Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 17 - Năm học 2021-2022 - Lê Thị Hương Giang

doc 24 trang Biện Quỳnh 01/08/2025 160
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 17 - Năm học 2021-2022 - Lê Thị Hương Giang", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 17 - Năm học 2021-2022 - Lê Thị Hương Giang

Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 17 - Năm học 2021-2022 - Lê Thị Hương Giang
 Kế hoạch bài dạy 4A Lê Thị Hương Giang 
 LỊCH BÁO GIẢNG
 Giáo viên: Lê Thị Hương Giang - Từ ngày 03/01/2022 đến ngày 09/01/2022
 Môn 
 Thứ, ngày, Tiết Tiết
 (hoặc Lớp Tên bài dạy Chuẩn bị, điều chỉnh
 buổi TKB PPCT
 PM)
 1 
 Hai 2 
 03/01/2022 3 
 Buổi chiều 4 
 5 
 Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa Chân dung. Số lượng: 1. Có ở 
 1 Tập đọc 4A 28
 phòng TB
 Quy đồng mẫu số các phân số Bảng nhóm. Số lượng: 3. Có ở 
 2 Toán 4A 91
 Ba phòng TB
 04/01/2022 Chủ đề: Đồng bằng Nam Bộ Tranh. Số lượng: 4. Có ở phòng 
 3 Địa lí 4A 12
 TB
 Buổi chiều 4 
 5 
 Quy đồng mẫu số các phân số(TT) Bảng nhóm. Số lượng: 2. Có ở 
 1 Toán 4A 92
 phòng TB
 Tư 2 
 05/01/2022 3 Chính tả 4A 14 Chuyện cổ tích về loài người 
 Câu kể Ai thế nào? Bảng phụ,Bảng nhóm. Số 
 Buổi chiều 4 LTVC 4A 36
 lượng: 2. Có ở phòng TB
 5 
 1 
 Năm 2 Tập đọc 4A 29 Bè xuôi sông La 
 06/01/2022 3 
 Luyện tập Bảng nhóm. Số lượng: 3. Có ở 
 Buổi chiều 4 Toán 4A 93
 phòng TB
 5 
 1 TLV 4A 32 Trả bài văn miêu tả đồ vật 
 Vị ngữ trong câu kể Ai thế nào? Bảng phụ,Bảng nhóm. Số 
 2 LTVC 4A 37
 Sáu lượng: 3. Có ở phòng TB
 07/01/2022 3 
 Luyện tập Bảng nhóm. Số lượng: 2. Có ở 
 Buổi chiều 4 Toán 4A 93
 phòng TB
 5 
 1 
 Bảy 2 
 08/01/2022 3 
 Buổi chiều 4 
 5 
Kiểm tra, nhận xét: Ngày.... tháng.... năm....
 Người phê duyệt
 1 Kế hoạch bài dạy 4A Lê Thị Hương Giang 
 TUẦN 17
 Thứ ba ngày 4 tháng 1 năm 2022
 Tập đọc
 Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù
a. Năng lực ngôn ngữ 
- Đọc trôi trảy bài tập đọc, bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp với nội dung 
tự hào, ca ngợi.
b. Năng lực văn học
- Hiểu ND, ý nghĩa của bài: Ca ngợi AHLĐ Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến 
xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước (trả lời 
được các câu hỏi trong SGK).
2. Góp phần phát triển năng lực
- Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn 
ngữ, NL thẩm mĩ.
- Giáo dục HS học tập noi theo tấm gương anh hùng Trần Đại Nghĩa.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to nếu có điều kiện). 
 + Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc
- HS: SGK, vở viết
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động: (3 - 5p)
 - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
+Trống đống Đông Sơn đa dạng như 
thế nào?
+ Vì sao trống đồng Đông Sơn là niềm 
tự hào chính đáng của người Việt Nam 
ta?
- GV nhận xét chung, dẫn vào bài học
2. Hoạt động khám phá
a. Luyện đọc: (8-10p)
* Mục tiêu: Đọc trôi trảy bài tập đọc, bước đầu biết nhấn giọng những từ ngữ 
mang cảm hứng ngợi ca.
* Cách tiến hành: 
- Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- GV lưu ý giọng đọc cho HS: Toàn bài 
đọc với giọng kể trầm tĩnh, mang cảm - Lắng nghe
hứng ngợi ca, chú ý nhấn giọng những 
từ ngữ: miệt mài, tiếng gọi thiêng liêng, 
 2 Kế hoạch bài dạy 4A Lê Thị Hương Giang 
nghiên cứu, cống hiến xuất sắc, ... - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn
- Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn
- GV chốt vị trí các đoạn: - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối 
Bài được chia làm 4 đoạn tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện 
(Mỗi chỗ xuống dòng là 1 đoạn)
 các từ ngữ khó (cầu cống, ba-dô-ca, lô 
- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối 
 cốt, nền khoa học,...)
tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện 
các từ ngữ khó - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu -Cá nhân 
- Luyện đọc từ khó - Lớp
- Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải) - Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải)
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều 
khiển của nhóm trưởng - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều 
- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các khiển của nhóm trưởng
HS (M1) - Các nhóm báo cáo kết quả đọc
 - Các nhóm báo cáo kết quả đọc - 1 HS đọc cả bài 
- 1 HS đọc cả bài 
- Hướng dẫn giải nghĩa thêm một số từ 
khó: (lô cốt, súng ba-dô-ca)
b. Tìm hiểu bài: (8-10p)
* Mục tiêu: Hiểu ND, ý nghĩa của bài: Ca ngợi AHLĐ Trần Đại Nghĩa đã có 
những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ 
của đất nước (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
* Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp
- GV yêu cầu HS đọc các câu hỏi cuối - GV yêu cầu HS đọc các câu hỏi cuối 
bài bài 
+ Em hãy nói lại tiểu sử của Trần Đại - HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết 
Nghĩa trước khi theo Bác Hồ về nước. quả dưới sự điều hành của TBHT
+ Em hiểu “nghe theo tiếng gọi thiêng 
liêng của Tổ quốc” là gì?
