Kế hoạch bài dạy các môn Khối 4 - Tuần 7 - Năm học 2022-2023 - Hà Thị Minh Xuyến

docx 49 trang Biện Quỳnh 02/08/2025 100
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Khối 4 - Tuần 7 - Năm học 2022-2023 - Hà Thị Minh Xuyến", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Khối 4 - Tuần 7 - Năm học 2022-2023 - Hà Thị Minh Xuyến

Kế hoạch bài dạy các môn Khối 4 - Tuần 7 - Năm học 2022-2023 - Hà Thị Minh Xuyến
 TUẦN 7 Thứ hai ngày 24 tháng 10 năm 2022
 TẬP ĐỌC
 TRUNG THU ĐỘC LẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1.Phát triển năng lực đặc thù:
Năng lực ngôn ngữ:
- Hiểu được nghĩa một số từ ngữ khó trong bài: Tết Trung thu độc lập, trại, trăng 
ngàn, nông trường, vằng vặc,...
- Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn phù hợp với nội dung
Năng lực văn học:
- Hiểu ND bài: Tình thương yêu các em nhỏ của anh chiến sĩ, mơ ước của anh 
về tương lai đẹp đẽ của các em và của đất nước (trả lời được các câu hỏi trong 
SGK).
2. Góp phần phát triển phẩm chất, năng lực:
- GD HS lòng yêu nước, yêu con người.
- Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, 
NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
* KNS: Xác định giá trị; Đảm nhận trách nhiệm; Xác định trách nhiệm của bản 
thân 
* GDQPAN: Ca ngợi tình cảm của các chú bộ đội, công an dù trong hoàn cảnh 
nào vẫn luôn nghĩ về các cháu thiếu niên và nhi đồng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Tranh minh họa SGK, bảng phụ ghi đoạn cần luyện đọc.
 - HS: HS sưu tầm một số tranh ảnh về nhà máy thuỷ điện, nhà máy lọc dầu, 
các khu công nghiệp lớn.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (3p) - TBVN điều hành
 - HS hát bài "Chiếc đèn ông sao"
 - HS nêu tên chủ điểm mới "Trên đôi 
- GV giới thiệu chủ điểm, dẫn vào bài cánh ước mơ"
mới
2. Luyện đọc: (8-10p)
* Mục tiêu: HS biết nhận diện đoạn văn, đọc đúng, đọc rành mạch, trôi chảy và 
giải nghĩa được một số từ ngữ. 
* Cách tiến hành: 
- Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- GV lưu ý giọng đọc cho HS: giọng - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn
đọc nhẹ nhàng, tha thiết ở đoạn đầu 
nhưng sôi nổi, tự hào và đầy tìn tưởng 
ở đoạn sau
- GV chốt vị trí các đoạn: - Bài chia làm 3 đoạn:
 1 Đoạn 1: Đêm nay....của các em.
 Đoạn 2: Anh nhìn trăng....vui tươi.
 Đoạn 3: Trăng đêm nay....các em.
 - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc 
 nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát 
 hiện các từ ngữ khó (bao la, man mác, 
 mươi mười lăm năm nữa, chi chít,....)
- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> 
các HS (M1) Cá nhân (M1)-> Lớp
 - Giải nghĩa từ khó: Tết Trung thu độc 
- Hướng dẫn giải nghĩa thêm một số lập, trại, trăng ngàn, nông trường(đọc 
từ: phần chú giải)
+ Em hiểu thế nào là sáng vằng 
vặc?(rất sáng soi rõ khắp mọi nơi) - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều 
 khiển của nhóm trưởng
 - Các nhóm báo cáo kết quả đọc
 - 1 HS đọc cả bài (M4)
3.Tìm hiểu bài: (8-10p)
* Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài học, nêu được nội dung đoạn, bài.
* Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ trước lớp
- GV đưa các câu hỏi theo phiếu giao - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình 
việc: thảo luận để trả lời câu hỏi (5p)
 - TBHT điều hành việc báo cáo, nhận 
 xét
+ Anh chiến sĩ nghĩ tới trung thu và + Anh nghĩ vào thời điểm anh đứng 
nghĩ tới các em trong thời gian nào? gác ở trại trong đêm trung thu độc lập 
 đầu tiên.
+ Đối với thiếu niên tết trung thu có gì +Trung thu là tết của các em, các em 
vui? sẽ được phá cỗ, rước đèn.
+ Đứng gác trong đêm trung thu anh + Anh nghĩ tới các em nhỏ và nghĩ tới 
chiến sĩ nghĩ tới điều gì? tương lai của các em. 
+ Trăng trung thu có gì đẹp? + Trăng đẹp của vẻ đẹp núi sông, tự do 
 độc lập: Trăng ngàn và gió núi bao la; 
 trăng soi sáng xuống nước Việt Nam 
 độc lập yêu quý, trăng vằng vặc chiếu 
 khắp thành phố, làng mạc, núi rừng 
+ Đoạn 1 nói lên điều gì? 1. Cảnh đẹp trong đêm trung thu 
 độc lập đầu tiên. Mơ ước của anh 
 2 chiến sĩ về tương lai tươi đẹp của trẻ 
 em.
+ Anh chiến sĩ tưởng tượng đất nước HS đọc bài và trả lời câu hỏi
trong những đêm trăng tương lai sao? + Dưới ánh trăng dòng thác nước đổ 
 xuống làm chạy máy phát điện; giữa 
 ruộng đồng cờ đỏ phấp phi bay trên 
+ Vẻ đẹp đó có gì khác so với đêm những con tàu lớn .
trung thu độc lập? + Đó là vẻ đẹp của đất nước đã hiện 
 đại giàu có hơn rất nhiều so với những 
+ Nội dung đoạn 2 là gì? ngày độc lập đầu tiên.
