Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 13 - Năm học 2021-2022 - Lê Thị Hương Giang

doc 21 trang Biện Quỳnh 01/08/2025 100
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 13 - Năm học 2021-2022 - Lê Thị Hương Giang", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 13 - Năm học 2021-2022 - Lê Thị Hương Giang

Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 13 - Năm học 2021-2022 - Lê Thị Hương Giang
 Kế hoạch bài dạy lớp 4A. Lê Thị Hương Giang
 Tuần 13
 Thứ hai, ngày 6 tháng 12 năm 2021
 (Đã soạn ở thứ sáu tuần 12)
 --------------------------------------------------------------------
 Thứ ba , ngày 7 tháng 12 năm 2021
 Tập làm văn
 Luyện tập xây dựng đoạn văn miểu tả đồ vật
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển các năng lực đặc thù
a. Năng lực ngôn ngữ
- Nhận biết được đoạn văn thuộc phần nào trong bài văn miêu tả, nội dung miêu tả 
của từng đoạn, dấu hiệu mở đầu đoạn văn (BT1); 
a. Năng lực văn học
- Viết được đoạn văn tả hình dáng bên ngoài, đoạn văn tả đặc điểm bên trong của 
chiếc cặp sách (BT2, BT3). 
2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất
 - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL tự học, NL giao tiếp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Bảng phụ.
 - HS: VBT, bút, ...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động (2 - 3p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại 
 chỗ
- GV dẫn vào bài mới
2. Hoạt đông hình thành kiến thức:13 - (15p)
*Mục tiêu: - Nhận biết được đoạn văn thuộc phần nào trong bài văn miêu tả, nội 
dung miêu tả của từng đoạn, dấu hiệu mở đầu đoạn văn (BT1); viết được đoạn văn 
tả hình dáng bên ngoài, đoạn văn tả đặc điểm bên trong của chiếc cặp sách (BT2, 
BT3). 
* Cách tiến hành: 
Bài 1: Hoạt động cá nhân - cả lớp
- HS đọc yêu cầu và nội dung. -Thống nhất ý kiến:
- HS trao đổi thực hiện yêu cầu. a. Các đoạn văn trên đều thuộc phần 
- HS chia sẻ bài trước lớp thân bài trong bài văn miêu tả.
- GV nhận xét kết luận đáp án đúng. b. Đoạn 1: Đó là một chiếc cặp long 
 *Lưu ý trợ giúp HS M1 xác định phần lanh (Tả hình dáng bên ngoài của chiếc 
thân bài cặp).
 + Đoạn 2: Quai cặp làm bằng sắt 
 chiếc ba lô. (Tả quai cặp và dây đeo).
 + Đoạn 3: Mở cặp ra em thấy thước 
 kẻ (Tả cấu tạo bên trong của cặp ).
 c. Nội dung miêu tả của từ ngữ đoạn 
 được báo hiệu bằng những từ:
 Năm học 20211 - 2022 Kế hoạch bài dạy lớp 4A. Lê Thị Hương Giang
 Hoạt động cá nhân-> cả lớp
Bài 2: - Quan sát cặp, đọc gợi ý
- HS nêu yêu cầu và gợi ý
- HS quan sát chiếc cặp của mình.
* GV lưu ý HS: - HS lắng nghe,...
+ Chỉ viết 1 đoạn văn, miêu tả hình 
dáng bên ngoài chiếc cặp của em hoặc 
của bạn em. - HS viết bài cá nhân -> chia sẻ bài viết
+ Cần chú ý miêu tả đặc điểm riêng của - HS nhận xét, góp ý:
chiếc cặp. +Tả bao quát mặt ngoài chiếc cặp
+ Đặt cặp trước mặt để quan sát. +Tả chi tiết quai xách hoặc dây đeo
- HS viết bài, trình bày +Tả chi tiết khóa cặp
- GV cùng HS nhận xét. - Khen bạn viết hay, sáng tạo
* GV trợ giúp cho HS M1 +M2 (chú ý 
cách dùng từ, sử dụng dấu câu đúng cấu 
trúc ngữ pháp, ...)
Bài 3: 
GV lưu ý HS: - Quan sát cặp, đọc phần gợi ý 
- Đề bài chỉ yêu cầu tả bên trong chiếc - HS viết bài cá nhân.
cặp. - HS đổi chéo bài cùng tham khảo bài 
- GV nhận xét, đánh giá bài viết của một 
 viết
số HS -> Tuyên dương HS viết bài tốt.
* GV trợ giúp cho HS M1 +M2(chú ý - Viết lại các câu văn còn mắc lỗi
về đặc điểm bên trong của cái cặp) - Viết hoàn chỉnh phần thân bài miêu tả 
3. Hoạt động vận dung, trải nghiệm chiếc cặp (2 đoạn văn)
(1- 2p)
 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 ------------------------------------------------------------------
 Toán
 Dấu hiệu chia hết cho 9
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Nắm được dấu hiệu chia hết cho 9
- Vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9 để giải các bài toán liên quan
*Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2. 1b, 2a phần luyện tập
- Góp phần phát triển năng lực, phẩm chất 
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
- HS có thái độ học tập tích cực.
 Năm học 20212 - 2022 Kế hoạch bài dạy lớp 4A. Lê Thị Hương Giang
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Bảng phụ
 - HS: SGK, bút 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động: (2- 3p) - HS tham gia trò chơi dưới sự điều hành 
- HS chơi trò chơi: Hộp quà bí mật của nhóm trưởng
+ Viết hai số có ba chữ số vừa chia hết + VD: 350; 280; 470;.....
cho 2 vừa chia hết cho 5
+ Nêu dấu hiệu chia hết cho 2 và 5 + Các số có tận cùng là chữ số 0
- GV nhận xét.
