Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 14 - Năm học 2022-2023 - Trương Thị Thanh Thiện

doc 39 trang Biện Quỳnh 02/08/2025 80
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 14 - Năm học 2022-2023 - Trương Thị Thanh Thiện", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 14 - Năm học 2022-2023 - Trương Thị Thanh Thiện

Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 14 - Năm học 2022-2023 - Trương Thị Thanh Thiện
 Giáo án lớp 4A. Năm học 2022 - 2023
 TUẦN 14
 Thứ hai ngày 12 tháng 12 năm 2022
 TOÁN
 CHIA MỘT TÍCH CHO MỘT SỐ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Biết cách chia một tích cho một số.
- Thực hiện được phép chia một tích cho một số.
- Biết vận dụng tính chất để giải các bài toán liên quan
 Góp phần phát triển các phẩm chất, NL
- Tính chính xác, cẩn thận, trình bày bài sạch sẽ.
- NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán
* Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Bảng phụ
 - HS: Vở BT, bút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Khởi động:(5p)
Trò chơi: Ai nhanh ai đúng?
 12 : 4 + 20 : 4 = - HS tham gia trò chơi dưới sự điều hành của 
 35 : 7 - 21 : 7 = GV
 60 : 3 + 9 : 3 =
 18 : 6 + 24 : 6 =
- GV tổng kết trò chơi
- GV dẫn vào bài mới
2. Hình thành kiến thức:(15p)
* Mục tiêu: Biết cách chia một tích cho một số
* Cách tiến hành: 
- GV viết lên bảng ba biểu thức sau: 
* Ví dụ 1:
(9 x 15): 3 9 x (15: 3) (9: 3) x 15 - HS đọc các biểu thức. 
- Tính giá trị của các biểu thức trên. - HS làm cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – Chia sẻ 
 lớp 
 (9 x15): 3 9 x (15: 3) (9: 3) x 15
 = 135: 3 = 9 x 5 = 3 x 15
 = 45 = 45 = 45
- GV yêu cầu HS so sánh giá trị của ba biểu - Giá trị của ba biểu thức trên cùng bằng nhau là 
thức. 45. 
- Vậy ta có 
(9 x 15): 3 = 9 x (15: 3) = (9: 3) x 15 
 * Ví dụ 2: 
 (7 x 15): 3 ; 7 x (15: 3) - HS đọc các biểu thức
- Các em hãy tính giá trị của các biểu thức - HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp 
trên. (7 x 15): 3 = 105: 3 = 35 
 7 x (15: 3) = 7 x 5 = 35
+ Các em hãy so sánh giá trị của các biểu + Giá trị của ba biểu thức trên bằng nhau là 
thức trên. 35. 
- Vậy ta có (7 x 15): 3 = 7 x (15: 3) 
+ Biểu thức (9 x 15): 3 có dạng như thế nào? + Có dạng là một tích chia cho một số. 
+ Khi thực hiện tính giá trị của biểu thức 
này em làm như thế nào? + Tính tích 9 x 15 = 135 rồi lấy 135: 3 = 45. 
 GV: Trương Thị1 Thanh Thiện Giáo án lớp 4A. Năm học 2022 - 2023
+ Em có cách tính nào khác mà vẫn tìm được + Lấy 15 chia cho 3 rồi lấy kết quả tìm được 
giá trị của (9 x 15): 3? (Gợi ý dựa vào cách nhân với 9 (Lấy 9 chia cho 3 rồi lấy kết quả vừa 
tính giá trị của biểu thức 9 x (15: 3) và biểu tìm được nhân với 15). 
thức (9: 3) x 15 
+ 9 và 5 là gì trong biểu thức (9 x 15): 3?
+ Qua hai ví dụ em hãy rút ra qui tắc tính? + Là các thừa số của tích (9 x 15). 
 + HS nêu qui tắc. (SGK) 
 - HS lấy VD về 1 tích chia cho 1 số và thực 
 hành tính
3. HĐ thực hành (18p)
* Mục tiêu: Thực hiện chia một tích cho một số và vận dụng giải các bài tập liên quan
* Cách tiến hành:
Bài 1: Tính bằng hai cách: - Cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – Chia sẻ lớp
- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập. Đ/a:
 a. (8 x 23): 4 (8 x 23): 4
 = 184: 4 = 46 = (8: 4) x 23
 = 2 x 23 = 46
 b. (15 x 24): 6 (15 x 24): 6
- Nhận xét, chốt đáp án. = 360: 6 = 60 = 15 x (24: 6)
- Củng cố tính chất chia một tích cho một số. = 15 x 4 = 60
Bài 2: Tính bằng cách thuận tiện nhất. 
- GV ghi biểu thức lên bảng - HS đọc yêu cầu đề bài – HS nêu cách tính
 (25 x 36): 9 Cách 1: (25 x 36): 9 = 900: 9 = 100
 Cách 2: (25 x 36): 9 = 25 x (36: 9) 
 = 25 x 4 = 100
- Yêu cầu HS tính cách nào thuận tiện nhất. + Cách 2
**Vì ở cách làm thứ nhất ta phải thực hiện 
nhân số có hai chữ số với số có hai chữ số 
(25 x 36) rất mất thời gian ; còn ở cách làm 
thứ hai ta được thực hiện một phép chia - Lắng nghe
trong bảng (36: 9) đơn giản, sau đó lấy 25 x 
4 là phép tính nhân nhẩm được. 
- Lấy thêm một số VD cho HS thực hành: 
(125 x 48):6
Bài 3 (bài tập chờ dành cho HS hoàn thành - HS thực hành tính thuận tiện
sớm)
 - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp
 Bài giải
 5 tấm vải dài tất cả số mét là:
 30 x 5 = 150 (m)
 Cửa hàng đã bán só mét vải là:
 150 : 5 = 30 (m)
4. HĐ ứng dụng (1p) Đ/s: 30 mét vải
5. HĐ sáng tạo (1p) (có thể viết gộp: (30 x 5) : 5 = 30 m))
 - Ghi nhớ cách chia 1 tích cho 1 số
 - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách Toán 
 buổi 2 và giải 
 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
 GV: Trương Thị2 Thanh Thiện Giáo án lớp 4A. Năm học 2022 - 2023
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
 ______________________________________-
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
 LUYỆN TẬP VỀ CÂU HỎI 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù:
- Năng lực ngôn ngữ: 
- Ôn tập kiến thức về câu hỏi 
- Đặt được câu hỏi cho bộ phận xác định trong câu (BT1); 
- Nhận biết được một số từ nghi vấn và đặt CH với các từ nghi vấn ấy (BT3, BT4); 
- Bước đầu nhận biết được một dạng câu có từ nghi vấn nhưng không dùng để hỏi (BT5). 
*ĐCND: Không làm BT 2.
2 Góp phần phát triển các phẩm chất, năng lực
- HS có ý thức sử dụng câu hỏi đúng mục đích.
- NL tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm 
mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: 4 phiếu nhóm, bút dạ, bảng phụ
- HS: vở BT, bút, ...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động (3p) - TBHT điều hành lớp nhận xét, trả lời
 + Câu hỏi dùng để hỏi về những điều chưa 
+ Câu hỏi dùng để làm gì? Cho ví dụ? biết. VD....
