Kế hoạch bài dạy các môn Khối 4 - Tuần 6 - Năm học 2022-2023 - Hà Thị Minh Xuyến
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Khối 4 - Tuần 6 - Năm học 2022-2023 - Hà Thị Minh Xuyến", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Khối 4 - Tuần 6 - Năm học 2022-2023 - Hà Thị Minh Xuyến
TUẦN 6 Thứ hai ngày 17 tháng 10 năm 2022 TẬP ĐỌC NỖI DẰN VẶT CỦA AN- ĐRÂY-CA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Năng lực ngôn ngữ - Hiểu được nghĩa một số từ ngữ khó trong bài: dằn vặt, khóc nấc lên, nức nở. - Đọc rành mạch, trôi chảy; biết đọc với giọng kể chậm rãi, tình cảm, bước đầu biết phân biệt lời nhân vật với lời người kể chuyện. - Năng lực văn học: - Hiểu ND bài: Hiểu ND: Nỗi dằn vặt cảu An-đrây-ca thể hiện trong tình yêu thương, ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực và sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân (trả lời được các câu hỏi trong SGK) - Giáo dục HS đức tính trung thực, tình cảm yêu thương gia đình 2. Góp phần phát triển năng lực - Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. * GDKNS: Xác định giá trị ; Nhận thức về bản thân; Tư duy phê phán . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Tranh minh họa SGK, bảng phụ ghi đoạn cần luyện đọc. - HS: SGK, vở,.. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (3p) -TBHT điều hành: - Đọc thuộc lòng bài Gà Trống và Cáo - 1 HS đọc + Cáo đã làm gì để dụ Gà Trống + Cáo đon đả mời chào Gà xuống đất xuống? để báo cho Gà biết: Từ nay muôn loài đã kết thân + Hãy luôn luôn cảnh giác giống như + Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì? chú Gà Trồng - GV nhận xét, tuyên dương, dẫn vào bài mới 2. Hoạt động khám phá (30P) a. Luyện đọc: (8-10p) * Mục tiêu: HS biết nhận diện đoạn văn, đọc đúng, đọc rành mạch, trôi chảy và giải nghĩa được một số từ ngữ. * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - GV lưu ý giọng đọc cho HS: giọng kể - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn chậm rãi, chú ý phân biệt lời của nhà vua và lời của chú bé Chôm - GV chốt vị trí các đoạn: - Bài chia làm 2 đoạn: +Đoạn 1: An-đrây-ca.....mang về nhà. 1 +Đoạn 2: Bước vào phòng......ít năm nữa. - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (An- đrây- ca ; hoảng hốt , nấc lên nức nở.) - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> HS (M1) Cá nhân (M1)-> Lớp - Giải nghĩa từ khó: dằn vặt (đọc phần - Hướng dẫn giải nghĩa thêm một số từ: chú giải) + Em hiểu "khóc nấc lên" là khóc như thế nào?(khóc to, khóc thành từng cơn) +Chạy một mạch là chạy như thế nào? (chạy thật nhanh, không nghỉ) - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng - Các nhóm báo cáo kết quả đọc - 1 HS đọc cả bài (M4) b.Tìm hiểu bài: (8-10p) * Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài học, nêu được nội dung đoạn, bài. * Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ trước lớp - GV đưa các câu hỏi theo phiếu giao - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình việc: thảo luận để trả lời câu hỏi (5p) - TBHT điều hành việc báo cáo, nhận xét + Khi câu chuyện xảy ra An - đrây – ca + An - đrây – ca lúc đó 9 tuổi, em sống mấy tuổi, hoàn cảnh gia đình em lúc đó với mẹ và ông đang bị ốm rất nặng. như thế nào? +Cậu nhanh nhẹn đi mua ngay. + Khi mẹ bảo An - đrây – ca đi mua thuốc cho ông Phẩm chất của cậu như thế nào? + An - đrây-ca làm gì trên đường đi + An- đrây- ca gặp mấy cậu bạn đang mua thuốc cho ông. đá bang và rủ nhập cuộc, Mải chơi nen cậu quên lời mẹ dặn. Mãi sau mới nhớ ra, cậu chạy một mạch đến cửa hàng mua thuốc mang về. + Đoạn 1 kể với em chuyện gì? 1. An - đrây- ca mải chơi quên lời mẹ dặn. + Chuyện gì xảy ra khi An-đrây- ca + An-đrây-ca hoảng hốt thấy mẹ đang mang thuốc về nhà? khóc nấc lên, ông cậu đã ra đời. + Phẩm chất của An- đrây- ca lúc đó + Cậu ân hận vì mình mải chơi nên như thế nào? mang thuốc về chậm mà ông mất. Cậu oà khóc, dằn vặt kể cho mẹ nghe. + An - đrây-ca tự dằn vặt mình như thế + Cậu oà khóc khi biết ông qua đời, cậu nào? cho rằng đó là nỗi của mình. Cậu kể hết 2 cho mẹ nghe, cả đêm ngồi dưới gốc cây táo do ông trồng. + Câu chuyện cho em thấy An - đrây- ca + An- đrây-ca rất