- GV giới thiệu vào bài
2. Hoạt động hình thành kiến thức:(30 - 32p)
* Mục tiêu: Nhận biết dấu hiệu chia hết cho 9
* Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm- Lớp
* GV hướng dẫn cho HS phát hiện ra Cá nhân - Lớp
dấu hiệu chia hết cho 9.
- GV cho HS nêu các VD về các số chia - HS tự viết vào vở nháp – Chia sẻ trước 
hết cho 9, các số không chia hết cho 9, lớp
viết thành 2 cột (SGK): Cột bên trái ghi 
các phép tính chia hết cho 9, cột bên 
phải ghi các phép tính không chia hết 
cho 9 
- GV hướng sự chú ý của HS vào cột - HS thảo luận nhóm 2, phát hiện đặc 
bên trái để tìm ra đặc điểm của các số điểm. VD:
chia hết cho 9. 18: 9 = 2 
- GV gợi ý để HS đi đến tính nhẩm Ta có: 1 + 8 = 9 và 9: 9 = 1 
tổng các chữ số của các số ở cột bên trái 72: 9 = 8 
(có tổng các chữ số chia hết cho 9) và Ta có: 7 + 2 = 9 và 9: 9 = 1
rút ra nhận xét: “Các số có tổng các chữ 657: 9 = 73 
số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9”. Ta có: 6 + 5 + 7 = 18 và 18: 9 = 2 
- GV cho từng HS nêu dấu hiệu ghi chữ - HS nêu: Các số có tổng các chữ số 
đậm trong bài học, rồi cho HS nhắc lại chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 
nhiều lần. 20: 9 = 2 (dư 2)
- GV cho HS tính nhẩm tổng các chữ số Ta có: 2 + 0 = 2; và 2: 9 (dư 2) 
của các số ghi ở cột bên phải và nêu 74: 9 = 8 (dư 2)
nhận xét: “Các số có tổng các chữ số Ta có: 7 + 4 = 11 và 11 : 9 = 1 (dư 2)
không chia hết cho 9 thì không chia hết 451: 9 = 50 (dư 1)
cho 9”. Ta có: 4 + 5 + 1= 10 và 10: 9 = 1 (dư 1)
+ Muốn biết một số có chia hết cho 9 + Ta tính tổng các chữ số của số đó
hay không ta làm thế nào?
3. Hoạt động thực hành (16 -18p)
 Năm học 20213 - 2022 Kế hoạch bài dạy lớp 4A. Lê Thị Hương Giang
* Mục tiêu: Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9 trong một số tình 
huống đơn giản. 
* Cách tiến hành
 Cá nhân – Chia sẻ lớp.
Bài 1: Trong các số sau, số nào chia hết Đáp án:
cho 9... - Giải thích tại sao các số trên lại chia hết 
- GV chốt đáp án, củng cố dấu hiệu chia cho 9
hết cho 9. 
- Học sinh làm miệng bài tập 1b phần 
luyện tập Đáp án:
Bài 2: Trong các số sau, số nào không 
chia hết cho 9.... - Giải thích tại sao các số trên không chia 
- GV chốt đáp án. hết cho 9
- Học sinh làm miệng bài tập 2a phần - Lấy thêm VD về số không chia hết cho 
luyện tập 9
Bài 3 + bài 4 (bài tập chờ dành cho HS Bài 3:
hoàn thành sớm) VD: Các số: 288, 873, 981, ....
- Củng cố dấu hiệu chia hết cho 9 Bài 4:
 315 ; 135 ; 225
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - Ghi nhớ dấu hiệu chia hết cho 9
(1-2p) - Tìm các bài toán vận dụng dấu hiệu 
 chia hết cho 9 và giải
 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 ------------------------------------------------------
 Toán
 Dấu hiệu chia hết 3
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Nắm được dấu hiệu chia hết cho 3
- Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 3 trong một số tình huống đơn 
giản.
- HS có thái độ học tập tích cực.
- Góp phần phát triển năng lực: - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng 
tạo, NL tư duy - lập luận logic.
*Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3. 1a, 2b phần luyện tập
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Bảng phụ
 - HS: SGK, bút 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU 
 Năm học 20214 - 2022 Kế hoạch bài dạy lớp 4A. Lê Thị Hương Giang
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động (2- 3p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét 
+ Nêu dấu hiệu chia hết cho 9 + Những số chia hết cho 9 là những số 
+ Lấy VD về số chia hết cho 9 có tổng các chữ số là số chia hết cho 9
- GV dẫn vào bài mới
2. Hoạt động hình thành kiến thức (15- 17p)
* Mục tiêu: Nắm được dấu hiệu chia hết cho 3
* Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm – Lớp
* GV hướng dẫn để HS tìm ra các số - HS chia vở nháp thành 2 cột, cột chia 
chia hết cho 3 hết và cột chia không hết.
- GV yêu cầu HS chọn các số chia hết 
cho 3 và các số không chia hết cho 3 
tương tự như các tiết trước.
- GV yêu cầu HS đọc các số chia hết Ví dụ: 63: 3 = 21
cho 3 trên bảng và tìm ra đặc điểm Ta có 6 + 3 = 9 và 9: 3 = 3
chung của các số này.
- GV yêu cầu HS tính tổng các chữ số + Các số có tổng các chữ số chia hết 
của các số chia hết cho 3. cho 3 thì chia hết cho 3
* Đó chính là các số chia hết cho 3.
