Kế hoạch bài dạy các môn Khối 4 - Tuần 34 - Năm học 2022-2023 - Hà Thị Minh Xuyến

doc 45 trang Biện Quỳnh 02/08/2025 40
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Khối 4 - Tuần 34 - Năm học 2022-2023 - Hà Thị Minh Xuyến", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy các môn Khối 4 - Tuần 34 - Năm học 2022-2023 - Hà Thị Minh Xuyến

Kế hoạch bài dạy các môn Khối 4 - Tuần 34 - Năm học 2022-2023 - Hà Thị Minh Xuyến
 TUẦN 33
 Thứ hai ngày 8 tháng 5 năm 2023 
 TẬP ĐỌC
 VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI (TT)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 Năng lực đặc thù
 Năng lực ngôn ngữ
- Đọc trôi trảy bài tập đọc, với giọng đọc vui tươi, phân biệt được lời của các nhân 
vật.
 Năng lực lực văn học:
- Hiểu ND: Tiếng cười như một phép mầu làm cho cuộc sống của vương quốc u 
buồn thay đổi, thoát khỏi nguy cơ tàn lụi (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
 II. ĐỒ DÙNG
 - GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to nếu có điều kiện). 
 + Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc
- HS: SGK, vở viết
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (5p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
+ Học thuộc lòng bài Ngắm trăng, + 2 HS đọc
Không đề
+ Em cảm nhận gì về Bác Hồ qua hai + Phong thái ung dung, tinh thần lạc 
bài thơ đã học quan của Bác Hồ trong mọi hoàn cảnh
- GV nhận xét chung, giới thiệu bài
2. Luyện đọc: (8-10p)
* Mục tiêu: Đọc trôi trảy bài tập đọc với giọng tươi vui, phân biệt lời các nhân vật
* Cách tiến hành: 
- Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- GV lưu ý giọng đọc cho HS: Cần đọc - Lắng nghe
với giọng vui, đầy bất ngờ, hào hứng. 
Biết đọc phân biệt lời nhân vật. - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn
- GV chốt vị trí các đoạn: - Bài được chia làm 3 đoạn:
 + Đ1: Cả triều đình ta trọng thưởng.
 + Đ2: Tiếp theo đứt giải rút ạ.
 + Đ3: Còn lại.
 - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối 
- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện 
HS (M1) các từ ngữ khó (phi thường, hoàng bào, 
 1 bụm miệng, vườn ngự uyển, dải rút ,...)
 - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> 
 Cá nhân (M1)-> Lớp
 - Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải)
 - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều 
 khiển của nhóm trưởng
 - Các nhóm báo cáo kết quả đọc
 - 1 HS đọc cả bài (M4)
3. Tìm hiểu bài: (8-10p)
* Mục tiêu: Hiểu ND: Tiếng cười như một phép mầu làm cho cuộc sống của 
vương quốc u buồn thay đổi, thoát khỏi nguy cơ tàn lụi (trả lời được các câu hỏi 
trong SGK).
* Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp
- GV yêu cầu HS đọc các câu hỏi cuối - 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài
bài - HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết 
 quả dưới sự điều hành của TBHT
+ Cậu bé phát hiện ra những chuyện + Ở xung quanh cậu bé: nhà vua quên 
buồn cười ở đâu? lau miệng, túi áo quan ngự uyển căng 
 phồng một quả táo đang cắn dở, cậu bị 
 đứt giải rút.
+ Vì sao những chuyện ấy buồn cười? + Vì những chuyện ấy bất ngờ và trái 
 ngược với lẽ tự nhiên.
+ Bí mật của tiếng cười là gì? + Là nhìn thẳng vào sự thật, phát hiện 
 những chuyện mâu thuẩn, bất ngờ, trái 
 ngược, với một cái nhìn vui vẻ lạc quan.
+ Tiếng cười làm thay đổi cuộc sống ở + Tiếng cười như có phép màu làm mọi 
vương quốc u buồn như thế nào? gương mặt đều rạng rỡ, tươi tỉnh. Hoa 
 nở, chim hót, những tia nắng mặt trời 
 nhảy múa 
* Nêu nội dung bài tập đọc * Tiếng cười như một phép mầu làm 
 cho cuộc sống của vương quốc u buồn 
* Lưu ý giúp đỡ HS M1+M2 trả lời các thay đổi, thoát khỏi nguy cơ tàn lụi 
câu hỏi tìm hiểu bài. HS M3+M4 trả lời 
các câu hỏi nêu nội dung đoạn, bài.
4. Luyện đọc diễn cảm (8-10p)
* Mục tiêu: HS đọc phân vai được bài tập đọc
* Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp
- Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài, - HS nêu lại giọng đọc cả bài
 2 giọng đọc của các nhân vật - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài
- Yêu cầu đọc phân vai trong nhóm - Nhóm trưởng điều hành các thành 
 viên trong nhóm:
 + Phân vai
 + Đọc phân vai
 + Thi đọc trước lớp
 - Bình chọn nhóm đọc phân vai tốt
- GV nhận xét, đánh giá chung
5. Hoạt động vận dụng (1 phút) - Ghi nhớ nội dung, ý nghĩa của bài
 - Đọc phân vai toàn bộ bài tập đọc 
 Vương quốc vắng nụ cười.
