Kế hoạch bài dạy các môn Khối 4 - Tuần 9 - Năm học 2022-2023 - Hà Thị Minh Xuyến
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Khối 4 - Tuần 9 - Năm học 2022-2023 - Hà Thị Minh Xuyến", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Khối 4 - Tuần 9 - Năm học 2022-2023 - Hà Thị Minh Xuyến
TUẦN 9 Thứ hai ngày 7 tháng 11 năm 2022 TẬP ĐỌC THƯA CHUYỆN VỚI MẸ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Năng lực ngôn ngữ: + Hiểu nghĩa một số từ ngữ trong bài: dòng dõi quan sang, bất giác, cây bông,... + Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật trong đoạn đối thoại. - Năng lực văn học: Hiểu ND bài: Cương mơ ước trở thành thợ rèn để kiếm sống nên đã thuyết phục mẹ để mẹ thấy nghề nghiệp nào cũng đáng quí (trả lời được các câu hỏi trong SGK). 2. Phẩm chất - GD HS biết mơ ước và chia sẻ những ước mơ của mình 3. Góp phần phát triển năng lực - Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. * KNS: KN lắng nghe tích cực, giao tiếp, thương lượng II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: +Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 85, SGK (phóng to nếu có điều kiện). + Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc - HS: SGK, vở viết III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (3p) - TBHT điều hành lớp trả lời. - HS đọc bài Đôi giày ba ta màu xanh - Trả lời câu hỏi: Đôi giày ba ta có gì +Cổ ôm sát chân. Thân giày làm bằng đẹp? vải cvận, dáng thon thả, màu vải như màu da trời ngày thu. Phần thân gần sát cổ có hai hàng khuy dập, luồn một sợi dây trắng nhỏ vắt ngang. + Câu chuyện có ý nghĩa gì? + Câu chuyện khuyên chúng ta hãy biết quan tâm, chia sẻ với người khác, nhất - GV dẫn vào bài mới là trẻ em 2. Hoạt động khám phá ( 28 – 30p) a. Luyện đọc: (8-10p) * Mục tiêu: Đọc với giọng trôi chảy, mạch lạc, phát âm đúng, hiểu nghĩa một số từ ngữ. * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - GV lưu ý giọng đọc cho HS: giọng - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn trao đổi, trò chuyện thân mật, nhẹ nhàng. Lời Cương lễ phép, khẩn khoản thiết tha xin mẹ cho em được học nghề 1 rèn và giúp em thuyết phục cha. Giọng - Lắng nghe mẹ Cương ngạc nhiện khi nói: “Con vừa bảo gì? Ai xui con thế?, cảm động dịu dàng khi hiểu lòng con: “Con muốn giúp mẹ anh thợ rèn”. 3 dòng cuối bài đọc chậm rãi với giọng suy tưởng, sảng khoái, hồn nhiên thể hiện hồi tưởng của Cương về cảnh lao động hấp dẫn ở lò rèn. - GV chốt vị trí các đoạn: - Bài chia làm 2 đoạn: + Đoạn 1: Từ ngày phải đến phải kiếm sống. + Đoạn 2: Mẹ Cương đến đốt cây bông. - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các các từ ngữ khó (thợ rèn, quan sang, nắm HS (M1) lấy tay mẹ , phì phào,...,....) - GV giải nghĩa một số từ khó. - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> + thưa : có nghĩa là trình bày với người Cá nhân (M1)-> Lớp trên về một vấn đề nào đó với cung cách lễ phép, ngoan ngoãn + Kiếm sống: tìm cách làm việc để tự nuôi mình + Đầy tớ: là người giúp việc cho chủ - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng - Các nhóm báo cáo kết quả đọc - 1 HS đọc cả bài (M4) b.Tìm hiểu bài: (8-10p) * Mục tiêu: HS hiểu nội dung từng đoạn và nội dung cả bài. * Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ trước lớp - GV yêu cầu đọc các câu hỏi cuối bài - 1 HS đọc - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận để trả lời câu hỏi (5p) - TBHT điều hành việc báo cáo, nhận xét + Cương xin mẹ học nghề rèn để làm + Cương thương mẹ vất vả, muốn học gì? một nghề để kiếm sống, đỡ đần cho mẹ. + Đoạn 1 nói lên điều gì? - Ước mơ của Cương trở thành thợ rèn để giúp đỡ mẹ. + Mẹ có đồng ý khi nghe Cương trình + Bà ngạc nhiên và phản đối. bày ước mơ của mình? + Mẹ Cương nêu lí do phản đối như thế + Mẹ cho là Cương bị ai xui. Mẹ bảo nào? nhà Cương thuộc dòng dõi quan sang. 2 Bố của Cương sẽ không chịu cho Cương làm nghề thợ rèn, sợ mất thể diện của gia đình. + Cương thuyết phục mẹ bằng cách + Cương nghèn nghẹn nắm lấy tay mẹ. nào? Em nói với mẹ bằng những lời thiết tha: nghề nào cũng đáng trọng, chỉ những ai trộm cắp hay ăn bám mới đáng bị coi