Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 17 - Năm học 2022-2023 - Trương Thị Thanh Thiện

doc 31 trang Biện Quỳnh 02/08/2025 60
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 17 - Năm học 2022-2023 - Trương Thị Thanh Thiện", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 17 - Năm học 2022-2023 - Trương Thị Thanh Thiện

Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 17 - Năm học 2022-2023 - Trương Thị Thanh Thiện
 Giáo án lớp 4A. Năm học 2022 - 2023
 TUẦN 17
 Thứ ba ngày 3 tháng 1 năm 2023
 TOÁN
 LUYỆN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Củng cố kiến thức về dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5
- Vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2 và dấu hiệu chia hết cho 5.
- Nhận biết được số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 trong một tình huống 
đơn giản.
Góp phần phát triển các phẩm chất, NL
- Tự giác, cẩn thận, trình bày bài sạch sẽ.
- NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán
* Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3
II. ĐỒ DÙNG:
- GV: Bảng phụ
- HS: Vở BT, bút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Khởi động:(5p) - TBVN điểu hành lớp hát, vận động tại 
 chỗ
2. Hình thành kiến thức:(15p)
* Mục tiêu: Vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2 và dấu hiệu chia hết cho 5. Nhận 
biết được số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 trong một tình huống đơn giản.
* Cách tiến hành: 
 Bài 1
- HS làm bài cá nhân - HS làm bài cá nhân 
- HS chia sẻ ND bài, cách làm - HS chia sẻ bài trước lớp -> HS bổ sung ý 
- GV trợ giúp HS M1 +M2: kiến
+ Nêu dấu hiệu chia hết cho 2? - Thống nhất KQ:
+ Nêu dấu hiệu chia hết cho 5? a. Các số chia hết cho 2 là: 4568; 66814, 
- GV nhận xét và chốt lại ý đúng . 2050, 3576, 900.
 b.Các số chia hết cho 5 là: 2050, 900, 
 1355. 
Bài 2: 
- HS đọc yêu cầu -> tự làm bài - Học sinh đọc yêu cầu của bài 
 - Cho học sinh tự làm vào vở.
- GV nhận xét, đánh giá (7-10 bài) *Dự kiến đáp án:
 a. 122, 346, 988.
 b. 545, 870, 965
Bài 3: 
- HS đọc yêu cầu -> làm bài - Học sinh đọc yêu cầu của bài 
 - Cho học sinh làm N2 vào phiếu học tập.
- GV kết luận đáp án đúng. - Đại diện nhóm chia sẻ trước lớp
 GV: Trương Thị1 Thanh Thiện Giáo án lớp 4A. Năm học 2022 - 2023
 a. Số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 
 5: 480, 2000, 9010.
 b. Số chia hết cho 2 nhưng không chia 
 hết cho 5 là: 296, 324.
+ Nêu dấu hiệu cùng chia hết cho 2 và c. Số chia hết cho 5 nhưng không chia 
5? hết cho 2 là: 345, 3995
- GV chốt kiến thức bài + ...chữ số tận cùng là 0
Bài 5 (bài tập chờ dành cho HS hoàn 
thành sớm)
3. HĐ vận dụng, trải nghiệm (2p) Đáp án: Loan có 10 quả táo
 - Ghi nhớ dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5
 - Lấy VD về số chia hết cho 2 nhưng 
 không chia hết cho 5 và số chia hết cho 5 
 nhưng không chia hết cho 2
 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
 ______________________________________-
 KHOA HỌC 
 KHÔNG KHÍ CẦN CHO SỰ CHÁY
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Biết không khí cần để duy trì sự cháy.
- Nêu được ứng dụng thực tế liên quan đến vai trò của không khí đối với sự cháy: 
thổi bếp lửa cho lửa cháy to hơn, dập tắt lửa khi có hoả hoạn, ... 
- Làm thí nghiệm để chứng tỏ: 
 + Càng có nhiều không khí thì càng có nhiều ô- xi để duy trì sự cháy được lâu 
hơn.
 + Muốn sự cháy diễn ra liên tục thì không khí phải được lưu thông.
 Góp phần phát triển các phẩm chất, năng lực:
- Ham thích khoa học, ưa tìm tòi, khám phá.
- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác.
 *KNS: - Bình luận về cách làm và kết quả quan sát
 - Phân tích, phán đoán, so sánh, đối chiếu
 - Quản lí thời gian trong quá trình thí nghiệm.
II. ĐỒ DÙNG:
- GV: Hình 70, 71 (sgk)
- HS: Các đồ dùng thí ngiệm theo nhóm.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 
 Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của của học sinh
 GV: Trương Thị2 Thanh Thiện Giáo án lớp 4A. Năm học 2022 - 2023
1. Khởi động (4p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại 
 chỗ.
2. Bài mới: (30p)
* Mục tiêu: HS làm thí nghiệm để chứng tỏ: Càng có nhiều không khí thì càng có 
nhiều ô- xi để duy trì sự cháy được lâu hơn. Muốn sự cháy diễn ra liên tục thì 
không khí phải được lưu thông
* Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm –Lớp
HĐ1: Vai trò của ô- xi đối với sự Nhóm 4 – Lớp
cháy: - HS tiến hành TN
Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn
+ GV kiểm tra dụng cụ thí nghiệm. + Nhóm trưởng báo cáo việc chuẩn bị 
 của nhóm.
+ Yêu cầu HS đọc mục Thực hành trang + HS đọc mục thực hành SGK
70 SGK để biết cách làm
Bước 2: Yêu cầu HS làm TN theo nhóm + HS làm thí nghiệm theo nhóm và quan 
như chỉ dẫn SGK. sát sự cháy của các ngọn nến. Nhận xét 
 và giải thích về kết quả của thí nghiệm 
 theo mẫu: 
 Kích thước Thời gian Giải thích
 lọ cháy
 1.Lọ nhỏ Thời gian Lọ nhỏ thì 
 cháy ít hơn có ít không 
 khí ...
