Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 13 - Năm học 2022-2023 - Trương Thị Thanh Thiện

doc 55 trang Biện Quỳnh 02/08/2025 80
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 13 - Năm học 2022-2023 - Trương Thị Thanh Thiện", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 13 - Năm học 2022-2023 - Trương Thị Thanh Thiện

Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 13 - Năm học 2022-2023 - Trương Thị Thanh Thiện
 Giáo án lớp 4A. Năm học 2022 - 2023
 TUẦN 13
 Thứ hai ngày 5 tháng 12 năm 2022
 TOÁN
 Tiết 65: LUYỆN TẬP CHUNG 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Củng cố kiến thức về bảng đơn vị đo khối lượng, cách chuyển đổi các đơn vị đo 
khối lượng, diện tích; nhân với số có 2 chữ số, 3 chữ số.
- Chuyển đổi được đơn vị đo khối lượng; diện tích (cm2, dm2, m2).
- Thực hiện được nhân với số có hai, ba chữ số.
- Biết vận dụng tính chất của phép nhân trong thực hành tính, tính nhanh.
 Góp phần phát triển các phẩm chất,NL
- Tính chính xác, cẩn thận, trình bày bài sạch sẽ.
- NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán
* Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2 (dòng 1), bài 3
II. ĐỒ DÙNG
- GV: Bảng phụ
 - HS: Vở BT, bút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Khởi động:(5p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại 
 chỗ
- GV dẫn vào bài mới
2. Hoạt động thực hành:(30p)
* Mục tiêu: Chuyển đổi được đơn vị đo khối lượng; diện tích.Thực hiện được 
nhân với số có hai, ba chữ số. Biết vận dụng tính chất của phép nhân trong thực 
hành tính, tính nhanh.
* Cách tiến hành: 
Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ - Thực hiện theo yêu cầu của GV.
trống. - HS làm cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 - 
- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài Chia sẻ lớp
tập. Đ/a:
 a. 10kg = 1 yến 100 kg = 1 tạ
 50 kg = 5 yến 300 kg = 3 tạ
 80 kg = 8 yến 1200 kg = 12 tạ
 b. 1000 kg = 1 tấn 10 tạ = 1 tấn 
 8000 kg = 8 tấn 30 tạ = 3 tấn
 15 000 kg = 15 tấn 200 tạ = 20 tấn
 c. 100 cm2 = 1 dm2 100 dm2 = 1 m2 
 800 cm2 = 8 dm2 900 dm2 = 9 m2
 1700 cm2 = 17m2; 1000 dm2 = 10 m2
- Củng cố cách đổi các đơn vị đo khối 
lượng, diện tích, mối liên hệ giữa các 
 * Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2
 GV: Trương Thị1 Thanh Thiện Giáo án lớp 4A. Năm học 2022 - 2023
Bài 2(dòng 1) (HS năng khiếu có thể - HS làm cá nhân vào vở - Chia sẻ lớp
hoàn thành cả bài) - 3 em lên bảng, lớp làm bảng con.
- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài Đ/a:
tập. 268 x 235 = 62 980
- GV nhận xét, đánh giá bài làm trong 475 x 205 = 97375
vở của HS. 45 x 12 + 8= 540 + 8 = 548
- Củng cố cách nhân với số có 2, 3 chữ 
số, thứ tự thực hiện tính giá trị biểu 
thức.
* Giúp đỡ hs M1+M2
Bài 3: Tính bằng cách thuận tiện nhất: - HS làm nhóm 2 – Chia sẻ lớp
- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài Đ/a:
tập. a) 2 x 39 x 5 b) 302 x 16 + 302 x 4
 = (2 x 5) x 39 = 302 x (16 + 4) 
 = 10 x 39 = 302 x 20
 = 390 = 6 040
 c) 769 x 85 – 769 x 75
 = 769 x (85 – 75) 
 = 769 x 10 
- Củng cố cách tính thuận tiện, lưu ý = 7 690 
áp dụng các tính chất: giao hoán, kết 
hợp của phép nhân, nhân một số với 
một tổng (hiệu).
* Yêu cầu Hs M3+M4 thực hiện tốt 
cách nhân thuận tiện
Bài 4 + Bài 5 (bài tập chờ dành cho - HS làm vảo vở Tự học – Chia sẻ lớp
HS hoàn thành sớm) Bài 4:
 Bài giải
 Đổi: 1 giờ 15 phút = 75 phút
 1phút cả hai vòi nước cùng chảy được:
 25 + 15 = 40 (l)
 Sau 75 phút cả hai vòi nước chảy được:
 40 x 75 = 3000 (l)
 Đ/ s: 3000 lít nước
 Bài 5:
 a) S = a x a
 b) Với a = 25m thì S = 25 x 25 = 625 m2
 c. 2 x 250 x 50 x 8
3. HĐ ứng dụng (1p) - Ghi nhớ các KT đã ôn tập
4. HĐ sáng tạo (1p) - Giải bài 4 bằng cách 2
 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 GV: Trương Thị2 Thanh Thiện Giáo án lớp 4A. Năm học 2022 - 2023
.....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
 ______________________________________-
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
 MỞ RỘNG VỐN TỪ: Ý CHÍ – NGHỊ LỰC
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù:
- Năng lực ngôn ngữ: 
- Biết thêm một số từ ngữ nói về ý chí, nghị lực của con người; 
- Bước đầu biết tìm từ (BT1), đặt câu (BT2), viết đoạn văn ngắn (BT3) có sử dụng 
các từ ngữ hướng vào chủ điểm đang học.
 2.Phát triển phẩm chất năng lực chung
* Phẩm chất
- HS có ý thức giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt
* Góp phần phát triển các năng lực
- NL tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn 
ngữ, NL thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: 4 phiếu nhóm, bút dạ, bảng phụ
- HS: vở BT, bút, ...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động (3p) - TBHT điều hành lớp nhận xét, trả 
 lời
+ Có mấy cách để biểu thị mức độ của đăc + Có 3 cách: thêm vào trước tính từ 
điểm, tính chất? các từ: rất, quá ,lắm; tạo từ ghép, từ 
 láy từ tính từ đã cho; sử dụng phép 
 so sánh.
