Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 14 - Năm học 2021-2022 - Lê Thị Hương Giang
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 14 - Năm học 2021-2022 - Lê Thị Hương Giang", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 14 - Năm học 2021-2022 - Lê Thị Hương Giang

Gi¸o ¸n líp 3 – Lª ThÞ H¬ng Giang TUẦN 14 Thứ hai, ngày 15 tháng 12 năm 2021 Tập đọc (Đọc hiểu) Ôn tập cuối kì I I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Kiểm tra đọc theo mức độ cần đạt nêu ở tiêu chí ra đề kiểm tra môn Tiếng Việt lớp 4, HKI (Bộ GD& ĐT- Đề KT học kì cấp TH, lớp 4, tập 1, Nhà xuất bản Giáo Dục 2008). - Đọc rành mạch, trôi chảy bài tập đọc đã học theo tốc độ qui định giữa HKI (khoảng 80 tiếng/phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc; trả lời được câu hỏi liên quan nội dung bài đọc. - Đọc hiểu và trả lời các câu hỏi liên quan nội dung bài đọc. 4. Góp phần phát triển các năng lực, phẩm chất - NL tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo - Tích cực, tự giác học bài.. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - HS: Vở BT, bút, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU 1. Gọi HS đọc bài văn Về thăm bà 2. HS làm vào VBT, GV hướng dẫn HS tự chữa và chấm bài, chốt KT cho các em Bài đọc thầm Về thăm bà (SGK Tiếng Việt 4/ 176) 1. Những chi tiết liệt kê dòng nào cho thấy bà của Thanh đã già? a. Tóc bạc phơ, miệng nhai trầu, đôi mắt hiền từ. b. Tóc bạc phơ, chống gậy trúc, đôi mắt hiền từ. c. Tóc bạc phơ, chống gậy trúc, lưng đã còng. Đáp án: C 2. Tập hợp nào dưới đây liệt kê đầy đủ các chi tiết nói lên tình cảm của bà đối với Thanh? a. Nhìn cháu bằng ánh mắt âu yếm, mến thương, giục cháu vào nhà cho khỏi nắng, giục cháu đi rửa mặt rồi nghỉ ngơi. b. Nhìn cháu bằng ánh mắt âu yếm, mến thương. c. Nhìn cháu bằng ánh mắt âu yếm, mến thương, che chở. Đáp án: A 3. Thanh có cảm giác như thế nào khi trở về ngôi nhà của bà? a. Có cảm giác thong thả, bình yên. b. Có cảm giác được bà che chở. c. Có cảm giác thong thả, bình yên, được bà che chở. Đáp án: C 4. Vì sao Thanh cảm thấy như chính bà che chở cho mình? a. Vì Thanh luôn yêu mến, tin cậy bà. b. Vì Thanh là khách của bà, được bà chăm sóc, yêu thương. c. Vì Thanh sống với bà từ nhỏ, luôn yêu mến, tin cậy bà và được bà săn sóc, yêu thương. Đáp án: C 1 Gi¸o ¸n líp 3 – Lª ThÞ H¬ng Giang 5. Tìm trong truyện Về thăm bà từ cùng nghĩa với từ hiền. A. Hiền hậu, hiền lành. B. Hiền từ, hiền lành, C. Hiền từ, âu yếm. Đáp án: B 6. Câu Lần nào trở về với bà, Thanh cũng thấy bình yên và thong thả như thế. có mấy động từ, mấy tính từ? a. Một động từ, hai tính từ. Các từ đó là: - Động từ: - Tính từ: b. Hai động từ, hai tính từ. Các từ đó là: - Động từ: - Tính từ: c. Hai động từ, một tính từ. Các từ đó là: - Động từ: - Tính từ: Đáp án: C. Hai động từ: trở về, thấy. 2 tính từ: thong thả, bình yên => Chốt cách xác định ĐT, TT trong câu 7. Câu: Cháu đã về đấy ư? được dùng làm gì? A. Dùng để hỏi. B. Dùng để yêu cầu, đề nghị. C. Dùng thay lời chào. Đáp án: C => Chốt cách dùng câu hỏi với mục đích khác. HS lấy VD thêm 4. Trong câu Sự yên lặng làm Thanh mãi mới cất được tiếng gọi khẽ, bộ phận nào là chủ ngữ? a. Thanh b. Sự yên lặng c. Sự yên lặng làm Thanh Đáp án: B 3. HĐ vận dụng, sáng tạo (2p) - Tự làm cá nhân một số bài đọc hiểu khác trong sách tham khảo ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ --------------------------------------------------------------------------- Toán Ôn tập phép nhân I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Ôn tập về phép tính nhân với số có ba chữ số. - Biết đặt tính và thực hiện nhân với số có ba chữ số (tích không quá sáu chữ số). - HS có thái độ học tập tích cực, làm bài tự giác - Góp phần phát triển năng lực: - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ - HS: Sách, bút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (2 - 3p) - TBVN