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 TOÁN
 Tiết 163: ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ (tt)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Ôn tập về bốn phép tính với phân số
- Thực hiện được bốn phép tính với phân số.
- Vận dụng được để tính giá trị của biểu thức và giải toán.
* BT cần làm: Bài 1, bài 3 (a), bài 4 (a). Khuyến khích HSNK hoàn thành tất cả 
các bài tập
II. ĐỒ DÙNG:
- GV: Bảng phụ
- HS: Sách, bút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động (3p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động 
 tại chỗ
- GV giới thiệu, dẫn vào bài mới
2. HĐ thực hành (35p)
* Mục tiêu: - Thực hiện được bốn phép tính với phân số.
 - Vận dụng được để tính giá trị của biểu thức và giải toán.
* Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp
 3 Bài 1: Cá nhân – Lớp
- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập. Đáp án:
 4 2 28 10 38
 + = + 
- Đánh giá bài làm trong vở của HS, chữa 5 7 35 35 35
 4 2 28 10 18
bài, chốt đáp án đúng. - = - 
- Củng cố cách thực hiện 4 phép tính với 5 7 35 35 35
 4 2 8
phân số.  = 
 5 7 35
 4 2 28 14
 : = = 
 5 7 10 5
 Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp
Bài 3a: (HS năng khiếu hoàn thành cả Đáp án:
bài)
- Yêu cầu HS nêu thứ tự thực hiện các 2 5 3 8 30 9 38 9 29
 a. 
phép tính trong một biểu thức, sau đó yêu 3 2 4 12 12 12 12 12 12
cầu HS làm bài, 1 HS làm bảng lớn. 2 1 1 1 1 3 2 2 1 1 1
 x : : ; : x 1x 
- GV nhận xét, chốt đáp án đúng. 5 2 3 5 3 5 9 9 2 2 2
- Củng cố cách thực hiện tính giá trị của 
biểu thức.
*Nếu còn thời gian: Mời những HS đã 
hoàn thành cả phần b chia sẻ cách thực 
hiện và kết quả. Mời cả lớp nhận xét; 
chốt KQ; khen ngợi/ động viên
Bài 4a: (HS năng khiếu hoàn thành cả Cá nhân – Lớp
bài) Bài giải
- Gọi 1 HS đọc đề bài, xác định yếu tố đã a. Sau 2 giờ vòi nước chảy được số 
cho, yếu tố cần tìm. phần bể nước là:
 - Yêu cầu HS tự làm bài. 2 + 2 = 4 (bể)
- Gọi 1 HS làm bảng lớn. 5 5 5
 4
- Gọi HS nhận xét, bổ sung, chữa bài. Đáp số: bể 
 5
- GV nhận xét, chốt đáp án đúng.
 b. Số phần bể nước còn lại là:
* Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 giải được bài 
 4 1 3
 (bể)
toán có lời văn 5 2 10
* Nếu còn thời gian: Mời những HS đã 3
 Đ/s: bể
hoàn thành cả phần b chia sẻ cách thực 10
hiện và kết quả. Mời cả lớp nhận xét; 
chốt KQ; khen ngợi/ động viên - HS hoàn thành bảng và chia sẻ lớp
Bài 2 (bài tập chờ dành cho HS hoàn 
 4 thành sớm) - Chữa lại các phần bài tập làm sai
3. Hoạt động vận dụng (1p) - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách 
 buổi 2 và giải
 ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG
 .....................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................
 ....................................................................................................................................
 Thứ ba ngày 9 tháng 5 năm 2023
 TOÁN
 ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG 
I. YÊU CẦU CẦN:
- Ôn tập kiến thức về các đơn vị đo khối lượng
- Chuyển đổi được số đo khối lượng.
- Thực hiện được phép tính với số đo khối lượng.
* Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 4. Khuyến khích HSNK hoàn thành tất cả bài 
tập
II. ĐỒ DÙNG:
- GV: Bảng phụ
- HS: Bút, sách
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Khởi động:(3p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
+ Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị + 2 đơn vị đo khối lượng liền kề hơn kém 
đo khối lượng. nhau 10 lần
- GV dẫn vào bài mới – Ghi tên bài
2. HĐ thực hành (35p)
* Mục tiêu: - Chuyển đổi được số đo khối lượng.
 - Thực hiện được phép tính với số đo khối lượng.
* Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp
Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ Cá nhân – Lớp
 5 chấm Đáp án:
 1 yến = 10 kg 1 tạ = 10 yến
 1 tạ = 100 kg 1 tấn = 10 tạ
 1 tấn = 1000 kg 1 tấn = 100 yến
- Nhận xét, chốt đáp án đúng.
*KL: Củng cố cách đổi các đơn vị 
đo khối lượng.
Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp
chấm Đáp án:
- Chia sẻ, nhận xét, chốt đáp án. 10 yến = 100 kg 1 yến = 5 kg
- Củng cố cách đổi số đo có 2 đơn vị 2
đo về số đo có một đơn vị đo 50 kg = 5 yến 1 yến 8 kg = 18 kg
 5 tạ = 50 yến 1500 kg = 15 tạ
 30 yến = 3 tạ 7 tạ 20 kg = 720 kg
 32 tấn = 320 tạ 3 tấn 25 kg = 3025 kg 
Bài 4: 
- Gọi 1 HS đọc đề bài trước lớp, cả Cá nhân – Lớp
lớp đọc thầm.
