Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 11 - Năm học 2021-2022 - Lê Thị Hương Giang

doc 32 trang Biện Quỳnh 01/08/2025 160
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 11 - Năm học 2021-2022 - Lê Thị Hương Giang", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 11 - Năm học 2021-2022 - Lê Thị Hương Giang

Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 11 - Năm học 2021-2022 - Lê Thị Hương Giang
 Gi¸o ¸n líp 4A Lª ThÞ H­¬ng Giang
 TUẦN 11
 Thứ hai, ngày 22 tháng 11 năm 2021
 Chính tả
 Chính tả âm vần
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển các năng lực đặc thù
a.Năng lực ngôn ngữ
- Làm đúng BT2a, BT3a phân biệt s/x
- Làm đúng BT2a phân biệt ch/tr. 
b.Năng lực văn học
-Miêu tả được một trong các đồ chơi hoặc trò chơi có tiếng chứa âm tr/ch
4. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất chung
- NL tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. - Giáo dục tính cẩn 
thận, chính xác, yêu thích chữ viết
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng
 - GV: Bảng phụ, phiếu học tập.
 - HS: Vở, bút,...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (2p) - TBVN điều hành HS cùng hát kết hợp 
 với vận động tại chỗ
- GV dẫn vào bài mới
2. Chuẩn bị viết chính tả: (6p)
* Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài CT, viết được các từ khó, dễ lẫn và các 
hiện tượng chính tả, cách viết đoạn văn.
* Cách tiến hành: 
Bài: Chiếc áo búp bê
a. Trao đổi về nội dung đoạn cần viết - 1 HS đọc- HS lớp đọc thầm
- Gọi HS đọc đoạn văn cần viết 
+ Bạn nhỏ đã khâu cho búp bê một - HS trả lời
chiếc áo đẹp như thế nào?
 - HS nêu từ khó viết: phong phanh, xa 
- Hướng dẫn viết từ khó: Gọi HS nêu tanh, loe ra, hạt cườm, đính dọc, nẹp áo 
từ khó, sau đó GV đọc cho HS luyện - Viết từ khó vào vở nháp
viết.
Bài: Cánh diều tuổi thơ
a. Trao đổi về nội dung đoạn cần viết - 1 HS đọc- HS lớp đọc thầm
- Gọi HS đọc đoạn văn cần viết + Cánh diều mềm mại như cánh bướm. 
+ Cánh diều đẹp như thế nào? 
- Liên hệ giáo dục BVMT để gìn giữ - HS liên hệ
những nét đẹp của thiên nhiên và gìn 
giữ những kỉ niệm tuổi thơ
- Hướng dẫn viết từ khó: Gọi HS nêu - HS nêu từ khó viết: 
từ khó, sau đó GV đọc cho HS luyện - Viết từ khó vào vở nháp
 1 Gi¸o ¸n líp 4A Lª ThÞ H­¬ng Giang
viết.
5. Làm bài tập chính tả: (5p)
* Mục tiêu: Giúp HS phân biệt được s/x 
- Giúp HS phân biệt được ch/tr. Miêu tả được 1 đồ chơi hoặc trò chơi có tiếng chứa 
âm ch/tr 
* Cách tiến hành: Cá nhân-Cặp đôi- Chia sẻ trước lớp
Bài 2a: Điền vào ô trống
 - HS làm cá nhân – chia sẻ nhóm 2 – 
 Chia sẻ lóp
 Đáp án:
 xinh, xóm, xít, xanh, sao, súng, sờ, 
Bài 3a sướng, sợ
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi Tiếp sức 
giữa 3 tổ - Tham gia chơi dưới sự điều hành của 
 GV
 Đáp án:
 + Các tính từ chứa x: xấu xí, xấu xa,....
 + Các tính từ chứa s: sắc, san sát,....
 - HS chơi trò chơi Tiếp sức
Bài 2a: Tìm tên các đồ chơi hoặc trò Ch: Đồ chơi: chong chóng, chó bông, 
chơi chứa tiếng bắt đầu bằng ch/tr chó đi xe đạp, que chuyền 
 + Trò chơi: chọi dế, chọi cá, chọi gà, 
 Tr 
 + Đồ chơi: trống ếch, trống cơm, cầu 
 trượt, .. 
 + Trò chơi: đánh trống, trốn tìm, trồng 
Bài 3a nụ trồng hoa, 
- Miêu tả 1 trong các đồ chơi hoặc trò 
chơi nói trên - HS nối tiếp miêu tả. 
6. Hoạt động vận dụng (1p)
 - Viết lại 5 lần các từ viết sai trong bài 
 chính tả
 - Hướng dẫn các bạn chơi 1 trò chơi vừa 
 miêu tả
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
................................................................................................................
 2 Gi¸o ¸n líp 4A Lª ThÞ H­¬ng Giang
 ----------------------------------------------------------------------
 Luyện từ và câu
 Mở rộng vốn từ: Đồ chơi - Trò chơi
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển các năng lực đặc thù-
a. Năng lực ngôn ngữ
- Biết thêm tên một số đồ chơi, trò chơi (BT1, BT2)
- Phân biệt được những đồ chơi có lợi và những đồ chơi có hại (BT3); 
b. Năng lực văn học
- Nêu được một vài từ ngữ miêu tả tình cảm, thái độ của con người khi tham gia các trò 
chơi (BT4).
4. Góp phần phát triển các năng lực và phẩm chất chung
- NL tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, 
NL thẩm mĩ. 
- HS có ý thức bảo vệ, giữ gìn đồ chơi, chơi các đồ chơi an toàn và tham gia các trò 
chơi lành mạnh có lợi cho sức khoẻ.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: + Tranh minh họa các trò chơi 
 + Bảng nhóm 
- HS: vở BT, bút, ...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động (3p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận 
+ Đặt câu hỏi để thể hiện sự khen ngợi? xét
+ Đặt câu hỏi để thể hiện thái độ chê trách?