điều khiển lớp chơi trò chơi 2 > = Gi¸o ¸n líp 3 – Lª ThÞ H¬ng Giang - TBVN điều khiển lớp khởi động khởi động - GV giới thiệu bài – Ghi tên bài 2. Hoạt động thực hành (32 - 35p) * Mục tiêu: - Biết đặt tính và thực hiện nhân các số tự nhiên với các số có ba chữ số (tích không quá sáu chữ số). - Biết tính giá trị của biểu thức. - Biết giái toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. * Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp Bài 1: Đặt tính rồi tính 515 x 451 341 x 206 - Học sinh làm bài cá nhân, chia sẻ nhóm 246 x 187 421 x 898 2 - 4 học sinh lên làm bài - Cả lớp chữa bài Bài 2: Tính - Thực hành theo nhóm đôi a. 456 x 25 + 456 x 75 - Tìm hiểu cách làm bài b. 1230 x ( 1440 : 9) - Chữa bài - Nêu cách làm từng bài tập - Giáo viên lưu ý cách làm bài - Giáo viên chốt lại kết quả Bài 3: Một mảnh đất hình chữ nhật có - Thảo luận nhóm đôi tìm hiểu đề bài ( chu vi 680m. Biết chiều dài hơn chiều hỏi nhau về yêu cầu của đề) rộng 60m. Tính diện tích của mảnh đất - Nêu cách làm bài ( Tìm nửa chu vi, tìm chiều dài và chiều rộng, tìm diện tích ) - Học sinh làm bài vào vở - 1 học sinh lên bảng làm bài - Giáo viên chữa bài Bài 4:(dành cho học sinh có năng khiếu) - Học sinh làm bài Một số khi giảm đi 125 lần thì được số - chữa bài lớn nhất có ba chữ số. Tìm số đó. - Giáo viên chữa bài 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (1- 2p) - Tìm các bài tập cùng dạng trong OLM - Tìm các bài tập cùng dạng trong OLM và giải và giải ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................... ------------------------------------------------------------ Toán Ôn tập phép chia I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 3 Gi¸o ¸n líp 3 – Lª ThÞ H¬ng Giang - Ôn tập về phép tính chia với số có hai chữ số. - Biết đặt tính và thực hiện chia với số có hai chữ số. - HS có thái độ học tập tích cực, làm bài tự giác - Góp phần phát triển năng lực: - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ - HS: Sách, bút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (2 - 3p) - TBVN điều khiển lớp hát khởi động - TBVN điều khiển lớp hát khởi động - GV giới thiệu bài – Ghi tên bài 2. Hoạt động thực hành (32 - 35p) * Mục tiêu: - Biết đặt tính và thực hiện chia với số có hai chữ số. - Biết tính giá trị của biểu thức. - Biết giái toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. * Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp Bài 1: Đặt tính rồi tính - Học sinh làm bài cá nhân, chia sẻ nhóm 8979 : 87 12094 : 65 2 24345: 68 8769 : 45 - 6 học sinh lên làm bài 5678 : 75 45034 : 56 - Cả lớp chữa bài - Thực hành theo nhóm đôi - Tìm hiểu cách làm bài - Chữa bài Bài 2: Tính - Làm việc theo nhóm đôi a. 12054 : ( 15 + 67) - Các nhóm báo cáo kết quả b. ( 125 x 8 – 25 x 4) : 35 - Chữa bài - Nêu cách làm từng bài tập - Giáo viên lưu ý cách làm bài - Giáo viên chốt lại kết quả Bài 3: Một của hàng bán gạo, 8 ngày đầu mỗi ngày bán được 1188 kg gạo và - Thảo luận nhóm đôi tìm hiểu đề bài ( 14 ngày sau mỗi ngày bán được 1144kg. hỏi nhau về yêu cầu của đề) Hỏi trung bình mỗi ngày cửa hàng bán - Nêu cách làm bài ( Tìm số gạo đã bán 8 được bao nhiêu kg gạo? ngày đầu, tìm số gạo đã bán 14 ngày sau, tìm tổng số ngày đã bán, tìm trung bình mỗi ngày. ) - Học sinh làm bài vào vở - Giáo viên chữa bài - 1 học sinh lên bảng làm bài 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (1- 2p) - Tìm các bài tập cùng dạng trong OLM - Tìm các bài tập cùng dạng trong OLM 4 Gi¸o ¸n líp 3 – Lª ThÞ H¬ng Giang và giải và giải ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ................................................................................................................ ----------------------------------------------------------- Địa lí Ôn tập học kỳ I I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT - HS nắm được những đặc điểm tiêu biểu về thiên nhiên, địa hình, khí hậu, sông ngòi; dân tộc, trang phục và hoạt động sản xuất chính của Hoàng Liên Sơn, Tây Nguyên, trung du Bắc Bộ, đồng bằng Bắc Bộ. . Góp phần phát triển các năng lực, phẩm chất - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác,... - GD HS yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Một số câu hỏi ôn tập. Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động(35p) - Lớp trưởng điều khiển cả lớp hát bài 2. Hoạt động ôn tập 2.1: GV cho HS trả lời các câu hỏi trắc nghiệm bằng bảng con theo hình thức rung chuông vàng. Chọn đáp án đúng Câu 2. Dãy Hoàng Liên Sơn thuộc vùng nào của nước ta? A. Vùng trung du Bắc Bộ. B. Vùng núi phía Bắc. C. Dãy Trường Sơn. D. Vùng Tây Nguyên. Câu 3. Một số dân tộc sinh sống lâu đời ở khu vực Tây Nguyên là: A. Gia - rai, Ê- đê, Ba- na, Xơ - đăng B. Thái, Hmông, Ê- đê, Kinh. C. Gia- rai, Kinh, Ba- na, Ê- đê, Thái. D. Dao, Thái , Mường, Nùng. Câu 4. Thành phố Đà Lạt nằm trên cao nguyên nào? A. Cao nguyên Di Linh B. Cao nguyên Kon Tum 5 Gi¸o ¸n líp 3 – Lª ThÞ H¬ng Giang C. Cao nguyên Lâm Viên D. Cao nguyên Đồng Văn Câu 5: Ruộng bậc thang thường được làm ở: A. Đỉnh núi B. Sườn núi C.Thung lũng Câu 6: Nghề nào dưới đây không phải là nghề của người dân ở Hoàng Liên Sơn? A. Khai thác dầu mỏ B. Nghề thủ công truyền thống C. Nghề nông D. Khai thác khoáng sản Câu 7: Đỉnh núi Phan-xi-păng có độ cao bao nhiêu mét? A. 3134 mét B. 3143 mét C. 3314 mét D. 3341 mét Câu 8: Nghề chính của người dân Hoàng Liên Sơn là gì? A. Nghề nông B. Nghề thủ công truyền thống; C. Nghề khai thác khoáng sản. D. Nghề đánh bắt thủy sản Đánh dấu X vào trước câu trả lời đúng. Câu 9: Đà Lạt nằm trên cao nguyên nào? A. Lâm Viên B. Di Linh C. Kon Tum. D. Đắk Lắk Câu 10:Hãy nối ý ở cột A với ý ở cột B sao cho thích hợp? A B a) Ruộng bậc thang được làm 1. dân cư đông đúc nhất nước ta. b) Đất ba dan, tơi xốp 2. thích hợp trồng cây công nghiệp lâu năm. c) Dân tộc Thái, Dao, Mông 3. sống ở Hoàng Liên Sơn. d) Đồng bằng Bắc Bộ là nơi 4. ở sườn núi. b. Phần tự luận Hoạt động 1: GV ghi đề: Câu 1: Người dân sống ở đồng bằng Bắc Bộ chủ yếu là dân tộc nào? Câu 2: Đồng bằng Bắc Bộ có những thuận lợi nào để trở thành vụ lúa thứ hai của đất nước? Câu 3: Em hãy nêu một số nghề thủ công truyền thống của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ? Hoạt động 2: HS làm bài vào vở 6 Gi¸o ¸n líp 3 – Lª ThÞ H¬ng Giang - HS làm việc theo nhóm đôi sau đó hoàn thành vào vở. - GV theo dõi – kiểm tra. Hoạt động 3: Trình bày kết quả bài làm - Gọi một số em đọc bài của mình - HS nhận xét - GV chốt lại kiến thức. 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - Về nhà ôn lại kiến thức đã học ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ................................................................................................................ --------------------------------------------------------------------------- Thứ ba, ngày 16 tháng 12 năm 2021 Toán Ôn tập phép chia I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Ôn tập về phép tính chia với số có hai chữ số. - Biết đặt tính và thực hiện chia với số có hai chữ số. - HS có thái độ học tập tích cực, làm bài tự giác - Góp phần phát triển năng lực: - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ - HS: Sách, bút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (2 - 3p) - TBVN điều khiển lớp hát khởi động - TBVN điều khiển lớp hát khởi động - GV giới thiệu bài – Ghi tên bài 2. Hoạt động thực hành (32 - 35p) * Mục tiêu: 7 Gi¸o ¸n líp 3 – Lª ThÞ H¬ng Giang - Biết đặt tính và thực hiện chia với số có hai chữ số. - Biết tính giá trị của biểu thức. * Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp Bài 1: Đặt tính rồi tính - Học sinh làm bài cá nhân, chia sẻ nhóm 8979 : 87 12094 : 65 2 24345: 68 8769 : 45 - 6 học sinh lên làm bài 5678 : 75 45034 : 56 - Cả lớp chữa bài - Thực hành theo nhóm đôi - Tìm hiểu