng bốc thăm bài HS tiếp tục lên bốc thăm bài đọc.
đọc: - Đọc và trả lời câu hỏi.
- Gọi 1 HS đọc và trả lời 1,2 câu hỏi về - Theo dõi và nhận xét.
nội dung bài đọc
* Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 nêu nội 
dung bài Nhóm 2 – Lớp
 Bài tập 2:
- Cho HS đọc yêu cầu của BT.
- GV giao việc: Các em đọc lại những - 1 HS đọc, lớp theo dõi trong SGK.
bài tập đọc là truyện kể đã học trong 
chủ điểm Những người quả cảm. Sau 
đó các em tóm tắt nội dung các bài tập 
đọc trong chủ điểm trên. + Khuất phục tên cướp biển/Ga- vrốt 
+ Em hãy kể tên các bài tập đọc là ngoài chiến luỹ/Dù sao trái đất vẫn 
truyện kể trong chủ điểm Những người quay/Con sẻ.
quả cảm. * Khuất phục tên cướp biển: Ca ngợi 
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: hành động dũng cảm của bác sĩ Ly 
 trong cuộc đối đầu với tên cướp biển 
 hung hãn, khiến hắn phải khuất phục.
 Nhân vật: Bác sĩ Ly, tên cướp biển.
 * Ga- vrốt ngoài chiến luỹ: Ca ngợi 
 lòng dũng cảm của chú bé Ga- vrốt. 
 Chú đã bất chấp nguy hiểm, ra ngoài 
 chiến luỹ nhặt đạn tiếp cho nghĩa quân.
 Nhân vật: Ga- vrốt, Ăng- giôn- ra. 
 Cuốc- phây- rắc.
 * Dù sao trái đất vẫn quay: Ca ngợi hai 
 nhà khoa học Cô- péc- ních và Ga- li- 
 GV: Trương Thị9 Thanh Thiện Giáo án lớp 4A. Năm học 2022 - 2023
 lê dũng cảm, kiên trì bảo vệ chân lí 
 khoa học.
 Nhân vật: Cô- péc- ních, Ga- li- lê.
 * Con sẻ: Ca ngợi hành động dũng 
 cảm, xả thân cứu con của sẻ mẹ.
 Nhân vật: Con sẻ mẹ, sẻ con, “tôi”, con 
 chó săn.
 - Đọc lại các bài tập đọc chủ điểm Vẻ 
3. Hoạt động vận dụng (1 phút) đẹp muôn màu
 - Lập bảng tổng kết về thể loại, tác giả 
4. Hoạt động trải nghiệm (1 phút) của các bài đó
 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
 ______________________________________
 KHOA HỌC 
 THỰC VẬT CẦN GÌ ĐỂ SỐNG?
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- HS hiểu được môi trường sống của một số loài thực vật.
- Nêu được những yếu tố cần để duy trì sự sống của thực vật: nước, không khí, 
ánh sáng, nhiệt độ và chất khoáng.
* KNS: + Làm việc nhóm
 + Quan sát, so sánh có đối chứng để thấy sự phát triển khác nhau của 
cây trong những điều kiện khác nhau. 
* GD BVMT: Một số đặc điểm chính của môi trường và tài nguyên thiên nhiên
II. ĐỒ DÙNG:
- GV: + 5 cây trồng theo yêu cầu như SGK.
 + Phiếu học tập theo nhóm.
- HS: HS mang đến lớp những loại cây đã được gieo trồng.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 
 Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của của học sinh
1. Khởi động (4p) - HS chơi trò chơi dưới sự điều hành của 
 TBHT điều khiển trò chơi: Hộp TBHT
quà bí mật
+ Bạn hãy nêu tính chất của nước? + Nước là một chất lỏng trong suốt, không 
 màu, không mùi, không vị,....
+ Không khí có ở những đâu? + Không khí có ở xung quanh ta và trong 
 lòng các vật rỗng
+Âm thanh lan truyền qua những + Âm thanh lan truyền qua không khí, chất 
môi trường nào? rắn, chất lỏng
 GV: Trương Thị10 Thanh Thiện Giáo án lớp 4A. Năm học 2022 - 2023
- GV giới thiệu chủ đề mới: Thực vật 
và động vật, dẫn vào bài mới
2. Bài mới: (30p)
* Mục tiêu: Nêu được những yếu tố cần để duy trì sự sống của thực vật: nước, 
không khí, ánh sáng, nhiệt độ và chất khoáng.
* Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm – Lớp
 Hoạt động 1: Thực vật cần gì để Nhóm 5 – Lớp
sống? - Tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị cây 
- Kiểm tra việc chuẩn bị cây trồng của trồng trong lon sữa bò của các thành 
HS. viên.
- Tổ chức cho HS tiến hành báo cáo thí - Hoạt động trong nhóm, mỗi nhóm 4 
nghiệm trong nhóm. HS theo sự hướng dẫn của GV.
- Yêu cầu: Quan sát cây các bạn mang + Đặt các lon sữa bò có trồng cây lên 
đến. Sau đó mỗi thành viên mô tả cách bàn.
trồng, chăm sóc cây của mình. Thư ký + Quan sát các cây trồng.
thứ nhất ghi tóm tắt điều kiện sống của + Mô tả cách mình gieo trồng, chăm 
cây đó vào một miếng giấy nhỏ, dán vào sóc cho các bạn biết.
từng lon sữa bò. Thư ký thứ hai viết vào + Ghi và dán bảng ghi tóm tắt điều kiện 
một tờ giấy để báo cáo. sống vào mỗi từng cây.
- GV đi giúp đỡ, hướng dẫn từng nhóm. - Đại diện của hai nhóm trình bày:
- Gọi HS báo cáo công việc các em đã - Lắng nghe.
làm. GV kẻ bảng và ghi nhanh điều kiện - Trao đổi theo cặp và trả lời:
sống của từng cây theo kết quả báo cáo 
của HS.
- Nhận xét, khen ngợi các nhóm đã có 
sự chuẩn bị chu đáo, hăng say làm thí 
nghiệm.
+ Các cây đậu trên có những điều kiện + Các cây đậu trên cùng gieo một 
sống nào giống nhau? ngày, cây 1, 2, 3, 4 trồng bằng một lớp 
 đất giống nhau.
+ Các cây thiếu điều kiện gì để sống và + Cây số 1 thiếu ánh sáng vì bị đặt nơi 
phát triển bình thường? Vì sao em biết tối, ánh sáng không thể chiếu vào 
điều đó? được.
 + Cây số 2 thiếu không khí vì lá cây đã 
 được bôi một lớp keo lên làm cho lá 
 không thể thực hiện quá trình trao đổi 
 khí với môi trường.
 + Cây số 3 thiếu nước vì cây không 
 được tưới nước thường xuyên. Khi hút 
 hết nước trong lớp đất trồng, cây 
 không được cung cấp nước.
 + Cây số 5 thiếu chất khoáng có trong 
 đất vì cây được trồng bằng sỏi đã rửa 
 GV: Trương Thị11 Thanh Thiện Giáo án lớp 4A. Năm học 2022 - 2023
 sạch.
+ Thí nghiệm trên nhằm mục đích gì? + Thí nghiệm về trồng cây đậu để biết 
 xem thực vật cần gì để sống.
 + Theo em dự đoán thì để sống, thực + Để sống, thực vật cần phải được 
vật cần phải có những điều kiện nào để cung cấp nước, ánh sáng, không khí, 
sống? khoáng chất.
+ Trong các cây trồng trên, cây nào đã + Trong các cây trồng trên chỉ có cây 
có đủ các điều kiện đó? số 4 là đã có đủ các điều kiện sống.
- Kết luận: Thí nghiệm chúng ta đang - Lắng nghe.
phân tích nhằm tìm ra những điều kiện 
cần cho sự sống của cây. Các cây 1, 2, 
3, 5 gọi là các cây thực nghiệm, mỗi cây 
trồng đều bị cung cấp thiếu một yếu tố. 
Riêng cây số 4 gọi là cây đối chứng, cây 
này phải đảm bảo được cung cấp tất cả 
mọi yếu tố cần cho cây sống thì thí 
nghiệm mới cho kết quả đúng. Vậy với 
những điều kiện sống nào thì cây phát 
triển bình thường? Chúng ta cùng tìm 
hiểu hoạt động 2.
