Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 16 - Năm học 2021-2022 - Lê Thị Hương Giang
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 16 - Năm học 2021-2022 - Lê Thị Hương Giang", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 16 - Năm học 2021-2022 - Lê Thị Hương Giang
LỊCH BÁO GIẢNG Giáo viên: Lê Thị Hương Giang - Từ ngày 27/12/2021 đến ngày 02/01/2022 Môn Thứ, ngày, Tiết Tiết Chuẩn bị, điều (hoặc Lớp Tên bài dạy buổi TKB PPCT chỉnh PM) 1 Tập đọc 4A 26 Bốn anh tài (tiếp theo) Tranh SGK. Cha đẻ của chiếc lốp xe đạp. Bảng nhóm. Số 2 Chính tả 4A 13 lượng: 2. Có ở Hai phòng TB 27/12/2021 3 Toán 4A 86 Phân số và phép chia số tự nhiên Bảng nhóm Buổi chiều 4 5 Luyện tập về câu kể Ai làm gì? Bảng nhóm, 1 LTVC 4A 34 bảng phụ. Ba 2 28/12/2021 Phân số và phép chia số tự nhiên Bảng nhóm. 3 Toán 4A 87 (tiếp) Buổi chiều Chủ đề: Gió nến, hộp đối 4 Khoa học 4A 16 lưu, tranh. 5 1 Toán 4A 88 Phân số bằng nhau Bảng nhóm. Tư 2 29/12/2021 Kể Kể chuyện đã nghe, đã đọc 3 4A 8 chuyện Trống đồng Đông Sơn Tranh trống Buổi chiều 4 Tập đọc 4A 27 đồng. 5 1 TLV: Miêu tả đồ vật ( kiểm tra 2 TLV 4A 30 Năm viết) 30/12/2021 3 Buổi chiều 4 Toán 4A 89 Rút gọn phân số Bảng nhóm. 5 1 LTVC 4A 35 Mở rộng vốn từ: Sức khỏe Bảng nhóm. Sáu 2 TLV 4A 31 Luyện tập giới thiệu địa phương 31/12/2021 3 4 Toán 4A 90 Luyện tập Bảng nhóm. Buổi chiều 5 1 Bảy 2 01/01/2022 3 4 Buổi chiều 5 Kiểm tra, nhận xét: Ngày.... tháng.... năm.... Người phê duyệt TUẦN 16 Thứ hai ngày 27 tháng 12 năm 2021 Tập đọc Bốn anh tài(tiếp theo) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù + Năng lực ngôn ngữ: - Đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết nhấn giọng những từ ngữ thể hiện tài năng, sức khoẻ của bốn cậu bé. (trả lời được các câu hỏi trong SGK). + Năng lực văn học: Hiểu ND: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây. 2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất a) Năng lực chung:Tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); Giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm N2; N4 và cả lớp); Giải quyết vấn đề và sáng tạo (HS hiểu được ý nghĩa bài học rút ra từ câu chuyện để vận dụng vào cuộc sống) b) Phẩm chất: Giáo dục lòng nhiệt thành làm việc, yêu lao động. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc . - HS: SGK, vở viết III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (5p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét + Sau khi trẻ sinh ra,vì sao cần có ngay + Vì trẻ cần tình yêu và lời ru, trẻ cần người mẹ? bế bồng, chăm sóc. + Bố giúp trẻ những gì? + Giúp trẻ hiểu biết, bảo cho trẻ ngoan, dạy trẻ biết nghĩ. - GV dẫn vào bài học 2. Luyện đọc: (8-10p) * Mục tiêu: Biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết nhấn giọng những từ ngữ miêu tả sự quyết liệt trong trận đánh nhau của 4 anh em với yêu tinh * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - GV lưu ý giọng đọc cho HS - Lắng nghe - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn - GV chốt vị trí các đoạn: - Bài được chia làm 2 đoạn + Đoạn 1: Từ đầu.... yêu tinh đấy + Đoạn 2: Đoạn còn lại - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện HS (M1) các từ ngữ khó (vắng teo, quả núc nác, be bờ, khoét máng, núng thế, quy hàng) - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> - Hướng dẫn giải nghĩa thêm một số từ Cá nhân (M1)-> Lớp khó: - Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải) + vắng teo: rất vắng, không có người ở + quy hàng: chịu thua - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng - Các nhóm báo cáo kết quả đọc - 1 HS đọc cả bài (M4) 3. Tìm hiểu bài: (8-10p) * Mục tiêu: - Hiểu ND, ý nghĩa của bài: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, tinh thần đoàn kết chiến đấu chống yêu tinh, cứu dân bản của bốn anh em Cẩu Khây (trả lời được các câu hỏi trong SGK). * Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp - GV yêu cầu HS đọc các câu hỏi cuối - 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài bài - HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết quả dưới sự điều hành của TBHT + Tới nơi yêu tinh ở, anh em Cẩu Khây + Anh em Cẩu Khây gặp một bà cụ còn gặp ai và đã được giúp đỡ như thế nào? sống sót. Bà cụ nấu cơm cho họ ăn và cho họ ngủ nhờ + Thuật lại cuộc chiến đấu của bốn anh + Yêu tinh tò đầu vào quy hàng. em chống yêu tinh +Vì sao anh em Cẩu Khây chiến thắng + Anh em Cẩu Khây đoàn kết, có sức được yêu tinh khoẻ, có tài năng phi thường, có lòng dũng cảm + Ý nghĩa của câu chuyện là gì? + Câu chuyện ca ngợi sức khỏe, tài năng, tinh thần đoàn kết, hiệp lực * Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 trả lời các chiến đấu quy phục yêu tinh, cứu dân câu hỏi tìm hiểu bài.Hs M3+M4 trả lời làng của anh em Cẩu Khây. các câu hỏi nêu nội dung đoạn, bài. - HS ghi lại ý nghĩa của câu chuyện - Giáo dục KNS: 4 anh em Cẩu Khây, mỗi người có tài năng riêng và đã sử dụng tài năng của mình đúng lúc để diệt trừ yêu tinh. Mỗi các em cũng đều - HS lắng nghe, liên hệ có năng lực riêng nên khi làm việc tập thể cần chọn những công việc phù hợp năng lực của mình để đạt được hiệu quả cao. 4. Luyện đọc diễn cảm(8-10p) * Mục tiêu: HS đọc diễn cảm được đoạn 1, 2 của bài. * Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp - Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài. - HS nêu lại giọng đọc cả bài - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài - Yêu cầu đọc diễn cảm đoạn 2 của bài - Nhóm trưởng điều hành các thành viên trong nhóm + Luyện đọc diễn cảm trong nhóm + Cử đại diện đọc trước lớp - Bình chọn nhóm đọc hay. - GV nhận xét, đánh giá chung 5. Hoạt động vận dụng (1 phút) - Ghi nhớ nội dung bài - Kể lại toàn bộ câu chuyện Bốn anh tài ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ............................................................................................................................ ------------------------------------------------------------------- Chính tả Kim tự tháp Ai Cập I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Nghe – viết lại đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn văn, bài viết không mắc quá 5 lỗi trong bài. - Làm đúng BT2a phân biệt s/x - HS có năng khiếu làm được cả, BT3 (tr 6) 2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất - NL tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng nhóm - HS: Vở, bút,... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (2p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV dẫn vào bài mới 2. Chuẩn bị viết chính tả: (6p) * Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài CT, viết được các từ khó, dễ lẫn và các hiện tượng chính tả, cách viết đoạn văn. * Cách tiến hành: * Trao đổi về nội dung đoạn cần viết - Gọi HS đọc đoạn văn cần viết - 1 HS đọc- HS lớp đọc thầm + Bài văn nói về điều gì? + Nói về sự ra đời của chiếc lốp xe đạp. + Ai là người đầu tiên phát minh ra + Đân – lớp chiếc lốp xe đạp bằng cao su? - HS nêu từ khó viết: nẹp sắt, xóc, Đân- lớp, suýt ngã, săm,.... - Hướng dẫn viết từ khó: Gọi HS nêu từ - Viết từ khó vào vở nháp khó, sau đó GV đọc cho HS luyện viết. 3. Viết bài chính tả: (15p) * Mục tiêu: Hs nghe - viết tốt bài chính tả theo hình thức đoạn văn. * Cách tiến hành: - GV đọc bài cho HS viết - HS nghe - viết bài vào vở - GV theo dõi và nhắc nhở, giúp đỡ HS viết chưa tốt. - Nhắc nhở cách cầm bút và tư thế ngồi viết. 4. Đánh giá và nhận xét bài: (5p) * Mục tiêu: Giúp HS tự đánh giá được bài viết của mình và của bạn. Nhận ra các lỗi sai và sửa sai * Cách tiến hành: Cá nhân- Cặp đôi - Cho học sinh tự soát lại bài của mình - Học sinh xem lại bài của mình, dùng theo. bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau - GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài - Nhận xét nhanh về bài viết của HS - Lắng nghe. 5. Làm bài tập chính tả: (5p) * Mục tiêu: Giúp HS phân biệt được ch/tr * Cách tiến hành: Cá nhân - Cặp đôi - Chia sẻ trước lớp Bài 2a: Tìm và viết các từ ngữ chứa Đáp án: chuyền, trong, chim, trẻ tiếng bắt đầu bằng s/x Bài 3a: Đáp án: đãng trí, chẳng thấy, xuất + Câu chuyện có gì đáng cười? trình, + Đáng cười là ở chi tiết nhà bác học tìm vé không phải để xuất trình mà để biết xem mình xuống ga nào do nhà bác học chỉ chú ý đến công trình nghiên cứu mà quên cả những điều bình thường - Viết lại 5 lần các từ viết sai trong bài chính tả - Lấy VD để phân biệt các từ chung/ trung 6. Hoạt động vận dụng (1p) - Viết lại 5 lần các từ viết sai trong bài chính tả ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ............................................................................................................................ ----------------------------------------------------------------------------------- Toán Phân số và phép chia số tự nhiên I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Biết được thương của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên (khác 0) có thể viết thành một phân số; tử số là số bị chia, mẫu số là số chia. - Biết cách viết thương của các phép chia số tự nhiên dưới dạng phân số (PS có TS bé hơn MS), biểu diễn được các số tự nhiên dưới dạng phân số có mẫu số là 1 * BT cần làm: Bài 1, bài 2 (2 ý đầu), bài 3 . Góp phần phát huy các năng lực, phẩm chất - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. - HS tích cực, cẩn thận khi làm bài II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng nhóm, bộ đồ dùng - HS: SGK,. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (5p) - TBHT điều hành lớp tham gia trò Trò chơi: Bắn tên chơi - TBHT điều hành lớp tham gia trò chơi - Viết phân số: 3/2; 4/7; 5/3;.... - GV nhận xét chung - Giới thiệu bài mới 2. Hình thành KT (30p) * Mục tiêu: Biết được thương của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên (khác 0) có thể viết thành một phân số; tử số là số bị chia, mẫu số là số chia. * Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm – Lớp a) Trường hợp thương là 1 số tự nhiên: Bài toán 1: Có 8 quả cam chia đều cho 4 + Mỗi bạn được 8: 4 = 2 (quả cam) em. Hỏi mỗi em được mấy quả cam? + Các số 8, 4, 2 được gọi là các số gì? + Là các số tự nhiên. => GV nhận xét và kết luận - HS lắng nghe. b) Trường hợp thương là phân số: Bài toán 2: Có 3 cái bánh chia đều cho 4 em. Hỏi mỗi em được bao nhiêu phần - HS lắng nghe. của cái bánh? + Em có thể thực hiện phép chia 3: 4 + Không thể thực hiện được vì 3 không tương tự như thực hiện 8: 4 được chia hết cho 4 không? - Hãy tìm cách chia đều 3 cái bánh cho - HS thảo luận nhóm 2 và chia sẻ: 4 bạn. => GV: Có 3 cái bánh chia đều cho 4 bạn thì mỗi bạn nhận được 3 cái bánh. 4 + Vậy 3: 4 = 3 Vậy 3: 4 =? 4 - GV nhận xét, ghi bảng: 3: 4 = 3 - HS đọc: 3 chia 4 bằng 3 4 4 + Thương trong phép chia 3: 4 = 3 có 4 + Thương trong phép chia 8: 4 = 2 là khác gì so với thương trong phép chia một số tự nhiên còn thương trong phép 8: 4 = 2 không? 3 chia 3: 4 = là một phân số. + Em có nhận xét gì về tử số và mẫu số 4 của thương 3 và số bị chia, số chia + Số bị chia là tử số của thương và số 4 chia là mẫu số của thương. trong phép chia 3: 4? => GV nhận xét, kết luận: - HS lắng nghe và nhắc lại - HS nêu ví dụ 3. Hoạt động thực hành:(18p) * Mục tiêu: Biết cách viết thương của các phép chia số tự nhiên dưới dạng phân số, biểu diễn được các số tự nhiên dưới dạng phân số có mẫu số là 1 * Cách tiến hành: Cá nhân, nhóm, cả lớp. Bài 1: Viết thương của các phép chia - Thực hiện cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 sau dưới dạng phân số - Chia sẻ lớp - GV chốt đáp án. - Củng cố cách viết thương của các phép chia sau dưới dạng phân số Bài 2 (2 ý đầu): HSNK làm cả bài. - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp - Chú ý HS: Khi TS chia hết cho MS thì - Chia sẻ trước lớp ta lấy TS chia cho MS để được thương là một số tự nhiên. - GV chốt đáp án. Bài 3: a) Viết mỗi số tự nhiên dưới dạng 1 - HS làm việc cá nhân – Lớp phân số có mẫu số bằng 1 (theo mẫu) - GV nhận xét, đánh giá bài làm trong vở của HS b) Qua bài tập a, em thấy mọi số tự + Mọi số tự nhiên đều có thể viết thành nhiên đều có thể viết dưới dạng phân số phân số có mẫu số là 1. như thế nào? - 2- 3 HS nhắc lại kết luận (b). - 2- 3 HS nhắc lại kết luận (b). => GV nhận xét, kết luận. 4. Hoạt động vận dụng (1p) - Ghi nhớ KT của bài - Ghi nhớ KT của bài - Tìm các bài tập cùng dạng trên trang 5. Hoạt động sáng tạo (1p) web OLM Tìm các bài tập cùng dạng trên trang web OLM ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ............................................................................................................................ -------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ ba, ngày 28 tháng 12 năm 2021 Luyện từ và câu Luyện tập về câu kể Ai làm gì? I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù + Năng lực ngôn ngữ :Tìm được câu kể có trong đoạn văn (BT1), xác định được bộ phận CN, VN trong câu kể tìm được (BT2). + Năng lực văn học: - Viết được đoạn văn có dùng kiểu câu Ai làm gì? (BT3). * HSNK viết được đoạn văn (ít nhất 5 câu) có 2, 3 câu kể đã học (BT3). 