+ Đặt câu hỏi để thể hiện sự khẳng định?
+ Đặt câu hỏi để thể hiện sự mong muốn? - HS trả lời
- GV nhận xét, đánh giá chung, giới thiệu 
và dẫn vào bài mới
2. Hoạt động thực hành:(30p)
* Mục tiêu: - Biết thêm tên một số đồ chơi, trò chơi (BT1, BT2)
- Phân biệt được những đồ chơi có lợi và những đồ chơi có hại (BT3); 
- Nêu được một vài từ ngữ miêu tả tình cảm, thái độ của con người khi tham gia 
các trò chơi (BT4).
* Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Cả lớp
Bài 1: Nói tên đồ chơi hoặc trò chơi Nhóm 4 - Chia sẻ lớp
được tả trong các bức tranh. Đáp án:
- Yc HS quan sát tranh cùng trao đổi, + Tranh 1: đồ chơi: diều/trò chơi: thả 
thảo luận theo nhóm 4 làm bài. diều
 + Tranh 2: đồ chơi: đầu sư tử, đèn ông 
 sao, đàn gió./Trò chơi: múa sư tử, rước 
 đèn. 
 + Tranh 3: đồ chơi: dây thừng, búp bê, 
 bộ xếp hình nhà cửa,...
 + Tranh 4: đồ chơi: ti vi, vật liệu xây 
 3 Gi¸o ¸n líp 4A Lª ThÞ H­¬ng Giang
 dựng/Trò chơi: trò chơi điện tử, lắp ghép 
 hình. 
 + Tranh 5: Đồ chơi: dây thừng, cái 
 ná./Trò chơi: kéo co, bắn. 
 + Tranh 6: Đồ chơi: khăn bịt mắt. 
 Trò chơi: bịt mắt bắt dê. 
+ Liên hệ: Em đã chơi đồ chơi nào và - HS liên hệ
tham gia những trò chơi nào trong các 
đồ chơi và trò chơi vừa nêu?
+ Em đã giữ gìn đồ chơi như thế nào?
Bài 2. Tìm thêm các từ ngữ chỉ các đồ 
chơi hoặc trò chơi khác. Làm việc cá nhân – Lớp
- Nhận xét, chốt đáp án.
 Đồ chơi: bóng – quả cầu – kiếm – quân 
 cờ – đu – cầu trượt – đồ hàng – các 
 viên 
 Trò chơi: đá bóng – đá cầu – đấu kiếm 
 – cờ tướng – đu quay – cầu trượt 
- GV tiểu kết
 - Lắng nghe
Bài 3: 
 - 1 HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm đôi Nhóm 2 – Lớp
 HS làm việc
 - Các nhóm trình bày – nhóm khác nhận 
 xét.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng. Đáp án:Ví dụ
 a) Trò chơi bạn trai thường thích: đá 
 bóng, đấu kiếm, bắn súng, cờ tướng, lái 
 máy bay trên không, lái mô tô 
 - Trò chơi bạn gái thường thích: búp bê, 
 nhảy dây, nhảy ngựa, trồng nụ, 
 b) Những đồ chơi, trò chơi có ích và có 
 lợi của chúng khi chơi: 
 - Thả diều (thú vị, khỏe), Rước đèn ông 
 sao (vui),.. .
 c) Những đồ chơi, trò chơi có hại và tác 
 hại của chúng: 
* Giúp đỡ hs M1+M2 - Súng phun nước (làm ướt người khác) 
- Giáo dục HS chơi những trò chơi, đồ 
chơi có ích, tránh xa các đồ chơi, trò 
chơi có hại
 4 Gi¸o ¸n líp 4A Lª ThÞ H­¬ng Giang
Bài 4 Cá nhân – Lớp
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Các từ ngữ thể hiện thái độ, tình cảm 
- Gọi HS nêu các từ ngữ thể hiện thái của con người khi tham gia các trò chơi: 
độ, tình cảm của con người khi tham Say mê, hăng say, thú vị, hào hứng thích, 
gia các trò chơi ham thích, đam mê, say sưa 
- Em hãy đặt câu thể hiện thái độ của VD:
con người khi tham gia trò chơi.  Em rất hào hứng khi chơi đá bóng. 
  Hùng rất ham thích thả diều. 
3. Hoạt động vận dụng (1p)
 - Ghi nhớ tên các đồ chơi và trò chơi
 - Mô tả cách chơi 1 trò chơi mà em thích
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
.......................................................................................................................
 -----------------------------------------------------------------
 Toán 
 Chia hai số có tận cùng là chữ số 0
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Biết thực hiện phép chia cho số có hai chữ số trong trường hợp có chữ số 0 ở thương. 
- Rèn kĩ năng thực hiện phép chia cho số có hai chữ số trong trường hợp có chữ số 0 ở 
thương. 
- HS tích cực, cẩn thận khi làm bài
4. Góp phần phát huy các năng lực
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
* BT cần làm: Bài 1 (dòng 1, 2)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng
 - GV: Bảng phụ 
 -HS: SGK,...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động (5p) - HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp
 - Tính : 4935 : 44 1782 : 48 - Củng cố cách chia cho số có 2 chữ số
- Nhận xét chung - Dẫn vào bài mới
2. Hình thành kiến thức mới (15p)
* Mục tiêu: Biết thực hiện phép chia cho số có hai chữ số trong trường hợp có 
chữ số 0 ở thương. 
* Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm – Lớp
Việc1: Hướng dẫn trường hợp thương có 
chữ số 0 ở hàng đơn vị - HS đặt tính và làm nháp theo sự 
 5 Gi¸o ¸n líp 4A Lª ThÞ H­¬ng Giang
 9450 : 35 hướng dẫn của GV- Chia sẻ trước 
 + Đặt tính. lớp
 + Tìm chữ số đầu tiên của thương. 
 + Tìm chữ số thứ 2 của thương - Lắng nghe và ghi nhớ
 + Tìm chữ số thứ 3 của thương - HS đặt tính và làm nháp theo sự 
 + Thử lại: lấy thương nhân với số chia phải hướng dẫn của GV.
 được số bị chia. 2448 : 24 = 102
+ Lưu ý: Ở lần chia thứ 3 ta có 0 chia 35 
được 0, phải viết số 0 ở vị trí thứ ba của - HS nêu cách thử.
thương. Thử lại: 102 x 24 = 2448 
*Việc 2: Hướng dẫn HS trường hợp thương 
có chữ số 0 ở giữa. - Lắng nghe.
 - Tiến hành tương tự như trên (theo đúng 4 
 bước: Chia, nhân, trừ, hạ)
+ Lưu ý: Ở lần chia thứ hai ta có 4 chia 24 
được 0, phải viết 0 ở vị trí thứ hai của 
thương
- Chốt lại cách thực hiện phép chia mà 
thương có chữ số 0
3. Hoạt động thực hành (18p)
* Mục tiêu: Thực hiện được phép chia mà thương có chữ số 0
* Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm 2- Lớp
Bài tập 1 (dòng 1, 2) HSNK có thề làm - HS làm cá nhân- Chia sẻ nhóm 2- 
cả bài Chia sẻ lớp 
 Đáp án: 
- Yêu cầu HS đặt tính rồi tính. 
- S làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp
- GV nhận xét, chữa bài và kết luận đáp Bài 2: Bài giải
án đúng. 1 giờ 12 phút = 72 phút
Bài 2 + Bài 3 (Bài tập chờ dành cho HS Trung bình mỗi phút bơm được là:
hoàn thành sớm) 97 200 : 72 = 1350 (l)
 Đ/S: 1350 l nước
- Chốt cách giải bài toán TBC Bài 3: Bài giải
 a. Chu vi mảnh đất là:
 307 x 2 = 614 (m)
 b. Chiều dài mảnh đất là:
- GV gợi ý các bước của bài 3
 (307 + 97) : 2 = 202 (m)
+ Tìm chu vi mảnh đất Chiều rộng mảnh đất là:
+ Tìm chiều dài và chiều rộng mảnh đất (áp 202 – 97 =105 (m)
dụng giải BT tìm hai số khi biết tổng và hiệu Diện tích mảnh đất là: 
của hai số đó). 202 x 105 = (m2)
 6 Gi¸o ¸n líp 4A Lª ThÞ H­¬ng Giang
+ Tìm diện tích mảnh đất.
 - Ghi nhớ KT bài học
4. Hoạt động vận dụng, sáng tạo (2p) - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách 
 Toán buổi 2 và giải.
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
................................................................................................................
 ------------------------------------------------------------------------
 Thứ ba, ngày 23 tháng 11 năm 2021
 Tập làm văn
 Luyện tập miêu tả đồ vật
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển các năng lực đặc thù
a. Năng lực ngôn ngữ
- Nắm vững cấu tạo 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài) của bài văn miêu tả; hiểu vai trò 
của quan sát trong việc miêu tả những chi tiết của bài văn, sự xen kẽ của lời tả với lời 
kể (BT1).
b. Năng lực văn học
- Lập được dàn ý cho bài văn tả chiếc áo mặc đến lớp (BT2).
4. Góp phần phát triển NL và phẩm chất chung
- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL tự học, NL giao tiếp.
- HS tích cực, tự giác, có ý thức quan sát
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Tranh minh hoạ bài học
 - HS: SBT, bút, ...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:(5p) - TBHT điều hành lớp trả lời, 
 nhận xét
+ Nêu cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật? + Bài văn miêu tả đồ vật có ba 
 phần là mở bài, thân bào và kết 
 bài, .. . 
+ Đọc phần mở bài, bài kết cho đoạn thân bài + 2 HS đứng tại chỗ đọc. 
tả cái trống. 
- GV nhận xét, đánh giá chung, nêu mục tiêu, 
yêu cầu bài học
2. Hình thành KT (15p)
* Mục tiêu: Nắm vững cấu tạo 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài) của bài văn miêu 
tả; hiểu vai trò của quan sát trong việc miêu tả những chi tiết của bài văn, sự xen kẽ 
 7 Gi¸o ¸n líp 4A Lª ThÞ H­¬ng Giang
của lời tả với lời kể (BT1). Lập được dàn ý cho bài văn miêu tả chiếc áo mặc đến 
lớp
* Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm - Lớp
Bài 1: Đọc bài văn sau và trả lời câu - 1 HS đọc thành tiếng – Lớp theo dõi
hỏi. 
- GV giới thiệu tranh vẽ, giới thiệu - HS đọc phần Chú giải một số từ khó
chung nội dung bài - 1 HS đọc 4 câu hỏi cuối bài
 - Thảo luận nhóm 4 – Chia sẻ lớp về câu 
 trả lời
a. Tìm phần mở bài, thân bài, kết bài + Mở bài: Trong làng tôi hầu như ai cũng 
trong bài văn Chiếc xe đạp của chú biết đến chiếc xe đạp của chú. 
Tư. + Thân bài: ở xóm vườn, có một chiếc xe 
 đạp đến Nó đá đó. 
 + Kết bài: Đám con nít cười rộ, còn chú 
 thì hãnh diện với chiếc xe của mình
 -
b. Ở phần thân bài, chiếc xe đạp được Tả bao quát chiếc xe. 
miêu tả theo trình tự nào? - Tả những bộ phận có đặc điểm nổi bật. 
