Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 15 - Năm học 2021-2022 - Lê Thị Hương Giang
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 15 - Năm học 2021-2022 - Lê Thị Hương Giang", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 15 - Năm học 2021-2022 - Lê Thị Hương Giang
Giáo án 4A Lê Thị hương Giang TUẦN 15 Thứ hai ngày 20 tháng 12 năm 2021 Tập đọc Bốn anh tài I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù + Năng lực ngôn ngữ: - Đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết nhấn giọng những từ ngữ thể hiện tài năng, sức khoẻ của bốn cậu bé. + Năng lực văn học: Hiểu ND: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây (trả lời được các câu hỏi trong SGK). - Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, tinh thần đoàn kết chiến đấu chống yêu tinh, cứu dân bản của bốn anh em Cẩu Khây (trả lời được các câu hỏi trong SGK). 2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất a) Năng lực chung:Tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); Giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm N2; N4 và cả lớp); Giải quyết vấn đề và sáng tạo (HS hiểu được ý nghĩa bài học rút ra từ câu chuyện để vận dụng vào cuộc sống) b) Phẩm chất: Giáo dục lòng nhiệt thành làm việc, yêu lao động. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc . - HS: SGK, vở viết III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Hoạt động khởi động: (5p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại - GV dẫn vào bài. Giới thiệu chủ điểm: chỗ Người ta là hoa đất và bài học - Cả lớp hát, vận động tại chỗ bài hát “ Em yêu hòa bình”- ST nhạc sĩ: Nguyễn Đức Toàn - Cả lớp lắng nghe, báo cáo sự chuẩn bị của cá nhân về SGK, đồ dùng học tập HKII 2. Hoạt động khám phá a,Luyện đọc: (8-10p) * Mục tiêu: Biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết nhấn giọng những từ ngữ thể hiện tài năng, sức khoẻ của bốn cậu bé. * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc bài - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - GV lưu ý giọng đọc: Toàn bài đọc với giọng kể khá nhanh; nhấn giọng những - Lắng nghe từ ngữ ca ngợi tài năng sức khoẻ, nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn cậu bé. - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn 1 Giáo án 4A Lê Thị hương Giang - Bài được chia làm 5 đoạn - GV chốt vị trí các đoạn: (Mỗi chỗ xuống dòng là 1 đoạn) - Nhóm trưởng điều hành đọc nối tiếp đoạn lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó CầuKhây,chõ xôi,tinh thông, sốt sắng,.) - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho HS Cá nhân (M1)-> Lớp - Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải) - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng - Các nhóm báo cáo kết quả đọc - 1 HS đọc cả bài (M4) b. Tìm hiểu bài: (8-10p) * Mục tiêu: HS hiểu: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây (trả lời được các câu hỏi trong SGK). * Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS đọc các câu hỏi cuối - 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài bài - HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết quả dưới sự điều hành của TBHT + Cẩu Khây có sức khỏe và tài năng -Sức khỏe và tài năng của Cẩu Khây..... như thế nào? + Có chuyện gì xảy ra với quê hương -Yêu tinh xuất hiện, bắt người và súc vật Cẩu Khây? khiến làng bản tan hoang, nhiều nơi không ai sống sót. + Trước cảnh quê hương như vậy, Cẩu -Thương dân bản Cẩu Khây quyết chí Khây đã làm gì? lên đường diệt trừ yêu tinh. + Mỗi người bạn của Cẩu Khây có tài HS thảo luận N2 và chia sẻ năng gì? + Hãy nêu ý nghĩa câu chuyện. Ý nghĩa: Truyện ca ngợi sức khỏe, tài năng và lòng nhiệt thành làm việc nghĩa, GV bổ sung và cho HS ghi lại nội dung diệt trừ cái ác cứu dân lành của bốn anh em Cẩu Khây. - KNS: Mỗi người bạn của Cẩu Khây - HS ghi lại nội dung bài đều có tài năng riêng. Trong cuộc sống cũng vậy, mỗi người đều có NL khác nhau nhưng các em phải biết hợp tác - HS lắng nghe, lấy VD về hợp tác trong thì làm việc mới hiệu quả cuộc sống của mình. c. Luyện đọc diễn cảm(8-10p) * Mục tiêu: HS đọc diễn cảm được đoạn 1, 2 của bài. * Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp 2 Giáo án 4A Lê Thị hương Giang - Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài. - HS nêu lại giọng đọc cả bài - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài - Yêu cầu đọc diễn cảm đoạn 2 - Nhóm trưởng điều hành các thành viên trong nhóm + Luyện đọc diễn cảm trong nhóm + Cử đại diện đọc trước lớp - GV nhận xét, đánh giá chung - Bình chọn nhóm đọc hay. - Ghi