 2. Ước mơ của anh chiến sĩ về cuộc 
- HS đọc thầm đoạn còn lại sống tươi đẹp trong tương lai.
+ Cuộc sống hiện nay, theo em có gì - HS đọc bài và trả lời câu hỏi cá nhân
giống với mong ước của anh chiến sĩ +Những ước mơ của anh chiến sĩ năm 
năm xưa? xưa đã trở thành hiện thực: có những 
 nhà máy thuỷ điện, những con tàu lớn, 
+ Em ước mơ đất nước ta mai sau sẽ những cánh đồng lúa phì nhiêu màu 
phát triển như thế nào? mỡ.
 + Em mơ ước đất nước ta có một nền 
+ Đoạn 3 cho em biết điều gì ? công nghiệp hiện đại phát triển ngang 
 tầm thế giới,....
+ Đại ý của bài là gì? 3. Niềm tin vào những ngày tươi đẹp 
 sẽ đến với trẻ em và đất nước.
 * Tình thương yêu các em nhỏ của 
 anh chiến sĩ, mơ ước của anh về 
 tương lai của các em trong đêm trung 
* GDKNS : Niềm tin vào những ngày thu độc lập đầu tiên của đất nước.
tươi đẹp sẽ đến với trẻ em, các em cần - HS ghi vào vở – nhắc lại nội dung
luôn luôn cố gắng để xây dựng đất 
nước ngày càng giàu mạnh
3. Luyện đọc diễn cảm: (8-10p)
* Mục tiêu: HS biết đọc diến cảm 1 đoạn của bài tập đọc
* Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp
- Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài. - HS nêu lại giọng đọc cả bài
 - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài
- Luyện đọc diễn cảm đoạn "Anh nhìn - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc 
trăng....to lớn, vui tươi" diễn cảm
 - Thi đọc diễn cảm trước lớp
 3 - Lớp nhận xét, bình chọn.
- GV nhận xét chung
4. Hoạt động ứng dụng (1 phút)
+ Giáo dục QPAN: Bài văn cho thấy - HS nêu suy nghĩ của mình. 
tình cảm của anh chiến sĩ đối với các 
em nhỏ như thế nào? 
5. Hoạt động sáng tạo (1 phút) - Trưng bày những tranh, ảnh đã sưu 
 tầm để nói về sự đổi thay của đất nước.
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
...............................................................................................................................
 TOÁN
 Tiết 32: BIỂU THỨC CÓ CHỨA BA CHỮ 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Nhận biết được biểu thức có chứa ba chữ , giá trị của biểu thức có chứa ba chữ.
- Biết cách tính giá trị của biểu thức theo giá trị cụ thể của chữ.
.Góp phần phát triền các phẩm chất, NL:
- Học tập tích cực, tính toán chính xác
- NL tự học, NL sáng tạo, NL giải quyết vấn đề
* Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: + Đề bài toán ví dụ chép sẵn trên bảng phụ hoặc trên băng giấy.
 + GV vẽ sẵn bảng ở phần ví dụ (để trống số ở các cột).
 - HS: Sgk, bảng con, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động (5p) - TBHT điều hành lớp trả lời câu hỏi:
 + Nêu tính chất giao hoán của phép 
 cộng
 + Lấy VD minh hoạ tính chất này
- GV giới thiệu, dẫn vào bài mới
2. Hình thành kiến thức mới
* Mục tiêu: Nhận biết được biểu thức có chứa ba chữ , giá trị của biểu thức có 
chứa ba chữ.
*Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm 2 - Lớp
a.Giới thiệu biểu thức có chứa ba chữ 
 4 -GV yêu cầu HS đọc bài toán ví dụ. -HS đọc.
+ Muốn biết cả ba bạn câu được bao +Ta thực hiện phép tính cộng số con 
nhiêu con cá ta làm thế nào ? cá của ba bạn với nhau.
- Yêu cầu HS thay các chữ a, b, c bằng 
số thích hợp và tính số cá của cả 3 bạn - HS thực hành cá nhân- Chia sẻ lớp
trong từng trường hợp
+ Nếu An câu được a con cá, Bình câu 
được b con cá, Cường câu được c con + Cả ba người câu được a + b + c con 
cá thì cả ba người câu được bao nhiêu cá.
con cá ?
* a + b + c được gọi là biểu thức có - HS nhắc lại
chứa ba chữ.
+ Biểu thức 3 chữ có đặc điểm gì? + Có chứa 2 chữ và các dấu phép tính 
 (kèm theo số)
b) Giá trị của biểu thức chứa ba chữ
 -Mỗi lần thay các chữ a, b, c bằng các +Ta tính được một giá trị của biểu thức 
số ta tính được mấy giá trị của BT a + b + c.
a+b+c?
- Yêu cầu lấy VD 1 biểu thức có chứa - HS thực hành cá nhân- Chia sẻ nhóm 
3 chữ và tính 1 giá trị của BT đó 2- Lớp
3. Hoạt động thực hành:(20p)
* Mục tiêu: Biết cách tính giá trị của biểu thức theo giá trị cụ thể của chữ.
* Cách tiến hành:.
Bài 1: Cá nhân- Lớp
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? +Tính giá trị của biểu thức.
+ GV yêu cầu HS đọc biểu thức trong +Biểu thức a + b + c.
bài, sau đó làm bài. -HS làm vở.
 -Nếu a = 5, b = 7 và c = 10 thì giá trị 
 của biểu thức a + b + c là 22.