+ Giáo sư Trần Đại Nghĩa đã có đóng 
góp gì lớn trong kháng chiến?
+ Nêu những đóng góp của ông cho sự 
nghiệp xây dựng Tổ quốc.
+ Nhà nước đánh giá cao những cống 
hiến của Trần Đại Nghĩa như thế nào?
+ Nhờ đâu, ông Trần Đại Nghĩa lại có 
được những cống hiến lớn như vậy?
- Câu chuyện có ý nghĩa gì? Ý nghĩa: Ca ngợi AHLĐ Trần Đại 
 Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc 
 cho sự nghiệp quốc phòng và xây 
 dựng nền khoa học trẻ của đất nước.
- Giáo dục KNS: Anh hùng lao động 
Trần Đại Nghĩa đã có nhiều sáng tạo 
 3 Kế hoạch bài dạy 4A Lê Thị Hương Giang 
trong nghiên cứu kĩ thuật chế tạo vũ khí 
nên đã cống hiến rất nhiều cho sự 
nghiệp kháng chiến và xây dựng đất 
nước. Trong cuộc sống, chúng ta cần 
sáng tạo hết mình để mang lại những 
thành quả có ích
* GDQPAN: Ngoài giáo sư Trần Đại 
Nghĩa chúng ta còn có rất nhiều nhà 
khoa học khác đã cống hiến trọn đời 
phục vụ Tổ quốc. Em hãy kể tên một số 
nhà khoa học mà mình biết
- GV giới thiếu một số nhà khoa học: - HS kể tên (nếu biết) và nêu những 
Giáo sư Nguyễn Thiện Thàn, Tôn Thất cống hiến của nhà khoa học đó
Tùng, nhà bác học Nguyễn Đình Của,... - HS liên hệ ý thức học tập và noi gương 
 theo các nhà khoa học.
c. Luyện đọc giọng phù hợp(8-10p)
* Mục tiêu: HS đọc diễn cảm được đoạn 2 của bài.
* Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp
- Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài. - HS nêu lại giọng đọc cả bài
 - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài
- Yêu cầu đọc giọng phù hợp đoạn 2 của - Nhóm trưởng điều hành các thành 
bài viên trong nhóm
 + Luyện đọcgiọng phù hợp trong nhóm
 + Cử đại diện đọc trước lớp
 - Bình chọn nhóm đọc hay.
 - GV nhận xét, đánh giá chung
- GV nhận xét, đánh giá chung
3. Hoạt động ứng dụng – Trải nghiệm 
(1 - phút)
+ Em học được điều gì từ anh hừng lao - HS nêu bài học của mình
động Trần Đại Nghĩa? - Tìm hiểu về các anh hùng lao động có 
 nhiều đóng góp trong sự nghiệp xây 
 dựng đất nước
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
 ................................................................................................................
 _____________________________________
 Toán
 Quy đồng mẫu số các phân số
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Biết thế nào là quy đồng mẫu số các phân số
 4 Kế hoạch bài dạy 4A Lê Thị Hương Giang 
- Thực hiện quy đồng mẫu số các phân số (trong trường hợp 2 mẫu số không chia hết 
cho nhau)
- Tích cực, tự giác học bài, trình bày bài sạch sẽ, khoa học
* Góp phần phát triển các kĩ năng
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
* BT cần làm: Bài 1, bài 2
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: + Máy vi tính, máy chiếu.
 + Bảng nhóm
 - HS: Sách, bút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU 
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động (2 - 3p)
- TBHT điều hành lớp trả lời, nhận - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét.
xét.
1. Trong các phân số sau, phân số nào - Học sinh nêu cách làm 
bằng phân số 1 ? - Báo cáo kết quả
 3 - Chia sẻ
A. 2 B. 9 C. 4
 4 4 12
- Hỏi củng cố:
+ Tại sao bạn không chọn đáp án A, 
B?
+Vậy em đã làm thế nào để tìm ra 5 ?
 15 
- Gọi HS nhắc lại tính chất cơ bản của 
phân số.
- GV nhận xét chung, dẫn vào bài mới
2. Hoạt động hình thành kiến thức (15 - 17p)
* Mục tiêu: Biết thế nào là quy đồng mẫu số các phân số
* Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp
*Hoạt động 1: Tìm hiểu ví dụ:
- GV chiếu ví dụ SGK, gọi HS đọc, - HS đọc, xác định yêu cầu của đề.
xác định yêu cầu của đề.
- GV yêu cầu HS vận dụng tính chất - HS thảo luận nhóm đôi – Chia sẻ lớp
cơ bản của phân số để hoàn thành - HS hoàn thành phiếu học tập cá nhân – 
phiếu bài tập sau Chia sẻ nhóm 2 – Chia sẻ lớp
(Nội dung phiếu như ở phần đồ dùng 
dạy học).
- GV chốt kết quả, khen ngợi/ động 
viên HS.
- Yêu cầu HS nhắc lại cách làm, kết 
hợp chiếu kết quả.
