Kế hoạch bài dạy các môn Khối 4 - Tuần 4 - Năm học 2022-2023 - Hà Thị Minh Xuyến
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Khối 4 - Tuần 4 - Năm học 2022-2023 - Hà Thị Minh Xuyến", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Khối 4 - Tuần 4 - Năm học 2022-2023 - Hà Thị Minh Xuyến
TUẦN 4 Thứ hai ngày 3 tháng 10 năm 2022 Tập đọc NGƯỜI ĂN XIN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Năng lực ngôn ngữ: - Đọc rành mạch, trôi chảy; giọng đọc nhẹ nhàng, bước đầu thể hiện được cảm xúc, tâm trạng của nhân vật trong câu chuyện. - Năng lực văn học: - Hiểu ND: Ca ngợi cậu bé có tấm lòng nhân hậu biết đồng, cảm thương xót trước nỗi bất hạnh của ông lão ăn xin nghèo khổ. (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3) - Biết yêu quý, quan tâm, giúp đỡ những người có hoàn cảnh khó khăn 2. Góp phần phát triển các năng lực - NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. * GDKNS : Giao tiếp ứng xử lịch sự trong giao tiếp; Thể hiện sự cảm thông ; Xác định giá trị. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 31 - SGK (phóng to) - HS: SGK III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Hoạt động khởi động: (3p) + 1 em đọc bài:“Thư thăm bạn" + 1 HS đọc + Nêu nội dung bài + HS nêu nội dung . . . - GV dẫn vào bài mới 2. Hoạt động khám phá a. Hướng dẫn luyện đọc: (8-10p) * Mục tiêu: Đọc rành mạch, trôi chảy, giải nghĩa một số từ ngữ * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - GV lưu ý giọng đọc: Toàn bài đọc với giọng kể chậm rãi, nhấn giọng các - Lắng nghe từ ngữ miêu tả ngoại hình của ông lão - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn - GV chốt vị trí các đoạn - Bài chia làm 3 đoạn + Đoạn 1: Từ đầu....cứu giúp + Đoạn 2: Tiếp theo....cho ông cả - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho + Đoạn 3: Còn lại các HS (M1) - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp trong nhóm lần 1 và phát hiện 1 các từ ngữ khó (lọm khọm, đỏ đọc, giàn giụa, biết nhường nào, xiết chặt,...) - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp - Giải nghĩa từ khó: (đọc phần chú giải) - HS đọc nối tiếp lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng - Các nhóm báo cáo kết quả đọc - 1 HS đọc cả bài (M4) b.Tìm hiểu bài: (8-10p) * Mục tiêu: Hiểu nội dung bài đọc (trả lời được các câu hỏi cuối bài) * Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp - GV phát phiếu học tập cho từng - HS tự làm việc nhóm 4 trả lời các câu nhóm hỏi - TBHT điều hành hoạt động báo cáo: + Cậu bé gặp ông lão ăn xin khi đang + Cậu bé gặp ông lão ăn xin khi nào ? đi trên phố, ông đứng ngay trước mặt cậu. + Hình ảnh ông lão ăn xin đáng + Ông lão lom khom, đôi mắt đỏ đọc thương như thế nào? giàn giụa nước mắt. Đôi môi tái nhợt, quần áo tả tơi,dáng hình xấu xí, bàn tay sưng húp, bẩn thiu, giọng rên rỉ + Điều gì khiến ông lão trông thảm cầu xin. thương đến như vậy ? - Vì nghèo đòi khiến ông lão thảm + Đoạn 1 cho ta thấy điều gì? thương như vậy. + Cậu bé đã làm gì để chứng tỏ tình 1. Ông lão ăn xin thật đáng thương. cảm của cậu đối với ông lão ăn xin ? + Cậu chứng tỏ bằng hành động và lời nói: Hành động: lục tìm hất túi nọ đến túi kia để tìm một cái gì đó cho ông lão, nắm chặt tay ông. Lời nói: Ông đừng giận cháu,, cháu + Hành động và lời nói của cậu bé không có gì cho ông cả. chứng tỏ tình cảm của cậu bé đối với + Chứng tỏ cậu tốt bụng, cậu chân ông lão như thế nào? thành xót thương ông lão, tôn trọng và + Đoạn 2 nói lên điều gì? muốn giúp đỡ ông. 2. Cậu bé thương ông lão, cậu muốn + Cậu bé không có gì để cho ông lão giúp đỡ ông. nhưng ông lão nói với cậu như thế + Ông nói: như vậy là cháu đã cho nào? ông rồi. + Em hiểu cậu bé đã cho ông lão cái + Cậu bé đã cho ông lão tình cảm, sự gì? cảm thông và thái độ tôn trọng. 