 2.Lọ to Thời gian Lọ to có 
 cháy lau nhiều 
 hơn không khí 
 thì sự cháy 
 được duy 
 trì lâu hơn..
Bước 3: + Đại diện các nhóm báo cáo kết quả 
+ Yêu cầu HS báo cáo kết quả. làm việc.
* KL: Càng có nhiều không khí thì + Nhận xét, bổ sung.
càng có nhiều ô- xi để duy trì sự cháy 
lâu hơn. Không khí có ô- xi nên cần 
không khí để duy trì sự cháy. Khí ni –
tơ trong không khí nó không duy trì sự 
cháy nhưng giữ cho sự cháy trong 
không khí xảy ra không quá nhanh và 
quá mạnh.
HĐ2: Cách duy trì sự cháy và ứng 
dụng trong cuộc sống: 
Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn
+ GV kiểm tra dụng cụ thí nghiệm + Nhóm trưởng báo cáo việc chuẩn bị 
 GV: Trương Thị3 Thanh Thiện Giáo án lớp 4A. Năm học 2022 - 2023
 của nhóm.
+ Yêu cầu HS đọc mục Thực hành trang + HS đọc mục thực hành SGK
70, 71 SGK để biết cách làm
Bước 2: Yêu cầu HS làm TN theo nhóm + HS làm thí nghiệm như mục 1, 2 trang 
như chỉ dẫn SGK. 70 SGK và trả lới câu hỏi SGK.
 + Theo thí nghiệm hình 3: ngọn nến chỉ 
 cháy được một thời gian ngắn rồi tắt do 
 hết khí ô- xi trong không khí.
 + Thí nghiệm ở hình 4 ngọn nến không 
 bị tắt mà sự cháy được duy trì liên tục 
 không khí ở ngoài tràn vào, tiếp tục 
 cung cấp khí ô- xi để duy trì sự cháy.
 + Đại diện các nhóm báo cáo kết quả 
 làm việc.
* GV có thể yêu cầu HS liên hệ: + Nhận xét, bổ sung.
+ Cách nhóm bếp củi.
+ Làm thế nào để tắt ngọn lửa? - HS liên hệ
Bước 3: Yêu cầu HS báo cáo kết quả.
* KL: Để duy trì sự cháy cần liện tục - HS báo cáo
cung cấp khồng khí. Nói cách khác, - Lắng nghe
không khí cần được lưu thông.
- Nhận xét, khen/ động viên HS
3. HĐ vận dụng, trải nghiệm (2p) - Ghi nhớ vai trò của không khí với sự 
 cháy
 - Giải thích tại sao khi củi, rơm ướt thì 
 sẽ không bắt lửa?
 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
 ______________________________________-
 LỊCH SỬ 
 ÔN TẬP CUỐI KÌ I 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Hệ thống lại những sự kiện tiêu biểu về các giai đoạn lịch sử từ buổi đầu dựng 
nước đến cuối thế kỉ XIII: Nước Văn Lang, Âu Lạc: hơn một nghìn năm đấu tranh 
giành độc lập: bổi đầu độc lập: nước Đại Việt thời Lý: nước Đại Việt thời Trần. 
- Rèn kĩ năng sử dụng lược đồ, thuyết trình, kể chuyện.
 Góp phần phát triển các phẩm chất, năng lực
- Tự hào về truyền thống chống giặc ngọại xâm của dân tộc. 
 GV: Trương Thị4 Thanh Thiện Giáo án lớp 4A. Năm học 2022 - 2023
- NL ngôn ngữ, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo.
II. ĐỒ DÙNG:
- GV: + Phiếu học tập cho từng HS.
 PHIẾU HỌC TẬP
 Họ và tên : 
....................... ..
 1. Em hãy ghi tên các giai đoạn lịch sử đã được học từ bài 7 đến bài 19 vào bảng 
thời gian dưới đây: 
 Năm 938 1009 1226 TK XIV
 Các giai đoạn lịch sử
 2 . Hoàn thành bảng thống kê sau: 
 a. Các triều đại Việt Nam từ năm 938 đến cuối thế kỉ thứ XIV
 Thời gian Triều đại Tên nước Kinh đô
 938 - 968 Nhà Ngô
 Nhà Đinh
 Nhà Tiền Lê
 Nhà Lý
 Nhà Trần
 b. Các sự kiện lịch sử từ buổi đầu dựng nước đến cuối thời Trần
 Thời gian Tên sự kiện
 Khoảng 700 năm Nước Văn Lang ra đời 
 TCN
 Nước Âu Lạc rơi vào tay Triệu Đà
 Khơi nghĩa Hai Bà Trưng
 Chiến thắng Bạch Đằng
 Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân
 Kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ nhất
 Nhà Lý rời đô ra Thăng Long
 Cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ 
 hai
 Nhà Trần thành lập
 Kháng chiến chống quân xâm lược Mông - Nguyên
 + Các tranh ảnh từ bài 1 đến bài 14.
 - HS: SGK, bút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Khởi động: (4p) - Cả lớp hát kết hộp với chuyền tay 
 Trò chơi: Chiếc hộp bí mật nhau chiếc hộp bí mật có câu hỏi. 
- Trả lời câu hỏi sau:
+ Nêu kết quả của cuộc kháng chiến chống + Cả 3 lần quân Mông-Nguyên sang 
quân xâm lược Mông – Nguyên? xâm lược nước ta đều đại bại vì vua 
 tôi nhà Trần đoàn kết và có tướng chỉ 
 GV: Trương Thị5 Thanh Thiện Giáo án lớp 4A. Năm học 2022 - 2023
- GV nhận xét, khen/ động viên, chốt KT huy giỏi
bài cũ và dẫn vào bài mới
2. Bài mới: (30p)
* Mục tiêu: - HS ôn và hiểu được các giai đoạn lịch sử và sự kiện lịch sử tiêu biểu 
từ buổi đầu dựng nước đến cuối thế kỉ X IV.
