Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 10 - Năm học 2021-2022 - Lê Thị Hương Giang

doc 31 trang Biện Quỳnh 01/08/2025 160
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 10 - Năm học 2021-2022 - Lê Thị Hương Giang", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 10 - Năm học 2021-2022 - Lê Thị Hương Giang

Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 10 - Năm học 2021-2022 - Lê Thị Hương Giang
 Kế hoạch bài dạy lớp 4 Lê Thị Hương Giang 
 TUẦN 10
 Thứ hai, ngày 15 tháng 11 năm 2021
 Tập đọc
 Chú Đất Nung
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển các năng lực đặc thù
a. Năng lực ngôn ngữ
- Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc nhấn giọng một số từ ngữ 
gợi tả, gợi cảm và phân biệt lời người kể với lời nhân vật (chàng kị sĩ, ông Hòn Rấm, 
chú bé Đất).
b. Năng lực văn học
- Hiểu nội dung: Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh, làm được 
nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ (trả lời được các câu hỏi trong SGK). 
2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất
- Phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và 
sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
- Phẩm chất: Giáo dục học sinh tính kiên trì, bền bỉ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to nếu có điều kiện). 
 + Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc
- HS: SGK, vở viết
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động: ( 3 - 5p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
 - Đọc bài Văn hay chữ tốt
+ Vì sao Cao Bá Quát thường bị điểm 
kém?
+ Nêunội dung bài học + 1 HS nêu ý nghĩa bài học 
- GV nhận xét, dẫn vào bài. Giới thiệu 
bài và chủ điểm Tiếng sáo diều
2. Hoạt động khám phá
a. Luyện đọc: (8-10p)
* Mục tiêu: Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc nhấn giọng 
một số từ ngữ gợi tả. 
* Cách tiến hành: 
- Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- GV lưu ý giọng đọc cho HS: Toàn bài 
đọc với giọng vui, hồn nhiên. Lời anh 
chàng kị sĩ: kênh kiệu, lời ông Hòn - Lắng nghe
Rấm: vui vẻ, ôn tồn. Lời chú bé Đất: 
chuyển từ ngạc nhiên sang mạnh dạn, 
táo bạo một cách đáng yêu. - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn
- GV chốt vị trí các đoạn: - Bài được chia làm 7 đoạn
 + Đoạn 1: Tết Trung thu đi chăn trâu 
 1 Kế hoạch bài dạy lớp 4 Lê Thị Hương Giang 
 + Đoạn 2: Cu Chắt lọ thủy tinh. 
 + Đoạn 3: Còn một mình đến hết. 
 + Đoạn 4: Hai người bột tìm công 
- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các chúa. 
HS (M1) + Đoạn 5: Gặp công chúa chạy trốn. 
 + Đoạn 6: Chiếc thuyền đến se lại bột. 
 + Đoạn 7: Hai người bột đến hết 
 - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối 
 tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện 
- Giải thích về tục nặn tò he bằng bột các từ ngữ khó (kĩ sĩ, mái lầu son, nắp 
vào các ngày Tết trung thu xưa. tráp chái bếp đống rấm, ,....)
 - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> 
 Cá nhân (M1)-> Lớp
 - Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải)
 - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều 
 khiển của nhóm trưởng
 - Các nhóm báo cáo kết quả đọc
 - 1 HS đọc cả bài (M4)
b.Tìm hiểu bài: (8-10p)
* Mục tiêu: HS hiểu: Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh, làm 
được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ (trả lời được các câu hỏi 
trong SGK). 
* Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp
- GV phát phiếu học tập cho các nhóm
+ Cu Chắt có những đồ chơi nào?
+ Những đồ chơi của cu Chắt có gì 
khác nhau?
+ Cu Chắt để đồ chơi của mình vào - HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết 
đâu? quả dưới sự điều hành của TBHT
+ Những đồ chơi của cu Chắt làm quen 
với nhau như thế nào?
+ Vì sao chú bé Đất lại ra đi?
+ Chú bé Đất đi đâu và gặp chuyện gì?
+ Vì sao chú bé Đất quyết định trở 
thành Đất Nung?
+ Chi tiết “nung trong lửa” tượng - Học sinh trả lời
trưng cho điều gì?
+ Đoạn cuối bài nói lên điều gì?
+ Kể lại tai nạn của hai người bột. 
+ Đất Nung đã làm gì khi thấy hai 
người bột gặp nạn?
+ Vì sao chú Đất Nung có thể nhảy 
xuống nước cứu hai người bột?
 2 >
=
 Kế hoạch bài dạy lớp 4 Lê Thị Hương Giang 
 + Theo em, câu nói cộc tuếch của Đất 
 Nung có ý nghĩa gì?
 - HS đặt tên khác cho truyện. 
 - Hãy nêu ý nghĩa của câu chuyện. Ý nghĩa: Truyện ca ngợi chú Đất 
 Nung nhờ dám nung mình trong lửa 
 đỏ đã trở thành người hữu ích, chịu 
 được nắng mưa, cứu sống hai người 
 bột yếu đuối. 
 3. Hoạt động vận dụng, sáng tạo (1 - 
 phút) - HS nêu
 + Em học được điều gì qua hình ảnh chú 
 bé Đất Nung?
 - Liên hệ giáo dục: kiên trì, bền bỉ trải - Tìm đọc toàn bộ câu chuyện Chú Đất 
 qua thử thách để học được những bài Nung của nhà văn Nguyễn Kiên
 học hay
 - Về nhà luyện đọc lại và đọc giọng phù 
 hợp
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
 ............................................................................................................................................