4. Góp phần phát triển các năng lực chung, phẩm chất: - NL tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. - HS có thái độ học tập tích cực, sử dụng đúng câu kể khi nói và viết II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ viết sẵn đoạn văn BT1. - HS: VBT, bút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌc CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (5p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét xét + Nêu cấu tạo của câu kể Ai làm gì? + - HS nối tiếp lấy VD về câu kể Ai + Lấy VD về câu kể Ai làm gì? làm gì? - GV nhận xét, đánh giá chung, giới thiệu và dẫn vào bài mới 2. HĐ luyện tập :(30 p) * Mục tiêu: Nắm vững kiến thức và kĩ năng sử dụng câu kể Ai làm gì? để nhận biết được câu kể đó trong đoạn văn (BT1), xác định được bộ phận CN, VN trong câu kể tìm được (BT2). Viết được đoạn văn có dùng câu kể Ai làm gì? trong BT 3 * Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm - Cả lớp Bài 1: Nhóm 2- Chia sẻ lớp - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - HS đọc nội dung BT. - Thảo luận nhóm đôi và nêu kết quả. - GV chốt đáp án: + Các câu kể trong bài tập: Câu 3, 4, 5,7. + Dấu hiệu nào giúp em nhận biết đó + Các câu miêu tả hoạt động của sự vật là câu kể Ai làm gì? là câu kể Ai làm gì? Bài 2: Tìm chủ ngữ và vị ngữ trong Cá nhân – Nhóm 2 – Chia sẻ lớp từng câu trên. - HS đọc yêu cầu bài tập. Đáp án: C3: Tàu chúng tôi / buông neo trong vùng đảo Trường Sa C4: Một số chiến sĩ / thả câu. - Chốt đáp án: C5: Một số khác / quây quần trên boong - Yêu cầu đặt câu cho bộ phận CN và sau ca hát, thổi sáo. VN trong từng câu. C7: Cá heo / gọi nhau quây đến quanh tàu như để chia vui. Bài 3: Cá nhân – Chia sẻ lớp - Gọi HS đọc yêu cầu. - YC HS tự làm bài. Chú ý HS viết - Tiếp nối nhau đọc đoạn văn đã viết, nói đoạn văn phải có câu mở đoạn và câu rõ câu nào là câu kể Ai làm gì?. kết đoạn - Cả lớp nhận xét, chữa lỗi cho bạn - Nhận xét, khen/ động viên. 4. HĐ vận dụng (1p) - Chữa các lỗi sai trong bài tập 3 Chữa các lỗi sai trong bài tập 3 - Xác định CN và VN trong các câu kể Tìm trên trang web OLM bài tập có Ai làm gì? vừa viết trong bài tập 3 dạng tương tự để làm ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ............................................................................................................................... --------------------------------------------------------------------------- Toán Phân số và phép chia số tự nhiên(TT) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Biết được thương của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên (khác 0) có thể viết thành một phân số - Biểu diễn được thương của phép chia 2 số tự nhiên dưới dạng PS (PS có TS lớn hơn MS) - Bước đầu biết so sánh phân số với 1. * BT cần làm: Bài 1, bài 3 4. Góp phần phát triển các năng lực phẩm chất - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. - Tích cực, tự giác học bài, trình bày bài sạch sẽ, khoa học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Hình vẽ minh hoạ SGK. - HS: Bộ đồ dùng học Toán 4 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét. - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét + Bạn hãy viết thương của mỗi phép chia sau dưới dạng phân số? 7:9; 5:8; 6:12;... - GV nhận xét chung, dẫn vào bài mới 2. Hình thành kiến thức (15p) * Mục tiêu: Biết được thương của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên (khác 0) có thể viết thành một phân số; biết cách so sánh một phân số với 1 * Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp a) Biểu diễn thương của phép chia 2 số tự nhiên dưới dạng PS * Ví dụ 1: - Gv nêu ví dụ 1 và vẽ hình lên bảng. - 1HS đọc ví dụ và quan sát hình minh hoạ, trả lời các câu hỏi: + Vân đã ăn 1 quả cam tức là ăn được + 4 phần. mấy phần? - GV nêu: Vân ăn 4 phần hay 4 quả 4 cam. + Vân ăn thêm 1 quả cam tức là ăn + 1 phần. 4 thêm mấy phần nữa? + Như vậy Vân đã ăn tất cả mấy + 5 phần. phần? - GV nêu: Vân ăn 5 phần hay 5 quả 4 cam. =>KL: Mỗi quả cam được chia thành 4 phần bằng nhau, Vân ăn 5 phần, vậy số cam Vân đã ăn là 5 quả cam. - HS lắng nghe. 4 * Ví dụ 2: - Gv nêu ví dụ 2 và vẽ hình như SGK. - 1HS đọc lại ví dụ và quan sát hình minh + Chia đều 5 quả cam cho 4 người thì hoạ cho ví dụ- nêu cách chia. mỗi người được mấy quả cam? + Mỗi người được 5 quả cam. => GV nhắc lại: Chia đều 5 quả cam 4 cho 4 người thì mỗi người được 5 4 + 5: 4 = 5 quả cam. Vậy 5: 4 =? 