 - Nói về tình cảm của chú Tư với chiếc xe
 .
c. Tác giả quan sát chiếc xe đạp bằng - Tác giả quan sát chiếc xe đạp bằng: 
giác quan nào?  Mắt nhìn: 
  Tai nghe: Khi ngừng đạp, xe ro ro thật 
 êm tai 
d. Những lời kể chuyện xen lẫn lời + Chú yêu quí chiếc xe, rất hãnh diện vì 
miêu tả trong bài văn.. .Lời kể nói lên nó. 
điều gì về tình cảm của chú Tư với 
chiếc xe đạp?
GV: Khi miêu tả, ngoài việc quan sát - Lắng nghe
tỉ mỉ đồ vật, cần phải bộc lộ được tình 
cảm của mình với đồ vật đó. Khi tả có 
thể xen lẫn giọng kể để tình cảm 
được bộc lộ một cách tự nhiên, chân 
thành nhất.
Bài 2: Lập dàn ý cho bài văn tả chiếc 
áo em mặc đến lớp hôm nay. - HS đọc yêu cầu – Gạch chân từ ngữ quan 
- Gợi ý: trọng
+ Lập dàn ý tả chiếc áo mà em đang - HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp 
mặc hôm nay chứ không phải cái mà a) Mở bài: Giới thiệu chiếc áo em mặc 
em thích. đến lớp hôm nay: là một chiếc áo sơ mi đã 
+ Dựa vào các bài văn: Chiếc cối tân, cũ hay mới, mặc đã bao lâu?
chiếc xe đạp của chú Tư để lập dàn b) Thân bài:- Tả bao quát chiếc áo 
ý . (dáng, kiểu, rộng, hẹp, vải, màu ) 
- GV giúp đỡ những HS gặp khó khăn. + Áo màu gì?
 + Chất vải gì? Chất vải ấy thế nào? 
 8 Gi¸o ¸n líp 4A Lª ThÞ H­¬ng Giang
 + Dáng áo trông thế nào (rộng, hẹp, bó 
 )?
 - Tả từng bộ phận (thân áo, tay áo, nẹp, 
- Gọi HS làm bài của mình. GV ghi khuy áo ) 
nhanh các ý chính lên bảng để có một c) Kết bài:- Tình cảm của em với chiếc 
dàn ý hoàn chỉnh dưới hình thức câu áo: 
hỏi để HS tự lựa chọn câu trả lời cho Em thể hiện tình cảm thế nào với chiếc áo 
đúng với chiếc áo đang mặc. của mình?
 - Hoàn thành dàn ý cho bài văn tả chiếc áo
- Gọi HS đọc dàn ý 
* Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 lập được 
dàn ý cho bài văn 
4. HĐ vận dụng (2p) - Lập dàn ý chi tiết hơn. 
 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
.......................................................................................................................
 Toán
 Chủ đề: Chia cho số có hai chữ số
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Biết cách chia số có ba chữ số cho số có 2 chữ số.
- Biết đặt tính và thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có hai chữ số (chia hết, 
chia có dư).
* BT cần làm: Bài 1b, bài 2
4. Góp phần phát huy các năng lực
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
- HS tích cực, cẩn thận khi làm bài
* BT cần làm: Bài 1, bài 2
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Bảng phụ 
 -HS: SGK,...
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động (5p) - HS tham gia trò chơi dưới sự điều 
 Trò chơi: Tìm lá cho hoa hành của GV
- Hoa là: 6; 8 - Nhóm nào nhanh và chính xác nhất là 
- Lá là các phép tính: nhóm thắng cuộc.
 420 : 7 40 : 5 - Củng cố cách chia hai số có tận cùng 
 9 Gi¸o ¸n líp 4A Lª ThÞ H­¬ng Giang
 3200 : 400 300 : 50 là các chữ số 0
- Nhận xét chung - Dẫn vào bài mới
2. Hình thành kiến thức mới (15p)
* Mục tiêu: Biết cách chia số có ba chữ số cho số có hai chữ số
* Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm – Lớp
* Hướng dẫn thực hiện phép chia 
 a. Phép chia 672: 21 - HS thảo luận cặp đôi, tìm cách 
- GV viết lên bảng phép chia 672: 21, yêu thực hiện – Chia sẻ lớp 
cầu HS sử dụng tính chất 1 số chia cho một 672: 21 = 672: (7 x 3) 
tích để tìm kết quả của phép chia. = (672: 3): 7 
 = 224: 7 
 = 32
+ Vậy 672: 21 bằng bao nhiêu? + Bằng 32
- + GV đặt tính và hướng dẫn HS cách tính. - HS nghe giảng. 
b. Phép chia 779: 18 
- GV ghi lên bảng phép chia trên và cho HS - HS làm cá nhân – Chia sẻ nhóm 
thực hiện đặt tính để tính. Vậy 779: 18 = 43 (dư 5)
- GV theo dõi HS là và giúp đỡ nếu HS lúng 
túng. 
+ Phép chia 779: 18 là phép chia hết hay + Là phép chia có số dư bằng 5. 
phép chia có dư?
+ Trong các phép chia có số dư chúng ta + số dư luôn nhỏ hơn số chia. 
phải chú ý điều gì?
 ** Khi thực hiện các phép chia cho số có 
hai chữ số, để tính toán nhanh, chúng ta - Lắng nghe.
cần biết cách ước lượng thương.. . . 
 - GV lấy ví dụ: 567: 51 - HS làm cá nhân
3. Hoạt động thực hành (18p)
* Mục tiêu: Thực hiện được phép chia một số có ba chữ số cho số có hai chữ số 
(chia hết, chia có dư).và vận dụng giải các bài toán liên quan
* Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm 2- Lớp
Bài 1: Đặt tính rồi tính: - HS làm cá nhân- Chia sẻ nhóm 2- 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. Chia sẻ lớp 
- Củng cố cách đặt tính và thực hiện 
phép chia cho số có 2 chữ số. 