+ Tìm các từ ngữ miêu tả mức độ của các + rất trắng, quá xấu, trăng trắng, 
đặc điểm, tính chất sau: trắng, xấu. xấu xí, xấu như ma, trắng như vôi,....
- GV nhận xet, đánh giá chung, giới thiệu 
và dẫn vào bài mới
2. Hoạt động thực hành:(30p)
* Mục tiêu: Biết thêm một số từ ngữ nói về ý chí, nghị lực của con người; Bước 
đầu biết tìm từ, đặt câu, viết đoạn văn ngắn có sử dụng các từ ngữ hướng vào chủ 
điểm đang học.
* Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Cả lớp
Bài 1: Bài 1: Tìm các từ: Nhóm 2-Chia sẻ lớp
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - 1 HS đọc
- GV phát phiếu học tập Đ/a:
 a. Nói lên ý chí, nghị lực của con 
 người: 
 Quyết chí, quyết tâm, bền gan, bền chí, 
 GV: Trương Thị3 Thanh Thiện Giáo án lớp 4A. Năm học 2022 - 2023
 bền lòng, kiên nhẫn, kiên trì, kiên nghị, 
 kiên tâm, kiên cường, kiên quyết, vững 
 tâm, vững chí, vững dạ, vững lòng, 
 b. Các từ nói lên những thử thách đối 
 với ý chí, nghị lực của con người. 
 Khó khăn, gian khó, gian khổ, gian nan, 
 gian lao, gian truân, thử thách, thách 
 thức, chông gai, 
- Kết luận, chốt đáp án, cùng HS giải 
nghĩa một số từ: quyết chí, kiên nhẫn, 
gian truân, thách thức (sử dụng từ điển)
* Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2
Bài 2: Cá nhân –Chia sẻ lớp
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Thực hiện theo yêu cầu của GV
- Yêu cầu HS tự làm bài. - Hs tự hoàn thành bài tập sau đó đọc 
- Nhận xét, sửa sai, khen/ động viên. từng câu.- HS khác nhận xét
 VD:
* Giúp đõ hs M1+M2 đặt câu hoàn + Người thành đạt đều là người rất biết 
chỉnh. bền chí trong sự nghiệp của mình. 
 + Mỗi lần vượt qua được gian khó là mỗi 
 lần con người được trưởng thành. 
- Chốt lại hình thức và nội dung của 
câu
Bài 3: Cá nhân-Lớp
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - HS đọc thành tiếng yêu cầu: Viết về 
 một người do có ý chí nghị lực vươn lên 
 để vượt qua nhiều thử thách, đạt được 
 thành công. 
+ Đoạn văn yêu cầu viết về nội dung +một người do có ý chí nghị lực vươn lên 
gì? để vượt qua nhiều thử thách, đạt được 
 thành công. 
+ Bằng cách nào em biết được người * Đó là bác hàng xóm nhà em. 
đó? *Đó chính là ông nội em. 
 *Em biết khi xem ti vi. 
 *Em biết ở báo Thiếu niên Tiền phong. 
 - HS viết bài và đọc trước lớp
- Gọi HS trình bày đoạn văn. - Lớp nhận xét, chữa bài. 
- GV nhận xét, chữa lỗi dùng từ, đặt 
câu (nếu có) cho từng HS. 
3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - Ghi nhớ các từ ngữ thuộc chủ điểm
(2p) - Tìm thêm các thành ngữ, tục ngữ thuộc 
 chủ điểm
 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
 GV: Trương Thị4 Thanh Thiện Giáo án lớp 4A. Năm học 2022 - 2023
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 _________________________________ 
 TOÁN
 Tiết 61: CHIA MỘT TỔNG CHO MỘT SỐ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Biết chia một tổng cho một số.
- Bước đầu biết vận dụng tính chất chia một tổng cho một số trong thực hành tính. 
. Góp phần phát triển năng lực: 
- HS có thái độ học tập tích cực.
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
*Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2 
II. ĐỒ DÙNG:
 - GV: Phiếu học tập
 - HS: Sách, bút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC;
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (5p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại 
 chỗ
- GV giới thiệu vào bài
2. Hình thành kiến thức:(15p)
* Mục tiêu: Biết cách chia một tổng cho một số
* Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm- Lớp
*. So sánh giá trị của biểu thức - HS đọc biểu thức 
- Ghi lên bảng hai biểu thức: 
 (35 + 21): 7 và 35: 7 + 21: 7 
- Yêu cầu HS tính giá trị của hai biểu - HS làm cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – 
thức trên Chia sẻ lớp 
 (35 + 21): 7 và 35: 7 + 21: 7 
 = 56: 7 = 8 = 5 + 3 = 8
+ Giá trị của hai biểu thức (35 + 21): 7 + Bằng nhau. (đều bằng 8)
và 35: 7 + 21: 7 như thế nào so với 
nhau?
- Vậy ta có thể viết: 
 (35 + 21): 7 = 35: 7 + 21: 7 - HS đọc biểu thức. 
*Rút ra kết luận về một tổng chia cho 
 GV: Trương Thị5 Thanh Thiện Giáo án lớp 4A. Năm học 2022 - 2023
một số 
+ BT (35 + 21): 7 có dạng thế nào? + Có dạng là một tổng chia cho một số. 
+ Hãy nhận xét về dạng của biểu thức. 
 35 : 7 + 21: 7 ? + Biểu thức là tổng của hai thương 
+ Nêu từng thương trong biểu thức này. + Thương thứ nhất là 35: 7, thương thứ 
 hai là 21: 7 
+ 35 và 21 là gì trong biểu thức (35 + +Là các số hạng của tổng (35 + 21). 