yêu thương ông, lại là một cậu bé như thế nào? không thể tha thứ cho mình vì chuyện mải chơi mà mua thuốc về chậm. để ông mất + Nội dung đoạn 2 là gì? 2. Nỗi dằn vặt của An - đrây - ca. + Qua câu chuyện trên em thấy dược -Cậu bé An-đrây-ca là người yêu điều gì từ An - đrây - ca? thương ông, có ý thức trách nhiệm với người thân. Cậu rất trung thực và nghiêm khắc với bản thân về lỗi lầm của mình. - GV ghi nội dung lên bảng. - HS ghi vào vở - nhắc lại nội dung GDKNS: Chúng ta phải có đức tính trung thực và dũng cảm trong học tập và trong cuộc sống. Đó là đức tính tốt, giúp chúng ta tiến bộ c. Luyện đọc giọng phù hợp: (8-10p) * Mục tiêu: HS biết đọc diến cảm và đọc phân vai bài TĐ. * Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp + Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài. HS thảo luận phát hiện lời của nhân vật, hiểu được Phẩm chất của từng nhân vật - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc phân vai cả bài + Phân vai trong nhóm + Luyện đọc phân vai trong nhóm. - Thi đọc phân vai trước lớp - Lớp nhận xét, bình chọn. - GV nhận xét chung 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (2 phút) - HS nêu suy nghĩ của mình - Qua bài đọc, em rút ra bài học gì? - Đặt tên khác cho câu truyện ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... TOÁN 3 LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Ôn tập các kiến thức về dãy số tự nhiên, biểu đồ, thời gian. - Viết, đọc, so sánh được các số tự nhiên; nêu được giá trị của chữ số trong một số. - Đọc được thông tin trên biểu đồ cột. Xác đinh được một năm thuộc thế kỉ nào . - HS chăm chỉ học bài * . Góp phần phát huy các năng lực - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. * BT cần làm: Bài 1, bài 3 (a, b, c), bài 4 (a, b) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng nhóm -HS: VBT, vở nháp III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động (5p) - Tổ chức trò chơi củng cố về cách đọc - Chơi trò chơi Chuyền điện các số có nhiều chữ số - TK trò chơi- Dẫn vào bài 2. Hoạt động thực hành (30p) * Mục tiêu: Viết, đọc, so sánh được các số tự nhiên; nêu được giá trị của chữ số trong một số. Đọc được thông tin trên biểu đồ cột. Xác đinh được một năm thuộc thế kỉ nào . * Cách tiến hành Bài 1 Cá nhân-Lớp - GV yêu cầu HS đọc đề - HS đọc yêu cầu đề -1 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở - GV thu vở, nhận xét, đánh giá (8-10 Đ/a: bài) a. Số tự nhiên liền sau của số 2 835 917 là số 2 835 918 b. Số TN liền trước của số 2 835 917 là số 2 835 916 -GV chữa bài và yêu cầu HS 2 nêu lại cách tìm số liền trước, số liền sau của một số tự nhiên. c. HS đọc số. +Số 82 360 945, giá trị của chữ số 2 là 2 000 000 + Số 7 283 069 giá trị của chữ số 2 là 200 000 + Số 1 547 238 giá trị của chữ số 2 là 200 + Giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc gì? + Phụ thuộc vị trí của nó trong số Bài 3.(a,b,c) HS đọc yêu cầu đề (HSNK Nhóm 2 –Lớp 4 làm hết bài) - Hs đọc yêu cầu đề -GV yêu cầu HS quan sát biểu đồ và +Biểu đồ biểu diễn Số học sinh giỏi hỏi: Biểu đồ biểu diễn gì ? toán khối lớp Ba Trường tiểu học Lê Quý Đôn năm học 2004 – 2005. -HS làm bài nhóm 2- Chia sẻ lớp - TBHT điều hành hoạt động báo cáo +Khối lớp Ba có bao nhiêu lớp ? Đó là +Có 3 lớp đó là các lớp 3A, 3B, 3C. các lớp nào ? +Nêu số học sinh giỏi toán của từng +Lớp 3A có 18 học sinh, lớp 3B có 27 lớp? học sinh, lớp 3C có 21 học sinh. +Trong khối lớp Ba, lớp nào có nhiều +Lớp 3B có nhiều học sinh giỏi toán học sinh giỏi toán nhất ? Lớp nào có ít nhất, lớp 3A có ít học sinh gioi toán học sinh giỏi toán nhất ? nhất. +Trung bình mỗi lớp Ba có bao nhiêu +Trung bình mỗi lớp có số học sinh giỏi học sinh giỏi toán ? toán là: (18 + 27 + 21) : 3 = 22 (học sinh) Bài 4(a,b)- HSNK làm hết cả bài -GV yêu cầu HS tự làm bài vào vở -HS làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. a) Thế kỉ XX. b) Thế kỉ XXI. Bài 2+ Bài 5 (Bài tập chờ dành cho HS c) Từ năm 2001 đến năm 2100. hoàn thành sớm) - HS làm vở Tự học và tự kiểm tra chéo cho nhau: Bài 2: a. 475 936 > 475 836 b. 903 876 < 913 000 c. 5 tấn 175 kg > 5075 kg d. 2 tấn 750 kg = 2750 kg Bài 5: Các số tròn trăm lớn hơn 540 và nhỏ hơn 870 là: 600; 700; 800 Vậy x là 600; 700; 8000 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - Ghi nhớ KT của bài (2p) - Tìm các bài toán cùng dạng trong sách Toán và giải. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ___________________________________ 5 Thứ ba ngày 18 tháng 10 năm 2022 TOÁN PHÉP CỘNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Học sinh củng cố kiến thức về phép tính cộng các số đến sáu chữ số - HS biết đặt tính và biết thực hiện phép cộng các số có đến sáu chữ số không nhớ hoặc có nhớ không quá 3 lượt và không liên tiếp. - Học tập tích cực, tính toán chính xác * Góp phần phát triền các NL: - NL tự học, NL sáng tạo, NL giải quyết vấn đề * Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2 (dòng 1,3), bài 3. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng phụ, bảng nhóm - HS: Sgk, bảng con, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động (5p) - TBVN điều hành lớp hát và vận động tại chỗ. - GV giới thiệu, dẫn vào bài mới 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (12p) * Mục tiêu: Biết đặt tính và biết thực hiện phép cộng các số có đến sáu chữ số không nhớ hoặc có nhớ không quá 3 lượt và không liên tiếp. *Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm 2 - Lớp - Nêu VD: a. 48352 + 21026 -2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài b. 367859 + 541728, vào nháp, đổi chéo kiểm tra bài - GV yêu cầu HS cả lớp nhận xét bài -HS kiểm tra bài bạn và nêu nhận xét. làm của cả hai bạn trên bảng - Trình bày về + Em hãy nêu lại cách đặt tính và thực + Cách đặt tính: các chữ số cùng 1 hiện phép tính của mình ? hàng thẳng cột với nhau + Cách tính: Thực hiện phép tính theo thứ tự từ phải sang trái. - GV kết luận, chuyển hoạt động 3. Hoạt động thực hành:(20p) * Mục tiêu: - HS thực hành đặt tính và tính chính xác. - Vận dụng làm các bài toán liên quan * Cách tiến hành:. Cá nhân-Nhóm 2- Lớp Bài 1: -GV gọi HS đọc yêu cầu đề - HS đọc yêu cầu đề -GV yêu cầu HS tự đặt tính và thực hiện - 4 HS lên bảng làm bài, phép tính, sau đó chữa bài. - HS cả lớp làm bài vào nháp- Nhóm trưởng các nhóm đi kiểm tra kết quả và báo cáo 6 - HS nêu: +Cách đặt tính: +Nêu cách đặt tính và thực hiện tính + Cách thực hiện phép tính: 5247 + của một số phép tính trong bài. 2741 (cộng không nhớ) và phép tính 2968 + 6524 (cộng có nhớ) 4682 2968 5247 3917 2305 6524 2741 5267 6987 9492 7988 9184 -GV nhận xét, đánh giá. Bài 2 (dòng 1+3) Với HSNK yêu cầu - HS làm bài làm hết cả bài -Hs đổi vở kiểm tra kết quả cho nhau 4685 57696 - GV theo dõi, giúp đỡ những HS chưa 2347 814 đạt trong lớp. 7032 58510 Bài 3. -GV gọi 1 HS đọc đề bài. - 1 HS đọc đề -GV yêu cầu HS tự làm bài. - HS phân tích bài toán Tóm tắt -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm Cây lấy gỗ: 325 164 cây bài vào vở. Cây ăn quả: 60 830 cây Bài giải Tất cả: cây ? Số cây huyện đó trồng được tất cả là: HD phân tích bài toán 325 164 + 60 830 = 385 994 (cây) -GV nhận xét, đánh giá 5-7 bài của HS Đáp số: 385 994 cây Bài 4 (bài tập chờ dành cho HS hoàn - HS làm bài vào vở Tự học – Nêu cách thành sớm) tìm thành phần chưa biết trong phép tính Đáp án a) x – 363 = 975 x = 975 + 363 x = 1338 b) 207 + x = 815 x = 815 – 207 x = 608 4, Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - Nêu lại cách đặt tính và tính trong (2p) phép cộng - Giữ nguyên lời văn, bài 3 thay số để tạo ra bài toán mới và giải ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG :.................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... 7 ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ______________________________________ CHÍNH TẢ NGƯỜI VIẾT TRUYỆN THẬT THÀ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Năng lực ngôn ngữ - Nghe - viết đúng đúng và trình bày đúng bài chính tả sạch sẽ, biết trình bày đoạn văn có lời nhân vật; không mắc quá năm lỗi trong bài. - Làm đúng bài tập chính tả phân biệt tiếng có phụ âm đầu s/x, các tiếng có thanh hỏi, thanh ngã. - Năng lực văn học: - Hiểu nội dung đoạn cần viết - Rèn kỹ năng viết đẹp, viết đúng chính tả. 2. Phẩm chất: - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết - Tính trung thực. 3. Góp phần phát triển năng lực: - NL tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng phụ, phiếu học tập. - HS: Vở, bút,... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (2p) * Cách tiến hành: Cả lớp cùng đvận - HS cùng hát kết hợp với vận động dậy vừa hát kết hợp với vận động bài dưới sự điều hành của TBVN hát Baby Sharp. - GV dẫn vào bài. 2. Hoạt động khám phá a. Chuẩn bị viết chính tả: (6p) * Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài CT, viết được các từ khó, dễ lẫn và các hiện tượng chính tả, biết cách trình bày đoạn văn. * Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm – Lớp a. Trao đổi về nội dung đoạn cần viết - Gọi HS đọc đoan cần viết - 1 học sinh đọc. - Yêu cầu thảo luận nhóm 2: - HS thảo luận (2p) và báo cáo trước lớp + Nhà văn Ban- dắc có tài gì? + Ông có tài tưởng tượng khi viết truyện ngắn, truyện dài. + Trong cuộc sống, ông là người như + Ông là người rất thật thà, nói dối là thế nào? thẹn đỏ mặt. - Giáo dục HS tính trung thực - Hs viết nháp từ khó: Pháp, Ban-dắc, 8 thẹn, ấp úng - HS đọc từ viết khó - 1 hs đọc lại bài viết. Cả lớp đọc thầm b. Viết bài chính tả: (20p) * Mục tiêu: Hs viết tốt đoạn chính tả do GV đọc. Trình bày sạch, đẹp, đúng hình thức đoạn văn * Cách tiến hành: - GV đọc bài - HS viết bài vào vở - GV giúp đỡ các HS M1, M2 - Lưu ý tư thế ngồi, cách để vở. c. Đánh giá và nhận xét bài: (5p) * Mục tiêu: Giúp HS tự đánh giá được bài viết của mình và của bạn. Nhận ra các lỗi sai và sửa sai * Cách tiến hành: Cá nhân- Cặp đôi - Cho học sinh tự soát lại bài của mình - Học sinh xem lại bài của mình, dùng theo. bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau - GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài - Nhận xét nhanh về bài viết của HS - Lắng nghe. 3. Hoạt động thực hành ( Làm bài tập chính tả): (5p) * Mục tiêu: Giúp HS phân biệt được "l/n * Cách tiến hành: Cá nhân-Cặp đôi- Chia sẻ trước lớp Bài 2: - Làm bài cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Lớp các lỗi sai của mình về âm đầu l/n và về thanh hỏi/thanh ngã Bài 3a: Tìm các từ láy: Cá nhân- Nhóm 2- Lớp + Có tiếng chứa âm s +sạch sẽ, sạch sành sanh, sặc sỡ, sáng suốt, sâu sắc,... + Có tiếng chứa âm x + xanh xanh, xinh xinh, xinh xắn, xao xác, xúm xít, .... 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - Viết lại các lỗi sai của bài chính tả vào (2p) sổ tay - Tìm các câu đố nói về loài hoa hoặc một số đồ vật khác có tiếng chứa thanh ngã, thanh hỏi ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ______________________________________ 9 KHOA HỌC ĂN NHIỀU RAU VÀ QUẢ CHÍN.MỘT SỐ CÁCH BẢO QUẢN THỨC ĂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Kể tên một số cách bảo quản thức ăn: làm khô, ướp lạnh, ướp mặn, đóng hộp, - Thực hiện một số biện pháp bảo quản thức ăn ở nhà. * Phẩm chất - Có ý thức tham gia một số công việc đơn giản ở nhà.. *Góp phần phát triển các năng lực - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, hợp tác. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: + Các hình minh hoạ trang 24, 25 / SGK (phóng to nếu có điều kiện). + Một vài loại thức ăn đã được bảo quản. - HS: Một vài loại rau, củ, quả II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của của học sinh 1, Hoạt động khởi động (4p) + Vì sao cần ăn nhiều rau và quả chín? - HS trả lời dưới sự điều hành của + Để thực hiện VS ATTP ta cấn làm gì? TBHT -GV nhận xét, khen/ động viên, dẫn vào bài mới. 3.Hoạt động khám phá : (30p) * Mục tiêu: - Nắm được một số cách bảo quản thực phẩm - Thực hành bước sơ chế trước khi bảo quản thực phẩm * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm –Lớp HĐ1: Các cách bảo quản thức ăn. Nhóm 2 - Lớp - Yêu cầu các nhóm quan sát các hình - HS làm việc nhóm 2. Đại diện nhóm minh hoạ trang 24, 25 / SGK và thảo trình bày. luận nhóm theo các câu hỏi sau: + Hãy kể tên các cách bảo quản thức + Hình 1: Phơi khô ăn trong các hình minh hoạ? + Hình 2: Đóng hộp + Hình 3, 4: Ướp lạnh + Hình 5: Làm mắm (ướp mặn) + Hình 6: Làm mứt (cô đặc với đường) + Hình 7: Ướp muối( cà muối) + Gia đình các em thường sử dụng + GĐ em thường phơi khô, ngâm nước những cách nào để