Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 23 - Năm học 2021-2022 - Lê Thị Hương Giang

doc 31 trang Biện Quỳnh 01/08/2025 140
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 23 - Năm học 2021-2022 - Lê Thị Hương Giang", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 23 - Năm học 2021-2022 - Lê Thị Hương Giang

Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 23 - Năm học 2021-2022 - Lê Thị Hương Giang
 LỊCH BÁO GIẢNG
 Kế hoạch bài dạy lớp 4A Lê Thị Hương Giang
 Giáo viên: Lê Thị Hương Giang - Từ ngày 21/02/2022 đến ngày 27/02/2022
 Môn 
 Thứ, ngày, Tiết Tiết Chuẩn bị, điều 
 (hoặc Lớp Tên bài dạy
 buổi TKB PPCT chỉnh
 PM)
 Tập Thắng biển Tranh minh họa 
 1 4A 38
 đọc SGK. 
 Hai 2 
21/02/2022 3 Toán 4A 116 Hình thoi Bộ đồ dùng. 
 Buổi chiều 4 
 5 
 Chính Nghe - viết: Thắng biển Bảng nhóm. 
 1 4A 19
 tả
 Kĩ Lắp xe nôi Bộ lắp ghép. 
 2 4A 8
 Ba thuật
22/02/2022 3 Toán 4A 117 Diện tích hình thoi Bộ đồ dùng. 
 Buổi chiều Khoa Chủ đề: Nóng lạnh và nhiệt đọ Nhiệt kế các loại, 
 4 4A 22
 học cốc, nước, 
 5 
 1 Toán 4A 118 Luyện tập Bảng nhóm. 
 Tư 2 
23/02/2022 3 LTVC 4A 46 Luyện tập về câu kể Ai là gì? Bảng phụ. 
 Tập Ga - vrốt ngoài chiến lũy Tranh minh họa. 
 4 4A 39
 Buổi chiều đọc
 5 
 1 
 Luyện tập xây dựng kết bài trong Bảng nhóm. 
 2 TLV 4A 41
 Năm bài văn miêu tả cây cối
24/02/2022 3 
 Buổi chiều 4 Toán 4A 119 Luyện tập chung Bảng nhóm. 
 5 
 1 LTVC 4A 47 Mở rộng vốn từ: Dũng cảm Bảng nhóm. 
 Thành phố Cần Thơ Tranh, máy 
 2 Địa lí 4A 15
 Sáu chiếu. 
25/02/2022 3 
 Buổi chiều 4 Toán 4A 120 Giới thiệu tỉ số Bảng nhóm. 
 5 
 1 
 Bảy 2 
26/02/2022 3 
 4 
 Buổi chiều
 5 
 1 Kế hoạch bài dạy lớp 4A Lê Thị Hương Giang
Kiểm tra, nhận xét: Ngày.... tháng.... năm....
 TUẦN 23
 Thứ hai, ngày 21 tháng 2 năm 2022
 Tập đọc
 Thắng biển
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Phát triển các năng lực đặc thù
 a. Năng lực ngôn ngữ 
 - Đọc trôi trảy, rành mạch bài tập đọc. Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng 
 nhanh, gấp gáp, biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả.
 b. Năng lực văn học
 - Hiểu ND: Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh 
 chống thiên tai, bảo vệ con đê, giữ gìn cuộc sống bình yên (trả lời được các câu hỏi trong 
 SGK).
 * Góp phần phát triển năng lực chung, phẩm chất
 - Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, 
 NL thẩm mĩ.
 * KNS: Giao tiếp: thể hiện sự cảm thông. Ra quyết định, ứng phó. Đảm nhận trách nhiệm 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to nếu có điều kiện). 
 + Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc
 - HS: SGK, vở viết
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Hoạt động khởi động: (2 - 3p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
 + Đọc thuộc lòng 1-2 khổ thơ của bài + 1- 2 HS đọc
 Bài thơ về tiểu đội xe không kính + Đó là các hình ảnh:
 - GV nhận xét chung, dẫn vào bài học
 2. Hoạt động khám phá
 a. Luyện đọc: (8-10p)
 * Mục tiêu: Đọc trôi trảy, rành mạch bài tập đọc, giọng đọc nhanh, gấp gáp
 * Cách tiến hành: 
 - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
 - GV lưu ý giọng đọc cho HS: Cần đọc 
 với giọng nhanh, gấp gáp, nhấn giọng - Lắng nghe
 các từ ngữ miêu tả: mỏng manh, dữ dội, 
 rào rào, điên cuồng, ầm ầm, quật, quấn 
 chặt,...... - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn
 - GV chốt vị trí các đoạn: - Bài được chia làm 3 đoạn
 (Mỗi chỗ xuống dòng là 1 đoạn)
 - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối 
 2 Kế hoạch bài dạy lớp 4A Lê Thị Hương Giang
 tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện 
- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các các từ ngữ khó (khoảng mênh mông ầm 
HS (M1) ĩ, vật lộn, quật, trồi lên, cột chặt...)
 - Luyện đọc từ khó: 
 - Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải)
 - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều 
 khiển của nhóm trưởng
 - Các nhóm báo cáo kết quả đọc
b. Tìm hiểu bài: (8-10p)
* Mục tiêu: Hiểu ND: Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người 
trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ con đê, giữ gìn cuộc sống bình yên 
(trả lời được các câu hỏi trong SGK).
* Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp
- GV yêu cầu HS đọc các câu hỏi cuối - 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài
bài - HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết 
+ Cuộc chiến đấu giữa con người với quả dưới sự điều hành của TBHT
cơn bão biển được miêu tả theo trình tự 
như thế nào?
+ Tìm từ ngữ, hình ảnh nói lên sự đe 
doạ của cơn bão biển trong đoạn 1?
+ Cuộc tấn công dữ dội của cơn bão 
biển được miêu tả như thế nào ở đoạn 
2?