21): 7
+ Còn 7 là gì trong biểu thức (35 + 21): + 7 là số chia. 
7 ?
+ Qua hai biểu thức trên, em hãy rút ra Công thức: (a + b): c = a: c+ b: c
công thức tính và qui tắc? - HS nghe GV nêu tính chất và sau đó 
 nêu lại. 
 - HS lấy VD về cách thực hiện chia 1 
 tổng cho 1 số.
3. HĐ thực hành (18p)
* Mục tiêu: Bước đầu biết vận dụng tính chất chia một tổng cho một số trong thực 
hành tính. 
* Cách tiến hành
Bài 1a: - Thực hiện cá nhân - Chia sẻ nhóm 2 - 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. chia sẻ lớp
 Đ/a:
 (15 + 35): 5 (80 + 40): 4
 = 50: 5 = 10 = 120: 4 = 30
 (15 + 35): 5 (80 + 40): 4
 = 15: 5 + 35: 5 = 80: 4 + 40: 4
- GV chốt đáp án. = 3 + 7 = 10 = 20 + 10 = 30
- Củng cố tính chất chia một tổng cho 
một số.
Bài 1b Đ/a:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. 18: 6 + 24: 6 60: 3 + 9 : 3
 = 3+ 4 = 7 = 20+ 3 = 23
 18: 6 + 24: 6 60: 3 + 9 : 3
 = (18 + 24): 6 = (60 + 9): 3
 = 42 : 6 = 7 = 69: 3 = 23
- GV chốt đáp án.
 Bài 2: Tính bằng hai cách (theo mẫu) - Làm cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – Chia 
 GV: Trương Thị6 Thanh Thiện Giáo án lớp 4A. Năm học 2022 - 2023
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. sẻ lớp
 Đ/a:
 a. (27 – 18): 3 b. (64 – 32): 8
 = 9 : 3 = 3 = 32: 8 = 4
 (27 – 18): 3 (64 – 32): 8
 = 27: 3 – 18: 3 = 64: 8 – 32 – 8
 = 9 – 6 = 3 = 8 – 4 = 4
- GV chốt đáp án, củng cố tính chất chia 
một hiệu cho một số.
Bài 3: (Bài tập chờ dành cho HS hoàn - HS làm vở Tự học – Chia sẻ lớp
thành sớm) Bài giải
 Lớp 4A chia được số nhóm là:
 32 : 4 = 8 (nhóm)
 Lớp 4B chia được số nhóm là:
 28 : 4 = 7 (nhóm)
 Tất cả có số nhóm là:
 8 + 7 = 15 (nhóm)
 Đ/s: 15 nhóm
4. Hoạt động ứng dụng (1p) - Ghi nhớ cách chia một tổng cho một số
5. Hoạt động sáng tạo (1p) - Giải BT 3 bằng cách khác
 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
 CÂU HỎI VÀ DẤU CHẤM HỎI
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1.Phát triển năng lực đặc thù:
Năng lực ngôn ngữ
- Hiểu được tác dụng của câu hỏi và dấu hiệu chính để nhận biết chúng (ND Ghi 
nhớ).
Năng lực văn học
- Xác định được CH trong một văn bản (BT1, mục III); bước đầu biết đặt CH để 
trao đổi theo nội dung, yêu cầu cho trước (BT2, BT3).
- Hs có chú ý hơn trong việc viết văn có đặt câu hỏi.
2. Góp phần phát triển các phẩm chất, năng lực
- HS có chú ý hơn trong việc viết văn có đặt câu hỏi.
- NL tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo
II. ĐỒ DÙNG:
 GV: Trương Thị7 Thanh Thiện Giáo án lớp 4A. Năm học 2022 - 2023
- GV: + Giấy khổ to, kẻ sẵn cột ở bài tập 1 và bút dạ. 
 + Bảng phụ ghi sẵn đáp án và phần nhận xét. 
- HS: Vở BT, bút, ..
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động (5p) - TBVN điều hành lớp hát, vận 
 động tại chỗ
- Dẫn vào bài mới
2. Hình thành KT (15p)
* Mục tiêu: Hiểu được tác dụng của câu hỏi và dấu hiệu chính để nhận biết chúng 
(ND Ghi nhớ).
* Cách tiến hành:
a. Nhận xét Cá nhân- Nhóm 2- Lớp
Bài 1: 
- Yêu cầu HS mở SGK/125 đọc thầm bài Người - Mở SGK đọc thầm, dùng bút 
tìm đường lên các vì sao và tìm các câu hỏi chì gạch chân dưới các câu hỏi. 
trong bài. - Chia sẻ nhóm 2 – Chia sẻ lớp
 Đáp án:
 1. Vì sao quả bóng không có 
 cánh mà vẫn bay được?
 2. Cậu làm thế nào mà mua 
 được nhiều sách vở và dụng cụ 
 thí nghịêm như thế?
Bài 2, 3: Nhóm 2- Chia sẻ lớp
+ Các câu hỏi ấy là của ai và để hỏi ai? + Câu hỏi 1 của Xi- ô- cốp- xki 
 tự hỏi mình. 
 + Câu hỏi 2 là của người bạn 
 hỏi Xi- ô- cốp- xki. 
+ Những dấu hiệu nào giúp em nhận ra đó là + Các câu này đều có dấu 
câu hỏi? chấm hỏi và có từ để hỏi: Vì 
 sao? Như thế nào?
+ Câu hỏi dùng để làm gì? + Câu hỏi dùng để hỏi những 
 điều mà mình chưa biết. 
+ Câu hỏi dùng để hỏi ai? + Câu hỏi dùng để hỏi người 
 khác hay hỏi chính mình. 
- Treo bảng phụ, phân tích cho HS hiểu. - Đọc và lắng nghe. 
