Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 8 - Năm học 2021-2022 - Cao Thị Huệ
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 8 - Năm học 2021-2022 - Cao Thị Huệ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 8 - Năm học 2021-2022 - Cao Thị Huệ

TUẦN 8 Thứ hai, ngày 1 tháng 11 năm 2021 Tiếng việt BÀI 11: HỌC CHĂM, HỌC GIỎI Chia sẽ và đọc: Có chuyện này (2 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Mức độ, năng lực, yêu cầu cần đạt - Nhận biết nội dung chủ điểm. - Năng lực đặc thù: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học. - Năng lực riêng: + Năng lực ngôn ngữ: - Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh mà HS địa phương dễ phát âm sai và viết sai. Ngắt nghỉ hơi đúng theo các dấu câu và theo nghĩa. Tốc độ đọc khoảng 60 tiếng/phút. Đọc thầm nhanh hơn lớp 1. - Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài. Trả lời được các câu hỏi, hiểu ý nghĩa của bài thơ Có chuyện này: Tất cả mọi thứ đều ẩn chứa trong đó khả năng lớn lên, phát triển, nhưng cần phải có sự hành động, nỗ lực của con người thì mới thành hiện thực. - Nhận biết được từ ngữ chỉ đặc điểm, biết vận dụng để hoàn thành BT. + Năng lực văn học: - Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp. - Biết liên hệ nội dung bài với thực tế. 2. Phẩm chất - Bồi dưỡng tình yêu với mái trường, thầy cô, bạn bè. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên - Giáo án. - Máy tính, máy chiếu. 2. Đối với học sinh - SGK. - Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập một. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC - PPDH chính: tổ chức HĐ. - Hình thức dạy học chính: HĐ độc lập (làm việc độc lập), HĐ nhóm (thảo luận nhóm), HĐ lớp (trò chơi phỏng vấn). IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM Mục tiêu: Giúp HS nhận biết được nội dung của toàn bộ chủ điểm, tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành: - GV chiếu 2 bức tranh ở BT 1 phần Chia - HS quan sát, nói 2 – 3 câu về hoạt sẻ lên màn chiếu, yêu cầu HS quan sát, nói động của các bạn nhỏ trong tranh. 2 – 3 câu về hoạt động của các bạn nhỏ trong tranh. - HS đọc YC của BT 2, chia sẻ ý - GV mời 1 HS đọc YC của BT 2, chia sẻ ý kiến trước lớp. kiến trước lớp. BÀI ĐỌC 1: CÓ CHUYỆN NÀY 1. Giới thiệu bài Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành: - GV giới thiệu bài thơ Có chuyện này: Bài - HS lắng nghe. học hôm nay cho chúng ta biết những điều kỳ diệu luôn có sẵn xung quanh ta, nhưng để chúng xuất hiện lại cần có những phép biến diệu kì từ bàn tay, hành động của chính chúng ta. 2. HĐ 1: Đọc thành tiếng Mục tiêu: Đọc thành tiếng câu, đoạn và toàn bộ văn bản. Cách tiến hành: - GV đọc mẫu toàn bài đọc thơ Có chuyện - HS đọc thầm theo. này. - GV mời 2 – 4 HS đọc nối tiếp 2 khổ thơ - 2 – 4 HS đọc nối tiếp 2 khổ thơ làm mẫu để cả lớp luyện đọc theo. trước lớp. Cả lớp đọc thầm theo. - GV mời 1 HS đọc phần giải thích từ ngữ - 1 HS đọc phần giải thích từ ngữ. để cả lớp hiểu từ phép biến. Cả lớp đọc thầm theo. - GV yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm 2 - HS luyện đọc theo nhóm 2. (GV hỗ trợ khi cần thiết). - Các nhóm đọc bài trước lớp. - GV gọi các nhóm đọc bài trước lớp. - HS nhóm khác nhận xét, góp ý - GV gọi HS nhóm khác nhận xét, góp ý