Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 13 - Năm học 2022-2023 - Trương Thị Thanh Thiện
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 13 - Năm học 2022-2023 - Trương Thị Thanh Thiện", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 13 - Năm học 2022-2023 - Trương Thị Thanh Thiện
Giáo án lớp 4A. Năm học 2022 - 2023 TUẦN 13 Thứ hai ngày 5 tháng 12 năm 2022 TOÁN Tiết 65: LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Củng cố kiến thức về bảng đơn vị đo khối lượng, cách chuyển đổi các đơn vị đo khối lượng, diện tích; nhân với số có 2 chữ số, 3 chữ số. - Chuyển đổi được đơn vị đo khối lượng; diện tích (cm2, dm2, m2). - Thực hiện được nhân với số có hai, ba chữ số. - Biết vận dụng tính chất của phép nhân trong thực hành tính, tính nhanh. Góp phần phát triển các phẩm chất,NL - Tính chính xác, cẩn thận, trình bày bài sạch sẽ. - NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán * Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2 (dòng 1), bài 3 II. ĐỒ DÙNG - GV: Bảng phụ - HS: Vở BT, bút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động:(5p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV dẫn vào bài mới 2. Hoạt động thực hành:(30p) * Mục tiêu: Chuyển đổi được đơn vị đo khối lượng; diện tích.Thực hiện được nhân với số có hai, ba chữ số. Biết vận dụng tính chất của phép nhân trong thực hành tính, tính nhanh. * Cách tiến hành: Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ - Thực hiện theo yêu cầu của GV. trống. - HS làm cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 - - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài Chia sẻ lớp tập. Đ/a: a. 10kg = 1 yến 100 kg = 1 tạ 50 kg = 5 yến 300 kg = 3 tạ 80 kg = 8 yến 1200 kg = 12 tạ b. 1000 kg = 1 tấn 10 tạ = 1 tấn 8000 kg = 8 tấn 30 tạ = 3 tấn 15 000 kg = 15 tấn 200 tạ = 20 tấn c. 100 cm2 = 1 dm2 100 dm2 = 1 m2 800 cm2 = 8 dm2 900 dm2 = 9 m2 1700 cm2 = 17m2; 1000 dm2 = 10 m2 - Củng cố cách đổi các đơn vị đo khối lượng, diện tích, mối liên hệ giữa các * Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 GV: Trương Thị1 Thanh Thiện Giáo án lớp 4A. Năm học 2022 - 2023 Bài 2(dòng 1) (HS năng khiếu có thể - HS làm cá nhân vào vở - Chia sẻ lớp hoàn thành cả bài) - 3 em lên bảng, lớp làm bảng con. - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài Đ/a: tập. 268 x 235 = 62 980 - GV nhận xét, đánh giá bài làm trong 475 x 205 = 97375 vở của HS. 45 x 12 + 8= 540 + 8 = 548 - Củng cố cách nhân với số có 2, 3 chữ số, thứ tự thực hiện tính giá trị biểu thức. * Giúp đỡ hs M1+M2 Bài 3: Tính bằng cách thuận tiện nhất: - HS làm nhóm 2 – Chia sẻ lớp - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài Đ/a: tập. a) 2 x 39 x 5 b) 302 x 16 + 302 x 4 = (2 x 5) x 39 = 302 x (16 + 4) = 10 x 39 = 302 x 20 = 390 = 6 040 c) 769 x 85 – 769 x 75 = 769 x (85 – 75) = 769 x 10 - Củng cố cách tính thuận tiện, lưu ý = 7 690 áp dụng các tính chất: giao hoán, kết hợp của phép nhân, nhân một số với một tổng (hiệu). * Yêu cầu Hs M3+M4 thực hiện tốt cách nhân thuận tiện Bài 4 + Bài 5 (bài tập chờ dành cho - HS làm vảo vở Tự học – Chia sẻ lớp HS hoàn thành sớm) Bài 4: Bài giải Đổi: 1 giờ 15 phút = 75 phút 1phút cả hai vòi nước cùng chảy được: 25 + 15 = 40 (l) Sau 75 phút cả hai vòi nước chảy được: 40 x 75 = 3000 (l) Đ/ s: 3000 lít nước Bài 5: a) S = a x a b) Với a = 25m thì S = 25 x 25 = 625 m2 c. 2 x 250 x 50 x 8 3. HĐ ứng dụng (1p) - Ghi nhớ các KT đã ôn tập 4. HĐ sáng tạo (1p) - Giải bài 4 bằng cách 2 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... GV: Trương Thị2 Thanh Thiện Giáo án lớp 4A. Năm học 2022 - 2023 ..................