cách làm bài - Chữa bài Bài 2: Tính - Làm việc theo nhóm đôi a. 12054 : ( 15 + 67) - Các nhóm báo cáo kết quả b. ( 125 x 8 – 25 x 4) : 35 - Chữa bài - Nêu cách làm từng bài tập - Giáo viên lưu ý cách làm bài - Giáo viên chốt lại kết quả Bài 3: Một của hàng bán gạo, 8 ngày đầu mỗi ngày bán được 1188 kg gạo và - Thảo luận nhóm đôi tìm hiểu đề bài ( 14 ngày sau mỗi ngày bán được 1144kg. hỏi nhau về yêu cầu của đề) Hỏi trung bình mỗi ngày cửa hàng bán - Nêu cách làm bài ( Tìm số gạo đã bán 8 được bao nhiêu kg gạo? ngày đầu, tìm số gạo đã bán 14 ngày sau, tìm tổng số ngày đã bán, tìm trung bình mỗi ngày. ) - Học sinh làm bài vào vở - Giáo viên chữa bài - 1 học sinh lên bảng làm bài 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (1- 2p) - Tìm các bài tập cùng dạng trong OLM - Tìm các bài tập cùng dạng trong OLM và giải và giải ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ................................................................................................................ ------------------------------------------------------------------------------ Tập làm văn Ôn tập cuối kì I I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển các năng lực đặc thù a. Năng lực ngôn ngữ - Nhận biết được thế nào là văn miêu tả 8 Gi¸o ¸n líp 3 – Lª ThÞ H¬ng Giang - Xác định được dạng bài miêu tả trong một bài văn hoặc trong một để văn. b. Năng lực văn học - Viết được bài văn kể chuyện theo yêu cầu của đề ra 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất - NL tự học, Sử dụng ngôn ngữ, NL sáng tạo. - Rèn kĩ năng viết một bài văn miêu tả cái cặp II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - HS: Vở tập làm văn III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Hoạt động khởi động (2 - 3p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV dẫn vào bài mới 2. Hoạt động hình thành kiến thức:(30 - 32p) *Mục tiêu: - Nhận biết được thế nào là văn miêu tả - Xác định được dạng bài miêu tả trong một bai văn hoặc trong một để văn. - Viết được bài văn kể chuyện về một tấm gương rèn luyện thân thể * Cách tiến hành: Bài 1: Đọc ba đề bài đã cho (SGK trang 132) - Hoạt động cá nhân - nhóm đôi - cả Đề bài nào trong ba đề trên thuộc lại văn lớp miêu tả. Vì sao? - Các nhóm báo cáo kết quả - Đề 1: Viết một bức thư thăm hỏi một người bạn ở xa kể về ngày tết trên quê hương em. - Đề 2: Em hãy kể lại câu chuyện nàng tiên ốc theo lời kể của bà tiên. - Đề 3: Em hãy tả một đồ dùng học tập em yêu thích - Theo em thế nào là miêu tả? - Cấu trúc một bài văn miêu tả? - Nêu nội dung từng phần trong bài văn miêu tả? Bài 2: Em hãy tả một đồ dùng học tập em yêu thích - HS viết bài cá nhân -> chia sẻ bài viết - HS nhận xét, góp ý. - Giáo vên nhận xét, sửa lỗi bài viết của - Khen bạn viết hay, sáng tạo học sinh 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm(1 - p) - Tìm và đọc các bài văn miêu tả trong - Tìm và đọc các bài văn miêu tả trong các tài liệu để làm giàu vốn từ các tài liệu để làm giàu vốn từ ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG 9 Gi¸o ¸n líp 3 – Lª ThÞ H¬ng Giang ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ....................................................................................................... ------------------------------------------------------- Lịch sử Ôn tập cuối kì I I YÊU CẦU CẦN ĐẠT - HS nắm được những sự kiện tiêu biểu về các giai đoạn lịch sử từ buổi đầu dựng nước đến cuối thế kỉ VIII: Nước Văn Lang, Âu Lạc; hơn một nghìn năm đấu tranh giành độc lập; Buổi đầu độc lập; Nước Đại Việt thời Lý; Nước Đại Việt thời Trần bằng hệ thống câu hỏi trắc nghiệm và tự luận. . Góp phần phát triển các năng lực, phẩm chất - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác,... - GD HS yêu thích môn học II.Ho¹t ®éng d¹y häc 1. Khởi động(35p) - Lớp trưởng điều khiển cả lớp hát bài 2. Hoạt động ôn tập 2.1: GV cho HS trả lời các câu hỏi trắc nghiệm bằng bảng con theo hình thức rung chuông vàng. Chọn đáp án đúng Câu 1. An Dương Vương đóng đô ở đâu? A. Phong Châu( Phú Thọ). B. Cổ Loa( Hà Nội). C. Hoa Lư( Ninh Bình). D. Thăng Long( Hà Nội). Câu 2. Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng diễn ra vào thời gian nào? A. Năm 30 B. Năm 50 C. Năm 40 D. Năm 60 Câu 3. Lý Thường Kiệt cho quân đánh sang đất nhà Tống để làm gì? A. Để phá âm mưu xâm lược nước ta của nhà Tống B. Để xâm lược nước Tống C. Vì quân ta đã xây dựng phòng tuyến trên sông Như Nguyệt D. Để giặc thấy quân ta rất mạnh và kiêu hùng Câu 4: Thời nhà Lý, nhà vua nào đặt tên kinh đô là Thăng Long? A. Lý Thái Tổ B. Lý Hiển Tông C. Lý Nhân Tông D. Lý Thánh Tông Câu 4. Hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước những ý trả lời đúng. Thời nhà Lý, chùa là nơi: A. Thờ đức thánh Trần B. Thờ Phật 10 Gi¸o ¸n líp 3 – Lª ThÞ H¬ng Giang C. Thờ thần làng D. Trung tâm văn hóa của làng xã E. Làm nơi tu hành của các nhà sư Câu 5: Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn được 12 sứ quân, thống nhất lại đất nước năm nào? A. Năm 938 B. Năm 968 C. Năm 981 D. Năm 979 Đánh dấu X vào trước câu trả lời đúng nhất. Câu 6: Ngô Quyền đã dùng kế gì để đánh giặc? A. Nhử giặc vào sâu trong đất liền rồi tấn công. B. Cắm cọc gỗ đầu nhọn xuống nơi hiểm yếu ở sông Bạch Đằng, lợi dụng thuỷ triều lên rồi nhử giặc vào bãi cọc để tấn công tiêu diệt địch. C. Chặn đánh giặc ngay cửa sông Bạch Đằng. D. Kế “Vườn không nhà trống” Câu 7: Thành tựu đặc sắc về quốc phòng của người dân Âu Lạc là gì? A. Chế tạo loại nỏ bắn một lần được nhiều mũi tên. B. Xây dựng được thành Cổ Loa. C. Chế tạo loại nỏ bắn một lần được nhiều mũi tên và xây dựng được thành Cổ Loa. D. Chế tạo được súng và nỏ bắn một lần được nhiều mũi tên. Câu 8: Hãy nối các sự kiện ở cột A đúng với tên các nhân vật lịch sử ở cột B A B Chiến thắng Bạch Đằng (Năm 938) Đinh Bộ Lĩnh Dời đô ra Thăng Long Lý Thái Tổ Dẹp loạn 12 sứ quân thống nhất đất Ngô Quyền nước Câu 9 / Nối các ý ở cột A với các ý ở cột B cho thích hợp: (2 điểm) A B 1 Bô Lão a Thích vào tay 2 chữa “sát thát” 2 Trần Hưng Đạo b Viết Hịch tướng sĩ 3 Binh sĩ c Họp ở điện Diện Hồng b. Phần tự luận Hoạt động 1: GV ghi đề: Câu 1. Vì sao Lý Thái Tổ chọn vùng đất Đại La làm kinh đô ? Câu 2: Dưới thời “loạn 12 sứ quân”, Đinh Bộ Lĩnh đã làm gì? Ông có công lao gì với đất nước? Câu 3: Khi giặc Mông - Nguyên vào Thăng Long, vua tôi nhà Trần đã dùng kế gì để đánh giặc? Hoạt động 2: HS làm bài vào vở 11 Gi¸o ¸n líp 3 – Lª ThÞ H¬ng Giang - HS làm việc theo nhóm đôi sau đó hoàn thành vào vở. - GV theo dõi – kiểm tra. Hoạt động 3: Trình bày kết quả bài làm - Cho HS làm bài vào vở - Gọi một số em đọc bài của mình - HS nhận xét - GV chốt lại kiến thức 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - Về nhà ôn lại kiến thức đã học ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ........................................................................................................................................... ----------------------------------------------------------- --------------------------------------------------------------------------- Thứ tư, ngày 17 tháng 12 năm 2021 Luyện từ và câu Ôn tập cuối kì I I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển các năng lực đặc thù a. Năng lực ngôn ngữ - Nắm được kiến thức về dấu câu: Dấu hai chấm, dấu ngoặc kép, dấu chấm hỏi, dấu gạch ngang - Nắm được kến thức về câu hỏi, câu kể, câu kể ai làm gì? a. Năng lực văn học - Viết được đoạn văn có sử dụng câu, dấu câu đã học 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL tự học, NL giao tiếp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Phiếu bài tập - HS: Vở, bút, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU 12 Gi¸o ¸n líp 3 – Lª ThÞ H¬ng Giang Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động (2 - 