 Câu hỏi Của ai Hỏi ai Dấu hiệu
 1. Vì sao quả bóng Xi- ô- cốp- xki Tự hỏi mình - Từ :vì sao. 
 không có cánh mà vẫn - Dấu chấm 
 bay được hỏi. 
 2. Cậu làm thế nào mà Một người Xi- ô- cốp- xki - Từ: thế 
 mua được nhiều sách và bạn. nào. 
 dụng cụ thí nghiệm như - Dấu chấm 
 GV: Trương Thị8 Thanh Thiện Giáo án lớp 4A. Năm học 2022 - 2023
 thế? hỏi. 
b. Ghi nhớ: 
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ.
 - HS lấy VD câu hỏi để hỏi 
 người khác và tự hỏi mình
3. Hoạt động thực hành (18p)
* Mục tiêu: Xác định được CH trong một văn bản (BT1, mục III); bước đầu biết 
đặt CH để trao đổi theo nội dung, yêu cầu cho trước (BT2, BT3).
* Cách tiến hành:
Bài 1: Tìm câu hỏi trong bài “ Thưa chuyện với 
mẹ, Hai bàn tay”. 
- Gọi 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu và ND bài - 1 HS đọc 
tập. 
 - HS làm nhóm 2 – Chia sẻ 
- Kết luận về lời giải đúng. trước lớp
TT Câu hỏi Câu hỏi của ai Để hỏi ai Từ nghi 
 vấn
1 Bài thưa chuyện với mẹ
 Con vừa bảo gì? Câu hỏi của mẹ. HỏiCương gì
 Ai xui con thế? Câu hỏi của mẹ. Hỏi Cương thế
2 Bài hai bàn tay
 Anh có yêu nước không? Câu hỏi của Bác Hỏi bác Lê. có 
 Hồ. không
 Anh có thể giữ bí mật Câu hỏi của Bác Hỏi bác Lê. có 
 không? Hồ. không
 Anh có muốn đi với tôi Câu hỏi của Bác Hỏi bác Lê. có 
 không? Hồ. không
 Nhưng chúng ta lấy đâu ra Câu hỏi của Bác Hỏi bác Hồ. đâu
 tiền? Lê. 
 Anh sẽ đi với tôi chứ? Câu hỏi của Bác Hỏi bác Lê. chứ. 
 Hồ. 
Bài 2: Nhóm 2- Lớp
- Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu. - HS đọc thành tiếng yêu cầu bài tập. 
- Viết bảng câu văn: Về nhà, bà kể lại - Đọc thầm câu văn. 
chuyện, khiến Cao Bá Quát vô cùng ân 
hận. 
- Gọi 2 HS giỏi lên thực hành hỏi – đáp - 2 HS thực hành hoặc 1 HS thực hành 
mẫu hoặc GV hỏi – 1 HS trả lời. cùng GV.
+ Về nhà bà cụ làm gì? + Về nhà bà cụ kể lại chuyện xảy ra cho 
 Cao Bá Quát nghe. 
+ Bà cụ kể lại chuyện gì? + Bà cụ lể lại chuyện bị quan sai lính 
 đuổi ra khỏi huyện đường. 
+ Vì sao Cao Bá Quát ân hận? + Cao Bá Quát ân hận vì mình viết chữ 
 GV: Trương Thị9 Thanh Thiện Giáo án lớp 4A. Năm học 2022 - 2023
 xấu nên bà cụ bị đuổi ra khỏi cửa quan, 
 không giải được nỗi oan ức. 
- Yêu cầu HS thực hành hỏi – đáp theo - 2 HS ngồi cùng bàn thực hành trao đổi. 
cặp. - 3 đến 5 cặp HS trình bày. 
- Gọi HS trình bày trước lớp. - Lắng nghe. 
- Nhận xét về cách đặt câu hỏi, ngữ 
điệu trình bày Cá nhân - Chia sẻ lớp
 Bài 3: - HS đọc thành tiếng yêu cầu. 
- Gọi HS đọc yêu cầu - HS tự đặt câu, sau đó lần lượt nói câu 
- Yêu cầu HS tự đặt câu. của mình. 
- Gọi HS đọc câu mình đặt, HS khác + Mình để bút ở đâu nhỉ?
theo dõi, nhận xét. + Quyển sách Toán của mình đâu rồi 
- Nhận xét khen HS đặt câu hay, hỏi nhỉ?
đúng ngữ điệu. + Cô này trông quen quá, hình như mình 
 đã gặp ở đâu rồi nhỉ?
 + Tại sao bài này mình lại quên cách 
* Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 đặt và làm được nhỉ?
trình bày câu hỏi đúng đặc điểm.
3. HĐ ứng dụng (1p) - Ghi nhớ hình thức và tác dụng của câu 
 hỏi.
4. HĐ sáng tạo (1p) - Tìm các đoạn văn, thơ, truyện trong 
 sách có chứa câu hỏi và cho biết câu hỏi 
 đó dùng làm gì.
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 KHOA HỌC 
 NGUYÊN NHÂN LÀM NƯỚC BỊ Ô NHIỄM
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
- Nêu được một số nguyên nhân làm ô nhiễm nguồn nước:
 + Xả rác, phân, nước thải bừa bãi, 
 + Sử dụng phân bón hoá học, thuốc trừ sâu.
 + Khói bụi và khí thải từ nhà máy, xe cộ, 
 + Vỡ đường ống dẫn dầu, 
- Nêu được tác hại của việc sử dụng nguồn nước bị ô nhiễm đối với sức khoẻ con 
người: lan truyền nhiều bệnh, 80% các bệnh là do sử dụng nguồn nước bị ô nhiễm.
- Xác định được các nguyên nhân làm ô nhiễm nguồn nước
. Góp phần phát triển các phẩm chất, năng lực:
- Có ý thức bảo vệ nguồn nước.
- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác.