+ Hãy nêu dấu hiệu chia hết cho 3
- GV yêu cầu HS tính tổng các chữ số 
không chia hết cho 3 và cho biết những 
tổng này có chia hết cho 3 không?
+ Vậy muốn kiểm tra một số có chia 
hết cho 3 không ta làm thế nào?
3. Hoạt động thực hành (18- 20p)
* Mục tiêu: Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 3 trong một số tình 
huống đơn giản.
* Cách tiến hành:
Bài 1: Trong các số sau số nào chia hết - Thực hiện cá nhân – Chia sẻ lớp
cho 3...
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Làm bài vào vở
+ Tại sao em biết các số đó chia hết + Vì các số đó có tổng các chữ số là số 
cho 3? chia hết cho 3. VD: Số 231 có tổng các 
- GV chốt đáp án, củng cố dấu hiệu chữ số là: 2 + 3 + 1 = 9. 9 chia hết cho 3
chia hết cho 3. 
- Học sinh làm miệng bài tập 1b phần 
luyện tập
Bài 2: Trong các số sau số nào không - Thực hiện cá nhân – Chia sẻ lớp
chia hết cho 3...
- GV nhận xét, đánh giá bài làm trong 
vở của HS
- GV chốt đáp án.
- Học sinh làm miệng bài tập 2a phần 
 Năm học 20215 - 2022 Kế hoạch bài dạy lớp 4A. Lê Thị Hương Giang
luyện tập
Bài 3: Viết ba số có ba chữ số chia hết + HS đọc yêu cầu bài tập.
cho 3... - Thực hiện theo yêu cầu của GV. 
 - HS làm vào vở 
 – Chia sẻ trước lớp:
Bài 4 (bài tập chờ dành cho HS hoàn - Ghi nhớ dấu hiệu chia hết cho 3
thành sớm)
- Chốt cách lập số theo yêu cầu.
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - Tìm các bài tập vận dụng dấu hiệu chia 
(1- 2p) hết cho 3 và giải
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 -------------------------------------------------------
 Thứ tư , ngày 8 tháng 12 năm 2021
 Tập làm văn
 Ôn tập cuối học kì I
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển các năng lực đặc thù
a. Năng lực ngôn ngữ 
- Nhận biết được thế nào là văn kể chuyện
- Xác định được dạng bài kể chuyện trong một bài văn hoặc trong một để văn.
b. Năng lực văn học
- Viết được bài văn kể chuyện theo yêu cầu của đề ra
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- NL tự học, Sử dụng ngôn ngữ, NL sáng tạo.
- Rèn kĩ năng viết một bài văn kể chuyện về một tấm gương rèn luyện thân thể
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - HS: Vở tập làm văn
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Hoạt động khởi động (2 - 3p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại 
 chỗ
- GV dẫn vào bài mới
2. Hoạt động hình thành kiến thức:(30 - 32p)
*Mục tiêu: 
- Nhận biết được thế nào là văn kể chuyện
- Xác định được dạng bài kể chuyện trong một bai văn hoặc trong một để văn.
- Viết được bài văn kể chuyện về một tấm gương rèn luyện thân thể
 Năm học 20216 - 2022 Kế hoạch bài dạy lớp 4A. Lê Thị Hương Giang
* Cách tiến hành: 
Bài 1: 
Đọc ba đề bài đã cho (SGK trang 132) - Hoạt động cá nhân - nhóm đôi - cả 
Đề bài nào trong ba đề trên thuộc lại văn lớp
kể chuyện. Vì sao?
 - Các nhóm báo cáo kết quả
- Đề 1: Lớp em vừa có một bạn theo gia 
đình chuyển đi xa. Em hãy viết thư thăm 
bạn và kể tình hình học tập của lớp cho 
bạn em biết.
- Đề 2: Em hãy kể một câu chuyện về 
một tấm gương rèn luyện thân thể
- Đề 3: Em hãy tả chiếc áo hoặc chiếc 
váy em mặc đến trường hôm nay
- Theo em thế nào là kể chuyện?
- Cấu trúc một bài văn kể chuyện?
- Nêu nội dung từng phần trong bài văn 
kể chuyện?
Bài 2: Em hãy kể câu chuyện về một - HS viết bài cá nhân -> chia sẻ bài viết
tấm gương rèn luyện thân thể - HS nhận xét, góp ý.
 - Khen bạn viết hay, sáng tạo
- Giáo vên nhận xét, sửa lỗi bài viết của 
học sinh
3. Hoạt động vận dụng, trải 
nghiệm(1 - p)
- Tìm và đọc các bài văn kể chuyện - Tìm và đọc các bài văn kể chuyện 
trong các tài liệu để làm giàu vốn từ trong các tài liệu để làm giàu vốn từ
 ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH SAU DẠY
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 ............................................................................................................................
 --------------------------------------------------------
 Toán
 Ôn tập phép cộng và phép trừ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Ôn tập kiến thức về phép cộng, phép trừ số tự nhiên
- Biết đặt tính và thực hiện cộng, trừ các số tự nhiên.
- Vận dụng các tính chất của phép cộng để tính thuận tiện.
- Giải được bài toán liên quan đến phép cộng và phép trừ.
- Tự giác, tích cực tham gia các hoạt động học tập
- Phát triển năng lực: NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 Năm học 20217 - 2022 Kế hoạch bài dạy lớp 4A. Lê Thị Hương Giang
- GV: Bảng phụ
- HS: Sách, bút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Hoạt động khởi động:(2 -3p) - TBVN điều hành lớp hát, vận đông tại 
- TBVN điều hành lớp hát, vận đông chỗ
tại chỗ
- GV dẫn vào bài mới
2. Hoạt động thực hành (32 - 35p)
* Mục tiêu: 
- Biết đặt tính và thực hiện cộng, trừ các số tự nhiên.