 ............................................................................................................................................
 ............................................................................................................................................
 ...................................................................................................................................
 ---------------------------------------------------------
 Luyện từ và câu
 Luyện tập về câu hỏi
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Phát triển các năng lực đặc thù
 a. Năng lực ngôn ngữ
 - Ôn tập kiến thức về câu hỏi 
 - Nhận biết được một dạng câu có từ nghi vấn nhưng không dùng để hỏi (BT5). 
 b. Năng lực văn học
 - Đặt được câu hỏi cho bộ phận xác định trong câu (BT1); 
 - Nhận biết được một số từ nghi vấn và đặt CH với các từ nghi vấn ấy (BT3, BT4); 
 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất
 - Phát triển năng lực: NL tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng 
 tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
 - Phẩm chất: Học sinh có ý thức sử dụng câu hỏi đúng mục đích.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: 4 phiếu nhóm, bút dạ, bảng phụ
 - HS: vở BT, bút, ...
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 3 Kế hoạch bài dạy lớp 4 Lê Thị Hương Giang 
1. Hoạt động khởi động (3 - 5p) - TBHT điều hành lớp nhận xét, trả 
 lời
+ Nêu tác dụng của câu hỏi? Cho ví dụ? + Câu hỏi dùng để hỏi về những 
 điều chưa biết. VD....
+ Hãy đặt 2 câu hỏi: câu dùng để hỏi - HS đặt câu.
người khác, 1 câu tự hỏi mình. 
- GV nhận xét, đánh giá chung, giới thiệu 
và dẫn vào bài mới
2. Hoạt động thực hành:(30 - 35p)
* Mục tiêu: - Đặt được câu hỏi cho bộ phận xác định trong câu (BT1); 
- Nhận biết được một số từ nghi vấn và đặt CH với các từ nghi vấn ấy (BT3, BT4); 
- Bước đầu nhận biết được một dạng câu có từ nghi vấn nhưng không dùng để hỏi 
(BT5). 
* Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Cả lớp
Bài 1: Đặt câu hỏi cho các bộ phận Nhóm 2 - Chia sẻ lớp
câu... - Thực hiện theo yêu cầu của GV
 - Sau mỗi HS đặt câu GV hỏi: Ai còn 
cách đặt câu khác?
- Nhận xét chung về các câu hỏi của HS 
- Chốt cách đặt câu hỏi
* Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2
Bài 3: Tìm từ nghi vấn trong các câu Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp
sau. 
- Kết luận, chốt đáp án, nhắc lại một số 
từ nghi vấn hay dùng trong câu hỏi: - Lắng nghe
sao, như thế nào, thế nào, phải chăng,...
Bài 4: Với mỗi từ hoặc cặp từ... 
- Gọi HS đọc lại các từ nghi vấn ở bài Cá nhân - Nhóm 2 – Lớp
tập 3. 
 - HS M3, M4 đặt câu có từ nghi vấn 
- Nhận xét HS về cách đặt câu. khác.
* Giúp đỡ hs M1+M2
Bài 5
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. Nhóm 2 – Lớp
+ Thế nào là câu hỏi? - 1 HS đọc thành tiếng. 
3. Hoạt động vận dụng, khám phá (2 
- 3p) - Ghi nhớ kiến thức về câu hỏi
 - Xây dựng 1 đoạn hội thoại giữa em và 
 bạn cùng lớp, trong đoạn hội thoại có sử 
 dụng câu hỏi
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
 4 Kế hoạch bài dạy lớp 4 Lê Thị Hương Giang 
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
 .......................................................................................................................
 -----------------------------------------------------------------
 Toán
 Nhân với số có ba chữ số (tiếp theo)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Biết cách nhân với số có ba chữ số mà chữ số hàng chục là 0.
- HS thực hiện thành thạo phép nhân với số có ba chữ số và vận dụng giải được các bài 
toán liên quan.
- Góp phần phát triển các năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, 
NL tư duy - lập luận logic.
* BT cần làm: Bài 1, bài 2
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Phiếu nhóm
 - HS: SGk, bút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động (3 - 5p) - TBHT điều hành lớp làm bài, nhận xét
- Đặt tính rồi tính: 258 x 203
- GV nhận xét, đánh giá chung
2.Hoạt động khám phá (15 - 17p)
* Mục tiêu: Biết cách nhân với số có ba chữ số mà chữ số hàng chục là 0
* Cách tiến hành: Cá nhân –Lớp
- GV viết lại phép nhân ở phần bài cũ 
lên bảng. (giữ kết quả HS thực hiện) 
 258 x 203 =
* Ta có: 258
 x 203
 774
 000
 1516 
 152374
+ Em có nhận xét gì về tích riêng thứ + Tích riêng thứ hai toàn chữ số 0. 
hai của phép nhân 258 x 203 + Không, vì bất cứ số nào cộng với 0 
+ Vậy nó có ảnh hưởng đến việc cộng cũng bằng chính số đó. 
các tích riêng không? 
- Vì tích riêng thứ hai gồm toàn chữ số - HS quan sát, lắng nghe
0 nên khi thực hiện đặt tính 258 x 203 
chúng ta không viết tích riêng này. + 
Cần lưu ý gì khi viết tích riêng thứ ba + Khi viết tích riêng thứ ba 1516 phải lùi 
? sang trái hai cột so với tích riêng thứ 
 nhất. 
