Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 1 + 2+ 3 - Năm học 2021-2022 - Lê Thị Hương Giang
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 1 + 2+ 3 - Năm học 2021-2022 - Lê Thị Hương Giang", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 1 + 2+ 3 - Năm học 2021-2022 - Lê Thị Hương Giang
Gi¸o ¸n líp 4A Lª ThÞ H¬ng Giang TUẦN 3 Thứ hai, ngày 27 tháng 9 năm 2021 Toán Triệu và lớp triệu (tiếp theo) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Biết đọc và viết các số đến lớp triệu - Củng cố về các hàng, lớp đã học. 2. Kĩ năng - Rèn cách đọc, viết các số đến lớp triệu, cách phân tích cấu tạo số 3. Thái độ - HS có thái độ học tập tích cực. 4. Góp phần phát triển năng lực: - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. *Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài tập 1. - HS: Sách, bút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (3p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét + Lớp triệu gồm mấy hàng, là những + Lớp triệu gồm 3 hàng: hàng triệu, hàng nào? hàng chục triệu, hàng trăm triệu - GV giới thiệu vào bài 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(12p) * Mục tiêu: HS nhận biết các hàng, lớp, biết đọc, viết các số đến lớp triệu, củng cố về hàng, lớp.. * Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp - GV đưa bảng phụ đã chuẩn bị. - HS theo dõi. + Em hãy viết số trên? - HS viết: 342 157 413 + Em hãy đọc số trên? - Hs đọc:ba trăm bốn mươi hai triệu một trăm năm mươi bảy nghìn bốn trăm mười ba. - Gv hướng dẫn cách đọc số: + Tách thành từng lớp từ phải sang trái (3 hàng 1 lớp) lớp đv, lớp nghìn, lớp triệu. + Đọc từ trái sang phải đọc hết các hàng thì đọc tên lớp. *Chú ý: Chữ số 0 ở giữa các lớp đọc là - Hs viết lại các số đã cho trong bảng ra "linh" bảng lớp. 342 157 413 + Nêu lại cách đọc số? - HS nêu lại. - GV đưa ra một vài ví dụ - HS luyện đọc các số GV đưa ra 1 Gi¸o ¸n líp 4A Lª ThÞ H¬ng Giang 3. Hoạt động thực hành:((18p) * Mục tiêu: Vận dụng kiến thức làm được các bài tập liên quan * Cách tiến hành Bài 1: Cá nhân- Lớp - Viết và đọc theo bảng. - 1 hs đọc đề bài. - Tổ chức cho hs làm bài cá nhân, viết - Hs viết và đọc các số: các số tương ứng vào vở và đọc số đó. 32 000 000 843 291 712 - Chữa bài, nhận xét, chốt lại cách đọc 352 516 000 308 150 705 số 32 516 497 700 000 231 Bài 2: Đọc các số sau. Cá nhân – Lớp - GV viết các số lên bảng. - 1 hS đọc đề bài. - Gọi hs nối tiếp đọc các số. - Hs chơi trò chơi Chuyền điện. - Chữa bài, nhận xét, chốt cách đọc Bài 3: Viết các số sau. Cá nhân – Nhóm 2 - Lớp - HS làm cá nhân vào vở - Đổi chéo vở - 1 hs đọc đề bài. KT - HS làm vở - Trao đổi, thống nhất kết * GV chữa bài. lưu ý HS viết số cần quả tách ra thành các lớp cho dễ đọc * Đáp án: a) 10 250 214 b) 253 564 888 c) 400 036 105 d) 700 000 231 Bài 4 (BT chờ dành cho HS hoàn - HS làm và báo cáo kết quả thành sớm) - GV kiểm tra từng HS - Chốt đáp án đúng 4. Hoạt động vận dụng (2p) - VN thực hành đọc các số đến lớp triệu - Tìm các bài tập cùng dạng trong VBT và giải -------------------------------------------------------------- Tập đọc Thư thăm bạn I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Hiểu tình cảm của người viết thư: thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn.(trả lời được các câu hỏi trong SGK; nắm được tác dụng của phần mở đầu, phần kết thúc bức thư). 2. Kĩ năng - Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thư thể hiện sự cảm thông, chia sẻ với nỗi đau của bạn. 3. Thái độ - GD HS biết quan tâm, giúp đỡ, sẻ chia mọi người xung quanh 4. Góp phần phát triển năng lực - Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 2 Gi¸o ¸n líp 4A Lª ThÞ H¬ng Giang * KNS: - Giao tiếp ứng xử lịch sự trong giao tiếp. - Thể hiện sự thông cảm. - Xác định giá trị. - Tư duy sáng tạo * GD BVMT: Tìm những câu cho thấy bạn Lương rất thông cảm với ban Hồng? Bạn Lương biết cách an ủi bạn Hồng? Liên hệ về ý thức BVMT: Lũ lụt gây ra nhiều thiệt hại lớn cho cuộc sống con người. Để hạn chế lũ lụt, con người cần tích cực trồng cây gây rừng, tránh phá hoại môi trường thiên nhiên II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 25, SGK (phóng to nếu có điều kiện). + Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc - HS: SGK, vở viết III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Hoạt động khởi động: (3p) + Đọc thuộc lòng bài Truyện cổ nước - 2 HS thực hiện mình + Nêu ND bài - GV nhận xét, dẫn vào bài 2. Hoạt động hình thành kiến thức:(12p) * Mục tiêu: Đọc với giọng trôi chảy, rành mạch bài đọc, thể hiện sự cảm thông, chia sẻ * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - GV lưu ý giọng đọc cho HS: Toàn bài đọc với giọng chậm rãi, thể hiện sự cảm - Lắng nghe thông, chia sẻ với nỗi đau của nhân vật - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn - GV chốt vị trí các đoạn: - Bài được chia làm 3 đoạn + Đoạn 1: Từ đầu.......chia buồn với bạn + Đoạn 2: Tiếp theo.......như mình + Đoạn 3: Còn lại - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện HS (M1) các từ ngữ khó (Quách Tuấn Lương, quyên góp, khắc phục, bỏ ống,....) - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp - Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải) - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng - Các nhóm báo cáo kết quả đọc - 1 HS đọc cả bài (M4) b.Tìm hiểu bài: (10p) * Mục tiêu: HS hiểu nội dung từng đoạn và nội dung cả bài. 3 Gi¸o ¸n líp 4A Lª ThÞ H¬ng Giang * Cách tiến hành: Làm việc nhóm 2 – Chia sẻ trước lớp - GV yêu cầu đọc các câu hỏi cuối bài - 1 HS đọc 4 câu hỏi - HS làm việc theo nhóm 2 – Chia sẻ kết quả dưới sự điều hành của TBHT + Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để + Để chia buồn với bạn. làm gì? + Tìm những câu cho thấy bạn Lương + ” Hôm nay .ra đi mãi mãi.” rất thông cảm với bạn Hồng? + Tìm những câu cho thấy bạn Lương + ” Nhưng chắc là Hồng.....dòng nước rất biết an ủi bạn Hồng? lũ. +” Mình tin rằng.....nỗi đau này.” *GDMT: Qua đó GV kết hợp liên hệ về +” Bên cạnh Hồng....như mình.” ý thức BVMT : Lũ lụt gây ra nhiều thiệt hại lớn cho cuộc sống con người. Để - HS lắng nghe hạn chế lũ lụt, con người cần tích cực trồng cây gây rừng, tránh phá hoại môi trường thiên nhiên + Nêu tác dụng của dòng mở đầu và + Phần đầu: Nói về địa điểm, thời gian dòng kết thúc bức thư? viết thư và lời chào hỏi. + Phần cuối: Ghi lời chúc hoặc lời nhắn nhủ, cảm ơn, hứa hẹn, ,kí tên. + Nội dung chính của lá thư thể hiên * Nội dung: Lương thương bạn, muốn điều gì? chia sẻ đau buồn cùng bạn - HS ghi lại ý nghĩa của bài - GV chốt ý, giáo dục HS biết quan tâm, chia sẻ với mọi người xung quanh. 3. Hoạt động thực hành luyện tập. * Mục tiêu: HS đọc diễn cảm được đoạn số 2 của bài, thể hiện được sự xúc động và sự cảm thông với nỗi đau của bạn Lương với bạn Hồng * Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm – cả lớp - Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài. - HS nêu lại giọng đọc cả bài - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài - Yêu cầu đọc diễn cảm đoạn 2 - Nhóm trưởng điều hành: + Luyện đọc theo nhóm + Vài nhóm thi đọc trước lớp. - Bình chọn nhóm đọc hay. - GV nhận xét, đánh giá chung 4. Hoạt động vận dụng. (2 phút) - VN tìm hiểu về cách trình bày, bố cục của một lá thư. Thứ ba ngày 28 tháng 9 năm 2021 Chính tả Chính tả - chính tả âm vần 4 Gi¸o ¸n líp 4A Lª ThÞ H¬ng Giang I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Làm đúng BT2 phân biệt ch/tr. - Làm đúng bài tập chính tả phân biệt r/d/gi. - Hướng dẫn HS viết bài chính tả ở nhà: Trình bày đúng các hình thức thể thơ lục bát (Tuần 3). Nhớ - viết đúng 10 dòng thơ đầu và trình bày đúng bài CT (Tuần 4). 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng viết đẹp, viết đúng chính tả. 3. Thái độ: - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết 4. Góp phần phát triển năng lực: - NL tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. * ĐCND: Dạy chính tả âm vần trên lớp. Hướng dẫn HS tự viết bài chính tả ở nhà. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ, phiếu học tập. - HS: VBT Tiếng Việt, bút,... III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt đông khởi động: (3p) - TBVN điều hành HS cùng hát kết hợp với vận động tại chỗ - GV dẫn vào bài mới 2. Hoạt động thực hành luyện tập a. Làm bài tập chính tả: (15p) * Mục tiêu: Giúp HS phân biệt được tr/ch (trang 27 ) ; "r/d/gi" ( trang 38). * Cách tiến hành: Cá nhân-Cặp đôi- Chia sẻ trước lớp Bài 2(trang 27): Điền vào chỗ trống Lời giải: tre, chịu, Trúc, cháy, Tre, ch/tr tre, chí, chiến, Tre - 1 hs đọc to đoạn văn đã điền hoàn chỉnh. Bài 2a( trang 38): Điền vào chỗ trống r / Đáp án : gió thổi - gió đưa - gió nâng d / gi . cánh diều - Gọi hs đọc câu văn đã điền hoàn - 1 hs đọc to câu văn đã điền hoàn chỉnh. chỉnh. 