Bài 2: - HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp 
- GV nhận xét, đánh giá bài trong vở của 
HS – Chốt đáp án. 
Bài 3 (Bài tập chờ dành cho HS hoàn - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp
thành sớm) a) X x 34 = 714 b) 846 : X = 18
 X = 714 : 34 X = 846 : 18
 X = 21 X = 47
 10 Gi¸o ¸n líp 4A Lª ThÞ H­¬ng Giang
4. Hoạt động vận dụng (1p) - Ghi nhớ cách thực hiện chia cho số 
 có 2 chữ số.
 - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách 
 buổi 2 và giải.
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
 -------------------------------------------------------------------------
 Thứ tư, ngày 24 tháng 11 năm 2021
 Toán
 Chủ đề: Chia cho số có hai chữ số
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Biết cách chia số có 4 chữ số cho số có 2 chữ số.
- Thực hiện được phép chia số có bốn chữ số cho số có hai chữ số (chia hết, chia có 
dư).
- Vận dụng giải các bài tập liên quan
* BT cần làm: Bài 1a, bài 3a
4. Góp phần phát triển các kĩ năng
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
- Tích cực, tự giác học bài, trình bày bài sạch sẽ, khoa học
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Bảng nhóm
 - HS: SGk, bút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (3p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại 
 chỗ
- GV giới thiệu bài mới
2. Hình thành kiến thức (15p)
* Mục tiêu: HS biết cách chia số có 4 chữ số cho số có 2 chữ số
* Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp
a. Phép chia 8 192: 64 - Cá nhân - Chia sẻ nhóm 2 – Chia sẻ lớp
- GV ghi lên bảng phép chia trên, yêu 
cầu HS thực hiện đặt tính và tính. GV 
theo dõi giúp đỡ. 
 - HS thực hiện
+ Phép chia 8192: 64 là phép chia hết - Một số HS trình bày
hay phép chia có dư? 
b. GV ghi lên bảng phép chia: 
 11 Gi¸o ¸n líp 4A Lª ThÞ H­¬ng Giang
 1 154: 62 = ?
- Gọi HS thực hiện. GV theo dõi HS 
làm bài, giúp đỡ HS + Là phép chia hết. 
+ Phép chia 1 154: 62 là phép chia - HS làm cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – 
hết hay phép chia có dư? Chia sẻ lớp
+ Trong phép chia có dư chúng cần 
chú ý điều gì? + Là phép chia có số dư bằng 38. 
* Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 cách ước 
lượng thương + Số dư luôn nhỏ hơn số chia. 
3. HĐ thực hành (18p)
* Mục tiêu: Thực hành chia được số có 4 chữ số cho số có 2 chữ số. Vận dung giải 
được các bài tập liên quan
* Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm – Lớp
Bài 1a: Đặt tính rồi tính. - Làm cá nhân – Chia sẻ nhóm 2- Chia sẻ 
 lớp
- GV chốt đáp án.
- Củng cố cách đặt tính và thực hiện - Làm cá nhân – Chia sẻ lớp
phép tính chia cho số có hai chữ số. 
* Lưu ý trợ giúp hs M1+M2
Bài 3a: HSNK có thể hoàn thành cả a) 75 x X = 1800 b) 1855 : X = 35 
bài. X = 1800: 75 X = 1855 : 35 
- GV yêu cầu HS tự làm bài. X = 24 X = 53 
- GV nhận xét, đánh giá bài làm trong 
vở của HS
- Củng cố cách tìm các thành phần 
chưa biết của phép tính.
* Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 ghi nhớ 
cách tìm thành phần chưa biết của 
phép tính. - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp
Bài 2: (bài tập chờ dành cho HS Bài giải
hoàn thành sớm
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - Ghi nhớ cách đặt tính, cách ước lượng 
(1p) thương
 * Bài tập PTNL HS: (M3+M4)
 1. Tính giá trị của biểu thức sau:
 1653 : 57 x 402 = 3196 : 68 x 27 =
 2. Một tổ có 23 công nhân làm việc trong 
 24 ngày may được 8280 chiếc áo. Hỏi 
 mỗi ngày mỗi công nhân may được bao 
 nhiêu chiếc áo? Biết năng suất làm việc 
 của mọi người như nhau.
 ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG
 12 Gi¸o ¸n líp 4A Lª ThÞ H­¬ng Giang
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
...............................................................................................................
 ---------------------------------------------------------------------
 Luyện từ và câu
 Giữ phép lịch sự khi đặt câu hỏi
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
Năng lực đặc thù:
a. Năng lực ngôn ngữ
- Nắm được phép lịch sự khi hỏi chuyện người khác: biết thưa gửi, xưng hô phù hợp 
với quan hệ giữa mình và người được hỏi; tránh những câu hỏi tò mò hoặc làm phiền 
lòng người khác (ND Ghi nhớ).
b. Năng lực văn học
- Nhận biết được quan hệ giữa các nhân vật, tính cách của nhân vật qua lời đối đáp 
(BT1, BT2 mục III).
4. Góp phần phát triển các năng lực phẩm, chất chung
- NL tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL giao tiếp.
- Thể hiện thái độ lịch sự trong giao tiếp
 * KNS: - Thể hiện thái độ lịch sự trong giao tiếp
 - Lắng nghe tích cực
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Bảng phụ, bảng nhóm
- HS: Vở BT, bút, ..
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS
1. Khởi động (5p)
- Bạn hãy đặt câu có từ ngữ miêu tả tình cảm, thái độ của - HS nối tiếp đặt câu
con người khi tham gia trò chơi?