+Trong Đ1+ Đ2, tác giả sử dụng biện 
pháp nghệ thuật gì để miêu tả hình ảnh 
của biển cả?
+ Các biện pháp nghệ thuật này có tác 
dụng gì?
 + Những từ ngữ, hình ảnh nào thể hiện 
lòng dũng cảm sức mạnh và chiến thắng 
của con người trước cơn bão biển?
+ Hãy nêu ý nghĩa của bài. Ý nghĩa: Bài văn ca ngợi lòng dũng 
 cảm, ý chí quyết thắng của con người 
 trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, 
 bảo vệ đê biển.
* GDKNS: Trong cuộc sống, cần có - HS ghi lại nội dung bài
trách nhiệm bảo vệ cuộc sống bình yên 
của người khác, giống như các thanh 
niên xung kích đã dũng cảm, đoàn kết 
chống lại cơn bão biển, bảo vệ con đê - HS lắng nghe
và sinh mạng của bao người.
c. Luyện đọc giọng phù hợp (8-10p)
* Mục tiêu: HS đọc giọng phù hợp được đoạn 3 của bài thể hiện được tình thần 
quyết tâm của các thanh niên xung kích trong trận chiến với cơn bão biển, nhấn 
 3 Kế hoạch bài dạy lớp 4A Lê Thị Hương Giang
giọng các từ ngữ miêu tả
* Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp
- Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài, - HS nêu lại giọng đọc cả bài
giọng đọc của các nhân vật - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài
- Yêu cầu đọc giọng phù hợp đoạn 3 - Nhóm trưởng điều hành các thành 
của bài viên trong nhóm
 + Cử đại diện đọc trước lớp
 - Bình chọn nhóm đọc hay.
- GV nhận xét, đánh giá chung
3. Hoạt động vận dụng – trải nghiệm - Ghi nhớ nội dung, ý nghĩa của bài
(1- 2 phút) - Hãy kể về một trận chiến đấu quyết 
 liệt của con người với thiên nhiên
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
.......................................................................................................................
 -------------------------------------------------------------------
 Toán
 Hình thoi
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Nắm được một số đặc điểm của hình thoi
- Nhận diện được hình thoi, thực hành phát hiện đặc điểm của hai đường chéo trong hình 
thoi
- BT cần làm: Bài 1, bài 2.
* Góp phần phát huy các năng lực, phẩm chất
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
- HS tích cực, cẩn thận khi làm bài
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Bộ đồ lắp ghép, bảng nhóm
- HS: Bộ đồ dùng học Toán
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động (5p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động 
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại tại chỗ
chỗ
- GV giới thiệu, dẫn vào bài mới
2. Hoạt động khám phá:(15p)
* Mục tiêu: Nhận biết được hình thoi và một số đặc điểm của nó.
 4 Kế hoạch bài dạy lớp 4A Lê Thị Hương Giang
a.Giới thiệu hình thoi
- Yêu cầu HS dùng các thanh nhựa trong - HS cả lớp thực hành lắp ghép hình 
bộ lắp ghép kĩ thuật để lắp ghép thành vuông.
một hình vuông. 
- GV yêu cầu HS thực hiện theo lệnh - HS thực hành vẽ hình vuông bằng 
. GV vẽ hình vuông trên bảng. mô hình.
- GV xô lệch mô hình của mình để thành 
hình thoi và yêu cầu HS cả lớp làm theo. - HS tạo mô hình hình thoi.
- Giới thiệu hình thoi. - HS nêu: Hình thoi
- Yêu cầu HS đặt mô hình hình thoi vừa 
tạo được lên giấy và yêu cầu vẽ hình thoi 
theo mô hình. GV vẽ trên bảng lớp. - HS vẽ
- Yêu cầu HS quan sát hình đường viền 
trong SGK và yêu cầu các em chỉ hình - HS chỉ theo cặp, 2 HS ngồi cạnh 
thoi có trong đường diềm. nhau chỉ cho nhau xem.
- Yêu cầu lấy VD về ứng dụng của hình 
thoi vào các vật trong thực tế - HS lấy VD
b. Nhận biết một số đặc điểm của hình 
thoi
- Yêu cầu HS quan sát hình thoi ABCD - Quan sát hình và trả lời câu hỏi:
trên bảng, sau đó lần lượt đặt các câu hỏi 
để giúp HS tìm được các đặc điểm của 
hình thoi:
+ Kể tên các cặp cạnh song song với + Cạnh AB song song với cạnh DC.
nhau có trong hình thoi ABCD. + Cạnh BC song song với cạnh AD.
 + HS thực hiện đo độ dài các cạnh của 
+ Yêu cầu HS đo độ dài các cạnh của hình thoi.
hình thoi. + Các cạnh của hình thoi có độ dài 
- Kết luận về đặc điểm của hình thoi: bằng nhau.
Hình thoi có hai cặp cạnh đối diện 
song song và bốn cạnh bằng nhau. - HS nghe và nhắc lại các kết luận về 
*Lưu ý quan tâm giúp đỡ hs M1+M2 đặc điểm của hình thoi.
3. Hoạt động thực hành (18 p)
* Mục tiêu: Nhận dạng được hình thoi. Thực hành kiểm tra đặc điểm 2 đường 
chéo của hình thoi
* Cách tiến hành
Bài 1: Làm việc cá nhân - Thực hiện cá nhân - Chia sẻ lớp
- Treo bảng phụ có vẽ các hình như Đáp án:
trong bài tập 1, yêu cầu HS quan sát các 
hình và trả lời các câu hỏi của bài.
+ Hình nào là hình thoi? + Hình 1, 3 là hình thoi.
+ Hình nào là hình chữ nhật? + Hình 2 là hình chữ nhật.
+ Các hình còn lại là hình gì? + Hình 4 là hình bình hành, hình 5 là 
- Yêu cầu nhắc lại đặc điểm của hình hình tứ giác
 5 Kế hoạch bài dạy lớp 4A Lê Thị Hương Giang
thoi, hình CN, hình bình hành - HS nối tiếp nêu.