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ______________________________________- LUYỆN TỪ VÀ CÂU MỞ RỘNG VỐN TỪ: Ý CHÍ – NGHỊ LỰC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Năng lực ngôn ngữ: - Biết thêm một số từ ngữ nói về ý chí, nghị lực của con người; - Bước đầu biết tìm từ (BT1), đặt câu (BT2), viết đoạn văn ngắn (BT3) có sử dụng các từ ngữ hướng vào chủ điểm đang học. 2.Phát triển phẩm chất năng lực chung * Phẩm chất - HS có ý thức giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt * Góp phần phát triển các năng lực - NL tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: 4 phiếu nhóm, bút dạ, bảng phụ - HS: vở BT, bút, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động (3p) - TBHT điều hành lớp nhận xét, trả lời + Có mấy cách để biểu thị mức độ của đăc + Có 3 cách: thêm vào trước tính từ điểm, tính chất? các từ: rất, quá ,lắm; tạo từ ghép, từ láy từ tính từ đã cho; sử dụng phép so sánh. + Tìm các từ ngữ miêu tả mức độ của các + rất trắng, quá xấu, trăng trắng, đặc điểm, tính chất sau: trắng, xấu. xấu xí, xấu như ma, trắng như vôi,.... - GV nhận xet, đánh giá chung, giới thiệu và dẫn vào bài mới 2. Hoạt động thực hành:(30p) * Mục tiêu: Biết thêm một số từ ngữ nói về ý chí, nghị lực của con người; Bước đầu biết tìm từ, đặt câu, viết đoạn văn ngắn có sử dụng các từ ngữ hướng vào chủ điểm đang học. * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Cả lớp Bài 1: Bài 1: Tìm các từ: Nhóm 2-Chia sẻ lớp - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - 1 HS đọc - GV phát phiếu học tập Đ/a: a. Nói lên ý chí, nghị lực của con người: Quyết chí, quyết tâm, bền gan, bền chí, GV: Trương Thị3 Thanh Thiện Giáo án lớp 4A. Năm học 2022 - 2023 bền lòng, kiên nhẫn, kiên trì, kiên nghị, kiên tâm, kiên cường, kiên quyết, vững tâm, vững chí, vững dạ, vững lòng, b. Các từ nói lên những thử thách đối với ý chí, nghị lực của con người. Khó khăn, gian khó, gian khổ, gian nan, gian lao, gian truân, thử thách, thách thức, chông gai, - Kết luận, chốt đáp án, cùng HS giải nghĩa một số từ: quyết chí, kiên nhẫn, gian truân, thách thức (sử dụng từ điển) * Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 Bài 2: Cá nhân –Chia sẻ lớp - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Thực hiện theo yêu cầu của GV - Yêu cầu HS tự làm bài. - Hs tự hoàn thành bài tập sau đó đọc - Nhận xét, sửa sai, khen/ động viên. từng câu.- HS khác nhận xét VD: * Giúp đõ hs M1+M2 đặt câu hoàn + Người thành đạt đều là người rất biết chỉnh. bền chí trong sự nghiệp của mình. + Mỗi lần vượt qua được gian khó là mỗi lần con người được trưởng thành. - Chốt lại hình thức và nội dung của câu Bài 3: Cá nhân-Lớp - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - HS đọc thành tiếng yêu cầu: Viết về một người do có ý chí nghị lực vươn lên để vượt qua nhiều thử thách, đạt được thành công. + Đoạn văn yêu cầu viết về nội dung +một người do có ý chí nghị lực vươn lên gì? để vượt qua nhiều thử thách, đạt được thành công. + Bằng cách nào em biết được người * Đó là bác hàng xóm nhà em. đó? *Đó chính là ông nội em. *Em biết khi xem ti vi. *Em biết ở báo Thiếu niên Tiền phong. - HS viết bài và đọc trước lớp - Gọi HS trình bày đoạn văn. - Lớp nhận xét, chữa bài. - GV nhận xét, chữa lỗi dùng từ, đặt câu (nếu có) cho từng HS. 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - Ghi nhớ các từ ngữ thuộc chủ điểm (2p) - Tìm thêm các thành ngữ, tục ngữ thuộc chủ điểm ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG GV: Trương Thị4 Thanh Thiện Giáo án lớp 4A. Năm học 2022 - 2023 ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... _________________________________ TOÁN Tiết 61: CHIA MỘT TỔNG CHO MỘT SỐ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Biết chia một tổng cho một số. - Bước đầu biết vận dụng tính chất chia một tổng cho một số trong thực hành tính. . Góp phần phát triển năng lực: - HS có thái độ học tập tích cực. - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. *Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2 II. ĐỒ DÙNG: - GV: Phiếu học tập - HS: Sách, bút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC; Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (5p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV giới thiệu vào bài 2. Hình thành kiến thức:(15p) * Mục tiêu: Biết cách chia một tổng cho một số * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm- Lớp *. So sánh giá trị của biểu thức - HS đọc biểu thức - Ghi lên bảng hai biểu thức: (35 + 21): 7 và 35: 7 + 21: 7 - Yêu cầu HS tính giá trị của hai biểu - HS làm cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – thức trên Chia sẻ lớp (35 + 21): 7 và 35: 7 + 21: 7 = 56: 7 = 8 = 5 + 3 = 8 + Giá trị của hai biểu thức (35 + 21): 7 + Bằng nhau. (đều bằng 8) và 35: 7 + 21: 7 như thế nào so với nhau? - Vậy ta có thể viết: (35 + 21): 7 = 35: 7 + 21: 7 - HS đọc biểu thức. *Rút ra kết luận về một tổng chia cho GV: Trương Thị5 Thanh Thiện Giáo án lớp 4A. Năm học 2022 - 2023 một số + BT (35 + 21): 7 có dạng thế nào? + Có dạng là một tổng chia cho một số. + Hãy nhận xét về dạng của biểu thức. 35 : 7 + 21: 7 ? + Biểu thức là tổng của hai thương + Nêu từng thương trong biểu thức này. + Thương thứ nhất là 35: 7, thương thứ hai là 21: 7 + 35 và 21 là gì trong biểu thức (35 + +Là các số hạng của tổng (35 + 21). 