Kế hoạch bài dạy các môn Khối 4 - Tuần 8 - Năm học 2022-2023 - Hà Thị Minh Xuyến

doc 51 trang Biện Quỳnh 02/08/2025 80
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Khối 4 - Tuần 8 - Năm học 2022-2023 - Hà Thị Minh Xuyến", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Khối 4 - Tuần 8 - Năm học 2022-2023 - Hà Thị Minh Xuyến

Kế hoạch bài dạy các môn Khối 4 - Tuần 8 - Năm học 2022-2023 - Hà Thị Minh Xuyến
 TUẦN 8
 Thứ hai ngày 31 tháng 10 năm 2022
 TẬP ĐỌC
 NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ
. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1.Phát triển năng lực đặc thù:
- Hiểu ND bài: Hiểu nội dung: Những ước mơ ngộ nghĩnh, đáng yêu của các bạn 
nhỏ bộc lộ khát khao về một thế giới tốt đẹp (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 4; thuộc 
1, 2 khổ thơ trong bài).
2. Góp phần phát triển phẩm chất, năng lực:
- GD HS lòng yêu nước, yêu con người.
- Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL 
ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: +Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 76, SGK (phóng to nếu có điều kiện). 
 + Bảng phụ viết sẵn khổ thơ 1 và khổ thơ 4.
- HS: SGK, vở viết
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (3p)
 - HS hát bài "Trái đất này là của chúng - TBVN điều hành
mình"
- GV dẫn vào bài mới
2. Luyện đọc: (8-10p)
* Mục tiêu: Đọc với giọng trôi chảy, mạch lạc, phát âm đúng.
* Cách tiến hành: 
- Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- GV lưu ý giọng đọc cho HS: Toàn bài - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn
đọc với giọng vui tươi, hồn nhiên, thể 
hiện niềm vui, niềm khác khao của thiếu 
nhi khi mơ ước về một thế giới tốt đẹp. 
Nhấn giọng ở những từ ngữ thể hiện 
ước mơ, niềm vui thích của trẻ em: (nảy 
mầm nhanh, chớp mắt, đầy quả, tha hồ, 
trái bom, trái ngon, toàn kẹo, bi tròn,...)
- GV chốt vị trí các đoạn: - Bài chia làm 4 đoạn:
 (Mỗi khổ thơ là 1 đoạn)
 - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối 
 tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện 
 các từ ngữ khó (nảy mầm, phép lạ, 
 thuốc nổ,....)
 - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> 
 Cá nhân (M1)-> Lớp
- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều 
 1 HS (M1) khiển của nhóm trưởng
 - Các nhóm báo cáo kết quả đọc
 - 1 HS đọc cả bài (M4)
3.Tìm hiểu bài: (8-10p)
* Mục tiêu: HS hiểu những ước mơ ngộ nghĩnh, đáng yêu của các bạn nhỏ, bộc lộ 
khát khao về một thế giới tốt đẹp, nêu được nội dung từng khổ, nội dung bài.
* Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ trước lớp
- GV yêu cầu đọc các câu hỏi cuối bài - 1 HS đọc
 - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình 
 thảo luận để trả lời câu hỏi (5p)
 - TBHT điều hành việc báo cáo, nhận 
 xét
+ Câu thơ nào được lặp lại nhiều lần + Câu thơ: Nếu chúng mình có phép lạ 
trong bài? được lặp lại ở đầu mỗi khổ thơ và 2 lần 
 trước khi kết thúc bài thơ. 
+ Việc lặp lại nhiều lần câu thơ ấy nói + Nói lên ước muốn của các bạn nhỏ 
lên điều gì? rất tha thiết. Các bạn luôn mong mỏi 
 một thế giới hoà bình, tốt đẹp, trẻ em 
 được sống đầy đủ và hạnh phúc. 
+ Mỗi khổ thơ là một điều ước của các +Khổ 1: Các bạn ước muốn cây mau 
bạn nhỏ? Điều ước ấy nói gì? lớn để cho quả. 
 + Khổ 2: Các bạn ước trẻ em trở thành 
 người lớn ngay để làm việc. 
 + Khổ 3: Các bạn ước mơ trái đất 
 không còn mùa đông giá rét. 
 + Khổ 4: Các bạn ước trái đất không 
 còn bom đạn, những trái bom biến 
 thành trái ngon chứa toàn kẹo với bi 
 tròn. 
+ Em hiểu câu thơ Mãi mãi không có + Câu thơ nói lên ước muốn của các 
mùa đông ý nói gì? bạn thiếu nhi: Ước không còn mùa đông 
 giá lạnh, thời tiết lúc nào cũng dễ chịu, 
 không còn thiên tai gây bão lũ, hay bất 
 cứ tai hoạ nào đe doạ con người. 
+ Câu thơ: Hoá trái bom thành trái + Các bạn thiếu nhi mong ước không có 
ngon có nghĩa là mong ước điều gì? chiến tranh, con người luôn sống trong 
 hoà bình, không còn bom đạn. 
+ Em thích ước mơ nào của các bạn + Em thích hạt giống vừa gieo chỉ trong 
thiếu nhi trong bài thơ? Vì sao? chớp mắt đã thành cây đầy quả và ăn 
 được ngay vì em rất thích ăn hoa quả và 
 cây lớn nhanh như vậy để bố mẹ, ông bà 
 không mất nhiều công sứ chăm bón. 
 + Em thích ước mơ ngủ dậy mình thành 
 người lớn ngay để chinh phục đại 
 2 dương, bầu trời vì em rất thích khám 
 phá thế giới và làm việc để giúp đỡ bố 
 mẹ
+ Bài thơ muốn nói điều gì? Ý nghĩa: Bài thơ nói về ước mơ của 
 các bạn nhỏ muốn có những phép lạ 
 để làm cho thế giới tốt đẹp hơn. 
 - HS nêu, ghi nội dung bài
3. Luyện đọc diễn cảm- Đọc thuộc lòng (8-10p)
* Mục tiêu: HS biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng vui tươi.
* Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp
- Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài. - HS nêu lại giọng đọc cả bài
 - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài
-Gọi 4 em đọc tiếp nối nhau đọc 4 đoạn -4 em đọc tiếp nối nhau 4 đoạn của bài, 
của bài, cả lớp theo dõi, nêu giọng đọc cả lớp theo dõi, nêu giọng đọc của bài.
của bài.
- Hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm - Nhóm trưởng điều hành:
đoạn tiêu biểu trong bài: đoạn 1, 2. + Luyện đọc theo nhóm
 + Vài nhóm thi đọc diễn cảm trước lớp.
 - Bình chọn nhóm đọc hay.
- YC HS đọc thuộc lòng và thi đọc - Thi học thuộc lòng tại lớp.
thuộc lòng bài thơ.
4. Hoạt động ứng dụng (1 phút)
+ Em có ước mơ gì? Hãy chia sẻ ước - HS nêu
mơ của em với các bạn
5. Hoạt động sáng tạo (1 phút) - Hãy vẽ về ước mơ của em
 _____________________________________
 TOÁN
 Tiết 39: LUYỆN TẬP CHUNG 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Ôn tập kiến thức về các phép tính cộng, trừ và tính chất của phép cộng
- Luyện các bài toán Tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của 2 số đó.
- Có kĩ năng thực hiện phép cộng, phép trừ; vận dụng một số tính chất của phép 
cộng khi tính giá trị biểu thức số.
- Giải được bài toán liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. 
* Bài tập cần làm: Bài 1(a), Bài 2(dòng 1), Bài 3, Bài 4.
 Góp phần phát triền các NL:
- Học tập tích cực, tính toán chính xác
- NL tự học, NL sáng tạo, NL giải quyết vấn đề
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: + Bảng phụ
 3 - HS: Sgk, bảng con, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động (5p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại 
 chỗ
- GV giới thiệu, dẫn vào bài mới
2. Hoạt động thực hành:(30p)
* Mục tiêu: - Có kĩ năng thực hiện phép cộng, phép trừ; vận dụng một số tính 
chất của phép cộng khi tính giá trị biểu thức số.
 - Giải được bài toán liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của 
hai số đó. 
* Cách tiến hành:.
Bài 1 (a)Tính rồi thử lại; Cá nhân- Nhóm- Lớp
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - HS đọc yêu cầu bài
 - 2 em lên bảng, lớp làm bảng nháp- Đổi 
 chéo vở KT kết quả
 Đ/a:
 35269 Thử lại 62754
 27485 35269
 62754 27485
 80326 Thử lại 34607
 45719 45719
+ Muốn thử lại phép cộng (phép trừ) ta 34607 80326
làm thế nào?
Bài 2 (dòng 1) Tính giá trị của biểu thức
+ Nêu lại thứ tự thực hiện tính giá trị - HS nêu
của biểu thức. - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm 
- Gọi HS nhận xét, bổ sung, sửa bài bài vào vở.
- GV chốt đáp án. Đ/a:
 a) 570 - 225 - 167 + 67 = 345 - 167 + 67 
 = 178 + 67 = 245
 b) 468 : 6 + 61 x 2 = 78 + 122 
- GV củng cố HS cách tính giá trị của = 200
biểu thức.
Bài 3: Tính bằng cách thuận tiện nhất: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- GV viết lên bảng biểu thức: 
 98 + 3 + 97 + 2
+ Nêu cách tính thuận tiện? - HS nêu
- GV yêu cầu HS làm tiếp các phần còn 
lại của bài, 3 HS lên bảng.
+ Dựa vào tính chất nào mà chúng ta có - 1 HS lên bảng làm bài: 
thể thực hiện được việc tính giá trị của 98 + 3 + 97 + 2 = (98 + 2) + (97 + 3) 
các biểu thức trên theo cách thuận tiện? = 100 + 100 = 200
(T/c giao hoán và kết hợp của phép 56 + 399 + 1 + 4 =(56 + 4 ) + (399 + 1)
 = 60 + 400 = 460
 4 cộng) 364+136+219+181=(364+136)+(219+181) 
- GV yêu cầu HS phát biểu hai tính chất =500 + 400 = 900
trên 178+277+123+422=(178+422)+(277+123) 
 = 600 + 1 000 = 1 60
Bài 4
- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài 
tập. + Bài toán thuộc dạng toán tìm hai số 
+ Bài toán thuộc dạng toán gì? khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
 - 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực 
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở, 2 HS hiện theo một cách, HS cả lớp làm bài 
làm bảng lớn theo 2 cách. vào vở
- GV thu vở, nhận xét, đánh giá (7-10 Bài giải: 
bài) ? l
- Củng cố các bước giải bài toán tìm hai Ta có sơ đồ:
số khi biết tổng và hiệu của 2 số đó. Thùng bé:
 Thùng to: 120l 600l
 ? l
 Số lít nước chứa trong thùng bé là: 
 (600 - 120): 2 = 240 (l)
 Số lít nước trong thùng to là: 
 240 + 120 = 360 (l)
 Đáp số: Thùng bé: 240 (l)
 Thùng to: 360 (l)
 Hay c2: Bài giải: 
 ? l
 Ta có sơ đồ: 
 Thùng to: 
 Thùng bé: 120l 600l
 ?l
 Số lít nước chứa trong thùng to: 
 (600 + 120): 2 = 360 (l)
 Số lít nước chứa trong thùng bé : 
 360 - 120 = 240 (l)
 Đáp số: 360 (l)
 240 (l)
Bài 5 (bài tập chờ dành cho HS hoàn - HS làm vào vở Tự học và nêu miệng 
thành sớm) kết quả
3. HĐ ứng dụng (1p) - Ghi nhớ các KT được luyện tập
4. HĐ sáng tạo (1p) * Giải các bài tập:
 1. Tính nhanh:
 a. 4578+7895+5422+2105
 b. 4+8+12+16+20+24+28+32+36
 5 2. Chị hơn em 6 tuổi. Cách đây 5 năm 
 tuổi của hai chị em cộng lại là 12 tuổi. 
 Tính tuổi của mỗi người hiện nay?
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
:....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 Thứ ba ngày 1 tháng 11 năm 2022
 TOÁN
 Tiết 40: GÓC NHỌN, GÓC TÙ, GÓC BẸT
I..YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
- Nhận biết được góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt (bằng trực giác hoặc sử 
dụng ê ke).
