Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 15 - Năm học 2021-2022 - Lê Thị Hương Giang

doc 33 trang Biện Quỳnh 01/08/2025 180
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 15 - Năm học 2021-2022 - Lê Thị Hương Giang", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 15 - Năm học 2021-2022 - Lê Thị Hương Giang

Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 15 - Năm học 2021-2022 - Lê Thị Hương Giang
 Giáo án 4A Lê Thị hương Giang 
 TUẦN 15
 Thứ hai ngày 20 tháng 12 năm 2021
 Tập đọc
 Bốn anh tài
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù
 + Năng lực ngôn ngữ: - Đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết nhấn giọng 
những từ ngữ thể hiện tài năng, sức khoẻ của bốn cậu bé.
 + Năng lực văn học: Hiểu ND: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, lòng nhiệt thành làm 
việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
 - Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, tinh thần đoàn kết chiến đấu chống yêu tinh, cứu dân 
bản của bốn anh em Cẩu Khây (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
 a) Năng lực chung:Tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); Giao tiếp và hợp tác (qua 
HĐ nhóm N2; N4 và cả lớp); Giải quyết vấn đề và sáng tạo (HS hiểu được ý nghĩa bài 
học rút ra từ câu chuyện để vận dụng vào cuộc sống)
 b) Phẩm chất: Giáo dục lòng nhiệt thành làm việc, yêu lao động.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc .
 - HS: SGK, vở viết
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Hoạt động khởi động: (5p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại 
 - GV dẫn vào bài. Giới thiệu chủ điểm: chỗ
Người ta là hoa đất và bài học - Cả lớp hát, vận động tại chỗ bài hát “ 
 Em yêu hòa bình”- ST nhạc sĩ: Nguyễn 
 Đức Toàn
 - Cả lớp lắng nghe, báo cáo sự chuẩn bị 
 của cá nhân về SGK, đồ dùng học tập 
 HKII
 2. Hoạt động khám phá
a,Luyện đọc: (8-10p)
* Mục tiêu: Biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết nhấn giọng những từ ngữ 
thể hiện tài năng, sức khoẻ của bốn cậu bé.
* Cách tiến hành: 
- Gọi 1 HS đọc bài - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- GV lưu ý giọng đọc: Toàn bài đọc với 
giọng kể khá nhanh; nhấn giọng những - Lắng nghe
từ ngữ ca ngợi tài năng sức khoẻ, nhiệt 
thành làm việc nghĩa của bốn cậu bé. - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn
 1 Giáo án 4A Lê Thị hương Giang 
 - Bài được chia làm 5 đoạn
- GV chốt vị trí các đoạn: (Mỗi chỗ xuống dòng là 1 đoạn)
 - Nhóm trưởng điều hành đọc nối tiếp 
 đoạn lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó
 CầuKhây,chõ xôi,tinh thông, sốt sắng,.)
 - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> 
- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho HS Cá nhân (M1)-> Lớp
 - Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải)
 - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều 
 khiển của nhóm trưởng
 - Các nhóm báo cáo kết quả đọc
 - 1 HS đọc cả bài (M4)
b. Tìm hiểu bài: (8-10p)
* Mục tiêu: HS hiểu: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa 
của bốn anh em Cẩu Khây (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
* Cách tiến hành: 
- GV yêu cầu HS đọc các câu hỏi cuối - 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài
bài - HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết 
 quả dưới sự điều hành của TBHT
+ Cẩu Khây có sức khỏe và tài năng -Sức khỏe và tài năng của Cẩu Khây.....
như thế nào?
+ Có chuyện gì xảy ra với quê hương -Yêu tinh xuất hiện, bắt người và súc vật 
Cẩu Khây? khiến làng bản tan hoang, nhiều nơi 
 không ai sống sót.
+ Trước cảnh quê hương như vậy, Cẩu -Thương dân bản Cẩu Khây quyết chí 
Khây đã làm gì? lên đường diệt trừ yêu tinh.
+ Mỗi người bạn của Cẩu Khây có tài HS thảo luận N2 và chia sẻ 
năng gì?
+ Hãy nêu ý nghĩa câu chuyện. Ý nghĩa: Truyện ca ngợi sức khỏe, tài 
 năng và lòng nhiệt thành làm việc nghĩa, 
GV bổ sung và cho HS ghi lại nội dung diệt trừ cái ác cứu dân lành của bốn anh 
 em Cẩu Khây.
- KNS: Mỗi người bạn của Cẩu Khây - HS ghi lại nội dung bài
đều có tài năng riêng. Trong cuộc sống 
cũng vậy, mỗi người đều có NL khác 
nhau nhưng các em phải biết hợp tác - HS lắng nghe, lấy VD về hợp tác trong 
thì làm việc mới hiệu quả cuộc sống của mình.
c. Luyện đọc diễn cảm(8-10p)
* Mục tiêu: HS đọc diễn cảm được đoạn 1, 2 của bài.
* Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp
 2 Giáo án 4A Lê Thị hương Giang 
- Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài. - HS nêu lại giọng đọc cả bài
 - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài
- Yêu cầu đọc diễn cảm đoạn 2 - Nhóm trưởng điều hành các thành 
 viên trong nhóm
 + Luyện đọc diễn cảm trong nhóm
 + Cử đại diện đọc trước lớp
- GV nhận xét, đánh giá chung - Bình chọn nhóm đọc hay.
 - Ghi nhớ nội dung bài
3. Hoạt động vận dụng (1 phút) - Tìm hiểu về trận đánh diệt trừ yêu tinh 
 của 4 anh em.
IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
 --------------------------------------------------------------
 Chính tả
 Kim tự tháp Ai Cập
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù:
- Nghe – viết lại đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn văn, bài viết không mắc quá 5 
lỗi trong bài. 