cách đọc của bạn. cách đọc của bạn. - HS lắng nghe. - GV nhận xét, đánh giá, khen ngợi HS đọc tiến bộ. - HS đọc đồng thanh. - 1 đến 2 HS đọc cả bài. 3. HĐ 2: Đọc hiểu Mục tiêu: Tìm hiểu nội dung văn bản. Cách tiến hành: - GV giao nhiệm vụ cho HS đọc thầm bài - HS đọc thầm bài thơ, thảo luận thơ, thảo luận nhóm đôi theo các CH tìm nhóm đôi theo các CH tìm hiểu bài, hiểu bài. Sau đó trả lời CH bằng trò chơi trả lời CH bằng trò chơi phỏng vấn: phỏng vấn. + Câu 1: - GV tổ chức trò chơi phỏng vấn: Từng cặp HS 1: Bạn hiểu “Chữ nằm trong lọ HS em hỏi – em đáp hoặc mỗi nhóm cử 1 mực” nghĩa là gì? Chọn ý đúng: đại diện tham gia: Đại diện nhóm đóng vai a) Lọ mực đã có sẵn các chữ cái. phóng viên, phỏng vấn đại diện nhóm 2. b) Lọ mực đã có sẵn các bài thơ, Nhóm 2 trả lời. Sau đó đổi vai. bài toán,... - GV lưu ý HS CH 2: Có thể nêu hết các sự c) Lọ mực sẽ giúp bạn viết chữ, vật có mặt trong khổ thơ, nhưng đúng hơn làm thơ, làm toán,... cả là chỉ nêu những sự vật được nhắc đến - HS 2: Đáp án c). như một đối tượng để nói tới, để tư duy về + Câu 2: nó. HS 2: Khổ thơ 1 còn nói đến những sự vật nào khác? Chúng nằm ở đâu? HS 1: Khổ thơ 1 còn nói đến những sự vật: lửa, cái mầm, cái hoa, dòng điện. Những sự vật ấy nằm ở: bao diêm, hạt, cây, dây điện. + Câu 3: HS 1: Khổ thơ 2 nhắc đến “những phép biến diệu kì” nào? HS 2: Khổ thơ 2 nhắc đến “những phép biến diệu kì”: Biến diêm thành lửa cháy, biến mực thành thơ hay, biến hạt hóa thành cây, xui cây làm quả chín, biến dây thành ra điện, bắt điện kéo tàu đi,... + Câu 4: HS 1: Bạn cần làm gì để khi lớn lên sẽ thực hiện được “những phép biến diệu kì” ấy? HS 2: Để khi lớn lên sẽ thực hiện được “những phép biến diệu kì” ấy, mình sẽ cố gắng tìm hiểu kiến thức, - GV nhận xét, chốt đáp án. học và luyện tập chăm chỉ. - HS lắng nghe. 4. HĐ 3: Luyện tập Mục tiêu: Tìm hiểu, vận dụng kiến thức tiếng Việt, văn học trong văn bản: Nhận biết được từ ngữ chỉ đặc điểm, biết vận dụng để hoàn thành BT. Cách tiến hành: - GV giao nhiệm vụ cho HS thảo luận - HS thảo luận nhóm đôi, làm 2 BT nhóm đôi, làm 2 BT vào VBT. GV theo vào VBT. dõi HS thực hiện nhiệm vụ. - GV chiếu lên bảng nội dung BT 1 và 2, - HS lên bảng báo cáo kết quả. mời HS lên bảng báo cáo kết quả. - GV chốt đáp án: - HS lắng nghe, sửa bài. + BT 1: Từ chỉ đặc điểm trong câu Khả năng của con người thật là kì diệu! là từ kì diệu. + BT 2: Có thể thay từ kì diệu bằng từ tuyệt vời, tuyệt diệu, vô hạn, v.v... 5. Củng cố, dặn dò Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học, chuẩn bị cho tiết học sau. Cách tiến hành: - HS đọc lại bài - GV mời HS tiếp nối nhau đọc lại bài. - GV mời 1 HS phát biểu: Sau tiết học em biết thêm được điều gì? Em biết làm gì? - GV nhận xét tiết học khen ngợi, biểu dương những HS học tốt. - GV nhắc HS về nhà đọc lại bài. Rút kinh nghiệm:: Toán Ôn tập, kiểm tra đánh giá giữa HKI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - HS biết: + Kiểm tra kết quả học tập của hs + Thực hiện phép cộng, trừ trong phạm vi 20 + Thực hành vẽ đoạn thẳng + Giải toán liên quan đến phép cộng và phép trừ - Tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập. - Yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Đề kiểm tra. 2. Học sinh: Ôn tập các kiến thức đã học. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Bài 1: ( 1 điểm ) Khoanh vào trước câu trả lời đúng: a.Tổng của 7 và 5 là: A. 2 B.22 C. 12 D 17 b, Số trừ trong phép tính 14– 5 = 9 là : A. 14 B.5 C. 9 D. Cả A,B,C đều sai c.Hiệu của 56 và 32 là : A.56 B. 32 C. 88 D. 24 d. Các số : 31, 72, 27, 13 được xếp theo thứ tự từ lớn đến bé là a. 13,31,27,72 b, 13,27,72,31 c. 72,31,27,72 d. 13,27,31,72 Bài 2 ( 1 điểm ): Điền số hoặc chữ thích hợp vào ô trống a. Tổng của 13 và 14là .. b. Số tròn chục liền trước của 45 là c. 43 = .+ 3 d. 3dm = ..cm Bài 3 : ( 1 điểm ) Đúng ghi Đ, sai ghi S vào a. 8 + 7 = 7 + 8 b. 11- 5 = 14 – 8 c. 2dm > 15 cm d. 8cm + 6 cm= 14 Bài 4 ( 1 điểm): Lan gấp được 16 bông hoa, Lan tặng Mai 7 bông . Số hoa Lan còn là ........bông PHẦN B : TỰ LUẬN ( 6 ĐIỂM) Bài 1 : ( 2 điểm ) Tính nhẩm 7 + 6 = 14 – 5 = 9 + 6 – 8 = 9 + 2 = 13 – 7 = 35 – 20 – 6 Bài 2 : ( 2 điểm ) Mẹ hái được 27 quả bưởi , chị hái ít hơn mẹ 5 quả . Hỏi chị hái được bao nhiêu quả bưởi ? Bài 3: ( 1 điểm) Vẽ đoạn thẳng dài 1dm 2cm Bài 4: ( 1 điểm ) Tìm tổng của số chẵn lớn nhất có một chữ số với số liền trước của số nhỏ nhất có hai chữ số Rút kinh nghiệm:: Thứ ba, ngày 2 tháng 11 năm 2021 Tiếng viêt Viết: Nghe – viết: Các nhà toán học của mùa xuân (1 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Mức độ, năng lực, yêu cầu cần đạt - Năng lực đặc thù: Có óc quan sát và ý thức thẩm mỹ khi trình bày văn bản. - Năng lực riêng: + Năng lực ngôn ngữ: - Nghe (thầy, cô) đọc, viết lại chính xác bài thơ Các nhà toán học của mùa xuân. Qua bài chính tả, củng cố cách trình bày bài thơ 5 chữ: chữ đầu mỗi dòng thơ viết hoa, lùi vào 3 ô. - Làm đúng BT điền chữ g / gh, s / x, vần ươn / ương. 2. Phẩm chất - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên - Giáo án. - Máy tính, máy chiếu. 2. Đối với học sinh - SGK. - Vở Luyện viết 2, tập một. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC - PPDH chính: tổ chức HĐ. - Hình thức dạy học chính: HĐ độc lập (làm việc độc lập), HĐ nhóm (thảo luận nhóm). IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Giới thiệu bài Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. - HS lắng nghe. Cách tiến hành: - GV nêu MĐYC của bài học. 2. HĐ 1: Nghe – viết Mục tiêu: Nghe (thầy, cô) đọc, viết lại chính xác bài thơ Các nhà toàn học của mùa xuân. Qua bài chính tả, củng cố cách trình bày bài thơ 5 chữ: chữ đầu mỗi dòng thơ viết hoa, lùi vào 3 ô. Cách tiến hành: - HS đọc thầm theo. 2.1. GV nêu nhiệm vụ: - 1 HS đọc lại bài thơ, yêu cầu cả - GV đọc mẫu bài thơ Các nhà toán học của lớp đọc thầm theo. mùa xuân. - HS quan sát, lắng nghe. - GV mời 1 HS đọc lại bài thơ, yêu cầu cả lớp đọc thầm theo. - GV hướng dẫn HS nói về nội dung và hình thức của bài thơ: + Về nội dung: Bài thơ nói về các tín hiệu của mùa xuân. + Về hình thức: Bài thơ có 8 dòng, mỗi dòng có 5 tiếng. Chữ đầu mỗi dòng viết hoa và lùi vào 3 ô li tính từ lề vở. 2.2. Đọc cho HS viết: - GV đọc thong thả từng dòng thơ cho HS - HS viết vào vở Luyện viết 2. viết vào vở Luyện viết 2. Mỗi dòng đọc 2 hoặc 3 lần (không quá 3 lần). GV theo dõi, uốn nắn HS. - GV đọc cả bài lần cuối cho HS soát lại. - HS soát lại. 2.3. Chấm, chữa bài - GV yêu cầu HS tự chữa lỗi (gạch chân từ - HS tự chữa lỗi. viết sai, viết từ đúng bằng bút chì ra lề vở hoặc