3.Hướng dẫn viết chính tả: (15p) * Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài CT, viết được các từ khó, dễ lẫn và các hiện tượng chính tả, cách viết đoạn văn. * Cách tiến hành: *HĐ1: Trao đổi về nội dung bài viết: - 1 HS đọc- HS cả lớp đọc thầm Cháu nghe câu chuyện của bà + Tình thương của hai bà cháu dành cho - Gọi HS đọc đoạn văn trong SGK. một cụ già lạc đường về nhà. + Nội dung bài thơ nói lên điều gì? - HS nêu từ khó viết: nên phải, bỗng nhiên, nhoà, .... - Hướng dẫn viết từ khó: Gọi HS nêu - Viết từ khó vào vở nháp từ khó, sau đó GV đọc cho HS luyện 5 Gi¸o ¸n líp 4A Lª ThÞ H¬ng Giang viết. - Hướng dẫn HS trình bày + Các câu thơ viết như thế nào? + Câu 6 cách lề 2 ô, câu 8 cách lề 1 ô * HĐ2:Trao đổi về nội dung đoạn nhơ- viết Truyện cổ nước mình - Gọi HS đọc thuộc bài viết. - 2, 3 học sinh đọc. - Yêu cầu thảo luận nhóm 2: - HS thảo luận (2p) và báo cáo trước lớp +Vì sao tác giả lại yêu truyện cổ nước + Vì những câu chuyện cổ rất sâu sắc nhà? và nhân hậu. +Qua các câu chuyện cổ cha ông ta + Cha ông ta muốn khuyên con cháu muốn khuyên con cháu điều gì? hãy biêt thương yêu, giúp đỡ lẫn nhau ở hiền sẽ gặp điều may mắn, hạnh phúc. - Yêu cầu phát hiện những chữ dễ viết - sâu xa, phật, rặng dừa, nghiêng soi, sai? truyện cổ - Hs viết bảng con từ khó. - HS đọc từ viết khó - Lưu ý khi trình bày thể thơ lục bát - 1 hs đọc lại bài viết. Cả lớp đọc 1 lần 4. Hoạt động vận dụng (2p) - Về nhà: Nhìn -viết bài : Cháu nghe câu chuyện của bà vào vở. - Nhớ - viết bài Truyện cổ nước mình vào vở. 5. Hoạt động vận dụng (1p) - Tìm các câu đố nói về loài hoa hoặc một số đồ vật khác có chứa âm tr/ch, r/d/gi ------------------------------------------------------------------ Toán Luyện tập I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Đọc, viết được các số đến lớp triệu - Nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng đọc, viết số đến lớp triệu 3. Thái độ - HS tích cực, chăm chỉ, sáng tạo 4. Góp phần phát huy các năng lực - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy – lập luận logic. *BT cần làm: Bài1, bài 2(dòng 1) , bài 3(a,b,c) trang 16. Bài 1(nêu giá trị chữ số 3) bài 2(a, b), bài 3 (a), bài 4 trang 17 *ĐCND: Bài 2(làm dòng 1), bỏ bài 4 trang 16 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 1trang 16,bài tập 3trang 17. - HS: SGK,... 6 Gi¸o ¸n líp 4A Lª ThÞ H¬ng Giang III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 3 Hoạt động khởi động (3p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV chuyển ý vào bài mới 2. Hoạt động thực hành (30p) * Mục tiêu: - Đọc, viết được một số số đến lớp triệu - Bước đầu nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số * Cách tiến hành: Bài 1(trang 16) Cá nhân – Lớp - Gọi Hs nêu yêu cầu. - 1 hs đọc đề bài. + Nêu tên các hàng đã học theo thứ tự + Đơn vị, chục, trăm, nghìn, chục nghìn, từ bé đến lớn? trăm nghìn, triệu, chục triệu, trăm triệu. - HS chia sẻ kết quả: + 403 210 715: bốn trăm linh ba triệu hai trăm mười nghìn bảy trăm mười lăm - Gv nhận xét, chốt cách đọc số + 850 304 900 Cá nhân – Lớp Bài 2(dòng 1): Đọc các số sau. - 1 hs đọc đề bài. - Tổ chức cho HS chơi trò chơi Truyền - Hs tham gia trò chơi điện * Đáp án: + 32 640 507: Ba mươi hai triệu sáu trăm bốn mươi nghìn năm trăm linh bảy. + 8 500 658: Tám triệu năm trăm nghìn sáu trăm năm mươi tám. + 830 402 960: Tám trăm ba mươi triệu bốn trăm linh hai nghìn chín trăm sáu - GV nhận xét, chốt lại cách đọc số mươi. . Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp Bài 3 a,b,c: (trang 16) : Viết các số - 1 hs đọc đề bài. sau. - Hs viết vảo vở - Đổi vở KT chéo - Cho HS làm cá nhân – Yêu cầu đổi a. 613 000 000 b. 131 405 000 chéo vở KT c. 512 326 103 - Gv nhận xét, chốt cách viết số Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp. Bài 4 a,b: (bài 1 trang 17) - HS nêu yêu cầu bài toán. - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân, nêu - HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp giá trị của chữ số 3 trong mỗi số * Đáp án: a. 35 627 449: chữ số 3 thuộc hàng chục triệu, lớp triệu. - GV chữa bài, chốt lại giá trị của chữ b. 123 456 789: chữ số 3 thuộc hàng số 3 trong từng số triệu lớp triệu. Bài 5: (Bài 2a, b trang17) Nhóm 2 – Lớp - Yêu cầu HS làm việc nhóm 2. - HS đọc yêu cầu của bài tập. 7 Gi¸o ¸n líp 4A Lª ThÞ H¬ng Giang - HS làm việc nhóm 2 – Chia sẻ lớp - GV nhận xét và đánh giá, chốt cách * Đáp án: viết số a. 5 760 342; b. 5 706 342; Bài 6: (Bài 3a trang17) Nhóm 2 – Lớp - Yêu cầu HS làm nhóm. - HS đọc yêu cầu của bài tập. - Làm việc cá nhân. - Chia sẻ kết quả: a) Nước có dân số nhiều nhất là Ấn Độ; Nước có dân ít nhất là Lào. Bài 7: (Bài 4 trang 17giới thiệu lớp tỉ) Cá nhân – Lớp - GV nêu vấn đề: Bạn nào có thể viết - HS nêu yêu cầu của bài. được số 1 nghìn triệu? - 3 đến 4 HS lên bảng viết, HS cả lớp - GV thống nhất cách viết đúng là viết vào giấy nháp. 1 000 000 000 và giới thiệu: Một - HS đọc