 5 Kế hoạch bài dạy 4A Lê Thị Hương Giang 
- GV rút ra nhận xét:
+ Em đã tìm được phân số nào bằng 
phân số 1 ?
 3
+ Em đã tìm được phân số nào bằng 
phân số 2 ? -
 5 HS nhắc lại.
+ Em có nhận xét gì về mẫu số của 2 
phân số này? (Kết hợp hiệu ứng mẫu 
số)
- GV kết luận: Hai phân số 1 và 2 
 3 5
đã được quy đồng mẫu số thành hai 
phân số 5 và 6 ; 15 gọi là mẫu số 
 15 15
chung của 2 phân số 5 và 6 .
 15 15
*Hoạt động 2: Hướng dẫn cách quy 
đồng mẫu số các phân số:
 1 2
VD: Quy đồng MS 2 phân số : và - HS trình bày lại cách quy đồng 
 3 5
* Hướng dẫn HS nhận xét và rút ra 
cách quy đồng (như SGK) 
 - HS nêu quy tắc. (SGK trang 115)
- GV gọi HS phát biểu quy tắc.
- Nhận xét, khen ngợi, chốt: Thực 
chất của việc quy đồng mẫu số các 
 - Lắng nghe
phân số là sử dụng tính chất cơ bản 
của phân số làm cho 2 phân số có 
 - HS lấy VD về quy đồng MS các phân 
mẫu số bằng nhau.
 số và thực hành.
3. Hoạt động thực hành (16 - 18p)
* Mục tiêu: Thực hiện quy đồng được mẫu số các phân số
* Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm – Lớp
Bài 1: - Làm cá nhân - Chia sẻ nhóm 2 – Lớp
- Chiếu nội dung bài tập.
- Gọi HS đọc đề bài. - Làm việc theo nhóm đôi
- GV nhận xét, chốt, khen ngợi/ động - Chia sẻ kết quả
viên.
- Chốt lại cách quy đồng MS các PS
+ Ta có thể chọn MSC ở phần a là 
bao nhiêu để kết quả quy đồng gọn 
gàng hơn?
Bài 2: HS chơi trò chơi. - HS làm cá nhân vào vở - Chia sẻ lớp
- GV nhận xét, đánh giá bài làm trong 
vở của HS
 6 Kế hoạch bài dạy 4A Lê Thị Hương Giang 
3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm 
(1- 2p) - Ghi nhớ cách quy đồng MS các PS
- Ghi nhớ cách quy đồng MS các PS BTPTNL: Viêt các phân số sau đây 
Viêt các phân số sau đây thành các thành các phân số có mẫu số là 10:
 3 2 18 15 10
phân số có mẫu số là 10: ; ; ; ;
3 2 18 15 10 8 5 20 50 25
 ; ; ; ;
8 5 20 50 25
 ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
 ...............................................................................................................
 ________________________________
 Địa lí
 Đồng bằng Nam Bộ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, đất đai, sông ngòi của đồng bằng 
Nam Bộ:
 + Đồng bằng Nam Bộ là đồng bằng lớn nhất nước ta, do phù sa của hệ thống sông Mê 
Công và sông Đồng Nai bồi đắp.
- Quan sát hình, tìm, chỉ và kể tên một số sông lớn của đồng bằng Nam Bộ: sông Tiền, 
sông Hậu.
- Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu về nhà ở, trang phục, lễ hội của người dân ở đồng 
bằng Nam Bộ:
 + Người dân ở Tây Nam Bộ thường làm nhà dọc theo các sông ngòi, kênh rạch, 
nhà cửa đơn sơ.
 + Trang phục phổ biến của người dân đồng bằng Nam Bộ trước đây là quần áo bà 
ba và chiếc khăn rằn.
 + Một số lễ hội nổi tiếng như: lễ hội Bà Chúa Xứ, hội xuân núi Bà, lễ cúng Trăng,...
- Biết được sự thích ứng của con người với điều kiện tự nhiên ở đồng bằng Nam Bộ: 
vùng nhiều sông, kênh rạch - nhà ở dọc sông; xuồng, ghe là phương tiện đi lại phổ biến.
- Có ý thức tôn trọng, bảo vệ các thành quả lao động của con người. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam.
- Tranh ảnh về thiên nhiên đồng bằng Nam Bộ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Hoạt động khởi động: (2 - 3p) 
- Nêu một số đặc điểm tiêu biểu của - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
đồng bằng Bắc Bộ
- GV nhận xét chung, giới thiệu bài 
mới
 7 Kế hoạch bài dạy 4A Lê Thị Hương Giang 
2. Hoạt động khám phá: (28 - 30p)
* Mục tiêu: Trình bày sự hình thành của đồng bằng Nam Bộ, rút ra nhận xét là 
đồng bằng lớn nhất nước ta.
- Kể tên một số con sông và đặc điểm sông ngòi của đồng bằng Nam bộ
- Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu về nhà ở, trang phục, lễ hội của người dân 
ở đồng bằng Nam Bộ
* Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm-Lớp
 Hoạt động 1: Tìm hiểu về đồng 
bằng Nam Bộ - Làm việc nhóm đôi
-Cho HS quan sát bản đồ tự nhiên VN - Chỉ vị trí ĐBNB trên bản đồ
và đọc tên bản đồ.
 Cho HS xung phong lên chỉ vị trí 
đồng bằng Nam Bộ trên bản đồ.
-GV chỉ lại vị trí đồng bằng Nam Bộ 
trên bản đồ và nói thêm về giới hạn: 
Đây là đồng bằng Nam Bộ. Phía Bắc 
giáp Cam-pu-chia, phía tây giáp vịnh 
Thái Lan, phía đông và ĐN giáp biển 
đông.