+ Để tính được cả con cá và mớ rau + Ta phải đổi cân nặng của con cá và mớ 
nặng bao nhiêu ki- lô- gam ta làm rau về cùng một đơn vị đo rồi tính tổng hai 
như thế nào? cân nặng.
- Nhận xét, chốt đáp án đúng. Bài giải
 1 kg 700 g = 1700 g
 Cả con cá và mớ rau nặng là:
 1700 + 300 = 2000 (g)
 2000 g = 2 kg
 Đáp số: 2 kg
Bài 3 + Bài 5 (bài tập chờ dành cho - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp
HS hoàn thành sớm) *Bài 3: 
- Củng cố cách so sánh các đơn vị đo Đáp án:
khối lượng 2kg 7hg = 2700g 60kg7g > 6007g
 5kg 3g < 5035g 12 500g = 12kg 500g
 *Bài 5: 
 Xe ô tô chở được tất cả là:
 50 x 32 = 1600 (kg)
 1600 kg = 16 tạ
 Đ/s: 16 tạ gạo
3. HĐ vậndụng (1p) - Chữa lại các phần bài tập làm sai.
 - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách buổi 
 6 2 và giải.
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
:....................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................
 CHÍNH TẢ
 NÓI NGƯỢC
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
Năng lực đặc thù: 
- Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài vè dân gian theo thể lục 
bát.
- Làm đúng BT 2 phân biệt âm đầu r/d/gi và thanh hỏi, thanh ngã.
II. ĐỒ DÙNG:
 - GV: giấy khổ to ghi nội dung BT 2
 - HS: Vở, bút,...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (2p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại 
 chỗ
- GV dẫn vào bài mới
2. Chuẩn bị viết chính tả: (6p)
* Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài CT, tìm được các từ khó viết 
* Cách tiến hành: 
* Trao đổi về nội dung đoạn cần viết
- Cho HS đọc bài chính tả - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK.
+ Nêu nội dung bài viết + Bài thơ là cách nói ngược tạo tiếng 
 cười hài hước, thú vị cho người đọc
- Hướng dẫn viết từ khó: Gọi HS nêu từ - HS nêu từ khó viết: liếm lông, nậm 
khó, sau đó GV đọc cho HS luyện viết. rượu, lao đao, trúm, đổ vồ, diều hâu,...
 - Viết từ khó vào vở nháp
3. Viết bài chính tả: (15p)
* Mục tiêu: Hs nghe - viết tốt bài chính tả, trình bày đúng hình thơ lục bát
* Cách tiến hành: Cá nhân 
- GV đọc cho HS viết bài - HS nghe - viết bài vào vở
- GV theo dõi và nhắc nhở, giúp đỡ HS 
 7 viết chưa tốt.
- Nhắc nhở cách cầm bút và tư thế ngồi 
viết.
4. Đánh giá và nhận xét bài: (5p)
* Mục tiêu: Giúp HS tự đánh giá được bài viết của mình và của bạn. Nhận ra các 
lỗi sai và sửa sai
* Cách tiến hành: Cá nhân- Cặp đôi
 - Cho học sinh tự soát lại bài của mình - Học sinh xem lại bài của mình, dùng 
 theo. bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại 
 xuống cuối vở bằng bút mực
 - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau
- GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài
- Nhận xét nhanh về bài viết của HS - Lắng nghe.
5. Làm bài tập chính tả: (5p)
* Mục tiêu: Giúp HS phân biệt được r/d/gi và thanh hỏi, thanh ngã.
* Cách tiến hành: 
Bài 2: Cá nhân - Nhóm 2 – Lớp
 Đáp án: giải đáp – tham gia – dùng một 
 thiết bị – theo dõi – bộ não – kết quả - 
 bộ não – bộ não – không thể 
 - Đọc lại đoạn văn sau khi đã điền đủ từ
6. Hoạt động vận dụng (1p) - Viết lại các từ đã viết sai
 - Lấy thêm ví dụ phân biệt thanh hỏi, 
 thanh ngã
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 KHOA HỌC 
 CHUỖI THỨC ĂN TRONG TỰ NHIÊN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
 8 - Nêu được ví dụ về chuỗi thức ăn trong tự nhiên.
- Thể hiện mối quan hệ về thức ăn giữa sinh vật này với sinh vật khác bằng sơ đồ.
* KNS:
 - Bình luận, khái quát, tổng hợp các thông tin để biết mối quan hệ thức ăn trong 
tự nhiên rất đa dạng
 - Phân tích, phán đoán và hoàn thành 1 sơ đồ chuỗi thức ăn trong tự nhiên
 - Đảm nhận trách nhiệm xây dựng kế hoạch và kiên định thực hiện kế hoạch cho 
bản thân để ngăn chặn các hành vi phá vỡ cân bằng chuỗi thức ăn trong tự nhiên
II. ĐỒ DÙNG:
- GV: + Hình minh họa trang 132, SGK phô tô theo nhóm.
 + Hình minh hoạ trang 133, SGK (phóng to).
- HS: Giấy A3 và bút dạ.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 
 Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của của học sinh
1, Khởi động (2p) - TBHT điều khiển lớp trả lời, nhận 
 xét
+ Nêu một số ví dụ về chuỗi thức ăn? + Cỏ là thức ăn của thỏ, thỏ là thức 
 ăn của cáo, cáo chết xác bị phân huỷ 
 và là thức ăn của cỏ.