- Vận dụng các tính chất của phép cộng để tính thuận tiện.
- Giải được bài toán liên quan đến phép cộng và phép trừ.
* Cách tiến hành: 
- Giáo viên cho học sinh làm bài tập sau Cá nhân – Lớp
vào vở nháp 
a. 8135 + 3034 - Học sinh làm vào vở nháp 
 23502 - 32004 - Trình bày kết quả và cách làm
Vận dụng làm bài tập vào vở - Nêu cách cộng, trừ hai số tự nhiên
Bài 1: Đặt tính rồi tính - Học sinh làm vào vở
3456 + 59087 123456 - 89076 - 4 học sinh lên chữa bài
14567 + 34509 34567 – 9876 - Đối chiếu kết quả
- Giáo viên chốt lại kết quả lưu ý lỗi sai 
của học sinh
Bài 2: Tính nhanh - Học sinh làm việc cá nhân sau đó 
a. 2347 + 4354 + 3653 + 2646 thảo luận nhóm đôi và làm bài
b. 60000 – 3257 – 2743 - Các nhóm trình bày kết quả của 
 mình
 - Tính chất kết hợp của phép cộng
Em đã sử dụng tính chất gì để thực hiện 
tính nhanh 
- Giáo viên chốt lại kết quả và cách tính 
nhanh
* Nêu cách tìm số bị trừ, tìm số trừ trong 
một hiệu
* Cách tìm số hạng chưa biết trong một 
tổng - làm việc cá nhân, thảo luận nhóm 
* Vận dụng làm bài bài tập đôi làm bài tập
Bài 3: Tìm X - 2 học sinh lên bảng làm
a. X + 2345 = 78065 - Học sinh làm bài 
b. 78904 – X = 9098 – 245
- Giáo viên chữa bài - Học sinh đọc đề toán,thảo luận tìm 
 Năm học 20218 - 2022 Kế hoạch bài dạy lớp 4A. Lê Thị Hương Giang
Bài 4: hiểu yêu cầu của đề, dạng toán đã học 
 Thư viện trường em có 7946 quyển để làm bài.
sách giáo khoa và sách tham khảo, số - Học sinh tự làm bài vào vở
sách tham khảo ít hơn số sách giáo khoa - 1 học sinh lên làm bài 
1220 quyển . Hỏi trường em có bao nhiêu - Chữa bài
quyển sách giáo khoa, bao nhiêu số sách 
tham khảo.
- Bài toán trên thuộc dạng toán nào em đã 
được học? 
Nêu cách tìm số lớn, số bé.
 3. Hoạt động vận dung, trải ghiệm(1 - 
2p) - Làm các bài tập cùng dạng trong 
- Tìm các bài tập cùng dạng trong OLM OLM để giải
để giải
 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 -------------------------------------------------
 Khoa học
 Ôn tập cuối kì I
I. Môc Tiªu
- Ôn tập các kiến thức về:
+ Trao đổi chất ở người
+ Dinh dưỡng
+ Phòng bệnh
. Góp phần phát triển các năng lực, phẩm chất
- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác,...
- GD HS yêu thích môn học
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Khởi động(35p)
- Lớp trưởng điều khiển cả lớp chơi một trò chơi.
2. Hoạt động ôn tập
2.1: GV cho HS trả lời các câu hỏi trắc nghiệm bằng bảng con theo hình thức rung 
chuông vàng.
Chọn đáp án đúng
Câu 1. Như mọi sinh vật khác, con người cần gì đê duy trì sự sống của mình.
a. không khí b. Thức ăn c. Nước uống d. Ánh sáng
 Năm học 20219 - 2022 Kế hoạch bài dạy lớp 4A. Lê Thị Hương Giang
g. Nhiệt độ thích hợp e.Tất cả những yếu tố trên.
Câu 2. Các thức ăn chứa nhiều chất bột đường đều có nguồn gốc từ
a. Động vật b. Thực vật c. Động vật và thực vật
Câu 3. Vai trò của chất bột đường:
a. Xây dựng và đổi mới cơ thể.
b. Cung cấp năng lượng cần thiết cho mọi hoạt động và duy trì nhiệt độ của cơ thể.
c. Tham gia vào việc xây dựng cơ thể, tạo ra các men thúc đẩy và điều khiển các 
hoạt động sống.
d. Giúp cơ thể phòng chống bệnh.
Câu 4. Vai trò của chất đạm
a. Xây dựng và đổi mới cơ thể.
b. Không có giá trị dinh dưỡng nhưng rất cần thiết để đảm bảo hoạt động bình 
thường của bộ máy tiêu hóa.
c. Tham gia vào việc xây dựng cơ thể, tạo ra các men thúc đẩy và điều khiển các 
hoạt động sống.
d. Giàu năng lượng và giúp cơ thể hấp thụ một số vi-ta-min ( A,D,E,K)
Câu 5. Vai trò của chất béo.
a. Giúp cơ thể phòng chống bệnh.
b. Không có giá trị dinh dưỡng nhưng rất cần thiết để đảm bảo hoạt động bình 
thường của bộ máy tiêu hóa.
c. Tham gia vào việc xây dựng cơ thể, tạo ra các men thúc đẩy và điều khiển các 
hoạt động sống.