 - HS kể được các sự kiện , nhân vật lịch sử đã học 
* Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm - Lớp
*Việc 1: Các giai đoạn lịch sử và sự kiện Nhóm 4 – Lớp
lịch sử tiêu biểu từ buổi đầu dựng nước 
đến cuối thế kỉ X IV.
- GV phát phiếu học tập cho từng HS và - Nhận phiếu, thực hiện cá nhân, trao 
yêu cầu các em hoàn thành nội dung của đổi nhóm 2 – Chia sẻ trước lớp
phiếu . - HS cả lớp theo dõi và bổ sung ý 
- GV gọi HS báo cáo kết quả làm việc với kiến. 
phiếu . -Thống nhất kết quả 
- GV đánh giá, chốt KT: 
*Việc 2: Thi kể về các sự kiện, nhân vật 
lịch sử đã học 
- GV giới thiệu chủ đề cuộc thi. - HS kể cá nhân
- Gọi HS xung phong thi kể về các sự kiện - HS kể trước lớp theo tinh thần xung 
lịch sử, các nhân vật lịch sử mà mình chọn. phong .
 Định hướng kể:
 + Kể về sự kiện lịch sử: Sự kiện đó 
 là sự kiện gì? Xảy ra lúc nào? Xảy ra 
 ở đâu ? Diễn biến chính của sự kiện? 
- GV tổng kết cuộc thi, tuyên dương những Ý nghĩa của sự kiện đó đối với lịch sử 
HS kể tốt, động viên cả lớp cùng cố gắng, dân tộc ta?
em nào chưa được kể trên lớp thì về nhà kể VD: Em xin kể về Chiến thắng Bạch 
cho người thân nghe. Đằng năm 938 do Ngô Quyền lãnh 
*Lưu ý đối tượng HS M1 +M2 về các sự đạo đánh quân Nam Hán. Ngô Quyền 
kiện lịch sử, các nhân vật lịch sử... đã tận dụng thuỷ triều lên xuống để 
 cho cắm cọc nhọn trên sông Bạch 
 Đằng,....
 + Kể về nhân vật lịch sử: Tên nhân 
 vật đó là gì? Nhân vật đó sống ở thời 
 kì nào? Nhân vật đó có đóng góp gì 
 cho lịch sử dân tộc ta?
 VD: Em xin kể về Trần Hưng Đạo – 
 vị tướng tài ba giúp nhà Trần 3 lần 
3. HĐ vận dụng, trải nghiệm (2p) đánh thắng quân Mông- Nguyên,.....
- Liên hệ giáo dục lòng tự hào đất nước, tự 
hào truyền thống đánh giặc của cha ông.
 GV: Trương Thị6 Thanh Thiện Giáo án lớp 4A. Năm học 2022 - 2023
 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
 ______________________________________-
 Thứ tư ngày 4 tháng 1 năm 2023
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
 VỊ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀM GÌ ?
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1.Phát triển năng lực đặc thù
Năng lực văn học
- Nắm được kiến thức cơ bản để phục vụ cho việc nhận biết vị ngữ trong câu kể Ai 
làm gì ? (ND ghi nhớ)
Năng lực ngôn ngữ
- Nhận biết và bước đầu tạo được câu kể Ai làm gì? theo yêu cầu cho trước, qua 
thực hành luyện tập (mục III). ( HS M3, M4 nói được ít nhất 5 câu kể Ai làm gì? tả 
hoạt động của các nhân vật trong tranh (BT3, mục III).
- Yêu môn học, có thói quen vận dụng bài học vào thực tế.
 2.Góp phần phát triển các phẩm chất, năng lực
- NL tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL giao tiếp.
II. ĐỒ DÙNG:
 - GV: Bảng phụ viết sẵn : 
 + Sơ đồ cấu tạo của hai bộ phận của các câu mẫu
 + Nội dung bài tập 2 ( Phần luyện tập )
- HS: Vở BT, bút, ..
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS
1. Khởi động (5p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
+ Câu kể Ai làm gì? có mấy bộ phận? + Gồm 2 bộ phận
+ Mỗi bộ phận trả lời cho câu hỏi gì? + CN trả lời cho câu hỏi: Ai/Cái gì?/Con 
 gì? VN trả lời cho câu hỏi: làm gì?
- Dẫn vào bài mới
2. Hình thành KT (15p)
* Mục tiêu: Nắm được kiến thức cơ bản để phục vụ cho việc nhận biết vị ngữ 
trong câu kể Ai làm gì ? (ND ghi nhớ)
* Cách tiến hành:
a. Nhận xét: Nhóm 2- Lớp
 Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung - HS đọc YC
- Yêu cầu hs hoạt động trong nhóm - Trao đổi nhóm 2 -> chia sẻ kết quả
 GV: Trương Thị7 Thanh Thiện Giáo án lớp 4A. Năm học 2022 - 2023
- Gọi HS nêu, GV nhận xét kết luận - Những câu kể kiểu Ai làm gì? có trong 
đáp án đúng. đoạn văn : 
 + Câu 1 : Hàng trăm con voi đang tiến về 
 bãi .
 + Câu 2 : Người các buôn làng kéo về 
 nườm nượp.
 + Câu 3 : Mấy anh thanh niên khua 
 chiêng rộn ràng.
 Bài 2: Cá nhân - cả lớp
 - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung - Thực hiện theo YC
- Yêu cầu HS làm cá nhân - Vị ngữ trong mỗi câu trên. 
- Gọi HS nêu, GV nhận xét kết luận + Câu 1 : đang tiến về bãi.
đáp án đúng. + Câu 2 : kéo về nườm nượp.
 + Câu 3 : khua chiêng rộn ràng.
 Bài 3 : Cá nhân - cả lớp
- Gọi HS đọc yêu cầu - 1 HS đọc yêu cầu bài. 
+ Nêu ý nghĩa của vị ngữ + Nêu lên hoạt động của người, con vật, 
 đồ vật, cây cối được nhân hoá
- GV nhận xét và kết luận câu hỏi 
đúng.