4 Vậy có thể biểu diễn thương của phép chia 5 cho 4 đưới dạng PS là: 5 4 b. So sánh 1 phân số với 1: + 5 quả cam và 1 quả cam thì bên nào + 5 quả cam nhiều hơn 1 quả cam vì 5 4 4 4 có nhiều cam hơn? Vì sao? quả cam là 1 quả cam thêm 1 quả cam. + So sánh 5 và 1. 4 5 4 > 1 4 + Hãy so sánh mẫu số và tử số của + Phân số 5 có tử số lớn hơn mẫu số. 4 phân số 5 ? 4 - HS nhắc lại. + Vậy những PS như thế nào thì lớn hơn 1? + PS có TS lớn hơn MS => GV kết luận - Hướng dẫn HS tìm hiểu tiếp để rút ra - HS nêu lại. Lấy VD phân số lớn hơn 1. các kết luận => GV kết luận Các phân số có tử số và mẫu số bằng + 4: 4 = 4 ; 4: 4 = 1 nhau thì bằng 1. 4 => GV kết luận 3: Những phân số có tử số nhỏ hơn mẫu số thì nhỏ hơn 1. * Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 - HS nêu kết luận và lấy VD minh hoạ 3. HĐ thực hành (18p) * Mục tiêu: - Biểu diễn được thương của phép chia 2 số tự nhiên dưới dạng PS (PS có TS lớn hơn MS) - Thực hành so sánh được một PS với 1 * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm – Lớp Bài 1: Viết thương của phép chia dưới - Làm cá nhân – Chia sẻ lớp dạng phân số. - Làm cá nhân - Chia sẻ lớp - GV chốt đáp án. - Củng cố cách viết thương của phép chia dưới dạng phân số. - Lưu ý trợ giúp hs M1+M2 Bài 3: Trong các phân số Cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – Chia sẻ lớp a) Phân số nào bé hơn 1 b) Phân số nào bằng 1. c) Phân số nào lớn hơn 1 - GV chốt đáp án. Cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – Chia sẻ - HS quan sát hình vẽ, nêu đáp án đúng lớp - HS quan sát hình vẽ, nêu đáp án + Hình 1: Phân số: 7 đúng 6 - Củng cố cách so sánh phân số với 1. + Hình 2: Phân số: 7 Bài 2 (bài tập chờ dành cho HS hoàn 12 thành sớm) 4. Hoạt động vận dụng (1p) - Lấy VD về phép chia số tự nhiên cho số - Lấy VD về phép chia số tự nhiên cho tự nhiên và biểu diễn dưới dạng phân số số tự nhiên và biểu diễn dưới dạng - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách phân số buổi 2 và giải. Tìm trên trang web OLM bài tập có dạng tương tự để làm. ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................... ------------------------------------------------------------------ Khoa học Chủ đề: Gió I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Làm thí nghiệm để nhận ra không khí chuyển động tạo thành gió. - Xác định được một số cấp của gió và tác động của nó lên các vật xung quanh - Nêu được một số tác hại của bão: thiệt hại về người và của. - Nêu được một số cách phòng chống bão - Yêu khoa học, chịu khó tìm tòi về khoa học tự nhiên. 4. Góp phần phát triển các năng lực, phẩm chất - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác,... - Yêu khoa học, chịu khó tìm tòi về khoa học tự nhiên. - Có ý thức phòng tránh gió bão II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Hình vẽ trang 74, 75 SGK, chong chóng cho mỗi HS. - HS: Chuẩn bị các đồ dùng thí nghiệm theo nhóm + Hộp đối lưu như mô tả trong trang 74- SGK. + Nến, diêm, vài nén hương. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của của học sinh 1, Khởi động (4p) - HS trả lời dưới sự điều hành của TBHT + Không khí cần cho sự sống như thế + Con người, động vật cần ô xi để nào? thở, cây xanh cần ô-xi để hô hấp,... + Khí nào duy trì sự cháy? + Khí ô –xi + Khí nào không duy trì sự cháy? + Khí ni-tơ - GV nhận xét, khen/ động viên, dẫn vào bài mới. * Mục tiêu: - Giải thích được nguyên nhân tạo ra gió - Làm thí nghiệm để nhận ra không khí chuyển động tạo thành gió. - Xác định được một số cấp của gió và tác động của nó lên các vật xung quanh - Nêu được một số tác hại của bão: thiệt hại về người và của. - Nêu được một số cách phòng chống bão * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm –Lớp HĐ1:Khởi động Nhóm 4 - Lớp - GV chỉ ra ngoài cây và hỏi: + Nhờ đâu mà lá cây lay động? - HS: Nhờ gió. + Nhờ đâu mà diều bay? - Giới thiệu dẫn vào bài - HS theo dõi . HĐ2:Tiến trình đề xuất: Bước 1: Đưa tình huống xuất phát và nêu vấn đề: - Các em vẫn thường bắt gặp những cơn gió. Theo em, tại sao có gió? (GV ghi câu hỏi lên bảng.) Bước 2:Làm bộc lộ biểu tượng ban đầu - HS ghi chép hiểu biết ban đầu của của HS: mình vào vở ghi chép. Chẳng hạn: - GV yêu cầu HS ghi lại những hiểu biết + Gió do không khí tạo nên. ban đầu của mình vào vở ghi chép khoa + Do không khí chuyển động từ nơi học . lạnh đến nơi nóng tạo thành gió. + Do nắng tạo nên. + Do các ngôi nhà chắn nhau tạo nên.... - HS thảo luận nhóm 6 thống nhất ý kiến ghi chép vào phiếu. - HS so sánh sự giống và khác nhau - GV cho HS đính phiếu lên bảng của các ý kiến ban đầu - GV hướng dẫn HS so sánh điểm giống và khác nhau trong kết quả làm việc của 3 nhóm. Bước 3: Đề xuất câu hỏi và phương án tìm tòi: - HS nêu câu hỏi. Chẳng hạn: - Để tìm hiểu được những điểm giống và + Có phải gió do không khí tạo nên khác nhau đó đúng hay sai các em có không? những câu hỏi thắc mắc nào? + Liệu có phải nắng tạo nên gió - GV giúp các em đề xuất câu hỏi liên không? quan đến nội dung kiến thức tìm hiểu bài ..... học. - GV tổng hợp câu hỏi của các nhóm và + Làm thí nghiệm; Quan sát thực tế. chốt các câu hỏi chính: + Hỏi người lớn; Tra cứu trên mạng + Tại sao có gió? v.v.. - GV cho HS thảo luận đề xuất phương án tìm tòi . - Một số HS nêu cách thí nghiệm, nếu - GV chốt phương án : Làm thí nghiệm chưa khoa học hay không thực hiện Bước 4: Thực hiện phương án tìm tòi: được GV có thể điều chỉnh. Chẳng - Để trả lời câu hỏi: * Tại sao có gió? hạn: theo các em chúng ta nên tiến hành làm - HS tiến hành làm thí nhiệm, HS thí nghiệm như thế nào? thống nhất trong nhóm tự rút ra kết luận, ghi chép vào phiếu. - Một HS lên thực hiện lại thí nghiệm - Cả lớp quan sát. + Không khí chuyển động tạo thành gió. - Cối xay gió, chong chóng quay... Bước 5. Kết luận và hợp thức hóa kiến thức: - HSKL: Không khí chuyển động từ - Sau thí nghiệm này em rút ra nguyên nơi lạnh đến nơi nóng. Không khí nhân tại sao có gió? chuyển động tạo thành gió. - Em hãy nêu những ứng dụng của gió trong đời sống? + Khi ta vẩy quạt, bật điện (cánh tiết học . quạt điện quay) làm không khí *GVKL và ghi bảng: chuyển động và gây ra gió. Không khí chuyển động từ nơi lạnh sang nơi nóng. Sự chênh lệch nhiệt độ của không khí là nguyên nhân gây ra sự chuyển động của không khí. Không khí chuyển động tạo thành gió. - Cho HS dùng quạt vẩy (hoặc GV bật quạt điện), em thấy thế nào? (mát) + Tại sao ta thấy mát? HĐ3: Tìm hiểu về một số cấp gió. Nhóm 4 - Lớp - GV yêu cầu quan sát hình vẽ và đọc các - HS đọc SGK về người đầu tiên thông tin trong sách trang 76, làm bài tập. nghĩ ra cách phân chia sức gió thổi thành 13 cấp độ. - Chia nhóm phát phiếu học tập - HS làm việc theo nhóm hoàn thành phiếu học tập: Điền các cấp gió và tác động của nó đến các vật xung quanh - Xác định cấp gió ngoài trời ở thời điểm hiện tại -GV kết luận SGK - HS lắng nghe HĐ4: Thiệt hại của bão và cách phòng chống: - Hướng dẫn HS quan sát hình 5, 6 đọc mục cần biết trang 77 SGK. Cá nhân – Lớp + Nêu tác hại do bão gây ra và một số cách phòng chống bão – liên hệ thực tế ở - HS quan sát hình 5, 6 và đọc mục địa phương? bạn cần biết. + Bão gây ra sập nhà, chết người + Nêu cách phòng chống bão thiệt hại hoa màu, và kinh tế + Ở địa phương: sập nhà, bay mái, không đánh cá được + Theo dõi tin thời tiết bảo vệ nhà cửa, thuyền ghe và người đi trú ẩn – cắt điện - GV nhận xét, bổ sung, chốt KT - Liên hệ: Những trận bão đi qua địa phương em, tác hại của bão và cách - GV tổng kết trò chơi phòng chống bão của địa phương - Chốt nội dung bài học - Cả lớp nhận xét. 3. HĐ vận dụng (1p) *GD BVMT: Gió mạnh gây ra những tác - HS đọc Bài học động xấu đến môi trường. Ở những vùng gió mạnh, chúng ta có những cách nào để - Trồng cây, trồng rừng chắn gió ven hạn chế sức gió? biển,... ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ............................................................................................................................... -------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ tư, ngày 29 tháng 12 năm 2021 Toán Phân số bằng nhau I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Bước đầu nhận biết được tính chất cơ bản của phân số, phân số bằng nhau. - Biết cách tạo ra phân số bằng nhau từ phân số đã cho * Bài tập cần làm: Bài 1. 