cuối bài chính tả). - GV chấm 5 – 7 bài, chiếu bài của HS lên - HS quan sát, nhận xét, lắng nghe. bảng lớp để cả lớp quan sát, nhận xét bài về các mặt nội dung, chữ viết, cách trình bày. 3. HĐ 2: Chọn chữ hoặc vần phù hợp với ô trống (BT 2, 3) Mục tiêu: Làm đúng BT điền chữ g / gh, s / x, vần ươn / ương. Cách tiến hành: - Một số HS đọc YC của BT 2, 3 - GV mời một số HS đọc YC của BT 2, 3 trước lớp. trước lớp. - 1 HS nhắc lại quy tắc viết g và gh. - GV mời 1 HS nhắc lại quy tắc viết g và gh. GV chốt: gh đứng trước i, e, ê; g đứng trước các âm còn lại. - 3 HS lên bảng hoàn thành BT 2, - GV mời 3 HS lên bảng hoàn thành BT 2, 3a, 3a, 3b. Các HS còn lại làm bài vào 3b; yêu cầu các HS còn lại làm bài vào vở. vở. - GV mời một số HS nhận xét. - GV nhận xét, chữa bài: - Một số HS nhận xét. + BT 2: Chọn chữ phù hợp với ô trống: g hay - HS lắng nghe, sửa bài vào vở. gh? - Lên thác xuống ghềnh - Gạo trắng nước trong - Ghi lòng tạc dạ + BT 3: Chọn chữ hoặc vần phù hợp với ô trống: a) Chữ s hay x? Ai thổi sáo gọi trâu đâu đó Chiều in nghiên trên mảng núi xa. Con trâu trắng dẫn đàn lên núi Vểnh đôi tai nghe sáo trở về. NGÔ VĂN PHÚ b) Vần ươn hay ương? Mảnh vườn bà xanh thế Nắng trổ như hoa cau Gió đưa thoảng hương vào Cả một vùng cúc nở. NGUYỄN THANH KIM 4. HĐ 3: Tập viết chữ I - Kết hợp cùng bài chữ K ở bài 12.\ 5. Củng cố, dặn dò - GV mời 1 HS phát biểu: Sau tiết học em biết thêm được điều gì? Em biết làm gì? - GV nhận xét tiết học khen ngợi, biểu dương những HS học tốt. - GV nhắc HS về nhà đọc lại bài. Rút kinh nghiệm:: Tiếng việt Bài đọc 2: Ươm mầm (2 tiết) Dạy trong 1 tiết. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Mức độ, năng lực, yêu cầu cần đạt - Năng lực đặc thù: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học. - Năng lực riêng: + Năng lực ngôn ngữ: - Đọc trôi chảy truyện (phát âm đúng: ngắt nghỉ đúng theo dấu câu và theo nghĩa, tốc độ đọc 60 tiếng / phút). - Hiểu được nghĩa của từ ngữ, trả lời được các CH để hiểu câu chuyện: Câu chuyện nói về nhà văn Rô-linh nổi tiếng, tài năng của bà, và tài năng ấy đã được ươm mầm, phát triển như thế nào. - Biết được tác dụng của dấu phẩy, nhận biết được các thành phần câu, điền dấu phẩy vào đúng chỗ. + Năng lực văn học: Nhận biết nội dung, mạch truyện. Biết bày tỏ sự yêu thích đối với nhân vật trong truyện. 2. Phẩm chất - Từ bài đọc, biết liên hệ bản thân, cố găng học tập, rèn luyện bản thân. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên - Giáo án. - Máy tính, máy chiếu. 2. Đối với học sinh - SGK. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC - PPDH chính: tổ chức HĐ. - Hình thức dạy học chính: HĐ độc lập (làm việc độc lập), HĐ nhóm (thảo luận nhóm), HĐ lớp (trò chơi phỏng vấn). IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Giới thiệu bài Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành: - GV giới thiệu bài: Bài đọc hôm nay Uơm mầm sẽ giúp các em có hiểu biết về - HS lắng nghe. nhà văn Rô-linh, tài năng của bà và hiểu được tài năng ấy đã được ươm mầm và phát triển như thế nào. 2. HĐ 1: Đọc thành tiếng - Kết hợp phụ huynh yêu cầu HS đọc trước bài ở nhà. - 1 HS đọc toàn bài trước lớp. 3. HĐ 2: Đọc hiểu Mục tiêu: Hiểu được nghĩa của từ ngữ, trả lời được các CH để hiểu câu chuyện: Câu chuyện nói về