 -Nếu a = 12, b = 15, c = 9 thì giá trị 
 của biểu thức a + b + c là 36.
 - GV nhận xét và đánh giá bài làm của 
HS (5-7 bài)
 + Mỗi lần thay a, b, c bằng 1 số , ta + Tính được 1 giá trị của BT
tính được bao nhiêu giá trị của BT 
a+b+c?
Bài 2 Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp
- GV yêu cầu HS đọc đề bài, hướng - HS làm vào nháp- Đổi chéo kiểm tra 
 5 dẫn mẫu như Sgk sau đó tự làm bài. – 2 HS lên bảng.
+ Mọi số nhân với 0 đều bằng bn? +Đều bằng 0.
+ Mỗi lần thay các chữ a, b, c bằng +Tính được một giá trị của biểu thức a 
các số chúng ta tính được mấy giá trị x b x c.
của BT a x b x c?
Bài 3 + Bài 4 (bài tập chờ dành cho - HS làm bài vào vở Tự học.
HS hoàn thành sớm) Bài 3: HS tiến hành so sánh giá trị của 
 từng cặp BT trong mỗi phần a, b, c
 Bài 4: Công thức tính chu vi 
 P = a+b+c
 - HS vận dụng tính chu vi trong từng 
 trường hợp
4, HĐ ứng dụng (1p) - Hoàn thành các bài tập tương tự trong 
 vở BTT
5. HĐ sáng tạo (1p) - Lập công thức tính chu vi tam giác 
 đều có cạnh là a
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
:................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 Thứ ba ngày 25 tháng 10 năm 2022
 TOÁN
 Tiết 33: TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP CỘNG
I. YÊU NCAAUF CẦN ĐẠT
- Nhận biết được tính chất kết hợp của phép cộng.
- Sử dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng để tính nhanh giá trị của 
biểu thức. 
 Góp phần phát triển các phẩm chất, NL
- Tính chính xác, cẩn thận, làm việc nhóm tích cực
- NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán
* Bài tập cần làm: BT 1: a) dòng 2, 3; b) dòng 1, 3, bài 2
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Bảng phụ kẻ sẵn bảng có nội dung như sau:
 A b c (a + b) + c a + (b + c)
 5 4 6
 35 15 20
 28 49 51
 - HS: Vở BT, bút, sgk 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
 6 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Khởi động:(5p)
 - HS cùng hát và vận động dưới sự 
 điều hành của TBVN
- GV dẫn vào bài mới
2. Hình thành kiến thức mới:(15p)
* Mục tiêu: Nhận biết được tính chất kết hợp của phép cộng.
* Cách tiến hành: 
 * Cách tiến hành:
a. Tìm hiểu tính chất kết hợp của 
phép cộng :
 - GV treo bảng số như đã nêu ở phần - HS đọc bảng số.
đồ dùng dạy – học. - 3 HS lên bảng thực hiện, mỗi HS 
 thực hiện tính một trường hợp để hoàn 
 thành bảng như Sgk
+ So sánh giá trị của biểu thức (a + +Giá trị của hai biểu thức đều bằng 
b)+ c với giá trị của biểu thức a +(b + 15.
c) khi a = 5, b = 4, c = 6 ?
+ So sánh giá trị của biểu thức (a + 
b)+ c với giá trị cảu biểu thức a + (b + + Giá trị của hai biểu thức đều bằng 
c) khi a = 35, b = 15 và c = 20 ? 70.
+So sánh giá trị của biểu thức (a + 
b)+ c với giá trị của biểu thức a + (b + 
c) khi a = 28, b = 49 và c = 51 ? + Giá trị của hai biểu thức đều bằng 
+Vậy khi ta thay chữ bằng số thì giá trị 128.
của biểu thức (a + b) + c luôn như thế 
nào so với giá trị của biểu thức a + (b + Giá trị .....(a + b) + c luôn bằng giá 
+ c) ? trị của biểu thức a + (b +c).
- Vậy ta có thể viết : 
 (a + b) + c = a + (b + c) 
+ Vậy khi thực hiện cộng một tổng hai 
số với số thứ ba ta có thể thực hiện nhu -HS đọc.
thế nào? + Khi thực hiện cộng một tổng hai số 
 -GV yêu cầu HS nhắc lại kết luận, với số thứ ba ta có thể cộng số thứ 
đồng thời ghi kết luận lên bảng. nhất với tổng của số thứ hai và số 
 thứ ba
3. Hoạt động thực hành:(15p)
* Mục tiêu: - Sử dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng để tính 
 7 nhanh giá trị của biểu thức. 
* Cách tiến hành: 
 Bài 1a(dòng 2+3)Với HS NK y/c làm - Cá nhân- Nhóm 2- Chia sẻ lớp
cả bài -HS đọc yêu cầu đề bài 
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? +Tính giá trị của biểu thức bằng cách 
 thuận tiện nhất (thực hiện trên phiếu 
 BT)
 - HS làm cá nhân phép tính đầu tiên
 VD:4367 + 199 + 501
 = 4367 + (199 + 501)
 = 4367 + 700
 = 5067
 +Vì khi thực hiện 199 + 501 trước 
+ Theo em, vì sao cách làm trên lại chúng ta được kết quả là một số tròn 
thuận tiện hơn so với việc chúng ta trăm, vì thế bước tính thứ hai là 4367+ 
thực hiện các phép tính theo thứ tự từ 700 làm rất nhanh, thuận tiện.
trái sang phải ?