- Giới thiệu bài, ghi bảng. .....
2. Bài mới: (30p)
* Mục tiêu: 
- Nêu được ví dụ về chuỗi thức ăn trong tự nhiên.
- Thể hiện mối quan hệ về thức ăn giữa sinh vật này với sinh vật khác bằng sơ đồ
* Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm – Lớp
HĐ1: Mối quan hệ thức ăn giữa các Nhóm 4 – Lớp
sinh vật với nhau, giữa sinh vật với yếu 
tố vô sinh: 
- Chia nhóm, mỗi nhóm gồm 4 HS và 
phát phiếu có hình minh họa trang 132, 
SGK cho từng nhóm.
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu trong phiếu - Hoàn thành sơ đồ bằng mũi tên và chữ, 
(Dựa vào hình 1 để xây dựng sơ đồ nhóm trưởng điều khiển các bạn lần lượt 
(bằng chữ và mũi tên) chỉ ra mối quan giải thích sơ đồ.
hệ qua lại giữa cỏ và bò trong một bãi 
chăn thả bò).
- Yêu cầu HS hoàn thành phiếu sau đó 
viết lại sơ đồ mối quan hệ giữa bò và cỏ 
bằng chữ và giải thích sơ đồ đó. GV đi 
 9 giúp đỡ các nhóm để đảm bảo HS nào 
cũng được tham gia.
- Gọi các nhóm trình bày. Yêu cầu các - Đại diện của 4 nhóm lên trình bày.
nhóm khác theo dõi và bổ sung.
- Nhận xét sơ đồ, giải thích sơ đồ của - Trao đổi và tiếp nối nhau trả lời.
từng nhóm.
+ Thức ăn của bò là gì? + Là cỏ.
+ Giữa cỏ và bò có quan hệ gì? + Quan hệ thức ăn, cỏ là thức ăn của bò.
+ Trong quá trình sống bò thải ra môi + Bò thải ra môi trường phân và nước 
trường cái gì? Cái đó có cần thiết cho sự tiểu cần thiết cho sự phát triển của cỏ.
phát triển của cỏ không?
+ Nhờ đâu mà phân bò được phân huỷ? + Nhờ các vi khuẩn mà phân bò được 
 phân huỷ.
+ Phân bò phân huỷ tạo thành chất gì + Phân bò phân huỷ thành các chất 
cung cấp cho cỏ? khoáng cần thiết cho cỏ. Trong quá trình 
 phân huỷ, phân bò còn tạo ra nhiều khí 
 các- bô- níc cần thiết cho đời sống của 
 cỏ.
+ Giữa phân bò và cỏ có mối quan hệ + Quan hệ thức ăn. Phân bò là thức ăn 
gì? của cỏ.
- Viết sơ đồ lên bảng:
 Phân bò Cỏ Bò.
+ Trong mối quan hệ giữa phân bò, cỏ, + Chất khoáng do phân bò phân hủy để 
bò đâu là yếu tố vô sinh, đâu là yếu tố nuôi cỏ là yếu tố vô sinh, cỏ và bò là yếu 
hữu sinh? tố hữu sinh.
- Vừa chỉ vào hình minh họa, sơ đồ bằng - Quan sát, lắng nghe.
chữ và giảng: Cỏ là thức ăn của bò, 
trong quá trình trao đổi chất, bò thải ra 
môi trường phân. Phân bò thải ra được 
các vi khuẩn phân hủy trong đất tạo 
thành các chất khoáng. Các chất 
khoáng này lại trở thành thức ăn của 
cỏ.
HĐ2: Chuỗi thức ăn trong tự nhiên: Nhóm 2 – Lớp
- Tổ chức cho HS hoạt động theo cặp.
- Yêu cầu: Quan sát hình minh họa trang 
133, SGK, trao đổi và trả lời câu hỏi.
 + Hình vẽ cỏ, thỏ, cáo, sự phân hủy xác 
 10 + Hãy kể tên những gì được vẽ trong sơ chết động vật nhờ vi khuẩn.
đồ? + Thể hiện mối quan hệ về thức ăn trong 
 + Sơ đồ trang 133, SGK thể hiện gì? tự nhiên.
 + Cỏ là thức ăn của thỏ, thỏ là thức ăn 
 + Chỉ và nói rõ mối quan hệ về thức ăn của cáo, xác chết của cáo được vi khuẩn 
trong sơ đồ? phân hủy thành chất khoáng, chất 
 khoáng này được rễ cỏ hút để nuôi cây.
- GV: Đây là sơ đồ về một trong các - Quan sát, lắng nghe.
chuỗi thức ăn trong tự nhiên: Cỏ là 
thức ăn của thỏ, thỏ là thức ăn của 
cáo, xác chết của cáo là thức ăn của 
nhóm vi khuẩn ngoại sinh. Nhờ có 
nhóm vi khuẩn ngoại sinh mà các xác 
chết hữu cơ trở thành các chất khoáng 
(chất vô cơ). Những chất khoáng này 
lại trở thành thức ăn của cỏ và các cây 
khác. Người ta gọi những mối quan hệ 
về thức ăn trong tự nhiên là chuỗi thức 
ăn. Chuỗi thức ăn là một dãy bao gồm 
nhiều sinh vật, mỗi loài là một mắc 
xích thức ăn, mỗi “mắc xích” thức ăn 
tiêu thụ mắt xích ở phía trước nó bị 
mắc xích ở phía sau tiêu thụ. + Chuỗi thức ăn là mối quan hệ về thức 
+ Thế nào là chuỗi thức ăn? ăn giữa các sinh vật trong tự nhiên. Sinh 
 vật này ăn sinh vật kia và chính nó lại là 
 thức ăn cho sinh vật khác.