 - Làm đúng BT2a phân biệt s/x
2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
 a) Năng lực chung: Tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); Giao tiếp và hợp tác 
(qua HĐ nhóm N2; N4 và cả lớp); Giải quyết vấn đề và sáng tạo (HS có năng khiếu 
biết sử dụng linh hoạt ngôn ngữ, phát triển khả năng tư duy sáng tạo để tìm được tiếng 
phù hợp theo yêu cầu ở BT2 (tr 6) HS có năng khiếu làm được cả, BT3 (tr 6)
b) Phẩm chất: Thông qua bài học HS thấy được vẽ đẹp kì vĩ của cảnh vật nước bạn, 
có ý thức bảo vệ những danh lam thắng cảnh của đất nước và thế giới. GDHS kim tự 
tháp Ai Cập – công trình kiến trúc đầy bí ẩn nhất thế giới,cần lưu giữ cổ vật trong kim 
tự tháp hiện đang được trưng bày trong các bảo tàng trên khắp thế giới.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- GV: Bảng nhóm
 - HS: Vở, bút,...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Hoạt động khởi động: (2p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại 
- GV dẫn vào bài mới chỗ
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(30 phút)
 3 Giáo án 4A Lê Thị hương Giang 
a ,Chuẩn bị viết chính tả: (6p)
* Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài CT, viết được các từ khó, dễ lẫn và các 
hiện tượng chính tả, cách viết đoạn văn.
* Cách tiến hành: 
- Gọi HS đọc đoạn văn cần viết - 1 HS đọc- HS lớp đọc thầm
+ Đoạn văn nói về điều gì? + Ca ngợi kim tự tháp là một công trình 
 kiến trúc vĩ đại của người Ai Cập cổ 
 đại.
+ GDBVMT:Giáo viên giới thiệu thêm - Lắng nghe
đôi nét về kim tự tháp.Vậy với những kì 
quan của đất nước mình, chúng ta cần 
làm gì để gìn giữ những kì quan đó - HS liên hệ
- Gọi HS nêu từ khó, sau đó GV đọc cho - HS nêu từ khó viết: công trình, kiến 
HS luyện viết. trúc, hành lang, ngạc nhiên, nhằng 
 nhịt...
 - Viết từ khó vào vở nháp
b. Viết bài chính tả: (15p)
* Mục tiêu: HS nghe - viết tốt bài chính tả theo hình thức đoạn văn.
* Cách tiến hành:
- GV đọc bài cho HS viết - HS nghe - viết bài vào vở
- GV theo dõi và nhắc nhở, giúp đỡ HS 
viết chưa tốt..
c. Đánh giá và nhận xét bài: (4p)
* Mục tiêu: Giúp HS tự đánh giá được bài viết của mình và của bạn. Nhận ra các 
lỗi sai và sửa sai
* Cách tiến hành: Cá nhân- Cặp đôi
- Cho học sinh tự soát lại bài của mình - Học sinh xem lại bài của mình, dùng 
theo. bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại 
 xuống cuối vở bằng bút mực
- GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau
- Nhận xét nhanh về bài viết của HS - Lắng nghe.
d. Làm bài tập chính tả: (5p)
* Mục tiêu: Giúp HS phân biệt được l/n 
* Cách tiến hành: Cá nhân - Cặp đôi - Chia sẻ trước lớp
Bài 2a:
- GV yêu cầu HS đọc đề bài - Học sinh nêu yêu cầu của bài 
- GV tổ chức cho HS "Thi tiếp sức" - 2 học sinh đại diện lên làm thi đua.
 a) Đáp án: sinh, biết, biết, sáng, tuyệt, 
 xứng.
Bài 3a: 
 4 Giáo án 4A Lê Thị hương Giang 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài HS đọc - HS làm vào vở một HS lên bảng 
- HS tự làm bài vào vở bài tập làm
 Từ ngữ viết đúng Từ ngữ viết sai 
 chính tả chính tả
 sáng sủa sắp sếp
 sản sinh tinh sảo
3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm sinh động bổ xung
(1p)
- Chọn một số vở học sinh viết chữ sạch - Viết lại 5 lần các từ viết sai trong bài 
đẹp không mắc lỗi cho cả lớp xem. chính tả
 - Hoàn thành tiếp nội dung BT2b
IV .ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
................................................................................................................
 ___________________________________
 Toán
 Ki – lô –mét vuông
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù
 + Năng lực tư duy và lập luận toán học; Năng lực giải quyết vấn đề toán học: Nắm 
được ki-lô-mét vuông là đơn vị đo diện tích. 1km2 = 1000000m2. Chuyển đổi được từ 
km2 sang m2 và ngược lại. (Bài 1; Bài 2; Bài 4b Trang 100) 
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
 a) Năng lực chung: Có cơ hội hình thành và phát triển:
 + Năng lực tự chủ và tự học.
 + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận nhóm cùng bạn để 
tìm kết quả); Năng lực sáng tạo. (HS có năng khiếu vận dụng để giải toán BT3 Trang 
100).
 b) Phẩm chất: Chăm chỉ
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Bảng phụ
 - HS: Sách, bút, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Hoạt động khởi động: (5p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
 Trò chơi: Bắn tên
+Hãy đọc tên các đơn vị đo diện tích đã + m2 dm2 cm2
học?
 5 Giáo án 4A Lê Thị hương Giang 
+ Mỗi đơn vị đo diện tích liền nhau gấp + 100 lần
hoặc kém nhau bao nhiêu lần?
