Kế hoạch bài dạy các môn Khối 4 - Tuần 5 - Năm học 2022-2023 - Hà Thị Minh Xuyến

doc 46 trang Biện Quỳnh 02/08/2025 80
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Khối 4 - Tuần 5 - Năm học 2022-2023 - Hà Thị Minh Xuyến", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Khối 4 - Tuần 5 - Năm học 2022-2023 - Hà Thị Minh Xuyến

Kế hoạch bài dạy các môn Khối 4 - Tuần 5 - Năm học 2022-2023 - Hà Thị Minh Xuyến
 TUẦN 5 
 Thứ hai ngày 10 tháng 10 năm 2022
 TẬP ĐỌC
 NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù:
- Năng lực ngôn ngữ
- Hiểu được nghĩa một số từ ngữ khó trong bài: bệ hạ, sững sờ, dõng dạc, hiền 
minh,...
- Năng lực văn học:
- Hiểu ND bài: Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật 
(trả lời được các câu hỏi 1,2, 3) 
 * HS năng khiếu trả lời được CH4 (SGK ) .
2. Góp phần phát triển phẩm chất, năng lực
- Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL 
ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
 * GDKNS: Xác định giá trị ; Nhận thức về bản thân; Tư duy phê phán .
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: Tranh minh họa SGK, bảng phụ ghi đoạn cần luyện đọc.
 - HS: SGK, vở,..
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (3p)
 - Yêu cầu HS đọc bài thơ Tre Việt Nam - 2 HS đọc
 - HS nêu những hình ảnh mình thích 
 trong bài.
 - HS lắng nghe
- GV dẫn vào bài
2. Luyện đọc: (8-10p)
* Mục tiêu: HS biết nhận diện đoạn văn, đọc đúng, đọc rành mạch, trôi chảy và 
giải nghĩa được một số từ ngữ. 
* Cách tiến hành: 
- Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- GV lưu ý giọng đọc cho HS: giọng kể - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn
chậm rãi, chú ý phân biệt lời của nhà 
vua và lời của chú bé Chôm
- GV chốt vị trí các đoạn: - Bài chia làm 4 đoạn:
 +Đoạn 1:Ngày xưa.....bị trừng phạt.
 +Đoạn 1:Có chú bé......nảy mầm được.
 +Đoạn 1:Moi người.....của ta.
 +Đoạn 4: Rồi vua dõng dạc.....hiền 
 minh
 - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối 
 tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện 
 các từ ngữ khó (gieo trồng, nảy mầm, 
 1 - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho luộc kĩ , dõng dạc, lo lắng, sững sờ)
các HS (M1) - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> 
 Cá nhân (M1)-> Lớp
 - Giải nghĩa từ khó (đọc phần chú giải)
 - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều 
 khiển của nhóm trưởng
 - Các nhóm báo cáo kết quả đọc
 - 1 HS đọc cả bài (M4)
3.Tìm hiểu bài: (8-10p)
* Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài học, nêu được nội dung đoạn, bài.
* Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ trước lớp
 - 1 HS 4 câu hỏi cuối bài:
 - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình 
 thảo luận để trả lời câu hỏi (5p)
- GV hỗ trợ TBHT lên điều hành lớp 
chia sẻ kết quả trước lớp: 
+ Nhà vua chọn người như thế nào để +Nhà vua muốn chọn người trung thực 
truyền ngôi để truyền ngôi
+ Nhà vua làm cách nào để tìm dược +Vua phát cho mỗi người một thúng 
người trung thực? thóc đã luộc kỹ về gieo trồng và hẹn: Ai 
 thu được nhiều thóc nhất thì được 
 truyền ngôi.
+ Nội dung của đoạn 1 là gì? 1. Nhà vua chọn người trung thực để 
 nối ngôi
+ Đến kỳ nộp thóc cho vua, chuyện gì + Mọi người nô nức chở thóc về kinh 
đã xảy ra? thành nộp cho vua. Chôm không có 
 thóc, em lo lắng đến trước vua nhận 
 tội.
+ Hành động của chú bé Chôm có gì +Chôm dũng cảm dám nói sự thật, 
khác mọi người? không sợ bị trừng phạt.
+ Cậu bé Chôm được hưởng những gì + Cậu được vua nhường ngôi báu và trở 
do tính thật thà, dũng cảm của mình? thành ông vua hiền minh.
+ Theo em vì sao người trung thực lại +Vì người trung thực bao giờ cũng nói 
đáng quý? thật, không vì lợi ích của riêng mình mà 
 nói dối làm hại việc chung.
+ Đoạn 2,3,4 nói lên điều gì? 2. Cậu bé Chôm là người trung thực 
 dám nói lên sự thật.
 * Câu chuyện ca ngợi cậu bé Chôm 
+ Câu chuyện có ý nghĩa như thế nào? trung thực, dũng cảm nói lên sự thật 
 và cậu được hưởng hạnh phúc.
 - HS ghi vào vở – nhắc lại ý nghĩa
GDKNS: Chúng ta phải có đức tính 
trung thực và dũng cảm trong học tập và 
trong cuộc sống. Đó là đức tính tốt, giúp 
chúng ta tiến bộ
 2 3. Luyện đọc diễn cảm: (8-10p)
* Mục tiêu: HS biết đọc diến cảm và đọc phân vai bài TĐ.
* Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp
+ Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài. - Giọng thong thả, rõ ràng. Lời của vua 
 dõng dạc, dứt khoát; lời của cậu bé lo 
 lắng,...
 - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài
 - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc 
 phân vai từ "Chôm lo lắng....đến hết"
 + Phân vai trong nhóm
 + Luyện đọc phân vai trong nhóm.
 - Thi đọc phân vai trước lớp
 - Lớp nhận xét, bình chọn.