số: 1 tỉ. nghìn triệu được gọi là 1 tỉ. + Số 1 tỉ có mấy chữ số, đó là những + Số 1 tỉ có 10 chữ số, đó là 1 chữ số 1 chữ số nào? và 9 chữ số 0 đứng bên phải số 1. - HS hoàn thành bài tập và chia sẻ kết quả: Viết Đọc 1 000 000 000 Một nghìn triệu hay một tỉ 5 000 000 000 Năm nghìn triệu hay năm tỉ 315000000000 Ba trăm mười lăm nghìn triệu hay ba trăm - GV kiểm tra từng HS năm mươi lăm tỉ - Nhận xét, chốt cách đọc, viết số đến 3 000 000 000 Ba nghìn triệu hay ba lớp tỉ tỉ 3. Hoạt động vận dụng (2p) - Ghi nhớ các KT trong tiết học - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách Toán buổi 2 và giải ------------------------------------------------------------------------------------ Thứ tư ngày 29 tháng 9 năm 2021 Toán Dãy số tự nhiên. Viết số tự nhiên trong hệ thập phân. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - HS có một số hiểu biết ban đầu về: nhận biết về số tự nhiên, dãy số tự nhiên và một số đặc điểm của dãy số tự nhiên + Sử dụng mười chữ số để viết số trong hệ thập phân . + Nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số . 2. Kĩ năng 8 Gi¸o ¸n líp 4A Lª ThÞ H¬ng Giang - Vận dụng các đặc điểm của dãy số tự nhiên để làm các bài tập có liên quan. 3. Thái độ - Học tập tích cực, tính toán chính xác 4. Góp phần phát triền các NL: - NL tự học, NL sáng tạo, NL giải quyết vấn đề * Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3, bài 4a trang 19. Bài 1, bài 2 , bài 3(viết giá trị chữ số 5của 2 số), trang20 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ. - HS: SGK, vở,... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động (3p) - HS chơi trò chơi: Truyền điện: Nối tiếp - GV giới thiệu, dẫn vào bài mới đọc các số tự nhiên trong phạm vi 100 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (12 p) Hoạt động 1 * Mục tiêu: : HS bước đầu nhận biết về số tự nhiên, dãy số tự nhiên và một số đặc điểm của dãy số tự nhiên * Cách tiến hành:.Hoạt động cả lớp - GV : Các số các em vừa đọc (Khởi động) được gọi là số tự nhiên. Các số - Hs lắng nghe tự nhiên sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn gọi là dãy số tự nhiên - Yêu cầu HS biểu diễn các số từ 0-10 - HS biểu diễn – Chia sẻ lớp trên tia số - Yêu cầu nêu đặc điểm của tia số - HS nêu: Mỗi số ứng với một điểm trên tia số *Đặc điểm của dãy số tự nhiên. + Em có nhận xét gì về số liền sau của + Lớn hơn số đứng trước 1 đơn vị. một số tự nhiên? + Cứ thêm 1 vào một số tự nhiên ta + Ta được số liền sau nó. Vậy không có được số ntn? STN lớn nhất. +Bớt 1 ở STN ta được số nào? +Ta được số liền trước nó + STN bé nhất là số nào? + Số 0 + Hai số tự nhiên liên tiếp thì hơn kém + Hai STN liên tiếp hơn kém nhau 1 đơn nhau bao nhiêu đơn vị? vị. - GV chốt lại đặc điểm của dãy số tự nhiên Hoạt động 2 * Mục tiêu: HS bước đầu nhận biết được đặc điểm của hệ thập phân. * Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp a. Đặc điểm của hệ thập phân. - Ở mỗi hàng chỉ có thể viết được 1 chữ số. 9 Gi¸o ¸n líp 4A Lª ThÞ H¬ng Giang + 10 đơn vị bằng mấy chục? + 10 đơn vị bằng 1 chục +10 chục bằng mấy trăm? + 10 chục bằng 1 trăm +10 trăm bằng mấy nghìn? + 10 trăm bằng 1 nghìn + Trong hệ thập phân cứ 10đv ở một + ..... tạo thành một đv ở hàng trên liên hàng thì tạo thành mấy đv ở hàng trên tiếp nó. liên tiếp nó? * Chính vì thế ta goi là hệ thập phân. - HS nhắc lại b. Cách viết số trong hệ thập phân: + Ta sử dụng những chữ số nào để + Sử dụng 10 chữ số: 0 , 1, 2, 3, 3, 5, 6, viết được mọi số tự nhiên? 7, 8, 9. Hs nêu ví dụ: 789 ; 324 ; 1856 ; 27005. - Gv nêu VD: 999 nêu giá trị của mỗi + 9 ; 90 ; 900 chữ số 9 trong số trên? + Giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc + Phụ thuộc vào vị trí của nó trong số vào đâu? đó. * Như vậy với 10 chữ số chúng ta có thể viết được mọi STN. Viết số tự nhiên với các đặc điểm như trên được gọi là viết số tự nhiên trong hệ - HS nhắc lại thập phân 2. Hoạt động luyện tập thực hành:(18p) * Mục tiêu: Vận dụng làm các bài tập liên quan * Cách tiến hành: Bài 1(trang19): Viết STN liền - 1 hs đọc đề bài. sau. + Muốn tìm số liền sau của một +Muốn tìm số liền sau ta lây số đó cộng thêm số ta làm thế nào? 1. - Chữa bài, nhận xét. - Hs làm bài cá nhân – Chia sẻ lớp Bài 2(trang19):Viết STN liền trước - 1 hs đọc đề bài. + Nêu cách tìm số liền trước? + Ta lấy số đó trừ đi 1. - Tổ chức cho hs làm bài cá nhân. - Hs làm bài - Chia sẻ kết quả - Chữa bài, nhận xét. 11 ; 12 99 ; 100 1001 ; 1002 9 999 ; 10 000. Bài 3(trang19):Viết số thích hợp - 1 hs đọc đề bài. vào chỗ chấm. - HS làm vào vở - Tổ chức cho hs làm vào vở - HS