21): 7 + Còn 7 là gì trong biểu thức (35 + 21): + 7 là số chia. 7 ? + Qua hai biểu thức trên, em hãy rút ra Công thức: (a + b): c = a: c+ b: c công thức tính và qui tắc? - HS nghe GV nêu tính chất và sau đó nêu lại. - HS lấy VD về cách thực hiện chia 1 tổng cho 1 số. 3. HĐ thực hành (18p) * Mục tiêu: Bước đầu biết vận dụng tính chất chia một tổng cho một số trong thực hành tính. * Cách tiến hành Bài 1a: - Thực hiện cá nhân - Chia sẻ nhóm 2 - - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. chia sẻ lớp Đ/a: (15 + 35): 5 (80 + 40): 4 = 50: 5 = 10 = 120: 4 = 30 (15 + 35): 5 (80 + 40): 4 = 15: 5 + 35: 5 = 80: 4 + 40: 4 - GV chốt đáp án. = 3 + 7 = 10 = 20 + 10 = 30 - Củng cố tính chất chia một tổng cho một số. Bài 1b Đ/a: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. 18: 6 + 24: 6 60: 3 + 9 : 3 = 3+ 4 = 7 = 20+ 3 = 23 18: 6 + 24: 6 60: 3 + 9 : 3 = (18 + 24): 6 = (60 + 9): 3 = 42 : 6 = 7 = 69: 3 = 23 - GV chốt đáp án. Bài 2: Tính bằng hai cách (theo mẫu) - Làm cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – Chia GV: Trương Thị6 Thanh Thiện Giáo án lớp 4A. Năm học 2022 - 2023 - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. sẻ lớp Đ/a: a. (27 – 18): 3 b. (64 – 32): 8 = 9 : 3 = 3 = 32: 8 = 4 (27 – 18): 3 (64 – 32): 8 = 27: 3 – 18: 3 = 64: 8 – 32 – 8 = 9 – 6 = 3 = 8 – 4 = 4 - GV chốt đáp án, củng cố tính chất chia một hiệu cho một số. Bài 3: (Bài tập chờ dành cho HS hoàn - HS làm vở Tự học – Chia sẻ lớp thành sớm) Bài giải Lớp 4A chia được số nhóm là: 32 : 4 = 8 (nhóm) Lớp 4B chia được số nhóm là: 28 : 4 = 7 (nhóm) Tất cả có số nhóm là: 8 + 7 = 15 (nhóm) Đ/s: 15 nhóm 4. Hoạt động ứng dụng (1p) - Ghi nhớ cách chia một tổng cho một số 5. Hoạt động sáng tạo (1p) - Giải BT 3 bằng cách khác ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... LUYỆN TỪ VÀ CÂU CÂU HỎI VÀ DẤU CHẤM HỎI I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Phát triển năng lực đặc thù: Năng lực ngôn ngữ - Hiểu được tác dụng của câu hỏi và dấu hiệu chính để nhận biết chúng (ND Ghi nhớ). Năng lực văn học - Xác định được CH trong một văn bản (BT1, mục III); bước đầu biết đặt CH để trao đổi theo nội dung, yêu cầu cho trước (BT2, BT3). - Hs có chú ý hơn trong việc viết văn có đặt câu hỏi. 2. Góp phần phát triển các phẩm chất, năng lực - HS có chú ý hơn trong việc viết văn có đặt câu hỏi. - NL tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo II. ĐỒ DÙNG: GV: Trương Thị7 Thanh Thiện Giáo án lớp 4A. Năm học 2022 - 2023 - GV: + Giấy khổ to, kẻ sẵn cột ở bài tập 1 và bút dạ. + Bảng phụ ghi sẵn đáp án và phần nhận xét. - HS: Vở BT, bút, .. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động (5p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - Dẫn vào bài mới 2. Hình thành KT (15p) * Mục tiêu: Hiểu được tác dụng của câu hỏi và dấu hiệu chính để nhận biết chúng (ND Ghi nhớ). * Cách tiến hành: a. Nhận xét Cá nhân- Nhóm 2- Lớp Bài 1: - Yêu cầu HS mở SGK/125 đọc thầm bài Người - Mở SGK đọc thầm, dùng bút tìm đường lên các vì sao và tìm các câu hỏi chì gạch chân dưới các câu hỏi. trong bài. - Chia sẻ nhóm 2 – Chia sẻ lớp Đáp án: 1. Vì sao quả bóng không có cánh mà vẫn bay được? 2. Cậu làm thế nào mà mua được nhiều sách vở và dụng cụ thí nghịêm như thế? Bài 2, 3: Nhóm 2- Chia sẻ lớp + Các câu hỏi ấy là của ai và để hỏi ai? + Câu hỏi 1 của Xi- ô- cốp- xki tự hỏi mình. + Câu hỏi 2 là của người bạn hỏi Xi- ô- cốp- xki. + Những dấu hiệu nào giúp em nhận ra đó là + Các câu này đều có dấu câu hỏi? chấm hỏi và có từ để hỏi: Vì sao? Như thế nào? + Câu hỏi dùng để làm gì? + Câu hỏi dùng để hỏi những điều mà mình chưa biết. + Câu hỏi dùng để hỏi ai? + Câu hỏi dùng để hỏi người khác hay hỏi chính mình. - Treo bảng phụ, phân tích cho