- Cho học sinh làm việc theo nhóm 4 - Nhóm làm việc
vào phiếu với nội dung: - Chia sẻ kết quả
 - Đồng bằng Nam Bộ nằm ở phía nào 
của nước ta? Do phù sa của các sông - Chỉ vị trí của đồng bằng Nam Bộ, 
nào bồi đắp nên? Đồng Tháp Mười, Kiên Giang, Cà Mau.
- Nêu một số đặc điểm tiêu biểu về địa 
hình, đất đai của Đồng bằng Nam Bộ 
- Nêu tên một số sông lớn, kênh, rạch 
của ĐBNB
* GV hỏi: 
- Vì sao ở đồng bằng Nam Bộ còn có 
nhiều đất phèn, đất mặn ?
- Em hãy nêu đặc điểm sông Mê Công. - Thảo luận nhóm đôi trả lời
- Vì sao sông Mê Công chảy qua nước 
ta lại có tên là sông Cửu Long?
- Ở Tây Nam Bộ, vào mùa lũ, mùa 
khô, nước sông có đặc điểm gì ?
- Vì sao ở đồng bằng Nam Bộ người 
dân không đắp đê ven sông?
- GV nhận xét, kết luận
Hoạt động 2: Người dân ở đồng 
bằng Nam Bộ
a. Nhà ở của người dân Nhóm 2 - Lớp
- GV yêu cầu HS đọc thầm SGK trang - Đọc thầm.
119. - Quan sát và nêu: 
- GV chiếu Hình 1, 2 (SGK), hỏi HS: 
 8 Kế hoạch bài dạy 4A Lê Thị Hương Giang 
+ Mỗi bức ảnh chụp cảnh gì?
+ Kể tên các dân tộc sống chủ yếu ở 
đồng bằng Nam Bộ?
 + Nhà ở của người dân vùng Tây Nam 
Bộ thường phân bố ở đâu, có đặc điểm 
gì?
+ Phương tiện đi lại phổ biến của 
người dân ở vùng Tây Nam Bộ là gì?
 * BVMT: Theo em, người dân ở đồng 
bằng Nam Bộ nói riêng và tất cả 
chúng ta nói chung cần làm gì để bảo 
vệ môi trường sống xanh - sạch – 
đẹp?
*Hoạt động 2: Trang phục và lễ hội.
- YC HS đọc thầm SGK trang 120 và - Cá nhân 
quan sát hình 5, 6 - Lớp
+ Trang phục chủ yếu của người dân ở 
đồng bằng Nam bộ là gì?
+ Kể tên một số lễ hội của người dân 
đồng bằng Nam Bộ
*Liên hệ giáo dục văn hóa truyền - Lắng nghe
thống 
- Giới thiệu thêm cho HS hiểu về trang - Ghi nhớ các đặc điểm về nhà ở, trang 
phục và một số lễ hội nổi tiếng phục và lễ hội của người dân đồng bằng 
 NB
3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - Trưng bày và giới thiệu một số hình 
(1- 2p) ảnh về người dân ở đồng bằng Nam Bộ.
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
 ................................................................................................................
 _____________________________________
 Thứ tư ngày 5 tháng 1 năm 2022
 Toán
 Quy đồng mẫu số các phân số (TT)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Tiếp tục mở rộng kiến thức về quy đồng mẫu số các phân số
- Thực hiện quy đồng mẫu số các phân số (trường hợp một MS chia hết cho MS kia)
- Chăm chỉ, tích cực trong giờ học.
* Góp phần phát triển các NL
- NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán
* Bài tập cần làm: Bài 1 (a, b), bài 2 (a, b). 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 9 Kế hoạch bài dạy 4A Lê Thị Hương Giang 
- GV: Phiếu học tập
 - HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Hoạt động khởi động:(2 - 3p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại 
- TBVN điều hành lớp hát, vận động chỗ
tại chỗ
- GV dẫn vào bài mới – Ghi tên bài
2. Hoạt động hình thành kiến thức (15 - 17p)
* Mục tiêu: Nắm được cách quy đồng mẫu số các phân số
VD: Quy đồng mẫu số hai phân số - HS thảo luận nhóm 2 nêu cách quy 
7 và 5 đồng và chia sẻ trước lớp
6 12
- GV yêu cầu: Hãy tìm MSC để quy + Ta thấy 6 x 2 = 12 và 12 : 6 = 2.
đồng hai phân số trên. (Nếu HS nêu 
được là 12 thì GV cho HS giải thích vì 
sao tìm được MSC là 12.) - HS thực hiện quy đồng 
 7 = 7x2 = 14 và giữ nguyên PS 5
 6 6x2 12 12
+ Dựa vào cách quy đồng mẫu số hai + Khi quy đồng mẫu số hai phân số, 
phân số 7 và 5 , em hãy nêu cách quy trong đó mẫu số của một trong hai 
 6 12 phân số là MSC ta làm như sau: 
đồng mẫu số hai phân số khi có mẫu số  Xác định MSC.
của một trong hai phân số là MSC.  Tìm thương của MSC và mẫu số của 
 phân số kia.
  Lấy thương tìm được nhân với mẫu 
 số của phân số kia. Giữ nguyên phân số 
 có mẫu số là MSC.
- GV nêu thêm một số chú ý: Trước 
khi thực hiện quy đồng mẫu số các - HS lắng nghe
phân số, nên rút gọn phân số thành 
phân số tối giản (nếu có thể)....