- Gv nhận xét, dẫn vào bài mới
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15p)
* Mục tiêu: Biết ki-lô-mét vuông là đơn vị đo diện tích. Đọc, viết đúng các số đo 
diện tích theo đơn vị ki-lô-mét vuông. Biết 1km2 = 1000000m2. 
* Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm- Lớp
 - GV cho HS quan sát cánh đồng và - HS quan sát hình vẽ: 
nêu vấn đề: Để đo diện tích của những 
nơi rộng lớn như thế này, theo các em ta - Đề xuất ý kiến:......
dùng đơn vị đo nào?
- GV: Ta dùng đơn vị đo ki-lô-mét 
vuông - HS đọc to: ki-lô-mét-vuông
+ 1km2 là diện tích của hình vuông có - Nêu kí hiệu của đơn vị đo mới km2
cạnh là bao nhiêu? + Cạnh là 1km
* 1km =..... mét?
* Em hãy tính diện tích của hình vuông + 1km = 1000m.
có cạnh dài 1000m. - HS tính: 1000m x 1000m 
- Dựa vào diện tích của hình vuông có = 1000000m2.
cạnh dài 1km và hình vuông có cạnh dài 
1000m, bạn nào cho biết 1km2 bằng bao 
nhiêu m2? + 1km2 = 1000000m2.
Chốt lại: 1km2 = 1000000m2.
- Giới thiêu diện tích thủ đô Hà Nội 
(2009) là 3324 km2
- Liên hệ: Em có biết tại sao diên tích + Do thủ đô Hà Nội mở rộng diện tích vì 
thủ đô HN lại tăng lên như vậy? sát nhập toàn bộ tỉnh Hà Tây và 1 phần 
 của tỉnh Bắc Ninh
3. Hoạt động luyện tập thực hành (18p)
* Mục tiêu: Bước đầu biết chuyển đổi từ km2 sang m2 và ngược lại
* Cách tiến hành:
Bài 1: Viết số hoặc chữ thích hợp vào - Học sinh nêu yêu cầu bài tập 1 
ô trống
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - HS thực bảng con các bài còn lại .
- GV chốt đáp án. - HS làm bài cá nhân và chia sẻ 
Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm. - HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp
- Giáo viên yêu cầu hoàn thành bài tập.
 - Cho 2 học sinh làm bài vào bảng phụ - - HS thực hiện theo yêu cầu.
Giáo viên chận xét. Đại diện 2 HS lên bảng chia sẻ kết quả. - 
+ Hai đơn vị diện tích liền nhau thì hơn HS nhận xét 
 6 Giáo án 4A Lê Thị hương Giang 
kém nhau bao nhiêu lần ? + Hơn kém nhau 100 lần.
+ 1km2 = ......m2
Bài 4b: HS năng khiếu làm cả bài + 1km2 = 1 000 000m2
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. 
- Bài toán cho biết gì? Yêu cầu gì? -1HS đọc bài toán 
- Yêu cầu HS làm bài -HS làm bài vào vở 
 - 1HS chia sẻ kết quả và giải thích cách 
* Ước lượng diện tích của các khu vực làm -HS nhận xét
khác? - HS tập ước lượng
Bài 3 (KK HS làm)
- Chốt cách tính diện tích hình chữ nhật - HS làm vào vở – Chia sẻ lớp
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm 
(1p)
- Bài học hôm nay các em đã biết được 
những gì? - Học sinh nêu
 - Ghi nhớ mỗi quan hệ giữa các đơn vị 
 đo diện tích
 Về nhà làm các bài tập dạng ương tự trên 
 trang mạng Olm
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
............................................................................................................................................
..............................................................................................................................
 -------------------------------------------------------------
 Kỉ thuật 
 Các chi tiết, dụng cụ của bộ lắp ghép mô hình kỉ thuật- Lắp cái đu.
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
- Biết tên gọi, hình dạng của các chi tiết trong bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
- Chọn đúng, đủ số lượng các chi tiết để lắp cái đu.
- Nắm được quy trình lắp cái đu
. Góp phần phát triển các năng lực
- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL thẩm mĩ, NL sáng tạo, NL hợp tác
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- GV: Mẫu, bộ lắp ghép
- HS: Bộ dụng cụ lắp ghép
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YÊU: 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. HĐ khởi động (3p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại 
- GV dẫn vào bài mới chỗ.
 7 Giáo án 4A Lê Thị hương Giang 
 2. HĐ thực hành: (30p)
 * Mục tiêu: 
 - Biết tên gọi, hình dạng của các chi tiết trong bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
 - Sử dụng được cờ-lê, tua-vít để lắp vít, tháo vít.
 - Biết lắp ráp một số chi tiết với nhau.
 * Cách tiến hành: 
 HĐ1: Gọi tên, nhận dạng của các chi Nhóm 2 – Lớp
 tiết và dụng cụ. - HS quan sát bộ lắp ghép, 
 - GV giới thiệu bộ lắp ghép mô hình + HS đọc tên các chi tiết theo câu hỏi 
 KT của HS của GV
 + Bộ lắp ghép có bao nhiêu chi tiết và 
 chia làm mấy nhóm
 Hoạt động 2: Cách sử dụng cờ - lê, 
 tua vít. - HS thực hành theo nhóm
 - GV hướng dẫn và làm mẫu các thao a. Lắp vít:
 tác lắp, tháo vít, lắp ghép một số chi tiết b. Tháo vít
 như SGK. c. Lắp ghép một số chi tiết
- - HS đthực hiện.-HĐ3: HSGV quan hướng - HS dẫn thực HS hiện. quan sát và 
 lắp cái đu: 
 - GV cho HS quan sát mẫu cái đu đã - HS theo dõi và lắp ghép
 lắp sẵn
 - GV hướng dẫn HS quan sát từng bộ 
 phận của cái đu và đặt câu hỏi. - HS quan sát vật mẫu.