nhớ nội dung bài 3. Hoạt động vận dụng (1 phút) - Tìm hiểu về trận đánh diệt trừ yêu tinh của 4 anh em. IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ -------------------------------------------------------------- Chính tả Kim tự tháp Ai Cập I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Nghe – viết lại đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn văn, bài viết không mắc quá 5 lỗi trong bài. - Làm đúng BT2a phân biệt s/x 2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất a) Năng lực chung: Tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); Giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm N2; N4 và cả lớp); Giải quyết vấn đề và sáng tạo (HS có năng khiếu biết sử dụng linh hoạt ngôn ngữ, phát triển khả năng tư duy sáng tạo để tìm được tiếng phù hợp theo yêu cầu ở BT2 (tr 6) HS có năng khiếu làm được cả, BT3 (tr 6) b) Phẩm chất: Thông qua bài học HS thấy được vẽ đẹp kì vĩ của cảnh vật nước bạn, có ý thức bảo vệ những danh lam thắng cảnh của đất nước và thế giới. GDHS kim tự tháp Ai Cập – công trình kiến trúc đầy bí ẩn nhất thế giới,cần lưu giữ cổ vật trong kim tự tháp hiện đang được trưng bày trong các bảo tàng trên khắp thế giới. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng nhóm - HS: Vở, bút,... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Hoạt động khởi động: (2p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại - GV dẫn vào bài mới chỗ 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(30 phút) 3 Giáo án 4A Lê Thị hương Giang a ,Chuẩn bị viết chính tả: (6p) * Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài CT, viết được các từ khó, dễ lẫn và các hiện tượng chính tả, cách viết đoạn văn. * Cách tiến hành: - Gọi HS đọc đoạn văn cần viết - 1 HS đọc- HS lớp đọc thầm + Đoạn văn nói về điều gì? + Ca ngợi kim tự tháp là một công trình kiến trúc vĩ đại của người Ai Cập cổ đại. + GDBVMT:Giáo viên giới thiệu thêm - Lắng nghe đôi nét về kim tự tháp.Vậy với những kì quan của đất nước mình, chúng ta cần làm gì để gìn giữ những kì quan đó - HS liên hệ - Gọi HS nêu từ khó, sau đó GV đọc cho - HS nêu từ khó viết: công trình, kiến HS luyện viết. trúc, hành lang, ngạc nhiên, nhằng nhịt... - Viết từ khó vào vở nháp b. Viết bài chính tả: (15p) * Mục tiêu: HS nghe - viết tốt bài chính tả theo hình thức đoạn văn. * Cách tiến hành: - GV đọc bài cho HS viết - HS nghe - viết bài vào vở - GV theo dõi và nhắc nhở, giúp đỡ HS viết chưa tốt.. c. Đánh giá và nhận xét bài: (4p) * Mục tiêu: Giúp HS tự đánh giá được bài viết của mình và của bạn. Nhận ra các lỗi sai và sửa sai * Cách tiến hành: Cá nhân- Cặp đôi - Cho học sinh tự soát lại bài của mình - Học sinh xem lại bài của mình, dùng theo. bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực - GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau - Nhận xét nhanh về bài viết của HS - Lắng nghe. d. Làm bài tập chính tả: (5p) * Mục tiêu: Giúp HS phân biệt được l/n * Cách tiến hành: Cá nhân - Cặp đôi - Chia sẻ trước lớp Bài 2a: - GV yêu cầu HS đọc đề bài - Học sinh nêu yêu cầu của bài - GV tổ chức cho HS "Thi tiếp sức" - 2 học sinh đại diện lên làm thi đua. a) Đáp án: sinh, biết, biết, sáng, tuyệt, xứng. Bài 3a: 4 Giáo án 4A Lê Thị hương Giang - Gọi HS đọc yêu cầu bài HS đọc - HS làm vào vở một HS lên bảng - HS tự làm bài vào vở bài tập làm Từ ngữ viết đúng Từ ngữ viết sai chính tả chính tả sáng sủa sắp sếp sản sinh tinh sảo 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm sinh động bổ xung (1p) - Chọn một số vở học sinh viết chữ sạch - Viết lại 5 lần các từ viết sai trong bài đẹp không mắc lỗi cho cả lớp xem. chính tả - Hoàn thành tiếp nội dung BT2b IV .ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ................................................................................................................ ___________________________________ Toán Ki – lô –mét vuông I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù + Năng lực tư duy và lập luận toán học; Năng lực giải quyết vấn đề toán học: Nắm được ki-lô-mét vuông là đơn vị đo diện tích. 1km2 = 1000000m2. Chuyển đổi được từ km2 sang m2 và ngược lại. (Bài 1; Bài 2; Bài 4b Trang 100) 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất a) Năng lực chung: Có cơ hội hình thành và phát triển: + Năng lực tự chủ và tự học. + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận nhóm cùng bạn để tìm kết quả); Năng lực sáng tạo. (HS có năng khiếu vận dụng để giải toán BT3 Trang 100). b) Phẩm chất: Chăm chỉ II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng phụ - HS: Sách, bút, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Hoạt động khởi động: (5p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét Trò chơi: Bắn tên +Hãy đọc tên các đơn vị đo diện tích đã + m2 dm2 cm2 học? 5 Giáo án 4A Lê Thị hương Giang + Mỗi đơn vị đo diện tích liền nhau gấp + 100 lần hoặc kém nhau bao nhiêu lần? - Gv nhận xét, dẫn vào bài mới 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15p) * Mục tiêu: Biết ki-lô-mét vuông là đơn vị đo diện tích. Đọc, viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị ki-lô-mét vuông. Biết 1km2 = 1000000m2. * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm- Lớp - GV cho HS quan sát cánh đồng và - HS quan sát hình vẽ: nêu vấn đề: Để đo diện tích của những nơi rộng lớn như thế này, theo các em ta - Đề xuất ý kiến:...... dùng đơn vị đo nào? - GV: Ta dùng đơn vị đo ki-lô-mét vuông - HS đọc to: ki-lô-mét-vuông + 1km2 là diện tích của hình vuông có - Nêu kí hiệu của đơn vị đo mới km2 cạnh là bao nhiêu? + Cạnh là 1km * 1km =..... mét? * Em hãy tính diện tích của hình vuông + 1km = 1000m. có cạnh dài 1000m. - HS tính: 1000m x 1000m - Dựa vào diện tích của hình vuông có = 1000000m2. cạnh dài 1km và hình vuông có cạnh dài 1000m, bạn nào cho biết 1km2 bằng bao nhiêu m2? + 1km2 = 1000000m2. Chốt lại: 1km2 = 1000000m2. - Giới thiêu diện tích thủ đô Hà Nội (2009) là 3324 km2 - Liên hệ: Em có biết tại sao diên tích + Do thủ đô Hà Nội mở rộng diện tích vì thủ đô HN lại tăng lên như vậy? sát nhập toàn bộ tỉnh Hà Tây và 1 phần của tỉnh Bắc Ninh 3. Hoạt động luyện tập thực hành (18p) * Mục tiêu: Bước đầu biết chuyển đổi từ km2 sang m2 và ngược lại * Cách tiến hành: Bài 1: Viết số hoặc chữ thích hợp vào - Học sinh nêu yêu cầu bài tập 1 ô trống - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - HS thực bảng con các bài còn lại . - GV chốt đáp án. - HS làm bài cá nhân và chia sẻ Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm. - HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp - Giáo viên yêu cầu hoàn thành bài tập. - Cho 2 học sinh làm bài vào bảng phụ - - HS thực hiện theo yêu cầu. Giáo viên chận xét. Đại diện 2 HS lên bảng chia sẻ kết quả. - + Hai đơn vị diện tích liền nhau thì hơn HS nhận xét 6 Giáo án 4A Lê Thị hương Giang kém nhau bao nhiêu lần ? + Hơn kém nhau 100 lần. + 1km2 = ......m2 Bài 4b: HS năng khiếu làm cả bài + 1km2 = 1 000 000m2 - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Bài toán cho biết gì? Yêu cầu gì? -1HS đọc bài toán - Yêu cầu HS làm bài -HS làm bài vào vở - 1HS chia sẻ kết quả và giải thích cách * Ước lượng diện tích của các khu vực làm -HS nhận xét khác? - HS tập ước lượng Bài 3 (KK HS làm) - Chốt cách tính diện tích hình chữ nhật - HS làm vào vở – Chia sẻ lớp 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (1p) - Bài học hôm nay các em đã biết được những gì? - Học sinh nêu - Ghi nhớ mỗi quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích Về nhà làm các bài tập dạng ương tự trên trang mạng Olm IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ............................................................................................................................................ .............................................................................................................................. ------------------------------------------------------------- Kỉ thuật Các chi tiết, dụng cụ của bộ lắp ghép mô hình kỉ thuật- Lắp cái đu. I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết tên gọi, hình dạng của các chi tiết trong bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. - Chọn đúng, đủ số lượng các chi tiết để lắp cái đu. - Nắm được quy trình lắp cái đu . Góp phần phát triển các năng lực - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL thẩm mĩ, NL sáng tạo, NL hợp tác II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Mẫu, bộ lắp ghép - HS: Bộ dụng cụ lắp ghép III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YÊU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ khởi động (3p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại - GV dẫn vào bài mới chỗ. 7 Giáo án 4A Lê Thị hương Giang 2. HĐ thực hành: (30p) * Mục tiêu: - Biết tên gọi, hình dạng của các chi tiết trong bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. - Sử dụng được cờ-lê, tua-vít để lắp vít, tháo vít. - Biết lắp ráp một số chi tiết với nhau. * Cách tiến hành: HĐ1: Gọi tên, nhận dạng của các chi Nhóm 2 – Lớp tiết và dụng cụ. - HS quan sát bộ lắp ghép, - GV giới thiệu bộ lắp ghép mô hình + HS đọc tên các chi tiết theo câu hỏi KT của HS của GV + Bộ lắp ghép có bao nhiêu chi tiết và chia làm mấy nhóm Hoạt động 2: Cách sử dụng cờ - lê, tua vít. - HS thực hành theo nhóm - GV hướng dẫn và làm mẫu các thao a. Lắp vít: tác lắp, tháo vít, lắp ghép một số chi tiết b. Tháo vít như SGK. c. Lắp ghép một số chi tiết - - HS đthực hiện.