 5 Kế hoạch bài dạy lớp 4 Lê Thị Hương Giang 
- Cho HS thực hiện đặt tính và tính lại - HS thực hiện cá nhân vào nháp
phép nhân 258 x 203 theo cách viết 
gọn. 
* Chú ý giúp đỡ hs M1+M2
3. Hoạt động thực hành (18 - 20 phút)
* Mục tiêu: HS thực hiện nhân thành thạo với số có 3 chữ số mà chữ số hàng chục 
là 0. Vận dụng giải toán
* Cách tiến hành
 Bài 1: Đặt tính rồi tính. Cá nhân – Nhóm 2- Lớp.
- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài - Thực hiện theo YC của GV
tập.
- GV chốt đáp án. Với phần b có thể 
y/c HS vận dụng tính chất giao hoán - HS làm cá nhân – Chia sẻ trước lớp
để viết 308 x 563 = 563 x 308 để đặt 
tính và tính cho ngắn gọn
- Củng cố cách đặt tính và thực hiện 
phép tính...
 Bài 2: Đúng ghi Đ, sai ghi S 
- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài - Hai cách thực hiện đầu là sai, cách thực 
tập. hiện thứ ba là đúng. 
- Nhận xét, chốt kết quả. 
Bài 3 (bài tập chờ dành cho HS hoàn 
thành sớm) - HS làm vào vở Tự học - Chia sẻ lớp 
- Lưu ý HS có thể giải cách ngắn gọn 
hơn - Làm các bài tập trong VBT
4. Hoạt động vận dụng, sáng tạo(1 -
2p)
 1. Tính giá trị biểu thức sau:
 a. 458 x 105 + 324 x 105
 b. 457 x 207 - 207 x 386
 ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
 ...............................................................................................................
 Kĩ thuật
 Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
-Khâu được đường viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa.
- Khâu viền được đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa. Các mũi khâu tương đối 
đều nhau. Đường khâu có thể bị dúm.
 6 Kế hoạch bài dạy lớp 4 Lê Thị Hương Giang 
 * Với HS khéo tay: Khâu viền được đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa. Các 
mũi khâu tương đối đều nhau. Đường khâu ít bị rúm.
- Góp phần phát triển các năng lực: NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL thẩm mĩ.
- Giáo dục tính cẩn thận, khéo léo, an toàn khi thực hành
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: + Mẫu đường gấp mép vải được khâu viền bằng các mũi khâu đột có kích thước 
đủ lớn và một số sản phẩm có đường khâu viền đường gấp mép vải bằng khâu đột hoặc 
may bằng máy (quần, áo, vỏ gối, túi xách tay bằng vải )
- HS: Bộ ĐDHT lớp 4, vở.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động (3p)
- HS hát bài hát khởi động: - TBVN điều hành
- Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng của HS
2. Hoạt động hình thành kiến thức (30p)
* Mục tiêu- Biết cách khâu đường viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột 
thưa.
* Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm- Lớp
Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS Cá nhân – Lớp
quan sát và nhận xét mẫu. 
 * Mục tiêu: Học sinh quan sát mẫu và - HS quan sát và trả lời. 
đưa ra được nhận xét
- GV giới thiệu mẫu, hướng dẫn HS 
quan sát, 
+ Em hãy nhận xét cách gấp mép vải?
+ Nhận xét đường khâu trên mép vải?
 - GV nhận xét và tóm tắt đặc điểm 
đường khâu viền gấp mép. - HS quan sát H1, 2, 3, 4 và trả lời câu 
Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác hỏi 
kỹ thuật. - HS quan sát và trả lời. 
* Mục tiêu: Học sinh biết được các 
thao tác gấp mép vải
+ Em hãy nêu cách gấp mép vải lần 2?
+ Hãy nêu cách khâu lược đường gấp 
mép vải?
 - GV hướng dẫn HS đọc nội dung của 
mục 1 và quan sát hình 1, 2a, 2b 
(SGK) để trả lời các câu hỏi về cách - HS thực hiện thao tác gấp mép vải. 
gấp mép vải. 
 - GV cho HS thực hiện thao tác gấp 
mép vải. 
 - GV nhận xét các thao tác của HS 
thực hiện. Hướng dẫn theo nội dung 
SGK
 7 Kế hoạch bài dạy lớp 4 Lê Thị Hương Giang 
 Hoạt động 3: HS thực hành khâu 
viền đường gấp mép vải
* Mục tiêu: Học sinh khâu được viền 
đường mép vải
 - GV gọi HS nhắc lại phần ghi nhớ và 
thực hiện các thao tác gấp mép vải. 
- Nêu cách khâu viền đường gấp mép 
vải bằng mũi khâu đột . - Học sinh thực hành trên vải
 - GV nhắc lại và hướng dẫn thêm một 
số điểm lưu ý đã nêu ở tiết 1. 
 - GV tổ chức cho HS thực hành và 
nêu thời gian hoàn thành sản phẩm. 
 - GV quan sát uốn nắn thao tác cho 
những HS còn lúng túng hoặc chưa 
thực hiện đúng. 
Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học 
tập của HS. 
 * Mục tiêu: Học sinh tự đánh giá sản 
phẩm của mình và đánh giá được sản 
phẩm của bạn
- GV tổ chức cho HS trưng bày sản - HS trưng bày sản phẩm trong nhóm
phẩm thực hành. 