 - HS đặt câu.
+ Hãy đặt 2 câu hỏi: câu dùng để hỏi người khác, 
1 câu tự hỏi mình. 
- GV nhận xét, đánh giá chung, giới thiệu và dẫn 
vào bài mới
2. Hoạt động thực hành:(30p)
* Mục tiêu: - Đặt được câu hỏi cho bộ phận xác định trong câu (BT1); 
- Nhận biết được một số từ nghi vấn và đặt CH với các từ nghi vấn ấy (BT3, BT4); 
- Bước đầu nhận biết được một dạng câu có từ nghi vấn nhưng không dùng để hỏi (BT5). 
* Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Cả lớp
Bài 1: Đặt câu hỏi cho các bộ phận câu... Nhóm 2 - Chia sẻ lớp
 Đáp án:
 a) Ai hăng hái nhất và khỏe nhất?
 Hăng hái nhất và khỏe nhất là ai?
- Sau mỗi HS đặt câu GV hỏi: Ai còn cách đặt b) Trước giờ học, chúng em thường làm gì?
câu khác? Chúng em thường làm gì trước giờ học?
 c) Bến cảng như thế nào?
 d) Bọn trẻ xóm em hay thả diều ở dâu?
 - Thực hiện theo yêu cầu của GV
- Nhận xét chung về các câu hỏi của HS - 
Chốt cách đặt câu hỏi Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp
 GV: Trương Thị3 Thanh Thiện Giáo án lớp 4A. Năm học 2022 - 2023
* Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2
Bài 3: Tìm từ nghi vấn trong các câu sau. Đ/a:
 a) Có phải chú bé Đất trở thành Đất Nung 
 không?
 b) Chú bé Đất trở thành Đất Nung phải không
 c) Chú bé Đất trở thành Đầt Nung à?
- Kết luận, chốt đáp án, nhắc lại một số từ - Lắng nghe
nghi vấn hay dùng trong câu hỏi: sao, như thế 
nào, thế nào, phải chăng,... Cá nhân - Nhóm 2 – Lớp
Bài 4: Với mỗi từ hoặc cặp từ... - Các từ nghi vấn: 
- Gọi HS đọc lại các từ nghi vấn ở bài tập 3. có phải – không?/phải không?/à?
 Đ/a:
  Có phải cậu học lớp 4 A1 không?
  Cậu muốn chơi với chúng tớ lắm phải không?
  Bạn thích chơi đá bóng à?
- Nhận xét HS về cách đặt câu. - HS M3, M4 đặt câu có từ nghi vấn khác.
* Giúp đỡ hs M1+M2 Nhóm 2 – Lớp
 - 1 HS đọc thành tiếng. 
Bài 5 + Câu hỏi dùng để hỏi những điều chưa biết. 
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. Phần lớn câu là để hỏi người khác nhưng cũng 
+ Thế nào là câu hỏi? có câu hỏi là để tự hỏi mình... 
 + Câu a), d) là câu hỏi vì chúng dùng để hỏi 
 điều mà bạn chưa biết. 
 + Câu b), c), e) không phải là câu hỏi. Vì câu b) 
- Trong 5 câu có dấu chấm hỏi ghi trong SGK, là nêu ý kiến của người nói. Câu c), e) là nêu ý 
có những câu là câu hỏi nhưng cũng có những kiến đề nghị. 
câu không phải là câu hỏi. Chúng ta phải tìm 
xem đó là câu nào, và không được dùng dấu - Ghi nhớ kiến thức về câu hỏi
chấm hỏi. - Xây dựng 1 đoạn hội thoại giữa em và bạn 
3. Hoạt động ứng dụng (1p) cùng lớp, trong đoạn hội thoại có sử dụng câu 
4. Hoạt động sáng tạo (1p) hỏi
 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
 .....................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................
 ....................................................................................................................................
 ______________________________________-
 Thứ ba ngày 13 tháng 12 năm 2022
 TOÁN
 CHIA HAI SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CÁC CHỮ SỐ 0
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Biết cách chia hai số có tận cùng là các chữ số 0
- Thực hành chia thành thạo. Vận dụng giải các bài toán liên quan. 
 Góp phần phát triển phẩm chất, năng lực: 
 GV: Trương Thị4 Thanh Thiện Giáo án lớp 4A. Năm học 2022 - 2023
- HS có thái độ học tập tích cực.
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
*Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2 (a), bài 3 (a)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Phiếu học tập
 - HS: Sách, bút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC;
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (5p)
 Trò chơi: Tìm lá cho hoa
- Nhụy hoa là: 5 và 2 - HS chia làm 3 nhóm tham gia trò chơi, nối lá 
- Lá là: 50 : (2 x 5) với nhuỵ hoa phù hợp.
 28 : ( 7 x 2) - Nhóm nào nối nhanh và chính xác nhất là 
 25 : 5 nhóm thắng cuộc
 28 : 7 : 2 - Củng cố cách chia 1 số cho 1 tích, tích cho 1 
 (50 : 2) : 5 số
 - GV tổng kết trò chơi - giới thiệu vào bài
2. Hình thành kiến thức:(15p)
* Mục tiêu: Biết cách chia hai số có tận cùng là chữ số 0
* Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm- Lớp
a. Số bị chia và số chia đều có một chữ số 0 ở 
tận cùng. 
VD1: GV ghi phép chia 320: 40 
- Yêu cầu HS suy nghĩ và áp dụng tính chất - HS suy nghĩ và nêu các cách tính của mình – 
một số chia cho một tích để thực hiện phép Chia sẻ trước lớp
chia trên. 320: (8 x 5); 
- GV nhận xét, HD làm theo cách sau cho 320: (10 x 4) ; 
thuận tiện: 320 : 4 = 320: (10 x 4). 320: (2 x 20)
 - HS thực hiện tính. 
 320: (10 x 4) = 320: 10: 4 
 = 32: 4 = 8
+ Vậy 320 chia 40 được mấy? + bằng 8. 
+ Em có nhận xét gì về kết quả 320: 40 và 32: + Hai phép chia cùng có kết quả là 8. 
4? 
+ Em có nhận xét gì về các chữ số của 320 và 
32, của 40 và 4 + Nếu cùng xoá đi một chữ số 0 ở tận cùng của 
 320 và 40 thì ta được 32: 4. 
* KL: Vậy để thực hiện 320: 40 ta chỉ việc 
xoá đi một chữ số 0 ở tận cùng của 320 và 40 - HS nêu kết luận. 
để được 32 và 4 rồi thực hiện phép chia 32: 4. 