2 + Sau câu nói của ông lão cậu bé đã + Cậu bé đã nhận được ở ông lão lòng cảm nhận được một chút gì đó từ ông? biết ơn, sự đồng cảm. Ông đã hiểu Theo em cậu bé nhận được gì từ ông được tầm lòng của cậu. lão? 3. Sự đồng cảm của ông lão ăn xin và + Đoạn 3 ý nói gì? cậu bé. + Nêu ý nghĩa của bài *Nội dung: Câu chuyện ca ngợi cậu bé có tấm lòng nhân hậu, biết đồng cảm thương xót trước nỗi bất hạnh của ông lão. * HS M3+M4 đọc trả lời câu hỏi hoàn - HS ghi lại nội dung bài chỉnh và các câu nêu nội dung đoạn, bài. 3. Hoạt động luyện tập thực hành (8-10p) * Mục tiêu: HS biết đọc diến cảm đoạn 2 của bài, thể hiện được sự chân thành và cảm thông qua lời nói và hành động của cậu bé * Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp + Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài - 1 HS nêu lại - Yêu cầu các nhóm đọc diễn cảm đoạn - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc 2 diễn cảm - Thi đọc diễn cảm trước lớp - Lớp nhận xét, bình chọn. - GV nhận xét chung 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (2 phút) - HS nêu theo ý mình hiểu - Em học được điều gì qua các câu chuyện cổ? - VN kể lại câu chuyện Người ăn xin bằng lời của cậu bé ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................ Toán VIẾT SỐ TỰ NHIỆN TRONG HỆ THẬP PHÂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - HS hệ thống hoá một số hiểu biết ban đầu về: + Sử dụng mười chữ số để viết số trong hệ thập phân . + Nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số . - Vận dụng được vào giải bài toán có liên quan * Phẩm chất - Tính chính xác, cẩn thận. * Góp phần phát triển các NL 3 - NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán, NL giải quyế vấn đề,... * Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2 , bài 3 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng phụ - HS: Vở BT, bút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi - TBHT điều hành lớp: Trò chơi Xì điện động:(3p) + Nêu quy luật của dãy số + Hoàn thành dãy số - GV dẫn vào bài mới 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(12p) * Mục tiêu: HS bước đầu nhận biết được đặc điểm của hệ thập phân. * Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp a. Đặc điểm của hệ thập phân. - Ở mỗi hàng chỉ có thể viết được 1 chữ số. + 10 đơn vị bằng mấy chục? + 10 đơn vị bằng 1 chục +10 chục bằng mấy trăm? + 10 chục bằng 1 trăm +10 trăm bằng mấy nghìn? + 10 trăm bằng 1 nghìn + Trong hệ thập phân cứ 10đv + Trong.....cứ 10 đv ở một hàng tạo thành một ở một hàng thì tạo thành mấy đv ở hàng trên liên tiếp nó. đv ở hàng trên liên tiếp nó? * Chính vì thế ta goi là hệ thập - HS nhắc lại phân. b. Cách viết số trong hệ thập + Sử dụng 10 chữ số: 0 , 1, 2, 3, 3, 5, 6, 7, 8, phân: 9. + Ta sử dụng những chữ số Hs nêu ví dụ: 789 ; 324 ; 1856 ; 27005. nào để viết được mọi số tự + Hs nêu giá trị của mỗi chữ số trong từng số. nhiên? + Phụ thuộc vào vị trí của nó trong số đó. + 9 ; 90 ; 900 - HS nhắc lại + Giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc vào đâu? - Gv nêu VD: 999 nêu giá trị của mỗi chữ số 9 trong số trên? * Như vậy với 10 chữ số chúng ta có thể viết được mọi STN. Viết số tự nhiên với các đặc điểm như trên được gọi là viết số tự nhiên trong hệ thập phân 4 3. Hoạt động thực hành:(18p) * Mục tiêu: Vận dụng làm các bài tập liên quan * Cách tiến hành: Bài 1: Viết theo mẫu. Cá nhân- Nhóm 2- Lớp - Tổ chức cho HS làm bài cá - 1 hs đọc đề bài. nhân - Hs làm cá nhân – Đổi chéo KT bài - Thống nhất kết quả. Đọc số Viết số Số gồm có ... ... ... - GV nhận xét, chốt cách đọc, viết số Cá nhân – Lớp Bài 2: Viết mỗi số sau thành - 1 hs đọc đề bài. tổng. - Hs viết vào vở - Chia sẻ kết quả: - Hs làm bài cá nhân 387 = 300 + 80 + 7 873 = 800 + 70 + 3 4 738 = 4 000 + 700 +30 + 8 10 837 = 10 000 + 800 + 30 + 7 - Gv chữa bài, nhận xét. Cá nhân – Lớp Bài 3: Ghi giá trị của chữ số 5 trong mỗi số - 1 hs đọc đề bài. - Gọi HS đọc đề bài. - Hs làm bài cá nhân – Chia sẻ lớp: - Cho hs làm bài vào phiếu học Số 57 5 824 5824769 tập - Gv nhận xét. Giá trị của 50 5 000 5000000 chữ số 5 + Phụ thuộc vào vị trí của chữ số trong số đó + Giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc điều gì? - Ghi nhớ các đặc điểm của viết số tự nhiên 4. Hoạt động vận dụng, trải trong hệ thập phân. nghiệm (2p) - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách buổi 2 và giải ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................ Thứ 3 ngày 4 tháng 10 năm 2022 Toán SO SÁNH VÀ SẮP XẾP CÁC SỐ TỰ NHIÊN 5 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Bước đầu hệ thống hóa một số hiểu biết ban đầu về so sánh hai số tự nhiên, xếp thứ tự các số tự nhiên . - Học sinh so sánh chính xác được các số tự nhiên và biết sắp theo đúng thứ tự. * Phẩm chất - HS có Phẩm chất học tập tích cực, cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác. * Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. *Bài tập cần làm: Làm BT 1(cột a), BT2(a,c), BT3(a). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV : Bảng phụ ghi nội dung BT2, các hình như sgk,... - HS: sách, vở, thước kẻ, bút dạ,.. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC; Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Hoạt động khởi động: (5p) - HS tham gia chơi - Trò chơi: Ai nhanh, ai đúng? - Tổ nào viết đúng và nhanh là tổ chiến - GV đọc số, 3 tổ cử đại diện lên bảng thắng viết số 2. Hoạt động ình thành kiến thức mới:(13p) * Mục tiêu: HS hệ thống hóa một số kiến thức ban đầu về so sánh hai STN, đặc điểm về thứ tự các STN.. * Cách tiến hành: Cá nhân – Chia sẻ nhóm- Lớp a. So sánh 2 STN. - HS thảo luận nhóm 2, nêu cách so * GV nêu VD 1: sánh - So sánh 2 số 99 và 100 - HS: 99 99 + Căn cứ vào đâu để em so được như Và giải thích tại sao mình lại so sánh vậy? như vậy - GV chốt: Khi so sánh 2 STN, số nào có nhiều chữ số hơn thì số đó lớn hơn - HS nhắc lại và ngược lại - HS lấy VD và tiến hành so sánh * GV nêu VD2: So sánh 29 896 và 30 005 - HS làm việc nhóm 4 dưới sự điều 25 136 và 23 894 hành của nhóm trưởng và báo cáo kết quả trước lớp - Hs trả lời: 29 896 < 30 005 25 136 > 23 894 +Vì sao em so sánh được như vậy? + Hs đại diện nêu: Ta so sánh các cặp chữ số ở cùng hàng... - GV chốt: Khi so sánh 2 STN có số chữ số bằng nhau, ta so sánh các cặp - HS nêu lại và lấy VD, thực hiện so số ở cùng 1 hàng, bắt đầu từ hàng sánh cao nhất * GV nêu dãy số tự nhiên: 0 , 1, 2, 3, 5, - HS 6, 7, 8, 9... 6 +Số đứng trước so với số đứng sau thì + Hai số tự nhiên liền kề nhau hơn ntn? Và ngược lại? (kém) nhau 1 đơn vị. b. Xếp thứ tự các số tự nhiên. - Gv nêu 1 nhóm số tự nhiên. - Hs sắp xếp các số theo thứ tự từ bé 7698 ; 7968 ; 7896 ; 7869 đến lớn: 7698 < 7869 < 7896 < 7968 + Vì sao ta xếp được các số tự nhiên + Vì ta luôn so sánh được các STN theo thứ tự? với nhau. * KL cách sắp thứ tự: + B1: So sánh các STN +B2: Xếp theo thứ tự yêu cầu 3. Hoạt động thực hành:(20p) * Mục tiêu: HS biết áp dụng so sánh các số tự nhiên và đặc điểm về thứ tự các STN * Cách tiến hành: Bài 1(cột a): Cá nhân – Cặp -Lớp - HS làm cá nhân - Chia sẻ cặp đôi - Điền dấu > ; < ; = . Chia sẻ kết quả trước lớp 1234 > 999 35 784 < 35 780 8754 92 410 39 680 = 39 000 + 680 17600 = 17000 + 600 - Câu hỏi chốt: + Tại sao em so sánh được 1234>999? 93 501 > 92 410 + Muốn so sánh 2 STN ta làm thế nào? Bài 2(a, c): Cá nhân – Lớp - HS làm cá nhân- Chia sẻ trước lớp Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến a. 8136 < 8 316 < 8 361 lớn. b. 5 724 < 5 740 < 5 742 c. 63 841 < 64 813 < 64 831 +Nêu cách xếp thứ tự các số tự nhiên? Bài 3(a): Cá nhân-Lớp - HS làm cá nhân- Chia sẻ trước lớp Viết các số sau theo thứ tự từ lớn đến - 2 hs lên bảng, lớp làm vào vở. bé. a. 1984 > 1978 > 1952 > 1942 b. 1969 > 1954 > 1945 > 1890. - Yêu cầu HS chốt cách sắp thứ tự 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - Ghi nhớ nội dung bài học (2p) - Tìm các bài toán tương tự trong sách Toán buổi 2 và giải ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................ 7 ______________________________________ TẬP ĐỌC MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Phát triển năng lực đặc thù:\ Năng lực ngôn ngữ - Hiểu được nghĩa một số từ ngữ khó trong bài: chính trực, di chiếu, phò tá, tham tri chính sự, gián nghi đại phu,.... - Đọc rành mạch, trôi chảy biết đọc phân biệt lời các nhân vật, bước đầu đọc diễn cảm được một đoạn trong bài. Năng lực văn học - Hiểu ND bài : Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân vì nước của Tô Hiến Thành - vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa. (thông qua trả lời các câu hỏi trong SGK) 2.Góp phần phát triển phẩm chất, năng lực - Giáo dục HS biết sống ngay thẳng và tôn trọng những người chính trực - Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ,... *GDKNS: Xác định giá trị ; Nhận thức về bản thân, tư duy phê phán . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Tranh minh họa SGK, bảng phụ ghi câu, đoạn cần luyện đọc. - HS: SGK, vở,.. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌ CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (3p) - HS cùng hát: Đội ca - HS cùng hát - GV giới thiệu chủ điểm Măng mọc - Quan sát tranh và lắng nghe thẳng và bài học 2. Luyện đọc: (8-10p) * Mục tiêu: HS biết nhận diện đoạn văn, đọc đúng, đọc rành mạch, trôi chảy và giải nghĩa được một số từ ngữ. * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - GV lưu ý giọng đọc cho HS - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn - GV chốt vị trí các đoạn: - Bài có 3 đoạn: Đoạn 1: Tô Hiến Thành....Lý cao Tông. Đoạn 2: Phò tá ......Tô Hiến Thành được. Đoạn 3: Một hôm......Trần Trung Tá. - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc 8 các HS (M1) nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (đút lót, di chiếu, giường gián nghị, ngạc nhiên),... - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp - GV chốt nghĩa và giảng giải thêm về - Giải nghĩa từ khó. một số từ khó: + Em hãy đặt câu với từ chính trực. + Em hiểu thế nào là người tài ba? - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng - Các nhóm báo cáo kết quả đọc - 1 HS đọc cả bài (M4) 3.Tìm hiểu bài: (8-10p) * Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài học, nêu được nội dung đoạn, bài. * Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ trước lớp + Đọc đoạn 1 - 1 HS đọc đoạn, lớp đọc thầm. + Tô Hiến Thành làm quan triều nào? + Tô Hiến Thành làm quan triều Lý. + Mọi người đánh giá ông là người như thế nào? + Ông là người nổi tiếng chính trực. - 1 HS đọc 3 câu hỏi cuối bài - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận để trả lời câu hỏi (3p) - GV hỗ trợ TBHT lên điều hành lớp chia sẻ kết quả trước lớp: +Trong việc lập ngôi vua, sự chính + Tô Hiến thành không chịu nhận vàng trực của Tô Hiến Thành thể hịên như đút lót để làm sai di chiếu của vua. thế nào? Ông cứ theo di chiếu mà lập Thái tử Long Cán. + Đoạn 1 kể về điều gì? 1. Thái độ chính trực của Tô Hiến Thành trong việc lập ngôi vua + Khi Tô Hiến Thành ốm nặng ai là + Quan Tham tri chính sự ngày đêm người chăm sóc ông ? hầu hạ bên giường bệnh. + Còn Gián nghị đại phu thì sao? + Do bận quá nhiều việc nên không đến thăm ông được. + Đoạn 2 nói đến ai? 2. Tô Hiến Thành lâm bệnh và có Vũ Tán Đường hầu hạ. + Đỗ Thái Hậu hỏi ông điều gì? + Hỏi ai sẽ thay ông làm quan nếu ông mất. + Tô Hiến Thành đã tiến cử ai thay + Ông tiến cử quan Gián Nghị Đại ông đứng đầu triều đình? Phu Trần Trung Tá. + Vì sao Đỗ Thái Hậu lại ngạc nhiên + Vì bà thấy Vũ Tán Đường ngày đêm khi ông tiến cử Trần Trung Tá? hầu hạ bên giường bệnh, tận tình chăm 9 sóc mà lại không được ông tiến cử + Trong việc tìm người giúp nước sự + Ông cử người tài ba đi giúp nước chính trực của ông Tô Hiến Thành chứ không cử người ngày đên chăm được thể hiện như thế nào ? sóc hầu hạ mình. + Vì sao nhân dân ca ngợi những + Vì ông quan tâm đến triều đình, tìn người chính trực như ông? người tài giỏi để giúp nước , giúp dân. Vì ông không màng danh lợi, vì tình riêng mà tiến cử Trần Trung Tá. + Đoạn 3 kể điều gì? 3. Kể chuyện Tô Hiến Thành tiến cử người tài giỏi giúp nước. + Qua câu chuyện trên tác giả muốn - HS nêu ý nghĩa của bài đọc: ca ngợi điều gì? * Câu chuyện ca ngợi sự chính trực, tấm lòng vì dân, vì nước của vị quan Tô Hiến Thành. - HS ghi vào vở – nhắc lại ý nghĩa * GDKNS: Chúng ta phải có tấm lòng chính trực và phê phán những hành vi vụ lợi, gian dối 3. Luyện đọc diễn cảm: (8-10p) * Mục tiêu: HS biết đọc diến cảm và đọc phân vai bài TĐ. * Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp + Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài. - Giọng thong thả, rõ ràng. Lời của Tô Hiến Thành điềm đạm, dứt khoát, thể hiện thái độ kiên định.... - Lời Thái hậu: ngạc nhiên... - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc phân vai. + Phân vai trong nhóm + Luyện đọc phân vai trong nhóm. - Thi đọc phân vai trước lớp: Các nhóm thi đọc phân vai trước lớp - Lớp nhận xét, bình chọn. - GV nhận xét chung 5. Hoạt động ứng dụng (1 phút) - Qua bài đọc giúp các em hiểu điều - HS nêu suy nghĩ của mình gì? - Tìm đọc các câu chuyện cùng chủ đề 6. Hoạt động sáng tạo (1 phút) trong sách Truyện đọc 4. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. 