- Hs xác định, vẽ được góc vuông, góc nhọn, góc tù.. 
Góp phần phát triển các phẩm chất, NL
- Tính chính xác, cẩn thận, làm việc nhóm tích cực
- NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán
* Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2 (chọn 1 trong 3 ý)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Thước thẳng, ê ke (dùng cho GV và cho HS)
 - HS: Vở BT, bút, ê-ke
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Khởi động:(5p)
 - HS cùng hát và vận động dưới sự điều 
 hành của TBVN
- GV dẫn vào bài mới
2. Hình thành kiến thức mới:(15p)
* Mục tiêu: Nhận biết được góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt (bằng trực giác 
hoặc sử dụng ê ke).
* Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm – Lớp
 a. Giới thiệu góc nhọn,
- GV vẽ lên bảng góc nhọn AOB như - HS quan sát hình.
phần bài học SGK. 
 + Hãy đọc tên góc, tên đỉnh và các + Góc đỉnh O, hai cạnh OA và OB. 
cạnh của góc này. 
 - GV giới thiệu: Góc này là góc nhọn. - HS: Góc nhọn
 A
 6 O
 B
+ Hãy dùng ê ke để kiểm tra độ lớn của - 1 HS lên bảng kiểm tra, cả lớp theo 
góc nhọn và cho biết góc này lớn hơn dõi, sau đó kiểm tra góc trong SGK: 
hay bé hơn góc vuông. Góc nhọn đỉnh O, hai cạnh OA và OB. 
 A
 *GV: Góc nhọn bé hơn góc vuông. 
 O 
 B
- GV có thể yêu cầu HS vẽ 1 góc nhọn - 1 HS vẽ trên bảng, HS cả lớp vẽ vào 
(Lưu ý HS sử dụng ê ke để vẽ góc nhỏ giấy nháp. 
hơn góc vuông). 
b. Giới thiệu góc tù 
 - GV vẽ lên bảng góc tù đỉnh O, hai - HS quan sát hình. 
cạnh OM và ON như SGK. 
+ Hãy đọc tên góc, tên đỉnh và các cạnh + HS: Góc đỉnh O và hai cạnh OM và 
của góc. ON. 
- Góc MON này là góc tù. - HS: Góc tù
- GV: Hãy dùng ê ke để kiểm tra độ lớn - 1HS lên bảng kiểm tra. KL: Góc tù lớn 
của góc tù này và cho biết góc này lớn hơn góc vuông. 
hơn hay bé hơn góc vuông. 
* GV Góc tù lớn hơn góc vuông. M N 
 O
- GV có thể yêu cầu HS vẽ 1 góc tù - 1 HS vẽ trên bảng, HS cả lớp vẽ vào 
(Lưu ý HS sử dụng ê ke để vẽ góc lớn giấy nháp. 
hơn góc vuông)
 c. Giới thiệu góc bẹt 
- GV vẽ lên bảng góc bẹt đỉnh O và hai - HS quan sát hình. 
cạnh OC và OD 
+ Hãy đọc tên góc, tên đỉnh và các cạnh + Góc đỉnh O, cạnh OC và OD. 
của góc. 
- GV vừa vẽ hình vừa nêu: Tăng dần độ - HS quan sát, theo dõi thao tác của GV. 
lớn của góc COD, đến khi hai cạnh OC - HS: Góc bẹt
và OD của góc COD “thẳng hàng” 
(cùng nằm trên một đường thẳng) với 
nhau. Lúc đó góc COD được gọi là góc 
bẹt. 
+ Các điểm C, O, D của góc bẹt đỉnh O, + Cùng nằm trên 1 đường thẳng
 7 cạnh OC và OD như thế nào với nhau?
- GV yêu cầu HS sử dụng ê ke để kiểm - HS kiểm tra. KL: Góc bẹt bằng 2 góc 
tra độ lớn của góc bẹt so với góc vuông. vuông
- GV yêu cầu HS vẽ và gọi tên 1 góc - Thực hành cá nhân- Chia sẻ nhóm 2
bẹt. 
*GV: Góc bẹt bằng 2 góc vuông
3. Hoạt động thực hành:(15p)
* Mục tiêu: - Xác định được góc nhọn, góc tù, góc vuông bằng trực giác hoặc ê-
ke.
* Cách tiến hành: 
 Bài 1: Tìm các góc sau đây. Góc nào là - Cá nhân- Nhóm 2- Chia sẻ lớp
góc vuông, góc từ, góc nhọn, góc bẹt. - Hs đọc yêu cầu bài
 - HS thảo luận nhóm.
 Đ/a:
 + Các góc nhọn là: góc đỉnh A, cạnh 
 AM, AN; góc đỉnh D, cạnh DU, DV. 
 + Các góc vuông là: góc đỉnh C, cạnh 
 CI, CK. 
 + Các góc tù là: góc đỉnh B, cạnh BP, 
 BQ; góc đỉnh O, cạnh OG, OH. 
 + Các góc bẹt là: góc đỉnh E, cạnh EX, 
- Gọi HS nhận xét, bổ sung, chữa bài EY
(nếu cần)
- GV nhận xét, chốt đáp án.
+ So sánh góc nhọn, góc bẹt, góc tù với + Góc nhọn bé hơn góc vuông, góc tù 
góc vuông? lớn hơn góc vuông, góc bẹt bằng 2 góc 
 vuông
Bài 2
- Yêu cầu HS dùng ê ke kiểm tra góc và 
báo cáo kết quả trong nhóm 4 sau đó - HS làm việc nhóm 4 với ý thứ nhất. 
thảo luận, thống nhất kết quả và trình Các HSNK làm hết cả bài
bày trước lớp, các nhóm khác nhận xét, Đ/a:
bổ sung. Hình tam giác ABC có ba góc nhọn. 
- GV nhận xét, có thể yêu cầu HS nêu Hình tam giác DEG có một góc vuông. 
tên từng góc trong mỗi hình tam giác và Hình tam giác MNP có một góc tù
nói rõ đó là là góc nhọn, góc tù và góc 
bẹt?
4. HĐ ứng dụng (1p)
- Kiểm tra một góc là góc nhọn, góc tù - Ghi nhớ KT về góc nhọn, góc bẹt, góc 
và góc bẹt như thế nào? tù
5. HĐ sáng tạo (1p)
* Bài tập chờ: Điền vào chỗ trống:
a. Hình bên có .... góc vuông? Đó là các 
góc:...