 + Các cặp cạnh đối diện song song và 
 bằng nhau.
Bài 2: Làm việc cá nhân Cá nhân – Lớp
- GV vẽ hình thoi ABCD lên bảng và - HS quan sát thao tác của GV sau đó 
yêu cầu HS quan sát. nêu lại:
+ Nối A với C ta được đường chéo AC + Hình thoi ABCD có hai đường chéo 
của hình thoi ABCD. là AC và BD.
+ Nối B với D ta được đường chéo BD 
của hình thoi. 
+ Gọi điểm giao nhau của đường chéo 
AC và BD là O.
- Yêu cầu HS kiểm tra hai đường chéo - HS kiểm tra và trả lời: hai đường 
 chéo của hình thoi vuông góc với 
 nhau.
- Yêu cầu HS kiểm tra điểm cắt nhau hai - Kiểm tra và trả lời: Hai đường chéo 
đường của hình thoi cắt nhau tại trung điểm 
- GV nêu lại các đặc điểm của hình thoi của mỗi đường.
* Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 nhận biết, 
ghi nhớ đặc điểm của hình.
Bài 3(bài tập chờ dành cho HS hoàn 
thành sớm)
4. Hoạt động vận dụng (1p) - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách 
- Ghi nhớ các đặc điểm của hình thoi BT Toán và trang web OLM để giải
 ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
..........................................................................................
 -----------------------------------------------------------------------------------------
 Thứ ba, ngày 22 tháng 2 năm 2022
 Chính tả
 Thắng biển
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển các năng lực đặc thù
a. Năng lực ngôn ngữ 
- Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài dưới dạng văn xuôi
- Làm đúng BT2a phân biệt âm đầu l/n 
- Rèn kĩ năng viết đẹp, viết đúng chính tả.
- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết
 6 Kế hoạch bài dạy lớp 4A Lê Thị Hương Giang
* Góp phần phát triển năng lực chung, phẩm chất
- NL tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
* GD BVMT: Lòng dũng cảm, tinh thần đoàn kết chống lại sự nguy hiểm do thiên nhiên 
gây ra để bảo vệ cuộc sống con người.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: giấy khổ to ghi nội dung BT 2
 - HS: Vở, bút,...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động: (2- 3p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại 
 chỗ
- GV dẫn vào bài mới
2. Hoạt động thực hành
* Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài CT, tìm được các từ khó viết 
* Cách tiến hành: 
a. Chuẩn bị viết chính tả: (6p)
* Trao đổi về nội dung đoạn cần viết - 1 HS đọc - HS lớp đọc thầm
- Gọi HS đọc đoạn văn cần viết.
+ Nêu nội dung đoạn viết?
* GDBVMT: Các thanh niên xung - HS lắng nghe
kích trong bài viết đã dũng cảm, đoàn 
kết chống lại cơn bão biển để bảo vệ 
cuộc sống bình yên của bao người. - HS nêu từ khó viết: lan rộng, vật lộn, 
Điều đó đáng để chúng ta học tập dữ dội, điên cuồng, 
- Hướng dẫn viết từ khó: Gọi HS nêu từ - Viết từ khó vào vở nháp
khó, sau đó GV đọc cho HS luyện viết.
b. Viết bài chính tả: (15p)
* Mục tiêu: Hs nghe - viết tốt bài chính tả, trình bày đúng bài viết theo hình thức 
văn xuôi.
* Cách tiến hành:
- GV đọc bài cho HS viết - HS nghe - viết bài vào vở
- GV theo dõi và nhắc nhở, giúp đỡ HS 
viết chưa tốt.
- Nhắc nhở cách cầm bút và tư thế ngồi 
viết.
c. Đánh giá và nhận xét bài: (5p)
* Mục tiêu: Giúp HS tự đánh giá được bài viết của mình và của bạn. Nhận ra các 
lỗi sai và sửa sai
* Cách tiến hành: Cá nhân- Cặp đôi
 - Cho học sinh tự soát lại bài của mình - Học sinh xem lại bài của mình, dùng 
 theo. bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại 
 xuống cuối vở bằng bút mực
 - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau
- GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài
 7 Kế hoạch bài dạy lớp 4A Lê Thị Hương Giang
- Nhận xét nhanh về bài viết của HS - Lắng nghe.
d. Làm bài tập chính tả: (5p)
* Mục tiêu: Giúp HS phân biệt được tr/ch 
* Cách tiến hành: Cá nhân - Cặp đôi - Chia sẻ trước lớp
Bài 2a: Điền l/n Đ/a:
 - Đọc lại đoạn văn sau khi đã điền hoàn 
 chỉnh
3. Hoạt động vận dụng dụng – trải - Viết lại 5 lần các từ viết sai trong bài 
nghiệm (1- 2p) chính tả
 - Lấy VD để phân biệt l/n
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
 ...................................................................................................................................................
 ...................................................................................................................................................
 ...................................................................................................................................................
 .......................................................................................................................
 --------------------------------------------------------------
 Kỉ thuật 
 Lắp xe nôi
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Nắm được công dụng của xe nôi
- Chọn đúng, đủ số lượng các chi tiết để lắp xe nôi
- Nắm được quy trình lắp xe nôi, bước đầu biết cách lắp xe nôi
- Tích cực, tự giác, yêu thích môn học
* Góp phần phát triển các năng lực
- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL thẩm mĩ, NL sáng tạo, NL hợp tác
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Tranh quy trình, mẫu xe nôi
- HS: Bộ dụng cụ lắp ghép
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Hoạt động khởi động (2- 3p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại 
 - GV dẫn vào bài mới chỗ.
 2. HĐ thực hành: (30- 32p)
 * Mục tiêu: HS nắm được tác dụng của xe nôi, chọn đúng đủ chi tiết để lắp. 