 - GV nêu tiêu chẩn đánh giá sản 
phẩm: 
 + Gấp được mép vải. Đường gấp 
mép vải tương đối thẳng, phẳng, đúng - Nhóm trưởng điều hành cách đánh giá 
kỹ thuật. các sản phẩm theo các tiêu chí đã nêu 
 + Khâu viền được đường gấp mép - Chọn sản phẩm trưng bày trên lớp
vải bằng mũi khâu đột. 
 + Mũi khâu tương đối đều, thẳng, 
không bị dúm. 
 + Hoàn thành sản phẩm đúng thời 
gian quy định. 
 - GV nhận xét và đánh giá chung
3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm 
(1 - 2p)
 - Thực hành khâu tại nhà
 - Tạo sản phẩm từ bài học
 ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
 .......................................................................................................................
 .....................................................................................................................................
 8 Kế hoạch bài dạy lớp 4 Lê Thị Hương Giang 
 Thứ ba, ngày 16 tháng 11 năm 2021
 Kể chuyện 
 Búp bê của ai?
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển các năng lực đặc thù
a. Năng lực ngôn ngữ
- Dựa theo lời kể của GV, nói được lời thuyết minh cho từng tranh minh hoạ (BT1), 
bước đầu kể lại được câu chuyện bằng lời kể của búp bê (BT2).
b. Năng lực văn học
- Hiểu lời khuyên qua câu chuyện: Phải biết gìn giữ, yêu quí đồ chơi.
2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất
- Góp phần bồi dưỡng các năng lực: NL giao tiếp và hợp tác, NL sáng tạo, NL ngôn 
ngữ, NL thẩm mĩ.
- Phẩm chất: Giáo dục học sinh phải biết quý trọng, giữ gìn đồ chơi, biết yêu quý mọi 
vật quanh mình.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Tranh minh họa truyện trong SGK, trang 138 (phóng to nếu có điều kiện) 
- HS: SGK, bút dạ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động:(3 - 5p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại 
 chỗ
2. Hoạt động nghe kể:
* Mục tiêu: HS nghe kể, nhớ được nội dung câu chuyện
* Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Lớp
 GV kể chuyện: 
- GV kể chuyện lần 1: Chú ý giọng kể - HS lắng nghe, phân biệt, nhận biết lời 
chậm rãi, nhẹ nhàng. các nhân vật
- Lời búp bê lúc đầu: tủi thân, sau: sung 
sướng. 
- Lời lật đật: oán trách. 
- Lời Nga: hỏi ầm lên, đỏng đảnh. 
- Lời cô bé: dịu dàng, ân cần. 
- GV kể chuyện lần 2: Vừa kể vừa chỉ - GV lắng nghe, quan sát tranh
vào tranh minh họa. 
3. Hoạt động thực hành kể chuyện, tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện:(15- 20p)
* Mục tiêu: Dựa theo lời kể của GV, nói được lời thuyết minh cho từng tranh 
minh hoạ (BT1). Bước đầu kể lại được câu chuyện bằng lời kể của búp bê (BT2).
* Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm- Lớp
a. Viết lời thuyết minh - Làm việc nhóm 2 – Chia sẻ lớp
- Yêu cầu HS quan sát tranh, thảo luận 
theo cặp để tìm lời thuyết minh cho từng 
tranh. 
- Nhận xét, sửa lời thuyết minh. 
 9 Kế hoạch bài dạy lớp 4 Lê Thị Hương Giang 
b. Kể chuyện bằng lời của búp bê. Cá nhân – Nhóm 4 – Lớp chia sẻ
+ Kể chuyện bằng lời của búp bê là như - Lắng nghe. 
thế nào?
+ Khi kể phải xưng hô như thế nào? - HS kể cá nhân – Chia sẻ nhóm – Cử 
- Gọi 1 HS kể mẫu trước lớp. đại diện kể trước lớp
- Yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm. - HS nhận xét bạn kể. 
GV có thể giúp đỡ những HS gặp khó 
khăn. 
- Tổ chức cho HS thi kể trước lớp. 
 - Nhận xét chung, bình chọn bạn nhập 
c.Tìm hiểu nội dung, ý nghĩa câu vai hay nhất, kể hay nhất. 
chuyện:
+ Câu chuyện muốn nói tới các em điều 
gì?
4. Hoạt động vận dụng, sáng tạo(1 - 
2p) - Kể lại câu chuyện cho người thân nghe
 - Kể lại câu chuyện bằng lời của Nga
 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
 ................................................................................................................
 ____________________________________
 Toán
 Chia một tổng cho một số
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Biết chia một tổng cho một số.
- Bước đầu biết vận dụng tính chất chia một tổng cho một số trong thực hành tính. 
- Học sinh tham gia học tập tích cực, có hiệu quả.
- Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL 
tư duy - lập luận logic.
*Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Phiếu học tập
 - HS: Sách, bút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Hoạt động khởi động: (3 -5p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại 
 chỗ
- GV giới thiệu vào bài
2.Hoạt động khám phá:(15 - 17p)
* Mục tiêu: Biết cách chia một tổng cho một số
 10 Kế hoạch bài dạy lớp 4 Lê Thị Hương Giang 
* Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm- Lớp
*. So sánh giá trị của biểu thức - HS đọc biểu thức 
- Ghi lên bảng hai biểu thức: 
 (35 + 21): 7 và 35: 7 + 21: 7 
- Yêu cầu HS tính giá trị của hai biểu - HS làm cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – + 
thức trên 
+ Giá trị của hai biểu thức (35 + 21): 7 Bằng nhau. (đều bằng 8)
và 35: 7 + 21: 7 như thế nào so với 
nhau?