Bài 4 : - Thực hiện YC của bài -> trao đổi cặp 
 đôi -> chia sẻ
+ Vị ngữ của các câu trên do loại từ + Động từ và các từ kèm theo nó là “ 
nào tạo thành ? cụm động từ”.
b. Ghi nhớ - HS đọc ghi nhớ trong SGK
- Yêu cầu HS đọc ghi nhớ - HS đặt một vài câu kể và xác định vị 
- Gọi HS đặt câu kể Ai làm gì? ngữ của các câu kể đó
3. Hoạt động thực hành (18p)
* Mục tiêu: Nhận biết và bước đầu tạo được câu kể Ai làm gì? theo yêu cầu cho 
trước, qua thực hành luyện tập (mục III). ( HS M3, M4 nói được ít nhất 5 câu kể 
Ai làm gì? tả hoạt động của các nhân vật trong tranh (BT3, mục III).
* Cách tiến hành:
Bài tập 1: HĐ cá nhân-> Cả lớp
- HS đọc yêu cầu và nội dung. - Thực hiện YC của bài
- HS chia sẻ KQ của bài - Các câu kể kiểu Ai – làm gì trong 
- GV nhận xét kết luận đáp án đúng. đoạn văn trên : 
 Câu 3, 4, 5, 6, 7.
 - Vị ngữ của các câu vừa tìm được : 
 + Câu 3: gỡ bẫy gà, bẫy chim. 
 + Câu 4: giặt giũ bên những giếng 
 nước.
 + Câu 5: đùa vui trước nhà sàn.
 + Câu 6: chụm đầu bên những ché 
Bài tập 2: rượu cần.
 GV: Trương Thị8 Thanh Thiện Giáo án lớp 4A. Năm học 2022 - 2023
- Hs đọc yêu cầu và nội dung. + Câu 7: sửa soạn khung cửi dệt vải .
- Hs trình bày. HĐ cá nhân-> Cặp đôi
- GV chốt KT + Đàn cò trắng – bay lượn trên cánh 
Bài tập 3 đồng.
- Hs đọc yêu cầu và nội dung. + Bà em – kể chuyện cổ tích.
 + Bộ đội – giúp dân gặt lúa
- Hs thực hiện YC. Cá nhân – Lớp
 - 1 HS đọc thầm yêu cầu bài. 
- GV chốt KT - Làm bài cá nhân 
*Lưu ý - Lớp chia sẻ nội dung đoạn văn nói
+ GV sửa lỗi dùng từ, diễn đạt cho Hs + 5 -7 HS trình bày
M1+ M2 + Đánh giá, bình chọn bài nói của bạn 
+ Tuyên dương HS M3 +M4 có nội dung tốt nhất
+ Khuyến khích HS có sự cố gắng trong 
văn nói nội dung tranh tốt.
3. HĐ vận dụng, trải nghiệm (2p)
 - Ghi nhớ cấu tạo của VN trong câu 
 kẻ Ai làm gì?
 - Chọn 1 đoạn mà em thích có chứa 
 câu kể Ai làm gì? và xác định VN của 
 các câu kể đó.
 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
 ______________________________________-
 TOÁN
 DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 9
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Nắm được dấu hiệu chia hết cho 9
- Vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9 để giải các bài toán liên quan
Góp phần phát triển phẩm chất, năng lực: 
- HS có thái độ học tập tích cực.
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
*Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2.
II. ĐỒ DÙNG:
 - GV: Bảng phụ
 - HS: SGK, bút 
 GV: Trương Thị9 Thanh Thiện Giáo án lớp 4A. Năm học 2022 - 2023
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC;
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (5p) - HS tham gia trò chơi dưới sự điều hành 
- HS chơi trò chơi: Hộp quà bí mật của nhóm trưởng
+ Viết hai số có ba chữ số vừa chia hết + VD: 120; 230; 970;.....
cho 2 vừa chia hết cho 5
+ Nêu dấu hiệu chia hết cho 2, 5 + Các số có tận cùng là chữ số 0
- GV nhận xét.
- GV giới thiệu vào bài
2. Hình thành kiến thức:(30p)
* Mục tiêu: Nhận biết dấu hiệu chia hết cho 9
* Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm- Lớp
* GV hướng dẫn cho HS phát hiện ra Cá nhân - Lớp
dấu hiệu chia hết cho 9.
- GV cho HS nêu các VD về các số chia - HS tự viết vào vở nháp – Chia sẻ trước 
hết cho 9, các số không chia hết cho 9, lớp
viết thành 2 cột (SGK): Cột bên trái ghi 18: 9 = 2 20: 9 = 2 (dư 1)
các phép tính chia hết cho 9, cột bên 72: 9 = 8 74: 9 = 8 (dư 2)
phải ghi các phép tính không chia hết 657: 9 = 73 451: 9 = 50 (dư 1)
cho 9 
- GV hướng sự chú ý của HS vào cột - HS thảo luận nhóm 2, phát hiện đặc 
bên trái để tìm ra đặc điểm của các số điểm. VD:
chia hết cho 9. 18: 9 = 2 
- GV gợi ý để HS đi đến tính nhẩm Ta có: 1 + 8 = 9 và 9: 9 = 1 
tổng các chữ số của các số ở cột bên trái 72: 9 = 8 
(có tổng các chữ số chia hết cho 9) và Ta có: 7 + 2 = 9 và 9: 9 = 1
rút ra nhận xét: “Các số có tổng các chữ 657: 9 = 73 
số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9”. Ta có: 6 + 5 + 7 = 18 và 18: 9 = 2 
- GV cho từng HS nêu dấu hiệu ghi chữ 
đậm trong bài học, rồi cho HS nhắc lại - HS nêu: Các số có tổng các chữ số 
nhiều lần. chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 
- GV cho HS tính nhẩm tổng các chữ số 20: 9 = 2 (dư 2)
của các số ghi ở cột bên phải và nêu Ta có: 2 + 0 = 2; và 2: 9 (dư 2) 
nhận xét: “Các số có tổng các chữ số 74: 9 = 8 (dư 2)
không chia hết cho 9 thì không chia hết Ta có: 7 + 4 = 11 và 11 : 9 = 1 (dư 2)
cho 9”. 451: 9 = 50 (dư 1)
 Ta có: 4 + 5 + 1= 10 và 10: 9 = 1 (dư 1)
+ Muốn biết một số có chia hết cho 9 + Ta tính tổng các chữ số của số đó
hay không ta làm thế nào?