nhà văn Rô-linh nổi tiếng, tài năng của bà, và tài năng ấy đã được ươm mầm, phát triển như thế nào. Cách tiến hành: - GV mời 3 HS tiếp nối đọc 3 CH. - GV yêu cầu cả lớp đọc thầm lại truyện, - 3 HS tiếp nối đọc 3 CH. đọc thầm các CH, suy nghĩ, trả lời các CH - Cả lớp đọc thầm lại truyện, đọc thầm theo cặp. các CH, suy nghĩ, trả lời cá CH theo - GV mời một số HS trả lời CH theo hình cặp. thức phỏng vấn. - Một số HS trả lời CH theo hình thức - GV và cả lớp nhận xét, chốt đáp án: phỏng vấn. + Câu 1: Tài năng của Rô-linh được ươm - Cả lớp và GV nhận xét, chốt đáp án. mầm từ đầu? Chọn ý đúng: a) Từ những câu chuyện Rô-linh được nghe bà kể. b) Từ những câu chuyện Rô-linh và em gái tự nghĩ ra. c) Từ những bộ phim Rô-linh và e gái được xem. Trả lời: Đáp án b). + Câu 2: Rô-linh đã làm gì để nhớ và kể lại chuyện cho em gái nghe? Trả lời: Để nhớ và kể lại chuyện cho em gái nghe, Rô-linh bắt đâu ghi lại những câu chuyện của mình trên giấy. + Câu 3: Ở trường phổ thông, Rô-linh là một học sinh như thế nào? Trả lời: Ở trường phổ thông, Rô-linh là học sinh tài năng nhất. 4. HĐ 3: Luyện tập Mục tiêu: Tìm hiểu, vận dụng kiến thức tiếng Việt, văn học trong văn bản: Câu chuyện nói về nhà văn Rô-linh nổi tiếng, tài năng của bà, và tài năng ấy đã được ươm mầm, phát triển như thế nào. Cách tiến hành: - GV mời 1 HS đọc to YC của 3 BT. - GV yêu cầu HS làm bài vào VBT. - GV mời một số HS trình bày kết quả - 1 HS đọc to YC của 3 BT. Cả lớp đọc trước lớp. thầm theo. - GV nhận xét, chốt đáp án: - HS làm bài vào VBT. + BT 1, 2: GV khuyến khích HS lựa chọn - Một số HS trình bày kết quả trước theo ý em thích. lớp. + BT 3: Thêm dấu phẩy: - HS lắng nghe, sửa bài vào VBT. Bộ truyện Ha-ri Pót-tơ của nhà văn Rô- linh được dịch ra nhiều thứ tiếng, được dựng thành phim, được trẻ em khắp nơi yêu thích. 5. Củng cố, dặn dò Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học, chuẩn bị cho tiết học sau. Cách tiến hành: - GV mời HS tiếp nối nhau đọc lại bài. - GV mời 1 HS phát biểu: Sau tiết học em - HS đọc lại bài biết thêm được điều gì? Em biết làm gì? - GV nhận xét tiết học khen ngợi, biểu dương những HS học tốt. - GV nhắc HS về nhà đọc lại bài. Rút kinh nghiệm:: Toán Bài 29: Phép cộng( Có nhớ) trong phạm vi 100 ( 1 Tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: 1. Kiến thức, kĩ năng - Biết tìm kết quả các phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 100 dạng 37 + 25 dựa vào phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 20. 2. Phát triển năng lực, phẩm chất a. Năng lực: Phát triển các năng lực toán học, rèn tính cẩn thận, nhanh nhẹn trong học tập và cuộc sống, hình thành và phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học. b. Phẩm chất: Chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Laptop, máy chiếu, giáo án điện tử, phấn màu, 2. Học sinh: SGK, vở bài tập toán, đồ dùng học tập, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động: Mục tiêu: Tạo tâm thể tích cực, hứng thú học tập cho HS và kết nối - HS hát và vận động theo lời và nhạc bài hát với bài học mới. Em tập làm toán *Ôn tập và khởi động: - GV cho HS hát tập thể bài Em tập làm toán - HS tham gia trò chơi để ôn tập lại các kiến - GV cho học sinh chơi trò chơi Xì thức đã học điện để ôn lại các phép công