Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 19 - Năm học 2021-2022 - Lê Thị Hương Giang

doc 28 trang Biện Quỳnh 01/08/2025 180
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 19 - Năm học 2021-2022 - Lê Thị Hương Giang", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 19 - Năm học 2021-2022 - Lê Thị Hương Giang

Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 19 - Năm học 2021-2022 - Lê Thị Hương Giang
 LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 19
 Kế hoạch bài dạy tuần 19 Lê Thị Hương Giang 
 Giáo viên: Lê Thị Hương Giang - Từ ngày 17/01/2022 đến ngày 23/01/2022
 Thứ, ngày, Tiết Môn Tiết
 Lớp Tên bài dạy Chuẩn bị, điều chỉnh
 buổi TKB (hoặc PM) PPCT
 Luyện tập miêu tả các bộ Bảng phụ. 
 1 TLV 4A 35
 phận của cây cối
 Hai 2 
 17/01/2022 3 Toán 4A 100 Phép trừ phân số Bảng nhóm. 
 Buổi chiều 4 
 5 
 1 Tập đọc 4A 32 Hoa học trò Tranh minh họa.
 Ba 2 Kĩ thuật 4A 7 Lắp xe nôi(Tiết 1) Mẫu, bộ lắp ghép. 
 18/01/2022 3 Toán 4A 101 Phép trừ phân số(TT) Bảng nhóm. 
 4 Khoa học 4A 18 Ánh sáng Dụng cụ thí nghiệm
 Buổi chiều
 5 
 1 Toán 4A 102 Luyện tập Bảng nhóm. 
 Tư 2 
 19/01/2022 3 Chính tả 4A 16 Nhớ- viết: Chợ Tết Bảng nhóm
 Dấu gạch ngang Bảng phụ, bảng 
 4 LTVC 4A 40
 Buổi chiều nhóm. 
 5 
 1 
 Khúc hát ru những em bé Tranh minh họa. 
 2 Tập đọc 4A 33
 Năm lớn trên lưng mẹ
 20/01/2022 3 
 Buổi chiều 4 Toán 4A 103 Luyện tập chung Bảng nhóm. 
 5 
 Luyện tập miêu tả các bộ Bảng phụ . 
 1 TLV 4A 36
 phận của cây cối
 Hoạt động sản xuất của Tranh. 
 2 Địa lí 4A 13 người dân ở đồng bằng 
 Sáu Nam Bộ
 21/01/2022
 Buổi chiều 3 
 4 Toán 4A 104 Phép nhân phân số Bảng nhóm. 
 5 
 1 
 Bảy 2 
 22/01/2022 3 
 4 
 Buổi chiều
 5 
: 
 1 Kế hoạch bài dạy tuần 19 Lê Thị Hương Giang 
 TUẦN 19
 Thứ hai ngày 17 tháng 1 năm 2022
 Tập làm văn
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển các năng lực đặc thù
a. Năng lực ngôn ngữ: Nhận biết được một số điểm đặc sắc trong cách quan sát và 
miêu tả các bộ phận của cây cối trong đoạn văn mẫu (BT1)
b. Năng lực đặc thù: Viết được đoạn văn ngắn tả lá (thân, gốc) một cây em thích 
(BT2).
4. Góp phần phát triển các năng lực chung, phẩm chất
- NL tự học, Sử dụng ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL hợp tác
- Tích cực, tự giác làm bài, có ý thức chọn lựa từ ngữ khi miêu tả.
*GD BVMT: Nhận xét trình tự miêu tả. Qua đó, cảm nhận được vẻ đẹp của cây cối 
trong môi trường thiên nhiên.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Bảng phụ 
 - HS: Sách, bút
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động (5p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại 
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ
chỗ
- GV dẫn vào bài mới
2. HĐ thực hành (30p)
*Mục tiêu: Nhận biết được một số điểm đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả 
các bộ phận của cây cối trong đoạn văn mẫu (BT1); viết được đoạn văn ngắn tả lá 
(thân, gốc) một cây em thích (BT2).
* Cách tiến hành: 
Bài tập 1: Dưới đây là một số đoạn văn Nhóm 2 - cả lớp
tả thân và gốc một số loài cây - HS đọc và thảo luận theo nhóm 4 – 
- HS đọc và thảo luận theo nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp
Chia sẻ trước lớp
 Những điểm đáng chú ý
 Đoạn văn - Tả rất sinh động sự thay đổi màu sắc 
a. Đoạn tả lá bàng (Đoàn Giỏi) của lá bàng theo thời gian 4 mùa: xuân, 
 hạ, thu, đông...
b. Đoạn tả cây sồi (Lep- Tôn- xtôi) - Tả sự thay đổi của cây sồi già từ mùa 
- Tả sự thay đổi của cây sồi già từ mùa đông sang mùa xuân... 
đông sang mùa xuân (mùa đông cây sồi 
 2 Kế hoạch bài dạy tuần 19 Lê Thị Hương Giang 
>
= nức nẻ, đầy sẹo. Sang mùa xuân, cây sồi 
 toả rộng thành vóm lá xum xuê, bừng 
 dậy một sức sống bất ngờ).
 - Hình ảnh so sánh: - Hình ảnh so sánh: nó như một con quái 
 vật già nua, cau có và khinh khỉnh đứng 
 giữa đám bạch dương tươi cười...
 - Hình ảnh nhân hoá làm cho cây sồi già 
 như có tâm hồn con người... 
 - Lưu ý HS học tập những nét đặc sắc - HS lắng nghe, chọn chi tiết mà mình 
 trong mỗi đoạn văn để vận dụng miêu có thể học tập trong mỗi đoạn văn
 tả.