 8 b. Hình bên có ....góc nhọn? Đó là 
góc:....
c. Hình bên có ... góc tù? Đó là góc nào?
 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 _______________________________
 CHÍNH TẢ
 TRUNG THU ĐỘC LẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1 . Phát triển năng lực đặc thù: 
- HS nghe - viết và trình bày bài chính tả sạch sẽ từ "Ngày mai các em có quyền 
....nông trường to lớn, vui tươi" . Hiểu nội dung đoạn viết.
- Làm đúng BT(2) a, (3)a phân biệt r/d/gi
2. Góp phần phát triển phẩm chất, năng lực:
- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết
- NL tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
* GD BVMT:
-Tình cảm yêu quý vẻ đẹp của thiên nhiên đất nước
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Bảng phụ, phiếu học tập.
 - HS: Vở, bút,...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (2p) - TBVN điều hành HS cùng hát kết hợp 
 với vận động tại chỗ
- GV dẫn vào bài mới
2. Chuẩn bị viết chính tả: (6p)
* Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài CT,viết được các từ khó, dễ lẫn và các 
hiện tượng chính tả, cách viết đoạn văn xuôi
* Cách tiến hành: 
a. Trao đổi về nội dung đoạn nhơ-viết
- Gọi HS bài viết. - 2 HS đọc- HS lớp đọc thầm
- Yêu cầu thảo luận nhóm 2:
+ Cuộc sống mà anh chiến sĩ mơ ước + Anh mơ đến đất nước tươi đẹp với 
tươi đẹp như thế nào? dòng thác nước đổ xuống làm chạy máy 
 phát điện. Ở giữa biển rộng, cờ đỏ sao 
 vàng bay phấp phới trên những con tàu 
 lớn, những nhà máy chi chít, cao thẳm, 
 những cánh đồng lúa bát ngát, những 
 9 nông trường to lớn, vui tươi. 
- Hướng dẫn viết từ khó: Gọi HS nêu -1 HS lên bảng, lớp viết nháp
từ khó, từ cần viết hoa sau đó GV đọc quyền mơ tưởng, mươi mười lăm, thác 
cho HS luyện viết. nước, phấp phới, bát ngát, nông trường, 
 to lớn, 
- GDMT: Đất nước ta nơi nào cũng 
đẹp. Cần yêu quý, trân trọng và bảo - Lắng nghe, liên hệ
tồn những vẻ đẹp ấy
3. Viết bài chính tả: (15p)
* Mục tiêu: Hs nghe-viết tốt bài chính tả theo hình thức đoạn văn
* Cách tiến hành:
- GV đọc cho HS viết bài. 
- GV theo dõi và nhắc nhở, giúp đỡ HS - HS nghe - viết bài vào vở
viết chưa tốt.
4. Đánh giá và nhận xét bài: (5p)
* Mục tiêu: Giúp HS tự đánh giá được bài viết của mình và của bạn. Nhận ra các 
lỗi sai và sửa sai
* Cách tiến hành: Cá nhân- Cặp đôi
- Cho học sinh tự soát lại bài của mình - Học sinh xem lại bài của mình, dùng 
theo. bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại 
 xuống cuối vở bằng bút mực
 - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau
- GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài
- Nhận xét nhanh về bài viết của HS - Lắng nghe.
5. Làm bài tập chính tả: (5p)
* Mục tiêu: Giúp HS tìm được các tiếng bắt đầu bằng "r/d/gi. Phân biệt được 
r/d/gi 
* Cách tiến hành: Cá nhân-Cặp đôi- Chia sẻ trước lớp
Bài 2a: Điền vào chỗ trống những chữ Cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Lớp
bắt đầu bằng tr/ch Đáp án : giắt bên hông - rơi xuống 
 nước - đánh dấu – kiếm rơi – làm gì – 
 đánh dấu .
 - 1 hs đọc to đoạn văn đã điền hoàn 
 chỉnh.
+ Câu chuyện hài hước ở điểm nào? + Hành động đánh dấu lên mạn thuyền 
 vì thuyền di chuyển nên việc đánh dấu 
 của anh ngốc không có ý nghĩa gì (đáng 
 lẽ cần đánh dấu ở đoạn sông rơi kiếm)
Bài 3a Cá nhân- Lớp
 Đáp án: a. rẻ
 b. danh nhân
 c. giường
5. Hoạt động ứng dụng (1p) - Viết 5 tiếng, từ chứa r/d/gi
6. Hoạt động sáng tạo (1p) - Sưu tầm các câu đố về vật có chứa 
 10 r/d/gi
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 KHOA HỌC 
 BẠN CẢM THẤY THẾ NÀO KHI BỊ BỆNH?
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
- Nêu được một số biểu hiện khi cơ thể bị bệnh: hắt hơi, sổ mũi, chán ăn, mệt mỏi, 
đau bụng, nôn, sốt, 
- Biết nói với cha mẹ, người lớn khi cảm thấy trong người khó chịu, không bình 
thường.
- Phân biệt được lúc cơ thể khoẻ mạnh và lúc cơ thể bị bệnh.
Góp phần phát triển các phẩm chất, năng lực
- Tự nhận thức bản thân để nhận biết một số dấu hiệu không bình thường của cơ 
thể
- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, hợp tác.
 * KNS:-Tìm kiếm sự giúp đỡ khi có những dấu hiệu khi bị bệnh
 -Tự nhận thức về chế độ ăn, uống khi bị bệnh thông thường
 -Ứng xử phù hợp khi bị bệnh
 * BVMT:-Mối quan hệ giữa con người với môi trường : Con người cần đến không 
khí, thức ăn, nước uống từ môi trường.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: + Các hình minh hoạ trang 32, 33 / SGK (phóng to nếu có điều kiện).
 + Bảng lớp chép sẵn các câu hỏi.
 + Phiếu ghi các tình huống.