 + Từ thực vật.
+ Theo em, chuỗi thức ăn bắt đầu từ 
sinh vật nào? - Lắng nghe.
- Kết luận: Trong tự nhiên có rất nhiều 
chuỗi thức ăn, các chuỗi thức ăn 
thường bắt đầu từ thực vật. Thông qua 
chuỗi thức ăn, các yếu tố vô sinh và 
hữu sinh liên hệ mật thiết với nhau 
thành một chuỗi khép kín. - Nêu ví dụ về chuỗi thức ăn
3. Hoạt động vận dụng (1p) - Vẽ và trang trí một chuỗi thức ăn và 
 trưng bày tại góc học tập
 LỊCH SỬ 
 11 ÔN TẬP HỌC KÌ 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Hệ thống đươc quá trình phát triển của lịch sử nước ta từ buổi đầu dựng nước đến 
giữa thế kỉ XIX.
- Nhớ được các sự kiện, hiện tượng, nhân vật lịch sử tiêu biểu trong quá trình dựng 
nước và giữ nước của dân tộc ta từ thời Hùng Vương đến buổi đầu thời Nguyễn.
II. ĐỒ DÙNG:
- GV: Phiếu bài tập của HS.
- HS: SGK, bút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Khởi động: (4p) - TBVN điều hành lớp hát, văn 
 nghệ tại chỗ
- GV nhận xét chung, dẫn vào bài mới
2. Bài mới: (30p)
* Mục tiêu: Hệ thống đươc quá trình phát triển của lịch sử nước ta từ buổi đầu 
dựng nước đến giữa thế kỉ XIX. Nhớ được các sự kiện, hiện tượng, nhân vật lịch 
sử tiêu biểu trong quá trình dựng nước và giữ nước của dân tộc ta từ thời Hùng 
Vương đến buổi đầu thời Nguyễn.
HĐ1:Thống kê lịch sử.: Cá nhân – Lớp
- GV treo bảng có sẵn nội dung thống kê 
lịch sử đã học (nhưng che phần nội dung).
- GV lần lượt đặt câu hỏi để HS nêu các nội - HS lắng nghe câu hỏi, trả lời
dung trong bảng thống kê. VD:
+ Giai đoạn đầu tiên chúng ta được học + Buổi đầu dựng nước và giữ 
trong lịch sử nước nhà là giai đoạn nào? nước.
+ Giai đoạn này bắt đầu từ bao giờ và kéo 
dài đến khi nào? + Bắt đầu từ khoảng 700 năm TCN 
+ Giai đoạn này triều đại nào trị vì đất đến năm 179 TCN.
nước ta? + Các vua Hùng, sau đó là An 
+ Nội dung cơ bản của giai đoạn lịch sử Dương Vương.
này là gì? + Hình thành đất nước với phong 
 tục tập quán riêng.
 + Nền văn minh sông Hồng ra đời.
- GV cho HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến, - HS nêu lại nội dung chính về giai 
đến khi đúng và đủ ý thì mở bảng thống kê đoạn lịch sử trên.
chuẩn bị, cho HS đọc lại nội dung chính về 
giai đoạn lịch sử trên.
- GV tiến hành tương tự với các giai đoạn 
 12 khác.
 HĐ2: Thi kể chuyện lịch sử:
- GV yêu cầu HS tiếp nối nhau nêu tên các 
nhân vật lịch sử tiêu biểu từ buổi đầu dựng 
nước đến giữa thế kỷ X I X .
- GV tổ chức cho HS thi kể về các nhân vật - HS tiếp nối nhay phát biểu ý kiến, 
tiêu biểu . mỗi HS chỉ nêu tên một nhân vật: 
- GV tổng kết cuộc thi, tuyên dương HS kể Hùng Vương, An Dương Vương. . . 
tốt, kể hay. GV yêu cầu HS tìm hiểu về các - HS xung phát kể, sau đó HS lớp 
di tích lịch sử liên quan đến các nhân vật. bình chọn bạn kể hay nhất.
(Từ buổi đầu dựng nước và giữ nước . . . 
đến buổi đầu thời Nguyễn. )
- GV theo dõi HS làm, nhận xét, hoàn thiện 
bảng thống kê bên.
- GV treo bảng phụ, HS nêu lại.
3. HĐ vậndụng (1p)
4. HĐ sáng tạo (1p) - Ghi nhớ KT của bài
 - hệ thống lại chương trình lịch sử
 Giai Thời Triều đại trị vì- Nội dung cơ bản của lịch sử nhân vật lịch sử 
 đoạn gian Tên nước tiêu biểu
 lịch sử -Kinh đô
 Buổi Khoảng - Các vua Hùng, - Hình thành đất nước với phong tục, tập 
 đầu 700 nước Văn Lang quán riêng.
 dựng năm đóng đô ở Phong - Đạt được nhiều thành tựu như đúc đồng
 nước và TCN Châu. (trống đồng), xây thành Cổ Loa.
 giữ đến - An Dương 
 nước. năm Vương, nước Âu 
 179 Lạc, đóng đô ở 
 TCN Cổ Loa.