 Nắm được quy trình lắp và bước đầu thực hành lắp được xe nôi
 * Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm- Lớp
 Hoạt động 1: Quan sát và nhận xét Nhóm 2 – Lớp
 mẫu. - HS quan sát
 - GV giới thiệu mẫu cái xe nôi lắp sẵn 
 và hướng dẫn HS quan sát từng bộ 
 phận. + 5 bộ phận: tay kéo, thanh đỡ, giá 
 + Xe nôi có mấy bộ phận? bánh xe, giá đỡ bánh xe, 
 + Dùng để cho các em nhỏ nằm hoặc 
 8 Kế hoạch bài dạy lớp 4A Lê Thị Hương Giang
+ Nêu tác dụng của xe nôi ngồi để người lớn đẩy đi chơi.
Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kỹ * Chọn các chi tiết.
thuật. 
 a/ GV hướng dẫn HS chọn các chi - HS thực hành
tiết theo SGK - Xếp các chi tiết đã chọn vào nắp hộp 
- Yêu cầu HS chọn từng loại chi tiết theo từng loại chi tiết.
trong SGK cho đúng, đủ. * Lắp từng bộ phận
 b/ Lắp từng bộ phận:
- Lắp tay kéo H.2 SGK. GV cho HS 
quan sát và hỏi: + 2 thanh thẳng 7 lỗ, 1 thanh chữ U 
+ Để lắp được xe kéo, em cần chọn chi dài.
tiết nào, số lượng bao nhiêu?
- GV tiến hành lắp tay kéo xe theo 
SGK.
- Lắp giá đỡ trục bánh xe H.3 SGK. + Lắp hai giá đỡ 
+ Theo em phải lắp mấy giá đỡ trục 
bánh xe?
- Lắp thanh đỡ giá bánh xe H.4 SGK. + Vào hàng lỗ thứ hai và thứ ba của 
+ Hai thanh chữ U dài được lắp vào tấm lớn.
hàng lỗ thứ mấy của tấm lớn?
- GV nhận xét, bổ sung cho hoàn chỉnh
- Lắp thành xe với mui xe H.5 SGK. + Cần 4 bộ ốc vít.
+ Để lắp mui xe dùng mấy bộ ốc vít?
- GV lắp theo các bước trong SGK.
- Lắp trục bánh xe H.6 SGK. + Lắp vòng hãm, bánh xe, vòng hãm.
+ Dựa vào H.6, em hãy nêu thứ tự lắp 
từng chi tiết? - HS thực hành
- GV gọi vài HS lên lắp trục bánh xe. * Lắp ráp xe nôi
 c/ Lắp ráp xe nôi theo qui trình 
trong SGK . 
- GV ráp xe nôi theo qui trình trong 
SGK. - HS lên lắp.
- Gọi 1- 2 HS lên lắp. 4.Tháo rời các chi tiết và xếp vào 
 d/ GV hướng dẫn HS tháo rời các hộp.
chi tiết và xếp gọn vào hộp. - 2 HS lên tháo rời các chi tiết và cho 
Hoạt động 3: HS thực hành lắp xe nôi vào hộp rồi nêu.
 a/ HS chọn chi tiết - Cả lớp thực hành lại trong nhóm
- GV cho HS chọn đúng và đủ chi tiết 
để riêng từng loại vào nắp hộp.
- GV kiểm tra giúp đỡ HS chọn đúng - Thực hành lắp ghép xe nôi
đủ chi tiết để lắp xe nôi. - Hoàn thiện xe nôi
 b/ Lắp từng bộ phận 
- Gọi 1 HS đọc phần ghi nhớ.
- Cho HS quan sát hình như lắp xe nôi.
- Khi HS thực hành lắp từng bộ phận, 
 9 Kế hoạch bài dạy lớp 4A Lê Thị Hương Giang
 GV lưu ý:
 + Vị trí trong, ngoài của các thanh. 
 + Lắp các thanh chữ U dài vào đúng 
 hàng lỗ trên tấm lớn.
 + Vị trí tấm nhỏ với tấm chũ U khi lắp 
 thành xe và mui xe.
 c/ Lắp ráp xe nôi
 - GV nhắc nhở HS phải lắp theo qui 
 trình trong SGK, chú ý văn chặt các 
 mối ghép để xe không bị xộc xệch.
 - GV yêu cầu HS khi ráp xong phải 
 kiểm tra sự chuyển động của xe. 
 - GV quan sát theo dõi, các nhóm để 
 uốn nắn và chỉnh sửa.
 Hoạt động 4: Đánh giá sản phẩm
 - GV đưa ra các tiêu chí đánh giá sản 
 phẩm
 + Sản phẩm lắp ráp đúng kĩ thuật
 + Có thể chuyển động được
 + Có sáng tạo trong quá trình lắp ghép.
 - GV nhận xét, đánh giá chung
 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm 
 (1- 2p) Về tự lắp các các mô hình em thích
 ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG
 ...................................................................................................................................................
 ...................................................................................................................................................
 ...................................................................................................................................................
 .......................................................................................................................
 --------------------------------------------------------------------------
 Toán
 Diện tích hình thoi
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Biết cách tính diện tích hình thoi
- Lập được công thức tính diện tích hình thoi
- Làm được các bài tập liên quan đến diện tích hình thoi
* Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2. 
4. Góp phần phát triển các NL, PC
- NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo
- Chăm chỉ, tích cực trong giờ học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Bảng nhóm, bộ đồ dùng dạy Toán
- HS: Vở, sách, bồ đồ dùng học Toán
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Khởi động:(2p) - TBHT điều hành chơi, nhận xét
 10 Kế hoạch bài dạy lớp 4A Lê Thị Hương Giang
Cho HS chơi trò chơi “Hộp quà bí + Hình thoi có hai cặp cạnh đối diện song 
mật” song và 4 cạnh bằng nhau.