10 ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Khoa học VAI TRÒ CỦA VI TA MIN, CHẤT KHOÁNG VÀ CHẤT XƠ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Kể tên những thức ăn chứa nhiều vi- ta- min (cà rốt, lòng đỏ trứng, các loại rau,...), chất khoáng (thịt, cá, trứng, các loại rau có lá màu xanh thẵm, ) và chất xơ (các loại rau). - Nêu được vai trò của vi- ta- min, chất khoáng và chất xơ đối với cơ thể: + Vi- ta- min rất cần cho cơ thể, nếu thiếu cơ thể sẽ bị bệnh. + Chất khoáng tham gia xây dựng cơ thể, tạo men thúc đẩy và điều khiển hoạt động sống, nếu thiếu cơ thể sẽ bị bệnh. + Chất xơ không có giá trị dinh dưỡng nhưng rất cần để đảm bảo hoạt động bình thường của bộ máy tiêu hoá. - Xác định và phân loại được các loại thức ăn chứa vi-ta-min và chất xơ * Phẩm chất - Có ý thức bảo vệ nguồn nước. * Góp phần phát triển các năng lực: - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác, NL khoa học,... II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - GV: Các hình minh hoạ ở trang 14, 15 / SGK (phóng to nếu có điều kiện). - HS: + Có thể mang một số thức ăn thật như: Chuối, trứng, cà chua, đỗ, rau cải. + 4 tờ giấy khổ A0. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 1. Hoạt động khởi động (3p) - TBHT điều hành HS trả lời và nhận xét + Thức ăn có nhiều chất đạm: thịt, cua, trứng, + Em hãy cho biết những loại cá, Có vai trò tạo ra những tế bào thức ăn nào có chứa nhiều + Chất béo có vai trò giúp cơ thể hấp thu các chất đạm và vai trò của vi- ta- min A, D, E, K đó là các thức ăn: dầu, chúng? mỡ, vừng, lạc + Chất béo có vai trò gì? Kể tên một số loại thức ăn có chứa nhiều chất béo - GV nhận xét, khen/ động viên. 2.Hoạt động khám phá: (30p) * Mục tiêu: - Kể tên những thức ăn chứa nhiều vi- ta- min (cà rốt, lòng đỏ trứng, các loại rau,...), chất khoáng (thịt, cá, trứng, các loại rau có lá màu xanh thẵm, ) và chất xơ (các loại rau). 11 - Nêu được vai trò của vi- ta- min, chất khoáng và chất xơ đối với cơ thể: * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm- Lớp Hoạt động 1: Trò chơi: Tìm Nhóm 2 - Lớp các loại thức ăn chứa nhiều vi- ta- min, chất khoáng và - HS làm việc theo nhóm. chất xơ: . Bước 1:- Gv chia - Hoàn thiện bảng sau – Chia sẻ lớp lớp thành theo nhóm 2, mỗi Tên Nguồn Nguồn Chứa Chất Chất nhóm đều có phiếu học tập thức gốc gốc vi- khoáng xơ - Yêu cầu HS ngồi quan sát ăn TV ĐV ta- các hình minh hoạ ở trang 14, min 15 / SGK và kể tên các thức Rau + + + + ăn có chứa nhiều vi- ta- min, cải + + + chất khoáng, chất xơ. Trứng + + + + gà + + Cà rốt + + + Dầu + + + ăn + + Chuối + + Cà chua Cá Cua - GV nhận xét, khen. - Báo cáo kết quả bằng trò chơi tiếp sức. - GV giảng thêm: Nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột - HS lắng nghe đường như: sắn, khoai lang, khoai tây cũng chứa nhiều chất xơ. Nhóm 4 – Lớp Hoạt động 2: Vai trò của vi- ta- min, chất khoáng, chất xơ. - HS làm theo nhóm 4. . Bước 1: GV tiến hành thảo luận nhóm theo định hướng. - Yêu cầu các nhóm đọc phần Bạn cần biết và trả lời các + Các loại vi- ta- min A, B, C, D, Là chất câu hỏi sau: không tham gia trực tiếp vào việc cơ thể. + Kể tên một số vi- ta- min + Nếu thiếu Vi- ta- min, Thiếu vi- ta- min A sẽ mà em biết. Nêu vai trò? mắc bệnh khô mắt, quáng gà. Thiếu vi- ta- min + Nếu thiếu vi- ta- min cơ thể D sẽ mắc bệnh còi xương ở trẻ em và loãng sẽ ra sao? xương ở người lớn. Thiếu vi- ta- min C sẽ mắc bệnh chảy máu chân răng. Thiếu vi- ta- min B1 sẽ bị phù, + Can –xi, phốt pho, sắt, kẽm, i- ốt, có trong các loại thức ăn như:Sữa, pho- mát, trứng, xúc 12 + Kể tên một số chất khoáng xích, chuối, cam, gạo, ngô, ốc, cua, cà chua, đu mà em biết? đủ, thịt gà, cà rốt, cá, tôm, chanh, dầu ăn, dưa hấu, + Chất khoáng tham gia vào xây dựng cơ thể. Ngoài ra, cơ thể còn cần một lượng nhỏ một số + Nêu vai trò của các loại chất khoáng khác để tạo ra các men thúc đẩy và chất khoáng đó? điều khiển hoạt động sống. Nếu thiếu các chất khoáng, cơ thể sẽ bị bệnh. Ví dụ: Thiếu sắt sẽ gây chảy máu. Thiếu can- xi sẽ ảnh hưởng đến hoạt động cơ tim, khả năng tạo huyết và đông máu, gây bệnh còi xương ở trẻ em và loãng xương ở người lớn. Thiếu i- ốt sẽ sinh ra bướu cổ. + Các thức ăn có nhiều chất xơ là: Bắp cải, rau diếp, hành, cà rốt, súp lơ, đỗ quả, rau ngót, rau + Những thức ăn nào có cải, mướp, đậu đũa, rau muống, chứa chất xơ? + Chất xơ không có giá trị dinh dưỡng nhưng rất cần thiết để đảm bảo hoạt động bình thường + Chất xơ có vai trò gì đối của bộ máy tiêu hoá bằng việc tạo thành phân với cơ thể? giúp cơ thể thải được các chất cặn bã ra ngoài. - HS lắng nghe . Bước 2: GV kết luận: + Vi- ta- min là những chất tham gia trực tiếp vào việc xây dựng cơ thể hay cung cấp năng lượng + Một số khoáng chất như sắt, can- xi tham gia vào - Ghi nhớ KT của bài việc xây dựng cơ thể. - VN lên thực đơn cho 1 tuần với các nhóm thức 3. Hoạt động vận dụng, trải ăn cho hợp lí nghiệm (1p) ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. LỊCH SỬ NƯỚC ÂU LẠC 13 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nắm được một cách sơ lược cuộc kháng chiến chống Triệu Đà của nhân dân Âu Lạc: Triệu Đà nhiều lần kéo quân sang xâm lược Âu Lạc. Thời kì đầu do đoàn kết, có vũ khí lợi hại nên giành được thắng lợi; nhưng về sau do An Dương Vương chủ quan nên cuộc kháng chiến thất bại. * HS năng khiếu: - Biết những điểm giống nhau của người Lạc Việt và Âu Việt. - Biết sự phát triển về quân sự của nước Âu Lạc (nêu tác dụng của nỏ và thành Cổ Loa). - So sánh được điểm giống và khác nhau trong đời sống của người Lạc Việt và người Âu Việt - Kĩ năng đọc lược đồ, kĩ năng kể chuyện Góp phần phát triển phẩm chất - Giáo dục HS không chủ quan, lơ là trong mọi tình huống Góp phần phát triển các năng lực - NL ngôn ngữ, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: - Lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ. - Hình trong SGK phóng to. - Phiếu học tập của HS. - HS: SGK, vở ghi, bút,.. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động: (4p) -Yêu cầu HS kể chuyện Chiếc nỏ thần. - 1 HS kể (M4) - HS chú ý lắng nghe - Nhận xét và giới thiệu vào bài 2.Bài mới: (30p) * Mục tiêu: - Nắm được một cách sơ lược cuộc kháng chiến chống Triệu Đà của nhân dân Âu Lạc: Triệu Đà nhiều lần kéo quân sang xâm lược Âu Lạc * Cách tiến hành:Cá nhân-Nhóm-Lớp HĐ1: So sánh cuộc sống của người Lạc Việt và người Âu Việt - HS làm việc cá nhân-Chia sẻ trước - GV phát phiếu bài tập cho HS lớp - GV yêu cầu HS đọc SGK và làm bài tập sau: Điền dấu x vào ô những Sống cùng trên một địa bàn. điểm giống nhau về cuộc sống của Đều biết chế tạo đồ đồng. người Lạc Việt và người Âu Việt. Đều biết rèn sắt. Đều trống lúa và chăn nuôi. *Kết luận: Cuộc sống của người Âu Tục lệ có nhiều điểm giống nhau. Việt và người Lạc Việt có những điểm tương đồng và họ sống hòa hợp với - HS khác nhận xét, bổ sung nhau. HĐ 2: Tìm hiểu về nước Âu Lạc - GV treo lược đồ lên bảng 14 - Cho HS xác định trên lược đồ hình 1 nơi đóng đô của nước Âu Lạc. - HS chỉ vị trí của nước Âu Lạc trên lược đồ - HS làm việc nhóm 4- Chia sẻ lớp + “So sánh sự khác nhau về nơi đóng đô của nước Văn Lang và nước Âu Lạc”. + Người Âu Lạc đã đạt được những thành tựu gì trong cuộc sống? (Về xây - TBHT điều khiển các nhóm lên báo dựng, sản xuất, làm vũ khí? ) cáo kết quả - GV chốt: Nước Văn Lang đóng đô ở Phong châu là vùng rừng núi, nước Âu Lạc đóng đô ở vùng đồng bằng. - Xây thành cổ Loa, sử dụng rộng rãi - HS lắng nghe lưỡi cày bằng đồng, biết rèn sắt, chế tạo nỏ thần. HĐ 3: Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Triệu Đà của nhân dân Âu Lạc. - GV đặt câu hỏi cho cả lớp để HS thảo - Các nhóm thảo luận – Chia sẻ trước luận: lớp + Vì sao cuộc xâm lược của quân Triệu Đà lại bị thất bại? +Vì người Âu Lạc đoàn kết một lòng chống giặc ngoại xâm lại có tướng chỉ + Vì sao năm 179 TCN nước Âu lạc lại huy giỏi, vũ khí tốt , thành luỹ kiên cố. rơi vào ách đô hộ của PK phương +Vì Triệu Đà dùng kế hoãn binh và Bắc? cho con trai là Trọng Thuỷ sang . - Nhóm khác nhận xét ,bổ sung - GV nhận xét và kết luận, liên hệ giáo dục ý thức cảnh giác cho HS 3. Hoạt động ứng dụng (1p) - GV cho HS đọc ghi nhớ trong khung. - 2 HS đọc - GV tổng kết và giáo dục tư tưởng. 4. Hoạt động sáng tạo (1p) - Tìm đọc các tác phẩm liên qua đến An Dương Vương: Mị Châu-Trọng Thuỷ, An Dương Vương xây thành Cổ Loa,.. ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................ 