- GV nhận xét chung
5. Hoạt động ứng dụng, trải nghiệm 
(2 phút) - HS nêu suy nghĩ của mình
- Qua bài đọc giúp các em hiểu điều gì? - Nêu 1 tấm gương về tính trung thực và 
 sự dũng cảm mà em biết. 
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 TOÁN
 Tiết 21: GIÂY THẾ KĨ-LUYỆN TẬP
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Có ý niệm về giây - thế kỷ.
- Biết mối quan hệ giữa giây và phút, giữa thế kỷ và năm.
- Biết số ngày của từng tháng trong năm, của năm nhuận và năm không nhuận 
- Củng cố MQH giữa các đơn vị đo thời gian
Góp phần phát triển năng lực:
 Góp phần phát triển năng lực: 
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
*Bài tập cần làm: BT 1; 2 trang 25; bài 1,4 trang 26
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: Nội dung bảng bài tập 1, kẻ sẵn trên bảng phụ, nếu có thể.
 - HS: Vở BT, SGK,
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC;
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (5p) - TBVN điều hành lớp khởi động bằng 
 3 bài hát vui nhộn tại chỗ
- GV giới thiệu vào bài
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(30p)
* Mục tiêu:HS làm quen với đơn vị đo thời gian và mối quan hệ của chúng.
* Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm- Lớp
a. Giới thiệu về giây. Nhóm – Lớp
- Gv giới thiệu kim giây trên mặt đồng - Hs theo dõi.
hồ. Yêu cầu HS làm việc nhóm 2 - Hs quan sát sự chuyển động của kim 
 đồng hồ, thảo luận nhóm 4 các câu hỏi 
 và chia sẻ trước lớp 
+ Khoảng thời gian kim giờ đi từ một số + Kim giờ đi từ 1 số đến số tiếp liền sau 
nào đó đến số liền ngay sau đó là bao là 1 giờ.
nhiêu giờ?
+ Khoảng thời gian kim phút đi từ một + Là 1 phút
vạch đến vạch liền ngay sau đó là bao 
nhiêu phút?
+ một giờ bằng bao nhêu phút? + 1 giờ = 60 phút.
+ Khoảng thời gian kim giây đi từ một 
vạch nào đó đến vạch liền ngay sau đó + Là 1 giây
là bao nhiêu giây?
- Cho hs ước lượng thời gian đứng lên, 
ngồi xuống xem là bao nhiêu giây? - Hs theo dõi, lấy ví dụ thực hành.
b. Giới thiệu về thế kỉ. 
- Đơn vị đo lớn hơn năm là thế kỉ. - Hs đếm khoảng thời gian.
 1 thế kỉ = 100 năm. - Hs nêu lại.
- Gv giới thiệu về thế kỉ thứ nhất.
+Năm 1975 thuộc thế kỉ nào? +Thế kỉ 20
+Người ta dùng chữ số La Mã để ghi kí 
hiệu thế kỉ
------------------------------------------------
--
HD 3: Thực hành:
* Mục tiêu:- Biết số ngày của từng 
tháng trong năm, của năm nhuận và năm 
không nhuận 
 - Chuyển đổi được đơn vị 
đo ngày, giờ, phút, giây .
 - Xác định được một năm 
cho trước thuộc thế kỉ nào 
* Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm- 
 4 Lớp
Bài 1: trang 25 - HS làm việc nhóm 2 và chia sẻ trước 
Viết số thích hợp vào chỗ chấm. lớp 
- Tổ chức cho hs nêu miệng kết quả.
 + Tháng 4; 6;9; 11. 
(các ý không làm 7 phút = giây; 9 thế + Tháng 1; 3; 5; 7; 8; 10; 12. 
kỉ= năm ; 1/5 thế kỉ = ..năm ) +Tháng 2 có 28 ngày hoặc 29 ngày.
- Gv chốt lại đáp án + 366 ngày
Bài 2: trang 25 + 365 ngày HS nghe
a/ Bác Hồ sinh năm 1890, Bác Hồ sinh - HS làm cá nhân vào vở- Chia sẻ trước 
 lớp
vào thế kỉ nào?
 Đáp án: 
b/ Bác Hồ ra đi tìm đường cứu nước a)Vua Quang Trung đại phá quân Thanh 
năm 1911, Bác Hồ ra ....vào thế kỉ nào? năm 1789. Năm đó thuộc thế kỉ thứ 
c/Bà Triệu lãnh đạo khởi nghĩa XVIII. 
chống quân Đông Ngô năm 248. Năm -Thực hiện phép trừ, lấy số năm hiện 
đó thuộc thế kỉ nào ? nay trừ đi năm vua Quang Trung đại 
- Gv chữa bài, nhận xét. phá quân Thanh. Ví dụ: 2006 – 1789 = 
 217 (năm)
- GD lòng yêu kính BH, tự hào truyền 
 b) Nguyễn Trãi sinh năm:
thống dân tộc. 1980 – 600 = 1380.
 Năm đó thuộc thế kỉ XIV.
 - HS làm bài vào vở Tự học:
Bài 1:trang 26 Nhóm 2-Lớp
 - TBHT điều hành hoạt động báo cáo:
+ Những tháng nào có 30 ngày ? 
+ Những tháng nào có 31 ngày ? 
+ Những tháng có bao 28 / 29 ngày ?
+ Năm nhuận có bao nhiêu ngày?
+Năm không nhuận có bao nhiêu ngày?
 - GV nhắc lại quy tắc nắm tay để HS 
xác định số ngày trong tháng.
-GV: Những năm mà tháng 2 có 28 
ngày gọi là năm thường. Một năm 
thường có 365 ngày. Những năm, 
tháng 2 có 29 ngày gọi là năm nhuận. 