chia sẻ kết quả: - GV nhận xét, đánh giá bài làm a. 4 ; 5 ; 6 b. 86 ; 87 ; 88 trong vở của HS c.896 ; 897 ; 898 d. 9 ; 10 ; 11 - Chữa bài, nhận xét. e.99;100; 101 g. 9998; 9 999; 10000 Bài 4 a(trang19): Viết số thích hợp vào chỗ chấm - 1 hs đọc đề bài. - Tổ chức làm bài cá nhân - Hs nêu miệng kết quả, nêu quy luật của dãy 10 Gi¸o ¸n líp 4A Lª ThÞ H¬ng Giang - Chữa bài, nhận xét. số * KL: a. 909; 910; 911; 912; 913; 914; 915. Cá nhân- Nhóm 2- Lớp Bài 5 (Bài 1 trang20): Viết theo - 1 hs đọc đề bài. mẫu. - Hs làm cá nhân – Đổi chéo KT bài - Tổ chức cho HS làm bài cá nhân - Thống nhất kết quả. - GV nhận xét, chốt cách đọc, Đọc số Viết số Số gồm có viết số ... ... ... Cá nhân – Lớp Bài 6 (Bài 2 trang20):Viết mỗi số - 1 hs đọc đề bài. sau thành tổng. - Hs viết vào vở - Chia sẻ kết quả: - Hs làm bài cá nhân 387 = 300 + 80 + 7 873 = 800 + 70 + 3 4 738 = 4 000 + 700 +30 + 8 - Gv chữa bài, nhận xét. 10 837 = 10 000 + 800 + 30 + 7 Bài 7 (Bài 3 trang20):Ghi giá trị của chữ số 5 của 2 số - Gọi HS đọc đề bài. - 1 hs đọc đề bài. - Cho hs làm bài vào phiếu học - Hs làm bài cá nhân – Chia sẻ lớp: tập Số 5 824 5824769 - Gv nhận xét. Giá trị của 5 000 5000000 chữ số 5 4. Hướng dẫn tự học (5p): Hướng dẫn HS tự học ở nhà : So - VN làm bài tâp 1cột 1; bài 2 a,c ; bài 3a. sánh và xếp thứ tự các số tự Trang 21. nhiên. - Ghi nhớ các đặc điểm của viết số tự nhiên trong hệ thập phân. - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách buổi 2 và giải ----------------------------------------------------------------------- Luyện từ và câu Từ đơn và từ phức I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Hiểu được sự khác nhau giữa tiếng và từ, phân biệt được từ đơn và từ phức (ND ghi nhớ). 2. Kĩ năng - Nhận biết được từ đơn, từ phức trong đoạn thơ (BT1, mục III) ; bước đầu làm quen với từ điển (hoặc sổ tay từ ngữ) để tìm hiểu về từ (BT2, BT3). 3. Thái độ - HS có ý thức học tập chăm chỉ, tích cực 4. Góp phần phát triển các năng lực 11 Gi¸o ¸n líp 4A Lª ThÞ H¬ng Giang - NL tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ, từ điển - HS: vở BT, bút, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động (3p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV giới thiệu và dẫn vào bài mới 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(12p) * Mục tiêu: HS hiểu được sự khác nhau giữa tiếng và từ, từ đơn, từ phức. * Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp a. Nhận xét - 2 HS đọc thành tiếng yêu cầu - GV ghi ví dụ lên bảng: Nhờ bạn giúp đỡ, lại có chí học hành, nhiều năm liền Hanh là học sinh tiến tiến. + Câu có bao nhiêu tiếng? + Câu có 18 tiếng - HS dùng gạch xiên tách các từ trong câu (như SGK) Nhờ / bạn / giúp đỡ / lại / có / chí / học hành /nhiều / năm / liền / Hanh / là / học sinh / tiến tiến + Mỗi từ được phân cách bằng một dấu + Câu văn có 14 từ. gạch chéo. Câu văn có bao nhiêu từ? + Hãy chia các từ trên thành hai loại: - Nhận bảng nhóm và hoàn thành bài Từ đơn (từ gồm một tiếng) và Từ phức (Từ tập theo nhóm 2 – Chia sẻ lớp gồm nhiều tiếng) Từ đơn Từ phức (từ gồm một (từ gồm nhiều tiếng) tiếng) nhờ, bạn, lại, có, giúp đỡ, học hành, - Chốt lại lời giải đúng. chí, nhiều, năm, học sinh, tiên tiến liền, Hanh, là + Thế nào là từ đơn? Thế nào là từ phức? + Từ đơn là từ gồm có 1 tiếng, từ phức là từ gồm có hai hay nhiều tiếng. + Từ gồm có mấy tiếng? + Từ gồm một tiếng hoặc nhiều tiếng. + Tiếng dùng để làm gì? + Tiếng dùng để cấu tạo nên từ. Một tiếng tạo nên từ đơn, hai tiếng trở lên tạo nên từ phức. + Từ dùng để làm gì? + Từ dùng để đặt câu. b. Ghi nhớ: - 2 hs đọc ghi nhớ. - HS lấy VD về từ đơn, từ phức 12 Gi¸o ¸n líp 4A Lª ThÞ H¬ng Giang 3. Hoạt động luyện tập thực hành:(18p) * Mục tiêu: HS nhận biết được từ đơn, từ phức trong đoạn thơ, làm quen với từ điển để giải nghĩa từ. * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Cả lớp Bài 1: Dùng dấu gạch chéo để phân Cá nhân – Nhóm 2 - Lớp cách các từ. - Hs đọc đề bài. - Tổ chức cho hs làm bài cá nhân. - Hs làm bài cá nhân – Trao đổi chéo - Yêu cầu đổi chéo KT - Hs thống nhất kết quả Rất /công bằng/ rất/ thông minh Vừa / độ lượng/ lại/ đa tình / đa mang. - Chữa bài, nhận xét, chốt lại cấu tạo từ đơn, từ phức. Bài 2: Tìm trong từ điển: Cá nhân – Lớp - Tổ chức cho hs mở từ điển tìm từ theo - 1 hs đọc đề bài. yêu cầu. - Hs tìm cá nhân – Chia sẻ lớp Từ đơn Từ phức buồn, đẫm, hũ, hung dữ, anh mía dũng, băn khoăn - Gv nhận xét, chữa bài. Bài 3: Đặt câu. - 1 hs đọc đề bài. - Tổ chức cho hs làm bài vào vở. - Hs đặt câu, nêu miệng kết quả câu vừa đặt được. - HS viết câu vào