3. HĐ thực hành (18p)
* Mục tiêu: Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9 trong một số tình 
huống đơn giản. 
* Cách tiến hành
 Cá nhân – Chia sẻ lớp.
 GV: Trương Thị10 Thanh Thiện Giáo án lớp 4A. Năm học 2022 - 2023
Bài 1: Trong các số sau, số nào chia hết Đáp án:
cho 9... Số chia hết cho 9 là: 99; 108; 5643; 29; 
 385.
 - Giải thích tại sao các số trên lại chia hết 
 cho 9
- GV chốt đáp án, củng cố dấu hiệu chia 
hết cho 9. - HS lấy VD về số chia hết cho 9
*Lưu ý: giúp đỡ hs M1+M2
Bài 2: Trong các số sau, số nào không Đáp án:
chia hết cho 9.... Các số không chia hết cho 9 là: 96, 7853, 
- GV chốt đáp án. 5554, 1097.
 - Giải thích tại sao các số trên không chia 
 hết cho 9
 - Lấy thêm VD về số không chia hết cho 
 9
Bài 3 + bài 4 (bài tập chờ dành cho HS - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp
hoàn thành sớm) Bài 3:
 VD: Các số: 288, 873, 981, ....
- Củng cố dấu hiệu chia hết cho 9 Bài 4:
 315 ; 135 ; 225
3. HĐ vận dụng, trải nghiệm (2p) - Ghi nhớ dấu hiệu chia hết cho 9
 - Tìm các bài toán vận dụng dấu hiệu 
 chia hết cho 9 trong sách buổi 2 và giải
 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
 ______________________________________-
 ĐẠO ĐỨC
 YÊU LAO ĐỘNG ( TIẾT 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Nêu được lợi ích của lao động .
- Tích cực tham gia các hoạt động lao động ở lớp, ở trường, ở nhà phù hợp với khả 
năng của bản thân .
- Không đồng tình với những biểu hiện lười lao động
* ĐCND: Không yêu cầu HS tập hợp và giới thiệu những tư liệu khó sưu tầm về 
tấm gương lao động của các Anh hùng lao động, có thể HS kể về sự chăm chỉ lao 
động của mình hoặc của các bạn trong lớp, trong trường.
Góp phần phát triển các phẩm chất, năng lực
- Kính trọng người lao động; Yêu thích, chăm chỉ lao động
- NL tự học, NL giải quyết vấn đề, NL hợp tác, sáng tạo
 GV: Trương Thị11 Thanh Thiện Giáo án lớp 4A. Năm học 2022 - 2023
 * KNS: - Kỹ năng nhận thức giá trị của lao động.
 - Kỹ năng quản lý thời gian để tham gia làm những việc vừa sức ở nhà và 
ở trường 
II. ĐỒ DÙNG:
- GV: Phiếu BT 1
- HS: SGK, SBT
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Khởi động: (5p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận 
 xét.
+ Vì sao chúng ta phải yêu lao động? + Vì lao động giúp con người phát 
 triển lành mạnh đem lại cuộc sống 
 ấm no, hạnh phúc
+ Nêu những biểu hiện của yêu lao động? + Những biểu hiện của yêu lao 
 động: Vượt mọi khó khăn, chấp 
 nhận thử thách để làm tốt công 
 việc/ Tự làm lấy công việc của 
 mình/Làm việc từ đầu đến cuối.
- Giới thiệu bài - Ghi bảng. - GV giới thiệu, 
dẫn vào bài mới
2. Hình thành KT (18p)
* Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để áp dụng trong cuộc sống, biết yêu lao 
động có ý thức tham gia lao động phù hợp với khả năng của mình. Nêu được ước 
mơ của mình về nghề nghiệp. 
* Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Lớp
Việc 1: Mơ ước của em 
 - Gọi HS đọc yêu cầu BT5 5 SGK/26 - 1 HS đọc to trước lớp
- Các em hãy thảo luận: - Kể trong nhóm 2 – Chia sẻ trước 
+ Nói cho bạn nghe về ước mơ nghề nghiệp lớp 
của mình + Em mở ước làm bác sĩ để chữa 
+ Vì sao mình thích nghề đó? bệnh cho mọi người. Em sẽ cố gắng 
+ Để thực hiện được ước mơ, ngay từ bây học tốt ngay từ bây giờ
giờ em phải làm gì? + Em mơ ước làm cô giáo để dạy 
 học cho HS. Em sẽ cố gắng học tập 
 tốt, vâng lời thầy cô.
 + Em mơ ước sẽ làm công nhân 
 may để may những chiếc áo thật 
 đẹp. Em sẽ cố gắng học hỏi kiến 
 thức, đặc biệt là từ môn kĩ thuật
 ..........
* GV: Các em nên cố gắng, nỗ lực ngay từ - Lắng nghe
bây giờ để có thể thực hiện được ước mơ 
 GV: Trương Thị12 Thanh Thiện Giáo án lớp 4A. Năm học 2022 - 2023
của mình - Cá nhân – Chia sẻ lớp
* Việc 2: Kể về tấm gương yêu lao dộng + Tấm gương BH lao động ở thủ đô 
- GV gợi ý: HS có thể kể tấm gương lao Pa-ri dưới trời mưa tuyết.