- Cho HS đặt tính và thực hiện tính 
320: 40, có sử dụng tính chất vừa nêu trên. - HS làm cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – Chia sẻ 
- GV nhận xét và kết luận về cách đặt tính lớp 
đúng 320 40
b. Trường hợp số chữ số 0 ở tận cùng của số 0 
bị chia nhiều hơn của số chia. 8 
VD2: GV ghi lên bảng phép chia 
 32000: 400
 - HS đọc ví dụ - Nhận xét về số chữ số 0 của số 
 - GV hướng dẫn: Vậy để thực hiện 32000: 400 bị chia và số chia (số bị chia có nhiều chữ số 0 
ta chỉ việc xoá đi hai chữ số 0 ở tận cùng của hơn)
 GV: Trương Thị5 Thanh Thiện Giáo án lớp 4A. Năm học 2022 - 2023
32000 và 400 để được 320 và 4 rồi thực hiện - HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào giấy 
phép chia 320: 4. nháp. 
- GV yêu cầu HS đặt tính và thực hiện tính 32000 400
32000: 400, có sử dụng tính chất vừa nêu trên. 00 8
- GV nhận xét và kết luận về cách đặt tính 0
đúng. 
+ Vậy khi thực hiện chia hai số có tận cùng là 
các chữ số 0 chúng ta có thể thực hiện như thế 
nào?
- GV cho HS nhắc lại kết luận. + Ta có thể cùng xoá đi một, hai, ba, chữ 
 số 0 ở tận cùng của số chia và số bị chia rồi 
 chia như thường. 
3. HĐ thực hành (18p)
* Mục tiêu: Thực hiện thành thạo phép chia và vận dụng giải các bài toán liên quan.
* Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm – Lớp
Bài 1: Tính: - Thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - HS làm cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – Chia sẻ 
 lớp 
 Đ/a:
 a. 
 420 60 4500 500 
 0 7 0 9
 b. 
 85000 500 92000 400
 35 170 12 230
- GV chốt đáp án. 00 00
- Củng cố cách đặt tính và thực hiện phép tính.
Bài 2a: HS năng khiếu có thể hoàn thành cả 
bài .
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. 
 - Thực hiện theo yêu cầu của GV.
 - Làm việc cá nhân – Chia sẻ lớp
 Đ/a:
- GV nhận xét, đánh giá bài làm trong vở của a. X x 40 = 25600 
HS X = 25600: 40 
 X = 640 
 b. X x 90 = 37800 
 X = 37800 : 90 
- GV chốt đáp án. X = 420 
- Củng cố cách thực hiện phép chia, cách tìm 
thừa số chưa biết.
* Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2
Bài 3a: HS năng khiếu có thể hoàn thành cả 
bài . - Thực hiện làm cá nhân – Chia sẻ lớp
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. Đ/a:
- Yêu cầu HS tự làm bài. Giải:
 a. Nếu mỗi toa chở được 20 tấn thì cần số toa xe 
 là: 
 180: 20 = 9 (toa)
 GV: Trương Thị6 Thanh Thiện Giáo án lớp 4A. Năm học 2022 - 2023
 Đáp số: 9 toa. 
 b. Nếu mỗi toa chở được 30 tấn thì cần số toa 
 xe là: 
 180: 30 = 6 (toa)
4. Hoạt động ứng dụng (1p) Đáp số: 6 toa. 
 - Ghi nhớ cách chia 2 số có tận cùng là các chữ 
5. Hoạt động sáng tạo (1p) số 0
 - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách Toán 
 buổi 2 và giải
 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 _________________________________ 
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
 DÙNG CÂU HỎI VÀO MỤC ĐÍCH KHÁC
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù:
- Biết được một số tác dụng phụ của câu hỏi (ND Ghi nhớ).
Năng lực ngôn ngữ: 
- Nhận biết được tác dụng của câu hỏi (BT1); bước đầu biết dùng CH để thể hiện thái độ khen, 
chê, sự khẳng định, phủ định hoặc yêu cầu, mong muốn trong những tình huống cụ thể (BT2, 
mục III). 
- Thể hiện thái độ lịch sự trong giao tiếp
2. Góp phần phát triển các phẩm chất, năng lực
- NL tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL giao tiếp.
 * KNS: Thể hiện thái độ lích sự trong giao tiếp/Lắng nghe tích cực
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: + Bảng lớp viết sẵn bài tập 1 phần nhận xét.
 + Các tình huống ở bài tập 2 viết vào những tờ giấy nhỏ.
- HS: Vở BT, bút, ..
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS
1. Khởi động (5p)
- Gọi HS đặt câu hỏi với mỗi từ sau: ai, làm gì, vì sao,... - HS nối tiếp đặt câu
- Dẫn vào bài mới
2. Hình thành KT (15p)
* Mục tiêu: Biết được một số tác dụng phụ của câu hỏi (ND Ghi nhớ).
* Cách tiến hành:
a. Nhận xét Cá nhân- Nhóm 2- Lớp
Bài 1: Đọc lại đoạn đối thoại... 
- Gọi HS đọc đoạn đối thoại giữa ông Hòn - HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm, dùng bút 
Rấm và chú Đất trong truyện Chú Đất Nung. chì gạch chân dưới câu hỏi. 
Tìm câu hỏi trong đoạn văn. - Sao chú mày nhát thế?
 Nung ấy à?
 GV: Trương Thị7 Thanh Thiện Giáo án lớp 4A. Năm học 2022 - 2023
 Chứ sao?
Bài 2: - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi với nhau để trả 
 lời – Chia sẻ trước lớp
+ Các câu hỏi của ông Hòn Rấm có dùng để + Cả hai câu hỏi đều không phải để hỏi điều 
hỏi về điều chưa biết không? Nếu không chưa biết. Chúng dùng để nói ý chê chú bé Đất. 
chúng được dùng để làm gì + Ông Hòn Rấm hỏi như vậy là chê chú bé Đất 
+ Câu “Sao chú mày nhát thế?” ông Hòn nhát. 
Rấm hỏi với ý gì? + Câu hỏi của ông Hòn Rấm là câu ông muốn 
+ Câu: “Chứ sao” của ông Hòn Rấm không khẳng định: đất có thể nung trong lửa
dùng để hỏi. Vậy câu hỏi này có tác dụng gì?
* Có những câu hỏi không dùng để hỏi về - Lắng nghe
điều mình chưa biết mà còn dùng để thể 
hiện thái độ khen, chê hay khẳng định, phủ 
định một điều gì đó. 
Bài 3 
- Yêu cầu HS trao đổi, trả lời câu hỏi. - HS trao đổi nhóm đôi – Chia sẻ trước lớp
- Gọi HS trả lời, bổ sung. + Câu hỏi: “Cháu có thể nói nhỏ hơn không?” 
 không dùng để hỏi mà để yêu cầu các cháu hãy 
 nói nhỏ hơn. 
 + Ngoài tác dụng dùng để hỏi, câu hỏi còn 
+ Ngoài tác dụng để hỏi những điều chưa dùng để thể hiện thái độ khen, chê, khẳng định, 
biết. Câu hỏi còn dùng để làm gì? phủ định hay yêu cầu, đề nghị một điều gì đó. 
 - HS đọc ghi nhớ. Lớp đọc thầm. 
b. Ghi nhớ: - HS lấy VD về dùng câu hỏi vào mục đích 
 khác.