trong phạm vi 20 (cộng vượt qua 10), GV bắt đầu trò chơi với phép tính 7 + 5 = ? - HS lắng nghe yêu cầu của GV, thảo luận - GV dẫn dắt, giới thiệu bài mới. theo nhóm 2 và trả lời câu hỏi: Cho HS quan sát tranh, thảo luận theo nhóm 2 và trả lời câu hỏi: (*) Bạn học sinh đang thực hiện phép cộng/ (?) Bạn học sinh đang làm gì? Bạn học sinh đang thực hiện phép cộng bằng cách sử dụng các khối lập phương. (*) 37 + 25 (?) Vậy phép tính cộng mà bạn học sinh đang thực hiện là phép tính nào? - GV nêu vấn đề: Vậy chúng ta làm thế nào để tìm đuợc kết quả phép tính 37 + 25? Cô và các con sẽ cùng nhau thực hiện qua bài học ngày hôm nay nhé! - HS lắng nghe và chuẩn bị học cụ phù hợp (khối lập phương) để thực hành phép cộng. - GV yêu cầu học sinh chuẩn bị các khối lập phương trong bộ đồ dùng học tập. B. Hoạt động hình thành kiến thức: Mục tiêu: HS biết sử dụng khối lập phương, cách đặt tính theo cột dọc để thực hiện các phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 100 dạng 37 + 25 - GV huớng dẫn cách tìm kết quả - HS lắng nghe GV thực hiện phép cộng phép cộng 37 + 25 bằng cách sử bằng cách sử dụng khối lập phương sau đó tự dụng các khối lập phương như sau: thực hành theo cá nhân và theo nhóm 2. - Lấy 37 khối lập phương, gài thành từng thanh chục để có 3 thanh ở cột chục, 7 khối lập phương rời ở cột đơn vị. - Lấy tiếp 25 khối lập phương, gài thành từng thanh chục để có 2 thanh ở cột chục , 5 khối lập phương rời ở cột đơn vị. - Thực hiện việc gộp các khối lập phương rời lại với nhau, 7 thêm 5 bằng 12, gài 10 khối lập phương rời lại với nhau được 1 thanh chục và 2 khối lập phương rời. - Gộp các thanh chục với nhau, 3 thêm 2 bằng 5, có thêm 1 thanh chục nữa là 6. Vậy 37 + 25 = 62. - HS thực hiện tại nhóm sau đó lên trình bày - Sau khi GV thực hiện và hướng lại các làm cho cả lớp theo dõi. dẫn HS sử dụng khối lập phương để tìm được kết quả phép tính. GV cho HS thực hiện phép tính cá nhân và theo nhóm 2, sau đó gọi một số - HS nhận xét cách thực hiện phép tính của nhóm lên trình bày lại cách làm. các bạn. - GV gọi HS nhận xét cách làm. - GV hướng dẫn HS cách đặt tính - HS lắng nghe và thực hiện đặt tính cột dọc theo cột dọc, hướng dẫn kỹ thuật ra bảng con nhớ (Hàng chục và hàng đơn vị thẳng hàng nhau, thực hiện phép tính từ trái qua phải, kẻ phép tính.) - HS thực hiện thêm các phép tính theo yêu cầu của GV - GV cho học sinh thực hiện thêm các phép tính khác để luyện tập. VD: 35 + 28; 66 + 27; 22 + 39 C. Hoạt động thực hành - luyện tập Bài 1 (tr.59) Mục tiêu: HS nêu được cách thực hiện tính của phép tính cộng (có - 1 HS đọc YC bài. nhớ) số có 2 chữ số với số có 2 chữ - HS làm bài vào vở. số. - HS chữa bài. - GV cho HS đọc YC bài. - HS nêu cách thực hiện phép tính từ phải sang trái. Tính từ hàng đơn vị đến hàng chục. - YC HS làm bài. - HS nhận xét. - Gọi HS chữa bài. - HS lắng nghe. (?) Nêu cách thực hiện phép tính phép tính? - GV nhận xét bài làm. - GV nhấn mạnh và chốt lại cách thực hiện phép tính. Bài 2 (tr.59) Mục tiêu: HS biết cách thực hiện và nêu được cách đặt tính và cách tính - 2 HS đọc đề bài. của phép tính cộng (có nhớ) trong phạm vi 100. - Cả lớp làm bài, 4 HS lrrn bảng làm. - HS nhận xét và đổi chéo vở kiểm tra bài - GV cho HS đọc đề bài. của bạn. - HS nêu: thực hiện đặt tính