HS hiểu. - Đọc và lắng nghe. Câu hỏi Của ai Hỏi ai Dấu hiệu 1. Vì sao quả bóng Xi- ô- cốp- xki Tự hỏi mình - Từ :vì sao. không có cánh mà vẫn - Dấu chấm bay được hỏi. 2. Cậu làm thế nào mà Một người Xi- ô- cốp- xki - Từ: thế mua được nhiều sách và bạn. nào. dụng cụ thí nghiệm như - Dấu chấm GV: Trương Thị8 Thanh Thiện Giáo án lớp 4A. Năm học 2022 - 2023 thế? hỏi. b. Ghi nhớ: - Gọi HS đọc phần ghi nhớ. - HS lấy VD câu hỏi để hỏi người khác và tự hỏi mình 3. Hoạt động thực hành (18p) * Mục tiêu: Xác định được CH trong một văn bản (BT1, mục III); bước đầu biết đặt CH để trao đổi theo nội dung, yêu cầu cho trước (BT2, BT3). * Cách tiến hành: Bài 1: Tìm câu hỏi trong bài “ Thưa chuyện với mẹ, Hai bàn tay”. - Gọi 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu và ND bài - 1 HS đọc tập. - HS làm nhóm 2 – Chia sẻ - Kết luận về lời giải đúng. trước lớp TT Câu hỏi Câu hỏi của ai Để hỏi ai Từ nghi vấn 1 Bài thưa chuyện với mẹ Con vừa bảo gì? Câu hỏi của mẹ. HỏiCương gì Ai xui con thế? Câu hỏi của mẹ. Hỏi Cương thế 2 Bài hai bàn tay Anh có yêu nước không? Câu hỏi của Bác Hỏi bác Lê. có Hồ. không Anh có thể giữ bí mật Câu hỏi của Bác Hỏi bác Lê. có không? Hồ. không Anh có muốn đi với tôi Câu hỏi của Bác Hỏi bác Lê. có không? Hồ. không Nhưng chúng ta lấy đâu ra Câu hỏi của Bác Hỏi bác Hồ. đâu tiền? Lê. Anh sẽ đi với tôi chứ? Câu hỏi của Bác Hỏi bác Lê. chứ. Hồ. Bài 2: Nhóm 2- Lớp - Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu. - HS đọc thành tiếng yêu cầu bài tập. - Viết bảng câu văn: Về nhà, bà kể lại - Đọc thầm câu văn. chuyện, khiến Cao Bá Quát vô cùng ân hận. - Gọi 2 HS giỏi lên thực hành hỏi – đáp - 2 HS thực hành hoặc 1 HS thực hành mẫu hoặc GV hỏi – 1 HS trả lời. cùng GV. + Về nhà bà cụ làm gì? + Về nhà bà cụ kể lại chuyện xảy ra cho Cao Bá Quát nghe. + Bà cụ kể lại chuyện gì? + Bà cụ lể lại chuyện bị quan sai lính đuổi ra khỏi huyện đường. + Vì sao Cao Bá Quát ân hận? + Cao Bá Quát ân hận vì mình viết chữ GV: Trương Thị9 Thanh Thiện Giáo án lớp 4A. Năm học 2022 - 2023 xấu nên bà cụ bị đuổi ra khỏi cửa quan, không giải được nỗi oan ức. - Yêu cầu HS thực hành hỏi – đáp theo - 2 HS ngồi cùng bàn thực hành trao đổi. cặp. - 3 đến 5 cặp HS trình bày. - Gọi HS trình bày trước lớp. - Lắng nghe. - Nhận xét về cách đặt câu hỏi, ngữ điệu trình bày Cá nhân - Chia sẻ lớp Bài 3: - HS đọc thành tiếng yêu cầu. - Gọi HS đọc yêu cầu - HS tự đặt câu, sau đó lần lượt nói câu - Yêu cầu HS tự đặt câu. của mình. - Gọi HS đọc câu mình đặt, HS khác + Mình để bút ở đâu nhỉ? theo dõi, nhận xét. + Quyển sách Toán của mình đâu rồi - Nhận xét khen HS đặt câu hay, hỏi nhỉ? đúng ngữ điệu. + Cô này trông quen quá, hình như mình đã gặp ở đâu rồi nhỉ? + Tại sao bài này mình lại quên cách * Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 đặt và làm được nhỉ? trình bày câu hỏi đúng đặc điểm. 3. HĐ ứng dụng (1p) - Ghi nhớ hình thức và tác dụng của câu hỏi. 4. HĐ sáng tạo (1p) - Tìm các đoạn văn, thơ, truyện trong sách có chứa câu hỏi và cho biết câu hỏi đó dùng làm gì. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... KHOA HỌC NGUYÊN NHÂN LÀM NƯỚC BỊ Ô NHIỄM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nêu được một số nguyên nhân làm ô nhiễm nguồn nước: + Xả rác, phân, nước thải bừa bãi, + Sử dụng phân bón hoá học, thuốc trừ sâu. + Khói bụi và khí thải từ nhà máy, xe cộ, + Vỡ đường ống dẫn dầu, - Nêu được tác hại của việc sử dụng nguồn nước bị ô nhiễm đối với sức khoẻ con người: lan truyền nhiều bệnh, 80% các bệnh là do sử dụng nguồn nước bị ô nhiễm. - Xác định được các nguyên nhân làm ô nhiễm nguồn nước . Góp phần phát triển các phẩm chất, năng lực: - Có ý thức bảo vệ nguồn nước. - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác. * KNS: - Tìm kiếm và xử lí thông tin về nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm - Trình bày thông tin về nguyên nhân làm nguồn nước bị ô nhiễm GV: Trương Thị10 Thanh Thiện Giáo án lớp 4A. Năm học 2022 - 2023 - Bình luận, đánh giá về các hành động gây ô nhiễm môi trường * BVMT: Ô nhiễm nguồn nước II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - GV: Các hình minh hoạ trong SGK trang 54, 55 (phóng to nếu có điều kiện). - HS: SGK, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 