Một năm nhuận có 366 ngày. Cứ 4 
năm thì có một năm nhuận. Ví dụ năm 
2000 là năm nhuận thì đến năm 2004 
là năm nhuận, năm 2008 là năm 
nhuận 
Bài 4 trang 26 
 Bài 4: Đổi 1 phút = 15 phút
 4
 5 1
 phút = 12 phút
- 5
 15 phút > 12 phút. Vậy Bình chạy 
 nhanh hơn. Và nhanh hơn số giây là: 
- GV chốt lại cách tìm một phần mấy 15 – 13 = 2 (phút)
của 1 số, cách xem đồng hồ, cách đổi số Đáp số: 2 phút
đo khối lượng từ 2 đơn vị về 1 đơn vị
4. Hoạt động ứng dụng (1p)
5. Hoạt động sáng tạo (1p)
 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 Thứ ba ngày 11 tháng 10 năm 2022
 TOÁN
 Tiết 22: TÌM SỐ TRUNG BÌNH CỘNG
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Bước đầu hiểu thế nào là trung bình cộng của nhiều số .
 Góp phần phát huy các năng lực
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
* BT cần làm: BT 1 (a, b, c); bài 2
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: Hình vẽ và đề bài toán a, b phần bài học SGK viết sẵn trên bảng phụ hoặc 
băng giấy.
 -HS: VBT, bảng con. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động (5p)
- Tổ chức trò chơi củng cố cách chuyển - Chơi trò chơi Chuyền điện 
đổi các số đo thời gian
- TK trò chơi- Dẫn vào bài
2. Hình thành kiến thức mới:(15p)
* Mục tiêu:HS bước đầu nhận biết được số trung bình cộng của nhiều số.
* Cách tiến hành:
a.Giới thiệu số trung bình cộng và cách tìm số trung bình cộng: 
 a. Bài toán 1: Giới thiệu số TBC - HS đọc- Trả lời cá nhân
- GV yêu cầu HS đọc đề toán.
+ Có tất cả bao nhiêu lít dầu ? + Có tất cả 4 + 6 = 10 lít dầu.
 6 + Nếu rót đều số dầu ấy vào 2 can thì + Mỗi can có 10 : 2 = 5 lít dầu.
mỗi can có bao nhiêu lít dầu ?
 - GV yêu cầu HS trình bày lời giải bài -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm 
toán. bài vào nháp.
- GV: Can thứ nhất có 6 lít dầu, can 
thứ hai có 4 lít dầu. Nếu rót đều số dầu -HS nghe giảng.
này vào hai can thì mỗi can có 5 lít 
dầu, ta nói trung bình mỗi can có 5 lít 
dầu. Số 5 được gọi là số trung bình 
cộng của hai số 4 và 6.
+ Can thứ nhất có 6 lít dầu, can thứ hai +Trung bình mỗi can có 5 lít dầu.
có 4 lít dầu, vậy trung bình mỗi can có 
mấy lít dầu ?
+ Số TBC của 6 và 4 là mấy? + Số trung bình cộng của 4 và 6 là 5.
+ Dựa vào cách giải thích của bài toán 
trên bạn nào có thể nêu cách tìm số - HS suy nghĩ, thảo luận nhóm 2 với 
trung bình cộng của 6 và 4 ? nhau để tìm theo yêu cầu.
- Câu hỏi gợi ý của GV:
+Bước thứ nhất trong bài toán trên, 
chúng ta tính gì ? +Tính tổng số dầu trong cả hai can dầu.
+Để tính số lít dầu rót đều vào mỗi can, 
chúng ta làm gì ? +Thực hiện phép chia tổng số dầu cho 2 
+Như vậy, để tìm số dầu trung bình can.
trong mỗi can chúng ta đã lấy tổng số 
dầu chia cho số can.
+Tổng 6 + 4 có mấy số hạng ? + Có 2 số hạng.
+Để tìm số trung bình cộng của hai số 6 
và 4 chúng ta tính tổng của hai số rồi 
lấy tổng chia cho 2, 2 chính là số các số - HS rút ra quy tắc:
hạng của tổng 4 + 6.
 * Quy tắc; * Muốn tìm số TBC của nhiều số, ta 
 tính tổng các số đó, rồi chia tổng đó 
 cho các số hạng.
 b. Bài toán 2: Vận dụng -HS đọc đề bài- Hỏi đáp nhóm đôi về 
 bài toán
 + Bài toán cho ta biết những gì ?
 +Bài toán hỏi gì ?
 +Em hiểu câu hỏi của bài toán như thế 
 nào ?
 - HS lên bảng, lớp làm bài cá nhân vào 
 nháp- Chi sẻ nhóm 2
 Giải: 
 Tổng số HS của 3 lớp là: 
 25+ 27+ 32 = 84 (HS)
 Trung bình mỗi lớp có: 
 7 84: 3 = 28 (HS)
-GV nhận xét bài làm của HS và hỏi: Đáp số: 28 HS
+ Ba số 25, 27, 32 có trung bình cộng là 
bao nhiêu ? +Là 28.
+Muốn tìm số trung bình cộng của ba +Ta tính tổng của ba số rồi lấy tổng vừa 
số 25,27, 32 ta làm thế nào ? tìm được chia cho 3.
+ Hãy tính trung bình cộng của các số +Trung bình cộng là (32 + 48 + 64 + 
32, 48, 64, 72. 72) : 4 = 54.
 - GV yêu cầu HS tìm số trung bình 
cộng của một vài trường hợp khác với 
những HS M3, M4
2. Hoạt động thực hành (30p)
* Mục tiêu: HS biết cách tính trung bình cộng của nhiều số và vận dụng giải các 
BT liên quan
* Cách tiến hành
Bài 1:(a,b,c)Tìm số TBC. Cá nhân-Lớp
- HSNK hoàn thành cả bài - HS làm bài cá nhân vào nháp và chia 
 sẻ trước lớp
 a. (42+52):2= 46
 b. (36+42+57) : 3 = 45
 c. (34+ 43+ 52+ 39): 4 = 42
- GV chữa bài. Lưu ý HS chỉ cần viết 
biểu thức tính số trung bình cộng là 
được, không bắt buộc viết câu trả lời. - HS nhắc lại cách tìm số TBC của 
 nhiều số
Bài 2 Cá nhân- Nhóm- Lớp
 - Học sinh đọc yêu cầu đề
+ Bài toán cho biết gì ? +Số cân nặng của 4 bạn Mai, Hoa, 
 Hưng, Thinh.