3. Hoạt động thực hành:(16- 18 p)
* Mục tiêu: Thực hiện quy đồng được mẫu số các phân số.
* Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp
Bài 1a, b: HS năng khiếu làm cả bài. - HS làm cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – 
- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài Lớp
tập. - Làm việc theo nhóm đôi
- GV chốt đáp án. - Chia sẻ kết quả
- Củng cố cách QĐMS các phân số.
Bài 2a,b: HS năng khiếu làm cả bài. - Làm cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 - Lớp.
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- GV yêu cầu HS tự làm bài. - Nắm được các cách quy đồng MS các 
- GV chữa bài, sau đó yêu cầu HS đổi PS
 10 Kế hoạch bài dạy 4A Lê Thị Hương Giang 
chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
Bài 3 (bài tập chờ dành cho HS hoàn 
thành sớm)
4. Hoạt động vận dụng (1- 2p) - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách 
 Toán buổi 2 và giải
 - Giải bài tập ttreen OLM
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
:...........................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
 ................................................................................................................
 __________________________________
 Chính tả
 Chuyện cổ tích về loài người
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển các năng lực đặc thù
a. Năng lực ngôn ngữ 
- Nhớ - viết đúng bài CT; trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 5 chữ.
- Làm đúng BT2a, BT 3a phân biệt r/d/gi
b. Năng lực văn học
- Nêu được nội dung đoạn chính tả cần viết
2. Góp phần phát triển năng lực:
- NL tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
- Rèn kĩ năng viết đẹp, viết đúng chính tả.
- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: 3,4 tờ giấy khổ to ghi nội dung BT 2a, 3a 
 - HS: Vở, bút,...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động: (2 - 3p)
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại 
chỗ
- GV dẫn vào bài mới
2. Hoạt động khám phá- thực hành (28 – 30p)
a. Chuẩn bị viết chính tả: (6p)
* Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài CT, tìm được các từ khó viết 
* Cách tiến hành: 
* Trao đổi về nội dung đoạn cần viết
- Gọi HS đọc đoạn văn cần viết - 1 HS đọc- HS lớp đọc thầm
+ Bài văn nói về điều gì? - HS nêu từ khó viết: nhìn rõ,bế bồng,.. 
- Hướng dẫn viết từ khó: Gọi HS nêu từ - Viết từ khó vào vở nháp
 11 Kế hoạch bài dạy 4A Lê Thị Hương Giang 
khó, sau đó GV đọc cho HS luyện viết.
b. Viết bài chính tả: (15p)
* Mục tiêu: Hs nhớ - viết tốt bài chính tả, trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 5 
chữ.
* Cách tiến hành:
 - HS nhớ - viết bài vào vở
- GV theo dõi và nhắc nhở, giúp đỡ HS 
viết chưa tốt.
- Nhắc nhở cách cầm bút và tư thế ngồi 
viết.
c. Đánh giá và nhận xét bài: (5p)
* Mục tiêu: Giúp HS tự đánh giá được bài viết của mình và của bạn. Nhận ra các 
lỗi sai và sửa sai
* Cách tiến hành: Cá nhân- Cặp đôi
- Cho học sinh tự soát lại bài của mình . - Học sinh xem lại bài của mình, dùng 
 bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại 
 xuống cuối vở bằng bút mực
- GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau
- Nhận xét nhanh về bài viết của HS - Lắng nghe.
d. Làm bài tập chính tả: (5p)
* Mục tiêu: Giúp HS phân biệt được r/d/gi 
* Cách tiến hành: Cá nhân - Cặp đôi - Chia sẻ trước lớp
Bài 2a: Điền vào chỗ trống r/d/gi - Làm bài và chia sẻ trước lớp
Bài 3a: - Làm bài và chia sẻ trước lớp
- Yêu cầu HS học tập những nét hay, nét 
đẹp trong bài văn miêu tả cây mai để 
vận dụng trong viết văn miêu tả
3. Hoạt động ứng dụng – trải nghiệm 
(1- 2p) - Viết lại 5 lần các từ viết sai trong bài 
- Viết lại 5 lần các từ viết sai trong bài chính tả
chính tả - Lấy VD để phân biệt ra/da/gia
- Lấy VD để phân biệt ra/da/gia
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
................................................................................................................
 ____________________________________
 Luyện từ và câu
 Câu kể: Ai Thế nào?
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển các năng lực đặc thù
a. Năng lực ngôn ngữ 
 12 Kế hoạch bài dạy 4A Lê Thị Hương Giang 
- Nhận biết được câu kể Ai thế nào? (ND Ghi nhớ).
- Xác định được bộ phận CN, VN trong câu kể tìm được (BT1, mục III); 
b. Năng lực văn học
- Bước đầu viết được đoạn văn có dùng câu kể Ai thế nào? (BT2).
- HS năng khiếu viết được đoạn văn có dùng 2, 3 câu kể theo BT2.
2. Góp phần phát triển các năng lực
- NL tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, 
NL thẩm mĩ.
- HS có thái độ học tập tích cực, sử dụng đúng câu kể khi nói và viết
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: + 2, 3 tờ giấy khổ to viết đoạn văn ở phần nhận xét.
 + 1 tờ giấy viết các câu ở BT 1 (phần luyện tập).
- HS: VBT, bút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU 
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động (2 - 3p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động 
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ tại chỗ
- GV giới thiệu và dẫn vào bài mới
2.Hoạt động hình thành kiến thức (15 - 17 p)
* Mục tiêu:Nhận biết được câu kể Ai thế nào? (ND Ghi nhớ).