1. Khởi động (5p) - TBHT điều hành HS trả lời và nhận xét + Thế nào là nước sạch? + Nước sạch là nước trong suốt, không màu,... + Thế nào là nước bị ô nhiễm? + Nước bị ô nhiễm là nước có màu, có chất bẩn,.. - GV nhận xét, khen/ động viên, dẫn vào bài mới. 2. Bài mới: (30p) * Mục tiêu: Nêu được một số nguyên nhân làm ô nhiễm nguồn nước. Tác hại của việc sử dụng nước bị ô nhiễm * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm- Lớp 1. Tìm hiểu một số nguyên nhân làm ô Nhóm 4 - Lớp nhiễm nước. - Yêu câu HS các nhóm quan sát các hình minh hoạ 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 trang 54 / SGK, 1. Hãy mô tả những gì em nhìn thấy + Hình 1: Hình vẽ nước chảy từ nhà trong hình vẽ? Theo em, việc làm đó sẽ máy không qua xử lý xuống sông. Nước gây ra điều gì? sông có màu đen, bẩn. Nước thải chảy ra sông làm ô nhiễm nước sông, ảnh hưởng đến con người và cây trồng. + Hình 2: Hình vẽ một ống nước sạch bị vỡ, các chất bẩn chui vào ống nước, chảy đến các gia đình có lẫn các chất bẩn. Nước đó đã bị bẩn. Điều đó làm nguồn nước sạch bị nhiễm bẩn. + Hình 3: Hình vẽ một con tàu bị đắm trên biển. Dầu tràn ra mặt biển. Nước biển chỗ đó có màu đen. Điều đó dẫn đến ô nhiễm nước biển. + Hình 4: Hình vẽ hai người lớn đang đổ rác, chất thải xuống sông và một người đang giặt quần áo. Việc làm đó sẽ làm cho nước sông bị nhiễm bẩn, bốc mùi hôi thối. + Hình 5: Hình vẽ một bác nông dân đang bón phân hoá học cho rau. Việc GV: Trương Thị11 Thanh Thiện Giáo án lớp 4A. Năm học 2022 - 2023 làm đó sẽ gây ô nhiễm đất và mạch nước ngầm. + Hình 6: Hình vẽ một người đang phun thuốc trừ sâu cho lúa. Việc làm đó gây ô nhiễm nước. + Hình 7: Hình vẽ khí thải không qua xử lí từ các nhà máy thải ra ngoài. Việc làm đó gây ra ô nhiễm không khí và ô nhiễm nước mưa. + Hình 8: Hình vẽ khí thải từ các nhà máy làm ô nhiễm nước mưa. Chất thải từ nhà máy, bãi rác hay sử dụng phân bón, thuốc trừ sâu ngấm xuống mạch nước ngầm làm ô nhiễm mạch nước - GV theo dõi câu trả lời của các nhóm ngầm. để nhận xét, tổng hợp ý kiến. * Kết luận: Có rất nhiều việc làm của con người gây ô nhiễm nguồn nước. Nước rất qua trọng đối với đời sống con người, thực vật và động vật, do đó chúng ta cần hạn chế những việc làm có thể gây ô nhiễm nguồn nước. HĐ2: Thảo luận về tác hại của sự ô Nhóm 2 – Lớp nhiễm nước: - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm. + Nguồn nước bị ô nhiễm có tác hại gì + Nguồn nước bị ô nhiễm là môi đối với cuộc sống của con người, động trường tốt để các loại vi sinh vật sống vật và thực vật? như: rong, rêu, tảo, bọ gậy, ruồi, muỗi, Chúng phát triển và là nguyên nhân gây bệnh và lây lan các bệnh: Tả, lị, thương hàn, tiêu chảy, bại liệt, viêm gan, đau mắt hột, GV: Nguồn nước bị ô nhiễm gây hại cho sức khỏe con người, TV, ĐV. Đó là môi trường để các vi sinh vật có hại - HS quan sát, lắng nghe. sinh sống. Chúng là nguyên nhân gây bệnh và lây bệnh chủ yếu. Trong thực tế cứ 100 người mắc bệnh thì có đến 80 người mắc các bệnh liên quan đến nước. Vì vậy chúng ta phải hạn chế những việc làm có thể làm cho nước bị ô nhiễm. + Chúng ta cần làm gì để bảo vệ nguồn - HS nêu nước? GV: Trương Thị12 Thanh Thiện Giáo án lớp 4A. Năm học 2022 - 2023 3. Hoạt động ứng dụng (1p) - Thực hiện các biện pháp bảo vệ nguồn nước tại gia đình, địa phương 4. Hoạt động sáng tạo (1p) - Vẽ tranh cổ động, tuyên truyền bảo vệ nguồn nước. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... _____________________________________ TẬP LÀM VĂN ÔN TẬP VĂN KỂ CHUYỆN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1 Phát triển năng lực đặc thù: Năng lực ngôn ngữ - Kể được một câu chuyện theo đề tài cho trước; nắm được nhân vật, tính cách của nhân vật và ý nghĩa câu chuyện đó để trao đổi với bạn. Năng lực văn học - Nắm được một số đặc điểm đã học về văn kể chuyện (nội dung, nhân vật, cốt truyện); - Tích cực, tự giác làm bài. .2.Góp phần phát triển các phẩm chất, năng lực chung - Tích cực, tự giác làm bài. - NL tự học, Sử dụng ngôn ngữ, NL sáng tạo II. ĐỒ DÙNG: - GV: Bảng phụ ghi sẵn các kiến thức cơ bản về văn kể chuyện. - HS: SGK, truyện đọc lớp 4. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động (5p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV dẫn vào bài mới 2. HĐ thực hành:(30p) *Mục tiêu: Nắm được một số đặc điểm đã học về văn kể chuyện. Kể được một câu chuyện theo đề tài cho trước; nắm được nhân vật, tính cách của nhân vật và ý nghĩa câu chuyện đó để trao đổi với bạn. * Cách tiến hành: Bài 1: Cho 3 đề bài sau:... Nhóm 2- Chia sẻ lớp - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc thành tiếng yêu cầu trong SGK. + Đề nào trong các đề bài trên thuộc + Đề2: Em hãy kể về một câu chuyện về GV: Trương Thị13 Thanh Thiện Giáo án lớp 4A. Năm học 2022 - 2023 loại văn KC? Vì sao? một tấm gương rèn luyện thân thể thuộc loại văn kể chuyện. Vì đây là kể lại một chuỗi các câu chuyện có liên quan đến tấm gương rèn luyện thân thể và câu chuyện có ý nghĩa khuyên mọi người hãy học tập và làm theo tấm gương đó. + Đề 1 và đề 3 thuộc loại văn gì? Vì sao + Đề 1 thuộc loại văn viết thư vì đề bài em biết? viết thư thăm bạn. * Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 + Đề 3 thuộc loại văn miêu tả vì đề bài yêu cầu tả lại chiếc áo hoặc chiếc váy. - Kết luận: Trong 3 đề bài trên, chỉ có đề 2 là văn kể chuyện vì khi làm về đề văn này, các em sẽ chú ý đến nhân vật, cốt truyện, diễn biến, ý nghĩa của - Lắng nghe. truyện. Nhân vật trong truyện là tấm gương rèn luyện thân thể, nghị lực và quyết tâm của nhân vật đáng được ca ngợi và noi theo. Bài 2, 3: - Gọi HS phát biểu về đề bài của mình - HS nói đề tài mình chọn. chọn. a/. Kể trong nhóm. - 2 HS cùng kể chuyện, trao đổi, sửa - Yêu cầu HS kể chuyện và trao đổi về chữa cho nhau theo gợi ý ở bảng phụ. câu chuyện theo cặp. - GV treo bảng phụ. Văn kể chuyện - Kể lại một chuỗi sự việc có đầu, có đuôi, liên quan đến một hay một số nhân vật. + Mỗi câu chuyện cần nói lên một điều có ý nghĩa. Nhân vật - Là người hay các con vật, đồ vật, cây cối, được nhân hoá. + Hành động, lời nói, suy nghĩ của nhân vật nói lên tính cách nhân vật. + Những đặc điểm ngoại hình tiêu biểu góp phần nói lên tính cách, thân phận của nhân vật. Cốt truyện - Cốt truyện thường có 3 phần: mở đầu, diễn biến, kết thúc. - Có 2 kiểu mở bài (trực tiếp hay gián tiếp). Có hai kiểu mở bài (mở rộng và không mở rộng) b/.Kể trước lớp: - 3 đến 5 HS tham gia thi kể. - Tổ chức cho HS thi kể. GV: Trương Thị14 Thanh Thiện Giáo án lớp 4A. Năm học 2022 - 2023 - Khuyến khích học sinh lắng nghe và - Hỏi và trả lời về nội dung truyện hỏi bạn theo các câu hỏi gợi ý ở bài tập 3. - Nhận xét. 3. HĐ ứng dụng (1p) - Kể lại câu chuyện cho người thân nghe 4. HĐ sáng tạo (1p) - Kể thêm câu chuyện ở đề tài bài tập 2 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .................................................................................................................................... _______________________________________ KHOA HỌC NƯỚC CẦN CHO SỰ SỐNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nêu được vai trò của nước trong đời sống, sản xuất và sinh hoạt: +Nước giúp cơ thể hấp thu được những chất dinh dưỡng hoà tan lấy từ thức ăn và tạo thành các chất cần cho sự sống của sinh vật. Nước giúp thải các chất thừa, chất độc hại. + Nước được sử dụng trong đời sống hằng ngày, trong sản xuất nông nghiệp, công nghiệp. - Xác định được tầm quan trọng của nước và vai trò của nước. * Phẩm chất - Có ý thức bảo vệ nguồn nước. * Góp phần phát triển các năng lực: - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác. TKNL: HS biết được nước cần cho sự sống của con người, động vật, thực vật như thế nào, từ đó hình thành ý thức tiết kiệm nước. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - GV: + HS chuẩn bị cây trồng từ tiết 22. + Các hình minh hoạ SGK trang 50, 51 (phóng to nếu có điều kiện). + Sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên trang 49 / SGK. - HS: Chuẩn bị giấy A4, bút màu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 1. Hoạt động khởi động (5p) - TBHT điều hành HS trả lời và nhận xét + Hãy vẽ và trình bày vòng tuần hoàn - 2- 3 HS lên bảng của nước. - GV nhận xét, khen/ động viên. 2.Hoạt động khám phá: (30p) * Mục tiêu: - Nêu được vai trò của nước trong đời sống, sản xuất và sinh hoạt: * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm- Lớp HĐ1: Tìm hiểu vai trò của nước đối Nhóm 4 - Lớp với đời sống của con người