- GV yêu cầu HS làm tiếp các phần - HS làm bài vào vở nháp- Chia sẻ 
còn lại của bài. nhóm 2. 1 HS lên bảng
 - HS nhận xét, đánh giá bài của bạn
- GV nhận xét, đánh giá chung. 
BT 1b. (dòng 1,3)HSNK làm hết - HS làm cá nhân vào vở ô li
 - GV thu vở, nhận xét, đánh giá (7-10 
bài)
Bài 2 Nhóm 2-Lớp
 - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - HS đọc – Hỏi đáp nhóm 2 về bài toán
+ Muốn biết cả ba ngày nhận được + Chúng ta thực hiện tính tổng số tiền 
bao nhiêu tiền, chúng ta như thế nào ? của cả ba ngày với nhau.
 - GV yêu cầu HS làm bài. -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm 
 bài vào vở -kiểm tra chéo
 Bài giải
 Số tiền cả ba ngày quỹ tiết kiệm đó 
 nhận được là:
 75 500 000 +86 950 000 +14 500 000 
 = 176 950 000 (đồng)
 Đáp số: 176 950 000 đồng
 Bài 3 (Bài tập chờ dành cho HS - HS làm bài vào vở Tự học
hoàn thành sớm) Đáp án:
 8 a) a + 0 = 0 + a = a
 b) 5+a= a + 5
 c) a + 28 + 2 = a + (28+2) = a + 30
+ Dựa vào đâu em điền được đáp án + Dựa vào tính chất giao hoán và kết 
như vậy? hợp của phép cộng
4. HĐ ứng dụng (1p) - Vận dụng tính chất kết hợp trong bài 
 tính nhanh
5. HĐ sáng tạo (1p) - Vận dụng tính chất kết hợp để tìm 
 được nhanh nhất đáp số của bài toán 2
 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 CHÍNH TẢ
 GÀ TRỐNG VÀ CÁO
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1 . Phát triển năng lực đặc thù: 
- Nhớ viết lại chính xác đoạn thơ trong bài từ " Nghe lời Cáo dụ thiệt hơn...đến 
hết", trình bày đúng các dòng thơ lục bát.
- Hiểu nội dung đoạn cần viết
- Làm đúng bài tập chính tả phân biệt tiếng có phụ âm đầu tr/ch, tìm được các từ 
chứa tiếng chí/trí mang nội dung cho trước.
- Rèn kỹ năng viết đẹp, viết đúng chính tả.
2. Góp phần phát triển phẩm chất:
- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết
- Tính trung thực.
3. Góp phần phát triển năng lực chung:
- NL tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Bảng phụ, phiếu học tập.
 - HS: Vở, bút,...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (2p) - TBVN điều hành HS cùng hát kết 
 hợp với vận động.
 - 2 HS lên bảng thi viết các từ: đủng 
 đỉnh, lởm chởm, lủng củng, bỡ ngỡ, dỗ 
 dành, mũm mĩm, ...
- GV đánh giá, nhận xét
 9 2. Chuẩn bị viết chính tả: (6p)
* Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài CT, viết được các từ khó, dễ lẫn và các 
hiện tượng chính tả, cách viết theo thể thơ lục bát.
* Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp
a. Trao đổi về nội dung đoạn nhơ-viết
- Gọi HS đọc thuộc bài viết. - 2, 3 học sinh đọc.
- Yêu cầu thảo luận nhóm 2: - HS thảo luận (2p) và báo cáo trước 
+ Lời lẽ của Gà nói với Cáo thể hiện lớp
điều gì? +Thể hiên Gà là con vật thông minh.
+ Gà tung tin gì để cho Cáo một bài 
học? + Gà tung tin có một cặp chó săn đang 
 chạy tới đẻ dưa tin mừng. Cáo ta sợ 
+ Đoạn thơ muốn nói với chúng ta chó ăn thịt vội chạy ngay để lộ chân 
điều gì? tướng.
 + Đoạn thơ muốn nói với chúng ta hãy 
+ Phát hiện những chữ dễ viết sai? cảnh giác, đừng vội tin vào những lời 
 ngọt ngào.
 + hồn lạc phách bay, quắp đuôi, khoái 
 chí, co cẳng....
 - Hs viết nháp từ khó. 
- Lưu ý khi trình bày thể thơ lục bát - HS đọc từ viết khó 
 - 1 hs đọc lại bài viết. Cả lớp đọc 1 lần
3. Viết bài chính tả: (20p)
* Mục tiêu: Hs nhớ - viết tốt bài chính tả theo thể thơ lục bát.
* Cách tiến hành:
- GV nhắc nhở HS tư thế ngồi viết
Lưu ý HS: 
+Viết hoa tên riêng là gà Trống và 
Cáo. 
+Lời nói trực tiếp của gà Trống và 
Cáo phải viết sau dấu hai chấm mở - HS nhớ - viết bài vào vở
ngoặc kép.
- GV giúp đỡ các HS M1, M2
4. Đánh giá và nhận xét bài: (5p)
* Mục tiêu: Giúp HS tự đánh giá được bài viết của mình và của bạn. Nhận ra 
các lỗi sai và sửa sai
* Cách tiến hành: Cá nhân- Cặp đôi
 10 - Cho học sinh tự soát lại bài của mình - Học sinh xem lại bài của mình, dùng 
 theo. bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại 
 xuống cuối vở bằng bút mực
 - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau
- GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài
- Nhận xét nhanh về bài viết của HS - Lắng nghe.