d. Giàu năng lượng và giúp cơ thể hấp thụ một số vi-ta-min ( A,D,E,K)
Câu 6. Để cơ thể khỏe mạnh bạn cần ăn:
a. Thức ăn có chứa nhiều chất bột
b. Thức ăn có chứa nhiều chất béo
c. Thức ăn có chứa nhiều vi ta min và khoáng chất
d. Thức ăn có chứa nhiều chất đạm
e.Tất cả các ý trên
Câu 7. Để phòng bệnh do thiếu i-ốt, hằng ngày bạn nên sử dụng:
 Năm học 102021 - 2022 Kế hoạch bài dạy lớp 4A. Lê Thị Hương Giang
a. Muối tinh
b. Bột ngọt
c. Muối hoặc bột canh có bổ sung i-ốt
Câu 8. Nguyên nhân nào gây ra bệnh béo phì?
a. Ăn quá nhiều b. Hoạt động quá ít. 
c. Mỡ trong cơ thể tích tụ ngày càng nhiều. d. Cả 3 ý trên.
Câu 9. Để phòng các bệnh lây qua đường tiêu hóa, chúng ta cần:
a. Giữ vệ sinh ăn uống
b. Giữ vệ sinh cá nhân
c. Giữ vệ sinh môi trường
d. Thực hiện tất cả những việc trên.
Câu 10. Người bị tiêu chảy cần ăn như thế nào?
a. Ăn đủ chất để phòng suy dinh dưỡng
b. Uống dung dịch ô-rê-dôn hoặc nước cháo muối để đề phòng mất nước
c. Thực hiện cả hai việc trên.
b. Phần tự luận
Hoạt động 1: GV ghi đề:
Câu 1. Con người cần gì để sống?
Con người cần: không khí, nước, ánh sáng, thức ăn để duy trì sự sống.
Câu 2. Nêu vai trò chất đạm.
Câu 3:Thức ăn được phân theo lượng chất dinh dưỡng được chia thành mấy nhóm, 
kể tên các nhóm đó?
Hoạt động 2: HS làm bài vào vở
- HS làm việc theo nhóm đôi sau đó hoàn thành vào vở.
- GV theo dõi – kiểm tra.
Hoạt động 3: Trình bày kết quả bài làm
- Gọi một số em đọc bài của mình
- HS nhận xét
- GV chốt lại kiến thức:
 Năm học 112021 - 2022 Kế hoạch bài dạy lớp 4A. Lê Thị Hương Giang
Câu 1: Con người cần: không khí, nước, ánh sáng, thức ăn để duy trì sự sống.
Thức ăn được phân theo lượng chất dinh dưỡng được chia thành 4 nhóm đó là:
Câu 2: Vai trò của chất đạm là chất đạm giúp xây dựng và đổi mới cơ thể:Tạo ra 
những tế bào mới làm cho cơ thể lớn lên, thay thế những tế bào già bị hủy họa 
trong hoạt động sống của con người.
Câu 3:
+ Nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đường.
+ Nhóm thức ăn chứa nhiều chất đạm.
+ Nhóm thức ăn chứa nhiều chất béo.
+ Nhóm thức ăn chứa nhiều vi- ta-min và chất khoáng.
3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm
- Về nhà ôn lại kiến thức đã học
 ----------------------------------------------------------------------
 Thứ năm , ngày 9 tháng 12 năm 2021
 Toán
 Ôn tập về đại lượng
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 - Ôn tập kiến thức về các đơn vị đo đại lượng
- Ôn tập kiến thức các phép tính liên quan đến đại lượng
- Chuyển đổi được số đo khối lượng.
- Thực hiện được phép tính và giải toán với số đại lượng.
- Góp phần phát triển năng lực, phẩm chất:
 NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo
- Chăm chỉ, tích cực trong giờ học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Bảng phụ, phiểu bài tập
- HS: Bút, sách
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Hoạt động khởi động:(2 - 3p) - TBHT điều hành lớp chơi trò chơi
- TBHT điều hành lớp chơi trò chơi “ + Kể tên câc đơn vị đo thời gian.
Ai nhanh, ai đúng” + Kể tên câc đơn vị đo khối lượng.
- GV dẫn vào bài mới – Ghi tên bài + Kể tên câc đơn vị đo độ dài.
 + Kể tên câc đơn vị đo diện tích.
2. HĐ thực hành (32 - 35p)
* Mục tiêu: - Chuyển đổi được số đo khối lượng.
 - Thực hiện được phép tính với số đo khối lượng.
 Năm học 122021 - 2022 Kế hoạch bài dạy lớp 4A. Lê Thị Hương Giang
* Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp
Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ Nhóm 4– Lớp
chấm - Học sinh tự làm miếng cá nhân sau đó thảo 
a. 1 yến = ... kg 1 m2 = ... cm2 luận nhóm 4
 34 km = ...m 3 giờ = ... phút - Các nhóm làm bài vào phiếu học tập
 3 thế kỉ = ....năm - Lần lượt từng nhóm nếu kết quả
b. - Các nhóm đối chiếu kết quả
3 ngày 2 giờ = .....giờ
2345m = .... hm......m
25km 3m = .......m
2 km2 24 dam2 = ...........dam2
- Nhận xét, chốt đáp án đúng.
*KL: Củng cố cách đổi các đơn vị 
đo. Giá trị các đơn vị đo liền kề 
trong mỗi đơn vị đo.