4. Góp phần phát triển các NL, phẩm chất - NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán - Tự giác, cẩn thận, trình bày bài sạch sẽ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Hai băng giấy như bài học SGK. - HS: Vở BT, bút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động:(3p) - TBHT điểu hành lớp trả lời, nhận xét - TBHT điểu hành lớp trả lời, nhận xét + Hãy nêu VD một phân số bé hơn 1? - HS trả lời + Hãy nêu VD một phân số lớn hơn 1? + Hãy nêu VD một phân số bằng 1? - GV nhận xét chung, dẫn vào bài mới 2. Hình thành KT (15p) * Mục tiêu: Bước đầu nhận biết được tính chất cơ bản của phân số, phân số bằng nhau. * Cách tiến hành - GV đưa ra hai băng giấy như nhau, - HS quan sát thao tác của GV. đặt băng giấy này lên trên băng giấy kia và cho HS thấy 2 băng giấy này như nhau. + Em có nhận xét gì về 2 băng giấy +Hai băng giấy bằng nhau (như này? nhau,giống nhau). - GV dán 2 băng giấy lên bảng. 3 ? Hãy nêu phân số chỉ phần đã được băng giấy đã được tô màu. tô màu của băng giấy thứ nhất. 4 Hãy nêu phân số chỉ phần đã được tô . 6 băng giấy đã được tô màu. màu của băng giấy thứ hai. 8 + Hãy so sánh phần được tô màu của cả hai băng giấy. + Bằng nhau. + Vậy 3 băng giấy so với 6 băng 4 8 + 3 băng giấy = 6 băng giấy giấy thì như thế nào? 4 8 + Từ so sánh 3 băng giấy so với 6 4 8 3 6 băng giấy, hãy so sánh 3 và 6 . = 4 8 4 8 - Vậy làm thế nào để từ phân số 3 ta 4 - HS thảo luận cặp đôi sau đó phát biểu ý có được phân số 6 . kiến: 8 3 = 3x2 = 6 4 4x2 8 + Để từ phân số 3 có được phân số + Để từ phân số 3 có được phân số 6 , 4 4 8 6 , ta đã làm như thế nào? ta đã nhân cả tử số và mẫu số của phân 8 số 3 với 2. 4 + Khi nhân cả tử số và mẫu số của + Ta được một phân số bằng phân số đã một phân số cùng một số tự nhiên cho. khác 0, chúng ta được gì? + Hãy tìm cách để từ phân số 6 ta có + HS thảo luận, sau đó phát biểu ý kiến: 8 6 = 6 : 2 = 3 được phân số 3 ? 8 8 : 2 4 4 + Khi chia cả tử số và mẫu số của một ta được một phân số bằng phân số đã phân số cho cùng một số tự nhiên cho. khác 0, chúng ta được gì? - HS nêu - GV gọi HS nêu tính chất cơ bản của PS. - GV chốt KT như phần bài học SGK 3. HĐ thực hành (18p) * Mục tiêu: - Biết cách tạo PS bằng nhau từ phân số ban đầu * Cách tiến hành: Bài 1: Viết số thích hợp vào ô trống.- Cá nhân- Nhóm 2 - Lớp - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài -HS làm vào vở sau đó chia sẻ trước lớp tập. - GV chốt đáp án. - Củng cố tính chất cơ bản của phân số. Bài 2+ Bài 3 (bài tập chờ dành cho - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ kết quả HS hoàn thành sớm) B2:Tính rồi so sánh kết quả: a. 18 : 3 và (18 x 4 ) : ( 3 x 4 ) b. 81 : 9 và ( 81 : 3 ) : ( 9 : 3 ). - Qua kết quả em có nhận xét gì? Nếu nhân hoặc chia số bị chia và số chia với cùng một số tự nhiên khác 0 thì thương không thay đổi. B3: Viết số thích hợp vào ô trống: Bài 3: - Chốt cách tạo PS bằng nhau 50 10 2 a) 75 15 3 3 6 9 12 b) 4. HĐ vận dụng (1p) 5 10 15 20 - Ghi nhớ tính chất của PS - Ghi nhớ tính chất của PS Tìm trên trang web OLM bài tập có dạng tương tự để làm. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ............................................................................................................................... ---------------------------------------------------------------------- Kể chuyện Kể chuyện đã nghe, đã đọc I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đắc thù a. Năng lực ngôn ngữ - Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về một người có tài. b. Năng lực văn học: Hiểu nội dung câu chuyện và biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện. 4. Góp phần bồi dưỡng các năng lực chung, phẩm chất: - NL giao tiếp và hợp tác, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. - Giáo dục HS biết học tập và noi theo những người có tài II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ, Sách Truyện đọc 4 - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:(5p) + Kể lại câu chuyện Bác