3. Hoạt động thực hành (18p)
* Mục tiêu: Nhận biết được tác dụng của câu hỏi (BT1); bước đầu biết dùng CH để thể hiện thái 
độ khen, chê, sự khẳng định, phủ định hoặc yêu cầu, mong muốn trong những tình huống cụ thể 
* Cách tiến hành:
Bài 1: Các câu hỏi sau đây dùng làm gì? - Làm việc nhóm 2 – Chia sẻ lớp
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. 
 Đ/a:
 - Câu a: Câu hỏi của người mẹ được dùng 
 để yêu cầu con nín khóc. 
 Câu b: Câu hỏi được bạn dùng để thể hiện ý 
 chê trách. 
 Câu c: Câu hỏi của người chị được dùng để 
 thể hiện ý chê em vẽ ngựa không giống. 
 Câu d: Câu hỏi bà cụ dùng để thể hiện ý yêu 
 cầu, nhờ cậy giúp đỡ. 
- Mỗi câu hỏi đều diễn đạt một ý nghĩa khác 
nhau. Trong khi nói, viết chúng ta cần sử dụng - Lắng nghe
linh hoạt cho lời nói, câu văn bản thêm hay và 
lôi cuốn người đọc, người nghe hơn. 
Bài 2: Đặt câu phù hợp với các tình huống - Thực hiện theo nhóm 4 – Chia sẻ lớp
 Đ/a:
 a) Bạn có thể chờ hết giờ sinh hoạt, chúng 
 mình cùng nói chuyện được không?
 b) Sao nhà bạn sạch sẽ, ngăn nắp thế?
 c) Bài toán không khó nhưng mình làm phép 
 nhân sai. Sao mà mình lú lẫn thế nhỉ?
 d) Chơi diều cũng thích chứ?
 GV: Trương Thị8 Thanh Thiện Giáo án lớp 4A. Năm học 2022 - 2023
- Nhận xét, kết luận đáp án đúng. - Cá nhân – Chia sẻ lớp
- Lưu ý cách đặt câu phù hợp với từng hoàn cảnh Đ/a:
giao tiếp và đối tượng giao tiếp để đạt được hiệu a) Tỏ thái độ khen, chê: 
quả cao nhất. - Con mèo nhà em hay ăn vụng. Em mắng 
Bài 3: Hãy nêu một vài tình huống có thể dùng nó: 
câu hỏi. “Sao mày hư thế?”
 - Tối qua, bé rất nghịch, bôi mực bẩn hết 
 sách của em. Em tức quá, kêu lên: “Sao em 
 hư thế nhỉ? Anh không chơi với em nữa”. 
 b) Khẳng định, phủ định: 
 - Một bạn chỉ thích học tiếng Pháp. Em nói 
 với bạn: “Tiếng Anh cũng hay chứ?”
 - Bạn thấy em nói vậy thì bĩu môi: “Tiếng 
 Anh thì hay gì?”
 c) Thể hiện yêu cầu, mong muốn. 
 - Em trai em nhảy nhót trên giường huỳnh 
 huỵch lúc em dang chăm chú học bài. Em 
 bảo: 
 “Em ra ngoài cho chị học bài được 
 không?”
 - Sử dụng câu hỏi vào các mục đích khác 
 trong giao tiếp hàng ngày để thể hiện phép 
 lịch sự.
- Nhận xét, kết luận đáp án đúng. - Tạo đoạn hội thoại giữa em và các bạn. 
* Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 bày tỏ mong muốn. Trong đoạn có sử dụng các câu hỏi vào mục 
4. HĐ ứng dụng (1p) đích khác.
5. HĐ sáng tạo (1p)
 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 ________________________________________
 KHOA HỌC 
 BẢO VỆ NGUỒN NƯỚC
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Nêu được một số biện pháp bảo vệ nguồn nước: 
 + Phải vệ sinh xung quanh nguồn nước.
 + Làm nhà tiêu tự hoại xa nguồn nước.
 + Xử lí nước thải bảo vệ hệ thống thoát nước thải,...
 GV: Trương Thị9 Thanh Thiện Giáo án lớp 4A. Năm học 2022 - 2023
* ĐCND: Không yêu cầu tất cả học sinh vẽ tranh cổ động tuyên truyền bảo vệ nguồn nước. Giáo 
viên hướng dẫn, động viên, khuyến khích để những em có khả năng được vẽ tranh, triển lãm
 Góp phần phát triển các phẩm chất, năng lực:
- Có ý thức bảo vệ nguồn nước.
- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác.
 * KNS:
 -Bình luận, đánh giá về việc sử dụng và bảo vệ nguồn nước
 -Trình bày thông tin về việc sử dụng và bảo vệ nguồn nước
 * BVMT:
 - Bảo vệ, cách thức làm cho nước sạch, tiết kiệm nước; bảo vệ bầu không khí
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: + Các hình minh hoạ trong SGK trang 58, 59 (Phóng to nếu có điều kiện). 
 + Sơ đồ dây chuyền sản xuất và cung cấp nước sạch của nhà máy nước (dùng ở bài 27). 
 - HS: SGK, chuẩn bị giấy, bút màu. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 
1. Khởi động (5p) - TBHT điều hành HS trả lời và nhận xét
 + Nước từ trạm bơm đợt 1 đi vào dàn khử sắt, 
+ Dùng sơ đồ mô tả dây chuyển sản xuất và bể lắng=>bể lọc=>sát trùng=>bể 
cung cấp nước sạch của nhà máy. chứa=>trạm bơm đợt 2 cung cấp nước cho 
 các hộ gia đình.
+ Tại sao chúng ta cần phải đun sôi nước + Vì đun sôi nước giúp diệt sạch những vi 
trước khi uống? khuẩn có hại
- GV nhận xét, khen/ động viên, dẫn vào bài 
mới.
2. Bài mới: (30p)
* Mục tiêu: Nêu được các biện pháp bảo vệ nguồn nước. Thực hiện các biện pháp bảo vệ nguồn 
nước tại gia đình, địa phương
* Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm- Lớp
HĐ1: Tìm hiểu những biện pháp bảo vệ Nhóm 4 - Lớp 
nguồn nước. - SH quan sát các hình vẽ trong SGK, thảo 
 luận và chia sẻ trước lớp:
- Hãy mô tả những gì em nhìn thấy trong hình + Hình 1: Vẽ biển cấm đục phá ống nước. Việc 
vẽ? Theo em, việc làm đó nên hay không nên làm đó nên làm, vì để tránh lãng phí nước và 
làm? Vì sao? tránh đất, cát, bụi hay các tạp chất khác lẫn vào 
 nước sạch gây ô nhiễm nguồn nước. 
 + Hình 2: Vẽ 2 người đổ rác thải, chất bẩn 
 xuống ao. Việc làm đó không nên vì làm như 
 vậy sẽ gây ô nhiễm nguồn nước, ảnh hưởng 
 đến sức khỏe của con người, động vật sống ở 
 đó. 
 + Hình 3: Vẽ một sọt đựng rác thải. Việc làm 
 đó nên làm, vì nếu rác thải vứt bỏ không đúng 
 nơi quy định sẽ gây ô nhiễm môi trường, chất 
 không sử dụng hết sẽ ngấm xuống đất gây ô 
 nhiễm nước ngầm và nguồn nước. 