 + Cái đu có những bộ phận nào? + Có 3 bộ phận: giá đỡ đu, ghế đu, 
 trục đu.
 + Nêu tác dụng của cái ghế đu trọng + Ở các trường mẫu giáo hoặc trong 
 thực tế. công viên, các gia đình, ta tường thấy 
 các em nhỏ ngồi chơi trên ghế đu.
 HĐ4: GV hướng dẫn thao tác kỹ 
 thuật: 
 + GV lăp cái đu theo qui trình trong - HS quan sát thao tác của GV.
 SGK để học sinh quan sát.
 d. Hướng dẫn HS tháo các chi tiết:
 - Khi tháo phải tháo rời từng bộ phận, - HS làm cùng GV chọn các chi tiết để 
 tiếp đó mới tháo rời từng chi tiết theo vào nắp hộp.
 trình tự ngược lại với trình tự lắp. - 1 số HS lên bảng chọn chi tiết theo 
 - Khi tháo xong phải xếp gọn các chi yêu cầu của GV.
 tiết vào hộp.
 3. Hoạt động vận dụng (1p) - HS bước đầu thực hành lắp cái đu-ở 
 nhà.
 8 Giáo án 4A Lê Thị hương Giang 
IV ĐIỀU CHỈNH-SAU BÀI DẠY
:...........................................................................................................................................
............................................................................................................................................
 .......................................................................................................................
 ____________________________________
 Thứ ba, ngày 21 tháng 12 năm 2021
 Luyện từ và câu
 Chủ ngữ trong câu kể Ai làm gì?
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
1. Phát triển năng lực đặc thù
+ Năng lực ngôn ngữ:- Hiểu được cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận chủ ngữ (CN) trong 
câu kể Ai làm gì? (ND Ghi nhớ).
+ Năng lực văn học: - Nắm được câu kể Ai làm gì?; xác định được bộ phận CN trong 
câu (BT1, mục III); đặt được câu với bộ phận CN cho sẵn hoặc gợi ý bằng tranh vẽ 
(BT2, BT3).
2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
 a) Năng lực chung: Tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); Giao tiếp và hợp tác 
(qua HĐ nhóm và cả lớp); Giải quyết vấn đề và sáng tạo (HS có năng khiếu biết sử 
dụng linh hoạt ngôn ngữ, phát triển khả năng tư duy sáng tạo để đặt câu nói về hoạt 
động của người hoặc vật (BT3-Trang 7)
 b) Phẩm chất: Thông qua bài học GDHS tình yêu quê hương đất nước; yêu 
người lao động.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Bảng phụ
- HS: VBT, bút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động (5p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận 
+ Câu kể Ai làm gì gồm có mấy bộ phận xét
+ Lấy VD về câu kể Ai làm gì? + Câu kể Ai làm gì gồm có 2 bộ 
 phận: Chủ ngữ và Vị ngữ.
- GV nhận xét, đánh giá chung, giới thiệu - HS nối tiếp lấy VD về câu kể Ai 
và dẫn vào bài mới làm gì?
2.Hoạt động hình thành KT mới :(15 p)
* Mục tiêu: Hiểu được cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận chủ ngữ (CN) trong câu kể 
Ai làm gì? (ND Ghi nhớ).
* Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Cả lớp
a. Nhận xét Cá nhân – Chia sẻ nhóm 2- Chia sẻ lớp
+ GV yêu cầu HS đọc và xác định - 1 HS đọc – Lớp đọc thầm – Nêu yêu 
yêu cầu của đề cầu
 9 Giáo án 4A Lê Thị hương Giang 
+ Yêu cầu HS làm bài - Tìm câu kể, xác định CN - Chia sẻ 
+ Trình bày kết quả nhóm 2 – Chia sẻ lớp
+ GV nhận xét
+ Nêu ý nghĩa của chủ ngữ vừa tìm Hoạt động theo nhóm đôi
được? + Chủ ngữ chỉ sự vật (người, con vật) 
+ Chủ ngữ của các câu trên do loại từ hoạt động
ngữ nào tạo thành? +Do danh từ hoặc cụm danh từ tạo 
 thành.
 - Đại diện nhóm trình bày
b. Ghi nhớ - 1 HS đọc to Ghi nhớ
 - HS lấy VD về câu kể Ai làm gì? và xác 
 định CN của câu kể đó
3. HĐ luyện tập thực hành (18p)
* Mục tiêu: Nhận biết được câu kể Ai làm gì?, xác định được bộ phận CN trong 
câu (BT1, mục III); biết đặt câu với bộ phận CN cho sẵn hoặc gợi ý bằng tranh vẽ 
(BT2, BT3).
* Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm – Lớp
Bài tập 1: Nhóm Cá nhân – Nhóm 2 - Lớp
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - 1 HS đọc thành tiếng.
 - HS trao đổi, thảo luận, làm việc theo 
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng. hướng dẫn của nhóm trưởng,báo cáo kết 
*Cụm từ Trong rừng là bộ phận Trạng quả trước lớp - HS phát biểu ý kiến
ngữ sau này các em sẽ tìm hiều
Bài tập 2: Đặt câu. - Đặt câu cá nhân – Chia sẻ lớp. VD
+ GV yêu cầu HS đọc và xác định a. Các chú công nhân đang làm việc 
yêu cầu của đề trên công trường.
+ Yêu cầu HS làm bài, Trình bày kết quả b. Mẹ em đang nấu cơm sáng cho cả gia 
+ GV nhận xét đình.
 c. Chim sơn ca đang hót líu lo trên bầu 
 trời xanh.