bảo quản thức ăn? mắm, ướp lạnh bằng tủ lạnh.... + Các cách bảo quản thức ăn đó có lợi + Giúp cho thức ăn để được lâu, không ích gì? bị mất chất dinh dưỡng và ôi thiu. *GV: Có nhiều cách để giữ thức ăn - Nhận xét, bổ sung. được lâu, không bị mất chất dinh dưỡng và ôi thiu. Các cách thông thường có thể làm ở gia đình là: Giữ thức ăn ở nhiệt độ thấp bằng cách cho 10 vào tủ lạnh, phơi sấy khô hoặc ướp muối. HĐ2: Nguyên tắc của việc bảo quản Nhóm 4 – Lớp thức ăn: - GV nêu vấn đề: Các loại thức ăn có chứa nhiều nước vàcác chất dinh dưỡng, đó là môi trường thích hợp cho vi sinh vật phát triển. Vì vậy, chúng dễ bị hư - HS thảo luận nhóm 4 – Báo cáo: hỏng, ôi thiu, Vậy nguyên tắc chung + Là làm cho thức ăn khô để các vi sinh của việc bảo quản thức ăn là gì? vật không phát triển được. + Làm cho các vi sinh vật không có môi trường hoạt động hoặc ngăn không cho các vi sinh vật xâm nhập vào thức ăn. - Thực hành làm bài tập: + Trong các cách bảo quản dưới đây, cách nào làm cho các vi sinh vật không có môi trường hoạt động? Cách nào ngăn không cho các vi sinh vật xâm + Làm cho các vi sinh vật không có môi nhập vào thức ăn? trường hoạt động; a, b, c, e. a. Phơi khô, nướng, sấy. + Ngăn không cho các vi sinh vật xâm b. Ướp muối, ngâm nước mắm. nhập vào thức ăn: d. c. Ướp lạnh. d. Đóng hộp. e. Cô đặc với đường. *GV: Trước khi đưa thức ăn vào bảo quản, phải chọn loại còn tươi, loại bỏ phần giập, nát, úa, sau đó rửa sạch và để ráo nước. Trước khi dùng để - HS thực hành sơ chế rau muống trước nấu nướng phải rửa sạch. Nếu cần khi bảo quản. phải ngâm cho bớt mặn (đối với loại ướp muối). 3. Hoạt đông vận dụng, trải nghiệm - GV phát phiếu học tập cá nhân Điền vào bảng sau tên 3 đến 5 loại thức ăn và cách bảo quản ở gia đình em? - HS làm việc cá nhân.- Chia sẻ lớp Tên thức ăn Cách bảo quản Tên thức ăn Cách bảo quản 1 1. Cá Ướp lạnh 2 2. Rau cải Muối 3 3. Mít, dừa, .. Làm mứt 4 4. Thịt Muối, làm lạnh 5 5. Cà Muối - Khi muốn sử dụng các loại thịt đã để trong ngăn đá, chúng ta phải làm như + Chuyển xuống ngăn mát vài tiếng rồi 11 thế nào để hạn chế làm mất chất dinh rã đông bên ngoài dưỡng? + Rã đông băng lò vi sóng,... ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG :.................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... LỊCH SỬ KHỞI NGHĨA HAI BÀ TRƯNG (NĂM 40) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Kể ngắn gọn cuộc khởi nghĩa của Hai Bà Trưng (chú ý nguyên nhân khởi nghĩa, người lãnh đạo, ý nghĩa): + Nguyên nhân khởi nghĩa: Do căm thù quân xâm lược, Thi Sách bị Tô Định giết hại (trả nợ nước, thù nhà). + Diễn biến: Mùa xuân năm 40 tại cửa sông Hát, Hai Bà Trưng phất cờ khởi nghĩa, ... Nghĩa quân làm chủ Mê Linh, chiếm Cổ Loa rồi tấn công Luy Lâu, trung tâm của chính quyền đô hộ. + Ý nghĩa: Đây là cuộc khởi nghĩa đầu tiên thắng lợi sau hơn 200 năm nước ta bị các triều đại phong kiến phương Bắc đô hộ; thể hiện tinh thần yêu nước của nhân dân ta. - Sử dụng lược đồ để kể lại nét chính về diễn biến cuộc khởi nghĩa. * Phẩm chất - Giáo dục HS lòng tự hào dân tộc, căm thù giặc ngoại xâm. *Góp phần phát triển các năng lực - NL ngôn ngữ, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Lược đồ khởi nghĩa hai Bà Trưng, phiếu học tập của HS. - HS: SGK, vở ghi, bút,.. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Hoạt động khởi động: (4p) - TBHT điều hành các bạn trả lời và nhận xét, bổ sung + Các triều đại phong kiến phương Bắc + Chúng bắt dân ta lên rừng săn voi, đã làm gì khi đô hộ nước ta? xuống biển mò ngọc trai, .. + Nhân dân ta đã phản vận như thế + Không chịu sự áp bức bóc lột của nào? chúng, nhân dân ta liên tục nổi day, đánh đuổi quân đô hộ -GV nhận xét, khen/động viên, dẫn vào bài mới 2.Hoạt động khám phá: (30p) * Mục tiêu:- Kể ngắn gọn cuộc khởi nghĩa của Hai Bà Trưng 12 - Sử dụng lược đồ để kể lại nét chính về diễn biến cuộc khởi nghĩa. * Cách tiến hành:Cá nhân-Nhóm-Lớp HĐ1: Nguyên nhân cuộc khởi nghĩa: Thảo luận nhóm: - GV yêu cầu HS đọc SGK từ “Đầu thế - 1 HS đọc kỉ thứ I trả thù nhà”. - GV giải thích + Giao Chỉ: thời nhà Hán đô hộ nước ta, vùng đất Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ chúng đặt là