 - HS: SGK 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 
 Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của của học sinh
1, Khởi động (4p)
 - HS trả lời dưới sự điều hành của 
 TBHT
+ Em hãy kể tên các bệnh lây qua + Các bệnh lây qua đường tiêu hoá là: 
đường tiêu hoá và nguyên nhân gây ra bệnh tiêu chảy, bệnh lị, bệnh tả,.. 
các bệnh đó? Nguyên nhân là do ăn uống không hợp 
 vệ sinh, ăn các loại thức ăn ôi thiu, 
+ Em đã làm gì để phòng bệnh lây qua không giữ vệ sinh cá nhân sạch sẽ 
đường tiêu hoá cho mình và mọi người? + Giữ vệ sinh ăn uống, vệ sinh cá nhân 
 sạch sẽ, vệ sinh môi trường xung quanh 
 nơi ở của gia đình, 
 11 - GV nhận xét, khen/ động viên, dẫn vào 
bài mới.
3.Bài mới: (30p)
* Mục tiêu: - Nêu được một số biểu hiện khi cơ thể bị bệnh: hắt hơi, sổ mũi, chán 
ăn, mệt mỏi, đau bụng, nôn, sốt, 
* Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm –Lớp
Hoạt động 1: Biểu hiện của cơ thể khi Nhóm - Lớp
bị bệnh. Kể chuyện theo tranh:
- Yêu cầu từng HS quan sát các hình - Tiến hành thảo luận nhóm 6
minh họa trang 32 / SGK, thảo luận và - Mỗi nhóm sẽ kể 1 câu chuyện trước 
trình bày theo nội dung sau: lớp:
+ Sắp xếp các hình có liên quan với + Câu chuyện 1: gồm các tranh 1, 4, 8. 
nhau thành 3 câu chuyện. Mỗi câu Hùng đi học về, thấy có mấy khúc mía 
chuyện gồm 3 tranh thể hiện Hùng lúc mẹ vừa mua để trên bàn. Cậu ta dùng 
khỏe, Hùng lúc bị bệnh, Hùng lúc được răng để xước mía vì cậu thấy răng mình 
chữa bệnh. rất khỏe, không bị sâu. Ngày hôm sau, 
+ Kể lại câu chuyện cho mọi người nghe cậu thấy răng đau, lợi sưng phồng lên, 
với nội dung mô tả những dấu hiệu cho không ăn hoặc nói được. Hùng bảo với 
em biết khi Hùng khoẻ và khi Hùng bị mẹ và mẹ đưa cậu đến nha sĩ để chữa. 
bệnh. + Câu chuyện 2: gồm các tranh 6, 7, 9. 
 Hùng đang tập nặn ô tô bằng đất ở sân 
 thì bác Nga đi chợ về. Bác cho Hùng 
 quả ổi. Không ngần ngại cậu ta xin và 
 ăn luôn. Tối đến Hùng thấy bụng đau dữ 
 dội và bị tiêu chảy. Cậu liền bảo với mẹ. 
 Mẹ Hùng đưa thuốc cho Hùng uống. 
 +Câu chuyện 3: gồm các tranh 2, 3, 5. 
 Chiều mùa hè oi bức, Hùng vừa đá bóng 
 xong liền đi bơi cho khỏe. Tối đến cậu 
 hắt hơi, sổ mũi. Mẹ cậu cặp nhiệt độ 
 thấy cậu sốt rất cao. Hùng được mẹ đưa 
 đến bác sĩ để tiêm thuốc, chữa bệnh. 
- GV nhận xét, tổng hợp các ý kiến của - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. 
HS. 
- Nhận xét khen các nhóm trình bày tốt. 
- GV tiến hành hoạt động cả lớp theo 
định hướng: Yêu cầu HS đọc, suy nghĩ 
và trả lời các câu hỏi: - HS suy nghĩ trả lời. 
+ Em đã từng bị mắc bệnh gì?
+ Khi bị bệnh đó em cảm thấy trong + Cảm thấy mệt mỏi, 
người như thế nào?
+ Khi thấy cơ thể có những dấu hiệu bị + Khi thấy cơ thể có những dấu hiệu bị 
bệnh em phải làm gì? Tại sao phải làm bệnh em phải báo ngay cho bố mẹ hoặc 
như vậy? người lớn biết để kịp thời phát hiện và 
 12 *GV: Khi khoẻ mạnh thì ta cảm thấy chữa trị. 
thoải mái, dễ chịu. Khi có các dấu hiệu 
bị bệnh các em phải báo ngay cho bố 
mẹ hoặc người lớn biết. Nếu bệnh - HS lắng nghe và ghi nhớ. 
được phát hiện sớm thì sẽ dễ chữa và 
mau khỏ
HĐ2: Trò chơi: “Mẹ ơi, con bị ốm !” 
- GV chia HS thành các nhóm nhỏ và - Tiến hành thảo luận nhóm sau đó đại 
phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy ghi tình diện các nhóm trình bày. 
huống. 
 Sau đó nêu yêu cầu. - Các nhóm tập đóng vai trong tình 
- Các nhóm đóng vai các nhân vật trong huống, các thành viên góp ý kiến cho 
tình huống. nhau. Ví dụ:
- Người con phải nói với người lớn 
những biểu hiện của bệnh. 
+ Nhóm 1: Tình huống 1: Ở trường + Nhóm 1: 
Nam bị đau bụng và đi ngoài nhiều lần. HS 1: Mẹ ơi, con bị ốm!
 HS 2: Con thấy trong người thế nào?
 HS 1: Con bị đau bụng, đi ngoài nhiều 
 lần, người mệt lắm. 
 HS 2: Con bị tiêu chảy rồi, để mẹ lấy 
 thuốc cho con uống. 
+ Nhóm 2: Tình huống 2: Đi học về, + Nhóm 2: 
Bắc thấy hắt hơi, sổ mũi và cổ họng hơi Bắc nói: Mẹ ơi, con thấy mình bị sổ 
đau. Bắc định nói với mẹ nhưng mẹ mũi, hắt hơi và hơi đau ở cổ họng. Con 
đang nấu cơm. Theo em Bắc sẽ nói gì bị cảm cúm hay sao mẹ ạ. 
với mẹ?
+ Nhóm 3: Tình huống 3: Sáng dậy Nga + Nhóm 3: 
đánh răng thấy chảy máu răng và hơi Mẹ ơi, con bị sâu răng rồi. Con đánh 
đau, buốt. răng thấy chảy máu và hơi đau, buốt 
 trong kẽ răng mẹ ạ. 