 Hơn Từ năm - Các triều đại Hơn 1000 năm nhân dân ta anh dũng đấu 
 một 179 Trung Quốc thay tranh.
 nghìn TCN nhau thống trị - Có nhiều nhân vật và cuộc khởi nghĩa tiêu 
 năm đến nước ta. biểu: Như Hai Bà Trưng, Bà Triệu, Lý Bôn. . 
 đấu năm .
 tranh 938 - Với chiến thắng Bạch Đằng 938, NQ giành 
 giành lại độc lập cho đất nước ta.
 độc lập.
 Buổi Từ 938 - Nhà Ngô, đóng - Sau ngày độc lập, nhà nước đầu tiên đã 
 đầu độc đến đô ở Cổ Loa. được xây dựng.
 lập. 1009 - Nhà Đinh, nước - Khi Ngô Quyền mất, đất nước lâm vào thời 
 Đại Cồ Việt, đóng kỳ loạn 12 sứ quân. Đinh Bộ Lĩnh là người 
 đô ở Hoa Lư. dẹp loạn thống nhất đất nước.
 - Nhà Tiền Lê, - Đinh Bộ Lĩnh mất, quân Tống kéo sang 
 nước Đại Cồ Việt, xâm lược nước ta, Lê Hoàn lên ngôi lãnh đạo 
 kinh đô Hoa Lư. nhân dân đánh tan quân xâm lược Tống.
 13 Nước 1009 Nhà Lý, nước Đại - Xây dựng đất nước thịnh vượng về nhiều 
 Đại Việt đến Việt, kinh đô mặt: kinh tế, văn hoá, giáo dục, cuối triều 
 thời Lý 1226 Thăng Long đại vua quan ăn chơi xa xỉ nên suy vong.
 - Đánh tan quân xâm lược nhà Tống lần thứ 
 hai.
 - Nhân vật lịch sử tiêu biểu: Lý Công Uốn, 
 Lý Thường Kiệt. . .
 Nước 1226- Triều Trần, nước - Tiếp tục xây dựng đất nứoc, đặc biệt chú 
 Đại Việt 1400 Đại Việt, kinh đô trọng đến đắp đê, phát triển nông nghiệp.
 thời Thăng Long - Đánh bại cuộc xâm lược của giặc Mông 
 Trần Nguyên.
 - Các nhân vật lịch sử tiêu biểu: Trần Hưng 
 Đạo, Trần Quốc Toản. . .
 Nước Thế kỷ - Nhà Hồ, nước - 20 năm chống giặc Minh, giải phóng đất 
 Đại Việt XV Đại Ngu, kinh đô nước (1407- 1428).
 buổi Tây Đô. - Tiếp tục xây dựng đất nước, đạt được đỉnh 
 đầu thời - Nhà Hậu Lê, cao trong mọi lĩnh vực ở thời Lê Thánh 
 Hậu Lê nước Đại Việt, Tông.
 - Các nhân vật lịch sử tiêu biểu: Lê Lợi, 
 kinh đô Thăng Nguyễn Trãi, Lê Thánh Tông. . .
 Long.
 Nước Thế kỷ - Triều Lê suy - Các thế lực phong kiến tranh nhau quyền 
 Đại Việt XVI- vong. lợi, nhà Lê suy vong, đất nước loạn lạc bởi 
 thế kỷ XVIII - Triều Mạc. nội chiến, kết quả chia cắt thành Đàng Trong 
 XVI- - Trịnh - Nguyễn và Đàng Ngoài, hơn 200 năm .
 XVIII. - Cuộc khai hoang phát triển mạnh ở Đàng 
 Trong.
 - Thành thị phát triển.
 - Nghĩa quân Tây Sơn đánh đổ chính quyền
 họ Nguyễn, họ Trịnh.
 - Triều Tây Sơn
 - Nguyễn Huệ lên ngôi Hoàng đế,lãnh đạo 
 nhân dân đánh tan giặc Thanh.
 - Bước đầu xay dựng đất nước.
 - Các nhân vật lịch sử tiêu biểu: Quang 
 Trung
 Buổi 1802- Triều Nguyễn, - Họ Nguyễn thi hành nhiều chính sách để 
 đầu thời 1858 nước Đại Việt, thâu tóm quyền lực.
 Nguyễn kinh đô Huế. - Xây dựng kinh thành Huế.
 ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 14 .....................................................................................................................................
 Thứ tư ngày 10 tháng 5 năm 2023
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
 MỞ RỘNG VỐN TỪ: LẠC QUAN – YÊU ĐỜI
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
Năng lực đặc thù 
- Hiểu nghĩa từ lạc quan (BT1), biết xếp đúng các từ cho trước có tiếng lạc thành 
hai nhóm nghĩa (BT2), xếp các từ cho trước có tiếng quan thành ba nhóm nghĩa 
(BT3); biết thêm một số câu tục ngữ khuyên con người luôn lạc quan, không nản 
chí trước khó khăn (BT4).