quận Giao Chỉ. + Thái thú: là 1 chức quan cai trị 1 quận thời nhà Hán đô hộ nước ta. - GV đưa vấn đề sau để HS thảo luận: Thảo luận nhóm 2- Chia sẻ lớp Khi tìm nguyên nhân của cuộc KN Hai Bà Trưng, có 2 ý kiến: + Do nhân dân ta căm thù quân xâm lược, đặt biệt là Thái Thú Tô Định. - HS các nhóm thảo luận và nêu ý kiến + Do Thi Sách, chồng của Bà Trưng của nhóm mình. Trắc bị Tô Định giết hại. . Theo em ý kiến nào đúng? Tại sao? - GV hướng dẫn HS kết luận sau khi các nhóm báo cáo kết quả làm việc: việc Thi Sách bị giết hại chỉ là cái cớ để cuộc kn nổ ra, nguyên nhân sâu xa là do lòng yêu nước, căm thù giặc của hai Bà. HĐ2: 2. Diễn biến: Nhóm 4 – Lớp - GV treo lược đồ lên bảng và giải - HS dựa vào lược đồ và nội dung của thích cho HS cuộc kn Hai Bà Trưng bài để trình bày lại diễn biến chính của diễn ra trên phạm vi rất rộng nhưng cuộc kn trong nhóm trong lược đồ chỉ phản ánh khu vực - Đại diện nhóm trình bày trước lớp chính nổ ra cuộc kn. - GV nhận xét tóm tắt lại diễn biến HĐ3: 3. Kết quả và ý nghĩa của cuộc Cá nhân – Lớp khởi nghĩa: - GV yêu cầu HS cả lớp đọc SGK, hỏi: + Khởi nghĩa hai Bà Trưng đã đạt kết + Trong vòng không đầy một tháng quả như thế nào? cuộc khởi nghĩa hoàn toàn thắng lợi + Khởi nghĩa Hai Bà Trưng thắng lợi +Sau hơn 2 thế kỉ bị phong kiến nước có ý nghĩa gì ngoài đô hộ đã giành được độc lập. + Sự thắng lợi của khởi nghĩa Hai Bà + Nhân dân ta rất yêu nước và truyền Trưng nói lên điều gì về tinh thần yêu thống bất khuất chống ngoại xâm. nước của nhân dân ta? 13 - GV: Sau hơn 200 năm bị PK nước ngoài đô hộ, lần đầu tiên nhân dân ta giành được độc lập. Sự kiện đó chvận tỏ nhân dân ta vẫn duy trì và phát huy được truyền thống bất khuất chống giặc ngoại xâm. 3. Hoạt động vận dụng (1p). - GV tổng kết và GD như lòng tự hào dân tộc, căm thù giặc ngoại xâm. 3. Hoạt động vận dụng, trải - Sưu tầm tranh, ảnh, truyện kể, thơ, nghiệm(2p) văn về cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... _________________________________________ Thứ tư ngày 19 tháng 10 năm 2022 LUYỆN TỪ VÀ CÂU DANH TỪ CHUNG VÀ DANH TỪ RIÊNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Năng lực ngôn ngữ - Hiểu thế nào là danh từ chung và danh từ riêng (ND ghi nhớ). - Nhận biết được danh từ chung và danh từ riêng dựa trên dấu hiệu về ý nghĩa khái quát của chúng (BT1, mục III); nắm được quy tắc viết hoa danh từ riêng và bước đầu vận dụng quy tắc đó vào thực tế (BT2). * Phẩm chất - HS có ý thức viết hoa đúng cách, đúng quy tắc. *. Góp phần phát triển các năng lực - NL tự chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV:Phiếu học tập, bảng phụ. - HS: vở BT, bút, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động (3p) - Trò chơi: Kết nối - 1 HS nêu DT và chỉ định HS khác đặt câu với danh từ đó. - GV chuyển ý vào bài mới. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15p) * Mục tiêu: HS hiểu thế nào là DTchung, DT riêng. * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Cả lớp a. Nhận xét Nhóm 2-Lớp 14 Bài 1: - Hs thực hiện yêu cầu. - Y/c HS thảo luận và tìm từ đúng. a) sông; b) Cửu Long; c) vua; d) Lê Lợi. - HS đọc yêu cầu đề cả lớp theo dõi. - GV nhận xét, chốt Bài 2: Trả lời: Gv gọi Hs đọc yêu cầu đề +a) sông: tên chung để chỉ những dòng nước chảy tương đối lớn, trên đó thuyền bè đi lại được. +b) Cửu Long: Tên riêng của một dòng sông có chín nhánh ở đồng bằng sông Cửu Long. +c) vua: Tên chung chỉ người đvận đầu nhà nước phong kiến. +d) Lê Lợi: Tên riêng của vị vua mở đầu nhà hậu Lê. GV: + Những từ chỉ tên chung của một loại sự vật như: sông , vua, được gọi là - Lắng nghe và nhắc lại. danh từ chung. + Những tên riêng của một sự vật nhất định như Cửu Long, Lê Lợi gọi là danh từ riêng. Bài 3: + Tên chung để chỉ dòng nước chảy tương đối lớn: sông không viết hoa. Tên riêng chỉ một dòng sông cụ thể Cửu Long viết hoa. +Tên chung để chỉ người đvận đầu nhà nước phong kiến: vua không viết hoa. Tên riêng chỉ một vị vua cụ thể Lê Lợi viết hoa. + Thế nào là danh từ chung, danh từ + Danh từ chung là tên của một loại vật: riêng? Lấy ví dụ. sông, núi, vua, chúa, quan, cô giáo, học sinh, +Danh từ riêng là tên riêng của một sự vật: sông Đà, sông Thu Bồn, núi Thái Sơn, cô Lan, bạn Hoa, .. + Khi viết danh từ riêng, cần chú ý + Danh từ riêng luôn luôn được viết điều gì? hoa. *GV: Tên riêng chỉ người địa danh cụ thể luôn luôn phải viết hoa. b. Ghi nhớ: - Đọc phần ghi nhớ. - Lấy VD về DT chung và DT riêng. 