-HĐ3: HSGV quan hướng - HS dẫn thực HS hiện. quan sát và lắp cái đu: - GV cho HS quan sát mẫu cái đu đã - HS theo dõi và lắp ghép lắp sẵn - GV hướng dẫn HS quan sát từng bộ phận của cái đu và đặt câu hỏi. - HS quan sát vật mẫu. + Cái đu có những bộ phận nào? + Có 3 bộ phận: giá đỡ đu, ghế đu, trục đu. + Nêu tác dụng của cái ghế đu trọng + Ở các trường mẫu giáo hoặc trong thực tế. công viên, các gia đình, ta tường thấy các em nhỏ ngồi chơi trên ghế đu. HĐ4: GV hướng dẫn thao tác kỹ thuật: + GV lăp cái đu theo qui trình trong - HS quan sát thao tác của GV. SGK để học sinh quan sát. d. Hướng dẫn HS tháo các chi tiết: - Khi tháo phải tháo rời từng bộ phận, - HS làm cùng GV chọn các chi tiết để tiếp đó mới tháo rời từng chi tiết theo vào nắp hộp. trình tự ngược lại với trình tự lắp. - 1 số HS lên bảng chọn chi tiết theo - Khi tháo xong phải xếp gọn các chi yêu cầu của GV. tiết vào hộp. 3. Hoạt động vận dụng (1p) - HS bước đầu thực hành lắp cái đu-ở nhà. 8 Giáo án 4A Lê Thị hương Giang IV ĐIỀU CHỈNH-SAU BÀI DẠY :........................................................................................................................................... ............................................................................................................................................ ....................................................................................................................... ____________________________________ Thứ ba, ngày 21 tháng 12 năm 2021 Luyện từ và câu Chủ ngữ trong câu kể Ai làm gì? I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù + Năng lực ngôn ngữ:- Hiểu được cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận chủ ngữ (CN) trong câu kể Ai làm gì? (ND Ghi nhớ). + Năng lực văn học: - Nắm được câu kể Ai làm gì?; xác định được bộ phận CN trong câu (BT1, mục III); đặt được câu với bộ phận CN cho sẵn hoặc gợi ý bằng tranh vẽ (BT2, BT3). 2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: a) Năng lực chung: Tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); Giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm và cả lớp); Giải quyết vấn đề và sáng tạo (HS có năng khiếu biết sử dụng linh hoạt ngôn ngữ, phát triển khả năng tư duy sáng tạo để đặt câu nói về hoạt động của người hoặc vật (BT3-Trang 7) b) Phẩm chất: Thông qua bài học GDHS tình yêu quê hương đất nước; yêu người lao động. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ - HS: VBT, bút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động (5p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận + Câu kể Ai làm gì gồm có mấy bộ phận xét + Lấy VD về câu kể Ai làm gì? + Câu kể Ai làm gì gồm có 2 bộ phận: Chủ ngữ và Vị ngữ. - GV nhận xét, đánh giá chung, giới thiệu - HS nối tiếp lấy VD về câu kể Ai và dẫn vào bài mới làm gì? 2.Hoạt động hình thành KT mới :(15 p) * Mục tiêu: Hiểu được cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận chủ ngữ (CN) trong câu kể Ai làm gì? (ND Ghi nhớ). * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Cả lớp a. Nhận xét Cá nhân – Chia sẻ nhóm 2- Chia sẻ lớp + GV yêu cầu HS đọc và xác định - 1 HS đọc – Lớp đọc thầm – Nêu yêu yêu cầu của đề cầu 9 Giáo án 4A Lê Thị hương Giang + Yêu cầu HS làm bài - Tìm câu kể, xác định CN - Chia sẻ + Trình bày kết quả nhóm 2 – Chia sẻ lớp + GV nhận xét + Nêu ý nghĩa của chủ ngữ vừa tìm Hoạt động theo nhóm đôi được? + Chủ ngữ chỉ sự vật (người, con vật) + Chủ ngữ của các câu trên do loại từ hoạt động ngữ nào tạo thành? +Do danh từ hoặc cụm danh từ tạo thành. - Đại diện nhóm trình bày b. Ghi nhớ - 1 HS đọc to Ghi nhớ - HS lấy VD về câu kể Ai làm gì? và xác định CN của câu kể đó 3. HĐ luyện tập thực hành (18p) * Mục tiêu: Nhận biết được câu kể Ai làm gì?, xác định được bộ phận CN trong câu (BT1, mục III); biết đặt câu với bộ phận CN cho sẵn hoặc gợi ý bằng tranh vẽ (BT2, BT3). * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm – Lớp Bài tập 1: Nhóm Cá nhân – Nhóm 2 - Lớp - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - 1 HS đọc thành tiếng. - HS trao đổi, thảo luận, làm việc theo - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. hướng dẫn của nhóm trưởng,báo cáo kết *Cụm từ Trong rừng là bộ phận Trạng