+ Nêu các đặc điểm của hình thoi + 2 đường chéo của hình thoi vuông góc 
+ 2 đường chéo của hình thoi có đặc với nhau và cắt nhau tại trung điểm mỗi 
điểm gì? đường
- GV dẫn vào bài mới – Ghi tên bài
2. Hình thành KT (15p)
* Mục tiêu: Lập được công thức tính diện tích hình thoi
* Cách tiến hành:
- GV đưa ra miếng bìa hình thoi đã 
chuẩn bị. 
* Hình thoi ABCD có AC = m, BD = - HS nghe bài toán.
n. Tính diện tích của hình thoi.
- Yêu cầu HS tìm cách tính diện tích 
hình thoi bằng cách dựa vào cách - HS thảo luận nhóm 2, suy nghĩ để tìm 
tính DT của hình đã học. cách ghép hình – Chia sẻ lớp
- Cho HS phát biểu ý kiến về cách 
cắtghép của mình, sau đó thống nhất 
với cả lớp cách ghép theo hai đường 
chéo và ghép thành hình chữ nhật 
AMNC.
+ Theo em, diện tích hình thoi 
ABCD và diện tích hình chữ nhật 
AMNC được ghép từ các mảnh của + Diện tích của hai hình bằng nhau.
hình thoi như thế nào với nhau?
+ Vậy ta có thể tính diện tích hình 
thoi thông qua diện tích hình hình + Thông qua tính diện tích hình CN
nào?
- Yêu cầu HS đo các cạnh của hình 
chữ nhật và so sánh với đường chéo +HS nêu: AC = m ; AM = n .
của hình thoi ban đầu. 2
+ Vậy diện tích hình chữ nhật + Diện tích hình chữ nhật AMNC là 
AMNC tính như thế nào? m  n .
 2
+ m và n là gì của hình thoi ABCD? + Là độ dài hai đường chéo của hình thoi.
+ Vậy tính diện tích hình thoi như + Lấy tích của độ dài hai đường chéo chia 
thế nào? cho 2.
- Chốt: diện tích của hình thoi bằng 
tích của độ dài hai đường chéo chia 
cho 2 (cùng một đơn vị đo) - HS nghe và nêu lại cách tính diện tích 
* Lưu ý: giúp đỡ hs M1+M2 của hình thoi.
 - HS viết công thức tính và ghi nhớ
 S= m n
 2
3. HĐ thực hành:(18 p)
 11 Kế hoạch bài dạy lớp 4A Lê Thị Hương Giang
* Mục tiêu: HS thực hiện tính được diện tích hình thoi
* Cách tiến hành: 
Bài 1: - HS làm cá nhân – Chia sẻ nhóm 2- 
- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài Lớp
tập. Đáp án:
* KL: Củng cố cách tính diện tích hình a. Diện tích hình ABCD là: 
thoi. (3 x 4):2 = 6 (m2)
 b. Diện tích hình MNPQ là: 
Bài 2: (7 x 4): 2 = 14 (m2)
 Thực hiện cá nhân – Chia sẻ lớp
- Nhận xét, đánh giá bài làm trong vở Đáp án:
của HS, chốt đáp án đúng a. Diện tích hình thoi là:
- Lưu ý đổi các số đo về cùng đơn vị (5 x 20): 2 = 50 (dm2)
đo. b. Đổi: 4 m = 40 dm
 Diện tích hình thoi là:
 (40 x 15): 2 = 300 (dm2)
 - Thực hiện theo yêu cầu của GV.
Bài 3 (bài tập chờ dành cho HS hoàn 
thành sớm)
+ Làm thế nào để ghi được Đ, S vào + Cần đi tính diện tích mỗi hình
mỗi ô trống cho chính xác?
4. HĐ vận dụng (2p) - Chữa lại các phần bài tập làm sai
 - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách, 
 trên trang OLM để làm.
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
:..................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...........................................................................................
 ----------------------------------------------------------------
 Khoa học 
 Chủ đề: Nóng , lạnh và nhiệt độ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Có khái niệm về nóng, lạnh, biết được nhiệt độ của nước sôi, nước đá, nhiệt độ của cơ thể 
người khoẻ mạnh
- Biết được vật ở gần vật nóng hơn thì thu nhiệt nên nóng lên; vật ở gần vật lạnh hơn thì toả 
nhiệt nên lạnh đi.
- Biết được chất lỏng nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.
 Góp phần phát triển các năng lực:
- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác, NL sáng tạo
- Sử dụng được nhiệt kế để xác định nhiệt độ cơ thể, nhiệt độ không khí.
 12 Kế hoạch bài dạy lớp 4A Lê Thị Hương Giang
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Nhiệt kế, dụng cụ thí nghiệm
- HS: Cốc thuỷ tinh đựng nước
- GV: Phích đựng nước sôi.
- HS: Chuẩn bị theo nhóm: 2 chiếc chậu, 1 chiếc cốc, lọ có cắm ống thuỷ tinh, 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU: 
 Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của của học sinh
1.Khởi động (2- 4p) - TBHT điều khiển các bạn chơi trò chơi báo 
 cáo kết quả đo nhiệt độ không khí theo phiếu 
- Giới thiệu bài, ghi bảng. giáo viên đã giao
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (28-30p)
* Mục tiêu: Nêu được ví dụ về vật nóng hơn có nhiệt độ cao hơn, vật lạnh hơn có nhiệt 
độ thấp hơn. Sử dụng được nhiệt kế để xác định nhiệt độ cơ thể, nhiệt độ không khí.
Thực hành làm thí nghiệm để phát hiện KT:
+ Vật ở gần vật nóng hơn thì thu nhiệt nên nóng lên; vật ở gần vật lạnh hơn thì toả nhiệt 
nên lạnh đi.
+ Chất lỏng nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.