 + Hình 4: Vẽ sơ đồ nhà tiêu tự hoại. Việc làm 
 đó nên làm, vì như vậy sẽ ngăn không cho chất 
 thải ngấm xuống đất gây ô nhiễm mạch nước 
 ngầm. 
 + Hình 5: Vẽ một gia đình đang làm vệ sinh 
 xung quanh giếng nước. Việc làm đó nên làm, 
 GV: Trương Thị10 Thanh Thiện Giáo án lớp 4A. Năm học 2022 - 2023
 vì làm như vậy không để rác thải hay chất bẩn 
 ngấm xuống đất gây ô nhiễm nguồn nước. 
 + Hình 6: Vẽ các cô chú công nhân đang xây 
 dựng hệ thống thoát nước thải. Việc làm đó 
 nên làm, vì trong nước thải có rất nhiều chất 
 độc và vi khuẩn, gây hại nếu chúng chảy ra 
 ngoài sẽ ngấm xuống đất gây ô nhiễm nguồn 
 nước. 
- GV giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn. - 2 HS đọc
- Chốt lại các việc nên và không nên làm để Nhóm 6 - Lớp
bảo vệ nguồn nước. - HS thực hành vẽ tranh cổ động: 
- Yêu cầu 2 HS đọc mục Bạn cần biết
HĐ2: Cuộc thi “Đội tuyên truyền giỏi: - Thảo luận tìm đề tài. 
- GV tổ chức cho HS vẽ tranh theo nhóm - Vẽ tranh. 
- GV hướng dẫn, động viên, khuyến khích 
những em có khả năng vẽ tranh, triển lãm mọi 
người cùng bảo vệ nguồn nước. 
- GV hướng dẫn từng nhóm, đảm bảo HS nào 
cũng được tham gia. 
- GV nhận xét 
3. Hoạt động ứng dụng (1p)
- Liên hệ: Tại địa phương và gia đình em đã có 
những biện pháp nào để bảo vệ nguồn nước? - HS liên hệ
4. Hoạt động sáng tạo (1p)
 - Hoàn thành tranh vẽ tuyên truyền, cổ động về 
 bảo vệ nguồn nước. 
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
 ___________________________________
 TẬP LÀM VĂN
 CẤU TẠO BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù:
- Nắm được cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật, các kiểu mở bài, kết bài, trình tự miêu tả trong phần 
thân bài (ND Ghi nhớ).
- Năng lực ngôn ngữ: 
- Biết vận dụng kiến thức đã học để viết mở bài, kết bài cho một bài văn miêu tả cái trống 
trường (mục III).
 Góp phần phát triển các phẩm chất, năng lực
- Tích cực, tự giác làm bài.
- NL tự học, Sử dụng ngôn ngữ, NL sáng tạo
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Tranh minh hoạ cái cối xay trang 144, SGK. 
 - HS: SGK, VBT
 GV: Trương Thị11 Thanh Thiện Giáo án lớp 4A. Năm học 2022 - 2023
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động (5p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
+ Thế nào là miêu tả? + Miêu tả là vẽ lại bằng lời những đặc điểm 
 nổi bật của cảnh, của người, của vật để.... 
- GV dẫn vào bài mới
2. Hình thành kiến thức:(15p)
*Mục tiêu: Nắm được cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật, các kiểu mở bài, kết bài, trình tự miêu tả 
trong phần thân bài
* Cách tiến hành: 
a. Nhận xét Nhóm 2- Chia sẻ lớp
Bài 1: Đọc bài văn và trả lời câu hỏi. - HS đọc bài văn và chú giải. 
- Gọi HS đọc bài văn và chú giải. 
- Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ và giới 
thiệu: Ngày xưa, cách đây ba, bốn chục năm, 
ở nông thôn chưa có điện, chưa có máy xay - Quan sát và lắng nghe. 
sát như hiện nay nên người ta dùng cối xay 
tre để xay lúa. Hiện nay, một số gia đình 
nông thôn ở miền Bắc và miền Trung vẫn 
còn chiếc cối xay bằng tre giống như thế này
+ Bài văn tả cái gì?
+ Tìm các phần mở bài, kết bài. Mỗi phần ấy 
nói lên điều gì? + Bài văn tả cái cối xay gạo bằng tre. 
 + Phần mở bài: “Cái cối xinh xinh xuất hiện 
 như một giấc mộng,ngồi chễm chệ giữa gian 
 nhà trống”. Mở bài giới thiệu cái cối. 
 + Phần kết bài: “Cái cối xay cũng như những 
 đồ dùng đã sống cùng tôi .. từng bước chân 
 anh đi .. ” Nói lên tình cảm của bạn nhỏ với 
 các đồ dùng trong nhà. 
+ Các phần mở bài, kết bài đó giống với + Mở bài trực tiếp, kết bài mở rộng trong văn 
những cách mở bài, kết bài nào đã học? kể chuyện. 
+ Mở bài trực tiếp là như thế nào?
 + Mở bài trực tiếp là giới thiệu ngay đồ vật sẽ 
+ Thế nào là kết bài mở rộng? tả là cái cối tân. 
 + Kết bài mở rộng là bình luận thêm về đồ vật. 
+ Phần thân bài tả cái cối theo trình tự nào? + Phần thân bài tả hình dáng cái cối theo trình 
 tự từ bộ lớn đến bộ phận nhỏ, từ ngoài vào 
 trong, từ phần chính đến phần phụ, cái vành, 
 hai cái tai, hàm răng cối, cần cối, đầu cần, cái 
 chốt, dây thừng buộc cần và tả công dụng của 
 cái cối: dùng để xay lúa, tiếng cối làm vui của 
 xóm. 
*Trong khi miêu tả cái cối, tác giả đã dùng 
những hình ảnh so sánh, nhân hóa sinh 
động: Chật như nêm cối, cái chốt bằng tre 
mà rắn như đanh, cái tai tỉnh táo để nghe 
ngóng, cái cối xay, cái võng đay, cái chiếu - Lắng nghe
manh, cái mâm gỗ, cái giỏ cua, cái chạn bát, 
giường nứa tất cả, tất cả chúng nó đều cất 
tiếng nói Tác giả đã quan sát cái cối xay 
 GV: Trương Thị12 Thanh Thiện Giáo án lớp 4A. Năm học 2022 - 2023
gạo bằng tre rất tỉ mỉ, tinh tế bằng nhiều giác 
quan. Nhờ sự quan sát tỉ mỉ, tinh tế ấy với 
cách sử dụng linh hoạt các biện pháp tu từ 
so sánh và nhân hóa trong bài làm cho bài 
văn miêu tả cái cối xay gạo chân thực mà 
sinh động. 
Bài 2: 
+ Khi tả một đồ vật ta cần tả những gì?
 + Khi tả đồ vật ta cần tả từ bên ngoài vào bên 
 trong, tả những đặc điểm nổi bật và thể hiện 
* Muốn tả đồ vật tinh tế, tỉ mỉ ta phải tả bao được tình cảm của mình với đồ vật ấy. 
quát toàn bộ đồ vật, rồi tả những bộ phận có - Lắng nghe. 