Hoạt động 2: Điều kiện để cây sống và Nhóm 4 – Lớp
phát triển bình thường. - Hoạt động trong nhóm theo sự hướng 
- Tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm dẫn của GV.
mỗi nhóm 4 HS.
- Phát phiếu học tập cho HS.
- Yêu cầu: Quan sát cây trồng, trao đổi, - Quan sát cây trồng, trao đổi và hoàn 
dự đoán cây trồng sẽ phát triển như thế thành phiếu.
nào và hoàn thành phiếu.
- GV đi giúp đỡ các nhóm để đảm bảo 
HS nào cũng được tham gia.
- Gọi các nhóm trình bày. Các nhóm - Đại diện của hai nhóm trình bày. Các 
khác bổ sung. GV kẻ bảng như phiếu nhóm khác bổ sung.
học tập và ghi nhanh lên bảng.
+ Trong 5 cây đậu trên, cây nào sẽ sống + Trong 5 cây đậu trên, cây số 4 sẽ 
và phát triển bình thường? Vì sao? sống và phát triển bình thường vì nó 
 được cung cấp đầy đủ các yếu tố cần 
 cho sự sống: nước, không khí, ánh 
 sáng, chất khoáng có ở trong đất.
 + Các cây khác sẽ như thế nào? Vì sao + Các cây khác sẽ phát triển không 
cây đó phát triển không bình thường và bình thường và có thể chết rất nhanh 
có thể chết rất nhanh? vì:
  Cây số 1 thiếu ánh sáng, cây sẽ 
 không quang hợp được, quá trình tổng 
 GV: Trương Thị12 Thanh Thiện Giáo án lớp 4A. Năm học 2022 - 2023
 hợp chất hữu cơ sẽ không diễn ra.
  Cây số 2 thiếu không khí, cây sẽ 
 không thực hiện được quá trình trao đổi 
 chất.
  Cây số 3 thiếu nước nên cây không 
 thể quang hợp, các chất dinh dưỡng 
 không thể hòa tan để cung cấp cho cây.
  Cây số 5 thiếu các chất khoáng có 
 trong đất nên cây sẽ bị chết rất nhanh.
+ Để cây sống và phát triển bình + Để cây sống và phát triển bình 
thường, cần phải có những điều kiện thường cần phải có đủ các điều kiện về 
nào? nước, không khí, ánh sáng, chất 
- GV kết luận hoạt động: Thực vật cần khoáng có ở trong đất.
có đủ nước, chất khoáng, không khí và - Lắng nghe.
ánh sáng thì mới sống và phát triển bình 
thường được. Đất có ảnh hưởng rất lớn 
đến đời sống của cây. Đất cung cấp 
nước và các chất dinh dưỡng cho cây. 
Ánh sáng, không khí giúp cây quang 
hợp, thực hiện các quá trình tổng hợp 
chất hữu cơ, quá trình trao đổi chất, trao 
đổi khí giúp cây sống, sinh trưởng và 
phát triển bình thường. 
3. HĐ ứng dụng (1p) - Vận dụng KT đã học vào trồng và 
* GDBVMT: Mỗi loài cây đều cần có chăm sóc cây
các điều kiện để phát triển bình thường. 
Vì thế cần cung cấp đủ các điều kiện 
sống để cây phát triển góp phần bảo vệ 
môi trường xanh, sạch, đẹp.
4. HĐ sáng tạo (1p) - Thực hành trồng và chăm sóc cây, 
 đảm bảo đầy đủ các điều kiện sống của 
 cây
 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
 ______________________________________
 TIẾNG VIỆT
 ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 6)
 GV: Trương Thị13 Thanh Thiện Giáo án lớp 4A. Năm học 2022 - 2023
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
Năng lực đặc thù:
Năng lực ngôn ngữ
- Nắm được định nghĩa và nêu được ví dụ để phân biệt 3 kiểu câu kể đã học: Ai 
làm gì? Ai thế nào? Ai là gì? (BT1).
Năng lực văn học
- Nhận biết được 3 kiểu câu kể trong đoạn văn và nêu được tác dụng của chúng 
(BT2); bước đầu viết được đoạn văn ngắn về một nhân vật trong bài tập đọc đã 
học, trong đó có sử dụng ít nhất 2 trong số 3 kiểu câu kể đã học (BT3).