* Cách tiến hành: 
HĐ1: Tìm hiểu về nóng, lạnh của vật. Cá nhân – Nhóm 4– Lớp
- GV nêu: Nhiệt độ là khái niệm chỉ độ 
nóng, lạnh của một vật. Thảo luận N4 
- Giáo viên cho học sinh thực hiện thí - Tiến hành thí nghiệm và báo cáo kết quả
nghiệm 1SGK trang 1 
Các em quan sát 3 cốc nước trên hình và 
cho biết -
+ Cốc a nóng hơn cốc nào và lạnh hơn 
cốc nào? Vì sao em biết? 
- GV hỏi tiếp: Vậy cốc nước nào có nhiệt 
độ cao nhất, cốc nước nào có nhiệt độ 
thấp nhất?
- GV yêu cầu: Em hãy kể tên những vật 
có nhiệt độ cao (nóng) và những vật có 
nhiệt độ thấp (lạnh) mà em biết. 1-2 em đọc kết luận
 Chuyển ý: Để xác định được chính xác 
nhiệt độ của vật, người ta sử dụng nhiệt 
kế.Vậy nhiệt kế là gì?có những loại 
nhiệt kế nào? Sử dụng ra sao?Chúng ta 
tìm hiểu sang HĐ2
HĐ2: Giơí thiệu nhiệt kế, thực hành sử 
dụng nhiệt kế: 
- Cầm các loại nhiệt kế kết hợp Trình Quan sát, lắng nghe.
chiếu H6,7,8, và giới thiệu: Có nhiều loại 
nhiệt kế khác nhau: nhiệt kế hồng ngoại, 
nhiệt kế thủy ngân, bút nhiệt kế điện tử... 
đo nhiệt độ cơ thể, nhiệt kế đo nhiệt 
 13 Kế hoạch bài dạy lớp 4A Lê Thị Hương Giang
lượng không khí. Thảo luận N2- Nêu cách đo nhiệt độ cơ thể 
* Cho HS thảo luận, nêu và thực hành đo mà em biết: vẩy cho thuỷ ngân tụt xuống 
nhiệt độ cơ thể bầu, sau đó đặt bầu nhiệt kế vào nách và kẹp 
- GV gọi HS nêu kết quả. cánh tay lại để giữ nhiệt kế. Sau khoảng 5 
 phút, lấy nhiệt kế ra đọc nhiệt độ.
 HS thực hành đo nhiệt độ cơ thể theo nhóm 
 và đối chiếu kết quả đo
- Gv liênhệ: Nhiệt độ của cơ thể người 
lúc khoẻ mạnh vào khoảng 37 0 C. Đang 
là dịch bệnh COVID như hiện nay, các - Lắng nghe.
em hãy sử dụng nhiệt kế để đo cơ thể 
mình và người thân. Nếu có dấu hiệu sốt 
trên 370 C. Kèm theo triệu chứng sốt, 
ho , khó thở . Hãy đến trung tâm y tế 
gần nhất để khám và điều trị kịp thời. 
Khi nhiệt độ thấp hơn ở mức 37 0 C 
cũng là dấu hiệu cơ thể bị bệnh, cần Hs trình bày
phải đi khám và chữa bệnh.
Các em qsat hình và cho biết nhiệt độ hơi Hs trình bày KL
nước đang sôi? Nhiệt độ của nước đá 
đang tan? 
 *Chuyển ý:Chúng ta vừa biết cách sử 
dụng nhiệt kế. Để biết nhiệt thay đổi thế 
nào ta cùng tìm hiểu ở HĐ3
Hoạt động 3: Tìm hiểu về sự truyền - Thảo luận nhóm 4
nhiệt: - Thực hiện thí nghiệm
- Yêu cầu HS tiến hành làm thí nghiệm1 - Báo cáo kết quả
SGK trang 102. - Chia sẻ, thắc mắc
+ Tại sao mức nóng lạnh của cốc nước và HS1: Vì :có sự truyền nhiệt từ cốc nước 
chậu nước thay đổi? nóng hơn sang chậu nước lạnh.
+ Trong các ví dụ trên vật nào là vật thu - 1HS đọc KL
nhiệt ? Vật nào là vật toả nhiệt? 
*KẾT LUẬN: Vật thu nhiệt thì nóng lên, 
vật toả nhiệt thì lạnh đi
*Chuyển ý: Từ sự tỏa nhiệt của các vật. 
Vậy Nước và các chất lỏng khi xảy ra 
sự truyền nhiệt sẽ thay đổi ntn chúng ta 
cùng tìm hiểu HĐ4
Hoạt động 4: Sự co giãn của các chất 
lỏng 
- Hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm ở 
nhà để chứng tỏ: Chất lỏng nở ra khi nóng 
 14 Kế hoạch bài dạy lớp 4A Lê Thị Hương Giang
lên và co lại khi lạnh đi. 
 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: 
 + Tại sao khi đun nước, không nên đổ 
đầy nước vào ấm?
 + Tại sao khi sốt người ta lại dùng khăn 
ướt chườm lên trán?
+ Khi ra ngoài trời nắng về nhà chỉ còn 
nước sôi trong phích, em sẽ làm như thế 
nào để có nước nguội uống nhanh?
Nhận xét, dặn dò
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
 ...................................................................................................................................................
 ...................................................................................................................................................
 ...................................................................................................................................................
 .......................................................................................................................