đặc điểm nổi bật, không nên tả hết mọi chi 
tiết, mọi bộ phận vì như vậy sẽ lan man, dài 
dòng. 
 b. Ghi nhớ. - 2 HS đọc nội dung ghi nhớ
3. HĐ thực hành (18p)
* Mục tiêu: Biết vận dụng kiến thức đã học để viết mở bài, kết bài cho một bài văn miêu tả cái 
trống trường
* Cách tiến hành:
- Gọi 1 HS đọc đoạn văn, 1 HS đọc câu hỏi của - Cá nhân – Nhóm 2- Lớp 
bài. 
+ Câu văn nào tả bao quát cái trống? + Câu: Anh chàng trống này tròn như cái 
 chum, lúc nào cũng chễm chệ trên một cái giá 
+ Những bộ phận nào của cái trống được miêu gỗ kê ở trước phòng bảo vệ. 
tả? + Bộ phận: ngang lưng trống, hai đầu trống. 
 + Hình dáng: tròn như cái chum; mình được 
+ Những từ ngữ tả hình dáng, âm thanh của ghép bằng những mảnh gỗ đều chằn chặn, nở 
cái trống. ở giữa, khum nhỏ lại ở hai đầu; ngang lưng 
 quấn hai vành đai to bằng con rắn cạp nong, 
 nom rất hùng dũng; hai đầu bịt kín bằng da 
 trâu thuộc kĩ, căng rất phẳng. 
 + Âm thanh: tiếng trống ồm ồm giục giã 
 “Tùng! Tùng! Tùng!” – giục trẻ rảo bước tới 
 trường/ trống “cầm càng” theo nhịp “Cắc, 
 tùng! Cắc, tùng!” để từng học sinh tập thể dục. 
 / trống “xả hơi” một hồi dài là lúc học sinh 
 nghỉ. 
 - HS tự làm vào vở.- Chia sẻ nhóm 2- Chia sẻ 
 lớp
 + Mở bài trực tiếp: Những ngày đầu cắp đến 
- Yêu cầu HS viết thêm mở bài, kết bài cho trường, có một đồ vật gây cho tôi ấn tượng 
toàn thân bài trên. thích thú nhất, đó là chiếc trống trường. 
- Nhắc HS: Các em có thể mở bài theo kiểu + Mở bài gián tiếp: Kỉ niệm của những ngày 
gián tiếp hoặc trực tiếp, kết bài theo kiểu mở đầu bạn đi học là gì? Là cái cổng cao ngợp, là 
rộng hoặc không mở rộng. Khi viết cần chú ý cái bàn học đứng gần tới cổ hay tường vôi 
tạo sự liền mạch giữa đoạn mở bài với thân trắng mới quét ngày khai trường .? Còn tôi 
bài, giữa đoạn thân bài với đoạn kết bài. luôn nhớ tới chiếc trống trường, nhớ những âm 
 thanh rộn rã, náo nức của nó. 
 + Kết bài mở rộng: Rồi đây, chúng tôi sẽ xa 
 mái trường tiểu học nhưng âm thanh thôi thúc, 
 rộn ràng của tiếng trống trường thuở ấu thơ 
 GV: Trương Thị13 Thanh Thiện Giáo án lớp 4A. Năm học 2022 - 2023
 vẫn vang vọng mãi trong tâm trí tôi. 
 + Kết bài không mở rộng: Tạm biệt anh trống. 
 Ngày mai anh nhớ “tìng, tùng, tùng tùng” 
 gọi chúng tôi đến trường nhé. 
 - 7 đến 10 HS đọc đoạn mở bài, kết bài của 
 mình
 - Ghi nhớ cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật
 - Viết MB theo cách gián tiếp và kết bài theo 
 cách mở rộng
- Gọi HS trình bày bài làm. GV sửa lỗi dùng 
từ, diễn đạt, liên kết câu cho từng HS và khen 
những em viết tốt. 
4. HĐ ứng dụng (1p)
5. HĐ sáng tạo (1p)
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
 .....................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................
 ....................................................................................................................................
 ___________________________________
 Thứ tư ngày 14 tháng 12 năm 2022
 TẬP ĐỌC
 CÁNH DIỀU TUỔI THƠ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù:
- Năng lực văn học
- Hiểu ND: HS hiểu niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều đem lại cho 
lứa tuổi nhỏ (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
- Năng lực ngôn ngữ: 
- Biết đọc bài văn với giọng vui, hồn nhiên, tha thiết; bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn trong 
bài.
 2.Góp phần phát triển phẩm chất, năng lực
- GD HS tình yêu với các trò chơi vui tươi, lành mạnh của tuổi thơ
- Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL 
thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to nếu có điều kiện). 
 + Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc
- HS: SGK, vở viết
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (5p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
 - Đọc bài Văn hay chữ tốt
+ Em học được điều gì qua hình ảnh chú bé + Phải dũng cảm, dám đương đầu với thử 
Đất? thách thì mới thành công,.... 
- GV nhận xét, dẫn vào bài. Giới thiệu bài 
2. Luyện đọc: (8-10p)
 GV: Trương Thị14 Thanh Thiện Giáo án lớp 4A. Năm học 2022 - 2023
* Mục tiêu: Biết đọc bài văn với giọng vui tươi, hồn nhiên, tha thiết; bước đầu biết đọc nhấn 
giọng một số từ ngữ gợi tả. 
* Cách tiến hành: 
- Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- GV lưu ý giọng đọc cho HS: Toàn bài đọc 
với giọng, vui tươi, tha thiết, thể hiện niềm vui - Lắng nghe
của đám trẻ khi chơi thả diều. 
Nhấn giọng một số từ ngữ: nâng lên, hò hét, 
mềm mại, vui sướng, vi vu trầm bổng, huyền 
ảo, thảm nhung khổng lồ,....
- GV chốt vị trí các đoạn:
 - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn
 - Bài được chia làm 2 đoạn
 + Đoạn 1: Tuổi thơ của đến vì sao sớm. 
 + Đoạn 2: Ban đêm khát khao của tôi. 
- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các HS - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp 
(M1) đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ 
 khó (nâng lên, mục đồng, thảm nhung khổng 
 lồ, ngọc ngà, nỗi khát khao, ,....)
 - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân 
 (M1)-> Lớp
 - Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải)
 - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển 
 của nhóm trưởng
 - Các nhóm báo cáo kết quả đọc
 - 1 HS đọc cả bài (M4)
3.Tìm hiểu bài: (8-10p)
* Mục tiêu: HS hiểu niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều đem lại 
cho lứa tuổi nhỏ (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
* Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp
- GV yêu cầu HS đọc các câu hỏi cuối bài - 1 HS đọc
 - HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết quả 
+ Tác giả đã chọn những chi tiết nào để tả dưới sự điều hành của TBHT
cánh diều? + Cánh diều mềm mại như cánh bướm. Trên 
 cánh diều có nhiều loại sáo: sáo đơn, sáo kép, 
 sáo bè như gọi thấp xuống những vì sao 
 sớm. Tiếng sáo diều vi vu trầm bổng. 