15 Thứ 4 ngày 5 tháng 10 năm 2022 Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ: NHÂN HẬU ĐOÀN KẾT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Năng lực ngôn ngữ: - Biết thêm một số từ ngữ (gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ Hán Việt thông dụng) về chủ điểm Nhân hậu – Đoàn kết (BT2, BT3, BT4) ; biết cách mở rộng vốn từ có tiếng hiền, tiếng ác - Rèn kĩ năng dùng từ, đặt câu - Tích cực, tự giác học bài. Biết sống nhân hậu, đoàn kết 2. Góp phần phát triển các năng lực - NL tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL phát hiện và giải quyết vấn đề * GD BVMT:Giáo dục tính hướng thiện cho học sinh (biết sống nhân hậu và biết đoàn kết với mọi người) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ - HS: Vở BT, bút, .. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động (3p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - Dẫn vào bài mới 2. Hoạt động thực hành (30p) * Mục tiêu: Biết thêm một số từ ngữ (gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ Hán Việt thông dụng) về chủ điểm Nhân hậu – Đoàn kết (BT2, BT3, BT4) ; biết cách mở rộng vốn từ có tiếng hiền, tiếng ác * Cách tiến hành: Bài 1: Tìm các từ có tiếng : Hiền ; Nhóm 4 - Lớp ác. - 1 hs đọc đề bài. + Tổ chức cho hs thảo luận theo - Nhóm 4 hs điền kết quả vào phiếu học nhóm, ghi kết quả vào phiếu học tập. tập – Chia sẻ lớp - Gọi hs trình bày kết quả. Từ chứa tiếng: hiền Từ chứa tiếng: - Gv chữa bài, nhận xét. ác Hiền dịu, hiền đức, ác nghiệt, tàn hiền hoà, hiền thảo, ác, ác hại, ác hiền khô, hiền khẩu, ác nhân, thục .. ác đức, ác quỷ... + Gọi hs giải nghĩa một số từ. - Hs dựa vào từ điển giải nghĩa một số từ vừa tìm được . Bài 2: Tìm từ trái nghĩa, cùng nghĩa Nhóm 2 – Lớp - Hs làm bài theo nhóm 2, trình bày kết 16 a. Tìm từ cùng nghĩa, trái nghĩa với quả. từ nhân hậu? Từ Cùng nghĩa Trái nghĩa b. Tìm từ cùng nghĩa, trái nghĩa với Nhân Nhân từ, nhân ái, Tàn ác, từ đoàn kết? hậu hiền hậu, phúc hung ác, - Tổ chức cho hs làm bài theo nhóm. hậu,đôn hậu, độc ác, tàn trung hậu... bạo,... Đoàn Cưu mang, che Đè nén, áp kết chở, đùm bọc,. bức, chia rẽ. - Chữa bài, nhận xét, yêu cầu HS đặt câu với từ vừa xếp Cá nhân – Lớp Bài 3: Điền từ vào chỗ chấm. - 1 hs đọc đề bài. - Tổ chức cho hs làm bài cá nhân - Hs điền từ vào câu tục ngữ , thành ngữ vào vở. trong vở. - Gọi hs đọc các thành ngữ, tục ngữ - 3 - 4 hs đọc các câu đã điền hoàn chỉnh. vừa điền đầy đủ. a. Hiền như bụt (đất) b. Lành như đất (bụt). c. Dữ như cọp (beo). d. Thương nhau như chị em ruột. (chị em gái) - Gv nhận xét. Cá nhân – Lớp - 1 hs đọc đề bài. Bài 4: Giải nghĩa các thành ngữ, tục - Hs dùng từ điển để giải nghĩa theo yêu ngữ. cầu. - Tổ chức cho hs làm bài cá nhân, - Hs nối tiếp nêu miệng kết quả nối tiếp nêu miệng kết quả - HS lấy VD minh hoạ *GDMT : Giáo dục học sinh biết được lòng yêu thương người qua tinh thần đoàn kết. - Học thuộc lòng các câu thành ngữ, tục 4. Hoạt động vận dụng, trải ngữ trong tiết học nghiệm (2p) - Nêu hoàn cảnh sử dụng một trong các câu thành ngữ, tục ngữ đó ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. KỂ CHUYỆN MỘT NHÀ THƠ CHÂN CHÍNH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù Năng lực ngôn ngữ 17 - Nghe - kể lại được từng đoạn câu chuyện theo câu hỏi gợi ý (SGK); kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện Một nhà thơ chân chính (do GV kể) - Rèn kĩ năng nói, kĩ năng kể chuyện trước đám đông Năng lực văn học - Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi nhà thơ chân chính, có khí phách cao đẹp, thà chết chứ không chịu khuất phục cường quyền. 2.Góp phần phát triển phẩm chất - Có ý thức nói đúng sự thật và bảo vệ lẽ phải. 3.Góp phần bồi dưỡng các năng lực - NL giao tiếp và hợp tác, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: - Tranh minh họa truyện trang 40, SGK phóng to. - Giấy khổ to viết sẵn các câu hỏi, để chỗ trống cho HS trả lời+ bút dạ. - HS: - Truyện đọc 4, SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:(5p) - HS đọc bài thơ Nàng tiên Ốc - 2-3 HS lên kể câu chuyện bằng thơ - GV nhận xét chuyển ý bài mới Nàng tiên Ốc 2. Hoạt động nghe-kể:(8p) * Mục tiêu: HS nghe kể nhớ được nội dung câu chuyện * Cách tiến hành: Cá nhân - Lớp - Hướng dẫn kể chuyện. - GV kể 2 lần: - HS theo dõi +Lần 1: Kể nội dung chuyện. Sau khi kể lần 1, GV yêu cầu HS giải - Hs lắng nghe Gv kể chuyện. thích một số từ ngữ khó hiểu