thẳng hàng và - Cho HS làm bài vào vở, 4 HS lên tính từ hàng đơn vị sang hàng chục. bảng thực hiện. - Gọi HS nhận xét và đổi chéo vở - Hs lắng nghe. kiểm tra bài của bạn. (?) Nêu cách đặt tính và thực hiện tính của một phép tính trong bài 2? - GV nhận xét và chốt lại cách đặt tính và thực hiện phép tính. * Bài 3,4 HDHS tự học ở nhà D. Hoạt động vận dụng: Bài tập: Lớp 2A có 16 bạn trai và 19 bạn gái. Hỏi lớp 2A có tất cả bao nhiêu bạn? Mục tiêu : HS vận dụng phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 100 để giải toán có lời văn (bài toán thực tế - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. trong cuộc sống). - HS trả lời. - HS suy nghĩ và thực hiện bài giải. - Gọi HS đọc đề bài. (?) Đề bài cho biết gì và hỏi gì? - HS nhận xét bài của bạn. - GV yêu cầu HS làm cá nhân vào vở. - HS kiểm tra chéo vở và báo cáo kết quả. - GV chiếu bài 1 HS và yêu cầu lớp nhận xét. - GV cho HS đổi chéo vở kiểm tra bài của bạn. - GV đánh giá HS làm bài. - HS lắng nghe. E. Củng cố - dặn dò - HS trả lời: mở rộng thêm về cách thực hiện Mục tiêu: Tổng hợp lại kiến thức phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 100. của tiết học. (?) Qua các bài tập, chúng ta được - HS lắng nghe. củng cố và mở rộng kiến thức gì? - GV nhấn mạnh kiến thức tiết học. - GV đánh giá, động viên, khích lệ HS. Rút kinh nghiệm:: Tự nhiên và xã hội An toàn khi ở trường I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nêu được một số tình huống nguy hiểm, rủi ro có thể xảy ra trong khi tham gia các hoạt động ở trường và cách phòng tránh. - Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. - Phân tích được nguyên nhân dẫn đến một số tình huống nguy hiểm, rủi ro có thể xảy ra trong khi tham gia các hoạt động ở trường. - Đề xuất được cách phòng tránh nguy hiểm, rủi ro khi tham gia các hoạt động ở trường và vận động các bạn cùng thực hiện. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC 1. Phương pháp dạy học - Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, đóng vai, giải quyết vấn đề, lắng nghe tích cực. 2. Thiết bị dạy học a. Đối với giáo viên - Tivi, máy tính b. Đối với học sinh - SGK. - Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp đôi và trả lời câu hỏi: - HS trả lời: + Nêu một số hoạt động ở trường có thể dẫn đến nguy hiểm, rủi ro được thể hiện qua các hình trong SGK trang 35. + Tại sao chúng ta cần phải giữ an toàn khi tham gia các hoạt động ở trường. - GV dẫn dắt vấn đề giới thiệu bài. II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Một số tình huống nguy hiểm, rủi ro có thể xảy ra khi tham gia các hoạt động ở trường và cách phòng tránh a. Mục tiêu: - Xác định được một số tình huống nguy hiểm, rủi ro có thể xảy ra trong khi tham gia các hoạt động ở trường. - Nêu được cách phòng tránh nguy hiểm, rủi ro khi tham gia các hoạt động đó. b. Cách tiến hành: (1) Chơi kéo co Bước 1: Làm việc theo cặp - GV yêu cầu HS quan sát hình Chơi kéo co và - HS quan sát tranh và trả lời trả lời câu hỏi: Khi chơi kéo co, em có thể gặp câu hỏi. những tình huống nguy hiểm, rủi ro nào? Bước 2: Làm việc theo nhóm - GV mời đại diện một số cặp trình bày kết quả làm việc trong nhóm. - HS trả lời: Khi chơi kéo co, - GV yêu cầu các nhóm cùng thảo luận và trả lời em có thể gặp những