quả trước lớp - HS phát biểu ý kiến ngữ sau này các em sẽ tìm hiều Bài tập 2: Đặt câu. - Đặt câu cá nhân – Chia sẻ lớp. VD + GV yêu cầu HS đọc và xác định a. Các chú công nhân đang làm việc yêu cầu của đề trên công trường. + Yêu cầu HS làm bài, Trình bày kết quả b. Mẹ em đang nấu cơm sáng cho cả gia + GV nhận xét đình. c. Chim sơn ca đang hót líu lo trên bầu trời xanh. Bài tập 3: Đặt câu theo... - HS thực hành cá nhân – Chia sẻ nhóm - Yêu cầu HS làm cá nhân 2 – Chia sẻ lớp - Chỉnh sửa lại những câu sai VD: - Các bạn học sinh đang tung tăng cắp sách tới trường. - Các bác nông dân đang gặt lúa. - Đàn chim chao liệng trên bầu trời. 4. HĐ vận dụng, trải nghiệm (1p) - Dựa vào bức tranh BT 3, viết được đoạn văn có câu thuộc mẫu Ai làm gì? - Làm BT trên trang OLM cô ra. 10 Giáo án 4A Lê Thị hương Giang IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ....................................................................................................................... Toán Luyện tập I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù + Năng lực tư duy và lập luận toán học; Năng lực giải quyết vấn đề toán học: - Củng cố kiến thức biểu đồ và đo diện tích. Chuyển đổi được các số đo diện tích. Đọc được thông tin trên biểu đồ cột. Bài 1, bài 3 (b), bài 5. Trang 100-101) 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất a) Năng lực chung: Có cơ hội hình thành và phát triển: + Năng lực tự chủ và tự học. + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cặp đôi, N4 cùng bạn để tìm kết quả); Năng lực sáng tạo. (HS có năng khiếu vận dụng để giải toán BT4 Trang 101). b) Phẩm chất: - Chăm chỉ, tích cực II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng nhóm - HS: SGK,... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Hoạt động khởi động (5p) - TBHT điều hành trò chơi HS chơi trò chơi “Bắn tên” - Giới thiệu bài mới 2. HĐ luyện tập thực hành (30p) * Mục tiêu: Chuyển đổi được các số đo diện tích. Đọc được thông tin trên biểu đồ cột. * Cách tiến hành Bài 1: Gọi 1 HS đọc yêu cầu - 1 HS đọc yêu cầu - GV viết lên bảng các số - HS làm bài cá nhân vào vở bài tập. - GV yêu cầu HS làm bài. - 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để - GV nhận xét HS. kiểm tra bài lẫn nhau. * KL: HS củng cố cách đổi các đơn vị đo diện tích và mối quan hệ giữa các đơn vị đo Bài 3b. HS năng khiếu làm cả bài. - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Thực hiện theo YC của GV. 11 Giáo án 4A Lê Thị hương Giang Điều chỉnh diện tích thủ đô HN (2020) - Thảo luận theo nhóm đôi là 3342,92 km2 - Làm bài vào vở Đà Nẵng: 1256,53km2 Đ/a: TP: Hồ Chí Minh: 2061 km2 a) S Hà Nội > S Đà Nẵng - Gọi HS nhận xét, bổ sung, sửa bài (nếu S Đà Nẵng < S TP HCM cần). S TP HCM < S Hà Nội - GV chốt đáp án. b) TP Hà Nội có S lớn nhất, tp Đà Bài 5: (Theo số liệu mới năm 2020) Nẵng có S bé nhất - GV giới thiệu về mật độ dân số: mật độ dân số là chỉ số dân trung bình sống trên diện tích km2. - GV yêu cầu HS đọc biểu đồ trang 101 SGK và hỏi: + Biểu đồ thể hiện điều gì? + Mật độ dân số của 3 thành phố lớn Mật độ dân số: Hải Phòng: 1332 người/ là Hà Nội, Hải phòng, thành phố Hồ km2. Chí Minh. Mật độ dân số Hà Nội: 2.398 người/km² - HS làm việc nhóm 2- Chia sẻ lớp Mật độ dân số Thành phố Hồ Chí Minh: 4292 người/km² + Hãy nêu mật độ dân số của từng thành phố. - Nhận xét, chốt đáp án. - HS nêu bài toán Bài 4 (KKHSlàm) HS nêu cách giải bài toán GV gọi HS đọc đề bài toán. - HS cả lớp làm vở, chia sẻ kết quả -HS - GV chốt và hướng dẫn HS trình bày nhận xét lời giải - Chữa lại các bài tập sai Yêu cầu HS làm bài. GV nhận xét chữa bài 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (1p) Làm các bài tập cùng dạng trên OLM. Diện tích của xã An Hòa Thịnh khoảng 14000000 m2. Em hãy tính xem diện tích An Hòa Thịnh bao nhiêu km2 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ................................................................................................................ 12 Giáo án 4A Lê Thị hương Giang Thứ tư, ngày 22 tháng 12 năm 2021 Toán Chủ đề: Hình bình hành I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù + Năng lực tư duy và lập luận toán học; Năng lực giải quyết vấn đề toán học: - HS làm quen với hình bình hành. Nắm được hình bình hành và một số đặc điểm của nó. * BT cần làm: Bài 1, bài 2 trang 103, Bài 1(trang 104) . 