 - Yêu cầu đọc thêm 2 đoạn văn tham - Đọc thầm cá nhân
 khảo Bàng thay lá và Cây tre
 Bài tập 2: Viết một đoạn văn tả lá, - HS làm bài cá nhân – chọn tả thân lá, 
 - Đọc thầm cá nhân thân hay gốc một cái cây cụ thể.
 - Một số HS chia sẻ bài làm của mình
 - HS làm bài cá nhân – chọn tả thân lá, - Lớp nhận xét, chữa lỗi cho bạn
 thân hay gốc một cái cây cụ thể.
 - Một số HS chia sẻ bài làm của mình
 - Lớp nhận xét, chữa lỗi cho bạn
 - Chữa lại những câu văn chưa hay
 - Chỉ ra một chi tiết sáng tạo trong bài 
 văn của các bạn vừa đọc.
 - GV nhận xét và khen những bài tả hay.
 * Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 viết được 
 đoạn văn.
 3. HĐ ứng dụng (1p)
 - Chữa lại những câu văn chưa hay
 4. HĐ sáng tạo (1p)
 - Chỉ ra một chi tiết sáng tạo trong bài 
 văn của các bạn vừa đọc.
 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
 ..........................................................................................................................................
 ..........................................................................................................................................
 ..........................................................................................................................................
 ......................................................................................................................
 ----------------------------------------------------------------------------
 Toán
 Phép trừ phân số
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 3 Kế hoạch bài dạy tuần 19 Lê Thị Hương Giang 
- Biết cách trừ hai phân số cùng mẫu số
- Thực hiện trừ được 2 PS cùng MS
- Vận dụng giải toán
* BT cần làm: Bài 1, Bài 2
4. Góp phần phát huy các năng lực, phẩm chất
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
- HS tích cực, cẩn thận khi làm bài
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: Bảng nhóm
 - HS: SGK,vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động (5p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động 
 - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ
tại chỗ
- GV giới thiệu bài mới
2. Hình thành KT (15p)
* Mục tiêu: Biết cách trừ 2 PS cùng MS
* Cách tiến hành
+ Nêu cách cộng 2 PS cùng MS + Muốn cộng 2 PS cùng MS ta giữ 
+ Muốn cộng 2 PS cùng MS ta giữ nguyên MS và cộng các TS lại với 
nguyên MS và cộng các TS lại với nhau nhau
 + Muốn trừ 2 PS cùng MS ta giữ 
+ Từ cách cộng 2 PS cùng MS, hãy nêu nguyên MS và trừ các tử số cho 
cách trừ 2 PS cùng MS nhau.
+ Muốn trừ 2 PS cùng MS ta giữ 
nguyên MS và trừ các tử số cho nhau. - HS dựa vào quy tắc thực hành trừ và 
 chia sẻ kết quả: 5 - 3 = 5 3 = 2 
- GV chốt lại cách trừ 6 6 6 6
 5 3 - HS tự lấy VD về phép trừ 2 PS cùng 
- Yêu cầu HS thực hành trừ: - =?
 6 6 MS và thực hành trừ.
- HS dựa vào quy tắc thực hành trừ và 
chia sẻ kết quả: 5 - 3 = 5 3 = 2 
 6 6 6 6
- HS tự lấy VD về phép trừ 2 PS cùng 
MS và thực hành trừ.
3. Hoạt động thực hành:(18p)
* Mục tiêu: - Thực hiện trừ được 2 PS cùng MS
 - Vận dụng giải toán
* Cách tiến hành: Cá nhân, nhóm, cả lớp.
Bài 1: Tính. - Thực hiện cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 - 
- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài Chia sẻ lớp
tập.
- Thực hiện cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 - - Thực hiện cặp đôi – Chia sẻ lớp
Chia sẻ lớp
 4 Kế hoạch bài dạy tuần 19 Lê Thị Hương Giang 
- Nhận xét, chốt đáp án đúng.
- Củng cố cách trừ hai phân số cùng 
mẫu số.
- Lưu ý HS rút gọn kết quả tới PS tối 
giản
Bài 2b. (HS năng khiếu hoàn thành cả - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp
bài)
 - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài 
 tập (2 yêu cầu)
- Nhận xét, chốt đáp án đúng. - Thực hiện cặp đôi – Chia sẻ lớp
- Lưu ý rút gọn kết quả tới PS tối giản.
 - 
Bài 3 (bài tập chờ dành cho HS hoàn 
thành sớm) - HS thực hiện vào vở tự học
 - Hướng dẫn các bước giải
4. Hoạt động vận dụng (1p) - Hoàn thành các bài tập trong tiết học
- Hoàn thành các bài tập trong tiết học - Tìm các bài tập cùng dạng trên trang 
 web OLM để làm
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
......................................................................................................................
 -----------------------------------------------------------------------
 Thứ ba ngày 18 tháng 1 năm 2022
 Tập đọc
 Hoa học trò
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù
a. Năng lực ngôn ngữ 
- Đọc trôi trảy bài tập đọc. Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, 
tình cảm.
b. Năng lực văn học
- Hiểu ND: Tả vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng, loài hoa gắn với những kỉ niệm và 
niềm vui của tuổi học trò. (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
2. Góp phần phát triển năng lực chung, phẩm chất:
 5 Kế hoạch bài dạy tuần 19 Lê Thị Hương Giang 
- Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL 
ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
- Giáo dục HS biết giữ gìn và bảo vệ hoa phượng - một loài hoa gắn bó với tuổi học 
trò.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to nếu có điều kiện). 