động Bác Hồ hoặc của những người bình + Tấm gương của các bạn nhỏ phụ 
thường mà các em biết trong cuộc sống hàng giúp bố mẹ những công việc nhà....
ngày
 - Bình chọn bạn kể chuyện hay nhất
- GV nhận xét, đánh giá chung
- Yêu cầu nêu những câu ca dao, tục ngữ, - HS nối tiêp nêu 
thành ngữ về yêu lao động + Làm biếng chẳng ai thiết
 Siêng làm ai cũng tìm
 + Tay làm hàm nhai, tay quai 
 miệng trễ
 + Ai ơi, chớ bỏ ruộng hoang
 Bao nhiêu tấc đất, tấc vàng bấy 
 nhiêu....
* GV: Lao động là vinh quang. Lao động - Lắng nghe 
mang lại nhiều ích lợi cho cuộc sống. Khôn 
chỉ người lớn, trẻ em cũng cần lao động 
phù hợp với sức của mình. - Thực hành lao động tại gia đình
3. HĐ vận dụng, trải nghiệm (2p) - Sưu tầm và kể lại những tấm 
 gương lao động của các nhà khoa 
 học, các vị anh hùng,...
 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
 _______________________________________
 Thứ năm ngày 05 tháng 01 năm 2023
Buổi sáng
 TẬP LÀM VĂN
 ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù 
Năng lực văn học
- Hiểu được cấu tạo cơ bản của đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật, hình thức 
thể hiện giúp nhận biết mỗi đoạn văn (ND ghi nhớ). 
Năng lực ngôn ngữ
- Nhận biết được cấu tạo của một đoạn văn (BT1, mục III); viết được một đoạn văn 
tả bao quát một chiếc bút (BT2) 
 GV: Trương Thị13 Thanh Thiện Giáo án lớp 4A. Năm học 2022 - 2023
- Rèn kĩ năng miêu tả
2. Góp phần phát triển các phẩm chất,năng lực chung
- Giữ gìn, yêu quý đồ dùng học tập.
- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL tự học, NL giao tiếp.
II. ĐỒ DÙNG:
 - GV: Bảng phụ.
 - HS: SBT, bút, ...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:(5p) - TBHT điều hành lớp trả lời, 
 nhận xét.
+ Khi quan sát đồ vật, cần chú ý những gì? + Quan sát theo trình tự hợp lí, 
 bằng nhiều giác quan khác nhau
 + Chú ý phát hiện những đặc 
 điểm riêng biệt của đồ vật
- GV nêu mục tiêu, yêu cầu bài học mới
2. Hình thành KT (15p)
* Mục tiêu: Hiểu được cấu tạo cơ bản của đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật, 
hình thức thể hiện giúp nhận biết mỗi đoạn văn ( ND ghi nhớ). 
* Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm - Lớp
a. Nhận xét Cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – Chia sẻ lớp
Bài tập 1, 2, 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc YC và nội dung của bài
- Gọi HS đọc bài Cái cối tân trang 143 - HS đọc bài Cái cối tân trang 143
- GV nhận xét kết luận lời giải đúng. - Đoạn 1: Mở bài
 + Giới thiệu cái cối được tả trong bài
 - Đoạn 2: Thân bài
 + Tả hình dáng bên ngoài của cái cối tân
 - Đoạn 3: Thân bài
 + Tả hoạt động của cái cối
 - Đoạn 4: Kết bài
 + Nêu cảm nghĩ về cái cối.
+ Đoạn văn miêu tả đồ vật có ý nghĩa 
như thế nào? - HS trả lời theo ý hiểu
- GV chốt: Mỗi đoạn văn có một nội 
dung nhất định - Lắng nghe
b. Ghi nhớ - Một số HS nêu phần ghi nhớ
3. Hoạt động thực hành:(17 phút)
* Mục tiêu: Nhận biết được cấu tạo của một đoạn văn (BT1, mục III) ; viết được 
một đoạn văn tả bao quát một chiếc bút (BT2) 
* Cách tiến hành: 
Bài 1: Hoạt động cá nhân -> cặp đôi
- Yêu cầu đọc đề bài - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 1
 - Cả lớp đọc thầm Cây bút máy
 GV: Trương Thị14 Thanh Thiện Giáo án lớp 4A. Năm học 2022 - 2023
 - HS thực hiện lần lượt theo yêu cầu của 
 BT 
- GV cùng HS nhận xét. - Đại diện nhóm chia sẻ bài trước lớp 
 Đáp án:
 a. Bài văn gồm 4 đoạn
 b. Đoạn 2 tả hình dáng bút máy
 c. Đoạn 3 tả ngòi bút
 d. Câu mở đoạn là câu đầu, câu kết đoạn là 
 câu cuối của đoạn
Bài 2: Hoạt động cá nhân -> cả lớp
- HS nêu YC - HS đọc yêu cầu bài tập, suy nghĩ để viết 
- Viết đoạn văn. bài (cá nhân)
- Chia sẻ bài viết 
 GV lưu ý: 
- Tả phần bao quát.
- Cần quan sát kĩ chiếc bút chì: hình 
dáng, kích thước, màu sắc, chất liệu, 
cấu tạo.
- Tập diễn đạt, sắp xếp các ý, kết hợp - HS nối tiếp nhau chia sẻ bài viết trước 
bộc lộ cảm xúc khi tả. lớp.
 - Nhận xét bài của bạn
- GV nhận xét.
*Chú ý trợ giúp đối tượng HS hạn chế 
hoàn thiện nội dung học tập - Chỉnh sửa và hoàn thiện đoạn văn
3. HĐ vận dụng, trải nghiệm (2p) - Viết đoạn văn tả các bộ phận khác của 
 chiếc bút (ngòi, ruột, vỏ bút)
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 _______________________________________
 TOÁN
 Tiết 87: DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Nắm được dấu hiệu chia hết cho 3
- Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 3 trong một số tình huống đơn 
giản.
 Góp phần phát huy các phẩm chất,năng lực
- HS tích cực, chăm chỉ, sáng tạo
 GV: Trương Thị15 Thanh Thiện Giáo án lớp 4A. Năm học 2022 - 2023
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
* BT cần làm: Bài 1; bài 2; bài 3
II. ĐỒ DÙNG:
 - GV: Bảng phụ.