15 3. Hoạt động thực hành (15p) *Mục tiêu: - Phân biệt được DT chung, DT riêng. - HS biết cách viết hoa danh từ chung, danh từ riêng trong thực tế. * Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm- Lớp Bài tập 1: - Hs đọc yêu cầu bài tập. - Phát giấy, bút dạ cho từng nhóm yêu - Thảo luận, hoàn thành phiếu- Báo cáo cầu HS thảo luận trong nhóm và viết - TBHT điều hành hoạt động báo cáo vào giấy. + Danh từ chung gồm những từ nào? +Danh từ chung gồm: núi, dòng, sông, dãy, mặt, sông, ánh, nắng, dương, dãy, nhà, trái, phải, giữa. +Danh từ riêng gồm những từ nào ? + Danh từ riêng: Chung, Lam, Thiên, Nhẫn, Trác, Đại Huệ, Bác Hồ. + Dấu hiệu nào giúp em phân biệt + DT riêng: Được viết hoa và chỉ tên danh từ chung và DT riêng riêng của 1 sự vật + DT chung: không viết hoa, chỉ tên gọi chung của 1 nhóm sự vật Bài tập 2: - Gọi hs nhận xét bài của bạn trên bảng. -Hs đọc, cả lớp theo dõi. Hỏi: - 2, 3 HS viết trên bảng, cả lớp viết vào vở tên 3 bạn nam, 3 bạn nữ. - Đổi chéo vở kiểm tra + Họ và tên các bạn ấy là danh từ + Họ và tên là danh từ riêng vì chỉ một chung hay danh từ riêng? Vì sao? người cụ thể nên phải viết hoa. - GV: Tên người các em luôn phải viết - Lắng nghe. hoa cả họ và tên. 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (2p) - HS nhắc lại ghi nhớ - Thế nào là DT chung, DT riêng? - Viết tên các thành viên trong gia đình em và địa chỉ nơi ở ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... _________________________________________ KỂ CHUYỆN KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Năng lực ngôn ngữ 16 - Dựa vào gợi ý (SGK), biết chọn và kể lại được câu chuuyện đã nghe, đã đọc nói về lòng tự trọng. - Năng lực văn học: - Hiểu câu chuyện mình kể và nêu được nội dung chính của chuyện. 3. Phẩm chất - Có ý thức rèn luyện mình trở thành người có lòng tự trọng và thói quen ham đọc sách. * Góp phần bồi dưỡng các năng lực - NL giao tiếp và hợp tác, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Một số truyện viết về lòng tự trọng. Tranh minh họa cấu chuyện, SGK. - HS: Truyện đọc 4, SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động:(5p) - Đọc bài thơ: Gà Trống và Cáo - Lớp đồng thanh - GV dẫn vào bài 2. Hoạt động khám phá:(8P) * Mục tiêu:HS lựa chọn được câu chuyện về lòng tự trọng * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Lớp Đề bài: Kể lại một câu chuyện mà em đã được nghe, được đọc về lòng tự trọng - Hs nối tiếp đọc 4 gợi ý ở sgk. - Gạch chân dưới các từ quan trọng. Đề bài: Kể lại một câu chuyện mà em đã được nghe, được đọc về lòng tự trọng - GV hướng dẫn TBHT giúp cả lớp tìm hiểu đề bài: + Thế nào là lòng tự trọng? +Lòng tự trọng là tôn trọng bản thân mình, giữ gìn phẩm giá, không để ai coi thường mình + Lòng tự trọng biểu hiện như thế nào? + Quyết tâm vươn lên, không chịu thua kém bạn bè. + Sống bằng lao động của mình, không ăn bám, dựa dẫm người khác. + Hãy nêu câu chuyện mình đã chuẩn bị - 3 - 4 hs giới thiệu tên câu chuyện và để kể. nhân vật trong truyện mình sẽ kể. - GV khuyến khích HS kể các câu chuyện mình đọc được ngoài SGK 3 . Hoạt động thực hành:(10p) * Mục tiêu: HS kể được nội dung câu chuyện theo lời kể của mình một cách hấp dẫn, sinh động kèm theo cử chỉ, điệu bộ- Nêu được ý nghĩa câu chuyện * Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm- Lớp - Gv đưa bảng nêu tiêu chí đánh giá : + Nội dung đúng: đạt 4 sao 17 - Kể hay, phối hợp cử chỉ, điệu bộ khi kể: 4 sao - Nêu được ý nghĩa: 1 sao . - Trả lời được câu hỏi của bạn :1 sao . - Lớp trưởng điều khiển kể chuyện nhóm 4 - HS làm việc cá nhân sau đó chia sẻ phần kể chuyện của mình trong nhóm - Các nhóm cử đại diện lên bảng kể chuyện – Nêu ý nghĩa câu chuyện - Các nhóm khác đặt câu hỏi cho bạn - TBHT điều khiển lớp đánh giá theo bảng đánh giá mà GV đưa ra. - GV nhận xét,đánh giá, liên hệ giáo dục lòng tự trọng 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - Kể lại câu chuyện cho người thân nghe (2p) - Tìm đọc các câu chuyện về lòng tự trọng trong sách báo, sách kể chuyện ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ________________________________________ TOÁN PHÉP TRỪ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Củng cố kiến thức về phép trừ các số có 6 chữ số - HS thực hiện thành thạo phép tính trừ có nhớ và không nhớ không quá 3 lượt và không liên tiếp. - Tính chính xác, cẩn thận, làm việc nhóm tích cực * Góp phần phát triển các NL - NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán * Bài tập cần làm : BT1, BT2 (dòng 1), BT3. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Vẽ sẵn sơ đồ bài 3 trên bảng phụ, phiếu học tập. - HS: Vở BT, bút, sgk III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động:(5p) - HS cùng hát và vận động dưới sự điều hành của TBVN - GV dẫn vào bài mới 2. Hình thành kiến thức mới:(15p) 18 * Mục tiêu: Biết đặt tính và biết thực hiện phép tính trừ các số đến sáu chữ số không nhớ hoặc có nhớ không quá 3 lượt và không liên tiếp. * Cách tiến hành: - GV viết lên bảng hai phép tính trừ 865279 – 450237 -2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm 647253 – 285749 bài vào nháp – Chia sẻ nhóm 2 - Yêu cầu HS đặt tính rồi tính. - GV yêu cầu HS cả lớp nhận xét bài -HS nêu nhận xét. làm của hai bạn trên bảng cả về cách đặt tính và kết quả tính. + Em hãy nêu lại cách đặt tính và thực + Đặt tính:Ta thực hiện đặt tính sao cho hiện phép tính của mình ? các hàng đơn vị thẳng cột với nhau. +Thực hiện phép tính theo thứ tự từ phải sang trái.. -GV tổng kết, chuyển hoạt động 3. Hoạt động thực hành:(15p) * Mục tiêu: Đặt tính và tính chính xác kết quả các phép tính. Vận dụng giải các bài toán liên quan * Cách tiến hành: Bài 1. - Cá nhân- Chia sẻ lớp - GV yêu cầu HS tự đặt tính và thực -2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm hiện phép tính. bài vào vở. 987 864 839 084 783 251 246 937 204 613 592 147 - Làm bài và kiểm tra bài của bạn + Nêu cách đặt tính và thực hiện tính - HS nêu cách đặt tính và thực hiện phép của một số phép tính trong bài. tính: - GV nhận xét, đánh giá. Bài 2 (dòng 1) Với HSNK y/c hoàn Cá nhân- Nhóm 2- Lớp thành cả bài - HS đọc yêu cầu đề toán Gv gọi HS đọc yêu cầu đề. -2 em lên bảng thực hiện, lớp làm bảng con. 4 8 600 65 102 -GV theo dõi, giúp đỡ những HS chưa - 9 455 - 13 859 hoàn thành. 39 145 51 243 - HS lên làm và thực hiện đặt tính: - Nhận xét 80000 – 48765 941302- 298764 - Lưu ý HS những TH trừ có nhớ nhiều lần. Bài 3 Cá nhân –Nhóm 2 – Lớp -GV gọi 1 HS đọc đề bài. -HS đọc. - HS làm bài cá nhân- Chia sẻ nhóm 2 19 - 1 HS làm bảng lớp Bài giải Quãng đường xe lửa từ Nha Trang đến TP. Hồ Chí Minh dài: 1 730 – 1 315 = 415 (km) Đáp số: 415 km Bài 4 (Bài tập chờ dành cho HS hoàn - HS làm bài vào vở Tự học thành sớm) Bài giải Năm ngoái trồng được số cây là: 214 800- 60 600 = 134 200 (cây) Cả hai năm trồng được số cây là: 214 800 + 134 200 = 349 000 (cây) Đáp số: 349 000 cây 4. HĐ vận dụng (1p) - Hoàn thiện vở BTT 5. HĐ sáng tạo (1p) - Giữ nguyên lời văn, thay số cho BT 4 để thành bài toán mới và giải. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ________________________________________ KĨ THUẬT KHÂU GHÉP HAI MÉP VẢI BẰNG MŨI KHÂU THƯỜNG (tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nắm rõ quy trình khâu ghép 2 mảnh vải bằng mũi khâu thường. - Biết cách khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường. - Khâu ghép được hai mép vải bằng mũi khâu thường. Các mũi khâu có thể chưa đều nhau. Đường khâu có thể bị rúm. * Với HS khéo tay: Khâu ghép được hai mép vải bằng mũi khâu thường. Các mũi khâu tương đối đều nhau. Đường khâu ít bị rúm. * Phẩm chất - Giáo dục tính cẩn thận, khéo léo, an toàn khi thực hành * Góp phần phát triển các năng lực - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: - Mẫu đường khâu ghép hai mép vải bằng các mũi khâu thường có kích thước đủ lớn để HS quan sát được. Và một số sản phẩm có đường khâu ghép hai mép vải (áo, quần, vỏ gối). - Vật liệu và dụng cụ cần thiết: 20
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_khoi_4_tuan_6_nam_hoc_2022_2023_ha.doc