+ Nhóm 4: Tình huống 4: Em đang chơi + Nhóm 4: 
với em bé ở nhà. Bỗng em bé khóc ré Gọi điện cho bố mẹ và nói em bị sốt 
lên, mồ hôi ra nhiều, người và tay chân cao, tay chân nóng, mồ hôi ra nhiều, em 
rất nóng. Bố mẹ đi làm chưa về. Lúc đó không chịu chơi và hay khóc. Hoặc sang 
em sẽ làm gì? nhờ bác hàng xóm giúp đỡ và nói: “Em 
 cháu bị sốt, nó không chịu chơi, toàn 
 thân nóng và ra nhiều mồ hôi.” 
 - HS nêu.
- GV nhận xét, khen/ động viên.
3. HĐ ứng dụng (1p)
GDBVMT: Con người cần đến không 
khí, thức ăn, nước uống từ môi trường. - HS liên hệ
 13 Vì vậy môi trường có ảnh hưởng trực 
tiếp đến sức khoẻ con người. Chúng ta 
cần làm gì để bảo vệ môi trường?
4. HĐ sáng tạo (1p) - Hãy nói về một số loại thuốc em phải 
 dùng khi bị bệnh.
 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
:....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 LỊCH SỬ 
 ÔN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
- Nắm được tên các giai đoạn lịch sử đã học từ bài 1 đến bài 5:
+ Khoảng năm 700 TCN đến năm 179 TCN: Buổi đầu dựng nước và giữ nước.
+ Năm 179 TCN đến năm 938: Hơn một nghìn năm đấu tranh giành lại nền độc 
lập.
- Kể lại một số sự kiện tiêu biểu về:
 + Đời sống người Lạc Việt dưới thời Văn Lang.
 + Hoàn cảnh, diễn biến và kết quả của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng.
 + Diễn biến và ý nghĩa của chiến thắng Bạch Đằng.
 Góp phần phát triển các phẩm chất, năng lực
- Nêu cao lòng tự hào dân tộc, lòng yêu nước.
- NL ngôn ngữ, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: + Băng và hình vẽ trục thời gian.
 + Một số tranh ảnh, bản đồ.
 - HS: SGK, vở ghi, bút,..
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Khởi động: (4p) - TBHT điều hành các bạn trả lời và 
 nhận xét, bổ sung
+ Em hãy nêu vài nét về con người Ngô + Ngô Quyền là người Đường Lâm 
Quyền?
+ Ngô Quyền đã dùng kế gì để đánh + Ngô Quyền đã dùng kế lợi dụng thuỷ 
giặc? triều lên xuống của dòng Bạch Đằng 
 + Quân giặc đã that bại hoàn toàn còn 
+Kết quả trận đánh ra sao? quân và dân ta đẫ thu được thắng lợi 
-GV nhận xét, khen/động viên, dẫn vào 
 14 bài mới
2.Bài mới: (30p)
* Mục tiêu - Nắm được tên các giai đoạn lịch sử đã học từ bài 1 đến bài 5:
 - Kể lại một số sự kiện tiêu biểu về trong giai đoạn lịch sử này.
* Cách tiến hành:Cá nhân-Nhóm-Lớp
*Hoạt động1: Nhóm: 
 - GV yêu cầu HS đọc SGK / 24 - HS đọc. 
 - GV treo băng thời gian (theo SGK) - HS các nhóm thảo luận và đại diện lên 
lên bảng và phát cho mỗi nhóm một bản điền hoặc báo cáo kết quả 
yêu cầu HS ghi (hoặc gắn) nội dung của - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. 
mỗi giai đoạn. 
 +Chúng ta đã học những giai đoạn - HS lên chỉ băng thời gian và trả lời. 
lịch sử nào của lịch sử dân tộc, nêu 
những thời gian của từng giai đoạn?
* GV: Đó là hai giai đoạn “Buổi đầu 
dựng nước và giữ nước (khoảng 700 
năm TCN đến năm 179 TCN) và Hơn - Lắng nghe
một nghìn năm đấu tranh giành lại 
độc lập ( từ năm 179 TCN đến năm 
938)
 *Hoạt động2: Cả lớp: - HS nhớ lại các sự kiện lịch sử và lên 
 - GV treo trục thời gian (theo SGK) điền vào bảng. 
lên bảng hoặc phát phiếu học tập cho - HS khác nhận xét và bổ sung cho hoàn 
HS và yêu cầu HS ghi các sự kiện chỉnh. 
tương ứng với thời gian có trên trục: - HS đọc nội dung câu hỏi và trả lời 
khoảng 700 năm TCN, 179 năm TCN, theo yêu cầu. 
938. 
 + HS thảo luận theo nhóm. 
*Hoạt động3: Nhóm: 
- GV chia lớp thành 3 nhóm, cho HS *Nhóm 1: kể về đời sống người Lạc 
bốc thăm chọn nội dung hùng biện. Việt dưới thời Văn Lang. 
-Yêu cầu bài nói : Đầy đủ đúng, trôi *Nhóm 2: kể về khởi nghĩa Hai Bà 
chảy, có hình ảnh minh hoạ càng tốt Trưng. 
 *Nhóm 3: kể về chiến thắng Bạch 
 Đằng. 
-GV nhận xét, khen/ động viên.
3. Hoạt động ứng dụng (1p).
- GV tổng kết và GD như lòng tự hào 
 15 dân tộc, lòng yêu nước 
4. Hoạt động sáng tạo (1p)
 - Kể chuyện lịch sử về Vua Hùng, An 
 Dương Vương, Hai Bà Trưng, Ngô 
 Quyền
 ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 Thứ tư ngày 2 tháng 11 năm 2022
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
 CÁCH VIẾT TÊN NGƯỜI, TÊN ĐỊA LÍ NƯỚC NGOÀI
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù:
Năng lực ngôn ngữ 
- Nắm được qui tắc viết tên người, tên địa lí nước ngoài (ND Ghi nhớ).
- Có hiểu biết sơ giản về những danh nhân nước ngoài, địa danh nước ngoài nổi 
tiếng
Năng lực văn học:
- Biết vận dụng qui tắc đã học để viết đúng tên người, tên địa lí nước ngoài phổ 
biến, quen thuộc trong các BT 1, 2 (mục III).