tình câu hỏi: Nêu cách phòng tránh những nguy huống nguy hiểm, rủi ro: sân hiểm, rủi ro khi tham gia trò chơi kéo co. chơi trơn trượt, một bên thả - GV mời đại diện các nhóm trình bày kết quả tay, dây đứt. làm việc trước lớp, các nhóm nhận xét phần trình - HS trả lời: Cách phòng tránh bày của nhóm bạn. những nguy hiểm, rủi ro khi tham gia trò chơi kéo co: + Kiểm tra sân chơi (2) Đi tham quan + Thực hiện đúng luật chơi. Bước 1: Làm việc theo cặp + Kiểm tra độ bền chắc của - GV yêu cầu HS quan sát hình Đi tham quan và dây. trả lời câu hỏi: Khi đi tham quan, em có thể gặp những tình huống nguy hiểm, rủi ro nào? - HS trả lời: Khi đi tham quan, Bước 2: Làm việc theo nhóm em có thể gặp những tình huống nguy hiểm, rủi ro: cây, - GV mời đại diện một số cặp trình bày kết quả con vật có chất độc; đi lạc; làm việc trong nhóm. thời tiết xấu. GV yêu cầu các nhóm cùng thảo luận và trả lời câu hỏi: Nêu cách phòng tránh những nguy hiểm, rủi ro khi đi tham quan. - GV mời đại diện các nhóm trình bày kết quả - HS trả lời: Cách phòng tránh làm việc trước lớp, các nhóm nhận xét phần trình những nguy hiểm, rủi ro khi đi bày của nhóm bạn. tham quan: không hái hoa, bẻ cành lá; không sờ vào bất cứ con vật nào; đi theo nhóm dưới Bước 3: Làm việc cả lớp sự chỉ dẫn của thầy cô giáo; - GV yêu cầu các nhóm treo bảng tổng kết “Một mang trang phục phù hợp như số tình huống nguy hiểm, rủi ro có thể gặp khi mũ, nón, áo mưa. tham gia các hoạt động ở trường và cách phòng tránh” trước lớp. - GV mời đại diện một nhóm trình bày, HS khác hỏi lại, bổ sung cách phòng tránh nguy hiểm, rủi ro mà nhóm bạn đã nêu. - GV chốt lại những nội dung chính về các tình - HS trình bày. huống nguy hiểm rủi ro và cách phòng tránh khi tham gia hoạt động chơi kéo co và đi tham quan. - HS lắng nghe, tiếp thu. Hoạt động 2: Xác định tình huống nguy hiểm, rủi ro và cách phòng tránh khi tham gia một hoạt động ở trường . (Hướng dẫn tìm hiểu ở nhà) I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV giới trực tiếp vào bài An toàn khi ở trường (tiết 3). II. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG Hoạt động 3: Những việc làm để giữ an toàn khi tham gia các hoạt động ở trường và vận động các bạn cùng thực hiện a. Mục tiêu: Chia sẻ với các bạn những việc em đã làm để giữ an toàn khi tham gia các hoạt động ở trường và vận động các bạn cùng thực hiện. b. Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc cả lớp - GV yêu cầu một số HS: Kể lại những việc em đã làm để giữ an toàn khi tham gia các hoạt động ở trường. - HS trả lời. Bước 2: Làm việc nhóm - GV hướng dẫn HS thảo luận theo nhóm, nhóm trưởng điều khiển các bạn cùng thực hiện yêu - HS thảo luận theo nhóm. cầu ở SGK trang 38: Viết khẩu hiệu hoặc cam kết thực hiện giữ an toàn khi tham gia các hoạt - HS trình bày: Viết khẩu hiệu động ở trường. khi tham gia các hoạt động ở trường: Bước 3: Làm việc cả lớp + Bé vui khỏe - cô hạnh phúc. - GV mời đại diện các nhóm trình bày ý kiến trước lớp. + An toàn là trên hết. - GV yêu cầu HS nhận xét, đánh giá sản phẩm + An toàn trường học, hạnh của các nhóm. phúc mọi nhà. 4. Củng cố, dặn dò Rút kinh nghiệm:: Thứ tư, ngày 3 tháng 11 năm 2021 Tiếng việt
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_2_tuan_8_nam_hoc_2021_2022_cao.docx