Bài tập 3: Đặt câu theo... - HS thực hành cá nhân – Chia sẻ nhóm 
- Yêu cầu HS làm cá nhân 2 – Chia sẻ lớp
- Chỉnh sửa lại những câu sai VD: - Các bạn học sinh đang tung tăng 
 cắp sách tới trường.
 - Các bác nông dân đang gặt lúa.
 - Đàn chim chao liệng trên bầu trời.
4. HĐ vận dụng, trải nghiệm (1p)
 - Dựa vào bức tranh BT 3, viết được 
 đoạn văn có câu thuộc mẫu Ai làm gì?
 - Làm BT trên trang OLM cô ra.
 10 Giáo án 4A Lê Thị hương Giang 
IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
.......................................................................................................................
 Toán
 Luyện tập
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù
+ Năng lực tư duy và lập luận toán học; Năng lực giải quyết vấn đề toán học: 
- Củng cố kiến thức biểu đồ và đo diện tích. Chuyển đổi được các số đo diện tích.
 Đọc được thông tin trên biểu đồ cột. Bài 1, bài 3 (b), bài 5. Trang 100-101)
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
 a) Năng lực chung: Có cơ hội hình thành và phát triển:
 + Năng lực tự chủ và tự học.
 + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cặp đôi, N4 cùng 
bạn để tìm kết quả); Năng lực sáng tạo. (HS có năng khiếu vận dụng để giải toán BT4 
Trang 101).
 b) Phẩm chất: - Chăm chỉ, tích cực
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Bảng nhóm
 - HS: SGK,...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Hoạt động khởi động (5p) - TBHT điều hành trò chơi
 HS chơi trò chơi “Bắn tên”
- Giới thiệu bài mới
2. HĐ luyện tập thực hành (30p)
* Mục tiêu: Chuyển đổi được các số đo diện tích. Đọc được thông tin trên biểu 
đồ cột.
* Cách tiến hành
Bài 1: Gọi 1 HS đọc yêu cầu - 1 HS đọc yêu cầu
- GV viết lên bảng các số - HS làm bài cá nhân vào vở bài tập. 
- GV yêu cầu HS làm bài. - 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để 
- GV nhận xét HS. kiểm tra bài lẫn nhau.
* KL: HS củng cố cách đổi các đơn vị 
đo diện tích và mối quan hệ giữa các 
đơn vị đo
Bài 3b. HS năng khiếu làm cả bài.
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Thực hiện theo YC của GV.
 11 Giáo án 4A Lê Thị hương Giang 
Điều chỉnh diện tích thủ đô HN (2020) - Thảo luận theo nhóm đôi
là 3342,92 km2 - Làm bài vào vở
Đà Nẵng: 1256,53km2 Đ/a:
TP: Hồ Chí Minh: 2061 km2 a) S Hà Nội > S Đà Nẵng
- Gọi HS nhận xét, bổ sung, sửa bài (nếu S Đà Nẵng < S TP HCM
cần). S TP HCM < S Hà Nội
- GV chốt đáp án. b) TP Hà Nội có S lớn nhất, tp Đà 
Bài 5: (Theo số liệu mới năm 2020) Nẵng có S bé nhất
- GV giới thiệu về mật độ dân số: mật 
độ dân số là chỉ số dân trung bình sống 
trên diện tích km2.
- GV yêu cầu HS đọc biểu đồ trang 101 
SGK và hỏi:
+ Biểu đồ thể hiện điều gì? + Mật độ dân số của 3 thành phố lớn 
Mật độ dân số: Hải Phòng: 1332 người/ là Hà Nội, Hải phòng, thành phố Hồ 
km2. Chí Minh.
Mật độ dân số Hà Nội: 2.398 người/km² - HS làm việc nhóm 2- Chia sẻ lớp
Mật độ dân số Thành phố Hồ Chí Minh: 
4292 người/km²
+ Hãy nêu mật độ dân số của từng 
thành phố.
- Nhận xét, chốt đáp án. - HS nêu bài toán 
Bài 4 (KKHSlàm) HS nêu cách giải bài toán 
GV gọi HS đọc đề bài toán. - HS cả lớp làm vở, chia sẻ kết quả -HS 
- GV chốt và hướng dẫn HS trình bày nhận xét
lời giải - Chữa lại các bài tập sai
 Yêu cầu HS làm bài.
 GV nhận xét chữa bài 
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm 
(1p) Làm các bài tập cùng dạng trên OLM.
Diện tích của xã An Hòa Thịnh khoảng 
14000000 m2. Em hãy tính xem diện tích 
An Hòa Thịnh bao nhiêu km2
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
................................................................................................................
 12 Giáo án 4A Lê Thị hương Giang 
 Thứ tư, ngày 22 tháng 12 năm 2021
 Toán
 Chủ đề: Hình bình hành
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
 + Năng lực tư duy và lập luận toán học; Năng lực giải quyết vấn đề toán học: 
- HS làm quen với hình bình hành. Nắm được hình bình hành và một số đặc điểm của 
nó.