+ Bài toán yêu cầu chúng ta tính gì ? +Số cân nặng trung bình của mỗi bạn.
 - HS lớp làm vào VBT- Chia sẻ nhóm 2
 - 1 HS lên bảng
 Bài giải :
 Cả bốn em cân nặng là :
 36+38+40+34=148(kg)
 TB mỗi em cân nặng là
 148 : 4 = 37 (kg)
- GV thu nhận xét, đánh giá bài làm của Đáp số : 37 kg
HS
Bài 3 (bài tập chờ dành cho HS hoàn - HS làm bài vào vở Tự học. TBHT 
thành sớm) chữa bài theo từng nhóm
 Bài giải
 Tổng của các số tự nhiên là: 
 1+2+3+......+9 = 45
 Trung bình cộng của các số đó là:
 8 45 : 9 = 5 
 Đáp số: 5
4. Hoạt động ứng dụng (2p) - Ghi nhớ các bước tìm số TBC
 - Trình bày ngắn gọn bài toán tìm số 
 TBC
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 CHÍNH TẢ
 NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù:
- Năng lực ngôn ngữ
- Nghe - viết đúng đúng và trình bày đúng bài chính tả sạch sẽ, biết trình bày đoạn 
văn có lời nhân vật; không mắc quá năm lỗi trong bài.
- Năng lực văn học:
- Hiểu nội dung đoạn cần viết
- Làm đúng bài tập chính tả phân biệt l/n và giải được câu đố về con vật chứa tiếng 
bắt đầu bằng l/n
2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết
- Tính trung thực trong học tập qua bài tập chính tả 2a
3. Góp phần phát triển năng lực:
- NL tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: Giấy khổ to+ bút dạ. Bài tập 2a viết sẵn. Bảng nhóm cho hs làm bài tập.
 - HS: Vở, bút,...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (2p)
* Cách tiến hành: Cả lớp cùng đứng - HS cùng hát kết hợp với vận động.
dậy vừa hát kết hợp với vận động bài 
hát Một sợi rơm vàng
- GV dẫn vào bài.
2. Chuẩn bị viết chính tả: (6p)
* Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài CT, viết được các từ khó, dễ lẫn và các 
hiện tượng chính tả, biết cách trình bày đoạn văn.
* Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm – Lớp
a. Trao đổi về nội dung đoạn cần viết
- Gọi HS đọc đoan cần viết - 1 học sinh đọc.
 9 - Yêu cầu thảo luận nhóm 2: - HS thảo luận (2p) và báo cáo trước lớp
+Nhà vua chọn người ntn để nối ngôi? + Nhà vua chọn người trung thực để nối 
 ngôi.
+Vì sao người trung thực là người đáng + Vì người trung thực dám nói lên sự 
quý? thực...
+ Từ nào mà các em thường hay viết + đầy ắp, trung thực, truyền ngôi, ôn 
sai? tồn.
+ Khi trình bày đoạn văn cần lưu ý gì + Đầu đoạn viết hoa, lùi 1 ô.
 - Hs viết bảng con từ khó. 
 - HS đọc từ viết khó 
 - 1 hs đọc lại bài viết. Cả lớp đọc 1 lần
3. Viết bài chính tả: (20p)
* Mục tiêu: Hs viết tốt đoạn chính tả do GV đọc. Trình bày sạch, đẹp, đúng hình 
thức đoạn văn
* Cách tiến hành:
- GV đọc bài - HS viết bài vào vở
- GV giúp đỡ các HS M1, M2
- Lưu ý tư thế ngồi, cách để vở.
4. Đánh giá và nhận xét bài: (5p)
* Mục tiêu: Giúp HS tự đánh giá được bài viết của mình và của bạn. Nhận ra các 
lỗi sai và sửa sai
* Cách tiến hành: Cá nhân- Cặp đôi
- Cho học sinh tự soát lại bài của mình - Học sinh xem lại bài của mình, dùng 
theo. bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại 
 xuống cuối vở bằng bút mực
 - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau
- GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài
- Nhận xét nhanh về bài viết của HS - Lắng nghe.
5. Làm bài tập chính tả: (5p)
* Mục tiêu: Giúp HS phân biệt được "l/n
* Cách tiến hành: Cá nhân-Cặp đôi- Chia sẻ trước lớp
Bài 2a: Điền vào chỗ trống r / d / gi . - Làm bài cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – 
 Lớp
 Đáp án : lời giải – nộp bài –lần này , có 
 thể làm, lâu nay, lòng thanh thản, làm 
- bài
 Gọi hs đọc câu văn đã điền hoàn chỉnh. - 1 hs đọc to đoạn văn đã điền hoàn 
 chỉnh.
 - Nhận xét về tính trung thực của nhân 
- Chữa bài, nhận xét. vật Hưng trong đoạn văn
Bài 3a - HS giải đố cá nhân- Chia sẻ trước lớp
 Đáp án: nòng nọc.
6. Hoạt động ứng dụng (2p) - Viết 5 tiếng, từ chứa l/n
 - Tìm các câu đố nói về loài hoa hoặc 
 một số đồ vật khác có chứa âm l/n
 10 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 KHOA HỌC 
 TẠI SAO CẦN ĂN PHỐI HỢP
 ĐẠM ĐỘNG VẬT VÀ ĐẠM THỰC VẬT?