- HS: SGK, vở viết
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (5p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
+ Người các ấp đi chợ tết trong khung + Khung cảnh đẹp là: Dải mây trắng đỏ 
cảnh đẹp như thế nào? dần; sương hồng lam; sương trắng rỏ 
+ Nêu nội dung bài đầu cành; núi uốn mình; đồi thoa son 
- GV nhận xét chung, dẫn vào bài học
2. Luyện đọc: (8-10p)
* Mục tiêu: Đọc trôi trảy bài tập đọc, bước đầu biết nhấn giọng những từ ngữ gợi 
tả vẻ đẹp của hoa phượng
* Cách tiến hành: 
- Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- GV lưu ý giọng đọc cho HS - Lắng nghe
 - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn
- GV chốt vị trí các đoạn:
- Bài được chia làm 3 đoạn
(Mỗi chỗ xuống dòng là 1 đoạn) - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối 
 tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện 
 các từ ngữ khó 
 - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> 
- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các Cá nhân (M1)-> Lớp
HS (M1) - Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải)
 - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều 
 khiển của nhóm trưởng
 - Các nhóm báo cáo kết quả đọc
 - 1 HS đọc cả bài (M4)
3. Tìm hiểu bài: (8-10p)
* Mục tiêu: Hiểu ND: Tả vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng, loài hoa gắn với những 
kỉ niệm và niềm vui của tuổi học trò (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
* Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp
- GV yêu cầu HS đọc các câu hỏi cuối - 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài
bài - HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết 
 quả dưới sự điều hành của TBHT
+ Tại sao tác giả gọi hoa phượng là * Vì phượng là loại cây rất gần gũi với 
“Hoa học trò”? học trò... Hoa phương gắn với kỉ niệm 
 của rất nhiều học trò về mài trường.
 6 Kế hoạch bài dạy tuần 19 Lê Thị Hương Giang 
 * Vì phượng đỏ rực, đẹp không phải ở 
(Kết hợp cho HS quan sát tranh). một đoá mà cả loạt, cả một vùng, cả một 
 góc trời; màu sắc như cả ngàn con 
 bướm thắm đậu khít nhau.
+ Vẻ đẹp của hoa phượng có gì đặc - Hoa phượng gợi cảm giác vừa buồn 
biệt? lại vừa vui
 - Hoa phượng nở nhanh bất ngờ,.
+ Màu hoa phượng đổi như thế nào + HS đọc đoạn 3.
theo thời gian? * Lúc đầu màu hoa phượng là màu đỏ 
 còn non...màu phượng rực lên.
+ Bài văn giúp em hiểu về điều gì? - HS trả lời
- Hãy nêu nội dung chính của bài. - Tả vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng, 
 loài hoa gắn với những kỉ niệm và niềm 
 vui của tuổi học trò.
* Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 trả lời các - HS ghi lại nội dung bài
câu hỏi tìm hiểu bài.HS M3+M4 trả lời 
các câu hỏi nêu nội dung đoạn, bài.
4. Luyện đọc diễn cảm(8-10p)
* Mục tiêu: HS đọc diễn cảm được đoạn 1 của bài, nhấn giọng được các từ ngữ 
gọi tả vẻ đẹp của hoa phượng
* Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp
- Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài. - HS nêu lại giọng đọc cả bài
 - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài
- Yêu cầu đọc diễn cảm đoạn 1 của bài - Nhóm trưởng điều hành các thành 
 viên trong nhóm
 + Luyện đọc diễn cảm trong nhóm
 + Cử đại diện đọc trước lớp
 - Bình chọn nhóm đọc hay.
- GV nhận xét, đánh giá chung
5. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (1 
phút) + Tác giả quan sát rất tỉ mỉ, sử dụng 
+ Em học được điều gì cách miêu tả nhiều giác quan, dùng từ ngữ miêu tả và 
hoa phượng của tác giả? các biện pháp NT rất đặc sắc
- Lưu ý HS học hỏi các hình ảnh hay 
trong miêu tả của tác giả. Giáo dục tình 
yêu cây cối và ý thức bảo vệ cây. - Tìm hiểu các bài tập đọc, bài thơ khác 
 nói về hoa phượng
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
 7 Kế hoạch bài dạy tuần 19 Lê Thị Hương Giang 
..........................................................................................................................................
......................................................................................................................
 Kỉ thuật
 Lắp xe nôi
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Nắm được công dụng của xe nôi
- Chọn đúng, đủ số lượng các chi tiết để lắp xe nôi
- Nắm được quy trình lắp xe nôi, bước đầu biết cách lắp xe nôi
4. Góp phần phát triển các năng lực, phẩm chất.
- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL thẩm mĩ, NL sáng tạo, NL hợp tác
- Tích cực, tự giác, yêu thích môn học
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- GV: Mẫu xe nôi, bộ lắp ghép
- HS: Bộ dụng cụ lắp ghép
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. HĐ khởi động (3p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại 
- GV dẫn vào bài mới chỗ.
2. HĐ thực hành: (30p)
* Mục tiêu: HS nắm được tác dụng của xe nôi, chọn đúng đủ chi tiết để lắp. 
Nắm được quy trình lắp và bước đầu thực hành lắp được xe nôi
* Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm- Lớp
HĐ1: Quan sát và nhận xét mẫu. Nhóm 2 – Lớp
- GV giới thiệu mẫu cái xe nôi lắp sẵn - HS quan sát
và hướng dẫn HS quan sát từng bộ 
phận.
+ Xe nôi có mấy bộ phận? + 5 bộ phận: tay kéo, thanh đỡ, giá 
 bánh xe, giá đỡ bánh xe, 
+ Nêu tác dụng của xe nôi + Dùng để cho các em nhỏ nằm hoặc 
 ngồi để người lớn đẩy đi chơi.