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. * BT cần làm: Bài 1, bài 2 trang 103, Bài 1(trang 104) Phẩm chất: Chăm chỉ II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bộ đồ dùng dạy Toán - HS: SGk, giấy kẻ ô li III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.HĐ khởi động (3p) GV ghi BT lên bảng nội dung BT - Tính diện tích khu đất HCN biết: Chơi trò chơi: Ai nhanh, ai đúng. Chiều dài 5km, chiều rộng 4km - GV giới thiệu bài mới - Cả lớp làm vào giấy nháp 2. Hoạt động hình thành kiến thức (15p) * Mục tiêu: HS làm quen với hình bình hành và nêu được đặc điểm của hình bình hành * Cách tiến hành: a , Nhận biết hình bình hành - HS thảo luận nhóm đôi nêu đặc điểm của - GV vẽ hình bình hành ABCD lên hình bình hành bảng và yêu cầu HS nêu rõ + Hãy đọc tên các cặp cạnh đối diện + Hãy đọc tên các cặp cạnh song song + Các cặp cạnh bằng nhau + So sánh độ dài của các cặp cạnh AB và CD, AD và BC + Có 2 cặp cạnh đối song song và bằng + Hình bình hành có mấy cặp cạnh đối nhau diện song song? => Hình bình hành có 2 cặp cạnh đối + Vậy hình bình hành có đặc điểm gì? diện song song và bằng nhau 3. HĐ luyện tập thực hành (18p) * Mục tiêu: Nhận biết được hình bình hành, phân biệt đặc điểm của hình bình hành với hình tứ giác 13 Giáo án 4A Lê Thị hương Giang * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm – Lớp Bài 1: - Làm cá nhân - Chia sẻ lớp - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài Đáp án: tập. + Hình 1, 2 và 5 là hình bình hành - GV chốt đáp án. - Giải thích tại sao các hình này là hình bình hành (có 2 cặp cạnh đối diện song - Củng cố cách xác định hình bình song và bằng nhau) hành. Bài 2: - HS làm bài cá nhân - GV yêu cầu HS quan sát hình, - HS trình bày kết quả - HS nhận xét. - GV nhận xét Đ/a: + Hình bình hành MNPQ có các cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau là MN - Củng cố cách xác định các cặp cạnh và PQ, MQ và NP đối diện song song và bằng nhau trong hình bình hành. Bài 1(trang 104): Nhóm đôi - HS đọc đề, nêu yêu cầu - GV yêu cầu HS quan sát hình và nêu - HS thực hiện theo nhóm đôi các cặp cạnh đối diện tương ứng của - Đại diện các nhóm trình bày từng hình . - HS nhận xét. - GV nhận xét + Các cặp cạnh đối diện trong hình + Các cặp cạnh đối diện này song song bình hành và hình CN có chung đặc và bằng nhau điểm gì? BT3(trang 103) Dành cho HS có năng khiếu 4. Hoạt động vận dụng (1p) - Ghi nhớ các đặc điểm của hình bình - Tìm các vật có dạng hình bình hành hành trong cuộc sống. - Về nhà làm các BT cùng dạng trên trang Olm IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ................................................................................................................ Khoa học Chủ đề : Không khí I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 14 Giáo án 4A Lê Thị hương Giang - Biết không khí cần để duy trì sự cháy. - Nêu được ứng dụng thực tế liên quan đến vai trò của không khí đối với sự cháy: thổi bếp lửa cho lửa cháy to hơn, dập tắt lửa khi có hoả hoạn, ... - Biết được vai trò của không khí với sự sống của con người, động vật, thực vật. - Biết được thế nào là không khí sạch, thế nào là không khí bị ô nhiễm. - Tác hại của không khí bị ô nhiễm - Nêu được một số biện pháp bảo vệ không khí trong sạch: thu gom, xử lí phân, rác hợp lí; giảm khí thải, bảo vệ rừng và trồng cây, *. Góp phần phát triển các năng lực: - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Hình ở SGK - HS: SGK, VBT II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU: Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của của học sinh 1. Hoạt động khởi động (4p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: (30p) * Mục tiêu: HS làm thí nghiệm để chứng tỏ: Càng có nhiều không khí thì càng có nhiều ô- xi để duy trì sự cháy được lâu hơn. Muốn sự cháy diễn ra liên tục thì không khí phải được lưu thông * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm –Lớp 1. HĐ1: Không khí cần cho sự cháy Nhóm 4 – Lớp a,Vai trò của ô- xi đối với sự cháy: + Yêu cầu HS đọc mục Thực hành trang + Nhóm trưởng điều hành các bạn trả 70 SGK lới câu hỏi SGK và chia sẻ cả lớp Cho HS thảo luận nhóm 4 + Yêu cầu HS báo cáo kết quả. Đại diện nhóm báo cáo GV kết luận. - Ghi nhớ vai trò của không khí với sự b, Cách duy trì sự cháy và ứng dụng cháy trong cuộc sống: + Yêu cầu HS đọc mục Thực hành trang 70, 71 SGK HS thảo luận nhóm 4 liên hệ * GV yêu cầu HS liên hệ: + Cách nhóm bếp củi. Yêu cầu HS báo cáo kết quả. + Cách làm tắt ngọn lửa. * KL: Để duy trì sự cháy cần liện tục - Giải thích tại sao khi củi, rơm ướt thì cung cấp khồng khí. Nói cách khác, sẽ không bắt lửa. không khí cần được lưu thông. - HS báo cáo kết quả. 2. HĐ 2: Không khí cần cho sự sống a,Vai trò của không khí đối với con 15 Giáo án 4A Lê Thị hương Giang