5. Làm bài tập chính tả: (5p)
* Mục tiêu: Giúp HS tìm được các tiếng bắt đầu bằng "tr/ch", 
* Cách tiến hành: Cá nhân-Cặp đôi- Chia sẻ trước lớp
Bài 2a: Điền vào chỗ trống những chữ Cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Lớp
bắt đầu bằng tr/ch Đáp án : trí tuệ - phẩm chất - trong 
 lòng đất- chế ngự- chinh phục- vũ trụ 
 - chủ nhân.
 - 1 hs đọc to đoạn văn đã điền hoàn 
- Gọi hs đọc đoạn văn đã điền hoàn chỉnh.
chỉnh.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 3a Cá nhân- Lớp
 Đáp án: a. ý chí
 b. trí tuệ
5. Hoạt động ứng dụng (1p) - Viết 5 tiếng, từ chứa ch/tr
6. Hoạt động sáng tạo (1p) - Phân biệt chuyện/truyện
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
...............................................................................................................................
 KHOA HỌC 
 PHÒNG BỆNH BÉO PHÌ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
-Nêu cách phòng bệnh béo phì:
 +Ăn uống hợp lí, điều độ, ăn chậm, nhai kĩ.
 + Năng vận động cơ thể, đi bộ và luyện tập TDTT.
- Quan sát tranh, ảnh trả lời được các câu hỏi liên quan nội dung bài học
. Góp phần phát triển các phẩm chất, năng lực
- Có thói quen ăn uống, tập luyện phù hợp để không bị béo phì
- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, hợp tác.
 11 * KNS: + Nói với mọi người trong gia đình hoặc người khác nguyên nhân và 
cách phòng bệnh do ăn thừa chất dinh dưỡng; ứng xử đúng với bạn hoặc người 
khác bị béo phì
 + Ra quyết định: thay đổi thói quen ăn uống để phòng tránh bệnh béo 
phì
 + Kiên định: thực hiện chế độ ăn uống, hoạt động thể lực phù hợp lứa tuổi
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: + Các hình minh hoạ trang 28, 29 / SGK (phóng to nếu có điều kiện).
 + Bảng lớp chép sẵn các câu hỏi.
 + Phiếu ghi các tình huống.
 - HS: SGK 
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU: 
 Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của của học sinh
1, Khởi động (4p)
 - HS trả lời dưới sự điều hành của 
 TBHT
+ Kể tên một số bệnh do thiếu chất + Bệnh bướu cổ, bệnh còi xương, bệnh 
dinh dưỡng? khô mắt, quáng gà, bệnh chảy máu 
 chân răng,...
+ Cách phòng bệnh suy dinh dưỡng + Ăn uống đầy đủ chất dinh dưỡng, 
như thế nào? dùng muối i-ốt.
-GV nhận xét, khen/ động viên, dẫn 
vào bài mới.
3.Bài mới: (30p)
* Mục tiêu: - HS biết cách phòng bệnh béo phì. Ăn uống hợp lí, điều độ, ăn 
chậm, nhai kĩ. Năng vận động cơ thể, đi bộ và luyện tập TDTT.
* Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm –Lớp
- GV nêu vấn đề: Cá nhân - Lớp
+ Nếu ăn thiếu chất dinh dưỡng sẽ bị + Sẽ bị suy dinh dưỡng. 
mắc bệnh gì?
+ Nếu ăn thừa chất dinh dưỡng cơ thể + Cơ thể sẽ phát béo phì. 
con người sẽ như thế nào?
* GV: Nếu ăn quá thừa chất dinh - HS lắng nghe. 
dưỡng có thể sẽ béo phì. Vậy béo phì 
là tác hại gì? Nguyên nhân và cách 
phòng tránh béo phì như thế nào? ....
HĐ1: Tìm hiểu về bệnh béo phì.: Nhóm 4- Lớp
Bước 1: Làm việc theo nhóm: - Thực hiện theo Yc của GV:
- GV phát phiếu học tập. Phiếu học tập
- YC HS thảo luận nhóm theo phiếu Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước ý trả lời 
 12 học tập. em cho là đúng: 
Bước 2: Làm việc cả lớp: 1) Dấu hiệu để phát hiện trẻ em bị béo phì là: 
- Gọi đại diện nhóm báo cáo kết quả.. a) Có những lớp mỡ quanh đùi, cánh tay 
 trên, vú và cằm. 
Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. b) Mặt to, hai má phúng phíng, 
- GV chốt đáp án. c) Cân nặng hơn so với những người cùng 
Đáp án: Câu 1: b; Câu 2: d. tuổi và cùng chiều cao từ 5kg trở lên. 
 Câu 3: d; Câu 4: e. d) Bị hụt hơi khi gắng sức. 
- GV kết luận: 2. Người bị béo phì thường giảm hiệu suất 
Một em bé có thể được xem là béo phì lao động và sự lanh lợi: 
 a. Chậm chạp. 
khi: b. Ngại vận động
+ Có cân nặng hơn mức bình thường c. Chóng mệt mỏi khi lao động. 
so với chiều cao và tuổi là 20 %. d. Tất cả các ý trên. 
+ Có những lớp mỡ quanh đùi, cánh 2. Người bị béo phì thường mất sự thoải mái 
tay trên, vú và cằm. trong cuộc sống: 
+ Bị hụt hơi khi gắng sức. a. Khó chịu về mùa hè. 
 b. hay có cảm giác mệt mỏi chung toàn thân. 
Tác hại của bệnh béo phì: c. Hay nhức đầu, buồn tê ở hai chân. 
+ Mất sự thoải mái trong cuộc sống. d. Tất cả các ý trên. 
+ Người bị béo phì thường giảm hiệu 4. Người bị béo phì thường có nguy cơ: 
suất lao động và sự lanh lợi: a. Bệnh tim mạch. b. Huyết áp cao. 