HĐ2: Hướng dẫn thao tác kỹ thuật. 
 1. GV hướng dẫn HS chọn các chi * Chọn các chi tiết.
tiết theo SGK
- Yêu cầu HS chọn từng loại chi tiết - HS thực hành
trong SGK cho đúng, đủ. - Xếp các chi tiết đã chọn vào nắp hộp 
 theo từng loại chi tiết.
2. Lắp từng bộ phận: * Lắp từng bộ phận
- Lắp tay kéo H.2 SGK. GV cho HS 
quan sát và hỏi:
+ Để lắp được xe kéo, em cần chọn chi + 2 thanh thẳng 7 lỗ, 1 thanh chữ U 
tiết nào, số lượng bao nhiêu? dài.
- GV tiến hành lắp tay kéo xe theo 
SGK.
- Lắp giá đỡ trục bánh xe H.3 SGK.
 8 Kế hoạch bài dạy tuần 19 Lê Thị Hương Giang 
+ Theo em phải lắp mấy giá đỡ trục + Lắp hai giá đỡ 
bánh xe?
- Lắp thanh đỡ giá bánh xe H.4 SGK. 
+ Hai thanh chữ U dài được lắp vào + Vào hàng lỗ thứ hai và thứ ba của 
hàng lỗ thứ mấy của tấm lớn? tấm lớn.
- GV nhận xét, bổ sung cho hoàn chỉnh
- Lắp thành xe với mui xe H.5 SGK.
+ Để lắp mui xe dùng mấy bộ ốc vít? + Cần 4 bộ ốc vít.
- GV lắp theo các bước trong SGK.
- Lắp trục bánh xe H.6 SGK.
+ Dựa vào H.6, em hãy nêu thứ tự lắp + Lắp vòng hãm, bánh xe, vòng hãm.
từng chi tiết?
- GV gọi vài HS lên lắp trục bánh xe. - HS thực hành
 3. Lắp ráp xe nôi theo qui trình * Lắp ráp xe nôi
trong SGK . 
- GV ráp xe nôi theo qui trình trong 
SGK.
- Gọi 1- 2 HS lên lắp. - HS lên lắp.
 d/ GV hướng dẫn HS tháo rời các 4.Tháo rời các chi tiết và xếp vào 
chi tiết và xếp gọn vào hộp. hộp.
 - 2 HS lên tháo rời các chi tiết và cho 
 vào hộp rồi nêu.
HĐ 3: Thực hành - Cả lớp thực hành lại trong nhóm
- GV giúp đỡ, hướng dẫn các HS nắm 
chưa tốt quy trình
3. Hoạt động vận dụng (1p) - Thực hành lắp ghép xe nôi
 - Hoàn thiện xe nôi
 ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
 ...........................................................................................................................
 Toán
 Phép trừ phân số(TT)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Biết trừ hai phân số khác mẫu số.
- Thực hiện trừ được 2 PS khác MS. Vận dụng giải toán
* BT cần làm: Bài 1, bài 3
* Góp phần phát triển các năng lực, phẩm chất
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
- Tích cực, tự giác học bài, trình bày bài sạch sẽ, khoa học
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: Bảng nhóm
 - HS: SGK,vở
 9 Kế hoạch bài dạy tuần 19 Lê Thị Hương Giang 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét 
1. HĐ khởi động (3p)
- TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
- Nêu cách trừ 2 PS cùng MS
- Lấy VD minh hoạ
- GV dẫn vào bài mới
2. Hình thành KT (15p)
* Mục tiêu: Biết cách trừ 2 PS khác MS
* Cách tiến hành
- GV đặt vấn đề: Từ cách cộng 2 PS - HS thảo luận nhóm 2 – Chia sẻ lớp
khác MS, hãy nêu cách trừ 2 PS khác Muốn trừ 2 PS khác MS, ta chỉ việc quy 
MS. đồng MS các PS đó rồi trừ như trừ 2 PS 
- HS thảo luận nhóm 2 – Chia sẻ lớp cùng MS
- GV chốt KT, chốt cách trừ 2 PS khác - HS thực hành và chia sẻ kết quả:
MS
- Yêu cầu thực hành trừ 4 - 2 4 - 2 = 12 - 10 = 2
 5 3 5 3 15 15 15
 - HS lấy VD về trừ 2 PS khác MS và 
- GV nhận xét, chốt cách trừ hai phân thực hành tính 
số khác mẫu số - HS đọc ghi nhớ
3. HĐ thực hành (18p)
* Mục tiêu: HS thực hiện trừ được 2 phân số khác MS. Vận dụng giải toán
* Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm – Lớp
Bài 1: Tính. - Làm cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 - Lớp
- Gọi HS đọc đề bài. Đáp án: 
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân vào vở. a) 4 - 1 = 12 - 5 = 7 
 5 3 15 15 15
 5 3 40 18 22 11
 b) =
 6 8 48 48 48 24
 8 2 24 14 10
 c) 
 7 3 21 21 21
 5 3 25 9 16
- GV nhận xét, đánh giá bài làm trong d) 
vở của HS 3 5 15 15 15
- Củng cố cách trừ 2 PS khác MS. Lưu 
ý rút gọn kết quả tới PS tối giản
Bài 3: - 1 HS đọc đề bài trước lớp.