vở - Gv nhận xét, chữa bài. lưu ý hình thức và nội dung của câu 4. Hoạt động vận dụng (2p) - Ghi nhớ cấu tạo của từ đơn, từ phức - Xác định từ đơn và từ phức trong câu vừa đặt ở BT 3 ------------------------------------------------------------------------- Lịch sử và Địa lí Làm quen với bản đồ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - HS nắm được định nghĩa đơn giản về bản đồ: Là hình vẽ thu nhỏ một khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái Đất theo 1 tỉ lệ nhất định, - HS nắm được các yếu tố của bản đồ: tên, phương hướng, tỉ lệ bản đồ,các kí hiệu của một số đối tượng địa lí thể hiện trên bản đồ - Biết cách sử dụng bản đồ, biết khai thác kiến thức từ bản đồ. 2. Kĩ năng - Bước đầu có kĩ năng sử dụng bản đồ. - HS thực hành trên lược đồ, bản đồ cụ thể. 3. Thái độ 13 Gi¸o ¸n líp 4A Lª ThÞ H¬ng Giang - HS tích cực tham gia các hoạt động học tập 4. Góp phần phát triển các năng lực: - NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ * GDQPAN: Giới thiệu bản đồ hành chính VN và khẳng định 2 quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa là của Việt Nam II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam, Bản đồ hành chính - HS: Vở, sách GK,... II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (3p) + Nêu cách để học tốt môn Lịch sử - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét Địa lí? - GV chốt ý và giới thiệu bài 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới: (30p) * Mục tiêu: - HS nắm được định nghĩa đơn giản về bản đồ, một số yếu tố của bản đồ: tên, phương hướng, tỉ lệ bản đồ - Nắm được các kí hiệu của một số đối tượng địa lí thể hiện trên bản đồ. - Bước đầu biết cách sử dụng bản đồ, biết khai thác kiến thức từ bản đồ. - HS thực hành trên lược đồ, bản đồ cụ thể. * Cách tiến hành HĐ 1: Tìm hiểu về bản đồ. Nhóm 2 – Lớp - GV treo một số bản đồ đã chuẩn bị, - Quan sát và nêu tên bản đồ trong đó có bản đồ hành chính VN và khẳng định chủ quyền 2 quần đảo HS và TS - Yêu cầu đọc thông tin SGK và cho - HS làm việc nhóm 2 – chia sẻ lớp biết: + Bản đồ là gì? + Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ 1 khu vực hay toàn bộ bề mặt trái đất theo một tỉ lệ nhất định. + Các bước vẽ bản đồ? + Chụp ảnh bằng máy bay hay vệ tinh – Nghiên cứu vị trí các đối tượng cần thể hiện – Tính toán khoảng cách thự tế, thu nhỏ lại chính xác theo tỉ lệ - Lựa chọn kí hiệu và thể hiện trên bản đồ GV kết luận lại nội dung các câu hỏi - HD quan sát H1 và H2 (SGK). - HS quan sát chỉ vị trí Hồ Hoàn Kiếm, đền Ngọc Sơn. HĐ 2: Một số yếu tố của bản đồ. Nhóm 4 – Lớp - Yêu cầu làm việc nhóm 4, tìm hiểu - HS thực hành và chia sẻ lớp: về các yếu tố của bản đồ, nêu ý nghĩa + Tên bản đồ 14 Gi¸o ¸n líp 4A Lª ThÞ H¬ng Giang của từng yếu tố. + Phương hướng + Tỉ lệ + Kí hiệu - Yêu cầu thực hành trên bản đồ Địa lí - HS thực hành nêu các yếu tố của bản tự nhiên VN đồ trên bản đồ này - GV kết luận, chốt kiến thức. - HS lắng nghe - VN thực hành xác định các yếu tố của bản đồ - Tìm hiểu thêm về lược đồ và so sánh xem bản đồ và lược đồ có gì giống và khác nhau HĐ3: Hướng dẫn sử dụng bản đồ: Nhóm 2 – Lớp - Yêu cầu HS đọc SGK, thảo luận - HS thảo luận và chia sẻ nhóm 2 và nêu các bước sử dụng bản + Bước 1: Nắm rõ tên bản đồ. đồ + Bước 2: Xem chú giải để biết kí hiệu đối tượng lịch sử hoặc địa lí. + Bước 3: Tìm đối tượng trên bản đồ - GV nhận xét, chốt ý. dựa vào kí hiệu. HĐ4: Hướng dẫn thực hành: Cá nhân – Lớp - Yêu cầu quan sát lược đồ trang 8 - HS quan sát cá nhân. (SGK). - Yêu cầu HS chỉ các hướng - 3 HS nối tiếp chỉ hướng Bắc, Nam, Đông, Tây trên lược đồ. - Yêu cầu HS chỉ các đối tượng trên - 2 HS nối tiếp chỉ từng kí hiệu trên lược đồ. lược đồ và gọi tên đối tượng lịch sử - GV nhận xét, kết luận. - HS nhận xét, bổ sung - Yêu cầu quan sát lược đồ trang 9 (SGK). - HS quan sát, làm việc theo 3 bước - Yêu cầu HS nêu tên, tỉ lệ của bản đồ. - HS nêu tên, tỉ lệ. - Yêu cầu HS nêu các đối tượng địa lí - HS nêu các đối tượng địa lí. được kí hiệu trên bản đồ. - Yêu cầu HS chỉ và nêu tên một số - HS chỉ và nêu tên một số con sông con sông được thể hiện trên bản đồ. - HS nhận xét, bổ sung - HS thực hành - GV nhận xét, kết luận. - Đưa bản đồ hành chính VN, yêu cầu HS thực hành với bản đồ, chỉ vị trí - quần đảo HS và TS trên bản đồ * GV khẳng định chủ quyền với 2 quần HS nêu cách gìn giữ, bảo vệ chủ quyền đảo này biển đảo 3. Hoạt động vận dụng (1p). - VN tiếp tục thực hành với các loại bản đồ, lược đồ 4. Hoạt động sáng tạo (1p) - Tập thể hiện một vài đối tượng đơn giản trên lược đồ. 15 Gi¸o ¸n líp 4A Lª ThÞ H¬ng Giang Thứ năm ngày 30 tháng 9 năm 2021 Toán Các đơn vị đo khối lượng I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Bước đầu nhận biết về độ lớn của yến, tạ, tấn, mối quan hệ của tạ, tấn, kí-lô - gam. - Nhận biết được tên gọi, kí hiệu, độ lớn của đề-ca-gam; hec-tô-gam và gam. 2. Kĩ năng. - Biết chuyển đổi đơn vị đo khối lượng . - Biết thực hiện phép tính với số đo khối lượng. 