người. + GV yêu cầu HS làm theo hướng dẫn - HS thực hiện theo yêu cầu mục Thực hành SGK trang 72 và phát + Để tay trước mũi, thở ra và hít vào, biểu nhận xét. và nêu nhận xét + Lấy tay bịt mũi và ngậm miệng lại, + Không khí có vai trò như thế nào đối bạn cảm thấy như thế nào? với đời sống con người? -Nêu vai trò của không khí với con người. b Vai trò của không khí đối với thực vật và động vật HS thảo luận nhóm đôi – chia sẻ cả lớp - GV nêu yêu cầu - Quan sát hình 3, 4 và trả lời câu hỏi. + Tai sao sâu bọ và cây trong bình bị chết? + Tại sao ta không nên để nhiều hoa tươi và cây cảnh trong phòng ngủ đóng kín cửa? + Nêu vai trò của không khí đối với động vật và thực vật c Một số trường hợp phải dùng bình HS quan sát hình 5, 6 trang 73 SGK và ô- xi: thảo luận theo cặp. + Gv nêu yêu cầu HS trình bày ý kiến về: + Ví dụ Nhịn thở trong trong một + Trong trường hợp nào người ta phải phút....... thở bằng bình ô- xi? . + Những người thợ lặn, thợ làm việc trong hầm lò, người bị bệnh nặng cần + Thành phần nào trong không khí là KL: Người, động vật, thực vật muốn quan trọng nhất đối với sự thở? sống được cần ô- xi để thở. HĐ3 : Tìm hiểu về không khí ô nhiễm Nhóm 2 –Lớp và không khí sạch: - Quan sát hình SGK. + GV yêu cầu HS quan sát hình1, 2, 3, 4 - phân biệt không khí sạch và không khí trả lời và chỉ ra hình nào thể hiện bầu bẩn. không khí trong sạch, hình nào thể hiện bầu không khí bị ô nhiễm? Giải thích tại - HS trả lời sao - HS lắng nghe, đọc nội dung cần nhớ b, Nguyên nhân gây ô nhiễm không khí – Tác hại của không khí ô nhiễm - Bầu không khí ở địa phương em hiện Liên hệ thức tế và hiểu biết của mình nay như thế nào? - HS nêu + Theo em những nguyên nhân nào làm -Do khói, khí độc và các loại vi khuẩn 16 Giáo án 4A Lê Thị hương Giang cho không khí bị ô nhiễm? + Nêu tác hại của không khí bị ô + Gây các bệnh liên quan đến sức khoẻ nhiễm? của con người và sinh vật *GD BVMT: Em cần làm gì để bảo vệ + Không xả rác bừa bài. bầu không khí trong sạch? Trồng nhiều cây xanh. HĐ4:Các biện pháp bảo vệ bầu không -- Nhóm trưởng điều khiển các bạn làm khí: việc. - GV nêu yêu cầu Quan sát hình SGK và qua thực tế chỉ ra . + Những việc nên làm; Những việc không nên làm để bảo vệ bầu không khí Gv nhận xét. - HS nối tiếp nêu 3. HĐ vận dụng (1p) *GD BVMT: Môi trường không khí rất - HS liên hệ các việc làm bảo vệ bầu quan trong để con người sống và tồn tại. không khí tại lớp học, trường học. Vậy để giúp môi trường ấy luôn trong sạch, chúng ta cần làm gì? IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY :........................................................................................................................................... ............................................................................................................................................ ....................................................................................................................... ___________________________________________________________ Kể chuyện Bác đánh cá và gã hung thần I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù a. Năng lực ngôn ngữ - Dựa theo lời kể của GV và tranh minh họa (SGK), bước đầu kể được câu chuyện Bác đánh cá và gã hung thần,, rõ ý chính, đúng diễn biến. b. Năng lực văn học - Hiểu nội dung câu chuyện và biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện. 2. Góp phần bồi dưỡng các năng lực chung, phẩm chất - NL giao tiếp và hợp tác, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. - Giáo dục HS biết lên án sự vô ơn, bạc ác. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Tranh minh hoạ câu chuyện - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 17 Giáo án 4A Lê Thị hương Giang 1.Hoạt động khởi động:(5p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại - Gv dẫn vào bài. chỗ 2. Hoạt động hình thành KT (8p) * Mục tiêu: Dựa theo lời kể của GV và tranh minh họa (SGK), bước đầu nắm được nội dung và diễn biến chính của câu chuyện * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Lớp * Việc 1: GV kể chuyện - Kể lần 1: Sau khi kể lần 1, GV giải - Lắng nghe. nghĩa một số từ khó chú thích sau truyện. - Kể lần 2: Vừa kể vừa chì vào tranh - HS nghe kết hợp nhìn tranh minh hoạ. minh hoạ phóng to trên bảng. - Kể lần 3 (nếu cần) 3. Thực hành kể chuyện – Nêu ý nghĩa câu chuyện:(20- 25p) * Mục tiêu: HS thuyết minh được cho mỗi tranh bằng 1-2 câu, kể lại được câu chuyện và nêu được ý nghĩa của câu chuyện + HS M1+M2 kể được câu chuyện đúng YC + HS M3+ M4 kể được câu chuyện đúng YC kết hợp được điệu