 ------------------------------------------------------------------------
 Thứ tư, ngày 23 tháng 2 năm 2022
 Toán
 Luyện tập
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Giúp HS luyện tập kiến thức về diện tích hình thoi
- Giải được các bài toán về diện tích hình thoi
* Bài tập cần làm: Bài 1 (a), bài 2, bài 4. HSNK làm tất cả bài tập
* GT: Không làm ý b bài 1
4. Góp phần phát triển các NL, phẩm chất
- NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán
- Tự giác, cẩn thận, trình bày bài sạch sẽ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Bảng nhóm
- HS: Vở, sách,...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 15 Kế hoạch bài dạy lớp 4A Lê Thị Hương Giang
1.Khởi động:(3p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
+ Nêu cách tính diện tích hình + Diện tích hình thoi bằng tích độ dài 2 đường 
thoi chéo chia cho 2 (cùng đơn vị đo)
+ Viết công thức tính + S= m x n : 2
- GV dẫn vào bài mới
2. HĐ thực hành (35p)
* Mục tiêu: Giải được các bài toán về diện tích hình thoi
* Cách tiến hành
Bài 1a: Tính diện tích hình thoi. Cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 - Lớp
- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu Bài giải.
bài tập. Diện tích hình thoi là:
- GV chốt đáp án. 19  12 : 2 = 114 (cm2)
* KL: Củng cố cách tính diện tích Đáp số: 144 cm2
hình thoi.
Bài 2 HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp
- Tiến hành như bài tập 1. 
- GV nhận xét, đánh giá bài làm Bài giải
trong vở của HS Diện tích miếng kính hình thoi là:
 14 x 10 : 2= 70 (dm2)
 Đáp số: 70 dm2
* Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 tính 
thành thạo diện tích hình thoi
 Bài 4
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Thực hiện theo HD của GV.
- Yêu cầu HS thực hành gấp giấy - Nhắc lại đặc điểm của hình thoi:
như trong bài tập hướng dẫn. + 4 cạnh bằng nhau
 + 2 đường chéo vuông góc
 + 2 đường chéo cắt nhau tại tđ mỗi đường
Bài 3 (bài tập chờ dành cho HS a. Thực hiện xếp 4 hình tam giác thành 1 hình 
hoàn thành sớm) thoi như hướng dẫn
 b. Độ dài đường chéo thứ nhất của hình thoi là:
 2 x 2 = 4 (cm)
 Độ dài đường chéo thứ hai của hình thoi là:
 3 x 2 = 6 (cm)
 Diện tích hình thoi là:
 4 x 6: 2 = 12 (cm2)
 Đáp số: 12cm2
3. HĐ vận dụng (1p) - Chữa lại các phần bài tập làm sai
 - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách buổi 2 
 và giải
 - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách, trên 
 trang OLM để làm.
 16 Kế hoạch bài dạy lớp 4A Lê Thị Hương Giang
 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
 ...................................................................................................................................................
 ...................................................................................................................................................
 .........................................................................................................
 --------------------------------------------------------------------
 Luyện từ và câu
 Luyện tập về câu kể Ai là gì?
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển các năng lực đặc thù
a. Năng lực ngôn ngữ 
- Giúp HS luyện tập các kiến thức về câu kể Ai là gì?
- Nhận biết được câu kể Ai là gì? trong đoạn văn, nêu được tác dụng của câu kể tìm được 
(BT1); biết xác định CN, VN trong mỗi câu kể Ai là gì? đã tìm được (BT2); 
b. Năng lực văn học
- Viết được đoạn văn ngắn có dùng câu kể Ai là gì? (BT3).
- HS có thái độ học tập tích cực, chăm chỉ
c. Góp phần phát triển các năng lực
- NL tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL 
thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: bảng phụ
- HS: VBT, bút.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU 
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động (2 - 3p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động 
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ tại chỗ
- GV giới thiệu và dẫn vào bài mới
3. Hoạt động luyện tập :(32 - 35 p)
* Mục tiêu: Nhận biết được câu kể Ai là gì? trong đoạn văn, nêu được tác dụng 
của câu kể tìm được (BT1); biết xác định CN, VN trong mỗi câu kể Ai là gì? đã 
tìm được (BT2); viết được đoạn văn ngắn có dùng câu kể Ai là gì? (BT3).
* Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm - Cả lớp
 Bài tập 1, 2: Cho HS đọc yêu cầu BT. Cá nhân - Nhóm 2 - Chia sẻ lớp
- Cho HS quan sát tranh vẽ Nguyễn Tri - HS quan sát tranh, lắng nghe
Phương và Hoàng Diệu. Giới thiệu đôi 
nét về 2 nhân vật này
- Chốt lại đáp án
Đáp án:
 a) Nguyễn Tri Phương / là người Thừa 
Thiên (Câu giới thiệu)
 Cả hai ông /đều không phải là người 
Hà Nội. (Câu nêu nhận định)
 b) Ông Năm / là dân ngụ cư của làng 
này.(Câu giới thiệu)
 17 Kế hoạch bài dạy lớp 4A Lê Thị Hương Giang
 c) Cần trục / là cánh tay kì diệu của các 
chú công nhân.(Câu nêu nhận định.)
+ Câu kể Ai là gì? gồm mấy bộ phận? + Gồm 2 bộ phận: CN và VN
Gồm 2 bộ phận: CN và VN + Dùng giới thiệu, nêu nhận định
 - 1 HS đọc, lớp lắng nghe.
+ Câu kể Ai là gì dùng để làm gì? + 
Dùng giới thiệu, nêu nhận định Nhóm 6 – Lớp
Bài tập 3:
+ Các em cần tưởng tượng tình huống 
xảy ra. Đầu tiên đến gia đình, các em 
phải chào hỏi, phải nói lí do các em 
thăm nhà. Sau đó mới giới thiệu các 
bạn lần lượt trong nhóm. Lời giới thiệu 
có câu kể Ai là gì?
3. Hoạt động vận dụng- trải nghiệm 
(1- 2p) - Ghi nhớ các KT về câu kể Ai là gì?
- Ghi nhớ các KT về câu kể Ai là gì? - Lập bảng so sánh điểm giống và khác 
- Lập bảng so sánh điểm giống và khác nhau giữa các kiểu câu kể
nhau giữa các kiểu câu kể
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
 ...................................................................................................................................................
 ...................................................................................................................................................
 ...................................................................................................................................................
 ......................................................................................................................