 - HS: sách, bút,...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động (5p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét 
+ Nêu dấu hiệu chia hết cho 9 + Những số chia hết cho 9 là những số 
+ Lấy VD về số chia hết cho 9 có tổng các chữ số là số chia hết cho 9
- GV dẫn vào bài mới
2. Hình thành kiến thức (15p)
* Mục tiêu: Nắm được dấu hiệu chia hết cho 3
* Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm – Lớp
* GV hướng dẫn để HS tìm ra các số - HS chia vở nháp thành 2 cột, cột chia 
chia hết cho 3 hết và cột chia không hết.
- GV yêu cầu HS chọn các số chia hết 
cho 3 và các số không chia hết cho 3 - Các số chia hết cho 3: 63, 123, 90, 18, 
tương tự như các tiết trước. ...
- GV yêu cầu HS đọc các số chia hết 
cho 3 trên bảng và tìm ra đặc điểm 
chung của các số này. Ví dụ: 63: 3 = 21
- GV yêu cầu HS tính tổng các chữ số Ta có 6 + 3 = 9 và 9: 3 = 3
của các số chia hết cho 3.
* Đó chính là các số chia hết cho 3.
+ Hãy nêu dấu hiệu chia hết cho 3 + Các số có tổng các chữ số chia hết 
 cho 3 thì chia hết cho 3
- GV yêu cầu HS tính tổng các chữ số Ví dụ: 91: 3 = 30 (dư 1)
không chia hết cho 3 và cho biết những Ta có: 9 + 1 = 10 và 10: 3 = 3 (dư 1)
tổng này có chia hết cho 3 không?
+ Vậy muốn kiểm tra một số có chia + Ta tính tổng các chữ số của nó nếu 
hết cho 3 không ta làm thế nào? tổng đó chia hết cho 3 thì số đó chia hết 
 cho 3, nếu tổng các chữ số đó không chia 
 hết cho 3 thì số đó không chia hết cho 3.
3. HĐ thực hành (18p)
* Mục tiêu: Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 3 trong một số tình 
huống đơn giản.
* Cách tiến hành:
Bài 1: Trong các số sau số nào chia hết - Thực hiện cá nhân – Chia sẻ lớp
cho 3... Đáp án:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. Các số chia hết cho 3 là: 231, 1872, 
 92313.
+ Tại sao em biết các số đó chia hết + Vì các số đó có tổng các chữ số là số 
cho 3? chia hết cho 3. VD: Số 231 có tổng các 
 GV: Trương Thị16 Thanh Thiện Giáo án lớp 4A. Năm học 2022 - 2023
 chữ số là: 2 + 3 + 1 = 9. 9 chia hết cho 3
- GV chốt đáp án, củng cố dấu hiệu 
chia hết cho 3. 
* Lưu ý giúp đỡ HS M1+M2
Bài 2: Trong các số sau số nào không - Thực hiện cá nhân – Chia sẻ lớp
chia hết cho 3... Đáp án:
 Các số không chia hết cho 3 là: 502, 
- GV nhận xét, đánh giá bài làm trong 55553, 641311.
vở của HS
- GV chốt đáp án.
* Lưu ý giúp đỡ HS M1+M2
Bài 3: Viết ba số có ba chữ số chia hết + HS đọc yêu cầu bài tập.
cho 3... - Thực hiện theo yêu cầu của GV. VD:
 + Các số có ba số có ba chữ số chia hết 
 cho 3 là: 333, 966, 876, ...
Bài 4 (bài tập chờ dành cho HS hoàn - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ trước 
thành sớm) lớp:
 Đáp án: Viết được các số:
- Chốt cách lập số theo yêu cầu. 561/564; 795/798; 2235/2535
3. HĐ vận dụng, trải nghiệm (2p) - Ghi nhớ dấu hiệu chia hết cho 3
 - Tìm các bài tập vận dụng dấu hiệu chia 
 hết cho 3 trong sách buổi 2 và giải
 ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
 ________________________________________
Buổi chiều
 TIẾNG VIỆT
 ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (TIẾT 1)
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
1.Phát triển năng lực đặc thù
Năng lực văn học
 Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được các nhân 
vật trong bài tập đọc là truyện kể thuộc hai chủ điểm Có chí thì nên, Tiếng sáo 
diều.
Năng lực ngôn ngữ
- Đọc rành mạch, trôi chảy các bài tập đọc đã học (tốc độ đọc khoảng 80 
tiếng/phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung. 
Thuộc được 3 đoạn thơ, đoạn văn đã học ở HKI.
 GV: Trương Thị17 Thanh Thiện Giáo án lớp 4A. Năm học 2022 - 2023
 * HS năng khiếu đọc lưu loát, diễn cảm được đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ đọc trên 
80 tiếng/phút).
 2.Góp phần phát triển phẩm chất, năng lực
- HS chăm chỉ, tự giác học tập
- Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL 
ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG:
- GV: + Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc từ tuần 11-17
 + Giấy khổ to và bút dạ. 
- HS: SGK, vở viết
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (3p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại 
 chỗ
- GV dẫn vào bài mới
2. Thực hành ôn tập (30p)
* Mục tiêu: - Đọc rành mạch, trôi chảy bài tập đọc đã học theo tốc độ qui định 
giữa HKI (khoảng 75 tiếng/phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ 
phù hợp với nội dung đoạn đọc.
 - Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết 
được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân 
vật trong văn bản tự sự. 
* Cách tiến hành: 
Bài 1: Ôn luyện và học thuộc lòng (1/3 Cá nhân- Lớp
lớp)
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Lần lượt từng HS bốc thăm bài, về chỗ 
- Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc: chuẩn bị, cứ 1 HS kiểm tra xong, 1 HS 
 tiếp tục lên bốc thăm bài đọc. 
 - Đọc và trả lời câu hỏi. 
- Gọi 1 HS đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về - Theo dõi và nhận xét. 
nội dung bài đọc
- GV nhận xét, khen/ động viên trực tiếp 
từng HS. 