+ Tác giả đã quan sát cánh diều bằng những + Tác giả đã quan sát cánh diều bằng tai và 
giác quan nào? mắt. 
+ Đoạn 1 cho em biết điều gì? + Tả vẻ đẹp của cánh diều.
* Cánh diều được tác giả miêu tả tỉ mỉ bằng 
cách quan sát tinh tế làm cho nó trở nên đẹp 
hơn. Vậy khi miêu tả bất kì một vật nào 
chúng ta cũng cần quan sát kĩ để miêu tả hết 
được vẻ đẹp của vật đó
+ Trò chơi thả diều đã đem lại cho trẻ em niềm 
vui sướng như thế nào? + Các bạn hò hét nhau thả diều thi, sung 
 sướng đến phát dại nhìn lên bầu trời. 
+ Trò chơi thả diều đã đem lại cho trẻ em + Nhìn lên bầu trời đêm khuya huyền ảo, đẹp 
những ước mơ đẹp như thế nào? như một tấm nhung khổng lồ, bạn nhỏ thấy 
 cháy lên, cháy mãi khát vọng. Suốt một thời 
 GV: Trương Thị15 Thanh Thiện Giáo án lớp 4A. Năm học 2022 - 2023
 mới lớn, bạn đã ngửa cổ chờ đợi một nàng tiên 
 áo xanh bay xuống từ trời, bao giờ cũng hi 
 vọng, tha thiết cầu xin “Bay đi diều ơi! Bay 
 đi!”
 + Đoạn 2 nói lên rằng trò chơi thả diều đem 
+ Đoạn 2 nói lên điều gì? lại niềm vui và những ước mơ đẹp.
 + HS chọn một trong 3 ý. 
+ Qua các câu mở đầu và kết bài, tác giả 
muốn nói điều gì về cánh diều tuổi thơ?
* Ý nào cũng đúng nhưng đúng nhất là ý 2: 
Cánh diều khơi gợi những ước mơ đẹp cho 
tuổi thơ. Nội dung: Bài văn nói lên niềm vui sướng và 
- Hãy nêu nội dung của bài. những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả 
 diều mang lại cho đám trẻ mục đồng. 
 - HS ghi lại nội dung bài
* Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 trả lời các câu hỏi 
tìm hiểu bài.Hs M3+M4 trả lời các câu hỏi nêu 
nội dung đoạn, bài.
4. Luyện đọc diễn cảm(8-10p)
* Mục tiêu: HS đọc diễn cảm được 1 đoạn của bài
* Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp
- Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài. - HS nêu lại giọng đọc cả bài
 - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài
- Yêu cầu đọc diễn cảm một đoạn - Nhóm trưởng và các thành viên:
 + Chọn đoạn đọc diễn cảm
 + Luyện đọc trong nhóm
 + Cử đại diện đọc trước lớp
 - Bình chọn nhóm đọc hay.
- GV nhận xét, đánh giá chung
5. Hoạt động ứng dụng (1 phút)
+ Liên hệ giáo dục: Diều là một đồ chơi rất gần - HS nêu cách bảo vệ và giữ gìn đồ chơi, bảo 
gũi với trẻ em, trò chơi thả diều cũng rất cần vệ môi trường.
một môi trường sạch đẹp. Vậy chúng ta cần 
biết giữ gìn đồ chơi và bảo vệ môi trường sạch 
đẹp...
6. Hoạt động sáng tạo (1 phút) - Kể tên một số trò chơi dân gian vui, bổ ích 
 cho trẻ em.
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 TOÁN
 GV: Trương Thị16 Thanh Thiện Giáo án lớp 4A. Năm học 2022 - 2023
 CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Biết cách chia số có ba chữ số cho số có 2 chữ số.
- Biết đặt tính và thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có hai chữ số (chia hết, chia có dư).
Góp phần phát huy các phẩm chất, năng lực
- HS tích cực, cẩn thận khi làm bài
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
* BT cần làm: Bài 1, bài 2
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Bảng phụ 
 -HS: SGK,...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động (5p) - HS tham gia trò chơi dưới sự điều hành của 
 Trò chơi: Tìm lá cho hoa GV
- Hoa là: 6; 8 - Nhóm nào nhanh và chính xác nhất là nhóm 
- Lá là các phép tính: thắng cuộc.
 420 : 7 40 : 5 - Củng cố cách chia hai số có tận cùng là các 
 3200 : 400 300 : 50 chữ số 0
- Nhận xét chung - Dẫn vào bài mới
2. Hình thành kiến thức mới (15p)
* Mục tiêu: Biết cách chia số có ba chữ số cho số có hai chữ số
* Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm – Lớp
* Hướng dẫn thực hiện phép chia 
 a. Phép chia 672: 21 - HS thảo luận cặp đôi, tìm cách thực 
- GV viết lên bảng phép chia 672: 21, yêu cầu HS sử hiện – Chia sẻ lớp 
dụng tính chất 1 số chia cho một tích để tìm kết quả 672: 21 = 672: (7 x 3) 
của phép chia. = (672: 3): 7 
 = 224: 7 
 = 32
+ Vậy 672: 21 bằng bao nhiêu? + Bằng 32
- GV: Với cách làm trên chúng ta đã tìm được kết - HS nghe giảng. 
quả của 672: 21, tuy nhiên cách làm này rất mất 
thời gian, vì vậy để tính 672: 21 người ta tìm ra 
cách đặt tính và thực hiện tính tương tự như với - Lắng nghe
phép chia cho số có một chữ số. 
+ GV đặt tính và hướng dẫn HS cách tính. 
 672 21
 63 32
 42
 42
 0
+ Phép chia 672: 21 là phép chia hết hay phép chia 
có dư? + Là phép chia hết vì có số dư bằng 0. 
b. Phép chia 779: 18 
- GV ghi lên bảng phép chia trên và cho HS thực - HS làm cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – 
hiện đặt tính để tính. Chia sẻ lớp
- GV theo dõi HS là và giúp đỡ nếu HS lúng túng. 779 18
 72 43 
 GV: Trương Thị17 Thanh Thiện Giáo án lớp 4A. Năm học 2022 - 2023
 59
 54
 5
+ Phép chia 779: 18 là phép chia hết hay phép chia Vậy 779: 18 = 43 (dư 5)
có dư? + Là phép chia có số dư bằng 5. 
+ Trong các phép chia có số dư chúng ta phải chú ý 
điều gì? + số dư luôn nhỏ hơn số chia. 
 ** Khi thực hiện các phép chia cho số có hai chữ 
số, để tính toán nhanh, chúng ta cần biết cách ước 
lượng thương.. . . - Lắng nghe.
3. Hoạt động thực hành (18p)
* Mục tiêu: Thực hiện được phép chia một số có ba chữ số cho số có hai chữ số (chia hết, chia 
có dư).và vận dụng giải các bài toán liên quan
* Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm 2- Lớp
Bài 1: Đặt tính rồi tính: - HS làm cá nhân- Chia sẻ nhóm 2- Chia sẻ 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. lớp 
 Đáp án 
 - Thực hiện theo YC của GV.