- GV gọi 1 HS đọc đề bài. - HS tóm tắt bài toán, chia sẻ yêu cầu bài, 
- HS tóm tắt bài toán, chia sẻ yêu cầu tự làm cá nhân – Chia sẻ đáp án
bài, tự làm cá nhân – Chia sẻ đáp án Bài giải
- GV nhận xét, chốt đáp án, lưu ý cách Diện tích trồng cây xanh chiếm số phần 
viết đơn vị đo là: 
 10 Kế hoạch bài dạy tuần 19 Lê Thị Hương Giang 
 6 - 2 = 16 (diện tích)
 7 5 35
 16
 Đáp số: diện tích.
 35
Bài 2 (bài tập chờ dành cho HS hoàn 
thành sớm) - Thực hiện cá nhân vào vở Tự học – Chia 
- Lưu ý HS: Trong một số bài toán trừ sẻ lớp
2 PS khác MS, có thể thực hiện quy 
đồng hoặc rút gọn trước khi tính
4. Hoạt động vận dụng (1p)
- Tìm các bài tâp cùng dạng trong sách - Tìm các bài tập cùng dạng trên trang 
Toán buổi 2 và giải web OLM để làm
 ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
.....................................................................................................................
 ----------------------------------------------------------------
 Khoa học
 Ánh sáng
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Nêu được ví dụ về các vật tự phát sáng và các vật được chiếu sáng.
 + Vật tự phát sáng : Mặt trời, ngọn lửa, 
 + Vật được chiếu sáng : Mặt trăng, bàn ghế , 
- Nêu được một số vật cho ánh sáng truyền qua và một số vật không cho ánh sáng 
truyền qua.
- Nhận biết được ta chỉ nhìn thấy vật khi có ánh sáng từ vật truyền tới mắt.
- Thực hành làm được các thí nghiệm để phát hiện kiến thức
4. Góp phần phát triển các năng lực, phẩm chất
- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác,...
- Có ý thức học tập nghiêm túc, sáng tạo
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- GV: Tranh ảnh phóng to
- HS: Chuẩn bị theo nhóm: hộp kín màu đen; đèn pin ; tấm kính; nhựa trong; ống 
nhựa mềm ; tấm gỗ.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU 
 Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của của học sinh
1. Khởi động (4p) - HS chơi trò chơi dưới sự điều hành 
 Trò chơi: Hộp quà bí mật của GV
 11 Kế hoạch bài dạy tuần 19 Lê Thị Hương Giang 
+ Bạn hãy nêu ích lợi của việc ghi laị âm 
thanh?
+Tiếng ồn có tác hại gì đối với con 
người?
+ Hãy nêu những biện pháp để phòng 
chống ô nhiễm tiếng ồn?
- GV nhận xét, khen/ động viên, dẫn vào 
bài mới.
2. Hoạt động hình thành kiến thức (30p)
* Mục tiêu: 
- Nêu được ví dụ về các vật tự phát sáng và các vật được chiếu sáng.
- Nêu được một số vật cho ánh sáng truyền qua và một số vật không cho ánh sáng 
truyền qua.
- Nhận biết được ta chỉ nhìn thấy vật khi có ánh sáng từ vật truyền tới mắt. 
- Thực hành làm được các thí nghiệm để phát hiện kiến thức
* Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm –Lớp
Bước1: Đưa tình huống xuất phát và 
nêu vấn đề:
- GV yêu cầu HS so sánh khi tắt hết đèn, 
đóng kín cửa sổ và khi bật đèn mở cửa sổ - HS lắng nghe
thì nhìn các dòng chữ trên bảng như thế 
nào? Vì sao?
+ Em biết gì về ánh sáng?
Bước 2:Làm bộc lộ biểu tượng ban đầu 
của HS:
- GV yêu cầu HS ghi lại những hiểu biết - HS ghi chép hiểu biết ban đầu của 
ban đầu của mình vào vở ghi chép khoa mình vào vở ghi chép :
học .
 - HS thảo luận nhóm thống nhất ý 
- GV cho HS đính phiếu lên bảng kiến ghi chép vào phiếu.
- GV gọi nhóm 1 nêu kết quả của nhóm - HS so sánh sự khác nhau của các ý 
mình. kiến ban đầu
Bước 3: Đề xuất câu hỏi và phương án - HS nêu câu hỏi:
tìm tòi:
+ Có nhóm nào có thắc mắc gì không?
 - GV cho HS thảo luận đề xuất phương - Chẳng hạn: HS đề xuất các phương 
án tìm tòi . án
- GV chốt phương án : Làm thí nghiệm + Làm thí nghiệm ; Quan sát thực tế.
 + Hỏi người lớn; Tra cứu trên mạng 
 v.v..
 - HS nhận đồ dùng TN, tự bố trí TN, 
 thực hiện TN, rút ra kết luận từ TN 
 theo nhóm và điền thôngtin các mục 
Bước 4: Thực hiện phương án tìm tòi: còn lại vào vở Ghi chép khoa học về 
 12 Kế hoạch bài dạy tuần 19 Lê Thị Hương Giang 
 các kiến thức về ánh sáng.
 - Quan sát và thảo luận thống nhất ý 
 kiến.
 - HS đính phiếu – nêu kết quả làm 
 việc
 - HS so sánh kết quả với dự đoán ban 
 đầu.
Bước 5:Kết luận kiến thức:
- GV cho HS đính phiếu kết quả sau quá 
trình làm thí nghiệm. - HS nêu lại bài học.
- GV tổng kết, nêu nội dung bài học: Ánh 
sáng truyền theo đường thẳng. Ta chỉ nhìn 
thấy vật khi có ánh sáng từ vật đo truyền 
vào mắt + Các vật tự phát sáng: Mặt Trời, 
3. HĐ vận dụng, sáng tạo (1p) bóng đèn điện, ngọn lửa,...
- Hãy nêu các vật tự phát sáng và các vật + Các vật được chiếu sáng: bàn ghế, 
được chiếu sáng sách vở,...