3p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV dẫn vào bài mới 2. Hoạt đông hình thành kiến thức:13 - (15p) *Mục tiêu: - Nắm được kiến thức về dấu câu: Dấu hai chấm, dấu ngoặc kép, dấu chấm hỏi, dấu gạch ngang - Nắm được kến thức về câu hỏi, câu kể, câu kể ai làm gì? - Viết được đoạn văn có sử dụng câu, dấu câu đã học * Cách tiến hành: GV: Hoạt động cá nhân - cả lớp - Kể các dấu câu em đã học - Trả lời câu hỏi - Nêu tác dụng của dấu hai chấm, dấu ngoặc kép, dấu gạch ngang và cho ví dụ - Thế nào là câu hỏi? - Thế nào là câu kể? - Giáo viên kết luận kiến thức Bài 1: Chép đoạn văn và điền các dấu câu thích hợp vào chỗ có dấu ngoặc đơn. Con chó nằm ở gầm phản bỗng chốc vẫy đuôi rối rít Hoạt động nhóm bốn- cả lớp , tỏ ra bộ dạng vui mừng ( ) - Các nhóm báo cáo kết quả -Thống nhất ý kiến Anh Dậu lử thử từ cổng tiến vào với vẻ xanh ngắt và buồn rứt như kẻ sắp bị tù tội ( ) Cái Tí , thằng Dần cũng vỗ tay reo ( ) A ! Thầy đã về ! Chị Dậu ôm com vào ngồi trong phản , sờ tay vào trán chồng và sẽ sàng hỏi (:) ( ) Thế nào (..) Thầy em có mệt lắm không ( ) Sao chậm về thế (?) Trán đã nóng lên đây mà ! (Ngô Tất Tố, Tắt đèn) Bài 2: Phát hiện lỗi về dấu câu và thay vào đó các Hoạt động nhóm đôi - cả lớp dấu câu thích hợp: - Các nhóm báo cáo kết quả a) Sao mãi tới giờ anh mới về, mẹ ở nhà chờ anh -Thống nhất ý kiến mãi. Mẹ dặn là: “Anh phải làm xong bài tập trong chiều nay”. 13 Gi¸o ¸n líp 3 – Lª ThÞ H¬ng Giang b) Từ xưa trong cuộc sống lao động và sản xuất nhân dân ta có truyền thống yêu thương nhau giúp đỡ lẫn nhau trong lúc khó khăn gian khổ. Vì vậy có câu tục ngữ lá lành đùm lá rách. c) Mặc dù đã qua bao nhiêu năm tháng. Nhưng tôi vẫn không quên được những kỉ niệm êm đềm thời học sinh. Bài 3 Đọc đoạn văn sau Buổi sáng quê em thật yên tĩnh. Lũ chim bắt đầu cựa - Học sinh làm bài vào vở mình thức giấc. Chú gà trống vắt vẻo trên đống rơm - Chữa bài khô. Trên sân, chú mèo mướp đang cuộn mình chờ nắng sớm, Trong nhà, mẹ em đang cặm cụi nấu cơm. Em yêu lắm quê hương em. Viết lại câu kể Ai làm gì có trong đoạn văn, gạch chân dưới vị ngữ trong các câu kể đó Viết một đoạn văn ngắn kể về hoạt động học tập của lớp em có sử dụng câu kể Ai làm gì? 3. Hoạt động vận dung, trải nghiệm (1- 2p) - Tìm các dạng bài tập tương - Tìm các dạng bài tập tương tự trên OLM để hoàn tự trên OLM để hoàn thành thành ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ....................................................................................................... --------------------------------------------------------------------- Khoa học Ôn tập cuối kì I I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Giúp HS củng cố và nắm được các kiến thức về: + Phòng bệnh + Nước + Không khí . Góp phần phát triển các năng lực, phẩm chất - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác,... - GD HS yêu thích môn học II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động(35p) - Lớp trưởng điều khiển cả lớp chơi một trò chơi. 2. Hoạt động ôn tập 14 Gi¸o ¸n líp 3 – Lª ThÞ H¬ng Giang 2.1: GV cho HS trả lời các câu hỏi trắc nghiệm bằng bảng con theo hình thức rung chuông vàng. Chọn đáp án đúng Câu 1. Cần phải làm gì để đề phòng đuối nước? a. Không chơi đùa gần hồ,ao, sông, suối. b. Giếng nước cần phải xây thành cao có nắp đậy. c. Chum, vại, bể nước phải có nắp đậy. d. Chấp hành tốt các quy định về an toàn khi tham gia các phương tiện giao trông đường thủy. g. Không lội qua suối khi trời mưa, lũ, dông, bão. e. Thực hiện tất cả những việc trên. Câu 2. Nước trong tự nhiên tồn tại ở những thể nào? a. Lỏng b. Khí c. Rắn d. Cả 3 thể trên Câu 3.Nước bay hơi nhanh trong điều kiện nào? a. Nhiệt độ cao b. Không khí khô c. Thoáng gió d. Cả 3 điều kiện trên Câu 4. Mây được hình thành từ cái gì? a. Không khí b. Bụi và khói c. Nhiều hạt nước nhỏ li ti hợp lại với nhau ở trên cao. Câu 5. Mưa từ đâu ra? a.Từ những luồng không khí lạnh. b. Bụi