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
- Biết được cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật để cung cấp đầy đủ chất 
cho cơ thể.
- Nêu ích lợi của việc ăn cá: đạm của cá dễ tiêu hơn đạm của gia súc, gia cầm.
- Xác định được các nhóm thức ăn có chứa đạm động vật, đạm thực vật.
Góp phần phát triển phẩm chất
 - GD HS ý thức ăn uống hợp vệ sinh, đủ dinh dưỡng
. Góp phần phát triển các năng lực:
- NL giải quyết vấn đề, NL hợp tác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 - GV: - Các hình minh hoạ ở trang 18, 19 / SGK (phóng to nếu có điều kiện).
 - Pho- to phóng to bảng thông tin về giá trị dinh dưỡng của một số thức ăn 
chứa chất đạm.
 - HS: Vở, sgk.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 
1. Khởi động (5p)
- Tại sao cần ăn đa dạng thức ăn và thay - HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ 
đổi món thường xuyên? sung
- GV chốt, dẫn vào bài mới
2.Bài mới: 30)
* Mục tiêu: - Biết được cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật để cung 
cấp đầy đủ chất cho cơ thể.
 - Nêu ích lợi của việc ăn cá 
* Cách tiến hành
a. Tìm hiểu bài: 
HĐ1: Trò chơi: “Kể tên những món 
ăn chứa nhiều chất đạm”. 
- Chia lớp thành 2 đội: Mỗi đội cử 1 - HS chơi trò chơi theo 2 đội
trọng tài giám sát đội bạn.
 11 - Thành viên trong mỗi đội nối tiếp nhau - HS lên bảng viết tên các món ăn.
lên bảng ghi tên các món ăn chứa nhiều 
chất đạm. (Lưu ý mỗi HS chỉ viết tên 1 
món ăn)
- GV cùng trọng tài công bố kết quả của 
2 đội.
- Khen đội thắng cuộc.
- GV chuyển hoạt động: Những thức ăn 
chứa nhiều chất đạm đều có nhiều chất 
bổ dưỡng. Vậy những món ăn nào vừa 
cung cấp đạm động vật vừa cung cấp 
đạm thực vật và chúng ta phải ăn chúng 
như thế nào. Chúng ta cùng tìm hiểu.
HĐ2: Tại sao cần ăn phối hợp đạm 
động vật và đạm thực vật.
 - GV yêu cầu cả lớp cùng đọc lại danh - 2 HS nối tiếp nhau đọc to trước lớp, 
sách các món ăn chứa nhiều chất đạm HS dưới lớp đọc thầm theo.
do các em lập nên qua trò chơi và chỉ ra 
các món ăn nào chứa nhiều đạm ĐV vừa 
chứa đạm TV.
- Chia nhóm HS. - Chia nhóm và tiến hành thảo luận dưới 
- Yêu cầu các nhóm nghiên cứu bảng sự điều hành của nhóm trưởng
thông tin vừa đọc, các hình minh hoạ - TBHT điều khiển các nhóm báo cáo:
trong SGK và trả lời các câu hỏi sau: 
+ Những món ăn nào vừa chứa đạm + Đậu kho thịt, lẩu cá, thịt bò xào rau 
động vật, vừa chứa đạm thực vật? cải, tôm nấu bóng, canh cua, 
+ Tại sao không nên chỉ ăn đạm động + Nếu chỉ ăn đạm động vật hoặc đạm 
vật hoặc chỉ ăn đạm thực vật? thực vật thì sẽ không đủ chất dinh 
 dưỡng cho hoạt động sống của cơ thể. 
 Mỗi loại đạm chứa những chất bổ 
 dưỡng khác nhau.
+ Vì sao chúng ta nên ăn nhiều cá? + Chúng ta nên ăn nhiều cá vì cá là loại 
 thức ăn dễ tiêu, trong chất béo của cá 
 có nhiều a- xít béo không no có vai trò 
 phòng chống bệnh xơ vữa động mạch.
- Kết luận: Ăn kết hợp cả đạm động vật 
và đạm thực vật sẽ giúp cơ thể có thêm 
những chất dinh dưỡng bổ sung cho - HS liên hệ việc ăn uống của bản thân 
nhau và giúp cho cơ quan tiêu hoá hoạt hàng ngày và cách điều chỉnh chế độ ăn 
 12 động tốt hơn. Chúng ta nên ăn thịt ở cho có đủ các loại đạm
mức vừa phải, nên ăn cá nhiều hơn thịt, 
tối thiểu mỗi tuần nên ăn ba bữa cá .
 4. Hoạt động ứng dụng (1p)
- Tại sao không nên chỉ ăn đạm động vật - HS nêu
hoặc chỉ ăn đạm thực vật? - Sưu tầm tranh ảnh về ích lợi của việc 
 dùng muối i- ốt trên báo hoặc tạp chí.
5. Hoạt động sáng tạo (1p) - Hãy nêu cách nấu một món ăn vừa 
 chứa đạm ĐV, vừa chứa đạm TV.
 ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 .........................................................................................................................
 LỊCH SỬ 
 NƯỚC TA DƯỚI ÁCH ĐÔ HỘ CỦA
 CÁC TRIỀU ĐẠI PHONG KIẾN PHƯƠNG BẮC
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
 - Biết được thời gian đô hộ của phong kiến phương Bắc đối với đất nước ta: từ 
năm 179 TCN đến năm 938.
- Nêu đôi nét về đời sống cực nhục của nhân dân ta dưới ách đô hộ của các triều 
đại phong kiến phương Bắc (một vài điểm hính, sơ giản về việc nhân dân ta phải 
cống nạp những sản vật quí, đi lao dịch, bị cưỡng bức theo phong tục của người 
Hán).