II. ĐỒ DÙNG:
- GV: Bảng phụ
- HS: Vở BT, bút dạ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS
1. Khởi động (2p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại 
 chỗ 
- GV giới thiệu - Dẫn vào bài mới
2. HĐ thực hành (35p)
* Mục tiêu: Hiểu nghĩa từ lạc quan (BT1), biết xếp đúng các từ cho trước có tiếng 
lạc thành hai nhóm nghĩa (BT2), xếp các từ cho trước có tiếng quan thành ba nhóm 
nghĩa (BT3); biết thêm một số câu tục ngữ khuyên con người luôn lạc quan, không 
nản chí trước khó khăn (BT4).
- Biết thêm một số từ phức chứa tiếng vui và phân loại chúng theo 4 nhóm nghĩa 
(BT1).
- Biết đặt câu vối từ ngữ nói về chủ điểm lạc quan, yêu đời (BT2, BT3).
* Cách tiến hành
* Bài tập 1: Cho HS đọc yêu cầu của Nhóm 2 - Chia sẻ lớp
BT.
- GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng:
 Luôn tin tưởng ở Có triển vọng tốt 
 Câu
 tương lai tốt đẹp đẹp
 Tình hình đội tuyển rất lạc quan + 
 Chú ấy sống rất lạc quan + 
 Lạc quan là liều thuốc bổ + 
 15 + Vậy quan bài 1, từ "lạc quan" có + 2 nét nghĩa: Tin tưởng ở tương lai tốt
mấy nét nghĩa? đẹp và Có triển vọng tốt đẹp
* Bài tập 2: Cho HS đọc yêu cầu của Nhóm 2 – Lớp
BT. Đáp án:
 + Những từ trong đó lạc có nghĩa là “vui, 
- GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng: mừng” là: lạc quan, lạc thú
 + Những từ trong đó lạc có nghĩa là “rớt 
 lại”, “sai” là: lạc hậu, lạc điệu, lạc đề
+ Hãy tìm các từ khác có chứa tiếng + lục lạc: vật đeo cổ con vật phát ra 
"lạc" và giải nghĩa từ đó. tiếng kêu
 + lạc dân: người dân 
 + lạc lõng: rớt lại
 + củ lạc: tên một loại củ 
*Bài tập 3: Cho HS đọc yêu cầu của Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp
BT. Đáp án:
- GV chốt đáp án + Những từ trong đó quan có nghĩa là 
 “quan lại” là: quan quân
 + Những từ trong đó quan có nghĩa là 
 “nhìn, xem” là: lạc quan (lạc quan là cái 
 nhìn vui, tươi sáng, không tối đen ảm 
 đạm).
 + Những từ trong đó quan có nghĩa là 
 “liên hệ, gắn bó” là: quan hệ, quan tâm.
+ Tìm các từ khác có chứa tiếng + quan toà, vị quan (nghĩa: quan lại)
"quan" + quan sát, tham quan (nghĩa: nhìn, xem)
*Bài tập 4: Cho HS đọc yêu cầu của Cá nhân – Lớp
BT. a). Câu tục ngữ “Sông có khúc, người có 
- GV nhận xét, chốt lại đáp án đúng. lúc” khuyên người ta: Gặp khó khăn là 
 chuyện thường tình không nên buồn 
 phiền, nản chí (cũng giống như dòng 
 sông có khúc thẳng, khúc quanh co, khúc 
 rộng, khúc hẹp: con người có lúc sướng, 
 lúc khổ, lúc vui, lúc buồn )
 b). Câu tục ngữ “Kiến tha lâu cũng đầy 
 tổ” khuyên con người phải luôn kiên trì 
 nhẫn nại nhất định sẽ thành công (giống 
 16 như con kiến rất nhỏ bé, mỗi lần chỉ tha 
 được một ít mồi, nhưng tha mãi cũng có 
 ngày đầy tổ).
Bài 1: 
- Gọi HS đọc yêu cầu nội dung bài. HS về nhà làm
+ Trong các từ đã cho có những từ 
nào em chưa hiểu nghĩa?
- GV gọi HS hoặc GV giải thích nghĩa 
của các từ đó. 
+ Từ chỉ hoạt động trả lời câu hỏi gì?
+ Từ chỉ cảm giác trả lời cho câu hỏi 
gì?
+ Từ chỉ tính tình trả lời cho câu hỏi 
gì? 
+ Có những từ vừa chỉ cảm giác, vừa 
chỉ tính tình có thể trả lời đồng thời 
câu hỏi gì?
. * Bài 2: 
- GV theo dõi, nhận xét, khen/ động 
viên.
* Bài 3: 
- Nhận xét, bổ sung, kết luận các từ 
đúng.
- GV gọi vài HS đặt câu với các từ vừa 
tìm được.
- GV sửa lỗi dùng từ, diễn đạt cho từng 
HS
 - Vận dụng từ ngữ và các thành ngữ, tục 
3. HĐ vận dụng (1p) ngữ vào viết câu, bài văn
 - Tìm các câu thành ngữ, tục ngữ khác 
 cùng chủ điểm Lạc quan- Yêu đời.
 KỂ CHUYỆN
 KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
 17 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
Năng lực đặc thù
Năng lực ngôn ngữ
- Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, 
đã đọc nói về tinh thần lạc quan, yêu đời.
Năng lực văn học
- Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể, biết trao đổi về ý nghĩa 
câu chuyện.