Bài 2. Lập bảng tổng kết Nhóm 4- Lớp
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. 
- Hãy nêu các bài tập đọc là truyện kể - HS đọc yêu cầu bài tập. 
trong hai chủ điểm Có chí thì nên và - 1 HS nêu: Bài tập đọc: Ông trạng thả 
Tiếng sáo diều. diều, “ Vua tàu thủy” Bạch Thái Bưởi, 
 Vẽ trứng, Người tìm đường lên các vì 
 sao, Văn hay chữ tốt, Chú Đất Nung, 
+ Yêu cầu HS làm bài trong nhóm 4. Trong quán ăn “Ba cá bống”, Rất nhiều 
GV đi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn. mặt trăng.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng. - HS làm bài theo nhóm.
 - Báo cáo kết quả.
 GV: Trương Thị18 Thanh Thiện Giáo án lớp 4A. Năm học 2022 - 2023
 - Nhận xét, bổ sung.
 Tên bài Tác giả Nội dung chính Nhân 
 vật
 Ông trạng thả diều Trinh Đường Nguyễn Hiền nhà nghèo mà Nguyễn 
 hiếu học Hiền
 “Vua tàu thủy” Từ điển nhân vật Bạch Thái Bưởi từ tay Bạch 
 Bạch Thái Bưởi lịch sử Việt Nam trắng, nhờ có chí đã làm Thái 
 nên nghiệp lớn. Bưởi
 Vẽ trứng Xuân Yến Lê- ô- nác- đô đa Vin- xi Lê- ô- 
 kiên trì khổ luyện đã trở nác- đô 
 thành danh hoạ vĩ đại. đa Vin- 
 xi
 Người tìm đường Lê Quang Long Xi- ôn- cốp- xki kiên trì Xi- ôn- 
 lên các vì sao Phạm Ngọc Toàn theo đuổi ước mơ, đã tìm cốp- xki
 được được đường lên các vì 
 sao.
 Văn hay chữ tốt Truyện đọc 1 Cao Bá Quát kiên trì luyện Cao Bá 
 (1995) viết chữ, đã nổi danh là Quát
 người văn hay chữ tốt.
 Chú Đất Nung Nguyễn Kiên Chú bé Đất dám nung mình Chú Đất 
 (phần 1- 2) trong lửa đã trở thành Nung
 người mạnh mẽ, hữu ích. 
 Còn hai người bột yếu ớt 
 gặp nước suýt bị tan ra.
 Trong quán ăn “Ba A- lếch- xây Tôn- Bu- ra- ti- nô thông minh, Bu- ra- 
 cá bống” xtôi mưu trí đã moi được bí mật ti- nô
 về chiếc chìa khóa vàng từ 
 hai kẻ độc ác.
 Rất nhiều mặt trăng Phơ- bơ Trẻ em nhìn thế giới, giải Công 
 (phần 1- 2) thích về thế giới rất khác chúa nhỏ
 người lớn.
3. HĐ vận dụng, trải nghiệm (2p)
- Ghi nhớ KT đã ôn tập
- Đọc diễn cảm các bài tập đọc 
 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 ____________________________________________
 GV: Trương Thị19 Thanh Thiện Giáo án lớp 4A. Năm học 2022 - 2023
 KĨ THUẬT
 CẮT, KHÂU, THÊU SẢN PHẨM TỰ CHỌN (tiết 3)
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Ôn tập các kiến thức về cắt, khâu, thêu
- Sử dụng được một số dụng cụ, vật liệu cắt, khâu, thêu để tạo thành sản phẩm đơn 
giản. Có thể chỉ vận dụng hai trong ba kĩ năng cắt, khâu, thêu đã học.
 *Với HS khéo tay: Vận dụng kiến thức, kĩ năng cắt, khâu, thêu để làm được đồ 
dùng đơn giản, phù hợp với HS.
 Góp phần phát triển các phẩm chất, năng lực
- Giáo dục tính cẩn thận, khéo léo, an toàn khi thực hành
- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG:
- GV: : + Tranh quy trình của các bài trong chương. 
 + Mẫu khâu, thêu đã học. 
 - HS: Bộ ĐD KT lớp 4.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. HĐ khởi động (3p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại 
 chỗ
 - GV kiểm tra đồ dùng của HS
 2. HĐ thực hành: (30p)
 * Mục tiêu: Sử dụng được một số dụng cụ, vật liệu cắt, khâu, thêu để tạo thành 
 sản phẩm đơn giản. Có thể chỉ vận dụng hai trong ba kĩ năng cắt, khâu, thêu đã 
 học.
 * Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm- Lớp
 * Việc 1: Hoạt động cả lớp Cá nhân 
 - Tổ chức ôn tập các bài đã học trong 
 chương trình . -HS nhắc lại các mũi thêu đã học 
 - GV nhận xét 
 *Việc 2: Hoạt động cá nhân
 - HS tự chọn sản phẩm và thực hành 
 làm sản phẩm tự chọn . - HS lựa chọn theo ý thích và khả năng 
 - Mỗi em chọn và tiến hành cắt khâu thực hiện sản phẩm đơn giản . 
 một sản phẩm đã chọn . - HS thực hành cá nhân
 - Gợi ý 1 số sản phẩm 
 1 / Cắt khâu, thêu khăn tay . 
 2 / Cắt khâu, thêu túi rút dây 
 3 / Cắt khâu, thêu các sản phẩm khác . 
 a ) Váy em bé 
 b ) Gối ôm 
 * Cắt khâu thêu khăn tay cần những gì 
 và thực hiện như thế nảo ? + Vải cạnh 20 x 10cm , kẻ đường dấu 4 
 cạnh khâu gấp mép . 
 + Vẽ mẫu vào khăn, hoa, gà, vịt, cây, 
 GV: Trương Thị20 Thanh Thiện 

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_4_tuan_17_nam_hoc_2022_2023_tru.doc