Bài 2: Tính Cá nhân – Lớp
5 tấn + 234 kg = 948 g - 284 g = - Học sinh làm bài vào vở
 - 4 học sinh lên bảng làm bài
57 m х 14 96 giờ : 3 - Cả lớp nhận xét
 Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp
Bài 3: Mẹ mua 5 quả dưa hấu, có 2 - Học sinh thảo luận nhóm đôi tìm cách làm 
quả nặng 450dag, 1 quả nặng 35hg, 2 bài toán
quả nặng 6000g. Hỏi 5 quả dưa nặng - Học sinh tự làm bài vào vở
bao nhiêu kg?
Bài ( HSNK). Một con cá trê nặng - Học sinh làm bài vào vở 
10000g, biết đầu nặng 860g, đuôi - Chữa bài
nặng bằng một nửa đầu. Hỏi thân cá 
nặng bao nhiêu ki-lô-gam?
- Giáo viên chốt lại kết quả
3. Hoạt động vận dụng trải 
nghiệm(1 - 2p)
- Tìm các bài tập cùng dạng trong 
OLM để giải - Tìm các bài tập cùng dạng trong OLM để 
 giải
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
:....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 Năm học 132021 - 2022 Kế hoạch bài dạy lớp 4A. Lê Thị Hương Giang
 Luyện từ và câu
 Ôn tập cuối học kì I
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển các năng lực đặc thù
a. Năng lực ngôn ngữ
- Tìm được danh từ, động từ, tính từ
- Nhận biết được danh từ, động từ, tính từ trong đoạn văn.
a. Năng lực văn học
- Viết được đoạn văn có danh từ, tính từ, động từ theo yêu câu
2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất
 - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL tự học, NL giao tiếp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Phiếu bài tập
 - HS: Vở bút, ...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động (2 - 3p) - TBVN điều hành lớp hát, 
 vận động tại chỗ
- GV dẫn vào bài mới
2. Hoạt đông hình thành kiến thức:13 - (15p)
*Mục tiêu:
- Tìm được danh từ, động từ, tính từ
- Nhận biết được danh từ, động từ, tính từ trong đoạn văn.
- Viết được đoạn văn có danh từ, tính từ, động từ theo yêu cầu
* Cách tiến hành: 
- Thế nào là danh từ?
 - Học sinh chia sẻ
- Thế nào là động từ?
- Thế nào là tính từ?
* Vận dụng làm bài tập
Bài tập 1: Tìm các từ ngữ là: Hoạt động nhóm đôi - cả lớp
a. Danh từ - Các nhóm báo cáo kết quả
 -Thống nhất ý kiến:
b. Động từ
c. Tính từ
Bài tập 2: Tìm các danh từ, động từ, tính từ trong 
 Hoạt động nhóm 4 - cả lớp
đoạn văn sau:
 - Các nhóm báo cáo kết quả
 “ Mùa xuân/đã/ đến/. Những/buổi chiều/ hửng -Thống nhất ý kiến:
ấm/, từng /đàn /chim én/ từ /dãy/ núi/ đằng xa/ bay 
/tới/ lượn vòng/ trên/ những /bến đò/,đuổi nhau/ xập 
xè /quanh/ những/ mái nhà/. Những/ ngày/ mưa 
 Năm học 142021 - 2022 Kế hoạch bài dạy lớp 4A. Lê Thị Hương Giang
phùn/, người ta/thấy/, trên/mấy/bãi soi/ dài/ nổi lên 
giữa 
sông/,những/con/giang/,con/sếu/cao/gần/bằng/người/
theo nhau /lững thững/bước/ thấp thoáng/ trong/ bụi 
mưa/ trắng xóa/.”
Bài 3: Viết một đoạn văn ngắn tả một đồ chơi trong - Xác định yêu cầu của đề bài
đó có sử dụng danh từ, động từ, tính từ. - Thực hành viết văn
 - Trình bày kết quả
3. Hoạt động vận dung, trải nghiệm (1- 2p)
- Tìm các dạng bài tập tương tự trên OLM để hoàn - Tìm các dạng bài tập tương 
thành tự trên OLM để hoàn thành
 ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 ............................................................................................................................
 ----------------------------------------------------
 Chính tả
 Ôn tập cuối học kì I
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
- Nghe- viết đúng bài CT (tốc độ viết khoảng 80 chữ/15 phút), không mắc quá 5 lỗi 
trong bài; trình bày đúng bài thơ 4 chữ (Đôi que đan).
*HS năng khiếu viết đúng và tương đối đẹp bài CT (tốc độ viết trên 80 chữ/15 
phút); hiểu nội dung bài. 
- Rèn kĩ năng viết
- Viết đúng, đẹp bài chính tả
- Tích cực làm bài, ôn tập KT
4. Góp phần bồi dưỡng các năng lực, phẩm chất
- NL giao tiếp và hợp tác, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
- Tích cực rèn luyện chữ viết làm bài, ôn tập KT
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Vở chính tả
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động (3p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động 
 tại chỗ.
- GV giới thiệu và dẫn vào bài mới
2.Hoạt động 1: Củng cố cách viết
- GV nhắc lại tốc độ viết chính tả theo yêu cầu chuẩn kiến thức
- Nhắc một số nét viết cơ bản HS dễ viết sai
- Nêu những tồn tại trong các bài viết chính tả ở nhà.
 Năm học 152021 - 2022 Kế hoạch bài dạy lớp 4A. Lê Thị Hương Giang
- HS thực hành viết một số nét, một số con chữ các em còn viết sai
3. Hoạt động thực hành:(30p)
* Mục tiêu:. Nghe - viết đúng bài CT HS hiểu được nội dung bài CT,viết được các 
từ khó, dễ lẫn và các hiện tượng CT, cách viết đoạn văn xuôi
* Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Cả lớp
Bài 2: Nghe - viết chính tả: Cá nhân-Lớp
* Tìm hiểu nội dung bài thơ
- Đọc bài thơ Đôi que đan.