 *HS năng khiếu: ghép đúng tên nước với tên thủ đô của nước ấy trong một số 
trường hợp quen thuộc (BT3).
Góp phần phát triển các phẩm chất ,năng lực chung:
- HS có ý thức viết hoa đúng cách, đúng quy tắc.
- NL tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn 
ngữ, NL thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: + Giấy khổ to viết sẵn nội dung: một bên ghi tên nước, tên thủ đô bỏ trống, 1 
bên ghi tên thủ đô tên nước bỏ trống và bút dạ (Nội dung không trùng nhau). 
 + Bài tập 1, 3 phần nhận xét viết sẵn trên bảng lớp. 
- HS: vở BT, bút, ...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động (3p) - TBHT điều hành
 + Nêu quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí 
Việt Nam - 2 HS lên bảng lấy VD 
+ Lấy VD
2. Hình thành kiến thức mới:(15p)
* Mục tiêu: HS nắm được quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài
* Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Cả lớp
 16 a. Nhận xét 
Bài 1: Đọc tên người, tên địa lí nước - HS đọc cá nhân, đọc đồng thanh tên 
ngoài. người và tên địa lí trên bảng. 
 + Tên người: Lép Tôn- xtôi, Mô- rít- xơ 
 Mát- téc- lích, Tô-mát Ê-đi-xơn
 + Tên địa lí: Hi- ma- lay- a, Đa- nuýp, 
+ Nêu hiểu biết của em về những người + HS nêu: VD: Tô-mát Ê-đi-xơn là nhà 
và địa danh trên? bác học nổi tiếng, Đa- nuýp là tên một 
 dòng sông rất đẹp ở Nga,...
Bài 2: Biết rằng chữ cái Nhóm 4- Lớp
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 và trả Tên người: 
lời câu hỏi: + Lép Tôn- xtôi gồm 2 bộ phận: Lép và 
+ Mỗi tên riêng nói trên gồm mấy bộ Tôn- xtôi. Bộ phận 1 gồm 1 tiếng Lép. 
phận, mỗi bộ phận gồm mấy tiếng? Bộ phận 2 gồm 2 tiếng Tôn /xtôi. 
 + Mô- rít- xơ, Mát- téc- lích gồm 1 bộ 
 phận, mỗi bộ phận gồm 3 tiếng
 + Tô-mát Ê-đi-xơn gồm 2 bộ phận. Bộ 
 phận 1: Tô-mát gồm 2 tiếng. Bộ phận 2: 
 Ê-đi-xơn gồm 3 tiếng
 Tên địa lí: 
 + Hi- ma- lay- a chỉ có 1 bộ phận gồm 4 
 tiếng: Hi/ma/lay/a 
 + Đa- nuýp chỉ có 1 bộ phận gồm 2 tiếng 
 Đa/ nuýp
 ..........................
+ Chữ cái đầu mỗi bộ phận được viết + Chữ cái đầu mỗi bộ phận được viết 
như thế nào? hoa. 
+ Cách viết trong cùng một bộ phận + Giữa các tiếng trong cùng một bộ 
như thế nào? phận có dấu gạch nối. 
*GV: Khi viết tên người, tên địa lí 
nước ngoài, ta viết hoa chữ cái đầu - HS nghe
của mỗi bộ phận tạo thành tên đó. 
Nếu mỗi bộ phận có nhiểu tiếng thì 
dùng gạch nối giữa các tiếng
 Bài 3: 
- Yêu cầu thảo luận nhóm 2 - HS đọc yêu cầu. 
a. Tên người: Thích Ca Mâu Ni, Khổng - 2 HS ngồi cùng bàn thảo luận và trả lời 
Tử, Bạch Cư Dị câu hỏi: Một số tên người, tên địa lí nước 
b. Hi Mã Lạp Sơn, Luân Đôn, Bắc ngoài viết giống như tên người, tên địa lí 
Kinh, Thuỵ Điển Việt Nam: tất cả các tiếng đều được viết 
*GV: Những tên người, tên địa lí hoa. 
nước ngoài ở bài tập 3 là những tên 
riêng được phiên âm Hán Việt (âm ta 
mượn từ tiếng Trung Quốc). Chẳng - Lắng nghe. 
 17 hạn: Hi Mã Lạp Sơn là tên một ngọn 
núi được phiên âm theo âm Hán Việt, 
còn Hi- ma- lay- a là tên quốc tế, được 
phiên âm từ tiếng Tây Tạng. 
 b. Ghi nhớ: 
- Gọi HS đọc phần Ghi nhớ. - 2 HS đọc
b. Ghi nhớ
3, Hoạt động thực hành (20p)
*Mục tiêu: HS biết cách viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài trong thực tế
* Cách tiến hành: 
Bài 1: Đọc đoạn văn sau rồi viết cho Cá nhân – Nhóm 2- Lớp
đúng những tên riêng trong đoạn văn - Thực hiện theo yêu cầu của GV
- Kết luận lời giải đúng. Đ/á:
 Ác - boa, Lu- i Pa- xtơ, Ác- boa, Quy- 
 dăng- xơ. 
+ Đoạn văn viết về ai? + Đoạn văn viết về gia đình Lu- i Pa- xtơ 
 thời ông còn nhỏ. Lu- i Pa- xtơ (1822- 
 1895) nhà bác học nổi tiếng thế giới- 
 người đã chế ra các loại vắc- xin trị 
 bệnh, trong đó có bệnh than, bệnh dại. 
+ Em đã biết nhà bác học Lu- i Pa- xtơ + Em biết đến Pa- xtơ qua sách Tiếng 
qua phương tiện nào? Việt 3, qua các truyện về nhà bác học 
 nổi tiếng 
 Các nhóm khác nhận xét, bổ sung
 Bài 2: Viết lại những tên riêng sau cho - Cá nhân –Nhóm 2- Lớp
đúng qui tắc.
- GV gọi 2 HS lên bảng viết. HS dưới - Thực hiện theo yêu cầu của GV
lớp viết vào vở. GV đi chỉnh sửa cho Đ/á:
từng em. *Tên người: 
- Gọi HS nhận xét, bổ sung bài làm trên +An - be Anh- xtanh: ( Nhà vật lí học 
bảng. nổi tiếng thế giới, người Đức (1879- 
- Kết luận lời giải đúng. 1955). 