* Phẩm chất
- Giáo dục HS lòng tự hào dân tộc
*Góp phần phát triển các năng lực
- NL ngôn ngữ, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo.
* GDTTHCM: Nhân dân ta không cam chịu làm nô lệ, liên tục đứng lên khởi nghĩa 
đánh đuổi quân xâm lược, giữ gìn nền độc lập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Bản đồ – kế hoạch bài học.
 - HS: SGK, vở ghi, bút,..
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Khởi động: (4p) - TBHT điều hành các bạn trả lời và 
 nhận xét, bổ sung
+ Nước Âu Lạc ra đời trong hoàn cảnh + Năm 218, quân Tần tràn xuống xâm 
nào? lược các nước phương Nam 
+ Thành tựu lớn nhất của nước Âu Lạc + Kỹ thuật chế tạo ra nỏ bắn được 
là gì? nhiều mũi tên và việc xây dựng thành 
 Cổ Loa.
 13 -GV nhận xét, khen/động viên, dẫn vào 
bài mới
2.Bài mới: (30p)
* Mục tiêu:- Biết được thời gian đô hộ của phong kiến phương Bắc đối với đất 
nước ta: từ năm 179 TCN đến năm 938.
 - Nêu đôi nét về đời sống cực nhục của nhân dân ta dưới ách đô hộ 
của các triều đại phong kiến phương Bắc 
* Cách tiến hành:Cá nhân-Nhóm-Lớp
HĐ1: Làm việc nhóm 2 1. Nước ta bị PKPB đô hộ: 
- GV yêu cầu HS đọc SGK từ “Sau khi -HS đọc và làm việc nhóm 2- Chia sẻ 
Triệu Đà của người Hán” trước lớp:
+ Sau khi thôn tính được nước ta, các + Chúng chia nước ta thành nhiều 
triều đại PK PB đã thi hành những quận, huyện do người Hán cai quản. 
chính sách áp bức bóc lột nào đối với Bắt dân ta lên rừng săn voi, tê giác 
nhân dân ta như thế nào? .Đưa người Hán sang ở lẫn với dân 
 ta, bắt dân ta phải theo phong tục của 
 người Hán 
-GV đưa ra bảng (để trống, chưa điền -HS điền nội dung vào các ô trống như 
nội dung) so sánh tình hình nước ta ở bảng trong phiếu bài tập . Sau đó HS 
trước và sau khi bị các triều đại phong báo cáo kết quả làm việc của mình 
kiến phương Bắc đô hộ trước lớp.
-GV giải thích các khái niệm chủ -HS khác nhận xét, bổ sung.
quyền, văn hoá . Thời Trước Từ năm 179 
 gian năm 179 TCN đến 
 TCN năm 938
 Các mặt
 Chủ Là một Trở thành 
 quyền nước độc quận, huyện 
 lập của PKPB
 Kinh tế Độc lập và Bị phụ thuộc
 tự chủ
 Văn hoá Có phong Phải theo 
 tục tập phong tục 
 quán riêng của người 
 Hán, học chữ 
 Hán nhưng 
 nhân dân ta 
 vẫn giữ gìn 
 bản sắc dân 
 tộc.
- Nhận xét, kết luận. 2. Các cuộc khởi nghĩa lớn của nhân 
Hoạt động 2: nhóm: dân ta: 
- GV phát PBT cho các nhóm 4, cho HS - HS thảo luận làm bài tập theo nhóm 4 
đọc SGKvà điền các thông tin về các dưới sư điều hành của nhóm trưởng và 
cuộc khởi nghĩa. báo cáo trước lớp:
 14 - GV đưa bảng thống kê có (có ghi thời Thời gian Các cuộc khởi nghĩa
gian diễn ra các cuộc khởi nghĩa, cột Năm 40 Kn Hai Bà Trưng.
ghi các cuộc khởi nghĩa để trống ), yêu Năm 248 Kn Bà Triệu.
cầu HS thảo luận, báo cáo kết quả, các Năm 542 Kn Lý Bí.
nhóm khác nhận xét, bổ sung. Năm 550 Kn Triệu .Q.Phục.
 Năm 722 Kn Mai .T .Loan.
 Năm 776 Kn Phùng Hưn.
 Năm 905 Kn Khúc. T. Du .
 Năm 931 Kn Dương.Đ. Nghệ
 Năm 938 C thắng B. Đằng. 
-GV: Nước ta bị bọn phong kiến 
phương Bắc đô hộ suốt gần một ngàn 
năm, các cuộc khởi nghĩa của nhân 
dân ta liên tiếp nổ ra. Chiến thắng 
Bạch Đằng năm 938 đã mở ra một 
thời kì độc lập lâu dài của dân tộc ta.
3. Hoạt động ứng dụng (1p)
- GV cho HS đọc ghi nhớ trong khung.
- GV tổng kết và giáo dục tư tưởng 
HCM cũng như lòng tự hào dân tộc
4. Hoạt động sáng tạo (1p) - Tìm đọc các thông tin về cuộc khởi 
 nghĩa HBT và cuộc khởi nghĩa Ngô 
 Quyền
 ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 Thứ tư ngày 12 tháng 10 năm 2022
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
 TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Góp phần phát triển năng lực đặc thù
 -Năng lực ngôn ngữ
- Nhận biết được hai cách chính cấu tạo từ phức tiếng Việt: 
+ Ghép những tiếng có nghĩa lại với nhau (từ ghép); 
+ Phối hợp những tiếng có âm hay vần (hoặc cả âm đầu và vần) giống nhau (từ 
láy).
Năng lực văn học
 15 - Bước đầu phân biệt được từ ghép với từ láy đơn giản (BT1); tìm được từ ghép, 
từ láy chứa tiếng đã cho (BT2).