* Cách tiến hành: HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp
a. Nhận xét
Bài tập 1+ 2: Đáp án:
- GV giao việc: Các em đọc kĩ đoạn văn, + C1: Bên đường, cây cối xanh um.
dùng viết chì gạch dưới những từ ngữ chỉ + C2: Nhà cửa thưa thớt dần. 
đặc điểm, tính chất hoặc trạng thái của sự + C3: Chúng thật hiền lành. 
vật trong các câu ở đoạn văn vừa đọc. + C4: Anh trẻ và thật khỏe mạnh.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: 
+ Các từ chỉ trạng thái là bộ phận nào + Vị ngữ của câu
trong câu kể?
Bài tập 3: Đặt câu hỏi cho ... Đáp án:
- GV giao việc: Đặt câu hỏi cho các từ ngữ: + C1: Bên đường, cây cối thế nào?
xanh um, thưa thớt dần, hiền lành, trẻ và + C2: Nhà cửa thế nào?
thật khỏe mạnh. + C3: Chúng (đàn voi) thế nào?
- Cho HS làm bài. GV đưa những câu văn + C4: Anh (người quản tượng) thế 
đã viết sẵn trên giấy khổ to trên bảng lớp nào?
cho HS nhìn lên bảng đọc và trả lời miệng.
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
+ Vị ngữ trả lời cho câu hỏi gì? + thế nào? như thế nào?
Bài tập 4: Tìm từ ngữ chỉ sự vật được miêu Đáp án:
tả. + C1: Bên đường, cây cối xanh um.
- YC HS xác định các từ ngữ chỉ các sự vật + C2: Nhà cửa thưa thớt dần.
được miêu tả trong mỗi câu. + C3: Chúng thật hiền lành.
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng + C4: Anh trẻ và thật khỏe mạnh.
 13 Kế hoạch bài dạy 4A Lê Thị Hương Giang 
+ Các từ chỉ sự vật là bộ phận nào của + Chủ ngữ
câu?
Bài tập 5: Đặt câu hỏi cho các từ ngữ... Đáp án:
 + C1: Bên đường, cái gì xanh um?
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. + C2: Cái gì thưa thớt dần?
 + C3: Những con gì thật hiền lành?
 + C4: Ai trẻ và thật khỏe mạnh ?
+ Chủ ngữ trả lời cho câu hỏi gì? + Ai? Cái gì? Con gì?
b. Ghi nhớ: 
- Cho HS đọc lại phần ghi nhớ. - HS đọc ghi nhớ.
3. Hoạt động thực hành :(18 20 p)
* Mục tiêu: Xác định được bộ phận CN, VN trong câu kể tìm được (BT1, mục 
III); bước đầu viết được đoạn văn có dùng câu kể Ai thế nào? (BT2).
* Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm - Cả lớp
Bài tập 1: Đọc và trả lời câu hỏi. Cá nhân - Nhóm 2- Chia sẻ lớp
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng
 - Báo cáo kết quả
Bài tập 2: Kể về các bạn trong tổ em... Cá nhân – Chia sẻ lớp
 - Báo cáo kết quả
- GV nhận xét và khen thưởng những 
HS làm bài hay.
4. Hoạt động ứng dụng, trải nghiệm 
(1 - 2p)
- Tìm câu kể Ai thế nào? trong đoạn - Tìm câu kể Ai thế nào? trong đoạn văn 
văn sau và xác định CN và VN của các sau và xác định CN và VN của các câu 
câu kể đó. kể đó.
Bãi ngô quê em ngày càng xanh tốt. 
Mới dạo nào, những cây ngô còn lấm 
tấm như mạ non. Thế mà chỉ ít lâu sau, 
ngô đã thành cây rung rung trước gió 
và ánh nắng. Những lá ngô rộng, dài, 
trổ ra mạnh mẽ, nõn nà.
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
.......................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 _______________________________________________________
 Thứ năm ngày 6 tháng 1 năm 2022
 Tập đọc
 14 Kế hoạch bài dạy 4A Lê Thị Hương Giang 
 Bè xuôi sông La
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển các năng lực đặc thù
a. Năng lực ngôn ngữ 
- Đọc trôi trảy, rành mạch bài tập đọc. Biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng nhẹ 
nhàng, tình cảm. Học thuộc lòng bài thơ
b. Năng lực văn học
- Hiểu ND: Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông La và sức sống mạnh mẽ của con người Việt 
Nam (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
- Yêu quý cảnh vật và con người Việt Nam
2. Góp phần phát triển các năng lực
- NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm 
mĩ.
 * BVMT: Qua câu hỏi 1 HS cảm nhận được vẽ đẹp của thiên nhiên đất nước, thêm 
yêu quý môi trường thiên nhiên, có ý thức BVMT.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to) 
 Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc
- HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động: (2 - (p)
- TBHT điều khiển các bạn chơi trò chơi - TBHT điều khiển các bạn chơi trò 
Hộp quà bí mật chơi Hộp quà bí mật
+ Đọc bài: Anh hùng lao động Trần Đại + 1 HS đọc
Nghĩa
+ Giáo sư Trần Đại Nghĩa đã có những + Ông đã nghiên cứu chế tạo vũ khí 
đóng góp gì cho kháng chiến? phục vụ cho kháng chiến...