 +Crít- xti- an An- đéc- xen (Nhà văn nổi 
 tiếng thế giới, chuyên viết chuyện cổ 
 tích, người Đan Mạch. (1805- 1875)
- Đặt câu hỏi củng cố bài học. VD: +I- u- ri Ga- ga- rin (Nhà du hành vũ trụ 
+ An-be Anh-xtanh là tên người có mấy người Nga, người đầu tiên bay vào vũ trụ 
bộ phận? Mỗi bộ phận có mấy tiếng? (1934- 1968)
 * Tên địa lí: 
 +Xanh Pê- téc- bua(Kinh đô cũ của Nga)
 +Tô- ki- ô(Thủ đô của Nhật Bản)
 +A- ma- dôn (Tên 1 dòng sông lớn chảy 
 qua Bra- xin. )
 +Ni- a- ga- ra (Tên 1 thác nước lớn ở 
 18 giữa Ca- na- đa và Mĩ ). 
 - Nhận xét, bổ sung, sửa bài (nếu sai)
Bài 3: Trò chơi du lịch: Thi ghép tên.. - HS quan sát tranh. 
 ( Dành cho hs năng khiếu) - Thực hiện theo yêu cầu của GV
GV giải thích cách chơi: Bạn gái trong Tên nước Tên thủ đô
tranh cầm lá phiếu có ghi tên nước Nga Mát- xcơ- va
Trung Quốc, bạn viết lên bảng tên thủ Ấn Độ Niu Đê- li
đô Trung Quốc là Bắc Kinh. Nhật Bản Tô-ki- ô
Bạn trai cầm là phiếu có tên thủ đô Pa- Thái Lan Băng Cốc
ri, bạn viết lên bảng tên nước có thủ đô Mĩ Oa – sinh – tơn
Pa- ri là nước Pháp. Anh Luân Đôn 
- GV gắn một số thẻ ghi tên một số Lào Viêng chăn
nước và tên thủ đô của các nước ấy đã Cam – pu- chia Phnôm Pênh
được đảo lộn. Đức Béc - lin
- Tổ chức cho HS thi ghép đúng tên Ma – lai – xi –a Cu-a-la Lăm - pơ
nước với thủ đô của nước ấy. In- đo-nê-xi- a Gia – các – ta
- GV nhận xét, khen/ động viên Phi – líp – pin Ma – ni – la
 Trung Quốc Bắc Kinh
4. Hoạt động ứng dụng (1p) - Viết lại các tên riêng nước ngoài vào 
 vở Tự học
5. Hoạt động sáng tạo (1) - Tìm thêm tên của 5 nước và thủ đô 
 tương ứng của 5 nước đó.
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 KỂ CHUYỆN
 KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù:
Năng lực ngôn ngữ:
- Hiểu câu chuyện mình kể và nêu được nội dung chính của chuyện.
- Dựa vào gợi ý (SGK), biết chọn và kể lại được câu chuuyện đã nghe, đã đọc nói 
về những ước mơ đẹp hoặc ước mơ viển vông, phi lí.
Năng lực văn học:
- Có ước mơ đẹp và nỗ lực để thực hiện ước mơ của mình
- Phê phán những ước mơ viển vông, phi lí
 Góp phần bồi dưỡng các năng lực, phẩm chất:
- NL giao tiếp và hợp tác, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 19 - GV: Một số truyện viết ước mơ.
- HS: Truyện đọc 4, SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:(5p) - TBHT điều hành lớp kể chuyện và trả 
- Kể lại câu chuyện: Điều ước dưới lời câu hỏi:
trăng.
+ Câu chuyện muốn nói với chúng ta + Câu chuyện khuyên chúng ta hãy biết 
điều gì? sống đẹp, biết hi sinh cho người khác 
 rồi chúng ta sẽ được đền đáp xứng đáng
2. Tìm hiểu, lựa chọn câu chuyện:(8P)
* Mục tiêu:HS lựa chọn được câu chuyện về ước mơ
* Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Lớp
Đề bài: Kể lại một câu chuyện mà em đã được nghe, được đọc về những ước mơ 
đẹp hoặc ước mơ viển vông, phi lí.
 - Gạch chân dưới các từ quan trọng.
 Đề bài: Kể lại một câu chuyện mà em 
 đã được nghe, được đọc về những ước 
 mơ đẹp hoặc ước mơ viển vông, phi lí
 - Nối tiếp đọc Gợi ý (SGK)
- GV hướng dẫn TBHT giúp cả lớp tìm 
hiểu đề bài:
+ Thế nào là ước mơ đẹp? +Ước mơ về cuộc sống no đủ, hạnh 
 phúc 
 + Ước mơ chinh phục thiên nhiên
+ Thế nào là những ước mơ viển vông, + Ước mơ thể hiện sự tham lam lam vô 
phi lí? đáy
 + Ước mơ không phải làm việc mà vẫn 
 được hưởng thụ,...
+ Hãy nêu câu chuyện mình đã chuẩn bị - HS nối tiếp giới thiệu tên câu chuyện 
để kể. và nhân vật trong truyện mình sẽ kể.
- GV khuyến khích HS kể các câu 
chuyện mình đọc được ngoài SGK
3 . Thực hành kể chuyện – Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện:(10p)
* Mục tiêu: HS kể được nội dung câu chuyện theo lời kể của mình một cách hấp 
dẫn, sinh động kèm theo cử chỉ, điệu bộ- Nêu được ý nghĩa câu chuyện
* Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm- Lớp
- Gv đưa bảng nêu tiêu chí đánh giá :
+ Nội dung đúng: đạt 4 sao
+ Kể hay, phối hợp cử chỉ, điệu bộ khi 
kể: 4 sao
+ Nêu được ý nghĩa: 1 sao .
+ Trả lời được câu hỏi của bạn :1 sao . - Lớp trưởng điều khiển kể chuyện 
 Tổng đạt 10 sao nhóm 4
 20

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_cac_mon_khoi_4_tuan_8_nam_hoc_2022_2023_ha.doc