 288 24 740 45 
 24 12 45 16
 48 290 
 48 270
 0 20
- Củng cố cách đặt tính và thực hiện phép chia 
cho số có 2 chữ số. 469 67 397 56 
 469 7 392 7
 0 5
Bài 2: - HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp 
 Bài giải
 Số bộ bàn ghế mỗi phòng có là
- GV nhận xét, đánh giá bài trong vở của HS – 240: 15 = 16 (bộ)
Chốt đáp án. Đáp số: 16 bộ
Bài 3 (Bài tập chờ dành cho HS hoàn thành - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp
sớm) a) X x 34 = 714 b) 846 : X = 18
 X = 714 : 34 X = 846 : 18
 X = 21 X = 47
4. Hoạt động ứng dụng (1p) - Ghi nhớ cách thực hiện chia cho số có 2 chữ 
 số.
5. Hoạt động sáng tạo (1p) - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách buổi 2 
 và giải.
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 ____________________________________
 GV: Trương Thị18 Thanh Thiện Giáo án lớp 4A. Năm học 2022 - 2023
 LỊCH SỬ 
 NHÀ TRẦN THÀNH LẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Biết được hoàn cảnh nhà Trần ra đời : Đến cuối thế kỉ XII nhà Lý ngày càng suy yếu, đầu năm 
1226, Lý Chiêu Hoàng nhường ngôi cho chồng là Trần Cảnh, nhà Trần được thành lập.
- Những việc làm của nhà Trần để củng cố và xây dựng đất nước.
 Góp phần phát triển các phẩm chất, năng lực
- HS có thái độ tôn trọng lịch sử.
- NL ngôn ngữ, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: + Phiếu học tập của HS.
 + Tranh minh hoạ
 - HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Khởi động: (4p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét.
 + Cuối năm 1076, nhà Tống cho 10 vạn 
+ Thuật lại cuộc chiến đấu ở phòng tuyến sông bộ binh, 1 vạn ngựa, 20 vạn... 
Cầu. + Sau ba tháng đặt chân lên nước ta, số 
+ Nêu kết quả của cuộc kháng chiến chống quân quân Tống chết đến quả nửa,... 
Tống xâm lược?
- GV nhận xét, khen/ động viên.
2. Bài mới: (30p)
* Mục tiêu: Nắm được hoàn cảnh ra đời của nhà Trần. Những việc làm của nhà Trần để củng 
cố và xây dựng đất nước.
* Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm - Lớp
HĐ1: Nhà Trần thành lập: Cá nhân – Lớp
- GV cho HS đọc SGK từ: “Đến cuối TK XII . - 1 HS đọc
nhà Trần thành lập”. 
+ Hoàn cảnh nước ta cuối TK XII như thế nào? + Cuối thế kỉ XII,nhà Lý suy yếu, nội bộ 
 triều đình lục đục, đời sống nhân dân khổ 
 cực. Giặc ngoại xâm lăm le xâm lược 
 nước ta. Vua Lý phải dựa vào thế lực của 
 nhà Trần (Trần Thủ Độ) để giữ ngai 
+ Trong hoàn cảnh đó, nhà Trần đã thay thế nhà vàng. 
Lý như thế nào? + Vua Lý Huệ Tông không có con trai nên 
 truyền ngôi cho con gái là Lý Chiêu 
 Hoàng. Trần Thủ Độ tìm cách cho Lý 
 Chiêu Hoàng lấy Trần Cảnh, rồi nhường 
*GV kết luận: Khi nhà Lý suy yếu, tình hình đất ngôi cho chồng. Nhà Trần được thành 
nước khó khăn, nhà Lý không còn gánh vác lập. 
được việc nước nên sự thay thế nhà Lý bằng nhà 
Trần là một điều tất yếu. Chúng ta cùng tìm hiểu - Lắng nghe
tiếp bài để biết nhà Trần làm gì để xây dựng và 
bảo vệ đất nước. 
HĐ 2: Những chính sách thời nhà Trần: 
- GV phát phiếu bài tập, yêu cầu HS sau khi đọc 
SGK. Nhóm 4 – Lớp
 - HS thảo luận. Đại diện trình bày kết quả. 
 - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. 
 GV: Trương Thị19 Thanh Thiện Giáo án lớp 4A. Năm học 2022 - 2023
 Điền dấu x vào ô trống sau chính sách nào 
 được nhà Trần thực hiện: 
 Đứng đầu nhà nước là vua. 
 Vua đặt lệ nhường ngôi sớm cho con. 
 Đặt thêm các chức quan Hà đê sứ, 
 Khuyến nông sứ, Đồn điền sứ. 
 Đặt chuông trước cung điện để nhân 
 dân đến đánh chuông khi có điều oan ức 
 hoặc cầu xin. 
 Cả nước chia thành các lộ, phủ, châu, 
 huyện, xã. 
 Trai tráng mạnh khỏe được tuyển vào 
 quân đội, thời bình thì sản xuất, khi có 
- GV hướng dẫn kiểm tra kết quả làm việc của các chiến tranh thì tham gia chiến đấu. 
nhóm và tổ chức cho các nhóm trình bày những 
chính sách về tổ chức nhà nước được nhà Trần 
thực hiện. Cá nhân – Lớp
Hoạt động 3: Cả lớp: 
 GV đặt câu hỏi để HS thảo luận: + Trong các buổi tiệc yến, có lúc vua và 
+ Những sự việc nào trong bài chứng tỏ rằng giữa các quan cùng nắm tay nhau hát vui vẻ. 
vua với quan và vua với dân dưới thời nhà Trần 
chưa có sự cách biệt quá xa?
- GV: Vua đặt chuông ở thềm cung điện cho dân 
đến đánh khi có điều gì cầu xin, oan ức. Ở trong - Lắng nghe
triều, sau các buổi yến tiệc, vua và các quan có 
lúc nắm tay nhau, ca hát vui vẻ. 
3. Hoạt động ứng dụng (1p). - Ghi nhớ KT của bài
4. Hoạt động sáng tạo (1p) - Kể chuyện lịch sử về Trần Thủ Độ, 
 người có công đầu trong việc thành lập 
 nhà Trần
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
 .....................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................
 _______________________________________
 ĐẠO ĐỨC
 BIẾT ƠN THẦY GIÁO, CÔ GIÁO (T1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Biết được công lao của thầy giáo, cô giáo.
- Nêu được những việc cần làm thể hiện sự biết ơn đối với thầy giáo, cô giáo.
- Nhắc nhở các bạn thực hiện kính trọng, biết ơn đối với các thầy giáo, cô giáo đã và đang dạy 
mình.
 Góp phần phát triển các phẩm chất, năng lực
- Lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo.
- NL tự học, NL giải quyết vấn đề, NL hợp tác, sáng tạo
 * KNS: - Lắng nghe lời dạy của thầy cô
 - Thể hiện sự kính trọng, biết ơn với thầy cô
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: : + Máy vi tính, máy chiếu.
 GV: Trương Thị20 Thanh Thiện 

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_4_tuan_14_nam_hoc_2022_2023_tru.doc