thường. + Nội dung chính của đoạn 2 là gì? Ý2: Cương thuyết phục để mẹ hiểu và đồng ý với ươc mơ của em. + Nêu nhận xét cách trò chuyện của hai + Cách xưng hô: đúng thứ bậc trên, mẹ con Cương. (cách xưng hô, cử chỉ dưới trong gia đình, Cương xưng hô với lúc trò chuyện) mẹ lễ phép, kính trọng. Mẹ Cương xưng - Gọi HS trả lời và bổ sung. mẹ gọi con rất dịu dàng, âu yếm. Qua cách xưng hô em thấy tình cảm mẹ con rất thắm thiết, thân ái. + Cử chỉ trong lúc trò chuyện: thân mật, tình cảm. Mẹ xoa đầu Cương khi thấy Cương biết thương mẹ. Cương nắm lấy tay mẹ, nói thiết tha khi mẹ nêu lí do ** Liên hệ giáo dục: phản đối. + Qua bài học này, em học tập được + Ước mơ có một nghề chính đáng để điều gì ở Cương ? giúp đỡ gia đình, trong cuộc sống nghề nào cũng cao quí, đáng trân trọng, chỉ những kẻ trộm cắp, ăn bám mới bị coi thường. Nội dung: Bài văn cho ta thấy Cương + Bài văn cho em biết điều gì? mơ ước trở thợ rèn nên đã thuyết phục mẹ để mẹ thấy nghề nào cũng đáng quí. - HS nêu, ghi nội dung bài c. Luyện đọc diễn cảm(8-10p) * Mục tiêu: HS đọc phân vai được lời các nhân vật * Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp - Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài. - HS nêu lại giọng đọc cả bài - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài - Yêu cầu đọc phân vai - Nhóm trưởng điều hành: + Phân vai trong nhóm + Luyện đọc theo nhóm + Vài nhóm thi đọc phân vai trước lớp. - Bình chọn nhóm đọc hay. - GV nhận xét, đánh giá chung 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm 2 phút) - HS nêu 3 + Em có ước mơ gì? Hãy chia sẻ ước mơ của em với các bạn - Nếu bố mẹ em phản đối ước mở của em, em sẽ thuyết phục họ như thế nào? ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... TOÁN VẼ HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Củng cố đặc điểm của 2 đường thẳng song song - Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm và song song với một đường thẳng cho trước (bằng thước kẻ và ê ke). * Phẩm chất - Học tập tích cực, tính toán chính xác * Góp phần phát triền các NL: - NL tự học, NL sáng tạo, NL giải quyết vấn đề * Bài tập cần làm: Bài 1, bài 3 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: ê- ke, thước - HS: đồ dùng học toán, ê-ke, thước III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động (5p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV giới thiệu, dẫn vào bài mới 2. Hoạt động hình thành kiến thức (15p) * Mục tiêu: : Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm và song song với một đường thẳng cho trước (bằng thước kẻ và ê ke). * Cách tiến hành:. a. Hướng dẫn vẽ đường thẳng đi qua Cá nhân- Nhóm- Lớp một điểm và song song với một đường thẳng cho trước: - GV nêu các thao tác vẽ - HS thực hành vào nháp- 1 HS lên bảng + Vẽ đường thẳng AB và lấy một điểm E nằm ngoài AB. + Vẽ đường thẳng MN đi qua E và - Vẽ theo yêu cầu của GV vuông góc với đường thẳng AB. + Vẽ đường thẳng đi qua E và vuông 4 góc với đường thẳng MN vừa vẽ. b. Gọi tên đường thẳng vừa vẽ là CD, có nhận xét gì về đường thẳng CD và + Hai đt AB và CD song song với nhau đường thẳng AB? - GV kết luận: Vậy chúng ta đã vẽ được - HS nêu lại trình tự các bước vẽ như đường thẳng đi qua điểm E và song vừa thực hành song với đường thẳng AB cho trước. 3. Hoạt động thực hành (18p) * Mục tiêu: HS nhận biết và biết kẻ, vẽ hai đường thẳng song song,... * Cách tiến hành: Bài 1:. - HS đọc yêu cầu bài tập. - GV vẽ lên bảng đường thẳng CD và lấy một điểm M nằm ngoài CD như hình vẽ trong bài +Để vẽ được đường thẳng AB đi qua M + Vẽ đường thẳng đi qua điểm M và và song song với đường thẳng CD, vuông góc với đường thẳng CD. trước tiên chúng ta vẽ gì? + Sau khi đã vẽ được đường thẳng qua + Tiếp tục vẽ đường thẳng song song M và vuông góc với CD, chúng ta tiếp với CD. tục vẽ gì? - HS lên bảng vẽ hình theo hướng dẫn của GV. Lớp làm vào vở. - Nhận xét, khen/ động viên. - Cả lớp nhận xét, chữa bài. Bài 3 - GV yêu cầu HS đọc bài, sau đó tự vẽ - Thực hiện theo yêu cầu của GV hình. - 1 HS lên bảng vẽ, HS cả lớp vẽ vào vở C B E A D - GV yêu cầu HS nêu cách vẽ đường - Vẽ đường thẳng đi qua B, vuông góc thẳng đi qua B và song song với AD. với AB, đường thẳng này song song với AD. (Vì theo hình vẽ ta đã có BA vuông góc với AD.) - Góc đỉnh E của hình tứ giác BEDA là - GV nhận xét, khen/ động viên. góc vuông. Bài 2 (bài tập chờ dành cho HS hoàn - HS tự làm vào vở Tự học thành sớm) - GV chữa, chốt cách vẽ và các cặp cạnh song song 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - Ghi nhớ cách vẽ 2 đt song song 5 (2p) a. Hãy kể tên các cặp cạnh song song với nhau trong hình vẽ của bài tập 3? b. Hãy kể tên các cặp cạnh vuông góc với nhau trong bài tập 3? ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG :.................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ______________________________________ Thứ ba ngày 08 tháng 11 năm 2022 Toán Thực hành vẽ hình chữ nhật. Thực hành vẽ hình vuông I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Ôn tập kiến thức về 2 đt vuông góc, 2 đt song song - Vẽ được hình chữ nhật, hình vuông (bằng thước kẻ và ê ke). - Tính chính xác, cẩn thận, làm việc nhóm tích cực * Góp phần phát triển các NL - NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán * Bài tập cần làm: 1a, 2a (tr 54). Bài 1a, 2a (tr 55), II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Thước thẳng, ê ke (dùng cho GV và cho HS) - HS: Vở BT, bút, ê-ke III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Hoạt động khởi động:(5p) - HS cùng hát và vận động dưới sự điều hành của TBVN - GV dẫn vào bài mới 2. Hoạt động thực hành:(30p) * Mục tiêu: Vẽ được hình chữ nhật, hình vuông (bằng thước kẻ và ê ke). * Cách tiến hành: Bài 1: a. Hướng dẫn vẽ hình chữ nhật theo độ dài các cạnh: - GV vẽ lên bảng hình chữ nhật MNPQ - HS cả lớp vẽ hình vào giấy nháp. và hỏi HS: M N 6 Q P + Các góc ở các đỉnh của hình chữ nhật + Các góc này đều là góc vuông. MNPQ là góc gì? + Hãy nêu các cặp cạnh song song với + Cạnh MN song song với QP, cạnh nhau có trong hình chữ nhật MNPQ? MQ song song với PN. * GV: Dựa vào các đặc điểm chung của hình chữ nhật, ta sẽ thực hành vẽ hình chữ nhật theo độ dài các cạnh cho trước. - HS vẽ vào giấy nháp – Trình bày các VD: Vẽ hình chữ nhật ABCD có chiều bướ dài 4 cm và chiều rộng 2 cm. - GV yêu cầu HS vẽ từng bước như A B SGK giới thiệu: + Vẽ đoạn thẳng CD có chiều dài 4 cm. GV vẽ đoạn thẳng CD (dài 4 cm) trên bảng. C D + Vẽ đường thẳng vuông góc với DC tại D, trên đường thẳng đó lấy đoạn thẳng DA = 2 cm. + Vẽ đường thẳng vuông góc với DC tại C, trên đường thẳng đó lấy CB = 2 cm. + Nối A với B ta được hình chữ nhật ABCD. b. Hướng dẫn vẽ hình vuông theo độ dài cạnh cho trước: + Hình vuông có độ dài các cạnh như + Các cạnh bằng nhau. thế nào với nhau ? + Các góc ở các đỉnh của hình vuông là + Là các góc vuông. các góc gì ? VD: Vẽ hình vuông có cạnh dài 3 cm. - GV hướng dẫn HS thực hiện từng - HS vẽ hình vuông ABCD theo từng bước vẽ như trong SGK: bước hướng dẫn của GV. + Vẽ đoạn thẳng DC = 3 cm. A B + Vẽ đường thẳng vuông góc với DC tại D và tại C. Trên mỗi đường thẳng vuông góc đó lấy đoạn thẳng DA = 3 cm, CB = 3 cm. + Nối A với B ta được hình vuông C D ABCD. - Gọi HS nêu các bước như phần bài học của SGK. c. Làm bài tập: Bài 1(tr 54): GV yêu cầu HS đọc đề bài - HS đọc yêu cầu bài tập toán. - HS vẽ hình, nêu cách vẽ hình 7 - GV yêu cầu HS tự vẽ hình chữ nhật A B có chiều dài 5 cm, chiều rộng 3 cm, sau đó đặt tên cho hình chữ nhật. - GV yêu cầu HS nêu cách vẽ của mình trước lớp. C D - GV nhận xét. Bài 2(tr 54): Vẽ hình chữ nhật có chiều - HS đọc yêu cầu bài tập: dài 4cm, chiều rộng 3cm. - HS vẽ hình Bài 1(tr 55): - GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó tự - 1 HS lên bảng. Lớp làm bài vào vở. vẽ hình vuông có độ dài cạnh là 4 cm, A B tính chu vi và diện tích của hình. - GV yêu cầu HS nêu rõ từng bước vẽ của mình. C D - 1 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét. Bài 2(tr55): Vẽ theo mẫu: - HS vẽ. 4. Hoạt động ứng dụng (1p) - Ghi nhớ cách vẽ hình vuông, hình chữ nhật - Thực hành làm bài tập số 3 (tr 54) và bài số 3 (tr 55) ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .................................................................................................................................. ________________________________________ CHÍNH TẢ THỢ RÈN( hướng dẫn HS về nhà viết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Năng lực ngôn ngữ: - HS về nhà viết đúng bài CT( sau khi nghe gv HD); trình bày đúng các khổ thơ và dòng thơ 7 chữ. Hiểu nội dung đoạn viết. - Làm đúng BT CT phương ngữ (2) a phân biệt l/n - Rèn kĩ năng viết đẹp, viết đúng chính tả. 2. Phẩm chất: - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết 3. Góp phần phát triển năng lực: - NL tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 8 - HS: Vở, bút,... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (2p) - TBVN điều hành HS cùng hát kết hợp với vận động tại chỗ - GV dẫn vào bài mới 2. Hoạt động khám phá a. Chuẩn bị viết chính tả: (6p) * Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài CT, viết được các từ khó, dễ lẫn và các hiện tượng chính tả, cách viết đoạn thơ 7 chữ. * Cách tiến hành: a. Trao đổi về nội dung đoạn cần viết - Gọi HS bài viết. - 2 HS đọc- HS lớp đọc thầm - Yêu cầu thảo luận nhóm 2: + Những từ ngữ nào cho em biết nghề + ngồi xuống nhọ lưng, quệt ngang nhọ thợ rèn rất vất vả? mũi, suốt tám giờ chân than mặt bụi, nước tu ừng ực, bóng nhẫy mồ hôi, thở qua tai. * GV: Bài thơ cho biết nghề thợ rèn vất vả nhưng có nhiều niềm vui trong lao động. - HS nêu từ khó viết: trăm nghề, quay một trận, bóng nhẫy, diễn kịch, nghịch, - Hướng dẫn viết từ khó: Gọi HS nêu từ khó, sau đó GV đọc cho HS luyện viết. b. Cho HS về nhà viết. - HS về nhà viết và làm bài tập ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ________________________________________ LUYỆN TỪ VÀ CÂU MỞ RỘNG VỐN TỪ: ƯỚC MƠ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Biết thêm một số từ ngữ về chủ điểm Trên đôi cánh ước mơ; bước đầu tìm được một số từ cùng nghĩa với từ ước mơ bắt đầu bằng tiếng ước, bằng tiếng mơ (BT1, BT2); ghép được từ ngữ sau từ ước mơ và nhận biết được sự đánh giá của từ ngữ đó (BT3), nêu được VD minh hoạ về một loại ước mơ (BT4). 9 * ĐCND: Không làm bài 5 - Rèn kĩ năng dùng từ, đặt câu * Phẩm chất - HS có biết tạo cho mình những ước mở được đánh giá cao * Góp phần phát triển các năng lực - NL tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: + HS Chuẩn bị tự điển (nếu có). GV phô tô vài trang cho nhóm. + Giấy khổ to và bút dạ. - HS: vở BT, bút, ... 2 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động (3p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ. - GV giới thiệu và dẫn vào bài mới 2. Hoạt động thực hành:(30p) * Mục tiêu: - Biết thêm một số từ ngữ về chủ điểm Trên đôi cánh ước mơ; bước đầu tìm được một số từ cùng nghĩa với từ ước mơ bắt đầu bằng tiếng ước, bằng tiếng mơ (BT1, BT2); ghép được từ ngữ sau từ ước mơ và nhận biết được sự đánh giá của từ ngữ đó (BT3), nêu được VD minh hoạ về một loại ước mơ (BT4). * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Cả lớp Bài 1: Ghi lại những từ trong bài Cá nhân-Lớp Trung thu độc lập cùng nghĩa với từ - HS đọc yêu cầu ước mơ - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS tìm cá nhân-Nối tiêp báo cáo - YC HS đọc thầm lại bài: Trung thu độc lập và tìm các từ cùng nghĩa với từ “ước mơ”. - Kết luận về những từ đúng. Đ/á: Mơ tưởng, mong ước. Bài 2: Tìm thêm từ cùng nghĩa với từ Nhóm 4- Lớp ước mơ - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Thực hiện theo yêu cầu của GV - HS thảo luận nhóm 4 làm bài. - Lưu ý HS có thể sử dụng từ điển để - TBHT điều hành các nhóm báo cáo-KL tìm từ. Nhóm nào làm xong trước báo lời giải đúng cáo kết quả. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung để hoàn thành bài tập. - Kết luận về những từ đúng. Đ/á: + Bắt đầu bằng tiếng ước: Ước mơ, ước muốn, ước ao, ước mong, ước vọng. + Bắt đầu bằng tiếng mơ: Mơ ước, mơ tưởng, mơ mộng. 10 Bài 3: Nhóm 2- Lớp - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Thực hiện theo yêu cầu của GV - HS thảo luận cặp đôi để ghép từ ngữ thích hợp. - GV gọi trình bày. - Đại diện nhóm báo cáo đáp án-nhóm - Gọi HS nhận xét, bổ sung. khác nhận xét , bổ sung. - Kết luận lời giải đúng. Đ/á: a. Đánh giá cao: ước mơ đẹp đẽ, ước mơ cao cả, ước mơ lớn, ước mơ chính đáng b. Đánh giá không cao: ước mơ nho nhỏ c. Đánh giá thấp: ước mơ viễn vong, ước mơ kì quặc, ước mơ dại dột. Bài 4: Cá nhân –Lớp - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Thực hiện theo yêu cầu của GV. - HS tự suy nghĩ (làm việc cá nhân) và tìm ví dụ minh họa cho những ước mơ - Gọi HS phát biểu ý kiến. Sau mỗi HS đó. nói GV nhận xét xem các em tìm ví dụ VD: đã phù hợp với nội dung chưa? + Ước mơ được: đánh giá cao: Ước mơ học giỏi để trở thành thợ bậc cao/ trở thành bác sĩ/ kĩ sư/ phi công/ bác học/ trở thành những nhà phát minh, sáng chế/ những người có khả năng ngăn chặn lũ lụt/ tìm ra loại thuốc chữa được những chvận bệnh hiểm nghèo./ Ước mơ về cuộc sống no đủ, hạnh phúc, không có chiến tranh/ Ước mơ chinh phục vũ trụ + Ước mơ được đánh giá không cao: Đó là những ước mơ giãn dị, thiết thực có thể thực hiện được, không cần nổ lực lớn: ước mơ muốn có truyện đọc/ có xe đạp. Có một đồ chơi/ đôi giày mới. Chiếc cặp mới/ được ăn một quả đào tiên/ muốn có gậy như ý của Tôn Hành Giả + Ước mơ bị đánh giá thấp: Đó là những ước mơ phi lí, không thể thực hiện được; hoặc là những ước mơ ích kỉ, có lợi cho bản thân nhưng có hại cho người khác Ước mơ viển vông của chàng Rít trong truyện Ba điều ước/ Ước mơ thể hiện lòng tham không đáy của vợ ông lão đánh cá: Ông lão đánh cá và con cá vàng. Ước mơ tầm thường- ước được ăn dồi chó- Ba điều ước/ Ước đi học không 11 bị cô giáo kiểm tra bài, ước được xem ti vi suốt ngày, ước không phải học mà vẫn được điểm cao, ước không phải làm mà cái gì cũng có,... 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - Ghi nhớ các từ ngữ cùng chủ điểm (2p) - Lập kế hoạch để thực hiện những ước mơ của em ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG :.................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... KHOA HỌC PHÒNG TRÁNH TAI NẠN ĐUỐI NƯỚC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nêu được một số việc nên và không nên làm để phòng tránh tai nạn đuối nước: + Không chơi đùa gần hồ, ao, sông, suối; giếng, chum, vại, bể nước phải có nắp đậy + Chấp hành các qui định về an toàn khi tham gia giao thông đường thuỷ + Tập bơi khi có người lớn và phương tiện cứu hộ. - Thực hiện được các qui tắc an toàn phòng tránh đuối nước .* Phẩm chất - Có ý thức phòng tránh đuối nước. * Góp phần phát triển các năng lực: - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác. *KNS: +Phân tích và phán đoán những tình huống có nguy cơ dẫn đến tai nạn đuối nước +Cam kết thực hiện các nguyên tắc an toàn khi bơi hoặc tập bơi II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: + Các hình minh hoạ trang 36, 37 / SGK (phóng to nếu có điều kiện). + Bảng lớp chép sẵn các câu hỏi. + Phiếu ghi các tình huống. - HS: SGK II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của của học sinh 1, Hoạt động khởi động (4p) - HS trả lời dưới sự điều hành của TBHT +Em hãy cho biết khi bị bệnh cần cho + Người bệnh phải được ăn nhiều thức người bệnh ăn uống như thế nào ? ăn có giá trị dinh dưỡng, + Khi người thân bị tiêu chảy em sẽ +Phải cho uống dung dịch ô- rê- dôn chăm sóc như thế nào? hoặc nước cháo muối - GV nhận xét, khen/ động viên, dẫn vào 12 bài mới. 2.Hoạt đọng khám phá: (30p) * Mục tiêu: - Nêu được một số việc nên và không nên làm để phòng tránh tai nạn đuối nước: - Thực hiện được các qui tắc an toàn phòng tránh đuối nước * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm –Lớp HĐ 1: Biện pháp phòng tránh tai nạn Nhóm 2 - Lớp đuối nước: - Tổ chức cho HS thảo luận cặp đôi - Tiến hành thảo luận sau đó trình bày theo các câu hỏi: trước lớp. + Hãy mô tả những gì em nhìn thấy ở + Hình 1: Các bạn nhỏ đang chơi ở gần hình vẽ 1, 2, 3. Theo em việc nào nên ao. Đây là việc không nên làm vì chơi làm và không nên làm ? Vì sao? gần ao có thể bị ngã xuống ao. + Hình 2: Vẽ một cái giếng. Thành giếng được xây cao và có nắp đậy rất an toàn đối với trẻ em. Việc làm này nên làm để phòng tránh tai nạn cho trẻ em. + Hình 3: Nhìn vào hình vẽ, em thấy các HS đang nghịch nước