* BT cần làm: Bài 1, bài 2 trang 103, Bài 1(trang 104)
. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
* BT cần làm: Bài 1, bài 2 trang 103, Bài 1(trang 104)
 Phẩm chất: Chăm chỉ
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: Bộ đồ dùng dạy Toán
 - HS: SGk, giấy kẻ ô li
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1.HĐ khởi động (3p)
GV ghi BT lên bảng nội dung BT - Tính diện tích khu đất HCN biết:
Chơi trò chơi: Ai nhanh, ai đúng. Chiều dài 5km, chiều rộng 4km
- GV giới thiệu bài mới - Cả lớp làm vào giấy nháp
2. Hoạt động hình thành kiến thức (15p)
* Mục tiêu: HS làm quen với hình bình hành và nêu được đặc điểm của hình bình 
hành
* Cách tiến hành: 
a , Nhận biết hình bình hành - HS thảo luận nhóm đôi nêu đặc điểm của 
- GV vẽ hình bình hành ABCD lên hình bình hành
bảng và yêu cầu HS nêu rõ
+ Hãy đọc tên các cặp cạnh đối diện
+ Hãy đọc tên các cặp cạnh song song + Các cặp cạnh bằng nhau
+ So sánh độ dài của các cặp cạnh AB 
và CD, AD và BC + Có 2 cặp cạnh đối song song và bằng 
+ Hình bình hành có mấy cặp cạnh đối nhau 
diện song song? => Hình bình hành có 2 cặp cạnh đối 
+ Vậy hình bình hành có đặc điểm gì? diện song song và bằng nhau 
3. HĐ luyện tập thực hành (18p)
* Mục tiêu: Nhận biết được hình bình hành, phân biệt đặc điểm của hình bình 
hành với hình tứ giác
 13 Giáo án 4A Lê Thị hương Giang 
* Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm – Lớp
Bài 1: - Làm cá nhân - Chia sẻ lớp
- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài Đáp án:
tập. + Hình 1, 2 và 5 là hình bình hành 
- GV chốt đáp án. - Giải thích tại sao các hình này là hình 
 bình hành (có 2 cặp cạnh đối diện song 
- Củng cố cách xác định hình bình song và bằng nhau)
hành.
Bài 2: - HS làm bài cá nhân
- GV yêu cầu HS quan sát hình, - HS trình bày kết quả
 - HS nhận xét.
- GV nhận xét Đ/a:
 + Hình bình hành MNPQ có các cặp cạnh 
 đối diện song song và bằng nhau là MN 
- Củng cố cách xác định các cặp cạnh 
 và PQ, MQ và NP 
đối diện song song và bằng nhau trong 
hình bình hành.
Bài 1(trang 104): Nhóm đôi
 - HS đọc đề, nêu yêu cầu
- GV yêu cầu HS quan sát hình và nêu 
 - HS thực hiện theo nhóm đôi
các cặp cạnh đối diện tương ứng của 
 - Đại diện các nhóm trình bày
từng hình .
 - HS nhận xét.
- GV nhận xét
+ Các cặp cạnh đối diện trong hình 
 + Các cặp cạnh đối diện này song song 
bình hành và hình CN có chung đặc 
 và bằng nhau
điểm gì?
BT3(trang 103) Dành cho HS có năng 
khiếu
4. Hoạt động vận dụng (1p)
 - Ghi nhớ các đặc điểm của hình bình 
- Tìm các vật có dạng hình bình hành 
 hành
trong cuộc sống.
 - Về nhà làm các BT cùng dạng trên trang 
 Olm
IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
 ................................................................................................................
 Khoa học 
 Chủ đề : Không khí
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
 14 Giáo án 4A Lê Thị hương Giang 
- Biết không khí cần để duy trì sự cháy.
- Nêu được ứng dụng thực tế liên quan đến vai trò của không khí đối với sự cháy: thổi 
bếp lửa cho lửa cháy to hơn, dập tắt lửa khi có hoả hoạn, ... 
- Biết được vai trò của không khí với sự sống của con người, động vật, thực vật.
- Biết được thế nào là không khí sạch, thế nào là không khí bị ô nhiễm.
- Tác hại của không khí bị ô nhiễm
- Nêu được một số biện pháp bảo vệ không khí trong sạch: thu gom, xử lí phân, rác hợp 
lí; giảm khí thải, bảo vệ rừng và trồng cây, 
*. Góp phần phát triển các năng lực:
- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Hình ở SGK 
- HS: SGK, VBT
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU: 
 Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của của học sinh
 1. Hoạt động khởi động (4p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại 
 chỗ.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: (30p)
* Mục tiêu: HS làm thí nghiệm để chứng tỏ: Càng có nhiều không khí thì càng có 
nhiều ô- xi để duy trì sự cháy được lâu hơn. Muốn sự cháy diễn ra liên tục thì 
không khí phải được lưu thông
* Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm –Lớp
1. HĐ1: Không khí cần cho sự cháy Nhóm 4 – Lớp
a,Vai trò của ô- xi đối với sự cháy: 
+ Yêu cầu HS đọc mục Thực hành trang + Nhóm trưởng điều hành các bạn trả 
70 SGK lới câu hỏi SGK và chia sẻ cả lớp
Cho HS thảo luận nhóm 4
+ Yêu cầu HS báo cáo kết quả. Đại diện nhóm báo cáo
GV kết luận. - Ghi nhớ vai trò của không khí với sự 
b, Cách duy trì sự cháy và ứng dụng cháy
trong cuộc sống: 
+ Yêu cầu HS đọc mục Thực hành trang 
70, 71 SGK HS thảo luận nhóm 4 liên hệ
* GV yêu cầu HS liên hệ: + Cách nhóm bếp củi.
 Yêu cầu HS báo cáo kết quả. + Cách làm tắt ngọn lửa.
* KL: Để duy trì sự cháy cần liện tục - Giải thích tại sao khi củi, rơm ướt thì 
cung cấp khồng khí. Nói cách khác, sẽ không bắt lửa.
không khí cần được lưu thông. - HS báo cáo kết quả.
2. HĐ 2: Không khí cần cho sự sống 
a,Vai trò của không khí đối với con 
 15 Giáo án 4A Lê Thị hương Giang 
người.