* HS năng khiếu viết được đoạn văn ít nhất 5 câu, có sử dụng 3 kiểu câu kể đã 
học (BT3).
II. ĐỒ DÙNG:
 - GV: + Một tờ giấy to kẻ bảng theo mẫu trong SGK 
 + 1 tờ giấy viết sẵn lời giải BT1. Một tờ phiếu viết đoạn văn ở BT2.
 - HS: Vở, bút, ...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:(2p) - TBVN điều hành lớp hát, vận 
 động tại chỗ
- GV dẫn vào bài học
2. HĐ thực hành (35p)
* Mục tiêu: Nắm được định nghĩa và nêu được ví dụ để phân biệt 3 kiểu câu kể đã 
học: Ai làm gì? Ai thế nào? Ai là gì? (BT1). Nhận biết được 3 kiểu câu kể trong 
đoạn văn và nêu được tác dụng của chúng (BT2); bước đầu viết được đoạn văn 
ngắn về một nhân vật trong bài tập đọc đã học, trong đó có sử dụng ít nhất 2 trong 
số 3 kiểu câu kể đã học (BT3).
* Cách tiến hành: 
Bài tập 1: Cho HS đọc yêu cầu BT1. Nhóm 4 – Lớp
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: 
- GV đưa bảng phân biệt 3 kiểu câu đã Đáp án:
chuẩn bị trước để chốt lại:
 Ai làm gì? Ai thế nào? Ai là gì?
 - Chủ ngữ trả lời - Chủ ngữ trả lời câu - Chủ ngữ trả lời câu 
 câu hỏi: Ai (con hỏi: Ai (cái gì, con hỏi: Ai (cái gì, con 
 gì) ? gì) ? gì)?
 Định - Vị ngữ trả lời câu - Vị ngữ trả lời câu - Vị ngữ trả lời câu 
 nghĩa hỏi: Làm gì ? hỏi: Thế nào ? hỏi: Làm gì ?
 - Vị ngữ là động - Vị ngữ là tính từ, - Vị ngữ thgường là 
 từ, cụm động từ. cụm tính từ, cụm danh từ, cụm danh từ.
 động từ.
 Các cụ già nhặt Bên đường, cây cối Mẹ Lan là bác sĩ.
 Ví dụ
 cỏ, đốt lá. xanh um.
Bài tập 2: Cá nhân - Lớp
 GV: Trương Thị14 Thanh Thiện Giáo án lớp 4A. Năm học 2022 - 2023
- Cho HS đọc yêu cầu BT2.
- GV giao việc: Các em tìm trong đoạn Đáp án:
văn đã cho 3 kiểu câu kể nói trên và + Câu kể Ai là gì?: Bấy giờ tôi còn là 
nêu rõ tác dụng của từng kiểu câu. Các một chú bé lên mười.=>Giới thiệu nhân 
em cần đọc lần lượt từng kiểu câu trong vật “tôi”
đoạn văn, xem mỗi câu thuộc kiểu câu + Câu kể Ai làm gì: Mỗi lần đi cắt cỏ, 
gì ? bao giờ tôi cũng tìm bứt một nắm cây 
 mía đất, khoan khoái nằm xuống cạnh 
 sọt cỏ đã đầy và nhấm nháp từng cây 
 một.=>Kể các hoạt động của nhân vật 
 “tôi”
 + Câu kể Ai thế nào? : Buổi chiều ở 
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng: làng ven sông yên tĩnh một cách lạ 
 lùng. =>Kể về đặc điểm trạng thái của 
 buổi chiều ở làng ven sông
 Cá nhân – Lớp
Bài tập 3: Cho HS đọc yêu cầu của Ví dụ: 
BT3. Bác sĩ Ly trong câu chuyện Khuất phục 
- Các em có nhiệm vụ viết một đoạn tên cướp biển là một người rất dũng 
văn ngắn về bác sĩ Ly trong truyện cảm. Bác sĩ đã dám đối đầu với tên 
Khuất phục tên cướp biển. Trong đoạn cướp biển hung ác để bảo vệ chính 
văn, các em cần sử dụng câu kể Ai là gì nghĩa. Dù tên cướp biển rất hung hăng 
? để giới thiệu và nhận định về bác sĩ nhưng bác sĩ vẫn không lùi bước. Cuối 
Ly. Sử dụng câu kể Ai làm gì ? để kể cùng, lẽ phải đã chiến thắng. 
về hành động của bác sĩ Ly, câu kể Ai 
thế nào? để nói về đặc điểm, tính cách 
của bác sĩ Ly.