khi ngồi trên thuyền. Việc làm này không nên vì rất dễ ngã xuống sông và bị chết đuối. + Theo em chúng ta phải làm gì để + Chúng ta phải vâng lời người lớn khi phòng tránh tai nạn sông nước? tham gia giao thông trên sông nước. Trẻ em không nên chơi đùa gần ao hồ. Giếng phải được xây thành cao và có nắp đậy. - GV kết luận. - HS đọc bài học. HĐ2: Một số nguyện tắc khi tập hoặc Nhóm 4- Lớp đi bơi. - HS thảo luận nhóm. - HS tiến hành thảo luận. - GV cho HS hoạt động theo nhóm - Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo - Yêu cầu HS các nhóm quan sát hình 4, luận: 5 trang 37 / SGK, thảo luận và trả lời các câu hỏi sau: + Hình minh hoạ cho em biết điều gì? + Hình 4 minh hoạ các bạn đang bơi ở bể bơi đông người. Hình 5 minh họa các bạn nhỏ đang bơi ở bờ biển. + Theo em nên tập bơi hoặc đi bơi ở + Nên tập bơi hoặc đi bơi ở bể bơi nơi đâu? có người và phương tiện cứu hộ. + Trước khi bơi và sau khi bơi cần chú + Trước khi bơi cần phải khởi động; tập ý điều gì? các bài tập để không bị cảm lạnh hay “chuột rút”, tắm bằng nước ngọt trước khi bơi. Sau khi bơi cần tắm lại bằng xà bông và nước ngọt, dốc và lau hết nước 13 * GV: Các em nên bơi hoặc tập bơi ở ở mang tai, mũi. nơi có người và phương tiện cứu hộ. Trước khi bơi cần vận động, tập các bài - HS lắng nghe tập theo hướng dẫn để tránh cảm lạnh, chuột rút, cần tắm bằng nước ngọt trước và sau khi bơi. Không nên bơi khi người đang ra mồ hôi hay khi vừa ăn no hoặc khi đói để tránh tai nạn khi bơi hoặc tập bơi. 3. Hoạt động thực hành: Xử lí tình huống - Nhận phiếu, tiến hành thảo luận. - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm. - Đại diện nhóm trình bày ý kiến. - Phát phiếu ghi tình huống cho mỗi nhóm. - Yêu cầu các nhóm thảo luận để trả lời câu hỏi: Nếu mình ở trong tình huống đó em sẽ làm gì ? + Em sẽ nói với Dũng là vừa đi đá bóng + Nhóm 1: Cường và Dũng vừa đi đá về mệt, mồ hôi ra nhiều, nếu đi bơi hay bóng về. Dũng rủ Cường ra hồ gần nhà tắm ngay rất dễ bị cảm lạnh. Hãy nghỉ để tắm cho mát. Nếu em là Cường em sẽ ngơi cho đỡ mệt và khô mồ hôi rồi hãy nói gì với bạn ? đi tắm. + Em sẽ bảo các em không cố lấy bóng + Nhóm 2: Đi học về Nga thấy mấy em nữa, đvận xa bờ ao và nhờ người lớn lấy nhỏ đang tranh nhau cúi xuống bờ ao giúp. Vì trẻ em không nên đvận gần bờ gần đường để lấy quả bóng. Nếu là Nga ao, rất dễ bị ngã xuống nước khi lấy một em sẽ làm gì ? vật gì đó, dễ xảy ra tai nạn. + Em sẽ bảo Minh mang rau vào nhà + Nhóm 3: Minh đến nhàTuấn chơi thấy nhặt để vừa làm vừa trông em. Để em bé Tuấn vừa nhặt rau vừa cho em bé chơi ở chơi cạnh giếng rất nguy hiểm. Thành sân giếng. Giếng xây thành cao nhưng giếng xây cao nhưng không có nắp đậy không có nắp đậy. Nếu là Minh em sẽ rất dễ xảy ra tai nạn đối với các em nhỏ. nói gì với Tuấn ? + Em sẽ trở về trường nhờ sự giúp đỡ + Nhóm 4: Tình huống 4: Nhà Linh và của các thầy cô giáo hay vào nhà dân Lan ở xa trường, cách một con suối. gần đó nhờ các bác đưa qua suối. Đúng lúc đi học về thì trời đổ mưa to, nước suối chảy mạnh và đợi mãi không thấy ai đi qua. Nếu là Linh và Lan em sẽ làm gì ? - HS ghi nhớ KT bài học 4. Hoạt đông vận dụng, trải nghiệm -Tìm hiểu cách sơ cứu người bị đuối (2p) nước ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG 14 :.................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... _________________________________ LỊCH SỬ ĐINH BỘ LĨNH DẸP LOẠN 12 SỨ QUÂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Hiểu biết đôi nét về Đinh Bộ Lĩnh: Đinh Bộ Lĩnh quê ở Hoa Lư, Ninh Bình, là một người cương nghị, mưu cao và có chí lớn, ông có công dẹp loạn 12 sứ quân. - Nắm được những nét chính về sự kiện Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân: + Sau khi Ngô Quyền mất, đất nước rơi vào cảnh loạn lạc, các thế lực cát cứ địa phương nổi dậy chia cắt đất nước. + Đinh Bộ Lĩnh đã tập hợp nhân dân dẹp loạn 12 sứ quân, thống nhất đất nước. - Kể lại một số sự kiện tiêu biểu về: + Đời sống người Lạc Việt dưới thời Văn Lang. + Hoàn cảnh, diễn biến và kết quả của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng. + Diễn biến và ý nghĩa của chiến thắng Bạch Đằng. * Phẩm chất - Nêu cao lòng tự hào dân tộc, lòng yêu nước. * Góp phần phát triển các năng lực - NL ngôn ngữ, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: + Hình trong SGK phóng to (nếu có điều kiện ). + Bản đồ Việt Nam. - HS: SGK, hình sưu tầm được của cuộc dẹp loạn hoặc tranh ảnh về Đinh Bộ Lĩnh. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Hoạt động khởi động: (4p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV dẫn vào bài mới 2.Hoạt động khám phá: (30p) * Mục tiêu - Hiểu biết đôi nét về Đinh Bộ Lĩnh - Nắm được những nét chính về sự kiện Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân. - So sánh được những đổi thay của đất nước sau khi dẹp loạn 12 sứ quân. * Cách tiến hành:Cá nhân-Nhóm-Lớp *HĐ1: Tìm hiểu đôi nét về Đinh Bộ Cá nhân – Lớp Lĩnh - Yêu cầu đọc phần thông tin SGK và 15 trả lời + Đinh Bộ Lĩnh là người ở đâu? + Là người Hoa Lư – Gia Viễn – ninh + Truyện cờ lau tập trận nói lên điều Bình. gì về Đinh Bộ Lĩnh khi còn nhỏ? + Truyện cờ lau tập trận nói lên từ nhỏ Đinh Bộ Lĩnh đã tỏ ra có chí lớn. + Đinh Bộ Lĩnh đã có công gì? + Ông đã có công dẹp loạn 12 sứ quân, thống nhất giang sơn đất nước. *GV: Lớn lên gặp buổi loạn lạc, - 1 đến 2 HS nhắc lại. Đinh Bộ Lĩnh đã xây dựng lực lượng đem quân đi dẹp loạn 12 sứ quân. Năm 968 ông đã thống nhất được giang sơn + Sau khi thống nhất đất nước Đinh + Đinh Bộ Lĩnh lên ngôi vua, đặt tên nước Bộ Lĩnh đã làm gì? là Đại Cồ Việt HĐ2: Đất nuớc thống nhất. Nhóm 4 – Lớp - GV: Đinh Bộ Lĩnh lên ngôi vua, lấy niên hiệu là Đinh Tiên Hoàng, đóng đô ở Hoa Lư, đặt tên nước là Đại Cồ Việt, niên hiệu Thái Bình. + Đại Cồ Việt: nước Việt lớn. + Thái Bình: yên ổn, không có loạn lạc và chiến tranh. - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm: - HS thực hiện theo HD của GV. lập bảng so sánh tình hình đất nước Thời Trước khi Sau khi thống trước và sau khi được thống nhất gian TN nhất theo mẫu Các - Gọi đại diện các nhóm báo cáo, các mặt nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Đất - Bị chia - Đất nước quy - Nhận xét, chốt đáp án. nước thành 12 về một mối vùng. - Triều - Lục đục. - Được tổ chức đình lại quy củ - Đời - Làng mạc, - Đồng ruộng trở sống đồng ruộng lại xanh tươi, của bị tàn phá, ngược xuôi buôn nhân dân nghèo bán, khắp nơi dân khổ, đổ chùa tháp được máu vô ích. xây dựng 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (2p). - GV tổng kết và GD như lòng tự hào dân tộc, lòng yêu nước - Kể chuyện lịch sử về Đinh Bộ Lĩnh ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG 16 ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... _________________________________ Thứ tư ngày 09 tháng 11 năm 2022 Kiểm tra định kì ____________________________________________ Thứ năm ngày 10 tháng 11 năm 2022 Buổi sáng TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nhận biết được góc tù, góc nhọn, góc bẹt, góc vuông, đường cao của hình tam giác. - Ôn tập các phép tính với số tự nhiên, các bài toán hình hình, bài toán tổng –hiệu - Thực hiện được cộng, trừ các số có đến sáu chữ số. - Nhận biết được hai đường thẳng vuông góc. - Giải được bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó liên quan đến hình chữ nhật. * Phẩm chất - HS tích cực, chăm chỉ, sáng tạo * Góp phần phát huy các năng lực - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. * BT cần làm:Bài 1 trang 55 phần luyện tập. Bài 1 (a), bài 2 (a), bài 3 (b), bài 4 trang 56 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng phụ. -HS: thước kẻ có chia cm III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động (5p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV dẫn vào bài mới 2. HĐ thực hành (30p) * Mục tiêu: Thực hiện được cộng, trừ các số có đến sáu chữ số. Nhận biết được hai đường thẳng vuông góc. Giải được bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó liên quan đến hình chữ nhật. * Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm – Lớp Bài 1trang 55 Nhóm 2-Lớp - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. 