3. Thái độ - Tích cực, tự giác học bài. 4. Góp phần phát triển các kĩ năng - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. * BT cần làm: Bài 1, bài 2 (cột 2-làm 5 trong 10 ý) Trang 23. Bài 1, bài 2 trang 24 *ND ĐC: Bỏ bài 3 trang 23 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Hình minh họa, bảng nhóm, cân đồng hồ - HS: Bút, SGK, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động (3p) - HS thực hành cân số cân nặng của - Thực hành cân mình bằng cân đồng hồ (kg) - Đặt vấn đề: Với những vật có khối lượng lớn hơn thì chúng ta còn sử dụng - HS nêu ý tưởng những đơn vị nào để đo? 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15p) Hoạt động 1: * Mục tiêu:HS bước đầu nhận biết về độ lớn của yến, tạ, tấn. Nắm được mối quan hệ của yến, tạ, tấn. * Cách tiến hành a.Giới thiệu yến - GV đặt vấn đề 1 yến = ? kg - HS suy nghĩ - Chia sẻ trước lớp 1 yến = 10 kg + Mua 10kg gạo tức là mua mấy yến + 1 yến gạo. gạo? + Mua 1 yến cám gà tức là mua bao + 10 kg. nhiêu ki-lô-gam cám? + Mua 20 kg rau tức là mua bao nhiêu + 2 yến rau. yến rau? b.Giới thiệu: tạ. - GV đặt vấn đề 1 tạ = ? yến - HS thảo luận nhóm 2- Chia sẻ trước 16 Gi¸o ¸n líp 4A Lª ThÞ H¬ng Giang 1 tạ = ? kg lớp 1 tạ = 10 yến 1 tạ = 100 kg - Lấy VD về vật có cân nặng là tạ và - HS lấy VD quy đổi ra yến, kg c. Giới thiệu tấn - Giới thiệu tương tự như tạ * KL và chốt lại 3 đơn vị vừa học và Tấn - tạ -yến-kg sắp thứ tự Hoạt động 2 * Mục tiêu: HS nắm được tên gọi, kí hiệu, độ lớn của dag, hg, và mối quan hệ của chúng. * Cách tiến hành a.Giới thiệu về Đề-ca- gam, Hec-tô- Cá nhân-Nhóm-Lớp gam - Hs theo dõi. + Nêu các đơn vị đo khối lượng đã học? - Tấn, tạ, yến, kg, gam. +GV đề xuất: Để đo các khối lượng - HS thảo luận nhóm 2, đề xuất phương nặng hàng chục gam người ta dùng đơn án trả lời vị đo nào? - GV chốt hai đơn vị là đề-ca-gam và - HS đọc tên đơn vị mới hec-to-gam - Hướng dẫn cách viết tắt 2 đơn vị: - HS ghi kí hiệu của 2 đơn vị mới +Đề - ca - gam viết tắt : dag +Hec-to-gam viết tắt là hg + GV nêu vấn đề: 1 dag=?g +HS thảo luận nhóm 2 và chia sẻ trước 1 hg = ?dag lớp: 1 dag= 10g 1hg=? g 1 hg = 10dag 1 hg = 100g + So sánh 2 đơn vị mới với kg? + Hai đơn vị này bé hơn kg b.Lập bảng đơn vị đo khối lượng. - Yêu cầu HS làm việc nhóm 2: - HS làm việc nhóm 2 dưới sự điều hành của nhóm trưởng- Chia sẻ trước lớp + Hoàn thành bảng đơn vị đo khối dưới sự điều hành của TBHT: lượng. Lớn hơn kg kg Nhỏ hơn kg Lớn hơn kg kg Nhỏ hơn kg kg Tấn Tạ Yến Kg hg dag g + Nhận xét về mối quan hệ của các đơn + Mỗi đơn vị đo khối lượng đều gấp 10 vị đo trong bảng lần đơn vị bé hơn liền nó. - GV chốt - HS đọc đồng thanh bảng đơn vị đo khối lượng 3. Hoạt động thực hành:(20p) * Mục tiêu: HS biết áp dụng chuyển đổi các đơn vị đo khối lượng, thực hiện tính toán với các số đo khối lượng. * Cách tiến hành: Bài 1: Viết vào chỗ chấm. Cá nhân- Cả lớp 17 Gi¸o ¸n líp 4A Lª ThÞ H¬ng Giang - HS làm cá nhân và chia sẻ lớp: a. Con bò cân nặng 2 tạ b. Con gà cân nặng 2 kg c. Con voi cân nặng 2 tấn - Yêu cầu lấy thêm VD về cân nặng của - HS nối tiếp nêu VD một số vật Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm. Cá nhân- Cả lớp (cột 2 làm 5 trong 10 ý) - HS chơi trò chơi Xì điện dưới sự điều hành của TBHT - GV chốt lại các đáp án đúng - Nêu lại mối quan hệ giữa tấn, tạ, yến Bài 3 (bài 1trang 24): Viết số thích hợp Cá nhân- Cặp đôi- Lớp vào chỗ chấm. - 1 hs đọc đề bài. - HS làm bài cá nhân – Chia sẻ nhóm 2– - Chữa bài, nhận xét. Chia sẻ trước lớp Bài 4: (bài 2trang 24): Tính. HS làm cá nhân- Chia sẻ trước lớp Đáp án: 380 g + 195 g = 575 g - GV thu vở, nhận xét, đánh giá 5-7 bài 928 dag - 274 dag = 654 dag 452hg x 3 = 1356 hg 768hg: 6 = 128 hg 4. HĐ vận dụng (1p) -Ghi nhớ bảng đơn vị đo khối lượng Tìm các bài toán cùng dạng trong sách Toán buổi 2 để làm - Ước lượng cân nặng của môt số vật với các đơn vị đo tấn, tạ, yến. ------------------------------------------------------------------ Tập đọc Người ăn xin I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Hiểu ND: Ca ngợi cậu bé có tấm lòng nhân hậu biết đồng, cảm thương xót trước nỗi bất hạnh của ông lão ăn xin nghèo khổ. (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3) 2. Kĩ năng - Đọc rành mạch, trôi chảy; giọng đọc nhẹ nhàng, bước đầu thể hiện được cảm xúc, tâm trạng của nhân vật trong câu chuyện. 