- Dự đoán: Nếu không có ánh sáng thì 
điều gì sẽ xảy ra?
 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................
 ----------------------------------------------------------------------
 Thứ tư ngày 19 tháng 1 năm 2022
 Toán
 Luyện tập
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Củng cố cách trừ 2 phân số.
- Thực hiện trừ được 2 PS cùng MS, khác MS, trừ một STN cho một PS, trừ một PS 
cho một STN
- Vận dụng giải các bài toán liên quan
* Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2 (a, b, c), bài 3. 
4. Góp phần phát triển các NL, phẩm chất
- NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo
- Chăm chỉ, tích cực trong giờ học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Bảng nhóm
 - HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Khởi động:(5p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
 13 Kế hoạch bài dạy tuần 19 Lê Thị Hương Giang 
+ Nêu cách trừ 2 PS cùng MS, khác 
MS
- GV dẫn vào bài mới – Ghi tên bài
2. HĐ thực hành:(30 p)
* Mục tiêu: Thực hiện trừ được 2 PS cùng MS, khác MS, trừ một STN cho một 
PS, trừ một PS cho một STN. Vận dụng giải các bài toán liên quan
* Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp
Bài 1: Tính. - HS làm cá nhân – chia sẻ trước lớp
- GV chốt đáp án.
- Củng cố cách trừ các phân số cùng 
mẫu số.
* Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2
Bài 2a, b, c (HS M3+M4 hoàn thành 
cả bài) - HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp
 Đáp án:
- GV nhận xét, đánh giá bài làm trong a. 3 - 2 = 21 - 8 = 13 
vở của HS 4 7 28 28 28
- Củng cố cách trừ các phân số khác b. 3 - 5 = 6 - 5 = 1
mẫu số. 8 16 16 16 16
 c. 7 - 2 = 21 - 10 = 11 
 5 3 15 15 15
Bài 3: Tính (theo mẫu) - HS làm nhóm 2 – Chia sẻ lớp
- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài 
tập.
- GV hướng dẫn bài tập mẫu.
 2 – 3 = 8 - 3 = 5 
 4 4 4 4
- Chia sẻ, nhận xét, chốt đáp án.
- Chốt cách trừ 1 PS cho 1 STN, 1 STN 
cho 1 PS
Bài 4 + Bài 5 (bài tập chờ dành cho - HS làm vào vở – Chia sẻ lớp
HS hoàn thành sớm)
- Lưu ý HS rút gọn thích hợp để tính 
cho thuận tiện
3. HĐ vận dụng (1p) - Chữa lại các phần bài tập làm sai
 - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách 
 BT Toán và trang web OLM
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
:.........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
 14 Kế hoạch bài dạy tuần 19 Lê Thị Hương Giang 
..........................................................................................................................................
......................................................................................................................
 -----------------------------------------------------------------
 Chính tả
 Nhớ - viết: Chợ Tết
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù
a. Năng lực ngôn ngữ 
- Nhớ - viết đúng bài CT; trình bày đúng các câu thơ 8 chữ
- Làm đúng BT2 phân biệt âm đầu s/x và vần ưc/ưt
b. Năng lực văn học
- Nêu được nội dung đoạn chính tả cần viết.
2. Góp phần phát triển năng lực chung, phẩm chất:
- NL tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Bảng nhóm
 - HS: Vở, bút,...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (2p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại 
 chỗ
- GV dẫn vào bài mới
2. HĐ Khám phá, thực hành
a.Chuẩn bị viết chính tả: (6p)
* Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài CT, tìm được các từ khó viết 
* Cách tiến hành: 
* Trao đổi về nội dung đoạn cần viết
- Gọi HS đọc đoạn văn cần viết - 1 HS đọc- HS lớp đọc thầm
+ Nêu nội dung đoạn viết? - HS nêu
- Hướng dẫn viết từ khó: Gọi HS nêu từ - HS nêu từ khó viết
khó, sau đó GV đọc cho HS luyện viết. - Viết từ khó vào vở nháp
b. Viết bài chính tả: (15p)
* Mục tiêu: Hs nhớ - viết tốt bài chính tả, trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 8 
chữ.
* Cách tiến hành:
 - HS nhớ - viết bài vào vở
- GV theo dõi và nhắc nhở, giúp đỡ HS 
viết chưa tốt.
- Nhắc nhở cách cầm bút và tư thế ngồi 
viết.
c. Đánh giá và nhận xét bài: (5p)
 15 Kế hoạch bài dạy tuần 19 Lê Thị Hương Giang 
* Mục tiêu: Giúp HS tự đánh giá được bài viết của mình và của bạn. Nhận ra các 
lỗi sai và sửa sai
* Cách tiến hành: Cá nhân- Cặp đôi
- Cho học sinh tự soát lại bài của mình - Học sinh xem lại bài của mình, dùng 
theo. bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại 
 xuống cuối vở bằng bút mực
 - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau
- GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài
- Nhận xét nhanh về bài viết của HS - Lắng nghe.
d. Làm bài tập chính tả: (5p)
* Mục tiêu: Giúp HS phân biệt được r/d/gi 
* Cách tiến hành: Cá nhân - Cặp đôi - Chia sẻ trước lớp
Bài 2: Điền vào chỗ trống tiếng chứa Đ/a:
âm đầu s/x hoặc vần ưc/ưt Thứ tự từ cần điền: hoạ sĩ, nước Đức, 
 sung sướng, không hiểu sao, bức tranh, 
 bức tranh
 - Đọc lại câu chuyện sau khi đã điền 
 hoàn chỉnh
+ Câu chuyện vui muốn khuyên chúng + Làm việc gì cũng cần cẩn thận và kien 
ta điều gì? trì 
3. Hoạt động vận dụng (1p) - Viết lại 5 lần các từ viết sai trong bài 
 chính tả
 - Lấy VD để phân biệt ưc/ưt
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
......................................................................................................................