3. HĐ ứng dụng (1p) - Hoàn chỉnh đoạn văn và sửa các lỗi 
4. HĐ sáng tạo (1p) sai
 - Đặt một trong 3 kiểu câu kể và xác 
 định CN và VN của câu kể đó.
 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
 ______________________________________
 Thứ tư ngày 6 tháng 4 năm 2023
 TOÁN
 LUYỆN TẬP 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 GV: Trương Thị15 Thanh Thiện Giáo án lớp 4A. Năm học 2022 - 2023
- Củng cố cách giải bài toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó
- HS vận dụng giải được các bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số 
đó
- Đặt được đề toán theo tóm tắt cho trước và giải được bài toán đó
* Bài tập cần làm: Bài 1, bài 3, bài 4
II. ĐỒ DÙNG:
- GV: Bảng phụ
- HS: Bút, sách
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Khởi động:(3p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại 
 chỗ
- GV dẫn vào bài mới – Ghi tên bài
2. HĐ thực hành (30p)
* Mục tiêu: 
- Vận dụng giải được các bài toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó
- Đặt được đề toán theo tóm tắt cho trước và giải được bài toán.
* Cách tiến hành:
Bài 1 - HS làm cá nhân - Lớp
 + Bài toán cho biết gì? Bài giải
 + Bài toán YC tìm gì? Ta có sơ đồ: ? 
 + Để tìm được hai số, ta áp dụng Số thứ nhất: |--------|--------|--------| 
cách giải dạng toán nào? Số thứ hai: |--------| 30
 + Các bước giải bài toán là gì? ? 
 Ta có, hiệu số phần bằng nhau là:
- GV chốt KQ đúng; khen ngợi/ động 3 – 1 = 2 (phần)
viên. Số bé là: 30: 2 = 15
 Số lớn là: 15 + 30 = 45
 Đáp số: Số bé: 15 
 Số lớn: 45
Bài 3 - HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp
 Bài giải
 Ta có sơ đồ: 
 ? kg 
 Gạo nếp: |-----| 540kg
 Gạo tẻ: |-----|-----|-----|-----|
 ?kg
 Ta có, hiệu số phần bằng nhau là:
 4 – 1 = 3 (phần)
 Cửa hàng có số gạo nếp là:
- GV kết luận về bài làm đúng và khen 540: 3 = 180 (kg)
ngợi/ động viên HS. Cửa hàng có số gạo tẻ là:
 180 + 540 = 720 (kg)
 Đáp số: Gạo nếp: 180 kg 
 GV: Trương Thị16 Thanh Thiện Giáo án lớp 4A. Năm học 2022 - 2023
Bài 4 Gạo tẻ: 720 kg.
- Gọi HS nêu yêu cầu của đề toán. - HS nêu đề toán. VD: Số cây dứa nhiều 
 hơn số cây cam là 170 cây. Biết số cây 
 cam bằng 1 , tính số cây mỗi loại.
 6
 Đáp số: Cam: 34 cây ;
- Nhận xét, khen/ động viên. Dứa: 204 cây
Bài 2 (bài tập chờ dành cho HS hoàn - HS làm vở Tự học – Chia sẻ lớp
thành sớm)
+ Nếu số thứ nhất gấp lên 5 lần được + Tỉ số là 1/5
số thứ hai thì tỉ số hai số là bao nhiêu? Đ/s: ST1: 15 ST2: 75
3. HĐ ứng dụng (1p) - Chữa lại các phần bài tập làm sai
4. HĐ sáng tạo (1p) - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách 
 buổi 2 và giải
 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
 ______________________________________
 TẬP ĐỌC
 ĐƯỜNG ĐI SA PA
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
Năng lực đặc thù:
Năng lực văn học
- Hiểu ND: Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến thiết 
tha của tác giả đối với cảnh đẹp của đất nước (trả lời được các câu hỏi)
Năng lực ngôn ngữ
- Đọc trôi trảy bài tập đọc. Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ 
nhàng, tình cảm; bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả. Học thuộc lòng 
đoạn văn cuối bài
II. ĐỒ DÙNG:
 - GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to nếu có điều kiện). 
 + Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc
- HS: SGK, vở viết
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (5p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
+ Bạn hãy đọc bài tập đọc Con sẻ + 1 HS đọc
+ Câu chuyện có ý nghĩa gì? + Câu chuyện ca ngợi tình mẫu tử 
 GV: Trương Thị17 Thanh Thiện Giáo án lớp 4A. Năm học 2022 - 2023
 thiêng liêng của sẻ mẹ và sẻ con
- GV nhận xét chung, dẫn vào bài học
2. Luyện đọc: (8-10p)
* Mục tiêu: Đọc trôi trảy bài tập đọc, bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả
* Cách tiến hành: 
- Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- GV lưu ý giọng đọc cho HS: Toàn bài 
đọc với giọng nhẹ nhàng, nhấn giọng ở - Lắng nghe
các từ ngữ thể hiện sự ngưỡng mộ, 
niềm vui, sự háo hức của du khách 
trước vẻ đẹp của đường lên Sa Pa, 
phong cảnh Sa Pa: chênh vênh, sà 
xuống, bồng bềnh, huyền ảo, trắng xoá, 
vàng hoe, long lanh, hây hẩy,... - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn
- GV chốt vị trí các đoạn: - Bài được chia làm 3 đoạn
 + Đoạn 1: Từ đầu đến liễu rũ.
 + Đoạn 2: Tiếp theo đến tím nhạt.
 + Đoạn 3: Còn lại.
 - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối 
- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện 
các HS (M1) các từ ngữ khó (chênh vênh, xuyên, sà 
 xuống, liễu rủ, Hm ông, Tu Dí, Phà Lá 
 móng hổ, thoắt cái, khoảnh khắc, nồng 
 nàn,...)
 - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> 
 Cá nhân (M1)-> Lớp
 - Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải)
 - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều 
 khiển của nhóm trưởng
 - Các nhóm báo cáo kết quả đọc
 - 1 HS đọc cả bài (M4)
3. Tìm hiểu bài: (8-10p)
* Mục tiêu: Hiểu ND: Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu 
mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp của đất nước (trả lời được các câu hỏi)
* Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp
- GV yêu cầu HS đọc các câu hỏi cuối - 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài
bài - HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ 
 kết quả dưới sự điều hành của TBHT
+ Mỗi đoạn trong bài là một bức tranh + Đoạn 1: Du khách đi lên Sa Pa có 
đẹp về cảnh và người. Hãy miêu tả cảm giác như đi trong những đám mây 
những điều em hình dung được về mỗi trắng bồng bềnh, đi giữa những tháp 
bức tranh? trắng xoá liễu rũ.
 Đoạn 2: Cảnh phố huyện rất vui mắt, 
 rực rỡ sắc màu: nắng vàng hoe, 
 GV: Trương Thị18 Thanh Thiện Giáo án lớp 4A. Năm học 2022 - 2023
 những em bé HMông, Tu Dí 
 Đoạn 3: Ngày liên tục đổi mùa, tạo nên 
 bức tranh phong cảnh rất lạ: Thoắt cái 
 là vàng rơi hiếm quý.
+ Những bức tranh bằng lời trong bài -VD: Những đám mây nhỏ sà xuống 
thể hiện sự quan sát rất tinh tế của tác của kính ô tô tạo nên cảm giác bồng 
giả. Hãy tìm một chi tiết thể hiện sự bềnh huyền ảo khiến du khách như 
quan sát tinh tế ấy? đang đi bên những thác trắng xoá tựa 
 mây trời.
 + Sự thay đổi của Sa Pa: Thoắt cái, lá 
 vàng rơi trong khoảnh khắc mùa thu. 
 Thoắt cái, trắng long lanh một cơn mưa 
+ Vì sao tác giả gọi Sa Pa là “món quà tuyết nồng nàn
tặng diệu kỳ” của thiên nhiên? * Vì Phong cảnh Sa Pa rất đẹp/ Vì sự 
 đổi mùa trong một ngày ở Sa Pa rất lạ 
+ Bài văn thể hiện tình cảm của tác giả lùng, hiếm có.