2Góp phần phát triển phẩm chất, năng lực chung
- Thấy được sự phong phú của Tiếng Việt để thêm yêu TV
- NL tự chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, 
NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV:Bảng lớp viết sẵn VD của phần nhận xét, giấy khổ to, bút dạ, Từ điển 
(hoặc vài trang pho to), Bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài tập 1; 2.
 - HS: vở BT, bút, ...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động: 3p)
* Mục tiêu: Tạo hứng thú học tập cho học sinh và chuyển tiếp vào bài mới.
* Cách tiến hành
- HS đọc bài thơ: Chú bé liên lạc. - 2 HS đọc.
- GV chuyển ý vào bài mới. - Lớp đồng thanh
2. Hình thành kiến thức mới:(15p)
* Mục tiêu: HS hiểu được từ láy và từ ghép là 2 cách cấu tạo từ phức tiếng Việt...
* Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Cả lớp
a. Phần nhận xét.
- Gọi hs đọc to yêu cầu ở phần nhận - Hs nối tiếp đọc các yêu cầu.
xét. - HS làm việc nhóm 2 với các câu hỏi 
 phần nhận xét
- TBHT điều khiển nhóm báo cáo 
+Nêu các từ phức trong đoạn thơ? + Truyện cổ; cha ông; lặng im,thầm thì, 
 chầm chậm, cheo leo, se sẽ.
+Từ phức nào do các tiếng có nghĩa + Truyện cổ, cha ông, lặng im.
tạo thành?
+Từ phức nào do các tiếng có âm đầu + Thầm thì; chầm chậm, se sẽ, cheo leo.
hoặc vần lặp lại nhau tạo thành?
- GV chốt: 
+ Những từ do các tiếng có nghĩa ghép 
laị với nhau gọi là từ ghép.
+ Những từ có tiếng phối hợp với nhau - HS lắng nghe và nhắc lại
có phần âm đầu hay phần vần giống 
nhau gọi là từ láy.
b. Ghi nhớ:
 - 2 hs đọc ghi nhớ.
 16 - Yêu cầu lấy VD về từ ghép, từ láy - HS lấy VD (M3, M4)
3. Hoạt động thực hành:(20p)
* Mục tiêu: HS bước đầu phân biệt được từ ghép từ láy, tìm được từ ghép, từ láy 
đơn giản
* Cách tiến hành: Cá nhân-Cặp- Cả lớp. 
Bài 1: Tìm từ ghép, từ láy. - Hs đọc đề bài.
- Tổ chức cho hs làm bài theo - Hs làm bài theo nhóm 4- Chia sẻ trước lớp
nhóm vào bảng phụ.
 Câu Từ ghép Từ láy
 a ghi nhớ, đền nô nức 
 thờ, bờ bãi, 
 tưởng nhớ
 b dẻo dai, vững mộc mạc, 
 chắc, thanh cao nhũn nhặn, 
 cứng cáp 
+ Tại sao em xếp từ "bờ bãi", +tiếng"bờ", tiếng "bãi|" đều có nghĩa
từ "dẻo dai" vào từ ghép? +tiếng "dẻo", tiếng "dai"đều có nghĩa
 - Chốt cách xác định từ ghép, 
từ láy - 1 hs đọc đề bài.
Bài 2: Tìm từ ghép, từ láy - HS thảo luận theo nhóm 2- Chia sẻ trước lớp
chứa tiếng: Từ Từ ghép Từ láy
a. Ngay
b. Thẳng ngay Ngay thẳng, ngay ngắn
c.Thật ngay thật, ngay 
 đơ...
 thẳng thẳng cánh, thẳng thắn
 thẳng đứng, 
 thẳng đuột, 
 thẳng tính...
 thật chân thật, chân thật thà
 thành...
+ Đặt câu với 1 từ em tìm + HS nối tiếp đặt câu
được ở bài 2
+ Tạo từ ghép thế nào? Tạo + HS nêu cách tạo TG, TL
từ láy thế nào?
4. Hoạt động ứng dụng (1p) - Tìm các từ láy, từ ghép trong câu thơ sau:
 Bác ơi, tim Bác mênh mông thế
 Ôm trọn non sông, cả kiếp người.
 17 5. Hoạt động sáng tạo (1p) Các từ sau là từ ghép hay từ láy: gập ghềnh, cập 
 kênh, cong queo, cà kê?(Từ láy âm đầu /g/ âm /c/) 
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 .........................................................................................................................
 TẬP LÀM VĂN
 LUYỆN TẬP XÂY DỰNG CỐT TRUYỆN
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1.Phát triển năng lực đặc thù:
 Năng lực ngôn ngữ
- KN kể chuyện
 Năng lực văn học
 - Dựa vào gợi ý về nhân vật và chủ đề (SGK), xây dựng được cốt truyện có yếu tố 
tưởng tượng gần gũi với lứa tuổi thiếu nhi 
- KN xây dựng cốt truyện
2.Góp phần phát triển phẩm chất
- GD tính trung thực, lòng hiểu thảo với cha mẹ
 3.Góp phần phát triển các năng lực
- NL tự học, Sử dụng ngôn ngữ
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 -GV: Bảng phụ ghi sẵn đầu bài và câu hỏi gợi ý, giấy khổ to và bút dạ.
 - HS: Vở BT, sgk.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động (5p)
- Kể lại câu chuyện Cây khế - 1 HS kể
2. Nhận diện, đặc điểm loại văn:(15p)
* Mục tiêu: HS biết tưởng tượng và tạo lập được một cốt truyện đơn giản theo gợi 
ý đã cho sẵn
* Cách tiến hành: Cá nhân-Lớp
* Nhận xét
Đề bài: Hãy tưởng tượng và kể lại vắn - 2 HS đọc đề bài 
tắt một câu chuyện có ba nhân vật: bà - HS lên bảng gạch chân các từ ngữ 
mẹ ốm, người con bằng tuổi em và một quan trọng
bà tiên.