- GV dẫn vào bài mới – Ghi tên bài
2. Hoạt động khám phá (28 – 30p)
a. Luyện đọc: (8-10p)
* Mục tiêu: Đọc trôi chảy, rành mạch bài tập đọc, giọng đọc tha thiết, tình cảm
* Cách tiến hành: 
- Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- GV lưu ý giọng đọc: Toàn bài đọc với 
giọng tha thiết, tình cảm - Lắng nghe
 - Nhóm trưởng điều hành cách chia 
- GV chốt vị trí các đoạn đoạn
 - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối 
 tiếp trong nhóm lần 1 và phát hiện các 
 từ ngữ khó 
 - Luyện đọc từ khó- Giải nghĩa các từ: 
 đọc chú giải
 - HS đọc nối tiếp lần 2 theo điều khiển
 15 Kế hoạch bài dạy 4A Lê Thị Hương Giang 
- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các - Các nhóm báo cáo kết quả đọc
HS - 1 HS đọc cả bài (M4)
- Giới thiệu thêm một số loại gỗ quý 
khác: lim, gụ, trầm hương
b.Tìm hiểu bài: (8-10p)
* Mục tiêu: Hiểu ND: Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông La và sức sống mạnh mẽ của 
con người Việt Nam (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
* Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp
- Gọi HS đọc các câu hỏi cuối bài. - 1 HS đọc
 - HS tự làm việc nhóm 4 trả lời các câu 
 hỏi - TBHT điều hành các nhóm trả lời, 
 nhận xét
+ Sông La đẹp như thế nào?
* GDBVMT: Sông La và nhiều con 
sông khác trên đất nước ta đều rất đẹp - HS nêu: 
và trong lành, chúng ta cần làm gì để 
bảo vệ và giữ gìn những dòng sông ấy? . 
+ Chiếc bè gỗ được quý với cái gì? 
Cách nói ấy có gì hay?
+ Vì sao đi trên bè, tác giả lại nghĩ đến 
mùi vôi xây, mùi lán cưa và những mái 
ngói hồng?
 + Hình ảnh “Trong bom đạn đổ nát, 
 bừng tươi nụ ngói hồng” nói lên điều 
 gì?
+ Ý nghĩa của bài thơ?
 Ý nghĩa: Bài thơ ca ngợi vẻ đẹp của 
 dòng sông La và nói lên tài năng, sức 
 mạnh của con người Việt Nam trong 
 công cuộc xây dựng quê hương
 - HS ghi nội dung bài vào vở
c. Luyện đọc giọng phù hợp
 - Học thuộc lòng (8-10p)
* Mục tiêu: HS biết đọc diễn một đoạn của bài. Học thuộc lòng bài thơ
* Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp
- Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài, - 1 HS nêu lại
nêu giọng đọc toàn bài - 1 HS đọc toàn bài
- Yêu cầu đọc giọng phù hợp đoạn 2 của - Nhóm trưởng điều khiển:
bài + Đọc giọng phù hợp trong nhóm
- Lưu ý nhấn giọng các từ ngữ: trong + Thi đọc giọng phù hợp trước lớp
veo, im mát, mươn mướt, thầm thì, lim - Lớp nhận xét, bình chọn.
dim, êm ả, long lanh - HS học thuộc lòng và thi học thuộc 
- Hướng dẫn học thuộc lòng bài thơ tại lòng
lớp
- GV nhận xét chung
 16 Kế hoạch bài dạy 4A Lê Thị Hương Giang 
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm 
(1- 2 phút)
- Em thích nhất hình ảnh nào trong bài 
thơ - Hãy chọn hình ảnh mình thích nhất về 
- Giáo dục tình yêu với con người, cảnh dòng sông La và bình về hình ảnh đó.
đẹp VN
 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
 .......................................................................................................................
 ....................................................................................................................................
 ________________________________________
 Toán
 Luyện tập
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Củng cố KT về quy đồng MS các phân số.
- Thực hiện quy đồng được MS các PS theo các cách đã học
- Tự giác, cẩn thận, trình bày bài sạch sẽ.
*Góp phần phát triển các NL
- NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán
* Bài tập cần làm: Bài 1 (a), bài 2 (a), bài 4. HSNK làm tất cả bài tập
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Phiếu học tập
- HS: Vở BT, bút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Hoạt động khởi động:(2 - 3p) - TBVN điểu hành lớp hát, vận động tại chỗ
- TBVN điểu hành lớp hát, vận 
động tại chỗ
- GV dẫn vào bài mới
2. Hoạt động thực hành (28 - 30p)
* Mục tiêu: Thực hiện quy đồng MS các PS theo các cách đã học
* Cách tiến hành
 Bài 1a. HSNK làm cả bài 
 - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu Cá nhân- Nhóm 2 - Lớp
bài tập. - Làm việc theo nhóm đôi
- GV chốt đáp án. - Chia sẻ kết quả
- Củng cố cách QĐMS các phân 
số.
Bài 2a: HS năng khiếu hoàn 
 17 Kế hoạch bài dạy 4A Lê Thị Hương Giang 
thành cả bài. HS thực hiện cá nhân – Chia sẻ lớp
- GV yêu cầu HS viết 2 thành - Chia sẻ kết quả
phân số có mẫu số là 1.
- GV yêu cầu HS quy đồng mẫu số 
hai phân số 3 và 2 thành 2 phân 
 5 1
số có cùng mẫu số là 5.
 - GV chữa bài và chốt đáp án.
Bài 4: Cá nhân – Chia sẻ lớp
- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu 
bài tập.