và khói. c. Từ những đám mây chứa nhiều hạt nước nhỏ đọng lại thành các giọt nước lớn hơn, rơi xuống. Câu 6. Vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên là. a. Hiện tượng nước bay hơi thành hơi nước b. Từ hơi nước ngưng tụ thành nước c. Hiện tượng nước bay hơi thành hơi nước, rồi từ hơi nước ngưng tụ thành nước xảy ra và lặp đi lặp lại Câu 7. Các bệnh liên quan đến nước là: a.Tả, lị, thương hàn, tiêu chảy, bại liệt, viêm gan, mắt hột, b. Viêm phổi, lao, cúm. c. Các bệnh về tim, mạch, huyết áp cao. 15 Gi¸o ¸n líp 3 – Lª ThÞ H¬ng Giang Câu 8. Nước do nhà máy sản xuất cần đảm bảo những tiêu chuẩn nào? a. Khử sắt b. Loại bỏ các chất không tan trong nước c. Khử trùng d. Cả 3 tiêu chuẩn trên. Câu 9. Lớp không khí bao quanh Trái Đất được gọi là gì? a. Thạch quyển b. Khí quyển c. Thủy quyển d. Sinh quyển Câu 10. Không khí có những tính chất gì? a. Không màu, không mùi, không vị. b. Không có hình dạng nhất định. c. Có thể bị nén lại và có thể giãn ra. d. Tất cả các tính chất trên. Câu 11. Không khí bao gồm những thành phần nào? a. Khí ni-tơ b. Hơi nước c. Khí khác như khí các- bô- níc e. Khí ô-xi g. Bụi, nhiều loại vi khuẩn, e.Tất cả những thành phần trên b. Phần tự luận Hoạt động 1: GV ghi đề: Câu 1. Làm thế nào để thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm Câu 2. Nước có những tính chất gì? Câu 3: Để phòng tránh bị đuối nước cần chú ý điều gì? Hoạt động 2: HS làm bài vào vở - HS làm việc theo nhóm đôi sau đó hoàn thành vào vở. - GV theo dõi – kiểm tra. 16 Gi¸o ¸n líp 3 – Lª ThÞ H¬ng Giang Hoạt động 3: Trình bày kết quả bài làm - Gọi một số em đọc bài của mình - HS nhận xét - GV chốt lại kiến thức: Để thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm cần: - Chọn thức ăn tươi, sạch, có giá trị dinh dưỡng, không có màu sắc và mùi vị lạ - Dùng nước sạch để rửa thực phẩm, dụng cụ và để nấu ăn - Thức ăn được nấu chín. Nấu xong nên ăn ngay. - Thức ăn chưa dùng hết phải bảo quản đúng cách. Câu 2: Nước có những tính chất là nước là một chất lỏng trong suốt, không màu, không mùi, không vị, không có hình dạng nhất định. Nước chảy từ cao xuống thấp, lan ra mọi phía, thấm qua một số vật và hòa tan được một số chất. Câu 3: Để phòng tránh bị đuối nước cần chú ý: không chơi đùa gần ao hồ, sông , , suối. Giếng nước phải được xây thành cao, có nắp đậy. Chum, vại, bể nước phải có nắp đậy. - Chấp hành tốt các quy định về an toàn khi tham gia các phương tiện giao thông đường thủy. Tuyệt đối không lội qua suối khi trời mưa lũ, dông bão. 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - Về nhà ôn lại kiến thức đã học ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ................................................................................................................ ---------------------------------------------------------------------------- Toán Ôn tập về giải toán I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Ôn tập kiến thức về cách giải bài toán trung bình cộng. - Ôn tập kiến thức về cách giải bài toán tổng – hiệu - HS có thái độ học tập tích cực, làm bài tự giác - Góp phần phát triển năng lực: - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ 17 Gi¸o ¸n líp 3 – Lª ThÞ H¬ng Giang - HS: Sách, bút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Hoạt động khởi động:(2 - 3p) - TBVN điều hành lớp hát, vận đông tại chỗ + Nêu các bước giải bài toán tổng – + B1: Tóm tắt bài toán bằng sơ đồ hiệu + B2: Tìm số lớn, số bé SL = (T+H) : 2 - GV dẫn vào bài mới SB = (T-H) : 2 2. Hoạt động thực hành (32 - 35p) * Mục tiêu: - Giải được dạng toán có lời văn về tìm số trung bình cộng - Giải được các bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó * Cách tiến hành: Bài 1: - Học sinh làm bài cá nhân, chia sẻ nhóm Trường Tiểu học An Hòa Thịnh 2 có 3 lớp tham gia trồng cây. Lớp 4A - Thảo luận nhóm đôi tìm hiểu đề bài ( hỏi trồng được 23 cây, lớp 4B