- Vậy ta có thể viết: 
 (35 + 21): 7 = 35: 7 + 21: 7 - HS đọc biểu thức. 
*Rút ra kết luận về một tổng chia cho 
một số 
+ BT (35 + 21): 7 có dạng thế nào? + Có dạng là một tổng chia cho một số. 
+ Hãy nhận xét về dạng của biểu thức. + Biểu thức là tổng của hai thương 
 35 : 7 + 21: 7 ? 
+ Nêu từng thương trong biểu thức này. + Thương thứ nhất là 35: 7, thương thứ 
 hai là 21: 7 
+ 35 và 21 là gì trong biểu thức (35 + +Là các số hạng của tổng (35 + 21). 
21): 7
+ Còn 7 là gì trong biểu thức (35 + 21): + 7 là số chia. 
7 ?
+ Qua hai biểu thức trên, em hãy rút ra Công thức: (a + b): c = a: c+ b: c
công thức tính và qui tắc? - HS nghe GV nêu tính chất và sau đó 
 nêu lại. 
 - HS lấy VD về cách thực hiện chia 1 
 tổng cho 1 số.
3. Hoạt động thực hành (18 - 20p)
* Mục tiêu: Bước đầu biết vận dụng tính chất chia một tổng cho một số trong thực 
hành tính. 
* Cách tiến hành
Bài 1a: - Thực hiện cá nhân - Chia sẻ nhóm 2 - 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. chia sẻ lớp
- GV chốt đáp án.
- Củng cố tính chất chia một tổng cho 
một số.
Bài 1b
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. 
- GV chốt đáp án.
 Bài 2: Tính bằng hai cách (theo mẫu)
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Làm cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – Chia 
- GV chốt đáp án, củng cố tính chất chia sẻ lớp
một hiệu cho một số.
Bài 3: (Bài tập chờ dành cho HS hoàn - HS làm vở Tự học – Chia sẻ lớp
 11 Kế hoạch bài dạy lớp 4 Lê Thị Hương Giang 
thành sớm)
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (1 - Ghi nhớ cách chia một tổng cho một số
-2p) - Giải BT 3 bằng cách khác
 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
................................................................................................................
 -------------------------------------------------------------------------------------------
 Thứ tư, ngày 17 tháng 11 năm 2021
 Toán
 Chia cho số có một chữ số
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Biết cách chia số có nhiều chữ số cho số có một chữ số.
- Thực hiện được phép chia một số có nhiều chữ số cho số có một chữ số (chia hết, chia 
có dư).
- Góp phần phát huy các năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, 
NL tư duy - lập luận logic.
* BT cần làm: Bài 1 (dòng 1, 2), bài 2
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Bảng phụ 
 -HS: SGK,...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Hoạt động khởi động (3 -5p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ
- Dẫn vào bài mới
2. Hoạt động khám phá (15 - 17p)
* Mục tiêu: Biết cách chia số có nhiều chữ số cho số có một chữ số
* Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm – Lớp
* Hướng dẫn thực hiện phép chia 
 a. Phép chia 128 472: 6 - HS thực hành chia cá nhân – Chia sẻ 
- GV viết lên bảng phép chia, yêu cầu HS tìm nhóm 4 – Chia sẻ lớp
kết quả phép chia. 
+ Vậy chúng ta phải thực hiện phép chia + Chia theo thứ tự từ phải sang trái 
theo thứ tự nào? - HS nêu
+ Nêu các bước chia + Phép chia hết
+ Phép chia 128 472: 6 là phép chia hết hay 
phép chia có dư? - HS đặt tính và thực hiện phép chia. – 
 b. Phép chia 230 859: 5 Chia sẻ lớp
 + Phép chia 230 859: 5 là phép chia hết hay + Là phép chia có số dư là 4. 
phép chia có dư? + Số dư luôn nhỏ hơn số chia. 
 12 Kế hoạch bài dạy lớp 4 Lê Thị Hương Giang 
+ Với phép chia có dư chúng ta phải chú ý 
điều gì?
- Củng cố cách đặt tính và thực hiện phép 
tính
3. Hoạt động thực hành (18 - 20p)
* Mục tiêu: Thực hiện được phép chia một số có nhiều chữ số cho số có một chữ số 
(chia hết, chia có dư).và vận dụng giải các bài toán liên quan
* Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm 2- Lớp
Bài 1(dòng 1, 2) HSNK có thể hoàn - HS làm cá nhân- Chia sẻ nhóm 2- Chia sẻ 
thành cả bài. lớp 
- GV chốt đáp án. 
- Củng cố cách đặt tính và thực hiện 
phép chia cho số có 1 chữ số.
 Bài 2: 
- Gọi HS đọc đề bài, xác định yếu tố đã - Thực hiện theo YC của GV.
cho, yếu tố cần tìm.
- Cho HS làm bài vào vở. 
- GV nhận xét, đánh giá một số bài.
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 3 (Bài tập chờ dành cho HS hoàn - HS làm bài vào vở Tự học – Chia sẻ lớp
thành sớm)
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (1 
- 2p) - Ghi nhớ cách thực hiện chia cho số có 1 
 chữ số.
 - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách buổi 
 2 và giải.
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
 ................................................................................................................
 -----------------------------------------------------------------------
 Tập làm văn
 Thế nào là miêu tả?
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển các năng lực đặc thù
a. Năng lực ngôn ngữ
- Hiểu được thế nào là miêu tả (ND Ghi nhớ).