+ Người bị béo phì thường có nguy cơ c. Bị sỏi mật. d. Bệnh tiểu 
mắc các bệnh tim mạch, huyết áp cao, đường
 e. Tất cả các bệnh trên. 
bị sỏi mật, bệnh tiểu đường. 
HĐ2: Nguyên nhân và cách phòng 
bệnh béo phì.:
 Nhóm 2- Lớp
- Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ 
trang 28, 29 / SGK , trả lời câu hỏi:
 - Thực hiện theo Yc của GV
+ Nguyên nhân gây nên bệnh béo phì 
là gì?
 1.+ Ăn quá nhiều chất dinh dưỡng. 
 + Lười vận động nên mỡ tích nhiều 
 dưới da. 
+ Muốn phòng bệnh béo phì ta phải 
 + Do bị rối loạn nội tiết. 
làm gì?
 2. + Ăn uống hợp lí, ăn chậm, nhai kĩ. 
 + Thường xuyên vận động, tập thể 
 dục thể thao. 
 + Điều chỉnh lại chế độ ăn uống cho 
+ Cách chữa bệnh béo phì như thế 
 hợp lí. 
nào?
 3. + Đi khám bác sĩ ngay. 
 + Năng vận động, thường xuyên tập 
 13 thể dục thể thao. 
* GV: Nguyên nhân gây béo phì chủ 
yếu là do ăn quá nhiề,u ít vận động. 
Khi đã bị béo phì cần xem xét, cân đối - HS lắng nghe, ghi nhớ. 
lại chế độ ăn uống. Đi khám bác sĩ 
ngay để tìm đúng nguyên nhân điều 
trị hoặc nhận được lời khuyên về chế 
độ dinh dưỡng hợp lí, phải năng vận 
động, luyện tập thể dục thể thao. 
Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ: Nhóm 6 – Lớp
Bước 1: Thảo luận theo nhóm. 
- GV phát phiếu (có ghi các tình - HS nhận phiếu. 
huống); YC HS thảo luận nhóm và - HS thảo luận nhóm 4 và trình bày kết 
trình bày kết quả, các nhóm khác nhận quả 
xét, bổ sung. + Em sẽ cùng mẹ cho bé ăn uống ở 
+ Nhóm 1, 2, 3- Tình huống1: Em của mức độ hợp lí, điều độ và cùng bé đi 
Châu có dấu hiệu béo phì. Sau khi học bộ, tập thể dục....
xong bài này, nếu là Châu, bạn sẽ về 
nhà nói gì với bố mẹ? + Em sẽ từ chối các bạn và nói để các 
 + Nhóm 4,5,6- Tình huống 2: Hoa cân bạn hiểu là em đang điều chỉnh lại 
nặng hơn những người bạn cùng tuổi cách ăn uống của mình 
và cùng chiều cao nhiều. Hoa muốn 
thay đổi thói quen ăn vặt và ăn uống 
đồ ngọt của mình. Nếu là Hoa bạn sẽ 
làm gì, nếu hằng ngày trong giờ ra 
chơi, các bạn mời Hoa ăn bánh ngọt 
và uống nước ngọt. 
- GV nhận xét tổng hợp ý kiến của các 
nhóm HS. 
GV: Chúng ta cần luôn có ý thức 
phòng tránh bệnh béo phì, vận động 
mọi người cùng tham gia tích cực 
tránh bệnh béo phì. Vì béo phì có 
nguy cơ mắc các bệnh về tim, mạch, 
tiểu đường, tăng huyết áp, - Thực hiện ăn uống phù hợp và tập 
3. HĐ ứng dụng luyện thể dục, thể thao để cơ thể khoẻ 
 mạnh, ngăn ngừa béo phì
 - Xây dựng chế độ ăn uống và tập 
 14 4. HĐ sáng tạo (1p) luyện cho một người béo phì mà em 
 biết.
 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
:................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 LỊCH SỬ 
 CHIẾN THẮNG BẠCH ĐẰNG
 DO NGÔ QUYỀN LÃNH ĐẠO (NĂM 938)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
 - Nắm được những nét ngắn gọn trận Bạch Đằng năm 938:
 + Đôi nét về người lãnh đạo trận Bạch Đằng: Ngô Quyền quê ở xã Đường 
Lâm, con rể của Dương Đình Nghệ.
 + Nguyên nhân trận Bạch Đằng: Kiều Công Tiễn giết Dương Đình Nghệ và 
cầu cứu nhà Nam Hán. Ngô Quyền bắt giết Kiều Công Tiễn và chuẩn bị đón 
đánh quân Nam Hán.
 + Những nét chính về diễn biến của trận Bạch Đằng: Ngô Quyền chỉ huy quân 
ta lợi dụng thuỷ triều lên xuống trên sông Bạch Đằng, nhử giặc vào bãi cọc và 
tiêu diệt chúng.
 + Ý nghĩa trận Bạch Đằng: Chiến thắng Bạch Đằng kết thúc thời kì nước ta bị 
phong kiến phương Bắc đô hộ, mở ra thời kì độc lập lâu dài cho dân tộc.
 - Sử dụng lược đồ để kể lại nét chính về diễn biến cuộc khởi nghĩa. 
Góp phần phát triển các phẩm chất, năng lực
- Giáo dục HS lòng tự hào dân tộc, căm thù giặc ngoại xâm.
- NL ngôn ngữ, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Lược đồ trận Bạch Đằng, tranh ảnh. 
 - HS: SGK, vở ghi, bút,... 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Khởi động: (4p) - TBHT điều hành các bạn trả lời và 
 nhận xét, bổ sung
+ Hãy kể lại cuộc khởi nghĩa Hai Bà + Mùa xuân năm 40, . 