bộ, giọng nói,.. * Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm- Lớp * Việc 2: Viết lời thuyết minh - Thực hành kể chuyện. - Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài tập 1, 2 - HS suy nghĩ, tiếp nối cá nhân nếu lời - Cho HS kể cá nhân -> theo nhóm. thuyết minh cho mỗi tranh - Kể cá nhân-> trong nhóm từng đoạn câu chuyện theo 5 tranh. - Cho HS thi kể trước lớp. - Đại diện các nhóm kể chuyện + Theo nhóm kể nối tiếp. + Học sinh thi kể trước lớp từng đoạn câu chuyện theo tranh + Thi kể cá nhân toàn bộ câu chuyện. + 2 HS kể toàn bộ câu chuyện) . - Cho HS bình chọn bạn kể tốt và nêu + Lắng nghe bạn kể và đặt câu hỏi được ý nghĩa câu chuyện. - Lớp nhận xét, bình chọn bạn kể hay - Gv nhận xét tiết học, khen ngợi những nhất hs kể tốt và cả những hs chăm chú nghe bạn kể, nêu nhận xét chính xác. *Lưu ý: + Kể tự nhiên bằng giọng kể (không đọc). - GV hỏi để giúp HS hiểu ý nghĩa truyện: + Chi tiết nào trong truyện làm em nhớ - HS trao đổi nhóm 2 về ý nghĩa câu 18 Giáo án 4A Lê Thị hương Giang nhất? chuyện. + Câu chuyện trên muốn khuyên chúng ta + HS nối tiếp nêu chi tiết mình nhớ nhất. điều gì? + Nêu ý nghĩa của câu chuyện ? + Cần biết ơn những người đã cứu giúp mình - Nhận xét, khen HS kể tốt, nói đúng ý + Những người bạc bẽo, vô ơn sẽ phải trả nghĩa truyện. giá cho hành động của mình. 4. Hoạt động vận dụng (1p) - Kể lại câu chuyện cho người thân nghe IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ................................................................................................................ Tập đọc Chuyện cổ tích về loài người. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát trin năng lc đc thù + Năng lực ngôn ngữ: - Biết đọc với giọng kể chậm rãi, bước đầu biết đọc diễn cảm được một đoạn thơ. + Năng lực văn học: Hiểu ý nghĩa: Mọi vật trên trái đất được sinh ra vì con người, vì trẻ em, do vậy cần dành cho trẻ em những điều tốt đẹp nhất (trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc ít nhất 3 khổ thơ). 2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất a) Năng lực chung: Tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); Giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm N2; N4 và cả lớp); Giải quyết vấn đề và sáng tạo (HS biết sử dụng linh hoạt ngôn ngữ để kể câu chuyện theo khả năng, năng lực của mình. Hiểu được ý nghĩa bài học rút ra từ câu chuyện để vận dụng vào cuộc sống) b) Phẩm chất: GD HS đức tính có ý thức về quyền và nghĩa vụ của trẻ em. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc Bảng phụ viết sẵn đoạn thơ luyện đọc - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌCHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Hoạt động khởi động: (3p) + Hãy đọc bài “Bốn anh tài” Trò chơi: Hộp quà bí mật. + Hãy đọc bài “Bốn anh tài” ; TLCH + Sức khỏe: Ăn một lúc hết chín chõ xôi... 19 Giáo án 4A Lê Thị hương Giang + Cẩu Khây có sức khỏe và tài năng + Tài năng: 15 tuổi đã tinh thông võ như thế nào? nghệ. . - GV dẫn vào bài mới – Ghi tên bài 2. Hoạt động khám phá a, Luyện đọc: (8-10p) * Mục tiêu: Đọc trôi chảy, rành mạch, giọng đọc chậm rãi, vui tươi mang tính chất giọng kể chuyện * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - GV lưu ý giọng đọc: Toàn bài đọc với giọng chậm rãi, vui tươi mang tính chất - Lắng nghe giọng kể chuyện - Nhóm trưởng điều hành cách chia đoạn - GV chốt vị trí các đoạn - Bài chia làm 7 đoạn. Mỗi khổ thơ là một đoạn - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (sinh ra trước nhất, trụi trần, bế bồng, lời ru, cục phấn, ...) - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp - HS đọc nối tiếp lần 2 theo điều khiển - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các - Các nhóm báo cáo kết quả đọc HS (M1) - 1 HS đọc cả bài (M4) b.Tìm hiểu bài: (8-10p) * Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa: Mọi vật trên trái đất được sinh ra vì con người, vì trẻ em, do vậy cần dành cho trẻ em những điều tốt đẹp nhất (trả lời được các câu hỏi trong SGK) * Cách tiến hành: - Gọi HS đọc các câu hỏi cuối bài. - 1 HS đọc - HS thảo luận nhóm 4 trả lời các câu hỏi - TBHT điều hành các nhóm trả lời, nhận xét + Trong câu chuyện ai là người được + Trẻ em được sinh ra đầu tiên trên trái sinh ra đầu tiên? đất.... + Sau khi trẻ sinh ra thì cái gì xuất + Mặt trời xuất hiện để trẻ nhìn cho rõ. hiện? Tại sao lại như thế? + Sau khi sinh trẻ ra, vì sao cần có ngay Vì trẻ cần yêu thương và lời ru, trẻ cần người mẹ? bế bồng, chăm sóc. 20
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_4_tuan_15_nam_hoc_2021_2022_le.doc