 * KNS: - Tìm kiếm và xử lí thông tin về nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm
 - Trình bày thông tin về nguyên nhân làm nguồn nước bị ô nhiễm
 GV: Trương Thị10 Thanh Thiện Giáo án lớp 4A. Năm học 2022 - 2023
 - Bình luận, đánh giá về các hành động gây ô nhiễm môi trường
 * BVMT: Ô nhiễm nguồn nước
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- GV: Các hình minh hoạ trong SGK trang 54, 55 (phóng to nếu có điều kiện).
- HS: SGK, 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 
1. Khởi động (5p) - TBHT điều hành HS trả lời và nhận 
 xét
+ Thế nào là nước sạch? + Nước sạch là nước trong suốt, không 
 màu,... 
+ Thế nào là nước bị ô nhiễm? + Nước bị ô nhiễm là nước có màu, có 
 chất bẩn,..
- GV nhận xét, khen/ động viên, dẫn vào 
bài mới.
2. Bài mới: (30p)
* Mục tiêu: Nêu được một số nguyên nhân làm ô nhiễm nguồn nước. Tác hại của 
việc sử dụng nước bị ô nhiễm
* Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm- Lớp
1. Tìm hiểu một số nguyên nhân làm ô Nhóm 4 - Lớp 
nhiễm nước. 
- Yêu câu HS các nhóm quan sát các 
hình minh hoạ 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 trang 
54 / SGK, 
1. Hãy mô tả những gì em nhìn thấy + Hình 1: Hình vẽ nước chảy từ nhà 
trong hình vẽ? Theo em, việc làm đó sẽ máy không qua xử lý xuống sông. Nước 
gây ra điều gì? sông có màu đen, bẩn. Nước thải chảy 
 ra sông làm ô nhiễm nước sông, ảnh 
 hưởng đến con người và cây trồng. 
 + Hình 2: Hình vẽ một ống nước sạch 
 bị vỡ, các chất bẩn chui vào ống nước, 
 chảy đến các gia đình có lẫn các chất 
 bẩn. Nước đó đã bị bẩn. Điều đó làm 
 nguồn nước sạch bị nhiễm bẩn. 
 + Hình 3: Hình vẽ một con tàu bị đắm 
 trên biển. Dầu tràn ra mặt biển. Nước 
 biển chỗ đó có màu đen. Điều đó dẫn 
 đến ô nhiễm nước biển. 
 + Hình 4: Hình vẽ hai người lớn đang 
 đổ rác, chất thải xuống sông và một 
 người đang giặt quần áo. Việc làm đó sẽ 
 làm cho nước sông bị nhiễm bẩn, bốc 
 mùi hôi thối. 
 + Hình 5: Hình vẽ một bác nông dân 
 đang bón phân hoá học cho rau. Việc 
 GV: Trương Thị11 Thanh Thiện Giáo án lớp 4A. Năm học 2022 - 2023
 làm đó sẽ gây ô nhiễm đất và mạch 
 nước ngầm. 
 + Hình 6: Hình vẽ một người đang phun 
 thuốc trừ sâu cho lúa. Việc làm đó gây ô 
 nhiễm nước. 
 + Hình 7: Hình vẽ khí thải không qua 
 xử lí từ các nhà máy thải ra ngoài. Việc 
 làm đó gây ra ô nhiễm không khí và ô 
 nhiễm nước mưa. 
 + Hình 8: Hình vẽ khí thải từ các nhà 
 máy làm ô nhiễm nước mưa. Chất thải 
 từ nhà máy, bãi rác hay sử dụng phân 
 bón, thuốc trừ sâu ngấm xuống mạch 
 nước ngầm làm ô nhiễm mạch nước 
- GV theo dõi câu trả lời của các nhóm ngầm. 
để nhận xét, tổng hợp ý kiến. 
* Kết luận: Có rất nhiều việc làm của 
con người gây ô nhiễm nguồn nước. 
Nước rất qua trọng đối với đời sống 
con người, thực vật và động vật, do đó 
chúng ta cần hạn chế những việc làm 
có thể gây ô nhiễm nguồn nước. 
HĐ2: Thảo luận về tác hại của sự ô Nhóm 2 – Lớp
nhiễm nước: 
- GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm. 
+ Nguồn nước bị ô nhiễm có tác hại gì + Nguồn nước bị ô nhiễm là môi 
đối với cuộc sống của con người, động trường tốt để các loại vi sinh vật sống 
vật và thực vật? như: rong, rêu, tảo, bọ gậy, ruồi, muỗi, 
 Chúng phát triển và là nguyên nhân 
 gây bệnh và lây lan các bệnh: Tả, lị, 
 thương hàn, tiêu chảy, bại liệt, viêm 
 gan, đau mắt hột, 
 GV: Nguồn nước bị ô nhiễm gây hại 
cho sức khỏe con người, TV, ĐV. Đó 
là môi trường để các vi sinh vật có hại - HS quan sát, lắng nghe. 
sinh sống. Chúng là nguyên nhân gây 
bệnh và lây bệnh chủ yếu. Trong thực 
tế cứ 100 người mắc bệnh thì có đến 
80 người mắc các bệnh liên quan đến 
nước. Vì vậy chúng ta phải hạn chế 
những việc làm có thể làm cho nước bị 
ô nhiễm. 
+ Chúng ta cần làm gì để bảo vệ nguồn - HS nêu 
nước?
 GV: Trương Thị12 Thanh Thiện Giáo án lớp 4A. Năm học 2022 - 2023
3. Hoạt động ứng dụng (1p) - Thực hiện các biện pháp bảo vệ nguồn 
 nước tại gia đình, địa phương
4. Hoạt động sáng tạo (1p) - Vẽ tranh cổ động, tuyên truyền bảo vệ 
 nguồn nước.
 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 _____________________________________
 TẬP LÀM VĂN
 ÔN TẬP VĂN KỂ CHUYỆN
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1 Phát triển năng lực đặc thù:
Năng lực ngôn ngữ
- Kể được một câu chuyện theo đề tài cho trước; nắm được nhân vật, tính cách của 
nhân vật và ý nghĩa câu chuyện đó để trao đổi với bạn.