Trưng?
+ Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng có ý + Sau hơn 200 năm bị phong kiến 
nghĩa như thế nào? nước ngoài đô hộ, lần đầu tiên nhân 
 dân ta giành được độc lập. Sự kiện đó 
 chứng tỏ nhân dân ta vẫn duy trì và 
 15 phát huy được truyền thống bất khuất. 
-GV nhận xét, khen/động viên, dẫn vào 
bài mới
2.Bài mới: (30p)
* Mục tiêu:- Nắm được đôi nét tiêu biểu về Ngô Quyền
 - Kể ngắn gọn cuộc khởi nghĩa của Ngô Quyền
 - Sử dụng lược đồ để kể lại nét chính về diễn biến cuộc khởi nghĩa. 
* Cách tiến hành:Cá nhân-Nhóm-Lớp
HĐ1: Tìm hiểu đôi nét về Ngô Cá nhân
Quyền - HS đọc SGK (phần chữ nhỏ)
 - HS điền dấu x vào trong PHT của 
- GV yêu cầu HS điền dấu x vào ô mình, sau đó giơ thẻ màu theo quy ước 
trống những thông tin đúng về Ngô với mỗi phương án.
Quyền: 
a. Ngô Quyền là người Đường Lâm 
(Hà Tây)
b. Ngô Quyền là con rể Dương Đình 
Nghệ. 
c. Ngô Quyền chỉ huy quân dân ta 
đánh quân Nam Hán. 
d. Trước trận BĐ Ngô Quyền lên 
ngôi vua. - Vài HS nêu: NQ là người Đường 
- GV nhận xét: Đáp án đúng: a, b, c. Lâm. Ông là người có tài, có đức, có 
- GV yêu cầu vài em dựa vào kết quả lòng trung thực và căm thù bọn bán 
làm việc để giới thiệu một số nét về nước và là một anh hùng của dân tộc. 
con người Ngô Quyền. 
- GV nhận xét và bổ sung: Mùa xuân Nhóm 4- Lớp
năm 939 Ngô Quyền mới xưng vương. 
HĐ2: Nguyên nhân, diễn biến, kết + Được tin Kiều Công Tiễn giết 
quả, ý nghĩa của trận BĐ Dương Đình Nghệ, Ngô Quyền báo 
+ Theo em nguyên nhân nào dẫn đến thù nước ta. 
trận Bạch Đằng? 
 - HS làm việc nhóm 4 dưới sự điều 
 - GV yêu cầu HS đọc SGK đoạn: hành của nhóm trưởng
“Sang đánh nước ta hoàn toàn thất + Cửa sông Bạch Đằng nằm ở Quảng 
bại” để trả lời các câu hỏi sau: Ninh. 
+ Cửa sông Bạch Đằng nằm ở địa + Quân Ngô Quyền đã dựa vào thuỷ 
phương nào? triều để dùng kế cắm cọc gỗ đầu nhọn 
 16 + Quân Ngô Quyền đã dựa vào thuỷ xuống nơi hiểm yếu ở sông Bạch Đằng. 
triều để làm gì? + Quân Nam Hán đến cửa sông vào 
 lúc thuỷ triều lên . không lùi được. 
+ Trận đánh diễn ra như thế nào? + Quân Nam Hán chết quá nửa, 
 Hoằng Tháo tủ trận, quân Nam Hán 
+ Kết quả trận đánh ra sao? thất bại. Ta hoàn toàn thắng trận. 
 - HS thuật. 
- GV yêu cầu một vài HS dựa vào kết 
quả làm việc để thuật lại diễn biến trận 
BĐ theo lược đồ
* GV: Quân Nam Hán sang xâm 
lược nước ta. Ngô Quyền chỉ huy 
quân ta, lợi dụng thuỷ triều lên xuống 
trên sông BĐ, nhử giặc vào bãi cọc Nhóm 2 – Lớp
rồi đánh tan quân xâm lược (năm - HS các nhóm thảo luận và trả lời. 
938). + Mùa xuân năm 939 Ngô Quyền xưng 
 - GV phát phiếu học tập và yêu cầu vương. 
HS thảo luận nhóm 2: + Chấm dứt hơn 1000 năm dân ta sống 
+ Sau khi đánh tan quân Nam Hán, dưới ách đô hộ của phong kiến phương 
Ngô Quyền đã làm gì? Bắc và mở ra thời kì độc lập lâu dài 
+ Điều đó có ý nghĩa như thế nào? cho dân tộc. 
* GV: Mùa xuân năm 939, Ngô 
Quyền xưng vương, đóng đô ở Cổ 
Loa. Đất nước được độc lập sau hơn 
một nghìn năm bị phong kiến phương 
Bắc đô hộ. - Tìm hiểu thêm một số truyện kể về 
3. Hoạt động ứng dụng (1p). chiến thắng BĐ của Ngô Quyền. 
- GV tổng kết và GD như lòng tự hào 
dân tộc, căm thù giặc ngoại xâm.
4. Hoạt động sáng tạo (1p)
 ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 17 Thứ tư ngày 26 tháng 10 năm 2022
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
 CÁCH VIẾT TÊN NGƯỜI, TÊN ĐỊA LÍ VIỆT NAM
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù:
Năng lực ngôn ngữ 
- Nắm được quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam; 
- HS biết viết tên người, tên địa lí Việt Nam, địa chỉ gia đình theo đúng quy tắc 
viết hoa
Năng lực văn học:
- Biết vận dụng quy tắc đã học để viết đúng một số tên riêng Việt Nam (BT1, 
BT2 mục III), tìm và viết đúng một vài tên riêng Việt Nam (BT3).