17 - GV vẽ lên bảng hai hình a, b trong bài - Thực hiện theo nhóm 2- Đại diện báo tập, yêu cầu HS ghi tên các góc vuông, cáo góc nhọn, góc tù, góc bẹt có trong mỗi - Ghi tên các góc. hình. Đ/a: a) Hình tam giác ABC có: góc vuông - GV chốt đáp án. BAC; góc nhọn ABC, ABM, MBC, ACB, AMB ; góc tù BMC ; góc bẹt AMC. b) Hình tứ giác ABCD có: góc vuông DAB, DBC, ADC ; góc nhọn ABD, ADB, BDC, BCD ; góc tù ABC. + So với góc vuông thì góc nhọn bé + Góc nhọn bé hơn góc vuông, góc tù hơn hay lớn hơn, góc tù bé hơn hay lớn hơn góc vuông. lớn hơn? + Góc bẹt bằng mấy góc vuông? + 1 góc bẹt bằng hai góc vuông. Bài 1a: Đặt tính rồi tính: Cá nhân- Nhóm 2- Lớp (HSNK làm cả bài) - HS làm cá nhân- Đổi chéo kiểm tra bài - 2 HS lên bảng - Gọi HS nhận xét, bổ sung, sửa Đ/a: + 386 259 - 726 485 260 837 452 936 647 096 273 549 - Nêu cách đặt tính, cách cộng, trừ các số có 6 chữ số. Bài 2a: Tính bằng cách thuận tiện nhất. Cá nhân – Lớp (HSNK làm cả bài) - Gọi 1 HS lên bảng, cả lớp làm bài vào - Thực hiện theo YC của GV. vở. Đ/a: a. 6257 + 989 + 743 = (6257 + 743) + 989 = 7000 + 989 = 7989 + Áp dụng tính chất nào để em tính + Tính chất giao hoán và kết hợp của thuận tiện? phép cộng - HS nêu lại tính chất giao hoán và kết hợp Bài 3b:(HSNK làm cả bài) Cá nhân – Lớp - GV yêu cầu HS quan sát hình bên. A B I 18 D C H +Hình vuông ABCD và hình vuông + Có chung cạnh BC. BIHC có chung cạnh nào? - GV yêu cầu HS vẽ tiếp hình vuông - HS vẽ hình. BIHC. + Cạnh DH vuông góc với những cạnh + Cạnh DH vuông góc với AD, BC, IH. nào? + Nêu cách tính chu vi chữ nhật đó? - 1 em lên bảng, lớp làm bài vào phiếu học tập. Bài giải Chiều dài của hình chữ nhật AIHD là: 3 x 2 = 6(cm) Chu vi hình chữ nhật AIHD là: (6 + 3) x 2 = 18(cm2) Đáp số: 18 cm2 Bài 4: - Gọi HS đọc yêu cầu, xác định yếu tố - HS đọc và hỏi đáp nhóm 2 về bài toán đã cho, yếu tố cần tìm. - Xác định dạng toán: Tìm hai số...tổng - hiệu... - YC HS tự làm bài. - Nêu cách giải bài toán - Nhận xét, đánh giá bài làm của HS Bài giải (8-10 bài) Ta có sơ đồ: Chiều rộng: Chiều dài: Chiều rộng hình chữ nhật là: (16 – 4): 2 = 6 (cm) Chiều dài hình chữ nhật là: 6 + 4 = 10 (cm) Diện tích hình chữ nhật là: 10 x 6 = 60 (cm2) - Nhận xét, củng cố cách giải bài toán Đáp số: 60 cm2 tìm hai số khi biết tổng và hiệxu... 3. HĐ vận dụng, trải nghiệm (2p) - Ghi nhớ các KT đã ôn tập - Giải bài toán sau: Một hình chữ nhật có chu vi là 32 cm. Chiều rộng kém chiều dài 4cm. Tính diện tích hình chữ nhật đó. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... TẬP ĐỌC 19 ĐIỀU ƯỚC CỦA VUA MI- ĐÁT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Năng lực ngôn ngữ: - Hiểu một số từ ngữ trong bài: phép màu, quả nhiên, đầy tớ .... - Bước đầu biết đọc diễn cảm phân biệt lời các nhân vật (lời xin, khẩn cầu của Mi- đát, lời phán bảo oai vệ của thần Đi-ô-ni-dốt). - Năng lực văn học: - Hiểu ý nghĩa: Những ước muốn tham lam không mang lại hạnh phúc cho con người (trả lời được các câu hỏi trong SGK). 2. Phẩm chất - Giáo dục HS có những ước muốn chính đáng 3. Góp phần phát triển các năng lực - NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 90 SGK (phóng to) + Bảng lớp ghi sẵn đoạn cần luyện đọc. - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (3p) - Đọc phân vai bài Thưa chuyện với mẹ - 3 HS đọc phân vai + Nêu nội dung bài - Cương có ước mơ làm thợ rèn và đã thuyết phục mẹ đồng ý với ước mơ của mình - GV dẫn vào bài mới 2. Hoạt động khám phá ( 25 – 27P) a. Luyện đọc: (8-10p) * Mục tiêu: Chia được các đoạn bài. Bước đầu biết đọc diễn cảm phân biệt lời các nhân vật (lời xin, khẩn cầu của Mi-đát, lời phán bảo oai vệ của thần Đi-ô-ni-dốt). * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - GV lưu ý giọng đọc: Toàn bài đọc với - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn giọng khoan thai. Lời vua Mi- đát chuyển từ phấn khởi, thoả mãn sang hốt hoảng, cầu khẩn, hối hận. Lời phán của thần Đi- ô- ni- dốt đọc với giọng điềm tĩnh, oai vệ. - GV chốt vị trí các đoạn: - Bài chia làm 3 đoạn: + Đoạn1: Có lần thần hơn thế nữa. + Đoạn 2: Bọn đầy tớ tôi được sống. + Đoạn 3: Thần Đi- ô- ni- dốt đến tham lam. 20
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_khoi_4_tuan_9_nam_hoc_2022_2023_ha.doc