đánh cá và gã - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét hung thần - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét + Câu chuyện phê phán những người vô + Nêu ý nghĩa câu chuyện ơn, bạc ác. - Gv dẫn vào bài. 2. Tìm hiểu, lựa chọn câu chuyện phù hợp (8p) * Mục tiêu: Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về một người có tài. * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Lớp - Cho HS đọc đề bài và gợi ý. - 1 HS đọc to, lớp theo dõi trong SGK. - GV giao việc: Yêu cầu mỗi em sẽ kể lại một câu chuyện mình đã chuẩn bị về một người có tài năng ở các lĩnh vực - Lắng nghe khác nhau - Cho HS giới thiệu câu chuyện mình sẽ - Một số HS nối tiếp nhau giới thiệu tên kể. câu chuyện mình kể, nói rõ câu chuyện kể về ai, tài năng đặc biệt của nhân vật, em đã đọc ở đâu hoặc nghe ai kể 3. Thực hành kể chuyện – Nêu ý nghĩa câu chuyện:(20- 25p) * Mục tiêu: HS kể lại được câu chuyện, hiểu nội dung và nêu được ý nghĩa của câu chuyện + HS M1+M2 kể được câu chuyện đúng YC + HS M3+ M4 kể được câu chuyện đúng YC kết hợp được điệu bộ, giọng nói,.. * Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm- Lớp a). Đọc dàn ý bài kể chuyện - 1 HS đọc. Lớp quan sát. lắng nghe - 1 HS đọc. Lớp quan sát. lắng nghe - GV lưu ý HS khi kể chuyện b. HS kể chuyện - Từng cặp HS kể. - GV theo dõi các nhóm kể chuyện. - Trao đổi với nhau về ý nghĩa của câu chuyện. - HS kể trước lớp - GV mở bảng phụ đã viết sẵn tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện - GV khuyến khích HS đặt câu hỏi cho bạn - GV khuyến khích HS đặt câu hỏi cho ban - HS đặt câu hỏi. VD: + Chi tiết nào trong truyện làm bạn nhớ nhất? + Câu chuyện trên muốn khuyên chúng ta điều gì? - Lớp nhận xét, đánh giá câu chuyện theo các tiêu chí đã đề ra 4. Hoạt động vận dụng (1p) - Giáo dục HS học tập noi theo những - Kể lại câu chuyện cho người thân nghe con người tài năng - Kể lại câu chuyện cho người thân nghe - Sưu tầm các câu chuyện khác cùng chủ đề. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ............................................................................................................................... --------------------------------------------------------------- Tập đọc Trống đồng Đông Sơn I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đắc thù a. năng lực ngôn ngữ - Đọc trôi trảy, rành mạch bài tập đọc. Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp với nội dung tự hào, ca ngợi. (trả lời được các câu hỏi trong SGK). b. Năng lực văn học: Hiểu nội dung câu chuyện và biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện. - Hiểu ND: Bộ sưu tập trống đồng Đông Sơn rất phong phú, độc đáo, là niềm tự hào của người Việt Nam 4. Góp phần phát triển các năng lực chung, phẩm chất: - NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. - Giáo dục niềm tự hào về nền văn hoá có từ lâu đời II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to) Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (3p) - TBHT điều khiển các bạn chơi trò - TBHT điều khiển các bạn chơi trò chơi Hộp quà bí mật chơi Hộp quà bí mật + Kể tóm tắt nội dung câu chuyện Bốn + 1 HS kể anh tài + Ca ngợi 4 anh em Cẩu Khây có tài + Nêu nộii dung, ý nghĩa câu chuyện năng đã đoàn kết diệt trừ yêu tinh, mang lại ấm no cho bản làng - GV dẫn vào bài mới – Ghi tên bài 2. Luyện đọc: (8-10p) * Mục tiêu: Đọc trôi chảy, rành mạch bài tập đọc, giọng đọc mang cảm hứng ngợi ca. * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - GV lưu ý giọng đọc: Toàn bài đọc với giọng cảm hứng tự hào, ca ngợi - Nhóm trưởng điều hành cách chia đoạn - GV chốt vị trí các đoạn - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp trong nhóm lần 1 và phát hiện các - Bài chia làm 2 đoạn. từ ngữ khó đọc. + Đoạn 1: Từ đầu hươu nai có gạc. + Đoạn 2: Phần còn lại. - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các - Giải nghĩa các từ: đọc chú giải HS (M1) - HS đọc nối tiếp lần 2 theo điều khiển - Các nhóm báo cáo kết quả đọc - 1 HS đọc cả bài (M4) 3.Tìm hiểu bài: (8-10p) * Mục tiêu: Hiểu ND: Bộ sưu tập trống đồng Đông Sơn rất phong phú, độc đáo, là niềm tự hào của người Việt Nam (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_4_tuan_16_nam_hoc_2021_2022_le.doc