2. Góp phần phát triển các phẩm chất, năng lực chung
- HS có ý thức viết hoa đúng cách, đúng quy tắc.
- NL tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn 
ngữ, NL thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Phiếu học tập, bảng phụ.
- HS: vở BT, bút, ...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động (3p)
 - Lấy VD về DT riêng - 2 HS lên bảng lấy VD 
- GV chuyển ý vào bài mới.
2. Hình thành kiến thức mới:(15p)
* Mục tiêu: HS nắm được quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam.
* Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Cả lớp
a. Nhận xét Cá nhân-Lớp
+ HS quan sát và nhận xét cách viết. - Quan sát, nhận xét cách viết.
+Tên người: Nguyễn Huệ, Hoàng Văn + Tên người, tên địa lý được viết hoa 
Thụ, Nguyễn Thị Minh Khai. những chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo 
+Tên địa lý: Trường Sơn, Sóc Trăng thành tên đó.
Vàm Cỏ Tây.
+ Tên riêng gồm mấy tiếng? Mỗi tiếng + Tên riêng thường gồm một, hai hoặc 
được viết ntn? ba tiếng trở lên. Mỗi tiếng được viết hoa 
 chữ cái đầu của tiếng.
+ Khi viết tên người, tên địa lý Việt + Viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng
Nam ta cần phải viết như thế nào?
b. Ghi nhớ - 2 HS đọc ghi nhớ
 - HS lấy VD về tên người, tên địa lí VN
 18 3, Hoạt động thực hành (20p)
*Mục tiêu: HS biết cách viết hoa tên người, tên địa lí VN trong thực tế.
* Cách tiến hành: Cá nhân - Lớp
Bài tập 1:
- Y/c hs tự làm bài, viết tên mình và địa - H/s đọc to, cả lớp theo dõi.
chỉ gia đình. - Hs lên bảng viết. Hs dưới lớp làm vào 
 vở.
 VD: Nguyễn Việt Hùng 
 Địa chỉ: Thôn Ân Thi 3, xã Hồng 
 Quang, huyện Ân Thi, tỉnh Hưng Yên. 
- GV nhận xét, chốt ý - Gọi HS nhận xét
Bài tập 2: - H/s đọc y/c, cả lớp lắng nghe.
 - Hs lên bảng viết, cả lớp viết vào vở.
 Xã Hồng Quang, huyện Ân Thi, Tỉnh 
 Hưng Yên.
- Gọi hs nxét cách viết của bạn. - Hs nhận xét bạn viết trên bảng.
Bài tập 3: Bài tập 3
 Gv gọi Hs đọc yêu cầu đề - H/s đọc y/c.
 - Làm việc theo nhóm.
 Thành phố Hưng Yên. 
 Huyện Ân Thi, Phù Cừ, Tiên Lữ, Khoái 
 Châu, Yên Mỹ, Kim Động,...
 - Các danh lam thắng cảnh, di tích lịch 
 sử ở tỉnh hoặc thành phố của em ( Phố 
- GV nxét, tuyên dương h/s. Hiến, Chùa Chuông, Văn miếu Xích 
 Đằng; Đền Ủng, Đền Đa Hòa...)
3. Hoạt động ứng dụng (1p) - Viết tên của 10 bạn trong lớp em
 - Viết tên thủ đô của 10 nước trên thế 
4. Hoạt động sáng tạo (1) giới.
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 19 KỂ CHUYỆN
 LỜI ƯỚC DƯỚI TRĂNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù:
Năng lực ngôn ngữ:
- Nghe - kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh minh hoạ (SGK) ; kể nối 
tiếp được toàn bộ câu chuyện Lời ước dưới trăng (do GV kể)
Năng lực văn học:
- Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Những điều ước cao đẹp mang lại niềm vui, 
niềm hạnh phúc cho mọi người.
2. Phẩm chất
- Biết ước mơ để có niềm vui, hạnh phúc trong cuộc sống.
3. Góp phần bồi dưỡng các năng lực
- NL giao tiếp và hợp tác, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ,...
* BVMT: Giá trị của môi trường thiên nhiên với cuộc sống của con người
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: + Tranh minh họa từng đoạn trong câu chuyện trang 69 SGK (phóng to 
nếu có điều kiện). 
 + Bảng lớp ghi sẵn các câu hỏi gợi ý cho từng đoạn. 
 +Giấy khổ to và bút dạ. 
 - HS: - Truyện đọc 4, SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:(5p) - TBVN điều hành lớp hát và vận động 
- HS hát bài Ước mơ tại chỗ
- GV chuyển ý bài mới
2. Hoạt động nghe-kể:(8p)
* Mục tiêu: HS nghe kể nhớ được nội dung câu chuyện
* Cách tiến hành: Cá nhân - Lớp
- Hướng dẫn kể chuyện.
- GV kể 2 lần: - HS theo dõi
+Lần 1: Kể nội dung chuyện.
Sau khi kể lần 1, GV yêu cầu HS giải - Hs lắng nghe Gv kể chuyện.
thích một số từ ngữ khó hiểu trong - Giải thích các từ ngữ khó.
truyện.
+Lần 2: Kể kèm tranh minh hoạ -HS lắng nghe và quan sát tranh
3. Thực hành kể chuyện:(15p)
* Mục tiêu: HS kể được nội dung câu chuyện theo lời kể của mình.
 20

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_cac_mon_khoi_4_tuan_7_nam_hoc_2022_2023_ha.docx