- GV nhận xét, đánh giá bài làm 
trong vở của HS
- GV chữa bài 
Bài 3 + Bài 5 (bài tập chờ dành 
cho HS hoàn thành sớm) - HS làm vở Tự học – Chia sẻ lớp
4. Hoạt động vận dụng, trải - Chữa lại các phần bài tập làm sai
nghiệm (1 - 2p)
- Chữa lại các phần bài tập làm sai - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách Toán 
- Tìm các bài tập cùng dạng trong 
sách Toán buổi 2 và giải
 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
 .......................................................................................................................
 ......................................................................................................................................
 ________________________________________________________
 Thứ sáu ngày 7 tháng 1 năm 2022
 Tập làm văn
 Trả bài văn miêu tả đồ vật
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển các năng lực đặc thù
a. Năng lực ngôn ngữ 
- Biết rút kinh nghiệm về vài TLV tả đồ vật (đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và viết 
đúng chính tả, ); tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn của GV.
- HS biết nhận xét và sửa lỗi để có câu văn hay.
b. Năng lực văn học
- Viết lại được bài văn hoàn chỉnh giàu hình ảnh.
2. Góp phần phát triển NL:
- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL tự học, NL giao tiếp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 18 Kế hoạch bài dạy 4A Lê Thị Hương Giang 
 - GV: Một số tờ giấy ghi lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu ý cần chữa 
chung trước lớp và phiếu thống kê các loại lỗi.
 - HS: Vở, bút, ...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động:(3 - 3p) - TBVN điều hành lớp hát, vận 
 động tại chỗ
- GV dẫn vào bài học
2. Hoạt động thực hành (30- 32p)
* Mục tiêu: Biết rút kinh nghiệm về vài TLV tả đồ vật (đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, 
đặt câu và viết đúng chính tả, ); tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự 
hướng dẫn của GV.
* Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm - Lớp
HĐ1: Nhận xét chung: 
- GV viết lên bảng đề bài đã kiểm tra. - 1 HS đọc lại, lớp lắng nghe.
+ Ưu điểm, khuyết điểm.
* Ưu điểm: Xác định đúng đề bài (tả 
đồ vật), kiểu bài miêu tả.
+ Bố cục đầy đủ 3 phần; câu văn diễn 
đạt ý trọn vẹn, có sự liện kết giữa các - HS lắng nghe
phần: mở bài, thân bài, kết bài.
* Khuyết điểm: 
+ Một số bài: Câu văn dài, rườm rà, 
sai lỗi chính tả, 
+Bài viết ít sử dụng các hình ảnh, biện 
pháp tu từ.
- Những HS viết bài chưa đạt yêu cầu, 
GV cho về nhà viết lại.
- GV trả bài cho từng HS. - HS nhận bài và đọc lại bài
HĐ2: Chữa bài: 
a. Hướng dẫn HS sửa lỗi.
- GV giao việc: Các em đọc kĩ lời - HS tự sửa lỗi, đổi tập sửa lỗi cho bạn.
nhận xét, viết vào phiếu học tập các 
loại lỗi và sửa lại cho đúng những lỗi 
sai. Sau đó, các em nhớ đổi phiếu cho 
bạn bên cạnh để soát lại lỗi, việc sửa 
lỗi.
b. Hướng dẫn chữa lỗi chung.
- Cho HS lên bảng chữa lỗi. - Một số HS lên chữa lỗi trên bảng, cả lớp 
- GV dán lên bảng tờ giấy đã viết một chữa trên giấy nháp.
số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, - Lớp trao đổi và nhận xét.
đặt câu, về ý. - HS chép bài chữa đúng vào vở.
- GV nhận xét và chữa lại cho đúng 
bằng phấn màu.
HĐ3:Học tập đoạn văn, bài văn hay: - HS trao đổi thảo luận dưới sự hướng dẫn 
 19 Kế hoạch bài dạy 4A Lê Thị Hương Giang 
- GV đọc một số đoạn, bài văn hay. của GV để tìm ra cái hay, cái đẹp của câu 
 văn, đoạn văn.
 - HS rút kinh nghiệm cho mình khi làm 
 bài.
 - Chữa các lỗi sai
3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - Viết lại các đoạn văn chưa ưng ý cho hay 
(1- 2p) hơn
 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
.......................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 ________________________________________
 Luyện từ và câu
 Vị ngữ trong câu kể Ai thế nào?
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển các năng lực đặc thù
a. Năng lực ngôn ngữ 
- HS nắm được kiến thức cơ bản để phục vụ cho việc nhận biết vị ngữ trong câu kể Ai 
thế nào? (ND Ghi nhớ).
- Nhận biết và bước đầu tạo được câu kể Ai thế nào? Theo yêu cầu cho trước, qua thực 
hành luyện tập (mục III).
b. Năng lực văn học
b. Góp phần phát triển các năng lực
- NL tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL giao tiếp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: + 2 tờ giấy khổ to viết 6 câu kể Ai thế nào? Trong đoạn văn ở phần nhận xét; 1 tờ 
phiếu ghi lời giải câu hỏi 3.
 +1 tờ giấy khổ to viết 5 câu kể Ai thế nào? Trong đoạn văn ở BT, phần luyện tập.
- HS: Vở BT, bút, ..
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS
1.Hoạt động khởi động (2 - 3p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
- TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
+ Đặt 1 câu kể Ai thế nào?
+ Xác định 2 bộ phận của câu kể đó
- Dẫn vào bài mới
2. Hoạt động hình hành kiến thức (15 - 17p)
* Mục tiêu: HS nắm được kiến thức cơ bản để phục vụ cho việc nhận biết vị ngữ 
trong câu kể Ai thế nào? (ND Ghi nhớ).
 20

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_4_tuan_17_nam_hoc_2021_2022_le.doc