 ----------------------------------------------------------------------
 Luyện từ và câu
 Dấu gạch ngang
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển các năng lực đặc thù
a. Năng lực ngôn ngữ 
- Nắm được tác dụng của dấu gạch ngang (ND Ghi nhớ).
- Nhận biết và nêu được tác dụng của dấu gạch ngang trong bài văn (BT1, mục III); 
viết được đoạn văn có dùng dấu gạch ngang để đánh dấu lời đối thoại và đánh dấu 
phần chú thích (BT2).
b. Năng lực văn học
 * HS M3+M4 viết được đoạn văn ít nhất 5 câu, đúng yêu cầu của BT2 (mục III).
2. Góp phần phát triển các năng lực chung, phẩm chất
 16 Kế hoạch bài dạy tuần 19 Lê Thị Hương Giang 
- NL tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, 
NL thẩm mĩ.
- HS có thái độ học tập tích cực, chăm chỉ
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Bảng phụ
- HS: VBT, bút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động (5p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động 
 tại chỗ
- GV giới thiệu và dẫn vào bài mới
2. Hình thành KT (15 p)
* Mục tiêu: Nắm được tác dụng của dấu gạch ngang (ND Ghi nhớ).
* Cách tiến hành: HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp
a. Nhận xét
Bài tập1, 2: Cá nhân – Chia sẻ lớp
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng: 
 Đáp án: 
 Đoạn a: 
 + Dấu gạch ngang đánh dấu chỗ bắt 
 đầu lời nói của nhận vật (ông khách 
 và cậu bé) trong đối thoại.
 Đoạn b: 
 + Dấu gạch ngang đánh dấu phần 
 chú thích trong câu văn.
- Chốt lại các tác dụng của dấu gạch ngang Đoạn c: 
 + Dấu gạch ngang liệt kê các biện 
b. Ghi nhớ: pháp cần thiết để bảo quản quạt điện 
- Cho HS đọc lại phần ghi nhớ. được bền.
 - HS đọc bài học.
3. HĐ luyện tập :(18 p)
* Mục tiêu: Nhận biết và nêu được tác dụng của dấu gạch ngang trong bài văn 
(BT1, mục III); viết được đoạn văn có dùng dấu gạch ngang để đánh dấu lời đối 
thoại và đánh dấu phần chú thích (BT2).
* Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm - Cả lớp
 * Bài tập 1: Cá nhân - Nhóm 2- Chia sẻ lớp
- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài Đáp án:
tập. 1. * Đánh dấu phần chú thích trong câu 
- GV giao việc: tìm câu có dấu gạch (Bố Pa- xcan là một viên chức)
ngang trong chuyện Quà tặng cha và 2. * Đánh dấu phần chú thích trong câu 
nêu tác dụng của dấu gạch ngang trong (đây là ý nghĩ của Pa – xcan)
mỗi câu. 3. * Đánh dấu chỗ bắt đầu câu nói của 
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. Pa- xcan và đánh dấu phần chú thích 
GV dán tờ phiếu đã biết lời giải lên (nay là lời Pa- xcan nói với bố)
bảng lớp.
 17 Kế hoạch bài dạy tuần 19 Lê Thị Hương Giang 
 + Dấu gạch ngang có tác dụng gì? + HS nêu lại tác dụng
*Bài tập 2: Cá nhân – Chia sẻ lớp
- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài VD: Tuần này tôi học hành chăm chỉ, 
tập. luôn được cô giáo khen. Cuối tuần, như 
- Gọi vài HS đọc bài làm của mình. thường lệ, bố hỏi tôi: 
- GV nhận xét và đánh giá những bài - Con gái của bố học hành như thế nào?
làm tốt. Tôi đã chờ đợi câu hỏi này của bố nên 
 vui vẻ trả lời ngay: 
 - Con thường xuyên được cô giáo khen 
 bố ạ.
 - Thế ư! – Bố tôi vừa mừng rỡ thốt lên.
4. HĐ vận dụng (1p) - Ghi nhớ tác dụng của dấu gạch ngang
 - Lấy VD dấu gạch ngang dùng để đánh 
 dấu phần chú thích trong câu.
 - Làm bài tập trên OLM
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
...........................................................................................................................
 --------------------------------------------------------------------------------
 Thứ năm ngày 20 tháng 1 năm 2022
 Tập đọc
 Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù
a. Năng lực ngôn ngữ 
- Đọc trôi trảy, rành mạch bài tập đọc. Biết đọc diễn cảm một đoạn thơ trong bài với 
giọng nhẹ nhàng, thể hiện tình cảm yêu thương sâu sắc của mẹ dành cho con. Học 
thuộc lòng một số câu thơ mình thích
b. Năng lực văn học
- Hiểu ND, ý nghĩa của bài: Ca ngợi tình yêu nước, yêu con sâu sắc của người phụ nữ 
Tà-ôi trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước (trả lời được các câu hỏi; thuộc một 
khổ thơ trong bài).