ĐV và TV. GV: Trương Thị15 Thanh Thiện Giáo án lớp 4A. Năm học 2022 - 2023 - GV yêu cầu HS nộp tư liệu và tranh - HS nhận nhiệm vụ. ảnh đã sưu tầm. + HS thảo luận theo nhóm. (nghiên cứu tư liệu và đọc mục Bạn cần biết). - GV tổ chức cho HS thảo luận theo - Đại diện các nhóm lên trình bày trước nhóm. lớp. + Nhóm 1: Điều gì sẽ xảy ra nếu cuộc + Thiếu nước con người sẽ không sống sống của con người thiếu nước? nổi. Con người sẽ chết vì khát. Cơ thể con người sẽ không hấp thụ được các chất dinh dưỡng hòa tan lấy từ thức ăn. + Nhóm 2: Điều gì sẽ xảy ra nếu cây cối + Nếu thiếu nước cây cối sẽ bị héo, thiếu nước? chết, cây không lớn hay nảy mầm được. + Nhóm 3: Nếu không có nước cuộc + Nếu thiếu nước động vật sẽ chết khát, sống động vật sẽ ra sao? một số loài sống ở môi trường nước như cá, tôm, cua sẽ bị tiệt chủng. * Kết luận: (mục bạn cần biết) - HS đọc. - Gọi 2 HS đọc mục Bạn cần biết. Hoạt động 2: Vai trò của nước trong Cá nhân – Lớp một số hoạt động của con người. + Trong cuộc sống hàng ngày con + Uống, nấu cơm, nấu canh. người còn cần nước vào những việc gì? + Tắm, lau nhà, giặt quần áo. - GV ghi nhanh các ý kiến không trùng + Đi bơi, tắm biển. lập lên bảng. + Đi vệ sinh. + Tắm cho súc vật, rửa xe. + Trồng lúa, tưới rau, trồng cây non. + Quay tơ. + Chạy máy bơm, ô tô. + Chế biến hoa quả, cá hộp, thịt hộp, bánh kẹo. + Sản xuất xi măng, gạch men. + Tạo ra điện. + Nước cần cho mọi hoạt động của con + Con người cần nước để sinh hoạt, vui người. Vậy nhu cầu sử dụng nước của chơi, sản xuất nông nghiệp, công con người chia ra làm 3 loại đó là nghiệp. những loại nào? - Yêu cầu HS sắp xếp các dẫn chvận sử HS làm việc nhóm 4- Chia sẻ lớp dụng nước của con người vào cùng - Báo cáo kết quả. Nhận xét, bổ sung. nhóm. Nhóm 1: Vai trò của nước trong sinh hoạt Uống, nấu cơm, nấu canh. Tắm, lau nhà, giặt quần áo. Đi bơi, đi vệ sinh. Tắm cho súc vật, rửa xe, Nhóm 2: Vai trò của nước trong SX nông nghiệp GV: Trương Thị16 Thanh Thiện Giáo án lớp 4A. Năm học 2022 - 2023 Trồng lúa, tưới rau, trồng cây non, tưới hoa, tưới cây cảnh, ươm cây giống, gieo mạ, Nhóm 3: Vai trò của nước trong SXCN Quay tơ chạy máy bơm nước, chạy ô tô, chế biến hoa quả, làm đá, chế biến thịt hộp, cá hộp, làm bánh kẹo, sản xuất xi măng, gạch men, tạo ra điện, * Kết luận: ....... 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (2p) Liên hệ giáo dục TKNL: Con người - HS nêu các biện pháp tiết kiệm nước cần nước vào rất nhiều việc. Vậy tất cả chúng ta hãy giữ gìn và bảo vệ nguồn nước ở ngay chính gia đình và địa phương mình. Cũng cần có các biện pháp tiết kiệm nước - Vẽ tranh tuyên truyền về tiết kiệm nước. ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ________________________________________ TẬP LÀM VĂN KỂ CHUYỆN (Kiểm tra viết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Năng lực ngôn ngữ: - Diễn đạt thành câu, trình bày sạch sẽ; độ dài bài viết khoảng 120 chữ (khoảng 12 câu). - Năng lực ngôn ngữ: - Viết được bài văn kể chuyện đúng yêu cầu đề bài, có nhân vật, sự việc, cốt truyện (mở bài, diễn biến, kết thúc). * Phẩm chất - Tích cực, tự giác làm bài. * Góp phần phát triển các năng lực - NL tự học, Sử dụng ngôn ngữ, NL sáng tạo II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: chuẩn bị bảng lớp viết dàn bài vắn tắt của bài văn kể chuyện. - HS: Vở BT, SGK GV: Trương Thị17 Thanh Thiện Giáo án lớp 4A. Năm học 2022 - 2023 II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động (5p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV dẫn vào bài mới 2. Hoạt động thực hành:(30p) *Mục tiêu: - Viết được bài văn kể chuyện đúng yêu cầu đề bài, có nhân vật, sự việc, cốt truyện - Diễn đạt thành câu, trình bày sạch sẽ; độ dài bài viết khoảng 120 chữ * Cách tiến hành: Đề bài: Kể một câu chuyện em đã được nghe hoặc được đọc về một người có tấm lòng nhân hậu. - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu đề -HS đọc đề. bài. - GV gạch chân dưới các từ quan trọng. Đề bài: Kể một câu chuyện em đã được nghe hoặc được đọc về một người có tấm lòng nhân hậu. - Gọi HS nêu lại cấu tạo 3 phần bài văn - HS nêu: Cấu tạo 3 phần (Mở đầu, diễn kể chuyện, các cách mở bài, các cách biến, kết thúc) kết bài. + 2 cách MB: Trực tiếp và gián tiếp + 2 cách KB: Mở rộng và không mở rộng - GV đưa bảng phụ có dàn ý - HS đọc lại dàn ý - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - HS làm bài. - Theo dõi và nhắc nhở. * Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 - HS nộp bài. - Hs M3+M4 viết bài văn giàu hình ảnh, sử dụng tốt các biện pháp nghệ thuật nhân hóa, so sánh. - Thu, nhận xét chung về tinh thần làm bài 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - Nêu lại cấu tạo bài văn kể chuyện (2p) - Suy nghĩ về các tính tiết sáng tạo trong câu chuyện để ĐỒ DÙNG DẠY HỌC cho tiết trả bài ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ________________________________________ Thứ tư ngày 7 tháng 12 năm 2022 GV: Trương Thị18 Thanh Thiện Giáo án lớp 4A. Năm học 2022 - 2023 TẬP ĐỌC CHÚ ĐẤT NUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Phát triển năng lực chung Năng lực ngôn ngữ - Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc nhấn giọng một số từ ngữ gợi tả, gợi cảm và phân biệt lời người kể với lời nhân vật (chàng kị sĩ, ông Hòn Rấm, chú bé Đất). Năng lực văn học - Hiểu ND: Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh, làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ (trả lời được các câu hỏi trong SGK). 2. Góp phần phát triển các phẩm chất, năng lực - GD HS tính kiên trì, bền bỉ. - Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. * KNS: Xác định giá trị, tự nhận thức về bản thân, thể hiện sự tự tin II. ĐỒ DÙNG: - GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to nếu có điều kiện). + Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc - HS: SGK, vở viết III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (5p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét - Đọc bài Văn hay chữ tốt + Vì sao Cao Bá Quát thường bị điểm + Cao Bá Quát viết chữ rất xấu nên kém? nhiều bài văn dù có hay thầy vẫn cho điểm kém. + Nêu ý nghĩa bài học + 1 HS nêu ý nghĩa bài học - GV nhận xét, dẫn vào bài. Giới thiệu bài và chủ điểm Tiếng sáo diều 2. Luyện đọc: (8-10p) * Mục tiêu: Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc nhấn giọng một số từ ngữ gợi tả. * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - GV lưu ý giọng đọc cho HS: Toàn bài đọc với giọng vui, hồn nhiên. Lời anh chàng kị sĩ: kênh kiệu, lời ông Hòn - Lắng nghe Rấm: vui vẻ, ôn tồn. Lời chú bé Đất: GV: Trương Thị19 Thanh Thiện Giáo án lớp 4A. Năm học 2022 - 2023 chuyển từ ngạc nhiên sang mạnh dạn, táo bạo một cách đáng yêu. - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn - GV chốt vị trí các đoạn: - Bài được chia làm 3 đoạn + Đoạn 1: Tết Trung thu đi chăn trâu + Đoạn 2: Cu Chắt lọ thủy tinh. + Đoạn 3: Còn một mình đến hết. - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện HS (M1) các từ ngữ khó (kĩ sĩ, mái lầu son, nắp tráp chái bếp đống rấm, ,....) - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp - Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải) - Giải thích về tục nặn tò he bằng bột vào các ngày Tết trung thu xưa. - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng - Các nhóm báo cáo kết quả đọc - 1 HS đọc cả bài (M4) 3.Tìm hiểu bài: (8-10p) * Mục tiêu: HS hiểu: Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh, làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ (trả lời được các câu hỏi trong SGK). * Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp - GV phát phiếu học tập cho các nhóm - HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết quả dưới sự điều hành của TBHT + Cu Chắt có những đồ chơi nào? + Cu Chắt có các đồ chơi: một chàng kị sĩ cưỡi ngựa rất bảnh,một nàng công chúa ngồi trong lầu son, một chú bé bằng đất. + Những đồ chơi của cu Chắt có gì + Chàng kị sĩ, nàng công chúa xinh đẹp khác nhau? là những món quà em được tặng trong dịp tết Trung thu. Các đồ chơi này được nặn từ bột, màu rất sặc sỡ và đẹp còn chú bé Đất là đồ chơi em tự nặn bằng - Những đồ chơi của cu Chắt rất khác đất sét khi đi chăn trâu. nhau: một bên là kị sĩ bảnh bao, hào hoa cưỡi ngựa tía, dây vàng với nàng công chúa xinh đẹp ngồi trong lầu son - Lắng nghe. với một bên là một chú bé bằng đất sét GV: Trương Thị20 Thanh Thiện
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_4_tuan_13_nam_hoc_2022_2023_tru.doc