- Nhận biết được câu văn miêu tả trong truyện Chú Đất Nung (BT1, mục III).
b. Năng lực văn học
- Viết được 1, 2 câu miêu tả một trong những hình ảnh yêu thích trong bài thơ Mưa 
(BT2).
2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất
 13 Kế hoạch bài dạy lớp 4 Lê Thị Hương Giang 
- Góp phần phát triển năng lực: NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL tự 
học, NL giao tiếp.
- Phẩm chất: Giáo dục học sinh tính kiên trì, yêu quý cái đẹp của thiên nhiên.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Bút dạ và một số tờ giấy khổ to kẻ sẵn nội dung bài tập 2 (phần nhận xét).
 - HS: SBT, vở viết văn
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động:(3 - 5p) - TBVN điều hành lớp hát, vận 
 động tại chỗ
- GV nêu mục tiêu, yêu cầu bài học
2. Hoạt động hình thành kiến thức (15 - 18p)
* Mục tiêu: Hiểu được thế nào là miêu tả 
* Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm - Lớp
a. Giới thiệu bài: 
- Khi nhà em bị lạc mất con mèo (con chó). Muốn tìm được đúng con vật nhà mình 
em phải nói thế nào khi muốn hỏi mọi người xung quanh 
- Nói như vậy là em đã miêu tả con mèo (con chó) nhà mình để cho mọi người biết 
đặc điểm của nó. Tiết học hôm nay sẽ giúp các em hiểu được Thế nào là miêu tả. 
Ghi tên bài. 
b. Nhận xét
Bài 1: Đoạn văn sau miêu tả những sự vật gì? - Đọc và xác định yêu cầu bài tập.
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Một HS đọc thành tiếng đoạn 
- YC HS cả lớp theo dõi và tìm những sự vật văn. HS cả lớp theo dõi. dùng bút 
được miêu tả. chì gạch chân những vật được 
 miêu tả. 
- Gọi 1 HS phát biểu ý kiến. - Các sự vật được miêu tả: cây 
 sòi- cây cơm nguội, lạch nước. 
Bài 2: Viết vào vở những điều em hình dung - HS đọc yêu cầu bài tập. 
được... - HS làm theo nhóm 4 – Chia sẻ 
 lớp
- Nhận xét lời kết luận đúng. 
 TT Tên sự vật Hình dáng Màu sắc Chuyển động 
 Tiếng động
 M: Cây sòi cao lớn Lá đỏ Lá rập rình lay động
 1 chói lọi như những đốm lửa đỏ
 2 Cây cơm nguội Lá vàng Lá rập rình lay động 
 rực rỡ như những đốm lửa
 vàng. 
 3 Lạch nước trườn trên mấy tảng đá, róc 
 rách
 luồn dưới mấy gốc cây 
 (chảy) ẩm mục
 14 Kế hoạch bài dạy lớp 4 Lê Thị Hương Giang 
Bài 3: Yêu cầu HS suy nghĩ và trả lời - Đọc thầm lại đoạn văn và trả lời câu 
câu hỏi: hỏi cá nhân
+ Để tả được hình dáng của cây sòi, 
màu sắc của lá cây sòi,cây cơm nguội, 
tác giả phải quan sát bằng giác quan 
nào?
+ Để tả được chuyển động của lá cây 
tác giả phải quan sát bằng giác quan 
nào?
+ Còn sự chuyển động của dòng nước, 
tác giả phải quan sát bằng giác quan 
nào?
+ Muốn miêu tả được sự vật một cách 
tinh tế, người viết phải làm gì?
 c) Ghi nhớ: . 
- Gọi HS đọc ghi nhớ - Lắng nghe. 
 - 2 – 3 HS đọc, cả lớp đọc thầm.
3. Hoạt động thực hành (18 - 20p)
* Mục tiêu: Nhận biết được câu văn miêu tả trong truyện Chú Đất Nung (BT1, 
mục III); bước đầu viết được 1, 2 câu miêu tả một trong những hình ảnh yêu thích 
trong bài thơ Mưa (BT2).
* Cách tiến hành:
Bài 1: Tìm những câu văn miêu tả trong - Làm nhóm 2 – Chia sẻ lớp
bài “Chú Đất Nung”. 
* Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Cá nhân – Chia sẻ lớp
- Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ - HS đọc
và giảng: Hình ảnh sự vật trong cơn 
mưa được Trần Đăng Khoa tạo nên rất 
sinh động và hay. Phải có con mắt tinh - Lắng nghe
tế khi nhìn sự vật mới miêu tả được như 
vậy. Chúng mình cùng thi xem lớp ta ai 
sẽ viết được những câu văn miêu tả sinh 
động nhất. 
+ Trong bài thơ Mưa, em thích hình ảnh - Tự viết bài. 
nào?
- Yêu cầu HS viết đoạn văn miêu tả. - Đọc bài văn của mình trước lớp. 
- Gọi HS đọc bài viết của mình. Nhận 
xét, sửa lỗi dùng từ, diễn đạt cho từng 
HS 
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm 
(2 - 3p) - Ghi nhớ kiến thức về miêu tả
 - Miêu tả thêm một vài hình ảnh ở BT 2
 15 Kế hoạch bài dạy lớp 4 Lê Thị Hương Giang 
 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
................................................................................................................
 Luyện từ và câu
 Dùng câu hỏi cho mục đích khác
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển các năng lực đặc thù
a. Năng lực ngôn ngữ
- Biết được một số tác dụng phụ của câu hỏi (ND Ghi nhớ).