2. Góp phần phát triển các năng lực chung, phẩm chất
- Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL 
ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
- Tình yêu quê hương, đất nước, tình cảm với mẹ
 * KNS: Giao tiếp. Đảm nhận trách nhiệm phù hợp với lứa tuổi. Lắng nghe tích cực
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: tranh minh họa bài đọc
- HS: SGK
 18 Kế hoạch bài dạy tuần 19 Lê Thị Hương Giang 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (3p) - TBHT điều khiển các bạn chơi trò 
 - TBHT điều khiển các bạn chơi trò chơi Hộp quà bí mật
chơi Hộp quà bí mật 2 HS tham gia chơi và trả lời câu hỏi
+ Đọc lại bài Tập đọc: Hoa học trò?
+ Tại sao tác giả lại gọi hoa phượng là 
“hoa học trò”?
+ Màu hoa phượng đổi thế nào theo 
thời gian?
- GV dẫn vào bài mới – Ghi tên bài
2. Luyện đọc: (8-10p)
* Mục tiêu: Đọc trôi chảy, rành mạch bài tập đọc, giọng đọc nhẹ nhàng, tình cảm
* Cách tiến hành: 
- Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- GV lưu ý giọng đọc - Lắng nghe
 - Nhóm trưởng điều hành cách chia 
 đoạn
- GV chốt vị trí các đoạn
- Bài chia làm 2 đoạn. - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối 
+ Đ 1: Từ đầu..... lún sân tiếp trong nhóm lần 1 và phát hiện các 
+ Đ 2: Đoạn còn lại
 từ ngữ khó (em cu Tai, lưng đưa nôi, a-
 kay, Ka-lưi ...)
 - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> 
 Cá nhân (M1)-> Lớp
 - Giải nghĩa các từ: đọc chú giải
 - HS đọc nối tiếp lần 2 theo điều khiển
 - Các nhóm báo cáo kết quả đọc
 - 1 HS đọc cả bài (M4)
- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các 
HS (M1) 
- GV đọc bài
3.Tìm hiểu bài: (8-10p)
* Mục tiêu: Hiểu ND, ý nghĩa của bài thơ: Ca ngợi tình yêu nước, yêu con sâu sắc 
của người phụ nữ Tà-ôi trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước (trả lời được 
các câu hỏi; thuộc một khổ thơ trong bài).
* Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp
 - 1 HS đọc
- Gọi HS đọc các câu hỏi cuối bài. - HS tự làm việc nhóm 4 trả lời các câu 
- HS tự làm việc nhóm 4 trả lời các câu hỏi - TBHT điều hành các nhóm trả lời, 
hỏi - TBHT điều hành các nhóm trả lời, nhận xét
nhận xét
 19 Kế hoạch bài dạy tuần 19 Lê Thị Hương Giang 
+ Em hiểu thế nào là“những em bé lớn + Phụ nữ miền núi đi đâu, làm gì cũng 
lên trên lưng mẹ”? thường địu con trên lưng. Những em bé 
 cả lúc ngủ cũng nằm trên lưng mẹ, vì 
 vậy, có thể nói: các em lớn trên lưng 
 mẹ.
+ Người mẹ đã làm những công việc gì? - Người mẹ làm rất nhiều việc: 
Những công việc đó có ý nghĩa như thế + Nuôi con khôn lớn.
nào? + Giã gạo nuôi bộ đội.
 + Tỉa bắp trên nương 
 - Những việc này góp phần vào công 
 cuộc chống Mĩ cứu nước của dân tộc.
+ Tìm những hình ảnh đẹp nói lên tình 
yêu thương và niềm hy vọng của người - Tình yêu của mẹ với con: 
mẻ đối với con? + Lung đưa nôi và tim hát thành lời.
. + Mẹ thương A Kay 
 + Mặt trời của mẹ con nằm trên lưng.
 - Niềm hy vong của mẹ: 
 + Mai sai con lớn vung chày lún sân.
- Hãy nêu ý nghĩa của bài thơ. Ý nghĩa: Ca ngợi tình yêu nước, yêu 
- HS ghi nội dung bài vào vở con sâu sắc của người phụ nữ Tà-ôi 
- Giáo dục liên hệ tình cảm của mẹ dành trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu 
cho con và lòng biết ơn mẹ nước 
* HS M3+M4 đọc trả lời câu hỏi hoàn - HS ghi nội dung bài vào vở
chỉnh và các câu nêu nội dung đoạn, bài. 
3. Luyện đọc diễn cảm - Học thuộc lòng (8-10p)
* Mục tiêu: HS biết đọc diễn một đoạn của bài. Học thuộc lòng một số câu thơ 
mình thích
* Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp
- Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài. - 1 HS nêu lại
 - 1 HS đọc toàn bài
- Yêu cầu các nhóm thảo luận chọn - Nhóm trưởng điều khiển:
đoạn thơ mà mình thích và luyện đọc + Đọc diễn cảm trong nhóm
- Hướng dẫn học thuộc lòng bài thơ tại + Thi đọc diễn cảm trước lớp
lớp - Lớp nhận xét, bình chọn.
- Nhóm trưởng điều khiển: - HS học thuộc lòng và thi học thuộc 
+ Đọc diễn cảm trong nhóm lòng một số câu thơ mình thích tại lớp
+ Thi đọc diễn cảm trước lớp
- GV nhận xét chung
4. Hoạt động vận dụng (1 phút)
- Giáo KNS: Người mẹ Tà-ôi trong - HS nêu
kháng chiến chống Mĩ đã vừa nuôi con, 
vừa giã gạo nuôi bộ đội, góp phần vào 
chiến thắng chung của dân tộc trong 
cuộc kháng chiến chống Mĩ. Còn ngày - Hãy chọn hình ảnh mình thích nhất và 
nay, các em sẽ làm gì để cống hiến sức bình về hình ảnh đó
 20

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_4_tuan_19_nam_hoc_2021_2022_le.doc