trong - Giải thích các từ ngữ: tấu, giàn hoả truyện. thiêu, hống hách, bạo tàn,... +Lần 2: Kể kèm tranh minh hoạ -HS lắng nghe và quan sát tranh 3. Thực hành kể chuyện:(15p) * Mục tiêu: HS kể được nội dung câu chuyện theo lời kể của mình. * Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm- Lớp - Yêu cầu HS đọc y/c của từng bài tập. - Lớp trưởng điều khiển các bạn thảo - Nhắc nhở học sinh trước khi kể: luận theo nhóm 4 -HD hs làm việc theo nhóm. + Chỉ cần kể đúng cốt truyện, không - HS làm việc nhóm cần lặp lại nguyên văn từng lời thầy. + HS làm việc cá nhân sau đó chia sẻ - GV đánh giá phần chia sẻ của lớp. phần kể chuyện của mình trong lớp - Cả lớp theo dõi * Nhận xét bình chọn bạn kể hay. - Nhận xét, bình chọn bạn kể hay 4.Tìm hiểu nội dung, ý nghĩa câu chuyện:(10p) * Mục tiêu: HS hiểu được nội dung, ý nghĩa câu chuyện và có ý thức bảo vệ môi trường. * Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm- Cả lớp 18 - GV phát phiếu học tập có in sẵn các - HS thảo luận trong nhóm 4 các câu câu hỏi hỏi dưới sự điều khiển của nhóm trưởng – Chia sẻ nội dung trước lớp - TBHT điều khiển các nhóm báo cáo dưới sự hướng dẫn của GV: +Trước sự bạo ngược của nhà vua dân + Truyền nhau bài hát nói lên sự hống chúng phản ứng bằng cách nào? hách bạo ngược của nhà vua và nỗi thống khổ của nhân dân. +Nhà vua làm gì khi biết dân chúng +Vua ra lệnh bắt kì được người sáng truyền tụng bài ca lên án mình? tác bài hát. +Trước sự đe doạ của nhà vua mọi + Các nhà thơ lần lượt khuất phục, họ người có thái độ ntn? hát những bài ca ca ngợi nhà vua... +Vì sao nhà vua phải thay đổi thái độ? + Vì vua thực sự khâm phục và kính trọng lòng trung thực và khí phách của nhà thơ. + Câu chuyện ca ngợi nhà thơ chân + Ca ngợi nhà thơ chân chính thà chết chính hay ca ngợi ông vua bạo tàn đã trên giàn lửa chứ không ca ngợi ông thay đổi thái độ? vua bạo tàn. * Nêu ý nghĩa câu chuyện? - Ca ngợi nhà thơ chân chính, có khí phách cao đẹp, thà chết trên giàn lửa thiêu, không chịu khuất phục cường quyền. - GV nhËn xÐt, ®¸nh gi¸, liên hệ giáo dục tính trung thực và bảo vệ lẽ phải 4. Hoạt động ứng dụng (1p) - Kể lại câu chuyện cho người thân 5. Hoạt động sáng tạo (1p) nghe - Tìm đọc các câu chuyện về tính trung thực trong sách báo, sách kể chuyện ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................ TOÁN Tiết 17: LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - HS nắm chắc kiến thức về so sánh các số tự nhiên - Bước đầu làm quen dạng X X < 5 với X là số tự nhiên. - Củng cố kĩ năng so sánh và sắp thứ tự các số tụ nhiên. - Kĩ năng trình bày với dạng toán tìm x mới 19 Góp phần phát triển phẩm chất - Tích cực, tự giác học bài. Góp phần phát huy các năng lực - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. * BT cần làm: Bài 1, bài 3, bài 4. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV:- Hình vẽ bài tập 4, vẽ sẵn trên bảng phụ. -HS: VBT, PBT, bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (5p) - Trò chơi: Sắp thứ tự - HS chơi theo tổ - GV chuẩn bị sẵn các tấm thẻ có ghi - HS lên bảng bốc các thẻ và thảo luận các số, yêu cầu HS sắp xếp theo thứ tự - HS cầm thẻ đứng theo thứ tự quy từ bé đén lớn (lớn đến bé) định - Tổ nào xếp nhanh, xếp đúng thì thắng - TK trò chơi, nêu lại cách sắp thứ tự cuộc. 2. Hoạt động thực hành (30p) * Mục tiêu: HS nắm chắc kiến thức về so sánh các số tự nhiên - Bước đầu làm quen dạng X X < 5 với X là số tự nhiên. Biết cách giải và trình bày theo mẫu * Cách tiến hành Bài 1: Viết số. Cá nhân-Lớp - HS làm bài cá nhân vào nháp và chia sẻ trước lớp a. 0 ; 10 ; 100 b. 9 ; 99 ; 999 Bài 3: Cá nhân-Nhóm 2- Lớp - HS làm bài cá nhân vào vở Viết chữ số thích hợp vào ô trống. - HS đổi chéo vở kiểm tra + Làm ntn điền được chữ số thích hợp - Các nhóm cử đại điện trình bày vào ô? Đáp án: a. 859 0 67 < 859 167 b. 492 037 > 482 037 c.609 608 < 609 60 9 d. 264 309 = 2 64 309 - Giải thích tại sao mình lại điền như vậy - GV hỏi để chốt KT: + Hãy nêu cách so sánh 2 số tự nhiên với nhau Bài 4: Cá nhân- Cả lớp - Hs đọc đề bài. Tìm số tự nhiên x . a. Tìm x biết x < 5 +Hãy nêu những STN bé hơn 5? Các số tự nhiên bé hơn 5 là: 0; 1; 2 ; 3; 20
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_khoi_4_tuan_4_nam_hoc_2022_2023_ha.docx