+ GV yêu cầu HS làm theo hướng dẫn - HS thực hiện theo yêu cầu
mục Thực hành SGK trang 72 và phát + Để tay trước mũi, thở ra và hít vào, 
biểu nhận xét. và nêu nhận xét 
 + Lấy tay bịt mũi và ngậm miệng lại, 
+ Không khí có vai trò như thế nào đối bạn cảm thấy như thế nào?
với đời sống con người? -Nêu vai trò của không khí với con 
 người.
b Vai trò của không khí đối với thực vật 
và động vật HS thảo luận nhóm đôi – chia sẻ cả lớp
- GV nêu yêu cầu - Quan sát hình 3, 4 và trả lời câu hỏi.
 + Tai sao sâu bọ và cây trong bình bị 
 chết?
 + Tại sao ta không nên để nhiều hoa 
 tươi và cây cảnh trong phòng ngủ đóng 
 kín cửa?
 + Nêu vai trò của không khí đối với 
 động vật và thực vật
c Một số trường hợp phải dùng bình HS quan sát hình 5, 6 trang 73 SGK và 
ô- xi: thảo luận theo cặp.
+ Gv nêu yêu cầu HS trình bày ý kiến về:
 + Ví dụ Nhịn thở trong trong một 
+ Trong trường hợp nào người ta phải phút....... 
thở bằng bình ô- xi? . + Những người thợ lặn, thợ làm việc 
 trong hầm lò, người bị bệnh nặng cần
 + Thành phần nào trong không khí là 
KL: Người, động vật, thực vật muốn quan trọng nhất đối với sự thở?
sống được cần ô- xi để thở. 
HĐ3 : Tìm hiểu về không khí ô nhiễm Nhóm 2 –Lớp
và không khí sạch: - Quan sát hình SGK.
+ GV yêu cầu HS quan sát hình1, 2, 3, 4 - phân biệt không khí sạch và không khí 
trả lời và chỉ ra hình nào thể hiện bầu bẩn.
không khí trong sạch, hình nào thể hiện 
bầu không khí bị ô nhiễm? Giải thích tại - HS trả lời
sao - HS lắng nghe, đọc nội dung cần nhớ
 b, Nguyên nhân gây ô nhiễm không 
khí – Tác hại của không khí ô nhiễm
- Bầu không khí ở địa phương em hiện Liên hệ thức tế và hiểu biết của mình 
nay như thế nào? - HS nêu
+ Theo em những nguyên nhân nào làm -Do khói, khí độc và các loại vi khuẩn
 16 Giáo án 4A Lê Thị hương Giang 
cho không khí bị ô nhiễm? 
+ Nêu tác hại của không khí bị ô + Gây các bệnh liên quan đến sức khoẻ 
nhiễm? của con người và sinh vật
*GD BVMT: Em cần làm gì để bảo vệ + Không xả rác bừa bài. 
bầu không khí trong sạch? Trồng nhiều cây xanh.
HĐ4:Các biện pháp bảo vệ bầu không -- Nhóm trưởng điều khiển các bạn làm 
khí: việc.
- GV nêu yêu cầu Quan sát hình SGK và qua thực tế chỉ 
 ra .
 + Những việc nên làm; Những việc 
 không nên làm để bảo vệ bầu không khí
Gv nhận xét. - HS nối tiếp nêu
3. HĐ vận dụng (1p)
*GD BVMT: Môi trường không khí rất - HS liên hệ các việc làm bảo vệ bầu 
quan trong để con người sống và tồn tại. không khí tại lớp học, trường học.
Vậy để giúp môi trường ấy luôn trong 
sạch, chúng ta cần làm gì?
IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
:...........................................................................................................................................
............................................................................................................................................
 .......................................................................................................................
 ___________________________________________________________
 Kể chuyện
 Bác đánh cá và gã hung thần
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù
a. Năng lực ngôn ngữ
- Dựa theo lời kể của GV và tranh minh họa (SGK), bước đầu kể được câu chuyện Bác 
đánh cá và gã hung thần,, rõ ý chính, đúng diễn biến.
b. Năng lực văn học
- Hiểu nội dung câu chuyện và biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện.
2. Góp phần bồi dưỡng các năng lực chung, phẩm chất
- NL giao tiếp và hợp tác, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
- Giáo dục HS biết lên án sự vô ơn, bạc ác.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Tranh minh hoạ câu chuyện
- HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 17 Giáo án 4A Lê Thị hương Giang 
1.Hoạt động khởi động:(5p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại 
- Gv dẫn vào bài. chỗ
2. Hoạt động hình thành KT (8p)
* Mục tiêu: Dựa theo lời kể của GV và tranh minh họa (SGK), bước đầu nắm 
được nội dung và diễn biến chính của câu chuyện
* Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Lớp
 * Việc 1: GV kể chuyện 
- Kể lần 1: Sau khi kể lần 1, GV giải - Lắng nghe.
nghĩa một số từ khó chú thích sau 
truyện.
- Kể lần 2: Vừa kể vừa chì vào tranh - HS nghe kết hợp nhìn tranh minh hoạ.
minh hoạ phóng to trên bảng.
- Kể lần 3 (nếu cần)
3. Thực hành kể chuyện – Nêu ý nghĩa câu chuyện:(20- 25p)
* Mục tiêu: HS thuyết minh được cho mỗi tranh bằng 1-2 câu, kể lại được câu 
chuyện và nêu được ý nghĩa của câu chuyện
+ HS M1+M2 kể được câu chuyện đúng YC
+ HS M3+ M4 kể được câu chuyện đúng YC kết hợp được điệu bộ, giọng nói,..
* Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm- Lớp
* Việc 2: Viết lời thuyết minh - Thực 
hành kể chuyện.
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài tập 1, 2 - HS suy nghĩ, tiếp nối cá nhân nếu lời 
- Cho HS kể cá nhân -> theo nhóm. thuyết minh cho mỗi tranh
 - Kể cá nhân-> trong nhóm từng đoạn 
 câu chuyện theo 5 tranh.