trồng nhau về yêu cầu của đề) được 19 cây, lớp 4C trồng - Nêu cách tìm số trung bình cộng. được 15 cây. Hỏi trung bình mỗi lớp - Vận dụng làm bài vào vở. trồng được bao nhiêu cây? - 1 học sinh lên bảng làm bài Bài 2. Tuổi chị và tuổi em cộng lại - Thảo luận nhóm 2 tìm hiểu yêu cầu đề ra được 36 tuổi. Em kém chị 8 tuổi. - Xác định dạn toán Hỏi chị bao nhiêu tuổi, em bao nhiêu - Nêu cách tìm số lớn, số bé tuổi? - Làm bài vào vở - 1 học sinh lên bảng làm bài - Chữa bài - Giáo viên chốt lại kết quả, lưu ý học sinh cách làm bài. Bài 3: - Tìm hiểu yêu cầu của đề Thu hoạch từ hai thửa ruộng - Xác định dạng bài đã học được 5 tấn 2 tạ thóc. Thu hoạch - Học sinh làm bài vào vở được ở thửa ruộng thứ nhất được - Học sinh đổi chéo vở để kiểm tra theo nhiều hơn ở thửa ruộng thứ hai 8 tạ nhóm 4 thóc. Hỏi thu hoạch được ở mỗi thửa ruộng bao nhiêu ki-lô-gam thóc? - Giáo viên chữa bài Bài 4:(HSNK) - Học sinh làm bài Tổng các số bằng 240 và trung bình cộng của các số là 60. Tìm số lượng các số? - Giáo viên hướng dẫn học sinh đã hoàn thành các bài tập trên tiếp tục hoàn thành bài 4 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (1 - 2p) 18 Gi¸o ¸n líp 3 – Lª ThÞ H¬ng Giang - Tìm các bài tập cùng dạng trong - Tìm các bài tập cùng dạng trong OLM và OLM và giải giải ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ................................................................................................................ ------------------------------------------------------------ Địa lí Ôn tập học kỳ I I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - HS nắm được đặc điểm tiêu biểu về thiên nhiên, địa hình, khí hậu, sông ngòi; dân tộc, trang phục và hoạt động sản xuất chính của Hoàng Liên Sơn, Tây Nguyên, trung du Bắc Bộ, đồng bằng Bắc Bộ. . Góp phần phát triển các năng lực, phẩm chất - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác,... - GD HS yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Một số câu hỏi ôn tập. Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động(35p) - Lớp trưởng điều khiển cả lớp hát bài 2. Hoạt động ôn tập 2.1: GV cho HS trả lời các câu hỏi trắc nghiệm bằng bảng con theo hình thức rung chuông vàng. Chọn đáp án đúng Câu 1:Đồng bằng Bắc Bộ là vựa lúa lớn thứ: A. Lớn thứ nhất B. Lớn thứ hai. C. Lớn thứ ba. D. Lớn thứ tư Câu 2: Đất đỏ ba dan tơi xốp, phì nhiêu thích nhất cho việc: a. Trồng lúa, hoa màu. b. Trồng cây công nghiệp lâu năm (cà phê, cao su, chè,. . .) 19 Gi¸o ¸n líp 3 – Lª ThÞ H¬ng Giang c. Trồng cây công nghiệp hằng năm (mía, lạc, thuốc lá, . . .) d. Trồng cây ăn quả. Câu 3: Đồng bằng Bắc Bộ được bồi đắp bởi phù sa của: A. Sông Hồng B. Sông Thái Bình C. Cả 2 sông trên. Câu 4 : Hoàng Liên Sơn là dãy núi: A. Cao nhất nước ta, đỉnh tròn, sườn thoải. B. Cao nhất nước ta, đỉnh nhọn, sườn dốc C. Cao thứ hai ở nước ta, đỉnh nhọn, sườn dốc. D. Cao nhất nước ta, đỉnh tròn, sườn dốc Câu 5: Trung du Bắc Bộ là vùng: A. Có thế mạnh về đánh cá. B. Có diện tích trồng cà phê lớn nhất nước ta. C. Có thế mạnh về trồng chè và cây ăn quả. D. Có thế mạnh về khai thác khoáng sản. Câu 6: Khí hậu ở Tây Nguyên có đặc điểm là: A. Có 4 mùa: Xuân, Hạ, Thu, Đông. B. Có hai mùa rõ rệt là mùa mưa và mùa khô. C. Cả A và B đều đúng D. Cả A và B đều sai Câu 7: Thành phố nằm trên cao nguyên Lâm Viên, khí hậu quanh năm mát mẻ, có rừng thông, có nhiều hoa quả và rau xanh là: A.Thành phố Cần Thơ B. Thành phố Đà Nẵng C. Thành phố Nha Trang D. Thành phố Đà Lạt Câu 8 : Nối ý ở cột A với mỗi ý ở cột B sao cho phù hợp: B A Hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Đặc điểm tự nhiên ở Tây Nguyên Nguyên 1. Có các cao nguyên được phủ đất đỏ A. Khai thác sức nước. Ba-dan. 2. Có nhiều loại rừng. B. Khai thác gỗ và lâm sản. 3. Là nơi bắt nguồn nhiều con sông. C. Chăn nuôi gia súc. 20
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_4_tuan_14_nam_hoc_2021_2022_le.doc