3. Thái độ - Biết yêu quý, quan tâm, giúp đỡ những người có hoàn cảnh khó khăn 4. Góp phần phát triển các năng lực - NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. * GDKNS : Giao tiếp ứng xử lịch sự trong giao tiếp; Thể hiện sự cảm thông ; Xác định giá trị. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 18 Gi¸o ¸n líp 4A Lª ThÞ H¬ng Giang - GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 31 - SGK (phóng to) - HS: SGK III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Hoạt động khởi động: (3p) + 1 em đọc bài:“Thư thăm bạn" + 1 HS đọc + Nêu nội dung bài + HS nêu nội dung . . . - GV dẫn vào bài mới 2. Hoạt động khám phá a. Hướng dẫn luyện đọc: (8-10p) * Mục tiêu: Đọc rành mạch, trôi chảy, giải nghĩa một số từ ngữ * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - GV lưu ý giọng đọc: Toàn bài đọc với giọng kể chậm rãi, nhấn giọng các từ - Lắng nghe ngữ miêu tả ngoại hình của ông lão - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn - GV chốt vị trí các đoạn - Bài chia làm 3 đoạn + Đoạn 1: Từ đầu....cứu giúp + Đoạn 2: Tiếp theo....cho ông cả - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các + Đoạn 3: Còn lại HS (M1) - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (lọm khọm, đỏ đọc, giàn giụa, biết nhường nào, xiết chặt,...) - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp - Giải nghĩa từ khó: (đọc phần chú giải) - HS đọc nối tiếp lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng - Các nhóm báo cáo kết quả đọc - 1 HS đọc cả bài (M4) b.Tìm hiểu bài: (8-10p) * Mục tiêu: Hiểu nội dung bài đọc (trả lời được các câu hỏi cuối bài) * Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – Chia sẻ trước lớp - GV phát phiếu học tập cho từng nhóm - HS tự làm việc nhóm 4 trả lời các câu hỏi - TBHT điều hành hoạt động báo cáo: + Cậu bé gặp ông lão ăn xin khi nào ? + Cậu bé gặp ông lão ăn xin khi đang đi trên phố, ông đứng ngay trước mặt cậu. + Hình ảnh ông lão ăn xin đáng thương + Ông lão lom khom, đôi mắt đỏ đọc như thế nào? giàn giụa nước mắt. Đôi môi tái nhợt, quần áo tả tơi,dáng hình xấu xí, bàn tay sưng húp, bẩn thiu, giọng rên rỉ cầu xin. + Điều gì khiến ông lão trông thảm - Vì nghèo đòi khiến ông lão thảm 19 Gi¸o ¸n líp 4A Lª ThÞ H¬ng Giang thương đến như vậy ? thương như vậy. + Đoạn 1 cho ta thấy điều gì? 1. Ông lão ăn xin thật đáng thương. + Cậu bé đã làm gì để chứng tỏ tình + Cậu chứng tỏ bằng hành động và lời cảm của cậu đối với ông lão ăn xin ? nói: Hành động: lục tìm hất túi nọ đến túi kia để tìm một cái gì đó cho ông lão, nắm chặt tay ông. Lời nói: Ông đừng giận cháu,, cháu không có gì cho ông cả. + Hành động và lời nói của cậu bé + Chứng tỏ cậu tốt bụng, cậu chân chứng tỏ tình cảm của cậu bé đối với thành xót thương ông lão, tôn trọng và ông lão như thế nào? muốn giúp đỡ ông. + Đoạn 2 nói lên điều gì? 2. Cậu bé thương ông lão, cậu muốn giúp đỡ ông. + Cậu bé không có gì để cho ông lão + Ông nói: như vậy là cháu đã cho ông nhưng ông lão nói với cậu như thế nào? rồi. + Em hiểu cậu bé đã cho ông lão cái + Cậu bé đã cho ông lão tình cảm, sự gì? cảm thông và thái độ tôn trọng. + Sau câu nói của ông lão cậu bé đã + Cậu bé đã nhận được ở ông lão lòng cảm nhận được một chút gì đó từ ông? biết ơn, sự đồng cảm. Ông đã hiểu được Theo em cậu bé nhận được gì từ ông tầm lòng của cậu. lão? 3. Sự đồng cảm của ông lão ăn xin và + Đoạn 3 ý nói gì? cậu bé. + Nêu ý nghĩa của bài *Nội dung: Câu chuyện ca ngợi cậu bé có tấm lòng nhân hậu, biết đồng cảm thương xót trước nỗi bất hạnh của ông lão. * HS M3+M4 đọc trả lời câu hỏi hoàn - HS ghi lại nội dung bài chỉnh và các câu nêu nội dung đoạn, bài. 3. Hoạt động luyện tập thực hành (8-10p) * Mục tiêu: HS biết đọc diến cảm đoạn 2 của bài, thể hiện được sự chân thành và cảm thông qua lời nói và hành động của cậu bé * Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp + Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài - 1 HS nêu lại - Yêu cầu các nhóm đọc diễn cảm đoạn - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc 2 diễn cảm - Thi đọc diễn cảm trước lớp - Lớp nhận xét, bình chọn. - GV nhận xét chung 4. Hoạt động vận dụng (1 phút) - Em học được điều gì qua các câu - HS nêu theo ý mình hiểu chuyện cổ? 5. Hoạt động sáng tạo (1 phút) - VN kể lại câu chuyện Người ăn xin bằng lời của cậu bé 20
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_4_tuan_1_2_3_nam_hoc_2021_2022.doc