Năng lực văn học
- Nắm được một số đặc điểm đã học về văn kể chuyện (nội dung, nhân vật, cốt 
truyện); 
- Tích cực, tự giác làm bài.
.2.Góp phần phát triển các phẩm chất, năng lực chung
- Tích cực, tự giác làm bài.
- NL tự học, Sử dụng ngôn ngữ, NL sáng tạo
II. ĐỒ DÙNG:
 - GV: Bảng phụ ghi sẵn các kiến thức cơ bản về văn kể chuyện. 
 - HS: SGK, truyện đọc lớp 4.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động (5p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại 
 chỗ
- GV dẫn vào bài mới
2. HĐ thực hành:(30p)
*Mục tiêu: Nắm được một số đặc điểm đã học về văn kể chuyện. Kể được một 
câu chuyện theo đề tài cho trước; nắm được nhân vật, tính cách của nhân vật và ý 
nghĩa câu chuyện đó để trao đổi với bạn.
* Cách tiến hành: 
Bài 1: Cho 3 đề bài sau:... Nhóm 2- Chia sẻ lớp
- Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc thành tiếng yêu cầu trong 
 SGK. 
+ Đề nào trong các đề bài trên thuộc + Đề2: Em hãy kể về một câu chuyện về 
 GV: Trương Thị13 Thanh Thiện Giáo án lớp 4A. Năm học 2022 - 2023
loại văn KC? Vì sao? một tấm gương rèn luyện thân thể thuộc 
 loại văn kể chuyện. Vì đây là kể lại một 
 chuỗi các câu chuyện có liên quan đến 
 tấm gương rèn luyện thân thể và câu 
 chuyện có ý nghĩa khuyên mọi người 
 hãy học tập và làm theo tấm gương đó. 
+ Đề 1 và đề 3 thuộc loại văn gì? Vì sao + Đề 1 thuộc loại văn viết thư vì đề bài 
em biết? viết thư thăm bạn. 
* Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 + Đề 3 thuộc loại văn miêu tả vì đề bài 
 yêu cầu tả lại chiếc áo hoặc chiếc váy. 
- Kết luận: Trong 3 đề bài trên, chỉ có 
đề 2 là văn kể chuyện vì khi làm về đề 
văn này, các em sẽ chú ý đến nhân vật, 
cốt truyện, diễn biến, ý nghĩa của - Lắng nghe. 
truyện. Nhân vật trong truyện là tấm 
gương rèn luyện thân thể, nghị lực và 
quyết tâm của nhân vật đáng được ca 
ngợi và noi theo. 
 Bài 2, 3: 
- Gọi HS phát biểu về đề bài của mình - HS nói đề tài mình chọn. 
chọn. 
a/. Kể trong nhóm. - 2 HS cùng kể chuyện, trao đổi, sửa 
- Yêu cầu HS kể chuyện và trao đổi về chữa cho nhau theo gợi ý ở bảng phụ. 
câu chuyện theo cặp. 
- GV treo bảng phụ. 
 Văn kể chuyện - Kể lại một chuỗi sự việc có đầu, có 
 đuôi, liên quan đến một hay một số nhân 
 vật. 
 + Mỗi câu chuyện cần nói lên một điều 
 có ý nghĩa. 
Nhân vật - Là người hay các con vật, đồ vật, cây 
 cối, được nhân hoá. 
 + Hành động, lời nói, suy nghĩ của 
 nhân vật nói lên tính cách nhân vật. 
 + Những đặc điểm ngoại hình tiêu biểu 
 góp phần nói lên tính cách, thân phận 
 của nhân vật. 
Cốt truyện - Cốt truyện thường có 3 phần: mở đầu, 
 diễn biến, kết thúc. 
 - Có 2 kiểu mở bài (trực tiếp hay gián 
 tiếp). Có hai kiểu mở bài (mở rộng và 
 không mở rộng)
b/.Kể trước lớp: - 3 đến 5 HS tham gia thi kể. 
- Tổ chức cho HS thi kể. 
 GV: Trương Thị14 Thanh Thiện Giáo án lớp 4A. Năm học 2022 - 2023
- Khuyến khích học sinh lắng nghe và - Hỏi và trả lời về nội dung truyện
hỏi bạn theo các câu hỏi gợi ý ở bài tập 
3. 
- Nhận xét. 
3. HĐ ứng dụng (1p) - Kể lại câu chuyện cho người thân nghe
4. HĐ sáng tạo (1p) - Kể thêm câu chuyện ở đề tài bài tập 2
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
 _______________________________________
 KHOA HỌC 
 NƯỚC CẦN CHO SỰ SỐNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Nêu được vai trò của nước trong đời sống, sản xuất và sinh hoạt:
+Nước giúp cơ thể hấp thu được những chất dinh dưỡng hoà tan lấy từ thức ăn và 
tạo thành các chất cần cho sự sống của sinh vật. Nước giúp thải các chất thừa, chất 
độc hại.
+ Nước được sử dụng trong đời sống hằng ngày, trong sản xuất nông nghiệp, công 
nghiệp. 
- Xác định được tầm quan trọng của nước và vai trò của nước.
* Phẩm chất
- Có ý thức bảo vệ nguồn nước.
* Góp phần phát triển các năng lực:
- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác.
 TKNL: HS biết được nước cần cho sự sống của con người, động vật, thực vật 
như thế nào, từ đó hình thành ý thức tiết kiệm nước.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- GV: + HS chuẩn bị cây trồng từ tiết 22.
 + Các hình minh hoạ SGK trang 50, 51 (phóng to nếu có điều kiện).
 + Sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên trang 49 / SGK.
- HS: Chuẩn bị giấy A4, bút màu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 
1. Hoạt động khởi động (5p) - TBHT điều hành HS trả lời và nhận 
 xét
+ Hãy vẽ và trình bày vòng tuần hoàn - 2- 3 HS lên bảng
của nước. 