- Dẫn vào bài mới
2. Hình thành KT (15p)
* Mục tiêu: Nắm được phép lịch sự khi hỏi chuyện người khác: biết thưa gửi, 
xưng hô phù hợp với quan hệ giữa mình và người được hỏi; tránh những câu hỏi tò 
mò hoặc làm phiền lòng người khác (ND Ghi nhớ).
* Cách tiến hành:
a. Phần Nhận xét: Cá nhân- Nhóm 2- Lớp
 Bài 1: Tìm câu hỏi trong khổ thơ dưới - HS đọc và xác định yêu cầu BT
đây.. . 
- Yêu cầu HS trao đổi và tìm từ ngữ - HS ngồi cùng bàn, trao đổi, dùng bút 
theo YC. chì gạch chân những từ ngữ thể hiện thái 
 độ lễ phép của người con. 
+ Câu hỏi? + Mẹ ơi, con tuổi gì?
+ Từ thể hiện thái độ lễ phép? + Lời gọi: Mẹ ơi 
 13 Gi¸o ¸n líp 4A Lª ThÞ H­¬ng Giang
*KL: Khi muốn hỏi chuyện người 
khác, chúng ta cần giữ phép lịch sự - Lắng nghe 
như cần thưa gửi, xưng hô cho phù 
hợp: ơi, ạ, dạ, thưa 
Bài 2: Em muốn biết sở thích của. . . - Tiếp nối nhau đặt câu. VD:
- Gọi HS đặt câu. Sau mỗi HS đặt câu b)Với bạn em: 
- GV chú ý sửa lỗi dùng từ, cách diễn + Bạn có thích mặc quần áo đồng phục 
đạt cho HS (nếu có) không?
 + Bạn có thích thả diều không?
 + Bạn thích xem phim hơn hay ca nhạc 
 hơn?
 - HS đọc và xác định yêu cầu BT
 + Để giữ lịch sự, cần tránh những câu 
 hỏi làm phiền lòng người khác, gây cho 
 người khác sự buồn chán. 
* Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 đặt câu VD:
cho hoàn chỉnh. + Cậu không có áo sao mà toàn mặc áo 
 - YC HS M3+M4 đặt câu có sử dụng cũ không vậy?
biện pháp so sánh, nhân hóa. + Thưa bác, sao bác hay sang nhà cháu 
Bài 3 mượn nồi thế ạ? 
+ Theo em, để giữ lịch sự, cần tránh 
những câu hỏi có nội dung như thế - Lắng nghe
nào?
+ Lấy ví dụ về những câu mà chúng ta 
không nên hỏi?
+ Để giữ phép lịch sự khi hỏi chuyện + Để giữ phép lịch sự khi hỏi chuyện 
người khác thì cần chú ý những gì? người khác cần: Thưa gửi: xưng hô cho 
- GV tiểu kết phù hợp với quan hệ của mình và người 
 được hỏi. Tránh những câu hỏi làm 
b. Ghi nhớ: phiền lòng người khác . 
 - 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm. 
3. Hoạt động thực hành (18p)
* Mục tiêu: Nhận biết được quan hệ giữa các nhân vật, tính cách của nhân vật qua 
lời đối đáp (BT1, BT2 mục III).
* Cách tiến hành:
Bài 1: Cách hỏi và đáp trong mỗi đoạn đối - Làm việc nhóm 2 – Chia sẻ lớp
thoại dưới đây thể hiện quan hệ.. . Đ/a:
 a)+ Quan hệ giữa hai nhân vật là quan 
 hệ thầy – trò. 
 . 
 b) Quan hệ giữa hai nhân vật là quan 
 hệ thù địch: 
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng. 
+ Qua cách hỏi – đáp ta biết được điều gì - Qua cách hỏi – đáp ta biết được tính 
 14 Gi¸o ¸n líp 4A Lª ThÞ H­¬ng Giang
về nhân vật cách, mối quan hệ của nhân vật. 
Bài tập 2:- Gọi 1 HS đọc thành tiếng yêu - HS đọc yêu cầu bài tập. 
cầu đề bài. Cả lớp đọc thầm - HĐ cá nhân dùng bút chì gạch chân 
 vào câu hỏi trong VBT – Chia sẻ 
 trước lớp
+ Nếu chuyển những câu hỏi mà các bạn + Nếu chuyển những câu hỏi này 
tự hỏi nhau để hỏi cụ già thì hỏi thế nào? thành câu hỏi cụ già thì chưa hợp lí 
Hỏi như vậy đã được chưa? với người lớn lắm, chưa tế nhị. 
4. HĐ vận dụng, sáng tạo (1p) - Ghi nhớ cách giữ phép lịch sự khi 
 đặt câu hỏi
 - Phân vai thể hiện lại tình huống 
 trong bài tập 3
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
 .......................................................................................................................
 ----------------------------------------------------------------------------
 Tập làm văn
 Quan sát đồ vật
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
Năng lực đặc thù:
a. Năng lực ngôn ngữ
- Biết quan sát đồ vật theo một trình tự hợp lí, bằng nhiều cách khác nhau; phát hiện 
được đặc điểm phân biệt đồ vật này với đồ vật khác (ND Ghi nhớ).
b. Năng lực văn học
- Dựa theo kết quả quan sát, biết lập dàn ý để tả một đồ chơi quen thuộc (mục III).
4. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- NL tự học, Sử dụng ngôn ngữ, NL sáng tạo
- Tích cực, tự giác làm bài
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: một số đồ vật(gấu bông, búp bê,...)
 - HS: một số đồ chơi
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động (5p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại 
 chỗ
- Kiểm tra việc chuẩn bị đồ chơi của 
HS. 