đối với cảnh đẹp Sa Pa như thế nào? + Tác giả ngưỡng mộ, háo hức trước 
 cảnh đẹp Sa Pa. Tác giả ca ngợi Sa Pa 
 là một món quà diệu kì của thiên nhiên 
*Hãy nêu nội dung của bài dành cho đất nước ta.
 Nội dung: Bài văn ca ngợi vẻ đẹp độc 
 đáo của Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu 
 mến thiết tha của tác giả đối với cảnh 
* Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 trả lời các đẹp của đất nước.
câu hỏi tìm hiểu bài.Hs M3+M4 trả lời 
các câu hỏi nêu nội dung đoạn, bài.
4. Luyện đọc diễn cảm – Học thuộc lòng(8-10p)
* Mục tiêu: HS đọc diễn cảm được 3 của bài với giọng nhẹ nhàng, thể hiện sự 
ngac nhiên về những thay đổi về mùa trong ngày. Học thuộc lòng được đoạn văn
* Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp
- Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài, - HS nêu lại giọng đọc cả bài
giọng đọc của các nhân vật - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài
- Yêu cầu đọc diễn cảm đoạn 3 của bài - Nhóm trưởng điều hành các thành 
 viên trong nhóm
 + Luyện đọc diễn cảm trong nhóm
 + Cử đại diện đọc trước lớp
 - Bình chọn nhóm đọc hay.
- Tổ chức thi học thuộc lòng ngay tại - HS thi đua học thuộc lòng
lớp
- GV nhận xét, đánh giá chung
5. Hoạt động vận dụng (1 phút) - Ghi nhớ nội dung, ý nghĩa của bài
- Liên hệ, giáo dục HS biết yêu quý và 
trân trọng vẻ đẹp thiên nhiên mọi miền 
của Tổ quốc
 GV: Trương Thị19 Thanh Thiện Giáo án lớp 4A. Năm học 2022 - 2023
6. Hoạt động trải nghiệm (1 phút) - Nói những điều em biết về Sa Pa
 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
 ______________________________________-
 LỊCH SỬ 
 NHỮNG CHÍNH SÁCH VỀ KINH TẾ VÀ
 VĂN HÓA CỦA VUA QUANG TRUNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Nắm được công lao của Quang Trung trong việc xây dựng đất nước:
+ Đã có nhiều chính sách nhằm phát triển kinh tế: "Chiếu khuyến nông", đẩy 
mạnh phát triển thương nghiệp. Các chính sách này có tác dụng thúc đẩy kinh tế 
phát triển.
+ Đã có nhiều chính sách nhằm phát triển văn hoá, giáo dục: "Chiếu lập học", đề 
cao chữ Nôm,... Các chính sách này có tác dụng thúc đẩy văn hoá, giáo dục phát 
triển.
- Lí giải được vì sao Quang Trung ban hành các chính sách về kinh tế như "Chiếu 
khuyến nông", "Chiếu lập học", đề cao chữ Nôm, 
II. ĐỒ DÙNG:
- GV: Phiếu thảo luận nhóm cho HS.
- HS: SGK, bút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Khởi động: (4p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận 
 xét.
+ Em hãy tường thuật lại trận Ngọc Hồi – + 1 HS tường thuật
Đống Đa.
- GV nhận xét chung, dẫn vào bài mới
2. Bài mới: (30p)
* Mục tiêu: Nắm được công lao của Quang Trung trong việc xây dựng đất nước.
* Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm - Lớp
Hoạt động1: Những chính sách về kinh tế Nhóm 4 – Lớp
của vua Quang Trung - Lắng nghe.
- GV trình bày tóm tắt tình hình kinh tế đất 
nước trong thời Trịnh – Nguyễn phân tranh: 
Ruộng đất bị bỏ hoang, kinh tế không phát 
triển. Sau khi thống nhất đất nước, vua 
Quang Trung đã rất chú trọng tới việc phát 
triển nông nghiệp
 GV: Trương Thị20 Thanh Thiện 

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_4_tuan_29_nam_hoc_2022_2023_tru.doc