- Nhận biết được tác dụng của câu hỏi (BT1); 
b. Năng lực văn học
- Biết dùng câu hỏi để thể hiện thái độ khen, chê, sự khẳng định, phủ định hoặc yêu 
cầu, mong muốn trong những tình huống cụ thể (BT2, mục III). 
2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất
- Góp phần phát triển các năng lực: NL tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL giao 
tiếp.
- Phẩm chất: Thể hiện thái độ lịch sự trong giao tiếp
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: + Bảng lớp viết sẵn bài tập 1 phần nhận xét.
 + Các tình huống ở bài tập 2 viết vào những tờ giấy nhỏ.
- HS: Vở BT, bút, ..
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động (3 -5p)
- Gọi HS đặt câu hỏi với mỗi từ sau: ai, làm gì, vì sao,... - HS nối tiếp đặt câu
- Dẫn vào bài mới
2. Hoạt động hình thành kiến thức (15- 17p)
* Mục tiêu: Biết được một số tác dụng phụ của câu hỏi (ND Ghi nhớ).
* Cách tiến hành:
a. Nhận xét Cá nhân- Nhóm 2- Lớp
Bài 1: Đọc lại đoạn đối thoại... 
- Gọi HS đọc đoạn đối thoại giữa ông - HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm, 
Hòn Rấm và chú Đất trong truyện Chú dùng bút chì gạch chân dưới câu hỏi. 
Đất Nung. Tìm câu hỏi trong đoạn văn. 
Bài 2: 
+ Các câu hỏi của ông Hòn Rấm có 
dùng để hỏi về điều chưa biết không? - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi với nhau 
Nếu không chúng được dùng để làm gì để trả lời – Chia sẻ trước lớp
+ Câu “Sao chú mày nhát thế?” ông 
Hòn Rấm hỏi với ý gì? - Lắng nghe
 16 Kế hoạch bài dạy lớp 4 Lê Thị Hương Giang 
+ Câu: “Chứ sao” của ông Hòn Rấm 
không dùng để hỏi. Vậy câu hỏi này có 
tác dụng gì?
Bài 3 
- Yêu cầu HS trao đổi, trả lời câu hỏi. - HS trao đổi nhóm đôi – Chia sẻ trước 
- Gọi HS trả lời, bổ sung. lớp
+ Ngoài tác dụng để hỏi những điều 
chưa biết. Câu hỏi còn dùng để làm 
gì?
 b. Ghi nhớ: - HS đọc ghi nhớ. Lớp đọc thầm. 
 - HS lấy VD về dùng câu hỏi vào mục 
 đích khác.
3. Hoạt động thực hành (18 - 20p)
* Mục tiêu: Nhận biết được tác dụng của câu hỏi (BT1); bước đầu biết dùng CH 
để thể hiện thái độ khen, chê, sự khẳng định, phủ định hoặc yêu cầu, mong muốn 
trong những tình huống cụ thể 
* Cách tiến hành:
Bài 1: Các câu hỏi sau đây dùng làm gì? - Làm việc nhóm 2 – Chia sẻ lớp
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. . - Lắng nghe
Bài 2: Đặt câu phù hợp với các tình huống - Thực hiện theo nhóm 4 – Chia sẻ 
 lớp
- Nhận xét, kết luận đáp án đúng.
- Lưu ý cách đặt câu phù hợp với từng 
hoàn cảnh giao tiếp và đối tượng giao tiếp 
để đạt được hiệu quả cao nhất.
Bài 3: Hãy nêu một vài tình huống có thể - Cá nhân – Chia sẻ lớp
dùng câu hỏi. 
- Nhận xét, kết luận đáp án đúng.
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (1 - Sử dụng câu hỏi vào các mục đích 
- 2p) khác trong giao tiếp hàng ngày để thể 
 hiện phép lịch sự.
 - Tạo đoạn hội thoại giữa em và các 
 bạn. Trong đoạn có sử dụng các câu 
 hỏi vào mục đích khác.
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
............................................................................................................................................
..............................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 ---------------------------------------------------------------------
 Thứ năm, ngày 18 tháng 11 năm 2021
 Tập làm văn
 Cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật
 17 Kế hoạch bài dạy lớp 4 Lê Thị Hương Giang 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển các năng lực đặc thù
a. Năng lực ngôn ngữ
- Nắm được cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật, các kiểu mở bài, kết bài, trình tự miêu tả 
trong phần thân bài (ND Ghi nhớ).
b. Năng lực văn học
- Biết vận dụng kiến thức đã học để viết mở bài, kết bài cho một bài văn miêu tả cái 
trống trường (mục III).
2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất
- Góp phần phát triển các năng lực: NL tự học, Sử dụng ngôn ngữ, NL sáng tạo
- Phẩm chất: Rèn luyện tính kiên trì, bồi dưỡng cái đẹp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Tranh minh hoạ cái cối xay trang 144, SGK. 
 - HS: SGK, VBT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động (3 -5p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
+ Thế nào là miêu tả? - HS trả lời
- GV dẫn vào bài mới
2. Hoạt động hình thành kiến thức:(15- 17p)
*Mục tiêu: Nắm được cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật, các kiểu mở bài, kết bài, 
trình tự miêu tả trong phần thân bài
* Cách tiến hành: 
a. Nhận xét Cá nhân -Nhóm 2- Chia sẻ lớp
Bài 1: Đọc bài văn và trả lời câu hỏi. - HS đọc bài văn và chú giải. 