+ Từ đôi que đan và bàn tay của chị em 
những gì hiện ra? - 1 HS đọc thành tiếng.
 + Những đồ dùng hiện ra từ đôi que đan 
+ Theo em, hai chị em trong bài là và bàn tay của chị em: mũ len, khăn, áo 
người như thế nào? của bà, của bé, của mẹ cha.
* Hướng dẫn viết từ khó + Hai chị em trong bài rất chăm chỉ, yêu 
- HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết thương những người thân trong gia đình.
chính tả và luyện viết.
* Nghe – viết chính tả
- GV đọc cho HS viết với tốc độ vừa + Các từ ngữ: mũ, chăm chỉ, giản dị, đỡ 
phải (khoảng 90 chữ / 15 phút). Mỗi ngượng, que tre, ngọc ngà, 
câu hoặc cụm từ được đọc 2 đến 3 lần: 
đọc lượt đầu chậm rãi cho HS nghe , - Nghe GV đọc và viết bài .
đọc nhắc lại 1 hoặc 2 lần cho HS kịp 
viết với tốc độ quy định . 
 * Soát lỗi và chữa bài 
- Đọc toàn bài cho HS soát lỗi.
- Thu nhận xét, đánh giá bài làm
- Nhận xét bài viết của HS
3. Hoạt động vận dụng (1p)
 - Dùng bút chì, đổi vở cho nhau để soát 
 lỗi, chữa bài .
 - Viết lại các lỗi sai trong bài chính tả
 - Đọc diễn cảm các bài tập đọc
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 -----------------------------------------------------------------
 Thứ sáu , ngày 10 tháng 12 năm 2021
 Toán
 Ôn tập phép nhân
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Ôn tập về phép tính nhân với số có hai chữ số.
 Năm học 162021 - 2022 Kế hoạch bài dạy lớp 4A. Lê Thị Hương Giang
- Biết đặt tính và thực hiện nhân với số có hai chữ số (tích không quá sáu chữ số).
- HS có thái độ học tập tích cực, làm bài tự giác
- Góp phần phát triển năng lực: - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng 
tạo, NL tư duy - lập luận logic.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Bảng phụ
- HS: Sách, bút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động: (2 - 3p) - TBVN điều khiển lớp chơi trò chơi ôn 
- TBVN điều khiển lớp khởi động lại các đơn vị đo 
- GV giới thiệu bài – Ghi tên bài 
2. Hoạt động thực hành (32 - 35p)
* Mục tiêu: 
- Biết đặt tính và thực hiện nhân các số tự nhiên với các số có hai chữ số (tích 
không quá sáu chữ số).
- Biết đặt tính giá trị biểu thức.
- Biết tìm số bị chia trong phép chia.
* Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp
Bài 1: Đặt tính rồi tính
 15 x 81 341 x 20 - Học sinh làm bài cá nhân, chia sẻ nhóm 
 746 x 18 421 x 89 2
 - 4 học sinh lên làm bài
 - Cả lớp chữa bài
Bài 2: Tính giá trị biểu thức a x 99 với a - Thực hành theo nhóm đôi
bằng 35, 45 - Làm bài
Bài 3: Tìm y biết - Chữa bài
 y : 125 = 24 y : 578 = 11 - Nêu cách tìm số bị chia trong phép 
 chia
 - làm bài cá nhân vào vở
 - Chữa bài
- Giáo viên chốt lại kết quả
Bài 4: Nông trường A, đẩy mạnh tăng - Thảo luận nhóm đôi tìm hiểu đề bài ( 
gia sản xuất biết đợt 1 gồm 12 ngày mỗi hỏi nhau về yêu cầu của đề)
ngày trồng được 675 cây cao su. Đợt 2 - Nêu cách làm bài
là 16 ngày mỗi ngày trồng được thêm - Học sinh làm bài vào vở
826 cây. Hỏi sau 2 đợt đó, nông trường - 1 học sinh lên bảng làm bài
trồng được tất cả bao nhiêu cây cao su?
- Giáo viên chữa bài
3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm 
(1- 2p)
- Tìm các bài tập cùng dạng trong OLM - Tìm các bài tập cùng dạng trong OLM 
và giải và giải 
 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
 Năm học 172021 - 2022 Kế hoạch bài dạy lớp 4A. Lê Thị Hương Giang
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 ------------------------------------------------------------------
 Luyện từ và câu
 Ôn tập vốn từ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển các năng lực đặc thù
a. Năng lực ngôn ngữ
- Tìm được từ ngữ gắn với chủ điểm đã học
- Hiểu nghĩa và sắp xếp được các từ vào nhóm thích hợp
a. Năng lực văn học
- Tìm và hiểu được một số thành ngữ, tục ngữ gắn voái chủ điểm đã học
2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất
 - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL tự học, NL giao tiếp.