 + Muốn xây dựng cốt truyện cần chú ý -..lí do xảy ra câu chuyện, diễn biến câu 
đến điều gì? chuyện, kết thúc câu chuyện 
 18 * Khi xây dựng cốt truyện các em chỉ - Lắng nghe 
cần ghi vắn tắt các sự việc chính.Mỗi sự 
việc chỉ cần ghi lại một câu.
 * Lựa chọn chủ đề và xây dựng cốt 
chuyện 
- GV yêu cầu HS chọn chủ đề. - HS tự do phát biểu chủ đề mình lựa 
- Gọi HS đọc gợi ý 1. chọn.
1. Người mẹ ốm như thế nào? 1. Người mẹ ốm rất nặng / ốm liệt 
 giường / ốm khó mà qua khỏi.
2. Người con chăm sóc mẹ như thế nào? 2.Người con thương mẹ, chăm sóc tận 
 tuỵ bên mẹ ngày đêm.Người con dỗ mẹ 
 ăn từng thìa cháu./ Người con đi xin 
 thuốc lá về nấu cho mẹ uống /.
3. Để chữa khỏi bệnh cho mẹ, người con 3. Người con phải vào tận rừng sâu tìm 
gặp những khó khăn gì? một loại thuốc quý /người con phải tìm 
 một bà tiên già sống trên ngọn núi 
 cao./Người con phải trèo đèo, lội suối 
 tìm loại thuốc quý./ Người con phải cho 
 thần Đêm Tối đôi mắt của mình./ 
4. Người con đã quyết tâm như thế 4. Người con gởi mẹ cho hàng xóm rồi 
nào? lặn lội vào rừng.Trong rừng người con 
 gặp nhiều thú dữ nhưng chúng đều 
 thương tình không ăn thịt./ Người con 
 phải chịu gai cào, chân bị đá đâm chảy 
 máu, bụng đói để trèo lên núi tìm bà 
 tiên./ Người con đành chấp nhận cho 
 thần Đen Tối đôi mắt của mình để lấy 
 thuốc cứu mẹ 
5. Bà tiên đã giúp hai mẹ con như thế 5. Bà tiên cảm động trước tấm lòng hiếu 
nào? thảo của người con và hiện ra giúp cậu./ 
 Bà tiên hiền lành mở cửa đón cậu, cho 
 thuốc quý rồi phẩy tay trong mắt cậu đã 
 về đến nhà./ Bà tiên cảm động cho cậu 
 bé thuốc và bắt thần Đêm Tối trả lại đôi 
 mắt cho cậu / 
- Gọi HS đọc gợi ý 2 - 2 HS đọc thành tiếng 
6. Để chữa khỏi bệnh cho mẹ, người con 6. Nhà rất nghèo không có tiền mua 
gặp những khó khăn gì? thuốc./ Nhà cậu chẳng còn thứ gì đáng 
 giá cả.Mà bà con hàng xóm cũng không 
 19 thể giúp gì cậu? 
7. Bà tiên làm như thế nào để thử thách 7. Bà tiên biến thành cụ già đi đường, 
lòng trung thực của người con? đánh rơi một túi tiền./ Bà tiên biến thành 
 người đưa cô đi tìm loại thuốc quý tới 
 một cái hang đầy tiền, vàng và xui cậu 
 lấy tiền để sau này có cuộc sống sung 
 sướng /..
8. Cậu bé đã làm gì? 8. Cậu thấy phía trước một bà cụ già 
 khổ sở.Cậu đoán đó là tiền của cụ cũng 
 dùng để sống và chữa bệnh. Nếu bị đói 
 cụ cũng ốm như mẹ cậu.Cậu chạy theo 
 và trả lại cho bà./ Cậu bé không lấy tiền 
 mà chỉ xin cụ dẫn đường cho mình đến 
 chỗ có loại thuốc quý.
3. Thực hành:(18p)
* Mục tiêu: HS bước đầu kể lại câu chuyện theo cốt truyện một cách hấp dẫn
* Cách tiến hành: Hs kể chuyện theo cặp, thảo luận nhóm nêu ý nghĩa của truyện.
- Kể trong nhóm: Yêu cầu HS kể trong - Kể chuyện theo nhóm, 1 HS kể, các 
nhóm theo tình huống mình chọn dựa em khác lắng nghe, bổ sung, góp ý cho 
vào các câu hỏi gợi ý bạn 
- Kể trước lớp: GV phối hợp cùng 
TBHT điều hành
+Gọi HS tham gia thi kể.Gọi lần lượt 1 - HS thi kể trước lớp.
HS kể theo tình huống 1 và một HS kể 
theo tình huống 2. - Nhận xét, đánh giá lời kể của bạn, bình 
+ Gọi HS nhận xét, đánh giá lời kể của chọn một bạn kể hay nhất, 1 bạn tưởng 
bạn tượng ra cốt truyện hấp dẫn mới lạ.
- Nhận xét, khen/động viên.
- Giáo dục HS lòng hiếu thảo và tính 
trung thực
4. Hoạt động ứng dụng (1p)
 Vài HS nhắc lại: Để xây dựng được một 
- Gọi HS nhắc lại cách xây dựng cốt 
 cốt truyện, cần hình dung được: 
truyện
 ▪ Các nhân vật của truyện.
- Dặn dò HS về nhà kể lại câu chuyện 
 ▪ Chủ đề của truyện
cho người thân nghe và ▪ Biết tưởng tượng ra diễn biến 
 của truyện sao cho hợp lí, tạo nên một 
5. HĐ sáng tạo (1p) cốt truyện có ý nghĩa
 Hãy tưởng tượng câu chuyện theo bối 
 cảnh hiện tại: Người con nhặt được 
 20

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_cac_mon_khoi_4_tuan_5_nam_hoc_2022_2023_ha.doc