- GV dẫn vào bài mới
2. Hình thành kiến thức:(15p)
*Mục tiêu: Biết quan sát đồ vật theo một trình tự hợp lí, bằng nhiều cách khác 
 15 Gi¸o ¸n líp 4A Lª ThÞ H­¬ng Giang
nhau; phát hiện được đặc điểm phân biệt đồ vật này với đồ vật khác 
* Cách tiến hành: 
a. Nhận xét Nhóm 2- Chia sẻ lớp
Bài 1: Quan sát một số đồ chơi. . . 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập – Đọc gợi - HS đọc yêu cầu bài tập. 
ý trong SGK
- Gọi HS giới thiệu đồ chơi của mình. 
 - HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp 
- Yêu cầu HS tự làm bài. 
* Lưu ý giúp đỡ học sinh M1+M2 
Bài 2
+ Theo em, khi quan sát đồ vật, cần chú - Khi quan sát đồ vật cần chú ý đến: 
ý những gì? + Phải quan sát theo một trình tự hợp lí 
 từ bao quát đến bộ phận
 + Quan sát bằng nhiều giác quan: mắt, 
 tai, tay 
 + Tìm ra những đặc điểm riêng để phân 
 biệt nó với các đồ vật cùng loại. 
 - Lắng nghe. 
- KL: b. Ghi nhớ. - 2 HS đọc nội dung ghi nhớ
3. HĐ thực hành (18p)
* Mục tiêu: Dựa theo kết quả quan sát, biết lập dàn ý để tả một đồ chơi quen 
thuộc.
* Cách tiến hành:
Dựa vào kết quả quan sát của em, hãy - Cá nhân – Nhóm 2- Lớp 
lập dàn ý cho bài văn tả đồ chơi mà em - VD: 
đã chọn. + Mở bài: Giới thiệu gấu bông: đồ chơi 
 em thích nhất. 
 + Thân bài:
 - Hình dáng: Bộ lông; Hai mắt; Mũi 
 Trên cổ; Trên đôi tay chắp lại trước 
 bụng gấu
- Khen ngợi những HS lập dàn ý chi tiết Kết luận: 
đúng. 
* Lưu ý: GV đi giúp đỡ những HS 
M1+M2
4. HĐ vân dụng, trải nghiệm (2p) - Hoàn thiện dàn ý chi tiết cho bài văn 
 miêu tả đồ chơi
 - Chỉ ra những khác biệt trong đồ chơi 
 của mình với các đồ chơi khác.
 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
 ....................................................................................
 16 Gi¸o ¸n líp 4A Lª ThÞ H­¬ng Giang
 Thứ năm, ngày 25 tháng 11 năm 2021
 Tập đọc
 Kéo co. Trong quán ăn “Ba cá bống”
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
Năng lực đặc thù:
a. Năng lực ngôn ngữ
- Đọc trôi chảy, rành mạch; bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn diễn tả trò chơi kéo 
co sôi nổi trong bài; Biết đọc đúng các tên riêng nước ngoài (Bu-ra- ti-nô, Tooc-ti-la, 
Đu-rê-ma, A-di-li-ô,...); bước đầu đọc phân biệt rõ lời người dẫn chuyện với lời nhân 
vật. 
b. Năng lực văn học:
- Hiểu ND : Kéo co là một trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ của dân tộc ta cần 
được giữ gìn, phát huy. (trả lời được các câu hỏi trong SGK )
Chú bé người gỗ Bu- ra- ti- nô thông minh đã biết dùng mưu để chiến thắng kẻ ác đang 
tìm cách hại mình. (trả lời các câu hỏi trong SGK )
4. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất
- Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn 
ngữ, NL thẩm mĩ.
- GDHS giữ gìn, phát huy những trò chơi dân gian.
- Cần phải bình tĩnh, thông minh dùng mưu để đấu lại kẻ ác hại mình.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to nếu có điều kiện). 
 + Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc
- HS: SGK, vở viết
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (5p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
 - Đọc thuộc lòng bài thơ Tuổi Ngựa
+ Nêu nội dung bài thơ - HS nêu
- GV nhận xét, dẫn vào bài. Giới thiệu 
bài 
2. Luyện đọc: (8-10p)
* Mục tiêu: Đọc trôi chảy, rành mạch; bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn diễn 
tả trò chơi kéo co sôi nổi trong bài.
* Cách tiến hành: 
- Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- GV lưu ý giọng đọc cho HS - HS chia đoạn- 
- GV chốt vị trí các đoạn: - Lắng nghe
 - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn
 - Bài được chia làm 3 đoạn
 17 Gi¸o ¸n líp 4A Lª ThÞ H­¬ng Giang
 + Đoạn 1: Kéo co bên ấy thắng
 + Đoạn 2: Hội làng . xem hội
 + Đoạn 3: Làng Tích Sơn thắng cuộc
 - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối 
- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các 
 tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện 
HS (M1) 
 các từ ngữ 
 - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> 
 Cá nhân (M1)-> Lớp
 - Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải)
 - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều 
 khiển của nhóm trưởng
 - Các nhóm báo cáo kết quả đọc
 - 1 HS đọc cả bài (M4)
3. Tìm hiểu bài: (8-10p)
* Mục tiêu: HS hiểu: Kéo co là một trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ của dân 
tộc ta cần được giữ gìn, phát huy. (trả lời được các câu hỏi trong SGK )
* Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp
- GV phát phiếu học tập cho HS - 1 HS đọc các câu hỏi trong phiếu
 - HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết 
 quả dưới sự điều hành của TBHT
+ Phần đầu bài văn giới thiệu với người + Giới thiệu với người đọc cách chơi 
đọc điều gì? kéo co.
+ Em hiểu cách chơi kéo co là thế nào? - Hs trả lời
-> Vậy ý đoạn 1 là gì? * Ý đoạn 1: Cách thức chơi kéo co.