- Yêu thích môn học
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Phiếu bài tập
 - HS: Vở, bút, ...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động (2 - 3p) - TBVN điều hành lớp hát, 
 vận động tại chỗ
- GV dẫn vào bài mới
2. Hoạt đông hình thành kiến thức:13 - (15p)
*Mục tiêu:
- Tìm được từ ngữ gắn với chủ điểm đã học
- Hiểu nghĩa và sắp xếp được các từ vào nhóm thích hợp
- Tìm và hiểu được một số thành ngữ, tục ngữ gắn voái chủ điểm đã học
* Cách tiến hành: 
Bài tập 1: Ghép từ dũng cảm vào trước hoặc sau các Hoạt động cá nhân - cả lớp
từ sau để tạo thành một cụm từ có nghĩa: đấu tranh; - Các nhóm báo cáo kết quả
nói lên sự thật; nữ du kích; trước kẻ thù. -Thống nhất ý kiến:
Bài tập 2: Cho các từ sau: "nhân dân, nhân hậu, 
nhân ái, nhân tài, công nhân, nhân đức, nhân từ, nhân Hoạt động nhóm đôi - cả lớp
loại, nhân nghĩa, nhân quyền". Hãy xếp:
 - Các nhóm báo cáo kết quả
a. Từ có tiếng "nhân" có nghĩa là người.
 -Thống nhất ý kiến
b. Từ có tiếng "nhân" có nghĩa là lòng thương người.
 Năm học 182021 - 2022 Kế hoạch bài dạy lớp 4A. Lê Thị Hương Giang
Bài 3: Tìm câu dùng sai từ có tiếng "nhân":
a. Thời đại nào nước ta cũng có nhiều nhân tài. Hoạt động nhóm đôi - cả lớp
 - Các nhóm báo cáo kết quả
b. Nhân dân ta có truyền thống lao động cần cù. -Thống nhất ý kiến
c. Bà tôi là người nhân hậu, thấy ai gặp khó khăn, bà 
thường hết lòng giúp đỡ.
d. Cô giáo lớp tôi rất nhân tài.
Bài 4: Tìm 5 thành ngữ, tục ngữ nói về đạo đức và - Học sinh làm bài vào vở
lối sống lành mạnh, tốt đẹp của con người Việt Nam. - Chữa bài
Đặt câu với 1 thành ngữ vừa tìm.
3. Hoạt động vận dung, trải nghiệm (1- 2p)
- Tìm các dạng bài tập tương tự trên OLM để hoàn - Tìm các dạng bài tập tương 
thành tự trên OLM để hoàn thành
 ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH SAU DẠY
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 ............................................................................................................................
 ------------------------------------------------------
 Lịch sử
 Ôn tập
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Hệ thống lại những sự kiện tiêu biểu về các giai đoạn lịch sử từ buổi đầu dựng 
nước đến cuối thế kỉ VIII: Nước Văn Lang, Âu Lạc; hơn một nghỡn năm đấu tranh 
giành độc lập; Buổi đầu độc lập; Nước Đại Việt thời Lý; Nước Đại Việt thời Trần 
bằng hệ thống câu hỏi trắc nghiệm và tự luận.
*Góp phần phát triển các năng lực, phẩm chất
- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác,...
- GD HS yêu thích môn học
II.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Khởi động(35p)
- Lớp trưởng điều khiển cả lớp hát bài
2. Hoạt động ôn tập
2.1: GV cho HS trả lời các câu hỏi trắc nghiệm bằng bảng con theo hình thức rung 
chuông vàng.
Chọn đáp án đúng
Câu 1. Người đứng đầu nhà nước Văn Lang được gọi là gì?
A. Thục Phán - An Dương Vương.
B . Hùng Vương.
 Năm học 192021 - 2022 Kế hoạch bài dạy lớp 4A. Lê Thị Hương Giang
C. Lạc Hầu.
D. Ngô Quyền
Câu 2. Vì sao Hai Bà Trưng phất cờ khởi nghĩa?
A.Vì Hai bà căm thù quân giặc
B. Vì Hai Bà muốn làm vua.
C. Vì Hai Bà căm thù giặc và để trả thù cho chồng bà Trưng Trắc đã bị giặc giết 
hại.
D. Vì Thi Sách chồng bà Trưng Trắc bị giặc giết hại.
Câu 3. Chiến thắng Bạch Đằng do ai lãnh đạo và diễn ra vào năm nào?
A. Do Ngô Quyền lãnh đạo và diễn ra vào năm 938
B. Do Lê Hoàn lãnh đạo và diễn ra vào năm 40.
C. Do Ngô Quyền lãnh đạo diễn ra vào năm 1226.
D. Do Trần Thủ Độ lãnh đạo diễn ra vào năm 1010.
Câu 4 . Nhà nước đầu tiên của nước ta có tên là gì?
A. Âu Lạc.
B. Văn Lang.
C. Đại Cồ Việt.
D. Đại Việt.
Câu 5: Ngô Quyền đánh tan quân xâm lược Nam Hán vào năm nào?
A. 40.
B. 179.
C. 938.
D. 968.
Câu 6:Trong cuộc kháng chiến chống quân Mông Nguyên lần thứ ba, vua tôi nhà 
Trần đã dùng kế gì để đánh giặc?
A. Phòng tuyến sông Như Nguyệt 
B. Giảng hòa với quân Mông Nguyên
C. Chủ động rút khỏi kinh thành Thăng Long
D. Cắm cọc gỗ trên sông Bạch Đằng
Câu 7: Nhà Trần đã lập ra “Hà đê sứ” để làm gì?
A. Để phòng chống lũ lụt. 
B. Để tuyển mộ người đi khẩn hoang.
C. Để trông coi việc đắp đê và bảo vệ đê.
D. Để phòng chống hạn hán.
Câu 8 :Chiến thắng Bạch đằng do Ngo Quyền lãnh đạo (năm 938) đã chấm dứt 
hơn 1000 năm Bắc thuộc. Theo em, hơn một nghìn năm đó tính từ năm nào?
A. Năm 40
B. Năm 248
C. Năm 179 TCN
 Năm học 202021 - 2022

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_4_tuan_13_nam_hoc_2021_2022_le.doc