II. ĐỒ DÙNG:
- GV: + Một số sách, báo, truyện viết về những người có hoàn cảnh khó khăn vẫn 
lạc quan, yêu đời.
 + Bảng lớp viết sẵn đề bài, dàn ý KC.
- HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:(5p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
+ Kể lại câu chuyện Khát vọng sống + 1 HS kể chuyện
+ Nêu ý nghĩa câu chuyện + Câu chuyện ca ngợi con người với 
 khát vọng sống mãnh liệt đã vượt qua 
 đói, khát, chiến thắng thú dữ, chiến 
- Gv dẫn vào bài. thắng cái chết.
 2. Tìm hiểu, lựa chọn câu chuyện phù hợp với yêu cầu tiết học::(5p)
 * Mục tiêu: Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn 
 truyện) đã nghe, đã đọc nói về tinh thần lạc quan, yêu đời.
 * Cách tiến hành: 
 HĐ1: Tìm hiểu yêu cầu của đề: 
 - GV ghi đề bài lên bảng lớp. - HS đọc đề bài, gạch chân các từ ngữ 
 Đề bài: Kể một câu chuyện em đã quan trọng:
 được nghe, được đọc về tinh thần lạc 
 quan, yêu đời.
 - Cho HS đọc gợi ý trong SGK. - 2 HS đọc tiếp nối 4 gợi ý trong sách
 - Cho HS giới thiệu tên câu chuyện - HS nối tiếp giới thiệu tên câu chuyện 
 mình sẽ kể. mình sẽ kể
 - GV khuyến khích HS kể những câu 
 chuyện ngoài SGK 
 3. Thực hành kể chuyện – Nêu ý nghĩa câu chuyện:(20- 25p)
 * Mục tiêu: Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về tinh thần lạc quan, 
 18 yêu đời. Nêu được nội dung, ý nghĩa câu chuyện
 + HS M1+M2 kể được câu chuyện đúng YC
 + HS M3+ M4 kể được câu chuyện đúng YC kết hợp được điệu bộ, giọng nói,..
 * Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm- Lớp
 a. Kể trong nhóm - Nhóm trưởng điều hành các thành 
 viên kể chuyện trong nhóm 
 - GV theo dõi các nhóm kể chuyện
 b. Kể trước lớp - Các nhóm cử đại diện kể chuyện 
 trước lớp
 - GV mở bảng phụ đã viết sẵn tiêu - HS lắng nghe và đánh giá theo các 
 chuẩn đánh giá bài kể chuyện (như tiêu chí
 những tiết trước)
 - GV khuyến khích HS đặt câu hỏi cho bạn VD:
 + Nhân vật chính trong câu chuyện của 
 bạn là ai?
 + Nhân vật đó đã thể hiện tinh thần lạc 
 quan, yêu đời như thế nào?
 + Bạn học được điều gì từ nhân vật 
 đó?
 ..................
 - Cùng HS trao đổi về ý nghĩa của câu 
 chuyện: Các câu chuyện muốn khuyên + Cần phải sống lạc quan, yêu đời dù 
 chúng ta điều gì? trong mọi hoàn cảnh. Tinh thần lạc 
 quan, yêu đời sẽ giúp chúng ta chiến 
 thắng mọi thử thách
 4. Hoạt động vận dụng (1p) - Kể lại câu chuyện cho người thân 
 nghe
 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 19 TOÁN
 ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG (tt) 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Ôn tập kiến thức về đại lượng thời gian
- Chuyển đổi được các đơn vị đo thời gian.
- Thực hiện được phép tính với số đo thời gian.
* Bài tập cần làm: Bài 2, bài 4. Tiết 1, bài 2,4 tiết 2. KK HS năng khiếu hoàn 
thành tất cả các bài tập.
II. ĐỒ DÙNG:
- GV: Bảng phụ
- HS: Sách, bút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Khởi động:(3p) - TBVN điều hành lớp hát, vận đông tại chỗ
- GV dẫn vào bài mới
2. HĐ thực hành (35p)
* Mục tiêu: - Chuyển đổi được các đơn vị đo thời gian.
 - Thực hiện được phép tính với số đo thời gian.
 - Chuyển đổi được các đơn vị đo diện tích.
 - Thực hiện các phép tính với số đo diện tích.
* Cách tiến hành: 
Bài 1 Cá nhân – Lớp
- Gọi HS đọc và nêu YC của BT. Đáp án:
 1 giờ = 60 phút 1 năm = 12 tháng
 1 phút = 60 giây 1 thế kỉ = 100 năm
 1 giờ = 3600 giây; 
 1năm không nhuận = 365 ngày
- GV nhận xét, chốt KQ đúng; khen 1 năm nhuận = 366 ngày
ngợi/động viên.
+ Em đổi 1 giờ = 3 600 giây bằng + Đổi 1 giờ thành 60 phút, lấy 60 nhân 60 
cách nào? được 3 600 giây
+ Tại sao năm nhuận có 366 ngày? + Vì tháng 2 của năm nhuận có 29 ngày 
* Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 trong khi năm thường chỉ có 28 ngày
Bài 2: Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp
 Đáp án:
 5 giờ = 300 phút; 3 giờ 15 phút = 195 phút
 20

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_cac_mon_khoi_4_tuan_34_nam_hoc_2022_2023_ha.doc