- Cho HS thi kể trước lớp. - Đại diện các nhóm kể chuyện
+ Theo nhóm kể nối tiếp. + Học sinh thi kể trước lớp từng đoạn 
 câu chuyện theo tranh
+ Thi kể cá nhân toàn bộ câu chuyện. + 2 HS kể toàn bộ câu chuyện) .
- Cho HS bình chọn bạn kể tốt và nêu + Lắng nghe bạn kể và đặt câu hỏi 
được ý nghĩa câu chuyện. - Lớp nhận xét, bình chọn bạn kể hay 
- Gv nhận xét tiết học, khen ngợi những nhất
hs kể tốt và cả những hs chăm chú nghe 
bạn kể, nêu nhận xét chính xác.
*Lưu ý:
+ Kể tự nhiên bằng giọng kể (không 
đọc).
- GV hỏi để giúp HS hiểu ý nghĩa truyện:
+ Chi tiết nào trong truyện làm em nhớ - HS trao đổi nhóm 2 về ý nghĩa câu 
 18 Giáo án 4A Lê Thị hương Giang 
nhất? chuyện.
+ Câu chuyện trên muốn khuyên chúng ta + HS nối tiếp nêu chi tiết mình nhớ nhất.
điều gì?
+ Nêu ý nghĩa của câu chuyện ? + Cần biết ơn những người đã cứu giúp 
 mình
- Nhận xét, khen HS kể tốt, nói đúng ý + Những người bạc bẽo, vô ơn sẽ phải trả 
nghĩa truyện. giá cho hành động của mình.
4. Hoạt động vận dụng (1p)
 - Kể lại câu chuyện cho người thân nghe
IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
 ................................................................................................................
 Tập đọc 
 Chuyện cổ tích về loài người.
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát tri￿n năng l￿c đ￿c thù
+ Năng lực ngôn ngữ: - Biết đọc với giọng kể chậm rãi, bước đầu biết đọc diễn cảm 
được một đoạn thơ.
+ Năng lực văn học: Hiểu ý nghĩa: Mọi vật trên trái đất được sinh ra vì con người, vì 
trẻ em, do vậy cần dành cho trẻ em những điều tốt đẹp nhất (trả lời được các câu hỏi 
trong SGK; thuộc ít nhất 3 khổ thơ).
2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
a) Năng lực chung: Tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); Giao tiếp và hợp tác (qua HĐ 
nhóm N2; N4 và cả lớp); Giải quyết vấn đề và sáng tạo (HS biết sử dụng linh hoạt 
ngôn ngữ để kể câu chuyện theo khả năng, năng lực của mình. Hiểu được ý nghĩa bài 
học rút ra từ câu chuyện để vận dụng vào cuộc sống)
b) Phẩm chất: GD HS đức tính có ý thức về quyền và nghĩa vụ của trẻ em.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc 
 Bảng phụ viết sẵn đoạn thơ luyện đọc
- HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌCHỦ YẾU 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Hoạt động khởi động: (3p)
 + Hãy đọc bài “Bốn anh tài” Trò chơi: Hộp quà bí mật.
+ Hãy đọc bài “Bốn anh tài” ; TLCH + Sức khỏe: Ăn một lúc hết chín chõ 
 xôi...
 19 Giáo án 4A Lê Thị hương Giang 
+ Cẩu Khây có sức khỏe và tài năng + Tài năng: 15 tuổi đã tinh thông võ 
như thế nào? nghệ.
 .
- GV dẫn vào bài mới – Ghi tên bài
2. Hoạt động khám phá
a, Luyện đọc: (8-10p)
* Mục tiêu: Đọc trôi chảy, rành mạch, giọng đọc chậm rãi, vui tươi mang tính chất 
giọng kể chuyện
* Cách tiến hành: 
- Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- GV lưu ý giọng đọc: Toàn bài đọc với 
giọng chậm rãi, vui tươi mang tính chất - Lắng nghe
giọng kể chuyện - Nhóm trưởng điều hành cách chia 
 đoạn
- GV chốt vị trí các đoạn - Bài chia làm 7 đoạn.
 Mỗi khổ thơ là một đoạn
 - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối 
 tiếp trong nhóm lần 1 và phát hiện các 
 từ ngữ khó (sinh ra trước nhất, trụi 
 trần, bế bồng, lời ru, cục phấn, ...)
 - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> 
 Cá nhân (M1)-> Lớp
 - HS đọc nối tiếp lần 2 theo điều khiển
- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các - Các nhóm báo cáo kết quả đọc
HS (M1) - 1 HS đọc cả bài (M4)
b.Tìm hiểu bài: (8-10p)
* Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa: Mọi vật trên trái đất được sinh ra vì con người, vì trẻ 
em, do vậy cần dành cho trẻ em những điều tốt đẹp nhất (trả lời được các câu hỏi 
trong SGK)
* Cách tiến hành: 
- Gọi HS đọc các câu hỏi cuối bài. - 1 HS đọc
 - HS thảo luận nhóm 4 trả lời các câu 
 hỏi - TBHT điều hành các nhóm trả lời, 
 nhận xét
+ Trong câu chuyện ai là người được + Trẻ em được sinh ra đầu tiên trên trái 
sinh ra đầu tiên? đất....
+ Sau khi trẻ sinh ra thì cái gì xuất + Mặt trời xuất hiện để trẻ nhìn cho rõ.
hiện? Tại sao lại như thế? 
+ Sau khi sinh trẻ ra, vì sao cần có ngay Vì trẻ cần yêu thương và lời ru, trẻ cần 
người mẹ? bế bồng, chăm sóc.
 20

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_4_tuan_15_nam_hoc_2021_2022_le.doc