 --------------------------------------------------------------
 Tập đọc
 Ga – vrốt ngoài chiến lũy
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển các năng lực đặc thù
a. Năng lực ngôn ngữ 
- Đọc đúng các tên riêng nước ngoài; biết đọc đúng lời đối đáp giữa các nhân vật và phân 
biệt với lời người dẫn chuyện.
b. Năng lực văn học
- Hiểu ND, ý nghĩa của bài: Ca ngợi lòng dũng cảm của chú bé Ga-vrốt (trả lời được các 
câu hỏi trong SGK).
- GD tinh thần yêu nước, dũng cảm, lạc quan trong chiến đấu.
* Góp phần phát triển các năng lực
- NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
* KNS: - Tự nhận thức: xác định giá trị cá nhân
 - Đảm nhận trách nhiệm
 - Ra quyết định
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to) 
 18 Kế hoạch bài dạy lớp 4A Lê Thị Hương Giang
 Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc
- HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động: (2 - 3p) - TBHT điều khiển lớp trả lời, nhận 
- TBHT điều khiển lớp trả lời, nhận xét:
xét:
- GV dẫn vào bài mới – Ghi tên bài
2.Hoạt động khám phá, thực hành
a. Luyện đọc: (8-10p)
* Mục tiêu: Đọc trôi chảy, rành mạch bài tập đọc, đọc đúng các tên riêng nước 
ngoài.
* Cách tiến hành: 
- Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- GV lưu ý giọng đọc: Giọng Ăng- giôn- 
ra bình tĩnh. Giọng Cuốc- phây- rắc lúc - Lắng nghe
đầu ngạc nhiên sau lo lắng. Giọng Ga - 
vrốt bình thản, hồn nhiên, tinh nghịch.
 Cần nhấn giọng ở những từ ngữ: mịt 
mù, nằm xuống, đứng thẳng lên, ẩn vào, - Nhóm trưởng điều hành cách chia 
phốc ra, tới lui, dốc cạn. đoạn
- Nhóm trưởng điều hành cách chia - Bài chia làm 3 đoạn.
đoạn
- GV chốt vị trí các đoạn
- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối 
tiếp trong nhóm lần 1 và phát hiện các tiếp trong nhóm lần 1 và phát hiện các 
từ ngữ khó: Ăng- giôn- ra, Cuốc- phây- từ ngữ khó
rắc, Ga - vrốt, ....) - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu 
- Luyện đọc từ khó: 
- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các 
HS (M1) 
- Giải nghĩa các từ: đọc chú giải - Giải nghĩa các từ: đọc chú giải
- HS đọc nối tiếp lần 2 theo điều khiển - HS đọc nối tiếp lần 2 theo điều khiển
- Các nhóm báo cáo kết quả đọc - Các nhóm báo cáo kết quả đọc
- 1 HS đọc cả bài (M4) - 1 HS đọc cả bài (M4)
- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các 
HS (M1) 
b.Tìm hiểu bài: (8-10p)
* Mục tiêu: Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài: Ca ngợi lòng dũng cảm của chú bé 
Ga-vrốt (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
* Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp
- Gọi HS đọc các câu hỏi cuối bài. - 1 HS đọc
- HS tự làm việc nhóm 4 trả lời các câu - HS tự làm việc nhóm 4 trả lời các câu 
 19 Kế hoạch bài dạy lớp 4A Lê Thị Hương Giang
hỏi - TBHT điều hành các nhóm trả lời, hỏi - TBHT điều hành các nhóm trả lời, 
nhận xét nhận xét
+ Ga- vrốt ra ngoài chiến luỹ để làm 
gì?
+ Nghe nghĩa quân sắp hết đạn nên Ga- 
vrốt ra ngoài chiến luỹ để nhặt đạn, 
giúp nghĩa quân tiếp tục chiến đấu.
+ Những chi tiết nào thể hiện lòng dũng 
cảm của Ga- vrốt?
+ Ga- vrốt không sợ nguy hiểm, ra 
ngoài chiến luỹ để nhặt đạn cho nghĩa 
quân dưới làn mưa đạn của địch. Cuốc- 
phây- rắc giục cậu quay vào nhưng Ga- 
vrốt vẫn nán lại để nhặt đạn 
+Vì sao tác giả nói Ga- vrốt là một 
thiên thần?
+ Vì chú bé ẩn, hiện trong làn khói đạn 
như thiên thần.
+ Vì đạn bắn theo Ga- vrốt nhưng Ga- 
vrốt nhanh hơn đạn 
+Vì Ga- vrốt như có phép giống thiên 
thần, đạn giặc không đụng tới được.
+ Nêu cảm nghĩ của em về nhân vật Ga- 
vrốt.
+ Câu chuyện có ý nghĩa gì?
Ý nghĩa: Ca ngợi lòng dũng cảm của Ý nghĩa: Ca ngợi lòng dũng cảm của 
cậu bé Ga- vrốt cậu bé Ga- vrốt
- HS ghi nội dung bài vào vở - HS ghi nội dung bài vào vở
* GDKNS: Chú bé Ga-vrốt trong bài 
đã nhận thức được tầm quan trọng của 
việc có đạn trong chiến luỹ nên đã - Lắng nghe
không quản nguy hiểm xông vào làn 
mưa đạn để nhặt những viên đạn còn 
sót lại cho đồng đội. Đó là hành động 
dũng cảm, thể hiện tinh thần trách 
nhiệm cao của một cậu bé mà chúng ta 
cần học tập khi làm việc trong một tập 
thể
c. Luyện đọc giọng phù hợp (8-10p)
* Mục tiêu: HS biết đọc diễn cảm được đoạn 1, đoạn 2 của bài, phân biệt được lời 
các nhân vật.
* Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp
- Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài. - 1 HS nêu lại
- 1 HS đọc toàn bài - 1 HS đọc toàn bài
- Yêu cầu nêu giọng đọc các nhân vật: - Nhóm trưởng điều khiển:
 20

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_4_tuan_23_nam_hoc_2021_2022_le.doc