- GV nhận xét, khen/ động viên.
2.Hoạt động khám phá: (30p)
* Mục tiêu: - Nêu được vai trò của nước trong đời sống, sản xuất và sinh hoạt:
* Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm- Lớp
HĐ1: Tìm hiểu vai trò của nước đối Nhóm 4 - Lớp 
với đời sống của con người ĐV và TV. 
 GV: Trương Thị15 Thanh Thiện Giáo án lớp 4A. Năm học 2022 - 2023
- GV yêu cầu HS nộp tư liệu và tranh - HS nhận nhiệm vụ. 
ảnh đã sưu tầm. + HS thảo luận theo nhóm. (nghiên cứu 
 tư liệu và đọc mục Bạn cần biết). 
- GV tổ chức cho HS thảo luận theo - Đại diện các nhóm lên trình bày trước 
nhóm. lớp. 
 + Nhóm 1: Điều gì sẽ xảy ra nếu cuộc + Thiếu nước con người sẽ không sống 
sống của con người thiếu nước? nổi. Con người sẽ chết vì khát. Cơ thể 
 con người sẽ không hấp thụ được các 
 chất dinh dưỡng hòa tan lấy từ thức ăn. 
+ Nhóm 2: Điều gì sẽ xảy ra nếu cây cối + Nếu thiếu nước cây cối sẽ bị héo, 
thiếu nước? chết, cây không lớn hay nảy mầm được. 
+ Nhóm 3: Nếu không có nước cuộc + Nếu thiếu nước động vật sẽ chết khát, 
sống động vật sẽ ra sao? một số loài sống ở môi trường nước như 
 cá, tôm, cua sẽ bị tiệt chủng. 
* Kết luận: (mục bạn cần biết) - HS đọc. 
- Gọi 2 HS đọc mục Bạn cần biết. 
Hoạt động 2: Vai trò của nước trong Cá nhân – Lớp
một số hoạt động của con người. 
+ Trong cuộc sống hàng ngày con + Uống, nấu cơm, nấu canh. 
người còn cần nước vào những việc gì? + Tắm, lau nhà, giặt quần áo. 
- GV ghi nhanh các ý kiến không trùng + Đi bơi, tắm biển. 
lập lên bảng. + Đi vệ sinh. 
 + Tắm cho súc vật, rửa xe. 
 + Trồng lúa, tưới rau, trồng cây non. 
 + Quay tơ. 
 + Chạy máy bơm, ô tô. 
 + Chế biến hoa quả, cá hộp, thịt hộp, 
 bánh kẹo. 
 + Sản xuất xi măng, gạch men. 
 + Tạo ra điện. 
+ Nước cần cho mọi hoạt động của con + Con người cần nước để sinh hoạt, vui 
người. Vậy nhu cầu sử dụng nước của chơi, sản xuất nông nghiệp, công 
con người chia ra làm 3 loại đó là nghiệp. 
những loại nào?
- Yêu cầu HS sắp xếp các dẫn chvận sử HS làm việc nhóm 4- Chia sẻ lớp
dụng nước của con người vào cùng - Báo cáo kết quả. Nhận xét, bổ sung. 
nhóm. Nhóm 1: Vai trò của nước trong sinh 
 hoạt
 Uống, nấu cơm, nấu canh. 
 Tắm, lau nhà, giặt quần áo. 
 Đi bơi, đi vệ sinh. 
 Tắm cho súc vật, rửa xe, 
 Nhóm 2: Vai trò của nước trong SX 
 nông nghiệp
 GV: Trương Thị16 Thanh Thiện Giáo án lớp 4A. Năm học 2022 - 2023
 Trồng lúa, tưới rau, trồng cây non, tưới 
 hoa, tưới cây cảnh, ươm cây giống, gieo 
 mạ, 
 Nhóm 3: Vai trò của nước trong SXCN
 Quay tơ chạy máy bơm nước, chạy ô tô, 
 chế biến hoa quả, làm đá, chế biến thịt 
 hộp, cá hộp, làm bánh kẹo, sản xuất xi 
 măng, gạch men, tạo ra điện, 
* Kết luận: .......
3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm 
(2p)
Liên hệ giáo dục TKNL: Con người - HS nêu các biện pháp tiết kiệm nước
cần nước vào rất nhiều việc. Vậy tất cả 
chúng ta hãy giữ gìn và bảo vệ nguồn 
nước ở ngay chính gia đình và địa 
phương mình. Cũng cần có các biện 
pháp tiết kiệm nước - Vẽ tranh tuyên truyền về tiết kiệm 
 nước.
 ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
 ________________________________________
 TẬP LÀM VĂN
 KỂ CHUYỆN (Kiểm tra viết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù:
- Năng lực ngôn ngữ: 
- Diễn đạt thành câu, trình bày sạch sẽ; độ dài bài viết khoảng 120 chữ (khoảng 12 
câu).
- Năng lực ngôn ngữ: 
- Viết được bài văn kể chuyện đúng yêu cầu đề bài, có nhân vật, sự việc, cốt truyện 
(mở bài, diễn biến, kết thúc).
* Phẩm chất
- Tích cực, tự giác làm bài.
* Góp phần phát triển các năng lực
- NL tự học, Sử dụng ngôn ngữ, NL sáng tạo
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: chuẩn bị bảng lớp viết dàn bài vắn tắt của bài văn kể chuyện. 
 - HS: Vở BT, SGK
 GV: Trương Thị17 Thanh Thiện Giáo án lớp 4A. Năm học 2022 - 2023
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động (5p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại 
 chỗ
- GV dẫn vào bài mới
2. Hoạt động thực hành:(30p)
*Mục tiêu: - Viết được bài văn kể chuyện đúng yêu cầu đề bài, có nhân vật, sự 
việc, cốt truyện 
- Diễn đạt thành câu, trình bày sạch sẽ; độ dài bài viết khoảng 120 chữ 
* Cách tiến hành: 
Đề bài: Kể một câu chuyện em đã được nghe hoặc được đọc về một người có tấm 
lòng nhân hậu. 
- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu đề -HS đọc đề. 
bài.
- GV gạch chân dưới các từ quan trọng. Đề bài: Kể một câu chuyện em đã được 
 nghe hoặc được đọc về một người có 
 tấm lòng nhân hậu. 
- Gọi HS nêu lại cấu tạo 3 phần bài văn - HS nêu: Cấu tạo 3 phần (Mở đầu, diễn 
kể chuyện, các cách mở bài, các cách biến, kết thúc)
kết bài. + 2 cách MB: Trực tiếp và gián tiếp
 + 2 cách KB: Mở rộng và không mở 
 rộng
- GV đưa bảng phụ có dàn ý - HS đọc lại dàn ý
- Yêu cầu HS làm bài vào vở. - HS làm bài. 
- Theo dõi và nhắc nhở. 
* Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 - HS nộp bài. 
 - Hs M3+M4 viết bài văn giàu hình 
ảnh, sử dụng tốt các biện pháp nghệ 
thuật nhân hóa, so sánh.
- Thu, nhận xét chung về tinh thần làm 
bài
3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - Nêu lại cấu tạo bài văn kể chuyện
(2p) - Suy nghĩ về các tính tiết sáng tạo trong 
 câu chuyện để ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 cho tiết trả bài
 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 ________________________________________
 Thứ tư ngày 7 tháng 12 năm 2022
 GV: Trương Thị18 Thanh Thiện Giáo án lớp 4A. Năm học 2022 - 2023
 TẬP ĐỌC
 CHÚ ĐẤT NUNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1.Phát triển năng lực chung
Năng lực ngôn ngữ
- Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc nhấn giọng một số từ 
ngữ gợi tả, gợi cảm và phân biệt lời người kể với lời nhân vật (chàng kị sĩ, ông 
Hòn Rấm, chú bé Đất).
Năng lực văn học
- Hiểu ND: Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh, làm được 
nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ (trả lời được các câu hỏi trong 
SGK). 
2. Góp phần phát triển các phẩm chất, năng lực
- GD HS tính kiên trì, bền bỉ.
- Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL 
ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
 * KNS: Xác định giá trị, tự nhận thức về bản thân, thể hiện sự tự tin 
II. ĐỒ DÙNG:
 - GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to nếu có điều kiện). 
 + Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc
- HS: SGK, vở viết
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (5p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
 - Đọc bài Văn hay chữ tốt
+ Vì sao Cao Bá Quát thường bị điểm + Cao Bá Quát viết chữ rất xấu nên 
kém? nhiều bài văn dù có hay thầy vẫn cho 
 điểm kém. 
+ Nêu ý nghĩa bài học + 1 HS nêu ý nghĩa bài học 
- GV nhận xét, dẫn vào bài. Giới thiệu 
bài và chủ điểm Tiếng sáo diều
2. Luyện đọc: (8-10p)
* Mục tiêu: Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc nhấn giọng 
một số từ ngữ gợi tả. 
* Cách tiến hành: 
- Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- GV lưu ý giọng đọc cho HS: Toàn bài 
đọc với giọng vui, hồn nhiên. Lời anh 
chàng kị sĩ: kênh kiệu, lời ông Hòn - Lắng nghe
Rấm: vui vẻ, ôn tồn. Lời chú bé Đất: 
 GV: Trương Thị19 Thanh Thiện Giáo án lớp 4A. Năm học 2022 - 2023
chuyển từ ngạc nhiên sang mạnh dạn, 
táo bạo một cách đáng yêu. - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn
- GV chốt vị trí các đoạn: - Bài được chia làm 3 đoạn
 + Đoạn 1: Tết Trung thu đi chăn trâu 
 + Đoạn 2: Cu Chắt lọ thủy tinh. 
 + Đoạn 3: Còn một mình đến hết. 
 - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối 
- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện 
HS (M1) các từ ngữ khó (kĩ sĩ, mái lầu son, nắp 
 tráp chái bếp đống rấm, ,....)
 - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> 
 Cá nhân (M1)-> Lớp
 - Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải)
- Giải thích về tục nặn tò he bằng bột 
vào các ngày Tết trung thu xưa. - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều 
 khiển của nhóm trưởng
 - Các nhóm báo cáo kết quả đọc
 - 1 HS đọc cả bài (M4)
3.Tìm hiểu bài: (8-10p)
* Mục tiêu: HS hiểu: Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh, làm 
được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ (trả lời được các câu hỏi 
trong SGK). 
* Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp
- GV phát phiếu học tập cho các nhóm - HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết 
 quả dưới sự điều hành của TBHT
+ Cu Chắt có những đồ chơi nào? + Cu Chắt có các đồ chơi: một chàng kị 
 sĩ cưỡi ngựa rất bảnh,một nàng công 
 chúa ngồi trong lầu son, một chú bé 
 bằng đất. 
+ Những đồ chơi của cu Chắt có gì + Chàng kị sĩ, nàng công chúa xinh đẹp 
khác nhau? là những món quà em được tặng trong 
 dịp tết Trung thu. Các đồ chơi này được 
 nặn từ bột, màu rất sặc sỡ và đẹp còn 
 chú bé Đất là đồ chơi em tự nặn bằng 
- Những đồ chơi của cu Chắt rất khác đất sét khi đi chăn trâu. 
nhau: một bên là kị sĩ bảnh bao, hào 
hoa cưỡi ngựa tía, dây vàng với nàng 
công chúa xinh đẹp ngồi trong lầu son - Lắng nghe. 
với một bên là một chú bé bằng đất sét 
 GV: Trương Thị20 Thanh Thiện 

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_4_tuan_13_nam_hoc_2022_2023_tru.doc