+ Đoạn 2 giới thiệu cách chơi kéo co + Cuộc thi kéo co ở làng Hữu Chấp rất 
của làng Hữu Trấp thế nào? đặc biệt náo nhiệt của những người 
-> Ý đoạn 2 nói lên điều gì? xem.
+ Trò chơi kéo co ở làng Tích Sơn có gì * Ý đoạn 2: Giới thiệu cách chơi kéo 
đặc biệt ? co của làng Hữu Trấp 
+ Vì sao trò chơi kéo co bao giờ cũng 
vui? 
+ Ngoài trò chơi kéo co, em còn biết 
những trò chơi nào khác thể hiện tinh 
thần thượng võ của dân ta ? 
-> Đoạn 3 ý nói lên điều gì? * Ý đoạn 3: Cách chơi kéo co của 
 làng Tích Sơn.
- Nội dung bài nói gì? *Nội dung: Bài tập đọc giới thiệu kéo 
 co là trò chơi thú vị và thể hiện tinh 
 thần thượng võ của người Việt Nam.
 - HS ghi lại nội dung bài
Bài Trong quán ăn “Ba cá bống”
 18 Gi¸o ¸n líp 4A Lª ThÞ H­¬ng Giang
2. Luyện đọc: (8-10p)
* Mục tiêu: Đọc trôi chảy, rành mạch; biết đọc đúng các tên riêng nước ngoài 
(Bu-ra- ti-nô, Tooc-ti-la, Đu-rê-ma, A-di-li-ô,...); bước đầu đọc phân biệt rõ lời 
người dẫn chuyện với lời nhân vật. 
* Cách tiến hành: 
- Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- GV lưu ý giọng đọc: Toàn bài đọc với 
giọng hồi hộp, phân biệt lời các nhân 
vật: - Lắng nghe
+ Ba-ba-ra: tức giận/sợ hãi
+ Bu-ra-ti-nô: dõng dạc, dứt khoát
+ Cáo A-li-xa: gian xảo - Nhóm trưởng điều hành cách chia 
 đoạn
- GV chốt vị trí các đoạn - Bài chia làm 4 đoạn.
 + Đoạn 1: Biết là Ba- ra- ba lò sưởi 
 này
 + Đoạn 2: Bu- ra- ti-nô Các- lô ạ
 + Đoạn 3: Vừa lúc ấy như mũi tên
 - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối 
 tiếp trong nhóm lần 1 và phát hiện các 
 từ ngữ khó (Bu-ra- ti-nô, Tooc-ti-la, Đu-
 rê-ma, A-di-li-ô, Ba-ba-ra , Các-lô...)
- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> 
HS (M1) Cá nhân (M1)-> Lớp
 - Giải nghĩa từ khó: (đọc phần chú giải)
 - HS đọc nối tiếp lần 2 theo điều khiển
 - Các nhóm báo cáo kết quả đọc
 - 1 HS đọc cả bài (M4)
3.Tìm hiểu bài: (8-10p)
* Mục tiêu: Hiểu ND: Chú bé người gỗ Bu- ra- ti- nô thông minh đã biết dùng 
mưu để chiến thắng kẻ ác đang tìm cách hại mình. 
* Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp
- Gọi HS đọc các câu hỏi cuối bài. - 1 HS đọc
 - HS tự làm việc nhóm 4 trả lời các câu 
 hỏi - TBHT điều hành các nhóm trả lời, 
 nhận xét
+ Bu-ra-ti-nô cần moi bí mật gì ở lão 
 . 
Ba-ra-ba ?
+ Chú bé gỗ đã làm cách nào để buộc 
 - Đại diện các nhóm trả lời
lão Ba-ra-ba phải nói ra điều bí mật ? 
+ Chú bé gỗ gặp điều gì nguy hiểm và 
đã thoát thân như thế nào ?
 19 Gi¸o ¸n líp 4A Lª ThÞ H­¬ng Giang
+ Những hình ảnh chi tiết nào trong 
truyện em cho là ngộ nghĩnh?
 *Nội dung: Chú bé người gỗ Bu- ra- ti- 
- Giáo viên tóm tắt ND chính... 
 nô thông minh đã biết dùng mưu để 
- Giáo viên ghi bảng.
 chiến thắng kẻ ác đang tìm cách hại 
 mình. - HS ghi lại nội dung bài
 - HS ghi nội dung bài vào vở.
* HS M3+M4 đọc trả lời câu hỏi hoàn 
chỉnh và các câu nêu nội dung đoạn, bài. 
4. Hoạt động ứng dụng (1 phút)
 - Chơi trò chơi dân gian
- Em học được điều gì từ chú bé Bu-ra-
 - HS: sự thông minh, can đảm,...
ti-nô?
 - Tìm đọc toàn bộ tác phẩm về 
 chú bé người gỗ Bu-ra-ti-nô
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
 --------------------------------------------------------------------
 Toán
 Chủ đề: Chia cho số có hai chữ số
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Củng cố kiến thức về chia cho số có 2 chữ số
- Rèn kĩ năng chia cho số có 2 chữ số 
- Vận dụng giải toán có lời văn 
* Bài tập cần làm: Bài 1b ( dòng 1,2); bài 2
4. Góp phần phát triển năng lực: 
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
- HS có thái độ học tập tích cực.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Bảng nhóm
 - HS: Sách, bút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (5p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại 
 chỗ.
2. HĐ thực hành:(30p)
* Mục tiêu: - Rèn kĩ năng chia cho số có 2 chữ số 
 - Vận dụng giải toán có lời văn 
* Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm- Lớp
 Bài 1(dòng 1, 2): HSNK làm cả bài Cá nhân=> Cả lớp
 20

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_4_tuan_11_nam_hoc_2021_2022_le.doc