- Gọi HS đọc bài văn và chú giải. 
- Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ - Quan sát và lắng nghe. 
và giới thiệu: + Bài văn tả cái gì?
+ Tìm các phần mở bài, kết bài. Mỗi 
phần ấy nói lên điều gì?
+ Các phần mở bài, kết bài đó giống với - Học sinh chia sẻ
những cách mở bài, kết bài nào đã học? - Lắng nghe. 
+ Mở bài trực tiếp là như thế nào?
+ Thế nào là kết bài mở rộng?
+ Phần thân bài tả cái cối theo trình tự 
nào?
Bài 2: 
+ Khi tả một đồ vật ta cần tả những gì?
. b. Ghi nhớ. - 2 HS đọc nội dung ghi nhớ
3. Hoạt động thực hành (18 - 20p)
* Mục tiêu: Biết vận dụng kiến thức đã học để viết mở bài, kết bài cho một bài 
văn miêu tả cái trống trường
 18 Kế hoạch bài dạy lớp 4 Lê Thị Hương Giang 
* Cách tiến hành:
- Gọi 1 HS đọc đoạn văn, 1 HS đọc câu - Cá nhân – Nhóm 2- Lớp 
hỏi của bài. 
+ Câu văn nào tả bao quát cái trống?
+ Những bộ phận nào của cái trống 
được miêu tả?
+ Những từ ngữ tả hình dáng, âm thanh 
của cái trống. 
 - Yêu cầu HS viết thêm mở bài, kết - HS tự làm vào vở.- Chia sẻ nhóm 2- 
bài cho toàn thân bài trên. Chia sẻ lớp
- Gọi HS trình bày bài làm. GV sửa lỗi - 7 đến 10 HS đọc đoạn mở bài, kết bài 
dùng từ, diễn đạt, liên kết câu cho từng của mình
HS và khen những em viết tốt. 
4. Hoạt đông vận dụng, sáng tạo (1 - - Ghi nhớ cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật
2p) - Viết MB theo cách gián tiếp và kết bài 
 theo cách mở rộng
 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
 ................................................................................................................
 ----------------------------------------------------------------
 Toán
 Chia một số cho một tích
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Biết cách chia một số cho một tích
- Thực hiện được phép chia một số cho một tích.
- Biết vận dụng cách chia một số cho một tích để giải các bài toán liên quan
- Góp phần phát triển các năng lực: NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán
- Rèn luyện tính cẩn thẩn
* Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Bảng phụ
 - HS: Vở BT, bút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Hoạt động khởi động:(3 - 5p)
 - TBVN điều hành lớp hát, vận 
 động tại chỗ
- GV dẫn vào bài mới
2. Hoạt động khám phá:(15 - 17p)
 19 Kế hoạch bài dạy lớp 4 Lê Thị Hương Giang 
* Mục tiêu: Biết cách chia một số cho một tích
* Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm – Lớp
- Ghi lên bảng ba biểu thức sau - Thực hiện theo yêu cầu của GV.
24: (3 x 2) 24: 3: 2 24: 2: 3
- Cho HS tính giá trị của các biểu - HS làm cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 - Chia sẻ 
thức trên. lớp
+ Vậy các em hãy so sánh giá trị của + 3 BT đều có giá trị bằng nhau.
ba biểu thức trên? 
- GV: 24: (3 x 2) = 24: 3: 2 =24: 2 : 3
 * Tính chất một số chia cho một 
tích
+ Biểu thức 24: (3 x 2) có dạng như + Có dạng là một số chia cho một tích. 
thế nào? 
+ Khi thực hiện tính giá trị của biểu + Tính tích 3 x 2 = 6 rồi lấy 24: 6 = 4 
thức này em làm như thé nào? 
+ Em có cách tính nào khác mà vẫn + Lấy 24 chia cho 3 rồi chia tiếp cho 2 (Lấy 
tìm được giá trị của 24: (3 x 2) = 4? 24 chia cho 2 rồi chia tiếp cho 3). 
+ 3 và 2 là gì trong biểu thức 24:(3 x + Là các thừa số của tích (3 x 2). 
2)? 
+ Dựa vào ví dụ trên, em hãy rút ra + Khi chia một số cho một tích hai thừa số, 
qui tắc? ta có thể chia số đó cho một thừa số, rồi 
 lấy kết quả tìm được chia tiếp cho thừa số 
 kia 
 - HS lấy VD và thực hành chia 1 số cho 1 
 tích.
3. Hoạt động thực hành (18 - 20 p)
* Mục tiêu: Thực hiện chia 1 số cho 1 tích và vận dụng giải các bài toán liên quan
* Cách tiến hành
Bài 1: Tính giá trị của biểu thức. - HS làm cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – Chia sẻ 
- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài lớp
tập.
- Nhận xét, chốt đáp án.
- Củng cố cách chia 1 số cho 1 tích
Bài 2: Chuyển mỗi phép tính... - Nhóm 2 – Chia sẻ lớp
- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài 
tập
- GV hướng dẫn bài mẫu. 
Bài 3 (bài tập chờ dành cho HS 
hoàn thành sớm) - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp
- Nhận xét, chốt đáp án.
3. Hoạt động vận dụng, trải 
nghiệm (1 - 2p)
 - Ghi nhớ cách chia 1 số cho 1 tích
 - Giải BT 3 bằng cách khác.
 20

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_4_tuan_10_nam_hoc_2021_2022_le.doc